SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
----  ----
CAO VĂN LƯƠNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM QUẦN XÃ CỎ BIỂN
VÀ KHẢ NĂNG LƯU TRỮ CACBON CỦA CHÚNG
Ở MỘT SỐ ĐẦM PHÁ TIÊU BIỂU
KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số: 9420111
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Hà Nội, 2019
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Đàm Đức Tiến
TS. Trần Thị Phương Anh
Phản biện 1: …
Phản biện 2: …
Phản biện 3: ….
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng …
năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Cao Văn Lương, Đàm Đức Tiến, Nguyễn Thị Nga. Quần xã thực vật thủy sinh
đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển (đã phản
biện, đang chờ bản in), 2018.
2. Cao Văn Lương, Nguyễn Thị Nga. Bước đầu đánh giá khả năng lưu trữ cacbon
của cỏ biển qua sinh khối tại đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định. Tạp chí Khoa học và
Công nghệ biển, 2017, 17(1), 63-71.
3. Nguyễn Thị Thu, Cao Văn Lương, Đỗ Văn Mười. Phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ
biển bằng mô hình sắp xếp lại hệ thống nò sáo tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh học biển và Phát triển bền vững
lần thứ 2; tiểu ban Đa dạng sinh học và Bảo tồn biển. Nhà xuất bản Khoa học tự
nhiên và Công nghệ, 2014, 227 – 231.
4. Cao Văn Lương, Đàm Đức Tiến, Nguyễn Đức Thế, Nguyễn Văn Quân. Thành
phần loài và phân bố cỏ biển tại đầm Nại – Ninh Thuận. Tuyển tập Hội nghị Khoa
học toàn quốc về Sinh học biển và Phát triển bền vững lần thứ 2; tiểu ban Đa dạng
sinh học và Bảo tồn biển. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2014,
131 – 137.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Cỏ biển là nhóm thực vật có hoa duy nhất sống trong môi trường biển và
nước lợ. Tuy có số lượng loài tương đối ít so với các nhóm sinh vật biển
khác, nhưng cỏ biển có vai trò sinh thái rất quan trọng không kém rạn san
hô và rừng ngập mặn (Tiến và cs, 2004).
Gần đây, cỏ biển còn được công nhận với khả năng lưu trữ cacbon của
chúng và được ước tính trên toàn cầu vào khoảng 19,9 Pg (tương đương
19,9 tỷ tấn, với 1 petagram = 1015
gram) cacbon hữu cơ, gấp 2 - 3 lần khả
năng lưu trữ cacbon của rừng thường xanh (Fourqurean et al., 2012).
Các đầm phá Tam Giang – Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên – Huế), đầm Thị
Nại (tỉnh Bình Định) và đầm Nại (tỉnh Ninh Thuận) là 03 trong số 12 đầm
phá tiêu biểu khu vực miền Trung. Theo ghi nhận, ở đó có 08 loài cỏ biển
sinh trưởng và phát triển, phân bố trên 2000 ha, chúng đóng vai trò quan
trọng về mặt sinh thái, nguồn lợi cũng như nơi sinh sản và phát triển của
nhiều loài thủy hải sản (UNEP, 2008; Tiến và cs, 2008; Luong et al., 2012;
Vy et al., 2013).
Tuy nhiên, tại 03 đầm nêu trên còn chưa có nghiên cứu cụ thể về đặc
điểm quần xã cỏ biển, mối quan hệ giữa chúng với các yếu tố vô cơ và hữu
cơ khác, đặc biệt chưa có nghiên cứu nào về khả năng lưu giữ cacbon của
cỏ biển ở đây. Xuất phát từ những thực tế trên, chúng tôi lựa chọn đề tài
luận án: “Nghiên cứu đặc điểm quần xã cỏ biển và khả năng lưu trữ cacbon
của chúng ở một số đầm phá tiêu biểu khu vực miền Trung Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu chung của đề tài là cung cấp những hiểu biết về quần xã cỏ
biển và khả năng lưu trữ cacbon của chúng ở một số đầm phá tiêu biểu khu
vực miền Trung - Việt Nam, cung cấp cơ sở khoa học nhằm bảo tồn hệ
sinh thái cỏ biển, tham gia vào thị trường cacbon, hướng đến giảm thiểu
phát thải khí CO2.
Các mục tiêu cụ thể như sau:
2.1. Xác định được thành phần loài, phân bố, cấu trúc quần xã cỏ biển tại
một số đầm phá tiêu biểu miền Trung;
2
2.2. Đánh giá được khả năng lưu trữ cacbon hữu cơ và lượng giá giá trị
hấp thụ CO2 của các thảm cỏ biển tại một số đầm phá tiêu biểu miền
Trung.
3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án
3.1. Điều tra, xác định thành phần, phân bố, cấu trúc quần xã và xây dựng
khóa định loại các loài cỏ biển tại ba đầm phá Tam Giang – Cầu Hai,
đầm Thị Nại và đầm Nại;
3.2. Điều tra, xác định các đặc trưng định lượng, của các loài cỏ biển ở khu
vực nghiên cứu;
3.3. Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ của các loài cỏ biển, từ đó tính
toán trữ lượng cacbon hữu cơ theo đơn vị diện tích phân bố;
3.4. Phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố điều tra (mật độ chồi,
chiều dài tán lá, sinh lượng, hàm lượng cacbon hữu cơ);
3.5. Lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của các quần xã cỏ biển.
3. Cấu trúc luận án
Luận án gồm 129 trang, mở đầu 3 trang, tổng quan tài liệu 28 trang, đối
tượng, tài liệu và phương pháp nghiên cứu 14 trang, kết quả nghiên cứu và
thảo luận 69 trang, kết luận và kiến nghị 2 trang, danh mục công trình
công bố 1 trang, tài liệu tham khảo 12 trang. Luận án có 16 bảng, 35 hình
ảnh và biểu đồ, 137 tài liệu tham khảo.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về cỏ biển
Cỏ biển là nhóm thực vật bậc cao có hoa duy nhất sống hoàn toàn trong
môi trường biển, thuộc ngành Anthophyta, lớp Monocotyledoneae, bộ
Hydrocharitales. Đặc điểm hình thái của các loài cỏ biển đã được C. den
Hartog (1970) và C. Phillips và cs. (1988) mô tả và so sánh. Theo đó, hầu
hết các loài cỏ biển có hình thái ngoài khá giống nhau, bao gồm thân bò
phân đốt, thân đứng, rễ, chồi mang lá, hoa và quả tùy thuộc vào từng giai
đoạn phát triển.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 66 loài cỏ biển phân bố trên 600.000
km2
(den Hartog, 2006). Số lượng loài không nhiều, nhưng hệ sinh thái cỏ
biển có vai trò quan vô cùng quan trọng đối với môi trường sống ven biển.
3
Theo Fourqurean (2012), cỏ biển còn là một phần thiết yếu trong số các
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Chúng có thể lưu giữ lượng
cacbon nhiều hơn 2 - 3 lần so với rừng thường xanh.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Trước năm 1995, cỏ biển Việt Nam chưa được quan tâm nghiên cứu so
với các nhóm động - thực vật biển khác. Phạm Hoàng Hộ (1960, 1985) đã
ghi lại những phát hiện về cỏ biển ở Qui Nhơn và ở Phú Quốc. Từ năm
1996 trở lại đây, việc nghiên cứu cỏ biển mới chính thức được đẩy mạnh.
Nổi bật nhất là những nghiên cứu của Nguyễn Hữu Đại (1999, 2002),
Nguyễn Văn Tiến (1999, 2000, 2003, 2006, 2008, 2013) đã có những hiểu
biết cơ bản về thành phần loài và phân bố của cỏ biển Việt Nam.
Gần đây là công bố của N.X. Vy (2013) qua phân tích ADN đã phát hiện
loài Halophila major (Zoll.) Miquel là loài mới cho Việt Nam, từ đó bổ
sung cho thành phần loài cỏ biển ở Việt Nam từ 14 loài lên 15 loài. C.V.
Luong (2012) qua nghiên cứu, ứng dụng công cụ GIS đã tổng hợp và thống
kê được khoảng 18.630 ha cỏ biển ở ven bờ biển Việt Nam.
Phần lớn các nghiên cứu về lưu trữ cacbon ở Việt Nam chủ yếu thực
hiện trên rừng thường xanh, rừng trồng và các hệ thống nông lâm kết hợp.
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về hàm lượng và khả năng lưu trữ cacbon
