SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ VÀ THIẾT
BỊ ĐIỆN
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
Tỉnh Thái Nguyên
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ VÀ
THIẾT BỊ ĐIỆN
Địa điểm:, Tỉnh Thái Nguyên
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356-0903034381
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16
2.1. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí trên thế giới.............................................. 16
2.2. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí tại Việt Nam............................................. 19
2.3. Tiềm năng ngành thiết bị điện Việt Nam..................................................... 22
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30
2.1. Công nghệ gia công, chế tạo sản phẩm cơ khí............................................. 30
2.2. Gia công thiết bị điện ................................................................................... 35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 44
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 44
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 44
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 45
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 46
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 46
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 49
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 50
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 50
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 51
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 53
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 55
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 55
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 57
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 57
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 57
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 58
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 58
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 59
KẾT LUẬN......................................................................................................... 62
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 62
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 63
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 63
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 63
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 66
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 66
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 66
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 67
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 67
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 67
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 67
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Thái Nguyên.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 15.000,0 m2
(1,50 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 200.299.319.000 đồng.
(Hai trăm tỷ, hai trăm chín mươi chín triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (35.1%) : 70.299.319.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (64.9%) : 130.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Gia công cơ khí 65.390,0 sản phẩm/năm
Đúc ép nhựa 220.690,0 sản phẩm/năm
Gia công thiết bị điện 183.910,0 sản phẩm/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về sản xuất, gia công cơ khí
Ngành kỹ thuật công nghệ cơ khí, cơ khí luyện kim là một lĩnh vực kỹ
thuật liên quan đến Thiết kế, Chế tạo và Vận hành máy móc. Kỹ thuật Cơ khí là
ngành lâu đời nhất, rộng lớn nhất của Kỹ thuật. Lĩnh vực cốt lõi bao gồm cơ
học, động lực học, nhiệt động lực học, khoa học vật liệu, phân tích cấu trúc và
năng lượng. Ngoài ra còn sử dụng các công cụ như thiết kế CAD, và quản lí
vòng đời sản phẩm để thiết kế và phân tích nhà máy sản xuất, thiết bị công
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7
nghiệp và máy móc, hệ thống nhiệt và làm lạnh, hệ thống giao thông, máy bay,
tàu thủy, robot, thiết bị y học, vũ khí và những cái khác.
Ngành kỹ thuật công nghệ cơ khí luôn là một trong những ngành then
chốt đối với sự phát triển kinh tế – xã hội toàn cầu. Ngày nay, tất cả các máy
móc vận hành trong các dây chuyền sản xuất, hoạt động ở mọi nơi (trên và dưới
mặt đất, trên bề mặt biển và dưới đáy biển, trên không gian và cả ngoài vũ
trụ,…) đều có sự đóng góp to lớn của các nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật
cơ khí.
Sản xuất cơ khí là một trong những ngành trọng điểm của kinh tế nước ta.
Tuy nhiên, ngành cơ khí mới chỉ đáp ứng khoảng 32% (theo giá trị) nhu cầu sản
phẩm cơ khí trong nước, cơ khí còn lạc hậu so với nhiều nước khoảng 2 - 3 thế
hệ.
Ngành cơ khí đã hình thành một số doanh nghiệp lớn có tiềm năng phát
triển ngang tầm khu vực, cũng như một số doanh nghiệp có nhiều triển vọng
trong các lĩnh vực. Một số phân ngành cơ khí đã chế tạo được các sản phẩm chất
lượng, đạt tiêu chuẩn khu vực, thậm chí có thể đạt tiêu chuẩn của các nước tiên
tiến trên thế giới.
Sản phẩm cơ khí trong nước hầu như chưa xây dựng được thương hiệu,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm còn hạn chế. Chưa hình thành các doanh
nghiệp cơ khí lớn mang tầm cỡ khu vực và quốc tế, đóng vai trò dẫn dắt ngành.
Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm phần lớn phụ thuộc vào các doanh
nghiệp nước ngoài.
Theo số liệu cho thấy trung bình 5, 10 năm đã qua Việt Nam thường nhập
khẩu từ nước ngoài trên dưới 40 tỷ USD/năm các trang thiết bị, máy, vật tư sản
xuất cho toàn ngành kinh tế bao gồm sản xuât công nghiệp, nông nghiệp, xây
dựng hạ tầng, dịch vụ và an ninh quốc phòng. Đó là thị trường khá lớn mà nhiều
nước muốn có mà không được. Thế nhưng ngành cơ khí nội địa Việt Nam lại
không có được nhiều thị phần, phải “tự bơi” trong cơ chế thị trường chưa hoàn
thiện còn nhiều bất cập và chưa nhận được sự hỗ trợ hữu hiệu từ hệ thống chính
sách của nhà nước để có nhiều đơn hàng từ đầu tư công như các nước khác. Dẫn
đến cơ khí nội địa của nước ta đã thiếu đơn hàng và bị thua thiệt ngay trên sân
nhà. Nguyên nhân tạo ra thực trạng trên là do cả chính sách, cơ chế của nhà
nước và sự quản trị yếu kém của các doanh nghiệp cơ khí nội địa Việt Nam.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8
Với mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá, Chính phủ, Đảng và Nhà nước rất chú trọng tạo điều kiện thuận lợi cho
ngành công nghiệp sản xuất máy công nghiệp, ngành chế tạo máy , chế tạo thiết
bị phục vụ sản xuất công nghiệp. Đây chính là cơ hội, thời cơ rất tốt để lãnh đạo
Công ty quyết định đầu tư và chiếm lĩnh thị trường ngành chế tạo cơ khí trước
các đối tác nước ngoài đang xuất khẩu vào Việt Nam.
Về gia công thiết bị điện
Thiết bị điện công nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu trong quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới hiện nay.
Việt Nam là nước đang phát triển, hiển nhiên cũng rất chú trọng vào lĩnh vực
điện công nghiệp này.
Với kinh nghiệm nhiều năm sản xuất các linh kiện thiết bị điện, chúng tôi
đã xây dựng và phát triển ngày càng nhiều các máy móc, công nghệ, dịch vụ,
nhằm đáp ứng sản xuất nhiều loại mặt hàng trong ngành công nghiệp điện.
Chúng tôi đã thực hành, sản xuất trong một thời gian dài để nâng cao kinh
nghiệm trong sản xuất Phụ kiện điện và các bộ phận điện.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “nhà
máy gia công cơ khí và thiết bị điện”tại, Tỉnh Thái Nguyênnhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhsản xuất cơ khí
và thiết bị điệncủa Tỉnh Thái Nguyên.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả
kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất cơ khí và thiết
bị điện, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường
góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Tỉnh Thái Nguyên.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của Tỉnh Thái Nguyên.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Đầu tư Nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện theo dây chuyền công
nghệ tiên tiến, hiện đại cho ra sản phẩm chất lượng cao.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10
 Đầu tư mới để chiếm lĩnh thị trường trong nước với lợi thế giá thành rẻ,
nhu cầu lớn, sản phẩm chất lượng với độ chính xác cao và khả năng chống mài
mòn tốt.
 Hướng đổi mới công nghệ hiện đang thực hiện và mở rộng trong tương lai
gần
 Cải tiến công nghệ làm khuôn và nấu luyện theo thế hệ mới
 Nâng cao tay nghề chuyên môn , tuyển dụng công nhân viên có tay nghề
cao để từng bước đi lên phục vụ được nhiều đối tượng khách hàng hơn.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Gia công cơ khí 65.390,0 sản phẩm/năm
Đúc ép nhựa 220.690,0 sản phẩm/năm
Gia công thiết bị điện 183.910,0 sản phẩm/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Tỉnh
Thái Nguyênnói chung.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh lỵ là
thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 75 km, và là tỉnh nằm
trong Vùng thủ đô Hà Nội.
Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 3.562,82 km², có vị trí địa lý:
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12
Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn
Phía tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang
Phía đông giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang
Phía nam giáp thủ đô Hà Nội.
Tỉnh Thái Nguyên trung bình cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách
biên giới Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km và Trung tâm
thành phố Hải Phòng 200 km. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm
chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền
núi phía bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa
vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực
hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành
phố Thái Nguyên là đầu nút.
Các điểm cực
Điểm cực Bắc 22°03'B thuộc vùng núi Tân Trào, xã Linh Thông, huyện
Định Hóa
Điểm cực Đông 106°14'Đ thuộc vùng núi làng Thùng, xã Phương Giao,
huyện Võ Nhai
Điểm cực Nam 21°20'B trên sông Công thuộc thôn Phù Lôi, xã Thuận
Thành, thị xã Phổ Yên.
Điểm cực Tây 105°52'Đ tại vùng núi gần với đèo Khế, xã Yên Lãng,
huyện Đại Từ.
Địa hình
Địa hình tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ bắc xuống
nam. Diện tích đồi núi cao trên 100m chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh, còn lại là
vùng có độ cao dưới 100m.
Núi của Thái Nguyên không cao lắm và đều là phần phía nam của các dãy
núi cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn. Địa hình cao hơn cả là dãy núi Tam Đảo, có
đỉnh cao nhất 1590m; sườn đông dãy núi Tam Đảo thuộc địa phận phía tây nam
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13
của tỉnh Thái Nguyên (gồm các xã phía tây huyện Đại Từ) có độ cao trên dưới
1000m rồi giảm nhanh xuống thung lũng sông Công và vùng hồ Núi Cốc.
Phía đông tỉnh, địa hình cũng chỉ cao 500m-600m, phần nhiều là các khối
núi đá vôi với độ cao sàn sàn như nhau.
Phía nam tỉnh, địa hình thấp hơn nhiều, có một số núi thấp nhô lên khỏi
các vùng đồi thấp. Vùng trung du ở phía nam và vùng đồng bằng phù sa các con
sông đều cao dưới 100m.
Địa hình tỉnh Thái Nguyên dốc theo hướng bắc-nam phù hợp với hướng
chảy của sông Cầu. Phía hữu ngạn sông Cầu có hướng dốc tây bắc-đông nam,
phía tả ngạn sông Cầu (trừ phần đông nam huyện Võ Nhai) dốc theo hướng
đông bắc-tây nam. Thái Nguyên có 4 nhóm cảnh quan hình thái địa hình với các
đặc trưng khác nhau đó là:
Nhóm cảnh quan địa hình đồng bằng.
Nhóm cảnh quan hình thái gò đồi.
Nhóm cảnh quan hình thái địa hình núi thấp.
Nhóm cảnh quan địa hình nhân tác. (Thái Nguyên chỉ có kiểu các hồ nước
nhân tạo, rộng lớn nhất là hồ Núi Cốc).