hữu cơ của cỏ biển, đặc biệt là chưa có nghiên cứu về lượng giá giá trị hấp
thụ CO2 của chúng.
1.4. Một số khái niệm về đầm phá
1.4.1. Đầm phá
Đầm phá là một phần của biển được tách ra khỏi biển nhờ một dạng tích
tụ chắn ngoài (như đảo cát, doi cát, rạn san hô, v.v.), có thể là một hồ nước
ngọt được tách ra khỏi một hồ nước lớn hơn hoặc một con sông, cũng có
thể là một vùng cửa sông, một nhánh sông vùng cửa hoặc một đầm lầy,
v.v. có nước biển chảy vào (T.Đ. Thạnh và cs, 2010).
1.4.2. Đầm phá ven biển
Đầm phá ven biển là một loại hình thủy vực ven bờ nước lợ, nước mặn
hoặc siêu mặn, được chắn bởi một đê cát và có cửa ăn thông với biển phía
ngoài (T.Đ. Thanh và cs, 2010). Ở Việt Nam, các đầm phá ven biển được
gọi là “đầm” hoặc “phá” tùy theo tên gọi địa phương mang tính lịch sử và
tập quán.
4
* Tóm lại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, cỏ biển tuy số lượng loài
không lớn và diện tích phân bố hạn chế, nhưng chúng có ý nghĩa và chức
năng rất quan trọng đối với môi trường, giá trị sử dụng là rất lớn. Tại Việt
Nam, nghiên cứu về đặc trưng quần xã, vai trò của cỏ biển đối với các hệ
sinh thái và môi trường ven biển nói chung còn ít được quan tâm, đặc biệt
là ở các đầm phá ven biển miền Trung nói riêng. Luận án của chúng tôi sẽ
tập chung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề nêu trên.
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các loài cỏ biển tại 03 đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên - Huế), đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định) và đầm
Nại (tỉnh Ninh Thuận).
Thời gian nghiên cứu: từ 12/2014 – 12/2018.
2.2. Vật liệu và tư liệu nghiên cứu
Tổng số 504 mẫu đã được thu thập, trong đó có 378 mẫu định lượng và
126 mẫu định tính. Mẫu được bảo quản tại Phòng Sinh thái và Tài nguyên
Thực vật biển, Viện Tài nguyên và Môi trường biển – Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Điều tra và thu thập mẫu vật
Điều tra, thu thập mẫu vật theo “Phương pháp nghiên cứu cỏ biển” của
N.V. Tiến và cs năm 2008, “Survey manual for tropical marine resources”
của S. English, et al. năm 1997, “SeagrassNet – Manual for Scientific
Monitoring of seagrass habitat” của F.T. Short, et al. năm 2002, “Các
phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật” của Hoàng Chung năm 2008,
và “Cơ sở thủy sinh học” của Đ.N. Thanh, H.T. Hải năm 2007.
2.3.2. Xác định thành phần loài
Sử dụng phương pháp hình thái so sánh theo: Cỏ biển Việt Nam của
N.V. Tiến năm 2002; Seagrass taxonomy and identification key của J.
Kuo, C. den Hartog, năm 2001; Taxonomy and Biogeography of
Seagrasses của C. den Hartog, J. Kuo, năm 2001; The seagrass of the
5
world của C. den Hartog năm 1970; và Seagrasses của R.C. Phillips, E.G.
Menez năm 1988;
Công việc phân tích, định loại và xử lý số liệu được thực hiện tại phòng
thí nghiệm của Viện Tài nguyên và Môi trường biển – Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.
Lập khóa định loại từ họ đến loài theo khóa lưỡng phân. Trật tự và tên
các taxon được sắp xếp theo Luật danh pháp Vienna năm 2006. Một số
thông tin bổ sung được tra cứu theo Cây cỏ Việt Nam của P.H. Hộ năm
2000.
2.3.3. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng cỏ biển theo Global Seagrass Research Methods
của F.T. Short, R.G. Coles năm 2001; Phương pháp nghiên cứu Cỏ biển
của N.V. Tiến, T.T.L. Hương năm 2008.
2.3.4. Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ và lượng giá khả năng hấp
thụ cacbon dioxit
+ Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) trong cỏ biển theo 2 phương
pháp:
- Phương pháp Walkley - Black trong TCVN 8726:2012, với nguyên
tắc là oxy hóa cacbon hữu cơ trong mẫu thử bằng dung dịch Kali dicromat
(K2Cr2O7 1N) dư đã biết trước nồng độ trong môi trường axit sunfuric
(H2SO4).
- Phương pháp của E. Micheal (2011) và A.S. Brian (2002), với nguyên
tắc là dùng modul máy phân tích tự động TOC-VCSN hiệu SHIMADZU.
+ Tính trữ lượng cacbon hữu cơ tính (Corg) theo công thức:
Corg = m x %OC x S (tấn Corg/ha)
trong đó: m là sinh khối (g.khô/m2
) ; %OC là hàm lượng cacbon hữu
cơ ; S là diện tích phân bố (ha).
Trữ lượng cacbon dioxit được tính theo công thức:
MCO2 = Corg*3,67 (tấn CO2 /ha)
trong đó: Corg là trữ lượng cacbon hữu cơ ; 3,67 là hệ số chuyển đổi từ
cacbon nguyên tử (C = 12) sang cacbon dioxit (CO2 = 44).
6
+ Xác định giá trị của trữ lượng cacbon (lượng giá khả năng hấp thụ CO2)
theo tài liệu của IPCC năm 2006, với công thức:
T(USD) = trữ lượng CO2 (tấn/ha) x giá (USD/tấn theo giá thị trường)
2.3.5. Thành lập sơ đồ phân bố cỏ biển
Trong luận án, tác giả kế thừa một số dữ liệu GIS để biên tập bản sơ đồ
phân bố cỏ biển.
2.3.6. Phân tích số liệu
Sử dụng các phầm mềm chuyện dụng Microsoft Excel với công cụ
phân tích thống kê ANOVA và phần mềm thống kê SPSS.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thành phần loài cỏ biển và một số đặc điểm hình thái
3.1.1. Thành phần loài
Xác định được tổng cộng 09 loài thuộc 6 chi, 4 họ tại 3 khu vực nghiên
cứu, trong tổng số 15 loài cỏ biển đã biết của Việt Nam. Trong đó, đầm
phá Tam Giang – Cầu Hai có 6 loài, đầm Thị Nại có 7 loài, và đầm Nại có
6 loài, thành phần loài khác nhau ở các đầm phá khác nhau (bảng 3.1).
Phát hiện bổ sung cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis cho thành phần loài
cỏ biển tại đầm Cầu Hai (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai), cỏ Xoan lớn
Halophila major cho thành phần loài cỏ biển tại đầm Nại.
Hệ số tương đồng Sorresson giữa các quần xã cao nhất tại đầm phá Tam
Giang – Cầu Hai và đầm Thị Nại đạt 0,92.
Bảng 3.1. Hiện trạng thành phần loài tại 3 vùng nghiên cứu
STT Tên taxon
Tên Việt
Nam
Phân bố thành phần loài
TG-CH Thị Nại Nại
TN ĐB TN ĐB TN ĐB
Họ Hydrocharitaceae Juss.- Họ Thủy thảo
Chi Enhalus L.C. Rich.
1 Enhalus acoroides (L.f) Royle cỏ Lá dừa +++ +++
Chi Thalassia Banks ex Koenig
2
Thalassia hemprichii (Ehrenb. ex
Solms) Asch.
cỏ Vích + + + +
Chi Halophila Du petit Thouars
7
3 Halophila beccarii Ascherson cỏ Nàn ++ ++ + +
4 Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f. cỏ Xoan + ++ + + ++ ++
5 Halophila major (Zoll.) Miquel
cỏ Xoan
lớn
+
Họ Ruppiaceae Horaninov - Họ cỏ Kim
Chi Ruppia Linnaeus
6 Ruppia maritima Linnaeus
cỏ Kim
biển
++ ++ ++ ++ + +
Họ Zosteraceae Domortier - Họ cỏ Lươn
Chi Zostera Linnaeus
7
Zostera japonica Ascherson &
Graebner
cỏ Lươn
nhật
+++ +++ ++ ++
Họ Cymodoceaceae N. Taylor - Họ cỏ Kiệu
Chi Halodule Endlicher
8 Halodule pinifolia (Miki) den Hartog
cỏ Hẹ
tròn
+ + ++ ++ + +
9 Halodule uninervis (Forssk.) Ascherson
cỏ Hẹ ba
răng
+ + +
Tổng số loài theo mùa 6 5 7 7 6 6
Tổng số loài 6 7 6
Chú giải: (+): Ít; (++): Nhiều; (+++): Rất nhiều; TG-CH: Tam Giang-Cầu Hai; TN: mùa gió tây nam (mùa
mưa), ĐB: mùa gió Đông Bắc (mùa khô).
3.1.2. Khóa định loại cho các taxon
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về thành phần loài, chúng tôi đã xây dựng
được khóa định loại cho 4 họ, 6 chi và 9 loài cỏ biển như sau:
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC HỌ THUỘC BỘ HYDROCHARITALES
1a. Lá được phân biệt thành bẹ lá và phiến lá, không có lưỡi bẹ ................2
1b. Lá được phân biệt thành bẹ lá và phiến lá, có lưỡi bẹ............................3
2a. Hoa đơn tính khác hoặc cùng gốc, nằm trong một bao hoa................
.........................................................................................Hydrocharitaceae
2b. Hoa đơn tính cùng gốc, không nằm trong một bao hoa .....Ruppiaceae
3a. Phiến lá có một gân ở giữa, không có tế bào tanin............Zosteraceae
3b. Phiến lá có ba gân dọc rõ ràng, nhiều tế bào tanin.....Cymodoceaceae
8
HỌ HYDROCHARITACEAE Juss. 1789, Gen. Pl. 67; nom. cons.
Typus: Hydrocharis L.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC CHI THUỘC HỌ HYDROCHARITACEAE
1a. Cây rất thô ráp với một thân bò ngầm to dày. Bẹ lá dai, với nhiều sợi
dai tối màu trên bẹ lá rất dai............................................................ Enhalus
1b. Cây thô ráp vừa phải với thân bò ngầm mảnh mai. Bẹ lá không dai, với
nhiều sợi lông mềm mịn.............................................................................. 2
2a. Chồi lá phát sinh từ các đốt thành các thân đứng, sẹo lá trên mỗi đốt.
Lá chét, dài, có các gân chạy song song.......................................Thalassia
2b. Chồi lá phát sinh ở mỗi đốt trên thân bò mảnh nhỏ, không có sẹo lá.
Lá thường oval, mọc theo cặp, gân ngang, số ít song song........Halophila
CHI ENHALUS L. C. Richard. 1812. Mem. Inst. Paris 12(2): 64, 71, 74.
Type species: Enhalus koenigi Rich. (=E. acoroides (L. f.) Royle).
Loài Enhalus acoroides (L.f.) Royle, 1839; Phamh., 1993; N.V.Tien,
2002; N.T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
_Stratoides acoroides L.f., 1781;_Enhalus koenigi Rich., 1812;
_Valisneria sphaerocarpa Blanco., 1937; _Enhalus marinus Griff., 1951.
Tên Việt Nam: cỏ Lá dừa, Cọ biển, Chân diêm (hình 3.1).
Mô tả: Dạng cây lâu năm. Thân bò hình trụ, màu nâu đen, đường kính
thân từ 1,5 - 1,8 cm bao bởi rất nhiều lông đen, cứng. Rễ không phân
nhánh, màu trắng, đường kính 1,5 – 5 mm, dài từ 8 - 20 cm. Lá dài từ 30 -
150 cm, chiều rộng lá cỏ 1,2 – 1,8 cm, đỉnh lá thon và tròn có các gân song
song, hai bên viền lá có 2 sợi gân dài, v.v.
Loc.class.: Habitat inter Insulas Zeylonicas, König. Lectotypus:
[illustration in] Rumphius. 1750. Herb. Amboin. 6: 179, t. 75, fig. 2.
3
Hình 3.1. Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides – 1. hình thái các cơ quan; 2. hình
dạng cây ; 3. dạng sống
9
CHI THALASSIA Banks ex Konig., 1805
Leccotype species: Thalassia testudium Banks & Sol. ex Koenig
(designated by Rydberg, 1909. Fl. N. Amer. 17: 73).
Loài Thalassia hemprichii (Ehrenb.) Aschers, 1871; Phamh., 1961;
Ernani G. Menez, R.C. Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh.,
1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
_Schizotheca Ehrenb., 1834.
Tên Việt Nam: cỏ Vích, cỏ Bò biển, Dương thảo (hình 3.2).
Mô tả: Đường kính thân bò 3 – 5 mm. Lóng dài 4 – 7 mm. Mỗi đốt mọc
ra 1 rễ với nhiều lông tơ, đường kính 1,5 mm, một số có đầu rễ nhọn. Thân
đứng từ mỗi đốt với khoảng cách 5 – 33 lóng, với 3 hay 4 lá. Lá dài 10 –
40 cm, rộng 4 – 11 mm, có 7 - 17 gân dọc nối với gần mép lá ở khoảng
cách 1 mm. Bẹ lá dài 3 – 7 cm, v.v.
Loc.class.: Eritrea: Massouar. Ehrenberg, C.G., Typus: #s.n. (LT: BM;
IT: LE).
1 2 3
Hình 3.2. Cỏ Vích Thalassia hemprichii – 1,2. dạng cây và đầu lá; 3. dạng sống
CHI HALOPHILA Thouars. 1806. Gen. Nov. Madag. 2: 2.
Type species: Halophila madagascariensis Steudel (=H. ovalis (R. Br.)
Hook. f.), validated by Doty and Stone. 1967.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI HALOPHILA
1a. Phiến lá hình kim, không gân ngang, 3 gân dọc....... Halophila beccarii
1b. Phiến lá hình oval hoặc hình trứng, có các đôi gân ngang…...........….2
2a. Phiến lá dài từ 10 - 12 mm, rộng 7 – 9 mm, có 12 – 16 đôi gân ngang
tạo thành góc 45 – 550
so với gân chính……………....…Halophila ovalis
2b. Phiến lá dài từ 15 – 18 mm, rộng 9 – 12 mm, có 16 – 18 đôi gân
ngang tạo thành góc 60 – 750
so với gân chính……...…..Halophila major
Loài Halophila beccarii Ascherson, 1871; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002;
N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
10
Tên Việt Nam: cỏ Nàn, cỏ Nàn nàn (hình 3.3).
Mô tả: Thân bò với lóng dài 1 – 2 cm. Thân đứng 1 – 1,5 cm có 6 - 10
lá. Lá dài 2 - 3 cm, rộng 0,2 - 0,4 cm, cuống lá dài 1,5 – 2 cm, viền lá nhẵn
không có răng cưa, không có gân ngang, có 3 gân dọc suốt đỉnh với gân
giữa nổi bật. Bẹ 3 – 4 mm. Gốc lá có 2 vảy nhỏ, rễ không phân nhánh, mỗi
đốt có 1 rễ, v.v.
Loc.class.: Indonesia: Borneo: Sarawak, near mouth of Bintula River.
Typus: Beccari 3666 (IT: S).
1 2 3
Hình 3.3. Cỏ Nàn Halophila beccarii – 1.dạng cây; 2.dạng lá, 3.dạng sống
Loài Halophila ovalis (R.Br.) Hook. f., 1858; Phamh., 1993; N.V.Tien,
2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010
_Caulinia ovalis R. Brown, 1810;_Kernera ovalis Schult., 1829;
_Halophila madagascariensis Steud., 1840;_Diplanthera indica Steud.,
1840;_Diplanthera sp. Griff., 1851;_Lemnopsis major Zoll., 1851;
_Halophila major (Zoll.) Miq., 1855;_Halophila euphlebia Makino,
1912; _Halophila linearis den Hartog, 1957_Halophila hawaiina Doty
and Stone., 1966;_Halophila australis Doty and Stone., 1966.
Tên Việt Nam: cỏ Xoan, cỏ Cánh gián, cỏ Đồng tiền (hình 3.4).
Mô tả: Dạng cây thân bò ít năm, đường kính 1,5 - 2mm. Lóng thân dài
tới 10 cm. Rễ mọc từ đốt, mỗi đốt có 1 - 2 rễ, trên rễ có nhiều lông dính
cát. Thân đứng ít phát triển, lá hình trái xoan mọc thành cặp, cuống lá dài 1
– 4,5 cm, phiến lá hơi trong suốt, dài 10 – 12 mm, rộng 7 - 9 mm. Viền lá
nhẵn, đỉnh lá tròn, có 12 - 16 đôi gân ngang tạo thành một góc 45 - 600
so
với gân giữa. Gốc cuống lá có 2 vảy mỏng, trong suốt
Loc.class.: Australia: Tasmania. Typus: R. Brown 5816 (BM).
11
3
Hình 3.4. Cỏ Xoan Halophila ovalis; 1. dạng cây; 2. dạng lá; 3. dạng sống
Loài Halophila major (Zoll.) Miq., 1855; X.V.Nguyen, et al., 2013.
_Lemnopsis major Zoll., 1854; _Halophila ovalis var. major (Zoll.)
Ascher., 1868;_Halophila euphlebia Mak., 1912.
Tên Việt Nam: Cỏ Xoan lớn (hình 3.5).
Mô tả: Dạng cây thân bò ít năm, đường kính 1,5 – 2 mm. Lóng thân dài
1 - 5 cm. Rễ mọc từ đốt, mỗi đốt có 1 - 2 rễ, trên rễ có nhiều lông dính cát.
Thân đứng ngắn, lá hình trái xoan mọc thành cặp, cuống lá dài 1 – 4,5 cm,
viền lá nhẵn, đỉnh lá tròn, chiều rộng lá 9 – 12 mm, chiều dài lá 15 – 18
mm, gân ngang 16 – 18 (25) tạo thành góc 60 – 750
so với gân chính.
Khoảng cách gân quanh lá tới mép lá 0,20 – 0,25 mm, v.v.
Loc.class. Indonesia: Sumbawa: Kambing. Lectotype: H. Zollinger
3430.
1 2 3
Hình 3.5. Cỏ Xoan lớn Halophila major; 1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống
HỌ RUPPIACEAE Horaninov., 1834.
Typus: Ruppia L.
CHI RUPPIA L., 1753.
Type species: Ruppia maritima L.
Loài Ruppia maritima Linnaeus, 1753; Phamh., 1993; N.V.Tien, et al.,
2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
12
_Ruppia maritima subsp. rostellata Aschers. & Graeb.; _Ruppia maritima
var. rostrata J. Agardh;_Ruppia rostellata W. D. J. Koch ex Reichenbach.,
_Buccaferrea cirrhosa Petagna, 1787; _Ruppia cirrhosa Grande, 1918.
Tên Việt Nam: cỏ Kim biển (hình 3.6).
Mô tả: Thân bò thon dài, phân nhánh dày đặc, dài đến 35 cm hoặc hơn.
Bẹ lá 2 – 10 mm, phiến lá dạng sợi dẹp dài 6 – 10 cm, rộng 0,5 - 0,8 mm.
Cụm hoa gồm 2 bông, cuống dạng sợi; bao phấn hình bầu dục; lá noãn 4-6.
Quả mọc thành cụm 4 - 6 quả trên một cuống dài 2 cm.
Loc.class.: Habitat in Europae maritimis. Lectotypus: Micheli. 1729.
Nov. Pl. Gen. t. 35. (designated by Jacobs & Brock. 1982. Aquatic Bot.
14: 329).
1 2 3
Hình 3.6. Cỏ Kim biển Ruppia maritima
1. dạng cây, 2. cụm quả, 3. dạng sống
HỌ ZOSTERACEAE Domortier. 1829. Anal. Fam. Pl. 65, 66; nom. cons.
Typus: Zostera L. 1753
CHI ZOSTERA L. 1753. Sp. Ed. 1: 986.
Type species: Zostera marina L.
Loài Zostera japonica Aschers., Graebn., 1907 ; N.V.Tien, 2002; N. T.
Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
_Zostera nana Mertens ex Roth., 1868; _Nanozostera japonica (Ascherson
& Graebner) Tomlinson & Posluszny, 2010.
Tên Việt Nam: cỏ Lươn nhật (hình 3.7).
Mô tả: Thân bò chia đốt, đường kính 0,5 – 1,5 mm, lóng dài 0,5 – 3 cm,
đốt có nhiều rễ. Bẹ lá mở dài 2 - 10 cm, lá dài 5 - 35 cm, rộng 1 - 2 mm,
rìa lá màng 0,5 mm; gân dọc 3 cái, đỉnh lá tù, lá già có khía giống gân ở
giữa. Mọc trên nền đáy cát bùn, bùn cát. Hiếm khi thấy hoa.
13
Loc.class.: Japan: Honshu: Miyadzu, fr., October 1901s. Typus: U.
Faurie 4889. (HT: P; IT: UC).
1 2 3
Hình 3.7. Cỏ Lươn nhật Zostera japonica – 1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống
HỌ CYMODOCEACEAE N. Taylor. 1909. in A. Amer. Fl. 17: 31.
Typus: Cymodocea Konig, 1805.
CHI HALODULE Endl. 1841. Gen. Pl. Suppl. 1: 1368.
Type species: Diplanthera tridentata Steinheil (=H. uninervis
(Forssk.) Archerson).
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI HALODULE
1a. Đỉnh lá có 3 răng rõ ràng. Lá rộng 0,8 – 1,4 mm.…Halodule uninervis
1b. Đỉnh tù hoặc tròn. Lá rộng 0,5 – 0,8 mm….….…….Halodule pinifolia
Loài Halodule uninervis (Forssk.) Aschers., 1882; Ernani G. Menez, R.C.
Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T.
Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
_Zostera uninervis Forssk., 1775;_Diplanthera tridentate Steinheil., 1883;
_Diplanthera madagascariensis Steud., 1840;_Ruppia sp. Zoll.,
1854;_Halodule austrais Miq., 1855;_Halodule tridentate F. v. M.,
1882;_Diplanthera uninervis Aschers., 1897; F. N. Williams., 1904;
Phamh., 1961.
Tên Việt Nam: cỏ Hẹ, cỏ Hẹ ba răng (hình 3.8).
Mô tả: Thân cỏ nhỏ, đường kính 0,5 - 0,8 mm, lóng thân dài 2,5 – 3 cm,
vảy lá hình elip và màng. Lá hẹp, tuyến tính dài 4 – 11 cm, rộng 0,8 mm -
1,4 mm, có 3 gân với gân giữa nổi bật. Phiến lá dần thu hẹp về đỉnh, răng
bên dễ thấy, đỉnh lá có 3 răng. Bẹ lá 2 – 3 cm, v.v.
14
Loc.class.: Type: Yemen: near Al Mukha: Mocha. Typus: Forsskål (no
material found).
1 2 3
Hình 3.8. Cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis
1. hình dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống
Loài Halodule pinifolia den Hartog, 1964; Ernani G. Menez, R.C.
Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T.
Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
_Diplanthera pinifolia Miki. 1932. Bot. Mag. Tokyo 46: 787.
Tên Việt Nam: cỏ Hẹ, cỏ Hẹ tròn (hình 3.9).
Mô tả: Thân bò nhỏ, đường kính 1 mm, lóng thân dài 1 - 3 cm, vảy lá
hình trứng, có màng. Lá hẹp tuyến tính, dài 2 – 8 cm, rộng 0,5 – 0,8 mm,
có 3 gân dễ thấy. Răng bên không rõ ràng, đỉnh bị cắt cụt hoặc tù tròn. Bẹ
lá 1 – 1,5 cm, v.v.
Loc.class.: China: Taiwan: Takao, 16 Dec 1925. Typus: S. Miki s.n.
1 2 3
Hình 3.9. Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia
1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống
3.1.3. Biến động thành phần loài cỏ biển
3.1.1.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
15
Xác định được 6 loài cỏ biển thuộc 4 chi, 4 họ. Cỏ Lươn nhật Zostera
japonica là loài chiếm ưu thế. Bổ sung loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis,
nâng tổng số loài cỏ biển được xác định từ trước tới này tại đây từ 6 lên 7 loài,
không gặp cỏ Xoan nhỏ Halophila minor.
3.1.1.2. Đầm Thị Nại
Có 7 loài so với 6 loài được biết trước đây, thuộc 5 chi, 4 họ. Không tìm
thấy cỏ Vích Thalassia hemprichii ở khu vực cửa đầm, thay vào đó là cỏ
Hẹ tròn Halodule pinifolia lại là loài chiếm ưu thế.
3.1.1.3. Đầm Nại
Có 6 loài so với 5 loài đã biết trước đây,thuộc 5 chi, 3 họ. Cỏ Lá dừa
Enhalus acoroides là loài chiếm ưu thế. Bổ sung cỏ Xoan lớn Halophila
major cho thành phần loài cỏ biển tại đây.
* Đặc biệt, cỏ Nàn Halophila beccarii là loài nằm trong “Danh lục đỏ -
Red list” của IUCN-2010 [123], là loài dễ bị tổn thương và có nguy cơ
tuyệt chủng (Vulnerable B2ab(iii)c(ii,iii) ver 3.1), đều có ở 03 đầm, nhiều
nhất là đầm phá Tam Giang – Cầu Hai.
3.2. Các đặc trưng phân bố của cỏ biển
3.2.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Diện tích phân bố cỏ biển vào thời kỳ 1996 – 2010 có xu hướng giảm
mạnh, năm 1996 diện tích các thảm cỏ biển tại đây là 2.200 ha (N.V. Tiến,
2004), năm 2003 là 1.200 ha (IMOLA, 2007), năm 2010 còn lại 1.000 ha
(C.V. Luong, 2012). Đến nay, diện tích này cỏ biển đã tăng lên đáng kể,
vào khoảng 2.037 ha (hình 3.11).
Hình 3.11. Hiện trạng và biến động phân bố của cỏ biển
tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
16
3.2.2. Đầm Thị Nại
Qua thống kê và kết hợp phân tích vệ tinh của nghiên cứu này cho thấy,
tổng diện tích cỏ biển tại đầm Thị Nại vào khoảng 180 ha (hình 12). Trong
khi, theo N.H. Đại (1999), N.V. Tiến (2008), N.X. Hòa (2011) thì diện tích
cỏ biển tại đây vào những năm 2010 có khoảng 200 - 215 ha.
Hình 3.12. Phân bố cỏ biển đầm Thị Nại Hình 3.13. Phân bố cỏ biển đầm Nại
3.2.3. Đầm Nại
Dựa vào số liệu khảo sát thực địa và tính toán, ước tính, khu vực đầm
Nại có khoảng 90 ha cỏ biển (hình 13). Phát hiện thêm 02 khu vực có cỏ
biển phân bố, với hàng chục hecta tại khu vực phía Tây Nam cầu Trị Thủy
và trong các đầm nuôi cầu Đồng Khánh. So với tài liệu của Nguyễn Trọng
Nho (1994) và Đặng Ngọc Thanh (2003), những năm 2000 ở đây chỉ có
nhiều nhất khoảng 60 ha cỏ biển.
3.3. Độ phủ và mật độ chồi của cỏ biển
3.3.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Cỏ Lươn nhật Zostera japonica là loài chiếm ưu thế và cũng là loài có
mật độ chồi và độ phủ trung bình cao nhất với 9.905 ± 550 chồi/m2
, 75%,
ở cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia đạt 6.010 ± 722 chồi/m2
, 50%, và thấp
nhất đối với cỏ Kim biển Ruppia maritima với 1.112 ± 309 chồi/m2
.
17