Nhìn chung địa hình Thái Nguyên không phức tạp lắm so với các tỉnh
trung du, miền núi khác, đây là một thuận lợi của Thái Nguyên cho canh tác
nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội nói chung so với các tỉnh trung du
miền núi khác.
Thủy văn
Sông Cầu là con sông chính của tỉnh và gần như chia Thái Nguyên ra
thành hai nửa bằng nhau theo chiều bắc nam. Sông bắt đầu chảy vào Thái
Nguyên từ xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ và đến địa bàn xã Hà Châu, huyện Phú
Bình, sông trở thành ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang
và sau đó hoàn toàn ra khỏi địa bàn tỉnh ở xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên.
Ngoài ra Thái Nguyên còn có một số sông suối khác nhưng hầu hết đều là phụ
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14
lưu của sông Cầu. Trong đó đáng kể nhất là sông Đu, sông Nghinh Tường và
sông Công. Các sông tại Thái Nguyên không thuộc lưu vực sông Cầu là sông
Rang và các chi lưu của nó tại huyện Võ Nhai, sông này chảy sang huyện Hữu
Lũng, Lạng Sơn và thuộc lưu vực sông Thương. Ngoài ra, một phần diện tích
nhỏ của huyện Định Hóa thuộc thượng lưu sông Đáy. Ô nhiễm nguồn nước là
một vấn đề đáng quan tâm, nhất là tình trạng ô nhiễm trên sông Cầu.
Ngoài đập sông Cầu, Thái Nguyên còn xây dựng một hệ thống kênh đào
nhân tạo dài 52 km ở phía đông nam của tỉnh với tên gọi là Sông Máng, nối liền
sông Cầu với sông Thương để giúp việc giao thông đường thủy và dẫn nước vào
đồng ruộng được dễ dàng.
Thái Nguyên không có nhiều hồ, và nổi bật trong đó là Hồ Núi Cốc, đây
là hồ nhân tạo được hình thành do việc chặn dòng sông Công. Hồ có độ sâu 35
m và diện tích mặt hồ rộng 25 km², dung tích của hồ ước tính từ 160 triệu - 200
triệu m³. Hồ được tạo ra nhằm các mục đích cung cấp nước, thoát lũ cho sông
Cầu và du lịch. Hiện hồ đã có một vài khu du lịch đang được quy hoạch để trở
thành khu du lịch trọng điểm quốc gia.
Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu
Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt:
Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai.
Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện
Võ Nhai.
Vùng ấm gồm: Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ
Yên và các huyện Đồng Hỷ, Phú Bình, Đại Từ.
Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 21,5 - 23 °C (tăng dần từ Đông
sang Tây và từ Bắc xuống Nam); chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9
°C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại thành phố Thái
Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5 °C
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15
và 3 °C.[7] Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ (giảm
dần từ Đông sang Tây) và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm.
Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng
2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung
khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên 6 tháng đầu năm 2021 diễn ra trong bối
cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu được cải thiện rõ rệt sau khi các quốc gia triển
khai vắc-xin hiệu quả và đối phó tốt hơn với dịch COVID-19. Tiếp cận kịp thời
và phổ cập tiêm chủng vắc xin được xem là một công cụ quan trọng để kiểm
soát đại dịch và đưa kinh tế thế giới phục hồi toàn diện.
Tổng sản phẩm (GRDP) 6 tháng đầu năm 2021 ước tính tăng 6,5% so với
cùng kỳ năm trước (6 tháng đầu năm 2020 tăng 2,74%). Trong mức tăng chung,
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,29%, đóng góp 0,49 điểm phần
trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,78%,
đóng góp 3,93 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực dịch vụ và
thuế sản phẩm tăng 6,81%, đóng góp 2,07 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
trưởng chung.
Trong khu vực vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành nông nghiệp
tăng trưởng 4,07% so với cùng kỳ; ngành lâm nghiệp tăng trưởng 7,18%; ngành
thuỷ sản tăng trưởng 4,63%.
Khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp trong 6 tháng đầu
năm 2021 tăng 7,02% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, ngành khai khoáng
giảm 20,72%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,33%; sản xuất và
phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước giảm 3,82%; cung cấp nước, hoạt
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 2,72%. Ngành xây dựng tăng
4,76%.
Ngành dịch vụ, nếu như năm 2020 là ngành bị ảnh hưởng nặng nề nhất do
COVID-19, nhất là lĩnh vực thương mại, xuất khẩu, dịch vụ thì trong sáu tháng
đầu năm 2021, khu vực này đã được phục hồi, tốc độ tăng trưởng là 7,14%. Về
cơ cấu kinh tế tăng trưởng của khu vực công nghiệp - xây dựng trong 6 tháng
đầu năm 2021 chuyển dịch theo hướng tích cực, đó là khu vực công nghiệp và
dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Tỷ trọng khu vực
công nghiệp - xây dựng chiếm 56,34%, khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm chiếm
31,31% và khu vực nông lâm nghiệp thủy sản 12,35% (6 tháng đầu năm 2020
lần lượt là 56,2%, 31,36%, 12,44%).
Dân cư
Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.286.751
người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô
thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người
(68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của
Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so
với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng
thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau Thành phố Hà Nội). Tỷ lệ đô thị hóa của
Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí trên thế giới
Ngành cơ khí là ngành ngành mũi nhọn của rất nhiều nước trên thế giới.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành cơ khí thế giới đang có một số xu
hướng thay đổi mang tính liên kết, sáp nhập và dịch chuyển mang tính toàn cầu
hóa.
Quốc tế hóa quá trình sản xuất sản phẩm cơ khí
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17
Trong những tiến bộ của khoa học kỹ thuật tạo ra quá trình toàn cầu hóa
kinh tế, đầu tiên là nền công nghiệp chế tạo, đặc biệt là ngành cơ khí điện tử và
công nghệ thông tin. Do quá trình đổi mới kỹ thuật diễn ra nhanh chóng nên linh
kiện của các sản phẩm như thiết bị ô tô, thiết bị thông tin,… có thể được phân bố
sản xuất ở nhiều nước, làm cho mỗi nước có thể phát huy ưu thế của mình về
mặt kỹ thuật, giá thành lao động và tài nguyên có sẵn khiến cho sản phẩm cuối
cùng trở thành “sản phẩm quốc tế” mang nhãn hiệu nhiều nước, tạo ra ưu thế
cạnh tranh về kỹ thuật và giá thành rất rõ ràng.
Ví dụ, công ty sản xuất máy bay Boeing (Mỹ) chiếm giữ vị trí độc quyền
trên toàn cầu, xong các lĩnh vực sản xuất phụ kiện của hãng máy bay này cũng
do hàng chục nước và khu vực sản xuất, nên chính các công ty đa quốc gia tầm
vóc lớn này thể hiện bản chất, đặc điểm quá trình Quốc tế hóa rất rõ ràng.
Với sự cạnh tranh không ngừng giữa các quốc gia, đặc biệt là các nước
đang phát triển cũng như sự điều phối của chính phủ nước này, hoạt động của
các công ty xuyên quốc gia từ chỗ hầu hết chống lại chuyển thành dung nạp, kết
nạp, hoan nghênh và hợp tác. Sự phát triển này đã góp phần đẩy nhanh tiến trình
phân công quốc tế và toàn cầu hóa kỹ thuật.
Xu hướng dịch chuyển của thị trường sản xuất sản phẩm cơ khí
Trong thế ký 21, thời đại mà quan hệ quốc tế đa cực, tiêu dùng đa dạng,
kinh tế toàn cầu và tự do thương mại, tiến bộ khoa học công nghệ và xã hội
thông tin, coi trọng bảo vệ môi trường khiến cho vị trí ngành cơ khí chế tạo
được các nước trên thế giới quan tâm đặc biệt. Những yêu cầu đối với sản xuất
cơ khí ngày càng cao theo những xu thế:
– Sản phẩm mang tính toàn cầu hóa
– Giảm chu kỳ tuổi thọ sản phẩm
– Nhu cầu sử dụng đa dạng
– Thị trường lớn và có tính cạnh tranh cao
– Tin học hóa và trí tuệ hóa mọi khâu sản xuất và lưu thông
– Tăng cường ý thức bảo vệ môi trường
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18
Với những yêu cầu trên, các nhà sản xuất cơ khí hàng đầu thế giới như
Mỹ, Đức, Nhật Bản vẫn thúc đẩy ngành chế tạo sản phẩm cơ khí có hàm lượng
công nghệ cao tại các cơ sở sản xuất tại thị trường nước mình và đồng thời đưa
ra một số bộ phận lắp ráp sang các thị trường mới nổi với mục đích tạo ra tính
toàn cầu hóa, giảm chi phí sản xuất, tận dụng nguồn lao động dồi rào giá rẻ đồng
thời nâng cao lợi nhuận để quay vòng tiếp tục đầu tư vào hoạt động nghiên cứu
và phát triển (R&D). Thị trường nổi bao gồm: Các nước Châu Mỹ Latinh, trung
Quốc, Malaysia, Ấn Độ và các thị trường khác ở Nam Á.
Hoạt động mua lại và sáp nhập
Hiện nay, hoạt động mua lại và sáp nhập trong ngành cơ khí toàn cầu
đang phát triển mạnh mẽ, rất nhiều nhà sản xuất máy móc lớn hàng đầu thế giới
đã kết hợp lại với nhau, được thấy rõ rệt nhất là ngành cơ khí ô tô. Ba nhà sản
xuất ô tô lớn nhất của Mỹ là GM, Ford và Chrysler đã sáp nhập với nhau, trong
một số trường hợp đã thiết lập những chiến lược hợp tác kinh doanh với các nhà
sản xuất ô tô ở châu Âu và Nhật Bản.
Sáp nhập của Chrysler Daimler-Benz là sự sáp nhập đầu tiên của một nhà
sản xuất ô tô ở Châu Âu với mục đích củng cố thị trường Mỹ. Năm 2009, Hiệp
hội các đại lý tiêu thụ xe tại Mỹ (AIADA) thông báo hãng sản xuất xe Trung
Quốc – Geely chắc chắn sẽ đề nghị mua lại thương hiệu Volvo của Ford trong
nỗ lực mong muốn mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên thị trường ô tô quốc tế
trong thời khủng hoảng. Nếu thương vụ trên thành công, Geely muốn giữ
thương hiệu Volvo như một thương hiệu xe quốc tế thay vi tập trung vào thị
trường Trung Quốc.
Xu hướng liên kết giữa cơ khí và điện tử tạo thành lĩnh vực cơ khí đầy tiềm
năng – Cơ khí điện tử
Cơ điện tử là khái niệm ra đời tại Nhật bản xuất phát từ nhu cầu phát triển
các sản phẩm cần công nghệ tích hợp liên ngành giữa cơ khí, điện, điện tử, công
nghệ thông tin và điêu khiển hệ thống. Sự tích hợp này tạo nên một công nghệ
mới, trong đó có sự chuyển biến về chất của tư duy công nghiệp mà trọng tâm là
tư duy công nghệ tạo nên đổi mới và xúc tiến với các giải quyết những vấn đề
kỹ thuật tổng hợp. Công nghệ này đã tạo ra nhiều sản phẩm mới và đã cung cấp
giải pháp tăng hiệu quả và tính năng của thiết bị công nghiệp.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19
2.2. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí tại Việt Nam
Tổng quan ngành cơ khí Việt Nam
Công nghiệp đã trở thành ngành có tốc độ tăng trưởng và năng suất lao
động cao nhất trong các ngành kinh tế. Cụ thể, tỷ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo trong cơ cấu nội ngành ước đạt 92,3% vào năm 2019, trở thành động lực
tăng trưởng chính với tốc độ tăng trưởng bình quân ước đạt 10,69%. Bên cạnh
đó, chỉ số cạnh tranh công nghiệp của Việt Nam ngày càng được thu hẹp, đứng
thứ 44 trên thế giới. Tuy nhiên, con số nêu trên là bao gồm các sản phẩm công
nghiệp do doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nắm giữ,
còn DN cơ khí, chế biến, chế tạo của Việt Nam đang thấp hơn nhiều. Đồng thời,
tốc độ tăng năng suất lao động ngành công nghiệp cũng rất thấp so với các nước
trong khu vực; công nghệ chậm đổi mới, phần lớn tụt hậu so mức trung bình của
thế giới; nguồn nhân lực chất lượng cao, có tay nghề trong công nghiệp còn
thiếu. Mặt khác, chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
vẫn chậm, chủ yếu hoạt động gia công, lắp ráp ở phân khúc thấp trong chuỗi giá
trị toàn cầu. Việt Nam chưa chủ động được nguồn đầu vào cho sản xuất và phải
nhập khẩu tới 91,2% tư liệu sản xuất, dẫn đến tỷ lệ nội địa hóa và giá trị gia tăng
trong nước đạt thấp. Trong bối cảnh hiện nay khi chúng ta đang thực hiện cách
mạng công nghiệp 4.0, nhưng trình độ công nghiệp cơ khí, chế tạo trong nước
như hiện nay, rất khó có thể công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công.
Theo số liệu sơ bộ, nhiều năm qua, nước ta đã nhập khẩu từ nước ngoài
khoảng 40 tỷ USD/năm các trang thiết bị, máy, vật tư sản xuất cho toàn ngành
kinh tế bao gồm sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng hạ tầng, dịch vụ
và quốc phòng - an ninh. Đó là thị trường khá lớn mà nhiều nước muốn có mà
không được. Thế nhưng, ngành cơ khí trong nước lại không có được nhiều thị
phần, phải tự vận động, phát triển mà chưa nhận được sự hỗ trợ hữu hiệu từ hệ
thống chính sách của Nhà nước để có nhiều đơn hàng từ đầu tư công như các
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20
nước khác, dẫn đến các DN cơ khí vốn đã thiếu đơn hàng lại còn bị thua thiệt
ngay trên sân nhà.
Ngành cơ khí Việt Nam trong năm 2021
Việc Việt Nam tham gia hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
và dòng dịch chuyển đầu tư toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ sẽ mang lại những
cơ hội lớn cho các doanh nghiệp ngành cơ khí Việt Nam phát triển trong năm
2021.
Theo báo cáo từ Hiệp hội Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam (VASI), năm
2020, do tác động của dịch bệnh, gần 50% số doanh nghiệp thuộc hiệp hội có
doanh thu sụt giảm mạnh. Song bằng các giải pháp linh hoạt ứng phó nhanh với
những khó khăn nhiều doanh nghiệp đã chủ động ổn định sản xuất, sắp xếp lại
bộ máy quản lý; từ đó, vẫn có được những đơn hàng, vượt qua giai đoạn khó
khăn nhất của dịch bệnh. Đến nay, về cơ bản, các doanh nghiệp đã tìm kiếm
được nguồn hàng, kết nối lại với các bạn hàng xuất khẩu và từng bước phục hồi.
Theo các doanh nghiệp cơ khí điện, trong bối cảnh khó khăn do ảnh
hưởng của dịch bệnh, chuỗi cung ứng toàn cầu bị gián đoạn cũng mang lại một
phần cơ hội cho các doanh nghiệp cơ khí trong nước tăng thị phần tại thị trường
nội địa khi nhiều doanh nghiệp từ các ngành sản xuất chuyển sang sử dụng máy
móc nội địa. Từ thực tế phát triển này của thị trường các doanh nghiệp trong
ngành cũng đã liên kết lại để hình thành chuỗi cung ứng máy móc Việt Nam với
triển vọng phát triển thị trường rất lớn. Đơn cử như dự án liên kết phát triển
cung ứng máy sản xuất khẩu trang, trang thiết bị bảo hộ y tế với nhu cầu cung
ứng lên đến hàng ngàn tỷ đồng.
Thực tế cũng cho thấy khi dịch bệnh xảy ra, nhiều doanh nghiệp cho hay
đã thay đổi kế hoạch và chiến lược kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển.
Trước đây việc chuyển giao công nghệ thường sẽ do nước ngoài làm, nhưng
trong năm vừa qua nhiều doanh nghiệp đã tận dụng hết các điều kiện năng lực
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21
hiện có, tái cấu trúc, thay đổi quy trình cốt lõi, sử dụng máy móc trang thiết bị
nội địa để có thể chủ động hơn trong sản xuất.
Để giúp nhau vượt qua khó khăn cộng đồng doanh nghiệp cũng đã nỗ lực
giúp nhau thông qua việc chia sẻ đơn hàng, giảm giá gia công lẫn sản phẩm…
Tại Công ty TNHH Haitian Việt Nam, doanh nghiệp đưa ra chương trình ưu đãi
giảm 5% trên giá trị máy và chỉ cần đặt cọc 5% là có thể xuất máy đến nhà máy
đối tác phục vụ sản xuất, 95% còn lại được trả góp trong vòng 2 năm. Hay như
Công ty TNHH Thép Huy Hoàng Gia, Công ty Vietsteel, giảm trên dưới 10%
(tùy sản phẩm).... Hiện nay, doanh nghiệp sản xuất linh kiện ngành cơ khí trong
nước cũng có năng lực khá tốt tại một số lĩnh vực như: Khuôn mẫu các loại, linh
kiện cơ khí, dây cáp điện, linh kiện nhựa, cao su kỹ thuật... Thêm vào đó, nhu
cầu của thị trường công nghiệp hỗ trợ (CNHT) rất lớn nên nhiều doanh nghiệp
đã mạnh dạn đầu tư để nâng cao năng lực sản xuất, chú trọng phát triển các dòng
sản phẩm chất lượng, phục vụ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI),
hướng vào xuất khẩu sản phẩm cơ khí.
Có thể thấy, với việc kiểm soát dịch bệnh tốt, tham gia nhiều FTA năm
2021 dù còn nhiều khó khăn song vẫn được xem là một năm nhiều kỳ vọng cho
phát triển ngành cơ khí. Tăng trưởng kinh tế dương trong năm 2020, ngăn chặn
dịch bệnh tốt... làm nền tảng thúc đẩy kinh tế phát triển. Đây là điểm mạnh để
thu hút đầu tư nước ngoài, tạo cơ hội cho các cơ sở sản xuất, công ty trong nước.
Nếu doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam nắm bắt các cơ hội đó,
thì có thể nhanh chóng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Sau dịch bệnh, nhu
cầu về đồ may mặc, gia dụng... tăng cao, trong khi Việt Nam vốn có thế mạnh
về gia công, chế tạo các mặt hàng này.
Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia nhiều FTA sẽ giúp doanh nghiệp trong
nước có ưu thế hơn khi xuất khẩu tới các thị trường, đồng thời thu hút đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam. Song để tận dụng cơ hội này các doanh nghiệp cần có
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22
kế hoạch chi tiết liên kết trong sản xuất và cung ứng trang thiết bị máy móc do
chính doanh nghiệp Việt Nam sản xuất, hình thành các cụm liên kết doanh
nghiệp để đầu tư mở rộng sản xuất đáp ứng yêu cầu mới...
Để hỗ trợ doanh nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ, hiện nay trong năm
2021 và những năm tới, Bộ Công Thương tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu
quả hoạt động của 2 Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp miền Bắc
và miền Nam. Hiện nay, 2 Trung tâm này đã có các hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp công nghiệp cơ khí tại một số địa phương trên cả nước như hỗ trợ đào
tạo hệ thống quản trị sản xuất, hệ thống quản lý kinh doanh, nâng cao năng lực
đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, Bộ sẽ tiếp tục phát triển mạnh công
nghiệp hạ nguồn, trong đó có một số ngành như công nghiệp năng lượng, các
ngành công nghiệp về cơ khí cũng như một số ngành cơ khí chế tạo để đảm bảo
cho công nghiệp hỗ trợ có điều kiện phát triển.
2.3. Tiềm năng ngành thiết bị điện Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay từ các khu công nghiệp đến các tập đoàn công
nghiệp lớn luôn tồn tại một thị trường tiềm năng cho ngành thiết bị điện công
nghiệp khi chiếm gần 26% doanh số bán hàng của các doanh nghiệp trên thị
trường này.
Ngành thiết bị điện công nghiệp có một tiềm năng rất lớn cho các sản
phẩm thiết bị điện như thiết bị chiếu sáng, thiết bị kết nối, dây và cáp điện, các
phụ kiện, hệ thống dây điện, động cơ và điều khiển động cơ. Ngoài ra còn có các
bộ phận cảm biến, bộ phận ngắt mạch và cầu chì.
So với các thị trường thương mại, các hệ thống điện của những cơ sở
công nghiệp thường lớn hơn nhiều, tuy nhiên cũng có một vài trường hợp ngoại
lệ có thể nhắc đến bao gồm là PLC, thiết bị vị trí nguy hiểm và cảm biến công
nghiệp.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23
Đối với lĩnh vực ứng dụng công nghiệp, các sản phẩm thiết bị điện được
sản xuất đòi hỏi một kỹ thuật khó hơn trong thế giới thương mại. Các sản phẩm,
thiết bị điện hoạt động trong lĩnh vực ứng dụng công nghiệp đều phải chịu đựng
môi trường làm việc khắc nghiệt nhự nhiệt độ quá lạnh hoặc quá nóng, chất khí
hoặc chất lỏng ăn mòn, nước, bụi bẩn và sương dầu hay tệ hơn là môi trường
xung quanh có nguy cơ bị bùng phát nổ... Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao
mà những hệ thống và thiết bị điện công nghiệp lại cần phải được bảo đảm an
toàn từ các thiết bị như hộp tiếp nối, thùng, ống luồn dây dẫn điện...