So sánh mật độ chồi từ năm 2009 đến năm 2017, thấy có sự biến động
khác nhau giữa các loài khác nhau. Năm 2009, mật độ chồi loài cỏ Lươn
nhật Zostera japonica trung bình đạt 8.550 chồi/m2
, nhưng đến năm 2016
là 9.905 ± 550 chồi/m2
, tăng 1,15 lần.
3.3.2. Đầm Thị Nại
Cỏ biển tại Thị Nại chủ yếu phân bố trên nền đáy bùn cát và cát bùn
dọc theo vùng nước nông ven bờ trong các ao đìa nuôi thủy sản và trên
các cồn nổi như ở phía tây nam cầu Thị Nại, khu vực cửa sông Hà
Thanh với độ phủ từ 25 – 90%. Loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica
chiếm ưu thế và có độ phủ từ 31 – 75%, đạt 3.051 ± 907 chồi/m2
, cỏ Hẹ
tròn Halodule pinifolia từ 20 - 60%, đạt 350 – 1500 chồi/m2
. Các loài cỏ
Xoan Halophila ovalis và cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis phân bố
thưa thớt, riêng loài cỏ Nàn Halophila beccarii chỉ gặp vào mùa mưa.
3.3.3. Đầm Nại
Độ phủ của cỏ biển giao động từ 50% đến 80%, đặc biệt tại các điểm
ven bờ đầm độ phủ cỏ biển lên đến 100%. Khu vực có độ phủ thấp nhất là
tại thảm cỏ Enhalus acoroides ở ven bờ Trị Thủy (25%), độ phủ trung
bình vào khoảng 65%, đạt 150 ± 5 chồi/m2
.
3.4. Đặc trưng định lượng của cỏ biển
3.4.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Các chỉ số định lượng ở cỏ Lươn nhật biến đổi mạnh theo không gian
(khu vực phân bố) và thời gian (mùa). Kết quả cho thấy mùa khô thích
hợp cho cỏ Lươn nhật Zostera japonica sinh trưởng và phát triển. Mật
độ, chiều dài và sinh khối trung bình lần lượt đạt 9.905 ± 550 chồi/m2
,
20,71 ± 2,15 cm, 1.779,1 ± 305,5 g.khô/m2
.
Mùa khô cũng thích hợp cho cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia sinh trưởng
và phát triển. Chỉ số định lượng trung bình lần lượt đạt 6.010 ± 722
chồi/m2
, 12,02 ± 1,5 cm, 831,3 ± 155,3 g.khô/m2
.
Mùa vụ không ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của cỏ
Xoan Halophila ovalis. Chỉ số định lượng trung bình lần lượt đạt 3.407 ±
843 chồi/m2
, 3,48 ± 0,2 cm, 256,6 ± 34,7 g.khô/m2
.
Cỏ Nàn Halophila beccarri có 5.725 ± 434 chồi/m2
, 3,34 ± 0,1 cm,
206,6 ± 17,6 g.khô/m2
. Sinh khối cao hơn khá nhiều so với 57,7 g.khô/m2
trong nghiên cứu của N.V. Tiến (2006).
18
Cỏ Kim biển Ruppia maritima phân bố chủ yếu trong đầm nước lợ. Chỉ
số định lượng trung bình đạt 1.112 ± 309 chồi/m2
, 56,2 ± 12,8 cm, 1.963,8
± 18,0 g.khô/m2
.
Lần đầu tiên được thu mẫu loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis tại
Cầu Hai (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai) và bước đầu có những phân tích
định lượng về chúng. Sinh khối cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis có giá
trị định lượng lần lượt là 1.200 ± 125 chồi/m2
, 12,4 ± 1,5 cm và 294,05 ±
27,8 g.khô/m2
Đánh giá tương quan các chỉ số cho thấy, mật độ chồi là yếu tố ảnh
hưởng mạnh tới sinh khối hơn là chiều dài thân cỏ với R2
= 0,87 (r =
0,92) và R2
= 0,55 (r = 0,74) (hình 3.15). Đồng thời, tỷ lệ SKT/SKD
cũng cho thấy, vào mùa khô (1,92) cỏ phát triển tốt hơn mùa mưa (1,07).
Hình 3.15. Tương quan định lượng cỏ
Zostera japonica đầm Tam Giang – Cầu Hai
Hình 3.19. Tương quan định lượng cỏ
Zostera japonica tại đầm Thị Nại
3.4.2. Đầm Thị Nại
Các chỉ tiêu định lượng của cỏ biển tại đầm Thị Nại có chiều hướng suy
giảm khi so sánh với các tài liệu và nghiên cứu trước đây, như N.V.Tiến và
cộng sự (2004, 2002, 2006, 2008).
Có sự thay đổi rõ rệt về sinh khối và mật độ chồi cỏ theo mùa, sinh
khối của cỏ Lươn nhật Zostera japonica vào mùa khô cao hơn mùa mưa.
Mật độ, chiều dài và sinh khối trung bình lần lượt đạt 3.051 ± 907
chồi/m2
, 22,87 ± 1,5 cm và 228,03 ± 32,69 g.khô/m2
.
Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia lần lượt đạt 907 ± 322 chồi/m2
, 9,10 ±
1,15 cm và 81,42 ± 18,56 g.khô/m2
. Nhìn chung, các chỉ số định lượng
thấp hơn so với cỏ Hẹ ở Tam Giang – Cầu Hai.
Cỏ Xoan Halophila ovalis phân bố tập trung phía Đông Bắc đầm Thị
Nại, các chỉ số định lượng lần lượt đạt 505 ± 32 chồi/m2
, 3,12 ± 0,07 cm
và 141,21 ± 7,80 g.khô/m2
.
19
Cỏ Nàn Halophila beccarri phân bố thưa thớt (5 - 25%) và chỉ gặp trong
mùa mưa. Các chỉ số định lượng lần lượt đạt 156 ± 11 chồi/m2
, chiều dài
đạt 3,40 ± 0,25 cm và 23,57 ± 1,52 g.khô/m2
.
Cỏ Kim biển Ruppia maritima chủ yếu có mặt trong các đầm nuôi thủy
sản, nhiều nhất tại các đầm nuôi khu vực Cồn Chim. Các chỉ số định lượng
lần lượt đạt 964 ± 67 chồi/m2
, 42,37 ± 12,1 cm và 812,33 ± 21,95
g.khô/m2
.
Cỏ Hẹ ba răng Halophila uninervis có mật độ chồi đạt 925 ± 33 chồi/m2
,
chiều dài là 9,7 ± 0,8 cm và sinh khối đạt 393,0 ± 26,7 g.khô/m2
.
Cỏ Vích Thalassia hemprichii phân bố trong phạm vi hẹp ở vùng cửa
đầm, nơi có độ mặn nước biển cao và ổn định trong năm. Với mật độ
chồi thấp nhất nhưng có sinh khối khá cao (86 ± 11 chồi/m2
với 156,06
± 48,17 g.khô/m2
).
Với R2
= 0,69 (r = 0,83) cho thấy có tương quan mạnh giữa mật độ và
sinh khối ở cỏ Lươn nhật Zostera japonica tại đầm Thị Nại (hình 3.19).
3.4.3. Đầm Nại
Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides có mật độ chồi đạt 150 ± 5 chồi/m2
, chiều
dài trung bình đạt 84,23 ± 9,85 cm, sinh khối trung bình đạt 2791,4 ±
145,1 g.khô/m2
(sinh khối cao hơn hầu hết các vùng khác như vụng Cù
Mông – Phú Yên, động Bà Thìn - Cam Ranh, Kiên Giang), hơn 2,4 lần
sinh khối cỏ Lá dừa Enhalus acoroides trên thế giới (464,4 g.khô/m2
), hơn
1,5 lần so với cỏ biển ở vùng biển Papua New Guinea với 773,6 g.khô/m2
(hình 3.20) (N.V. Tiến, 2006; N.H. Đại, 2002; C. M. Duarte, 1999;
Brouns, 1997)
Có mối tương quan khá chặt chẽ (r=0,75) giữa mật độ chồi và sinh khối
ở loài cỏ Lá dừa Enhalus acoroides (hình 3.21).
Hình 3.20. Biểu đồ so sánh sinh lượng
của cỏ Enhalus acoroides tại đầm Nại
Hình 3.21. Tương quan sinh khối và mật
độ chồi cỏ Enhalus acoroides ở đầm Nại
20
Cỏ Vích Thalassia hemprichii tại đầm Nại có mật độ chồi không cao,
đạt 112 ± 17 chồi/m2
, chiều dài 18,22 ± 2,2 cm, sinh khối đạt 353,7 ±
48,7 g.khô/m2
.
Cỏ Xoan Halophila ovalis có mật độ chồi đạt 1.116 ± 336 chồi/m2
, chiều
dài là 2,52 ± 0,18 cm, với sinh khối đạt 116,1 ± 34,4 g.khô/m2
; kết quả này
cao hơn một số nghiên cứu ở các khu vực khác tại Việt Nam (N.V. Tiến,
2006).
Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia chỉ tìm thấy tại khu vực cầu Đồng Nha,
có mật độ chồi đạt 525 ± 35 chồi/m2
, chiều dài là 17,75 ± 3,98 cm và sinh
khối đạt 125,7 ± 2,4 g.khô/m2
.
Cỏ Xoan lớn Halophila major có chỉ số định lượng lần lượt là 975 ± 113
chồi/m2
, 3,21 ± 0,13 cm, và 175,3 ± 47,5 g.khô/m2
.
Cỏ Kim biển Ruppia maritima có chỉ số định lượng thấp so với các
vùng nghiên cứu khác, lần lượt là 557 ± 12 chồi/m2
, 58,32 ± 12,55 cm
và 765,2 ± 128,1 g.khô/m2
.
3.4.4. Tỷ lệ sinh khối trên và dưới của cỏ biển
Nghiên cứu về tỷ lệ sinh khối trên và dưới mặt đất (SKT/SKT) là một
yếu tố để đánh giá được sức khỏe và hướng sinh trưởng của cỏ biển
(Dumbauld, 2003).
Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỷ lệ SKT/SKD trung bình ở các
loài là 1,01, cao nhất ở cỏ Lươn nhật Zostera japonica với 1,5; thấp nhất ở
loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis với tỷ lệ SKT/SKT là 0,6 (hình
3.23).
Tại đầm Thị Nại, tỷ lệ SKT/SKD trung bình các loài là 1,46, cao nhất ở
loài cỏ Kim biển Ruppia maritima với 1,95; thấp nhất ở cỏ Nàn Halophila
beccarii với 0,77 (hình 3.24). Đáng chú ý, kết quả tỷ lệ SKT/SKD của cỏ
Ruppia maritima cho thấy có sự ngọt hóa ở nơi chúng phân bố.
Hình 3.23. Tỷ lệ
SKT/SKD các loài cỏ biển
tại Tam Giang – Cầu Hai
Hình 3.24. Tỷ lệ
SKT/SKD giữa các loài cỏ
biển đầm Thị Nại
Hình 3.25. Tỷ lệ
SKT/SKD ở các loài cỏ
biển đầm Nại
21
Tại đầm Nại, tỷ lệ SKT/SKD các loài cỏ biển là 0,84; loài cỏ Lá dừa
Enhalus acoroides là 0,75; cỏ Vích Thalassia hemprichii là 1,0 và thấp
nhất ở loài cỏ Kim biển Ruppia maritima với 0,48 (hình 3.25). Kết quả cho
thấy, các loài cỏ biển ở đầm Nại phát triển nghiêng về thân rễ.
3.5. Khả năng lưu trữ cacbon của cỏ biển
3.5.1. Trữ lượng cỏ biển
Để tính trữ lượng cỏ biển thì sinh khối (Biomass), diện tích phân bố
(Square) và độ phủ (Coverage) là các thông số tối thiểu cần có. Riêng về
diện tích phân bố với tỷ lệ lấp đầy, ta sử dụng diện tích phân bố hiện có kết
hợp với độ phủ của mỗi bãi cỏ sẽ thu được diện tích thực tế mà cỏ biển bao
phủ hoàn toàn (100%) là 1.276,3 ha. Từ đó, ước tính trữ lượng cỏ biển ở
03 đầm lần lượt là: tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có 10.153,7 tấn.khô,
tại đầm Thị Nại có 132,1 tấn.khô và đầm Nại có 281,1 tấn.khô.
Nếu đem kết quả trên và hệ số quy đổi mặc định là 0,47 của IPCC
(2006) để quy đổi thành Corg, kết quả tính toán tương ứng với 4.966,4
tấn.Corg, tương đương 18.226,7 tấn.CO2 đã được hấp thụ.
3.5.2. Khả năng lưu trữ và hấp thụ cacbon của cỏ biển
Kết quả phân tích hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) trong cỏ biển ở 03
đầm được tổng hợp tại bảng 3.16 và trình bày cụ thể như sau:
Bảng 3.16. Trữ lượng cacbon hữu cơ trong cỏ biển và giá trị quy đổi
Địa
điểm
Trạm
Diện
tích
(ha)
Loài
Sinh khối
trung bình
(g.khô/m2)
Hàm
lượng
cacbon
(%OC)
Trữ
lượng
cacbon
(tấn)
Lượng CO2
quy đổi
(tấn)
Giá trị quy
đổi
(USD)*
TG-
CH
OL3 5 H.p 631,3 ± 31,5
27,4 ±
0,6
0,86 3,2 214
OL4 30 R.m 1963,8 ± 18,0
22,3 ±
1,5
13,14 48,2 3.229
OL5 15 Z.j
1779,1 ±
305,5
32,7 ±
4,4
9.017,3 33.093,5 2.217.265
CT 70 Z.j
DS1 5 Z.j
DS2 10 Zj
TG4 1.450 Z.j
TG5 45 H.u 294,1 ± 27,8
26,8 ±
2,1
35,4 129,9 8.703
TG5 17 H.p 831,3 ± 155,3
35,8 ±
1,2
50,6 185,7 12.442
CH1 61 H.u 294,1 ± 27,8
29,1 ±
2,2
52,2 191,6 12.837
CH2 105 Z.j
1779,1 ±
305,5
39,4 ±
0,9
735,9 2.700,8 180.954
CH3 37 H.b 206,6 ± 17,6 21,7 ± 16,6 60,9 4.080
22
0,5
CH4 187 H.o 256,6 ± 34,7
30,6 ±
1,7
146,8 538,8 36.100
Tổng cộng 1 10.068,8 36.952,5 2.475.824
Thị
Nại
TN3 5 H.p 77,6 ± 5,04
28,5 ±
1,8
1,25 4,6 308
TN4 20 Z.j 162,8 ± 46,1
38,1 ±
2,1
12,41 45,6 3.055
TN5 4 H.u 64,2 ± 6,3
28,1 ±
2,5
0,72 2,6 174
TN6 30 H.p 130,9 ± 7,4
37,7 ±
0,4
14,82 54,4 3.645
TN7 13 H.p 59,1 ± 10,1
40,6 ±
5,9
3,12 11,4 764
TN10 2 H.p 48,2 ± 7,2
27,5 ±
1,7
0,26 1,0 67
TN11 2 H.b 55,1 ± 13,1
26,6 ±
2,3
0,29 1,1 74
TN14 50 Z.j 256,7 ± 14,3
41,2 ±
2,6
52,92 194,2 13.011
TN17 48 Z.j 264,5 ± 34,1
38,3 ±
1,1
48,6 178,4 11.953
TN18 5 H.o 97,4 ± 5,7
29,9 ±
0,9
1,46 5,4 362
TN19 1 Th.h 206,6 ± 48,2
40,6 ±
0,4
0,84 3,1 208
Tổng cộng 2 136,7 501,7 33.621
Đầm
Nại
TT1 15 E.a
2791,4 ±
145,1
44,7 ±
2,7
187,1 686,7 46.009
TT2 2 H.o 116,1 ± 34,4
26,7 ±
1,9
0,62 2,3 154
DN 38 H.p 125,7 ± 2,4
33,1 ±
2,0
15,8 58,0 3.886
DK 5 Th.h 353,7 ± 848,7
40,8 ±
5,2
7,2 26,4 1.769
Tổng cộng 3 210,7 773,3 51.818
Tổng cộng 1 + 2 + 3 10.416 38.228 2.561.263
Ghi chú: TG-CH – Tam Giang – Cầu Hai, E.a – Enhalus acoroides, Th.h – Thalassia hemprichii,
H.p – Halodule pinifolia, H.u – Halodule uninervis, H.o – Halophila ovalis, H.m – Halophila
beccarii, H.mj – Halophila major, R.m – Ruppia maritima, Z.j – Zostera japonica, OL – Ô Lâu, CT
– Cồn Tè, DS – Đầm Sam, TG – Tam Giang, CH – Cầu Hai, TN – Thị Nại, TT – Trị Thủy, DN –
Đồng Nha, DK – Dư Khánh, (*) số liệu đã làm tròn.
- Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai: %OC trong các loài cỏ đạt từ 21,7
± 0,5% đến 39,4 ± 0,9%, thấp nhất ở loài cỏ Nàn Halophila beccarii và
cao nhất ở loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica. %OC trung bình ở các loài
là 26,55 ± 2,3% (bảng 3.16).
23
- Tại đầm Thị Nại: %OC có trong cỏ biển đạt từ 26,63 ± 2,32% đến
40,64 ± 0,45%, thấp nhất ở loài cỏ Nàn Halophila beccarii và cao nhất ở
loài cỏ Vích Thalassia hemprchii. %OC trung bình ở các loài là 34,30 ±
1,82% (bảng 3.16, hình 3.26).
- Tại đầm Nại: %OC có trong cỏ biển đạt từ 26,7 ± 1,9% đến 44,7 ±
2,7%, thấp nhất ở loài cỏ Xoan và cao nhất ở loài cỏ Lá dừa. %OC trung
bình ở các loài cỏ là 36,32 ± 4,1% (bảng 3.16).
- %OC trung bình trong cỏ biển ở 03 đầm phá là 32,8 ± 1,3%, cho thấy,
áp dụng hệ số quy đổi mặc định 0,47 (47%) của IPCC (2006) để ước tính
trữ lượng cacbon hữu cơ (Corg) trong cỏ biển là chưa phù hợp.
Có tương quan (R2
= 0,51, r = 0,71) giữa sinh khối và %OC (hình 3.27),
tuy nhiên, gần như không có sự tương quan nào giữa mật độ chồi và %OC
(R2
= 0,06) (hình 3.28).
28,08
33,6
26,63
39,21
29,98
40,64
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
H. uninervis H. pinifolia H. beccarii Z. japonica H. ovalis T hemprichii
y = 0,0533x + 27,358
R2
= 0,512
0
20
40
60
0 50 100 150 200 250 300
Sinh khối (g.khô/m2)
%C
Hình 3.26. %OC có trong một số loài cỏ
biển đầm Thị Nại
Hình 3.27. Tương quan sinh khối và
%OC tại đầm Thị Nại
y =0,0011x+32,469
R
2
=0,0688
0
20
40
60
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000
Mậtđộ(chồi/m2)
C%
Hình 3.28. Tương quan giữa mật độ chồi
và %OC đầm Thị Nại
Hình 3.29. Biểu đồ so sánh Corg trung
bình (tấn.Cg/ha)
Trên cơ sở đã xác định được hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) của mỗi
loài, sinh khối (g.khô/m2
) và diện tích phân bố của loài cỏ tại mỗi trạm
(ha). Kết quả về khả năng lưu trữ cacbon hữu cơ của cỏ biển ở các đầm
phá theo nghiên cứu này là không cao, thậm chí là rất thấp so với trung
bình của thế giới (từ 331,6 tấn.Corg/ha (Fourqurean, 2012) đến 372,4 ± 74,5
tấn.Corg/ha (Kennedy, 2010) (hình 3.29).
24
- Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai: tổng Corg cỏ biển là 10.068,8 tấn,
tương đương 36.952,5 tấn.CO2. Loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica có
Corg cao nhất (5,9 tấn.Corg/ha tương đương 21,6 tấn.CO2/ha). Trung bình
mỗi hecta cỏ biển có Corg là 4,9 tấn/ha (bảng 3.16).
- Tại đầm Thị Nại: tổng Corg cỏ biển là 136,7 tấn, tương đương 501
tấn.CO2. Corg của cỏ Lươn nhật Zostera japonica là cao nhất (0,89
tấn.Corg/ha tương đương 3,3 tấn.CO2/ha). Trung bình mỗi hecta cỏ biển có
Corg là 0,76 tấn/ha (bảng 3.16).
- Tại đầm Nại: tổng Corg cỏ biển là 210,7 tấn, tương đương 773,3
tấn.CO2. Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides có trữ lượng cacbon hữu cơ cao
nhất trong số các loài cỏ ở ba đầm nghiên cứu (12,47 tấn.Corg/ha tương