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 15.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2
3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2
4
Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị
điện
1.500,0
m2
5 Nhà kho 610,0 m2
6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2
7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2
8 Nhà để xe 500,0 m2
9 Nhà bảo vệ 16,0 m2
10 Trạm điện 30,0 m2
11 Nhà để rác 200,0 m2
12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
TT Nội dung Diện tích ĐVT
13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Dây chuyền thiết bị gia công cơ khí Trọn Bộ
3 Dây chuyền thiết bị đúc ép nhựa Trọn Bộ
4 Dây chuyền thiết bị gia công thiết bị điện Trọn Bộ
5 Thiết bị trạm điện Trọn Bộ
6 Thiết bị đo lường, kiểm tra Trọn Bộ
7 Phương tiện nâng hạ, vận chuyển Trọn Bộ
8 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 15.000,0 m2
40.377.460
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
5.940 1.188.000
2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2
2.950 11.800.000
3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2
2.950 8.850.000
4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2
2.950 4.425.000
5 Nhà kho 610,0 m2
2.180 1.329.800
6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2
1.700 340.000
7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2
1.700 204.000
8 Nhà để xe 500,0 m2
850 425.000
9 Nhà bảo vệ 16,0 m2
4.460 71.360
10 Trạm điện 30,0 m2
950 28.500
11 Nhà để rác 200,0 m2
1.300 260.000
12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2
1.200 1.800.000
13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2
450 1.405.800
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.700.000 2.700.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000 3.000.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.650.000 1.650.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 900.000 900.000
II Thiết bị 106.438.500
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.800.000 1.800.000
2 Dây chuyền thiết bị gia công cơ khí Trọn Bộ 43.124.000 43.124.000
3 Dây chuyền thiết bị đúc ép nhựa Trọn Bộ 32.343.000 32.343.000
4 Dây chuyền thiết bị gia công thiết bị điện Trọn Bộ 16.171.500 16.171.500
5 Thiết bị trạm điện Trọn Bộ 4.200.000 4.200.000
6 Thiết bị đo lường, kiểm tra Trọn Bộ 5.100.000 5.100.000
7 Phương tiện nâng hạ, vận chuyển Trọn Bộ 2.700.000 2.700.000
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,977
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.902.780
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.033.987
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,265 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 388.398
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,607 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 891.875
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,511 GXDtt * ĐMTL% 610.013
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,906 GXDtt * ĐMTL% 366.008
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,045 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 66.043
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,130 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 190.304
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,219 GXDtt * ĐMTL% 88.260
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,211 GXDtt * ĐMTL% 85.254
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,815 GXDtt * ĐMTL% 1.136.672
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,821 GTBtt * ĐMTL% 873.348
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.337.812
V Chi phí thuê đất (50 năm) 15.000,0 m2
1.330 19.956.090
VI Chi phí vốn lưu động TT 15.052.440
VIII Chi phí dự phòng 5% 9.538.063
Tổng cộng 200.299.319
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” được thực hiệntại Tỉnh
Thái Nguyên.
Địa điểm đầu tư có nhiều thuận lợi cho việc quản lý, sản xuất kinh doanh
do có hệ thống đường giao thông thuận lợi cho việc giao lưu đi lại vận chuyển
hàng hóa trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Địa điểm sản xuất của Nhà máy nằm trong khu công nghiệp nên đảm bảo
không ảnh hưởng đến các điều kiện về đô thị, không làm ảnh hưởng đến đời
sống của dân cư, không làm ảnh hưởng tới an ninh quốc phòng và đảm bảo môi
trường sinh thái.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 1,33%
2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 26,67%
3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 20,00%
4
Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị
điện
1.500,0 10,00%
5 Nhà kho 610,0 4,07%
6 Nhà ăn công nhân 200,0 1,33%
7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 0,80%
8 Nhà để xe 500,0 3,33%
9 Nhà bảo vệ 16,0 0,11%
10 Trạm điện 30,0 0,20%
11 Nhà để rác 200,0 1,33%
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 10,00%
13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 20,83%
Tổng cộng 15.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 15.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2
3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2
4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2
5 Nhà kho 610,0 m2
6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2
7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2
8 Nhà để xe 500,0 m2
9 Nhà bảo vệ 16,0 m2
10 Trạm điện 30,0 m2
11 Nhà để rác 200,0 m2
12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2
13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Công nghệ gia công, chế tạo sản phẩm cơ khí
Công nghệ tạo phôi bằng hệ thống hút chân không tạo ra chi tiết máy có
độ chính xác cao, cơ tính tốt và các máy gia dụng CNC có khả năng cắt, khoét,
đục với độ tinh xảo, chính xác cao.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31
2.1.1. Lựa chọn công nghệ
Công nghệ sản xuất chính là công nghệ tạo phôi cơ khí truyền thống, công
nghệ làm khuôn Alphaset (tự đóng rắn và tái tạo cát khuôn) và công nghệ tạo
phôi tự thiêu - rung ba chiều tự thiêu hút chân không, công nghệ này được trang
bị máy hệ thống máy hút chân không và máy phân tích quang phổ cùng với các
thiết bị hiện đại, tiên tiến để kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, các ưu điểm của
công nghệ vượt trội như sau:
- Chất lượng ổn định: Dễ dàng kiểm soát và ổn định chất lượng thành
phần kim loại trong quá trình sản xuất, độ hao hụt ít, đảm bảo tỷ lệ các thành
phần kim loại trong sản phẩm theo quy định tiêu chuẩn của Việt nam và thế giới.
- Tiêu chuẩn nguyên liệu sản xuất sạch: Những sản phẩm của Công ty sản
xuất và đưa ra trên thị trường là sản phẩm cao cấp nên để đảm bảo chất lượng
đầu ra thì chúng tôi bắt buộc phải chọn nguyên liệu sạch không dính tạp chất
(dầu, mỡ, nhựa, sơn, cao su.v..v.), những tạp chất này sẽ để lại những nguyên tố
hoá học (phốt pho, lưu huỳnh.v.v) có hại cho thép, hợp kim thép, gang và ảnh
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32
hưởng tới chất lượng sản phẩm. Khi đưa những nguyên liệu sạch vào sản xuất sẽ
không thải ra môi trường chất thải độc hại, ít ảnh hưởng đến môi trường, đơn vị
sẽ đưa hệ thống xử lý khí thải để xử lý theo quy định bảo vệ môi trường.
- Đa dạng hoá các sản phẩm: Với việc sử dụng công nghệ này chúng tôi
dễ dàng đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của khách hàng theo
hình thức đơn chiếc hoặc hàng loạt, khối lượng từ 0,2 kg đến hàng chục tấn.
Chúng tôi có thể sản xuất theo dây chuyền nên năng suất lao động rất cao, chất
lượng sản phẩm tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33
2.1.2. Quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Tạo phôi
Nghiên cứu kỹ tính năng sử dụng của từng loại sản phẩm để đơn vị đưa ra
thiết kế phù hợp với tính năng của từng loại nhưng luôn luôn phảI đảm bảo tiêu
chí sau:
- Đúng mác, thỏa mãn yêu cầu nhiệt luyện.
- Dễ lắp ráp.
- Cứng vững.
- Không có ứng suất dư.
Chọn vật liệu
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34
Trong quá trình thực hiện gia công các chi tiết máy theo yêu cầu của từng
khách hàng, đơn vị tiến hành phân tích hàm lượng các thành phần của thép trên
hệ thống máy phân tích quang phổ từ đó đưa ra các nguyên liệu phù hợp với sản
phẩm đó, ví dụ như: Hàm nghiền đá thì chọn vật liệu thép hợp kim Mn, Cr, Bi
nghiền xi măng và khoáng sản chọn thép Cr cao, Bơm chịu ăn mòn chọn thép
Cr, Ni…
Làm sạch sản phẩm
Đưa sản phẩm vào máy bắn bi, máy phun cát để làm sạch sản phẩm và
dùng lao động phổ thông để loại bỏ những bám bụi dư thừa và tận dụng lại để tái
sản xuất.
Gia công thô
Kiểm tra và và đối chiếu với các thông số trên bản vẽ kỹ thuật thi công
xem các chỉ tiêu đã đạt độ chính xác cao chưa, nếu chưa được thực hiện lại cho
đến khi hoàn thành với các thông số chuẩn của máy. Từ đây các tạp chất dư thừa
được tách ra khỏi hàng hoá để quay lại quá trình sản xuất.
Nhiệt luyện
Nung sản phẩm đến một nhiệt độ nhất định cần thiết, sau đó làm lạnh đột
ngột với từng sản phẩm có quy trình và giãn đồ nhiệt phù hợp. Mục đích của
nguyên công ngày làm cho chi tiết có tổ chức ổ định cơ tính được cải thiện, độ
cứng chịu mài mòn, chịu va đập được nâng lên cao.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35
Gia công tinh
Gia công chi tiết đạt độ chính xác theo yêu cầu của bản vẽ và thiết kế đưa ra.
Kiểm tra đóng gói và giao hàng
KCS kiểm tra lần cuối cùng theo thông số kỹ thuật thi công và cho đóng
gói sản phẩm và đến công đoạn giao hàng bán.
2.2. Gia công thiết bị điện
Quy trình gia công thiết bị điện
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36
Các công nghệ hiện đang sử dụng tại nhà máy của chúng tôi: Đúc, CNC,
Đột dập, Dập CNC, ép nhựa.
Các sản phẩm điển hình như: hộp điện nhựa; khối thiết bị đầu cuối; đầu
cốt; đế đồng hồ; chân cắm điện; phụ kiện / van; khớp nối;…
Chúng tôi sản xuất dựa trên bản vẽ kỹ thuật của Khách Hàng và đảm bảo
chất lượng cao với giá cả cạnh tranh.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 15.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2
3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2
4
Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị
điện
1.500,0
m2
5 Nhà kho 610,0 m2
6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2
7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2
8 Nhà để xe 500,0 m2
9 Nhà bảo vệ 16,0 m2
10 Trạm điện 30,0 m2
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Nhà để rác 200,0 m2
12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2
13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 42
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 3 25.000 900.000 193.500 1.093.500
2
Ban quản lý,
điều hành
6 15.000 1.080.000 232.200 1.312.200
3
Công nhân
viên văn
phòng
40 8.000 3.840.000 825.600 4.665.600
4 Kỹ thuật viên 30 9.000 3.240.000 696.600 3.936.600
5
Công nhân
sản xuất
450 6.500 35.100.000 7.546.500 42.646.500
Cộng 529 3.680.000 44.160.000 9.494.400 53.654.400
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý I/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý II/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý III/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý IV/2022
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung công việc Thời gian
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2023
đến Quý
IV/2023
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 44
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“nhà máy
gia công cơ khí và thiết bị điện”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 45
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”được thực hiện tại,
Tỉnh Thái Nguyên.
Với diện tích 15.000,0 m2
(1,50 ha), dự án nằm hoàn toàn trong khu công
nghiệp Yên Bình.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 46
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 47
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 48
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 49
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 50
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 51
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 52
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ
thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà
máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản
xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 53
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 54
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”
Đơn vị tư vấn 0918755356
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 35.1%, vốn vay 64.9%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356

Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxDự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356 (20)

Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
 
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxDự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 

Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: Tỉnh Thái Nguyên
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN Địa điểm:, Tỉnh Thái Nguyên ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356-0903034381
  • 3. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 16 2.1. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí trên thế giới.............................................. 16 2.2. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí tại Việt Nam............................................. 19 2.3. Tiềm năng ngành thiết bị điện Việt Nam..................................................... 22 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
  • 4. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30 2.1. Công nghệ gia công, chế tạo sản phẩm cơ khí............................................. 30 2.2. Gia công thiết bị điện ................................................................................... 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 39 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 39 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 39 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 39 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 39 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 39 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 39 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 40 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 41 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 41 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 42 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 44 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 44 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 44 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 45 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 46 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 46
  • 5. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 49 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 50 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 50 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 51 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 53 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 55 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 55 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 57 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 57 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 57 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 58 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 58 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 59 KẾT LUẬN......................................................................................................... 62 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 62 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 62 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 63 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 63 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 63 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 66 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 66 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 66 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 67 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 67
  • 6. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 67 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 67
  • 7. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Thái Nguyên. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 15.000,0 m2 (1,50 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 200.299.319.000 đồng. (Hai trăm tỷ, hai trăm chín mươi chín triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (35.1%) : 70.299.319.000 đồng. + Vốn vay - huy động (64.9%) : 130.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Gia công cơ khí 65.390,0 sản phẩm/năm Đúc ép nhựa 220.690,0 sản phẩm/năm Gia công thiết bị điện 183.910,0 sản phẩm/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Về sản xuất, gia công cơ khí Ngành kỹ thuật công nghệ cơ khí, cơ khí luyện kim là một lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến Thiết kế, Chế tạo và Vận hành máy móc. Kỹ thuật Cơ khí là ngành lâu đời nhất, rộng lớn nhất của Kỹ thuật. Lĩnh vực cốt lõi bao gồm cơ học, động lực học, nhiệt động lực học, khoa học vật liệu, phân tích cấu trúc và năng lượng. Ngoài ra còn sử dụng các công cụ như thiết kế CAD, và quản lí vòng đời sản phẩm để thiết kế và phân tích nhà máy sản xuất, thiết bị công
  • 8. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7 nghiệp và máy móc, hệ thống nhiệt và làm lạnh, hệ thống giao thông, máy bay, tàu thủy, robot, thiết bị y học, vũ khí và những cái khác. Ngành kỹ thuật công nghệ cơ khí luôn là một trong những ngành then chốt đối với sự phát triển kinh tế – xã hội toàn cầu. Ngày nay, tất cả các máy móc vận hành trong các dây chuyền sản xuất, hoạt động ở mọi nơi (trên và dưới mặt đất, trên bề mặt biển và dưới đáy biển, trên không gian và cả ngoài vũ trụ,…) đều có sự đóng góp to lớn của các nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật cơ khí. Sản xuất cơ khí là một trong những ngành trọng điểm của kinh tế nước ta. Tuy nhiên, ngành cơ khí mới chỉ đáp ứng khoảng 32% (theo giá trị) nhu cầu sản phẩm cơ khí trong nước, cơ khí còn lạc hậu so với nhiều nước khoảng 2 - 3 thế hệ. Ngành cơ khí đã hình thành một số doanh nghiệp lớn có tiềm năng phát triển ngang tầm khu vực, cũng như một số doanh nghiệp có nhiều triển vọng trong các lĩnh vực. Một số phân ngành cơ khí đã chế tạo được các sản phẩm chất lượng, đạt tiêu chuẩn khu vực, thậm chí có thể đạt tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trên thế giới. Sản phẩm cơ khí trong nước hầu như chưa xây dựng được thương hiệu, năng lực cạnh tranh của sản phẩm còn hạn chế. Chưa hình thành các doanh nghiệp cơ khí lớn mang tầm cỡ khu vực và quốc tế, đóng vai trò dẫn dắt ngành. Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm phần lớn phụ thuộc vào các doanh nghiệp nước ngoài. Theo số liệu cho thấy trung bình 5, 10 năm đã qua Việt Nam thường nhập khẩu từ nước ngoài trên dưới 40 tỷ USD/năm các trang thiết bị, máy, vật tư sản xuất cho toàn ngành kinh tế bao gồm sản xuât công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng hạ tầng, dịch vụ và an ninh quốc phòng. Đó là thị trường khá lớn mà nhiều nước muốn có mà không được. Thế nhưng ngành cơ khí nội địa Việt Nam lại không có được nhiều thị phần, phải “tự bơi” trong cơ chế thị trường chưa hoàn thiện còn nhiều bất cập và chưa nhận được sự hỗ trợ hữu hiệu từ hệ thống chính sách của nhà nước để có nhiều đơn hàng từ đầu tư công như các nước khác. Dẫn đến cơ khí nội địa của nước ta đã thiếu đơn hàng và bị thua thiệt ngay trên sân nhà. Nguyên nhân tạo ra thực trạng trên là do cả chính sách, cơ chế của nhà nước và sự quản trị yếu kém của các doanh nghiệp cơ khí nội địa Việt Nam.
  • 9. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8 Với mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, Chính phủ, Đảng và Nhà nước rất chú trọng tạo điều kiện thuận lợi cho ngành công nghiệp sản xuất máy công nghiệp, ngành chế tạo máy , chế tạo thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp. Đây chính là cơ hội, thời cơ rất tốt để lãnh đạo Công ty quyết định đầu tư và chiếm lĩnh thị trường ngành chế tạo cơ khí trước các đối tác nước ngoài đang xuất khẩu vào Việt Nam. Về gia công thiết bị điện Thiết bị điện công nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới hiện nay. Việt Nam là nước đang phát triển, hiển nhiên cũng rất chú trọng vào lĩnh vực điện công nghiệp này. Với kinh nghiệm nhiều năm sản xuất các linh kiện thiết bị điện, chúng tôi đã xây dựng và phát triển ngày càng nhiều các máy móc, công nghệ, dịch vụ, nhằm đáp ứng sản xuất nhiều loại mặt hàng trong ngành công nghiệp điện. Chúng tôi đã thực hành, sản xuất trong một thời gian dài để nâng cao kinh nghiệm trong sản xuất Phụ kiện điện và các bộ phận điện. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”tại, Tỉnh Thái Nguyênnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhsản xuất cơ khí và thiết bị điệncủa Tỉnh Thái Nguyên. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 10. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất cơ khí và thiết bị điện, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực Tỉnh Thái Nguyên.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của Tỉnh Thái Nguyên.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Đầu tư Nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện theo dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại cho ra sản phẩm chất lượng cao.
  • 11. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10  Đầu tư mới để chiếm lĩnh thị trường trong nước với lợi thế giá thành rẻ, nhu cầu lớn, sản phẩm chất lượng với độ chính xác cao và khả năng chống mài mòn tốt.  Hướng đổi mới công nghệ hiện đang thực hiện và mở rộng trong tương lai gần  Cải tiến công nghệ làm khuôn và nấu luyện theo thế hệ mới  Nâng cao tay nghề chuyên môn , tuyển dụng công nhân viên có tay nghề cao để từng bước đi lên phục vụ được nhiều đối tượng khách hàng hơn.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Gia công cơ khí 65.390,0 sản phẩm/năm Đúc ép nhựa 220.690,0 sản phẩm/năm Gia công thiết bị điện 183.910,0 sản phẩm/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Tỉnh Thái Nguyênnói chung.