đương 45,7 tấn.CO2/ha). Trung bình mỗi hecta cỏ biển có 2,34 tấn.Corg/ha.
3.5.3. Lượng giá khả năng lưu trữ và hấp thụ cacbon của cỏ biển
Giá tín chỉ cacbon phụ thuộc vào thị trường trao đổi, như thị trường
EEX, thị trường BLUENEXT và thị trường EUAs. Theo đó, tín chỉ
cacbon hiện nay chỉ dao động từ 4 - 6 Euro (hình 3.30 - hình 3.32). Tuy
nhiên, việc xây dựng giá tín chỉ cacbon còn phụ thuộc vào quan điểm của
từng quốc gia (hình 3.33).
Hình 3.30. Giá tín chỉ CO2 theo EEX Hình 3.31. Giá tín chỉ CO2 theo EUAs
Hình 3.32. Giá tín chỉ CO2 theo
BLUENEXT
Hình 3.33. Giá tín chỉ CO2 theo khu vực
hoặc quốc gia
25
Theo nghiên cứu của tổ chức Societe Generale, giá tín chỉ cacbon trung
bình trên toàn thế giới năm 2020 tại thị trường EUAs vào khoảng 45
Euro/tấn, năm 2030 là 60 Euro/tấn và năm 2050 là 250 Euro/tấn (hình
3.34). Tại Úc, chính phủ đã áp đặt thuế cacbon trên toàn lãnh thổ là 23
AUD/tấn từ 2012 (hình 3.35).
Hình 3.34. Dự báo giá tín chỉ CO2 đến
năm 2050
Hình 3.35. Áp giá tín chỉ CO2 của chính
phủ Úc
Để lượng giá khả năng lưu trữ cacbon và hấp thụ CO2 của cỏ biển tại
khu vực nghiên cứu, chúng tôi sử dụng giá tín chỉ cacbon dự báo đến
năm 2030 của Societe Generale là 60 Euro (tương đương với 67 USD).
Kết quả cho thấy, giá trị phụ thuộc vào từng loài cỏ và khả năng lưu trữ
của chúng (bảng 3.16). Ở cỏ Lá dừa Enhalus acoroides tại đầm Nại là
3.067 USD/ha, trong khi cỏ Xoan (Halophila ovalis) ở đầm Thị Nại chỉ
đạt 72 USD/ha (bảng 3.16).
Với diện tích phân bố lên tới 1.655 ha của loài cỏ Lươn nhật Zostera
japonica, cùng với hàm lượng cacbon hữu cơ tương đối cao (32,7 –
39,4%). Theo đó, giá trị từ việc quy đổi tín chỉ cacbon hữu cơ lưu trữ ở
đầm phá Tam Giang – Cầu Hai là cao nhất, khoảng 2,2 triệu USD.
Tổng giá trị hấp thụ CO2 của cỏ biển tại ba đầm phá trong nghiên cứu
này đạt được là 2.561.263 USD, tương đương với khoảng 59 tỷ VNĐ.
Trong phạm vi nghiên cứu, chúng tôi chỉ có thể xác định được lượng
cacbon hữu cơ có trong sinh khối cỏ biển, chưa đánh giá được lượng
cacbon hữu cơ được cho là rất lớn có trong lớp trầm tích bên dưới các
thảm cỏ biển. Nhưng qua đây có thể thấy, nếu thực hiện được việc quy
đổi và bán tín chỉ cacbon ở mỗi đơn vị diện tích cỏ biển (hecta) sẽ mang
lại thu nhập cho cộng đồng tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, đầm Thị
Nại và đầm Nại lần lượt là: 20,8 triệu đồng/ha, 3,2 triệu đồng/ha và 9,8
triệu đồng/ha; trung bình là 19 triệu đồng/ha. So với các giá trị sử dụng
trực tiếp và giá trị sử dụng gián tiếp khác mà hệ sinh thái cỏ biển mang
lại, thì giá trị hấp thụ và lưu trữ cacbon của chúng là tương đối cao.
26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1.Tại 3 đầm nghiên cứu, đã xác định và xây dựng khóa định loại theo
danh pháp mới nhất cho 09 cỏ biển thuộc 04 họ, 06 chi. Bao gồm: Enhalus
acoroides (L.f) Royle, Halophila beccarii Ascherson, Halophila ovalis (R.
Br.) Hooker f., Halophila major (Zoll.) Miquel, Thalassia hemprichii
(Ehrenb. ex Solms) Asch., Ruppia maritima Linnaeus, Zostera japonica
Ascherson & Graebner, Halodule pinifolia (Miki) den Hartog, Halodule
uninervis (Forssk.) Ascherson.
2.Số lượng loài tại các đầm khác nhau có sự sai khác không lớn: đầm phá
Tam Giang – Cầu Hai có 6 loài, cỏ Lươn nhật Zostera japonica chiếm ưu
thế; đầm Thị Nại có 7 loài, cỏ Hẹ tròn Halodule pinifilia chiếm ưu thế; và
đầm Nại có 6 loài, với cỏ Lá dừa Enhalus acoroides chiếm ưu thế.
3.Tổng diện tích phân bố của cỏ biển ở ba đầm là 2.307 ha, phân bố chủ
yếu ở vùng triều ven bờ các đầm phá (độ sâu từ 0,5 – 2 m). Trong đó,
2.037 ha ở 15 khu vực tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, độ phủ trung
bình là 58,3%; 180 ha ở 11 khu vực tại đầm Thị Nại, độ phủ trung bình là
28,1%; và 90 ha ở 4 khu vực tại đầm Nại, độ phủ trung bình là 43,3%.
Diện tích phân bố và độ phủ của cỏ biển có xu thế thu hẹp so với trước
đây, ngoại trừ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
4.Sinh khối dao động trong khoảng 23,6 ± 1,5 g.khô/m2
(cỏ Nàn
Halophila beccarii) đến 2.791,4 ± 145,1 g.khô/m2
(cỏ Lá dừa Enhalus
acoroides), trung bình là 604,9 ± 174,7 g.khô/m2
. Tỷ lệ sinh khối trên và
sinh khối dưới trong khoảng 0,48 đến 1,95 (trung bình là 1,1) cho thấy xu
thế sinh trưởng tốt vào mùa khô và kém vào mùa mưa.
5.Tổng trữ lượng cỏ biển ở ba đầm là 10.566,9 tấn.khô. Trong đó,
10.153,7 tấn.khô tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tiếp theo là đầm Nại
có 281,1 tấn.khô và đầm Nại có 132,1 tấn.khô.
6.Hàm lượng cacbon hữu cơ trung bình của cỏ biển tại đầm phá Tam
Giang – Cầu Hai là 26,55 ± 2,3%; tại đầm Thị Nại là 34,30 ± 1,82%, và tại
đầm Nại là 36,32 ± 4,1%. Tổng trữ lượng cacbon hữu cơ trong cỏ biển
đang hiện hữu ở ba đầm là 10.416 tấn.Corg, tương đương với 38.228
tấn.CO2.
7.Giá trị lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của cỏ biển tại ba đầm khi sử
dụng giá tín chỉ năm 2030 để quy đổi tương đương với hơn 59 tỷ VNĐ.
27
Kiến nghị:
1.Cần mở rộng phạm vi điều tra nghiên cứu đặc điểm quần xã cỏ biển
và khả năng lưu trữ cacbon của chúng tại các khu vực ven bờ biển, các
đầm hồ ven biển, đảo trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
2.Theo các nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy, lượng cacbon hữu cơ lưu
trữ bởi cỏ biển cao hơn 2 - 3 lần so với rừng thường xanh trên cạn, chủ yếu
nằm trong phần dưới mặt đất. Trong khi đó, cỏ biển Việt Nam với các đặc
trưng thành phần loài, sinh lượng, phân bố và môi trường sống khác biệt.
Để xác định đầy đủ trữ lượng cacbon hữu cơ ở cỏ biển, ngoài việc đánh giá
đúng vai trò – chức năng cỏ cỏ biển, còn nhằm mục tiêu tạo lập cơ sở khoa
học vững chắc và chặt chẽ. Qua đó giúp cho các cơ quan quản lý hoạch
định các chính sách thích hợp trong việc khai thác, bảo tồn cỏ biển thì cần
phải có những nghiên cứu cụ thể về lượng cacbon hưu cơ được lưu trữ
trong lớp trầm tích bên dưới các thảm cỏ biển.
3.Sử dụng các phương pháp khác nhau trong nghiên cứu khả năng lưu
trữ cacbon của cỏ biển, trong đó chú trọng đầu tư các thiết bị phân tích tự
động TOC hiện đại, có độ chính xác và tin cậy cao.
28
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Tại 03 đầm phá tiêu biểu miền Trung (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai,
đầm Thị Nại và đầm Nại), đã phát hiện và bổ sung cỏ Hẹ ba răng Halodule
uninervis (Forssk.) Ascherson vào thành phần loài cỏ biển ở đầm phá Tam
Giang – Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên - Huế) và cỏ Xoan lớn Halophila
major (Zoll.) Miquel vào thành phần loài cỏ biển ở đầm Nại (tỉnh Ninh
Thuận). Xây dựng được khóa định loại theo danh pháp mới từ họ đến loài
và mô tả chi tiết 09 loài cỏ biển phân bố ở 03 đầm phá tiêu biểu khu vực
miền Trung;
- Lần đầu tiên đã xác định hàm lượng cacbon hữu cơ trong các loài cỏ
biển, đánh giá trữ lượng cacbon hữu cơ, chuyển đổi tín chỉ cacbon và
lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của các quần xã cỏ biển ở khu vực nghiên
cứu.