  • 12. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh lỵ là thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 75 km, và là tỉnh nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội. Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 3.562,82 km², có vị trí địa lý:
  • 13. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12 Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn Phía tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang Phía đông giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang Phía nam giáp thủ đô Hà Nội. Tỉnh Thái Nguyên trung bình cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách biên giới Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km và Trung tâm thành phố Hải Phòng 200 km. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi phía bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là đầu nút. Các điểm cực Điểm cực Bắc 22°03'B thuộc vùng núi Tân Trào, xã Linh Thông, huyện Định Hóa Điểm cực Đông 106°14'Đ thuộc vùng núi làng Thùng, xã Phương Giao, huyện Võ Nhai Điểm cực Nam 21°20'B trên sông Công thuộc thôn Phù Lôi, xã Thuận Thành, thị xã Phổ Yên. Điểm cực Tây 105°52'Đ tại vùng núi gần với đèo Khế, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ. Địa hình Địa hình tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ bắc xuống nam. Diện tích đồi núi cao trên 100m chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh, còn lại là vùng có độ cao dưới 100m. Núi của Thái Nguyên không cao lắm và đều là phần phía nam của các dãy núi cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn. Địa hình cao hơn cả là dãy núi Tam Đảo, có đỉnh cao nhất 1590m; sườn đông dãy núi Tam Đảo thuộc địa phận phía tây nam
  • 14. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13 của tỉnh Thái Nguyên (gồm các xã phía tây huyện Đại Từ) có độ cao trên dưới 1000m rồi giảm nhanh xuống thung lũng sông Công và vùng hồ Núi Cốc. Phía đông tỉnh, địa hình cũng chỉ cao 500m-600m, phần nhiều là các khối núi đá vôi với độ cao sàn sàn như nhau. Phía nam tỉnh, địa hình thấp hơn nhiều, có một số núi thấp nhô lên khỏi các vùng đồi thấp. Vùng trung du ở phía nam và vùng đồng bằng phù sa các con sông đều cao dưới 100m. Địa hình tỉnh Thái Nguyên dốc theo hướng bắc-nam phù hợp với hướng chảy của sông Cầu. Phía hữu ngạn sông Cầu có hướng dốc tây bắc-đông nam, phía tả ngạn sông Cầu (trừ phần đông nam huyện Võ Nhai) dốc theo hướng đông bắc-tây nam. Thái Nguyên có 4 nhóm cảnh quan hình thái địa hình với các đặc trưng khác nhau đó là: Nhóm cảnh quan địa hình đồng bằng. Nhóm cảnh quan hình thái gò đồi. Nhóm cảnh quan hình thái địa hình núi thấp. Nhóm cảnh quan địa hình nhân tác. (Thái Nguyên chỉ có kiểu các hồ nước nhân tạo, rộng lớn nhất là hồ Núi Cốc). Nhìn chung địa hình Thái Nguyên không phức tạp lắm so với các tỉnh trung du, miền núi khác, đây là một thuận lợi của Thái Nguyên cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội nói chung so với các tỉnh trung du miền núi khác. Thủy văn Sông Cầu là con sông chính của tỉnh và gần như chia Thái Nguyên ra thành hai nửa bằng nhau theo chiều bắc nam. Sông bắt đầu chảy vào Thái Nguyên từ xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ và đến địa bàn xã Hà Châu, huyện Phú Bình, sông trở thành ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang và sau đó hoàn toàn ra khỏi địa bàn tỉnh ở xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên. Ngoài ra Thái Nguyên còn có một số sông suối khác nhưng hầu hết đều là phụ
  • 15. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14 lưu của sông Cầu. Trong đó đáng kể nhất là sông Đu, sông Nghinh Tường và sông Công. Các sông tại Thái Nguyên không thuộc lưu vực sông Cầu là sông Rang và các chi lưu của nó tại huyện Võ Nhai, sông này chảy sang huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn và thuộc lưu vực sông Thương. Ngoài ra, một phần diện tích nhỏ của huyện Định Hóa thuộc thượng lưu sông Đáy. Ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề đáng quan tâm, nhất là tình trạng ô nhiễm trên sông Cầu. Ngoài đập sông Cầu, Thái Nguyên còn xây dựng một hệ thống kênh đào nhân tạo dài 52 km ở phía đông nam của tỉnh với tên gọi là Sông Máng, nối liền sông Cầu với sông Thương để giúp việc giao thông đường thủy và dẫn nước vào đồng ruộng được dễ dàng. Thái Nguyên không có nhiều hồ, và nổi bật trong đó là Hồ Núi Cốc, đây là hồ nhân tạo được hình thành do việc chặn dòng sông Công. Hồ có độ sâu 35 m và diện tích mặt hồ rộng 25 km², dung tích của hồ ước tính từ 160 triệu - 200 triệu m³. Hồ được tạo ra nhằm các mục đích cung cấp nước, thoát lũ cho sông Cầu và du lịch. Hiện hồ đã có một vài khu du lịch đang được quy hoạch để trở thành khu du lịch trọng điểm quốc gia. Khí hậu Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt: Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai. Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện Võ Nhai. Vùng ấm gồm: Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và các huyện Đồng Hỷ, Phú Bình, Đại Từ. Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 21,5 - 23 °C (tăng dần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam); chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9 °C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5 °C
  • 16. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15 và 3 °C.[7] Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ (giảm dần từ Đông sang Tây) và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên 6 tháng đầu năm 2021 diễn ra trong bối cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu được cải thiện rõ rệt sau khi các quốc gia triển khai vắc-xin hiệu quả và đối phó tốt hơn với dịch COVID-19. Tiếp cận kịp thời và phổ cập tiêm chủng vắc xin được xem là một công cụ quan trọng để kiểm soát đại dịch và đưa kinh tế thế giới phục hồi toàn diện. Tổng sản phẩm (GRDP) 6 tháng đầu năm 2021 ước tính tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước (6 tháng đầu năm 2020 tăng 2,74%). Trong mức tăng chung, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,29%, đóng góp 0,49 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,78%, đóng góp 3,93 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm tăng 6,81%, đóng góp 2,07 điểm phần trăm vào tốc độ tăng trưởng chung. Trong khu vực vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành nông nghiệp tăng trưởng 4,07% so với cùng kỳ; ngành lâm nghiệp tăng trưởng 7,18%; ngành thuỷ sản tăng trưởng 4,63%. Khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2021 tăng 7,02% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, ngành khai khoáng giảm 20,72%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,33%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước giảm 3,82%; cung cấp nước, hoạt
  • 17. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16 động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 2,72%. Ngành xây dựng tăng 4,76%. Ngành dịch vụ, nếu như năm 2020 là ngành bị ảnh hưởng nặng nề nhất do COVID-19, nhất là lĩnh vực thương mại, xuất khẩu, dịch vụ thì trong sáu tháng đầu năm 2021, khu vực này đã được phục hồi, tốc độ tăng trưởng là 7,14%. Về cơ cấu kinh tế tăng trưởng của khu vực công nghiệp - xây dựng trong 6 tháng đầu năm 2021 chuyển dịch theo hướng tích cực, đó là khu vực công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 56,34%, khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm chiếm 31,31% và khu vực nông lâm nghiệp thủy sản 12,35% (6 tháng đầu năm 2020 lần lượt là 56,2%, 31,36%, 12,44%). Dân cư Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.286.751 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau Thành phố Hà Nội). Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40% II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí trên thế giới Ngành cơ khí là ngành ngành mũi nhọn của rất nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành cơ khí thế giới đang có một số xu hướng thay đổi mang tính liên kết, sáp nhập và dịch chuyển mang tính toàn cầu hóa. Quốc tế hóa quá trình sản xuất sản phẩm cơ khí
  • 18. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17 Trong những tiến bộ của khoa học kỹ thuật tạo ra quá trình toàn cầu hóa kinh tế, đầu tiên là nền công nghiệp chế tạo, đặc biệt là ngành cơ khí điện tử và công nghệ thông tin. Do quá trình đổi mới kỹ thuật diễn ra nhanh chóng nên linh kiện của các sản phẩm như thiết bị ô tô, thiết bị thông tin,… có thể được phân bố sản xuất ở nhiều nước, làm cho mỗi nước có thể phát huy ưu thế của mình về mặt kỹ thuật, giá thành lao động và tài nguyên có sẵn khiến cho sản phẩm cuối cùng trở thành “sản phẩm quốc tế” mang nhãn hiệu nhiều nước, tạo ra ưu thế cạnh tranh về kỹ thuật và giá thành rất rõ ràng. Ví dụ, công ty sản xuất máy bay Boeing (Mỹ) chiếm giữ vị trí độc quyền trên toàn cầu, xong các lĩnh vực sản xuất phụ kiện của hãng máy bay này cũng do hàng chục nước và khu vực sản xuất, nên chính các công ty đa quốc gia tầm vóc lớn này thể hiện bản chất, đặc điểm quá trình Quốc tế hóa rất rõ ràng. Với sự cạnh tranh không ngừng giữa các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển cũng như sự điều phối của chính phủ nước này, hoạt động của các công ty xuyên quốc gia từ chỗ hầu hết chống lại chuyển thành dung nạp, kết nạp, hoan nghênh và hợp tác. Sự phát triển này đã góp phần đẩy nhanh tiến trình phân công quốc tế và toàn cầu hóa kỹ thuật. Xu hướng dịch chuyển của thị trường sản xuất sản phẩm cơ khí Trong thế ký 21, thời đại mà quan hệ quốc tế đa cực, tiêu dùng đa dạng, kinh tế toàn cầu và tự do thương mại, tiến bộ khoa học công nghệ và xã hội thông tin, coi trọng bảo vệ môi trường khiến cho vị trí ngành cơ khí chế tạo được các nước trên thế giới quan tâm đặc biệt. Những yêu cầu đối với sản xuất cơ khí ngày càng cao theo những xu thế: – Sản phẩm mang tính toàn cầu hóa – Giảm chu kỳ tuổi thọ sản phẩm – Nhu cầu sử dụng đa dạng – Thị trường lớn và có tính cạnh tranh cao – Tin học hóa và trí tuệ hóa mọi khâu sản xuất và lưu thông – Tăng cường ý thức bảo vệ môi trường
  • 19. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18 Với những yêu cầu trên, các nhà sản xuất cơ khí hàng đầu thế giới như Mỹ, Đức, Nhật Bản vẫn thúc đẩy ngành chế tạo sản phẩm cơ khí có hàm lượng công nghệ cao tại các cơ sở sản xuất tại thị trường nước mình và đồng thời đưa ra một số bộ phận lắp ráp sang các thị trường mới nổi với mục đích tạo ra tính toàn cầu hóa, giảm chi phí sản xuất, tận dụng nguồn lao động dồi rào giá rẻ đồng thời nâng cao lợi nhuận để quay vòng tiếp tục đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Thị trường nổi bao gồm: Các nước Châu Mỹ Latinh, trung Quốc, Malaysia, Ấn Độ và các thị trường khác ở Nam Á. Hoạt động mua lại và sáp nhập Hiện nay, hoạt động mua lại và sáp nhập trong ngành cơ khí toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ, rất nhiều nhà sản xuất máy móc lớn hàng đầu thế giới đã kết hợp lại với nhau, được thấy rõ rệt nhất là ngành cơ khí ô tô. Ba nhà sản xuất ô tô lớn nhất của Mỹ là GM, Ford và Chrysler đã sáp nhập với nhau, trong một số trường hợp đã thiết lập những chiến lược hợp tác kinh doanh với các nhà sản xuất ô tô ở châu Âu và Nhật Bản. Sáp nhập của Chrysler Daimler-Benz là sự sáp nhập đầu tiên của một nhà sản xuất ô tô ở Châu Âu với mục đích củng cố thị trường Mỹ. Năm 2009, Hiệp hội các đại lý tiêu thụ xe tại Mỹ (AIADA) thông báo hãng sản xuất xe Trung Quốc – Geely chắc chắn sẽ đề nghị mua lại thương hiệu Volvo của Ford trong nỗ lực mong muốn mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên thị trường ô tô quốc tế trong thời khủng hoảng. Nếu thương vụ trên thành công, Geely muốn giữ thương hiệu Volvo như một thương hiệu xe quốc tế thay vi tập trung vào thị trường Trung Quốc. Xu hướng liên kết giữa cơ khí và điện tử tạo thành lĩnh vực cơ khí đầy tiềm năng – Cơ khí điện tử Cơ điện tử là khái niệm ra đời tại Nhật bản xuất phát từ nhu cầu phát triển các sản phẩm cần công nghệ tích hợp liên ngành giữa cơ khí, điện, điện tử, công nghệ thông tin và điêu khiển hệ thống. Sự tích hợp này tạo nên một công nghệ mới, trong đó có sự chuyển biến về chất của tư duy công nghiệp mà trọng tâm là tư duy công nghệ tạo nên đổi mới và xúc tiến với các giải quyết những vấn đề kỹ thuật tổng hợp. Công nghệ này đã tạo ra nhiều sản phẩm mới và đã cung cấp giải pháp tăng hiệu quả và tính năng của thiết bị công nghiệp.
  • 20. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19 2.2. Hiện trạng ngành chế tạo cơ khí tại Việt Nam Tổng quan ngành cơ khí Việt Nam Công nghiệp đã trở thành ngành có tốc độ tăng trưởng và năng suất lao động cao nhất trong các ngành kinh tế. Cụ thể, tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong cơ cấu nội ngành ước đạt 92,3% vào năm 2019, trở thành động lực tăng trưởng chính với tốc độ tăng trưởng bình quân ước đạt 10,69%. Bên cạnh đó, chỉ số cạnh tranh công nghiệp của Việt Nam ngày càng được thu hẹp, đứng thứ 44 trên thế giới. Tuy nhiên, con số nêu trên là bao gồm các sản phẩm công nghiệp do doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nắm giữ, còn DN cơ khí, chế biến, chế tạo của Việt Nam đang thấp hơn nhiều. Đồng thời, tốc độ tăng năng suất lao động ngành công nghiệp cũng rất thấp so với các nước trong khu vực; công nghệ chậm đổi mới, phần lớn tụt hậu so mức trung bình của thế giới; nguồn nhân lực chất lượng cao, có tay nghề trong công nghiệp còn thiếu. Mặt khác, chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn chậm, chủ yếu hoạt động gia công, lắp ráp ở phân khúc thấp trong chuỗi giá trị toàn cầu. Việt Nam chưa chủ động được nguồn đầu vào cho sản xuất và phải nhập khẩu tới 91,2% tư liệu sản xuất, dẫn đến tỷ lệ nội địa hóa và giá trị gia tăng trong nước đạt thấp. Trong bối cảnh hiện nay khi chúng ta đang thực hiện cách mạng công nghiệp 4.0, nhưng trình độ công nghiệp cơ khí, chế tạo trong nước như hiện nay, rất khó có thể công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công. Theo số liệu sơ bộ, nhiều năm qua, nước ta đã nhập khẩu từ nước ngoài khoảng 40 tỷ USD/năm các trang thiết bị, máy, vật tư sản xuất cho toàn ngành kinh tế bao gồm sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng hạ tầng, dịch vụ và quốc phòng - an ninh. Đó là thị trường khá lớn mà nhiều nước muốn có mà không được. Thế nhưng, ngành cơ khí trong nước lại không có được nhiều thị phần, phải tự vận động, phát triển mà chưa nhận được sự hỗ trợ hữu hiệu từ hệ thống chính sách của Nhà nước để có nhiều đơn hàng từ đầu tư công như các
  • 21. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20 nước khác, dẫn đến các DN cơ khí vốn đã thiếu đơn hàng lại còn bị thua thiệt ngay trên sân nhà. Ngành cơ khí Việt Nam trong năm 2021 Việc Việt Nam tham gia hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do (FTA) và dòng dịch chuyển đầu tư toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ sẽ mang lại những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp ngành cơ khí Việt Nam phát triển trong năm 2021. Theo báo cáo từ Hiệp hội Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam (VASI), năm 2020, do tác động của dịch bệnh, gần 50% số doanh nghiệp thuộc hiệp hội có doanh thu sụt giảm mạnh. Song bằng các giải pháp linh hoạt ứng phó nhanh với những khó khăn nhiều doanh nghiệp đã chủ động ổn định sản xuất, sắp xếp lại bộ máy quản lý; từ đó, vẫn có được những đơn hàng, vượt qua giai đoạn khó khăn nhất của dịch bệnh. Đến nay, về cơ bản, các doanh nghiệp đã tìm kiếm được nguồn hàng, kết nối lại với các bạn hàng xuất khẩu và từng bước phục hồi. Theo các doanh nghiệp cơ khí điện, trong bối cảnh khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh, chuỗi cung ứng toàn cầu bị gián đoạn cũng mang lại một phần cơ hội cho các doanh nghiệp cơ khí trong nước tăng thị phần tại thị trường nội địa khi nhiều doanh nghiệp từ các ngành sản xuất chuyển sang sử dụng máy móc nội địa. Từ thực tế phát triển này của thị trường các doanh nghiệp trong ngành cũng đã liên kết lại để hình thành chuỗi cung ứng máy móc Việt Nam với triển vọng phát triển thị trường rất lớn. Đơn cử như dự án liên kết phát triển cung ứng máy sản xuất khẩu trang, trang thiết bị bảo hộ y tế với nhu cầu cung ứng lên đến hàng ngàn tỷ đồng. Thực tế cũng cho thấy khi dịch bệnh xảy ra, nhiều doanh nghiệp cho hay đã thay đổi kế hoạch và chiến lược kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển. Trước đây việc chuyển giao công nghệ thường sẽ do nước ngoài làm, nhưng trong năm vừa qua nhiều doanh nghiệp đã tận dụng hết các điều kiện năng lực
  • 22. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21 hiện có, tái cấu trúc, thay đổi quy trình cốt lõi, sử dụng máy móc trang thiết bị nội địa để có thể chủ động hơn trong sản xuất. Để giúp nhau vượt qua khó khăn cộng đồng doanh nghiệp cũng đã nỗ lực giúp nhau thông qua việc chia sẻ đơn hàng, giảm giá gia công lẫn sản phẩm… Tại Công ty TNHH Haitian Việt Nam, doanh nghiệp đưa ra chương trình ưu đãi giảm 5% trên giá trị máy và chỉ cần đặt cọc 5% là có thể xuất máy đến nhà máy đối tác phục vụ sản xuất, 95% còn lại được trả góp trong vòng 2 năm. Hay như Công ty TNHH Thép Huy Hoàng Gia, Công ty Vietsteel, giảm trên dưới 10% (tùy sản phẩm).... Hiện nay, doanh nghiệp sản xuất linh kiện ngành cơ khí trong nước cũng có năng lực khá tốt tại một số lĩnh vực như: Khuôn mẫu các loại, linh kiện cơ khí, dây cáp điện, linh kiện nhựa, cao su kỹ thuật... Thêm vào đó, nhu cầu của thị trường công nghiệp hỗ trợ (CNHT) rất lớn nên nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư để nâng cao năng lực sản xuất, chú trọng phát triển các dòng sản phẩm chất lượng, phục vụ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hướng vào xuất khẩu sản phẩm cơ khí. Có thể thấy, với việc kiểm soát dịch bệnh tốt, tham gia nhiều FTA năm 2021 dù còn nhiều khó khăn song vẫn được xem là một năm nhiều kỳ vọng cho phát triển ngành cơ khí. Tăng trưởng kinh tế dương trong năm 2020, ngăn chặn dịch bệnh tốt... làm nền tảng thúc đẩy kinh tế phát triển. Đây là điểm mạnh để thu hút đầu tư nước ngoài, tạo cơ hội cho các cơ sở sản xuất, công ty trong nước. Nếu doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam nắm bắt các cơ hội đó, thì có thể nhanh chóng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Sau dịch bệnh, nhu cầu về đồ may mặc, gia dụng... tăng cao, trong khi Việt Nam vốn có thế mạnh về gia công, chế tạo các mặt hàng này. Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia nhiều FTA sẽ giúp doanh nghiệp trong nước có ưu thế hơn khi xuất khẩu tới các thị trường, đồng thời thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Song để tận dụng cơ hội này các doanh nghiệp cần có
  • 23. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22 kế hoạch chi tiết liên kết trong sản xuất và cung ứng trang thiết bị máy móc do chính doanh nghiệp Việt Nam sản xuất, hình thành các cụm liên kết doanh nghiệp để đầu tư mở rộng sản xuất đáp ứng yêu cầu mới... Để hỗ trợ doanh nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ, hiện nay trong năm 2021 và những năm tới, Bộ Công Thương tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động của 2 Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp miền Bắc và miền Nam. Hiện nay, 2 Trung tâm này đã có các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp cơ khí tại một số địa phương trên cả nước như hỗ trợ đào tạo hệ thống quản trị sản xuất, hệ thống quản lý kinh doanh, nâng cao năng lực đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, Bộ sẽ tiếp tục phát triển mạnh công nghiệp hạ nguồn, trong đó có một số ngành như công nghiệp năng lượng, các ngành công nghiệp về cơ khí cũng như một số ngành cơ khí chế tạo để đảm bảo cho công nghiệp hỗ trợ có điều kiện phát triển. 2.3. Tiềm năng ngành thiết bị điện Việt Nam Tại Việt Nam hiện nay từ các khu công nghiệp đến các tập đoàn công nghiệp lớn luôn tồn tại một thị trường tiềm năng cho ngành thiết bị điện công nghiệp khi chiếm gần 26% doanh số bán hàng của các doanh nghiệp trên thị trường này. Ngành thiết bị điện công nghiệp có một tiềm năng rất lớn cho các sản phẩm thiết bị điện như thiết bị chiếu sáng, thiết bị kết nối, dây và cáp điện, các phụ kiện, hệ thống dây điện, động cơ và điều khiển động cơ. Ngoài ra còn có các bộ phận cảm biến, bộ phận ngắt mạch và cầu chì. So với các thị trường thương mại, các hệ thống điện của những cơ sở công nghiệp thường lớn hơn nhiều, tuy nhiên cũng có một vài trường hợp ngoại lệ có thể nhắc đến bao gồm là PLC, thiết bị vị trí nguy hiểm và cảm biến công nghiệp.
  • 24. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23 Đối với lĩnh vực ứng dụng công nghiệp, các sản phẩm thiết bị điện được sản xuất đòi hỏi một kỹ thuật khó hơn trong thế giới thương mại. Các sản phẩm, thiết bị điện hoạt động trong lĩnh vực ứng dụng công nghiệp đều phải chịu đựng môi trường làm việc khắc nghiệt nhự nhiệt độ quá lạnh hoặc quá nóng, chất khí hoặc chất lỏng ăn mòn, nước, bụi bẩn và sương dầu hay tệ hơn là môi trường xung quanh có nguy cơ bị bùng phát nổ... Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao mà những hệ thống và thiết bị điện công nghiệp lại cần phải được bảo đảm an toàn từ các thiết bị như hộp tiếp nối, thùng, ống luồn dây dẫn điện... III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 15.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2 4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2 5 Nhà kho 610,0 m2 6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2 7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2 8 Nhà để xe 500,0 m2 9 Nhà bảo vệ 16,0 m2 10 Trạm điện 30,0 m2 11 Nhà để rác 200,0 m2 12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2
  • 25. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT 13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Dây chuyền thiết bị gia công cơ khí Trọn Bộ 3 Dây chuyền thiết bị đúc ép nhựa Trọn Bộ 4 Dây chuyền thiết bị gia công thiết bị điện Trọn Bộ 5 Thiết bị trạm điện Trọn Bộ 6 Thiết bị đo lường, kiểm tra Trọn Bộ 7 Phương tiện nâng hạ, vận chuyển Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 26. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 15.000,0 m2 40.377.460 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 5.940 1.188.000 2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2 2.950 11.800.000 3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2 2.950 8.850.000 4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2 2.950 4.425.000 5 Nhà kho 610,0 m2 2.180 1.329.800 6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2 1.700 340.000 7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2 1.700 204.000 8 Nhà để xe 500,0 m2 850 425.000 9 Nhà bảo vệ 16,0 m2 4.460 71.360 10 Trạm điện 30,0 m2 950 28.500 11 Nhà để rác 200,0 m2 1.300 260.000 12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2 1.200 1.800.000 13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2 450 1.405.800
  • 27. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.700.000 2.700.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000 3.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.650.000 1.650.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 900.000 900.000 II Thiết bị 106.438.500 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.800.000 1.800.000 2 Dây chuyền thiết bị gia công cơ khí Trọn Bộ 43.124.000 43.124.000 3 Dây chuyền thiết bị đúc ép nhựa Trọn Bộ 32.343.000 32.343.000 4 Dây chuyền thiết bị gia công thiết bị điện Trọn Bộ 16.171.500 16.171.500 5 Thiết bị trạm điện Trọn Bộ 4.200.000 4.200.000 6 Thiết bị đo lường, kiểm tra Trọn Bộ 5.100.000 5.100.000 7 Phương tiện nâng hạ, vận chuyển Trọn Bộ 2.700.000 2.700.000 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,977 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.902.780 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.033.987 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,265 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 388.398 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,607 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 891.875
  • 28. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,511 GXDtt * ĐMTL% 610.013 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,906 GXDtt * ĐMTL% 366.008 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,045 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 66.043 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,130 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 190.304 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,219 GXDtt * ĐMTL% 88.260 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,211 GXDtt * ĐMTL% 85.254 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,815 GXDtt * ĐMTL% 1.136.672 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,821 GTBtt * ĐMTL% 873.348 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.337.812 V Chi phí thuê đất (50 năm) 15.000,0 m2 1.330 19.956.090 VI Chi phí vốn lưu động TT 15.052.440 VIII Chi phí dự phòng 5% 9.538.063 Tổng cộng 200.299.319
  • 29. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” được thực hiệntại Tỉnh Thái Nguyên. Địa điểm đầu tư có nhiều thuận lợi cho việc quản lý, sản xuất kinh doanh do có hệ thống đường giao thông thuận lợi cho việc giao lưu đi lại vận chuyển hàng hóa trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Địa điểm sản xuất của Nhà máy nằm trong khu công nghiệp nên đảm bảo không ảnh hưởng đến các điều kiện về đô thị, không làm ảnh hưởng đến đời sống của dân cư, không làm ảnh hưởng tới an ninh quốc phòng và đảm bảo môi trường sinh thái. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 1,33% 2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 26,67% 3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 20,00% 4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 10,00% 5 Nhà kho 610,0 4,07% 6 Nhà ăn công nhân 200,0 1,33% 7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 0,80% 8 Nhà để xe 500,0 3,33% 9 Nhà bảo vệ 16,0 0,11% 10 Trạm điện 30,0 0,20% 11 Nhà để rác 200,0 1,33%
  • 30. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29 T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 10,00% 13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 20,83% Tổng cộng 15.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 31. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 15.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2 4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2 5 Nhà kho 610,0 m2 6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2 7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2 8 Nhà để xe 500,0 m2 9 Nhà bảo vệ 16,0 m2 10 Trạm điện 30,0 m2 11 Nhà để rác 200,0 m2 12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2 13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Công nghệ gia công, chế tạo sản phẩm cơ khí Công nghệ tạo phôi bằng hệ thống hút chân không tạo ra chi tiết máy có độ chính xác cao, cơ tính tốt và các máy gia dụng CNC có khả năng cắt, khoét, đục với độ tinh xảo, chính xác cao.
  • 32. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31 2.1.1. Lựa chọn công nghệ Công nghệ sản xuất chính là công nghệ tạo phôi cơ khí truyền thống, công nghệ làm khuôn Alphaset (tự đóng rắn và tái tạo cát khuôn) và công nghệ tạo phôi tự thiêu - rung ba chiều tự thiêu hút chân không, công nghệ này được trang bị máy hệ thống máy hút chân không và máy phân tích quang phổ cùng với các thiết bị hiện đại, tiên tiến để kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, các ưu điểm của công nghệ vượt trội như sau: - Chất lượng ổn định: Dễ dàng kiểm soát và ổn định chất lượng thành phần kim loại trong quá trình sản xuất, độ hao hụt ít, đảm bảo tỷ lệ các thành phần kim loại trong sản phẩm theo quy định tiêu chuẩn của Việt nam và thế giới. - Tiêu chuẩn nguyên liệu sản xuất sạch: Những sản phẩm của Công ty sản xuất và đưa ra trên thị trường là sản phẩm cao cấp nên để đảm bảo chất lượng đầu ra thì chúng tôi bắt buộc phải chọn nguyên liệu sạch không dính tạp chất (dầu, mỡ, nhựa, sơn, cao su.v..v.), những tạp chất này sẽ để lại những nguyên tố hoá học (phốt pho, lưu huỳnh.v.v) có hại cho thép, hợp kim thép, gang và ảnh
  • 33. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32 hưởng tới chất lượng sản phẩm. Khi đưa những nguyên liệu sạch vào sản xuất sẽ không thải ra môi trường chất thải độc hại, ít ảnh hưởng đến môi trường, đơn vị sẽ đưa hệ thống xử lý khí thải để xử lý theo quy định bảo vệ môi trường. - Đa dạng hoá các sản phẩm: Với việc sử dụng công nghệ này chúng tôi dễ dàng đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của khách hàng theo hình thức đơn chiếc hoặc hàng loạt, khối lượng từ 0,2 kg đến hàng chục tấn. Chúng tôi có thể sản xuất theo dây chuyền nên năng suất lao động rất cao, chất lượng sản phẩm tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao.
  • 34. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 33 2.1.2. Quy trình công nghệ Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Tạo phôi Nghiên cứu kỹ tính năng sử dụng của từng loại sản phẩm để đơn vị đưa ra thiết kế phù hợp với tính năng của từng loại nhưng luôn luôn phảI đảm bảo tiêu chí sau: - Đúng mác, thỏa mãn yêu cầu nhiệt luyện. - Dễ lắp ráp. - Cứng vững. - Không có ứng suất dư. Chọn vật liệu
  • 35. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 34 Trong quá trình thực hiện gia công các chi tiết máy theo yêu cầu của từng khách hàng, đơn vị tiến hành phân tích hàm lượng các thành phần của thép trên hệ thống máy phân tích quang phổ từ đó đưa ra các nguyên liệu phù hợp với sản phẩm đó, ví dụ như: Hàm nghiền đá thì chọn vật liệu thép hợp kim Mn, Cr, Bi nghiền xi măng và khoáng sản chọn thép Cr cao, Bơm chịu ăn mòn chọn thép Cr, Ni… Làm sạch sản phẩm Đưa sản phẩm vào máy bắn bi, máy phun cát để làm sạch sản phẩm và dùng lao động phổ thông để loại bỏ những bám bụi dư thừa và tận dụng lại để tái sản xuất. Gia công thô Kiểm tra và và đối chiếu với các thông số trên bản vẽ kỹ thuật thi công xem các chỉ tiêu đã đạt độ chính xác cao chưa, nếu chưa được thực hiện lại cho đến khi hoàn thành với các thông số chuẩn của máy. Từ đây các tạp chất dư thừa được tách ra khỏi hàng hoá để quay lại quá trình sản xuất. Nhiệt luyện Nung sản phẩm đến một nhiệt độ nhất định cần thiết, sau đó làm lạnh đột ngột với từng sản phẩm có quy trình và giãn đồ nhiệt phù hợp. Mục đích của nguyên công ngày làm cho chi tiết có tổ chức ổ định cơ tính được cải thiện, độ cứng chịu mài mòn, chịu va đập được nâng lên cao.
  • 36. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 35 Gia công tinh Gia công chi tiết đạt độ chính xác theo yêu cầu của bản vẽ và thiết kế đưa ra. Kiểm tra đóng gói và giao hàng KCS kiểm tra lần cuối cùng theo thông số kỹ thuật thi công và cho đóng gói sản phẩm và đến công đoạn giao hàng bán. 2.2. Gia công thiết bị điện Quy trình gia công thiết bị điện
  • 37. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 36 Các công nghệ hiện đang sử dụng tại nhà máy của chúng tôi: Đúc, CNC, Đột dập, Dập CNC, ép nhựa. Các sản phẩm điển hình như: hộp điện nhựa; khối thiết bị đầu cuối; đầu cốt; đế đồng hồ; chân cắm điện; phụ kiện / van; khớp nối;… Chúng tôi sản xuất dựa trên bản vẽ kỹ thuật của Khách Hàng và đảm bảo chất lượng cao với giá cả cạnh tranh.
  • 38. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 37
  • 39. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 38
  • 40. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 39 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 15.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 2 Nhà xưởng 1: gia công cơ khí chế tạo máy 4.000,0 m2 3 Nhà xưởng 2: đúc ép và gia công nhựa 3.000,0 m2 4 Nhà xưởng 3: gia công lắp ráp và chế tạo thiết bị điện 1.500,0 m2 5 Nhà kho 610,0 m2 6 Nhà ăn công nhân 200,0 m2 7 Nhà nghỉ công nhân 120,0 m2 8 Nhà để xe 500,0 m2 9 Nhà bảo vệ 16,0 m2 10 Trạm điện 30,0 m2
  • 41. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 40 TT Nội dung Diện tích ĐVT 11 Nhà để rác 200,0 m2 12 Đường giao thông nội bộ 1.500,0 m2 13 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 3.124,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
  • 42. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 41 tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm
  • 43. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 42 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 3 25.000 900.000 193.500 1.093.500 2 Ban quản lý, điều hành 6 15.000 1.080.000 232.200 1.312.200 3 Công nhân viên văn phòng 40 8.000 3.840.000 825.600 4.665.600 4 Kỹ thuật viên 30 9.000 3.240.000 696.600 3.936.600 5 Công nhân sản xuất 450 6.500 35.100.000 7.546.500 42.646.500 Cộng 529 3.680.000 44.160.000 9.494.400 53.654.400 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý I/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý II/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2022 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý III/2022 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý IV/2022
  • 44. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung công việc Thời gian 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý I/2023 đến Quý IV/2023
  • 45. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 44 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 46. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 45 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”được thực hiện tại, Tỉnh Thái Nguyên. Với diện tích 15.000,0 m2 (1,50 ha), dự án nằm hoàn toàn trong khu công nghiệp Yên Bình.
  • 47. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 46 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
  • 48. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 47 phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ.
  • 49. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 48 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
  • 50. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 49 Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
  • 51. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 50 là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …)
  • 52. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 51 Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
  • 53. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 52 Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
  • 54. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 53 phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
  • 55. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 54 án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 56. Dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện” Đơn vị tư vấn 0918755356 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự Án Việt 55 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 35.1%, vốn vay 64.9%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “nhà máy gia công cơ khí và thiết bị điện”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…