More Related Content

What's hot

Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhTong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhThuongPhamPy
 
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị viên
Quản trị viênQuản trị viên
Quản trị viênHai Nguyen
 
PTIT_Tam ly quan ly
PTIT_Tam ly quan lyPTIT_Tam ly quan ly
PTIT_Tam ly quan lyLinh Linpine
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhCâu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhNguyen Cuong
 

What's hot (20)

Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
 
Tong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhTong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanh
 
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAYLuận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...
Luận án: Nghiên cứu xác định tên khoa học, quy trình nhân giống in vitro và h...
 
Luận văn: Tội phạm về môi trường theo luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Tội phạm về môi trường theo luật hình sự Việt Nam, HOTLuận văn: Tội phạm về môi trường theo luật hình sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Tội phạm về môi trường theo luật hình sự Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOTLuận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
Luận văn: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội theo luật, HOT
 
Luận văn: Điều trị rối loạn lo âu bằng liệu pháp nhận thức hành vi
Luận văn: Điều trị rối loạn lo âu bằng liệu pháp nhận thức hành viLuận văn: Điều trị rối loạn lo âu bằng liệu pháp nhận thức hành vi
Luận văn: Điều trị rối loạn lo âu bằng liệu pháp nhận thức hành vi
 
Quản trị viên
Quản trị viênQuản trị viên
Quản trị viên
 
Luận án: Chủ thể của tội phạm theo pháp luật hình sự, HAY
Luận án: Chủ thể của tội phạm theo pháp luật hình sự, HAYLuận án: Chủ thể của tội phạm theo pháp luật hình sự, HAY
Luận án: Chủ thể của tội phạm theo pháp luật hình sự, HAY
 
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăngĐề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
 
Luận văn: Tội mua bán người theo luật hình sự Việt Nam, HAY
Luận văn: Tội mua bán người theo luật hình sự Việt Nam, HAYLuận văn: Tội mua bán người theo luật hình sự Việt Nam, HAY
Luận văn: Tội mua bán người theo luật hình sự Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo luật hình sự, HOT
Luận văn: Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo luật hình sự, HOTLuận văn: Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo luật hình sự, HOT
Luận văn: Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo luật hình sự, HOT
 
Cho thi hành tại Việt Nam bản án dân sự của Tòa án nước ngoài
Cho thi hành tại Việt Nam bản án dân sự của Tòa án nước ngoàiCho thi hành tại Việt Nam bản án dân sự của Tòa án nước ngoài
Cho thi hành tại Việt Nam bản án dân sự của Tòa án nước ngoài
 
Tai lieu on thi quoc gia
Tai lieu on thi quoc giaTai lieu on thi quoc gia
Tai lieu on thi quoc gia
 
PTIT_Tam ly quan ly
PTIT_Tam ly quan lyPTIT_Tam ly quan ly
PTIT_Tam ly quan ly
 
Luận văn: An toàn và vệ sinh lao động theo Luật Lao động, HAY
Luận văn: An toàn và vệ sinh lao động theo Luật Lao động, HAYLuận văn: An toàn và vệ sinh lao động theo Luật Lao động, HAY
Luận văn: An toàn và vệ sinh lao động theo Luật Lao động, HAY
 
Luận văn: Tội buôn bán hàng cấm theo pháp luật hình sự, HAY
Luận văn: Tội buôn bán hàng cấm theo pháp luật hình sự, HAYLuận văn: Tội buôn bán hàng cấm theo pháp luật hình sự, HAY
Luận văn: Tội buôn bán hàng cấm theo pháp luật hình sự, HAY
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
 
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hànhCâu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
Câu hỏi và bài tập tiếng việt thực hành
 
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.docKhóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
 

Similar to Luận án: Đặc điểm quần xã cỏ biển ở một số đầm phá miền Trung

Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...jackjohn45
 
Cỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namCỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namThang Nguyen
 
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet NamTran Duc Thanh
 
Tailieu.vncty.com da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274
Tailieu.vncty.com   da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274Tailieu.vncty.com   da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274
Tailieu.vncty.com da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274Trần Đức Anh
 
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An nataliej4
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...nataliej4
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalNguyen Thanh Luan
 
Bài SInh nhóm.pptx
Bài SInh nhóm.pptxBài SInh nhóm.pptx
Bài SInh nhóm.pptxHoiMong
 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...nataliej4
 

Similar to Luận án: Đặc điểm quần xã cỏ biển ở một số đầm phá miền Trung (20)

Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
 
Cỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namCỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt nam
 
Bßo cßo khmt
Bßo cßo khmtBßo cßo khmt
Bßo cßo khmt
 
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam
2014 Khoa hoc cong nghe bien Viet Nam
 
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAYLuận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
 
Tailieu.vncty.com da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274
Tailieu.vncty.com   da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274Tailieu.vncty.com   da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274
Tailieu.vncty.com da dang-dinh_hoc_bao_ton_9274
 
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAYLuận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
 
Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY
Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAYLuận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY
Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY
 
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An
Tìm hiểu nguồn tài nguyên sinh học rừng ngập mặn tại xã Cẩm Thanh –TP Hội An
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng sinh học của Hải miên (Porifera) tại Đảo Cồn Cỏ,...
 
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
 
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Cóc hành...
 
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...
Phát triển du lịch tại các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (cơ sở kh...
 
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAYLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
 
4901
49014901
4901
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien final
 
Bài SInh nhóm.pptx
Bài SInh nhóm.pptxBài SInh nhóm.pptx
Bài SInh nhóm.pptx
 
Bài mẫu tiểu luận về môi trường, HAY
Bài mẫu tiểu luận về môi trường, HAYBài mẫu tiểu luận về môi trường, HAY
Bài mẫu tiểu luận về môi trường, HAY
 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Luận án: Đặc điểm quần xã cỏ biển ở một số đầm phá miền Trung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----  ---- CAO VĂN LƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM QUẦN XÃ CỎ BIỂN VÀ KHẢ NĂNG LƯU TRỮ CACBON CỦA CHÚNG Ở MỘT SỐ ĐẦM PHÁ TIÊU BIỂU KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Thực vật học Mã số: 9420111 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội, 2019
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Đàm Đức Tiến TS. Trần Thị Phương Anh Phản biện 1: … Phản biện 2: … Phản biện 3: …. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
  • 3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1. Cao Văn Lương, Đàm Đức Tiến, Nguyễn Thị Nga. Quần xã thực vật thủy sinh đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển (đã phản biện, đang chờ bản in), 2018. 2. Cao Văn Lương, Nguyễn Thị Nga. Bước đầu đánh giá khả năng lưu trữ cacbon của cỏ biển qua sinh khối tại đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 2017, 17(1), 63-71. 3. Nguyễn Thị Thu, Cao Văn Lương, Đỗ Văn Mười. Phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển bằng mô hình sắp xếp lại hệ thống nò sáo tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh học biển và Phát triển bền vững lần thứ 2; tiểu ban Đa dạng sinh học và Bảo tồn biển. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2014, 227 – 231. 4. Cao Văn Lương, Đàm Đức Tiến, Nguyễn Đức Thế, Nguyễn Văn Quân. Thành phần loài và phân bố cỏ biển tại đầm Nại – Ninh Thuận. Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh học biển và Phát triển bền vững lần thứ 2; tiểu ban Đa dạng sinh học và Bảo tồn biển. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2014, 131 – 137.
  • 4. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Cỏ biển là nhóm thực vật có hoa duy nhất sống trong môi trường biển và nước lợ. Tuy có số lượng loài tương đối ít so với các nhóm sinh vật biển khác, nhưng cỏ biển có vai trò sinh thái rất quan trọng không kém rạn san hô và rừng ngập mặn (Tiến và cs, 2004). Gần đây, cỏ biển còn được công nhận với khả năng lưu trữ cacbon của chúng và được ước tính trên toàn cầu vào khoảng 19,9 Pg (tương đương 19,9 tỷ tấn, với 1 petagram = 1015 gram) cacbon hữu cơ, gấp 2 - 3 lần khả năng lưu trữ cacbon của rừng thường xanh (Fourqurean et al., 2012). Các đầm phá Tam Giang – Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên – Huế), đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định) và đầm Nại (tỉnh Ninh Thuận) là 03 trong số 12 đầm phá tiêu biểu khu vực miền Trung. Theo ghi nhận, ở đó có 08 loài cỏ biển sinh trưởng và phát triển, phân bố trên 2000 ha, chúng đóng vai trò quan trọng về mặt sinh thái, nguồn lợi cũng như nơi sinh sản và phát triển của nhiều loài thủy hải sản (UNEP, 2008; Tiến và cs, 2008; Luong et al., 2012; Vy et al., 2013). Tuy nhiên, tại 03 đầm nêu trên còn chưa có nghiên cứu cụ thể về đặc điểm quần xã cỏ biển, mối quan hệ giữa chúng với các yếu tố vô cơ và hữu cơ khác, đặc biệt chưa có nghiên cứu nào về khả năng lưu giữ cacbon của cỏ biển ở đây. Xuất phát từ những thực tế trên, chúng tôi lựa chọn đề tài luận án: “Nghiên cứu đặc điểm quần xã cỏ biển và khả năng lưu trữ cacbon của chúng ở một số đầm phá tiêu biểu khu vực miền Trung Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu chung của đề tài là cung cấp những hiểu biết về quần xã cỏ biển và khả năng lưu trữ cacbon của chúng ở một số đầm phá tiêu biểu khu vực miền Trung - Việt Nam, cung cấp cơ sở khoa học nhằm bảo tồn hệ sinh thái cỏ biển, tham gia vào thị trường cacbon, hướng đến giảm thiểu phát thải khí CO2. Các mục tiêu cụ thể như sau: 2.1. Xác định được thành phần loài, phân bố, cấu trúc quần xã cỏ biển tại một số đầm phá tiêu biểu miền Trung;
  • 5. 2 2.2. Đánh giá được khả năng lưu trữ cacbon hữu cơ và lượng giá giá trị hấp thụ CO2 của các thảm cỏ biển tại một số đầm phá tiêu biểu miền Trung. 3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án 3.1. Điều tra, xác định thành phần, phân bố, cấu trúc quần xã và xây dựng khóa định loại các loài cỏ biển tại ba đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, đầm Thị Nại và đầm Nại; 3.2. Điều tra, xác định các đặc trưng định lượng, của các loài cỏ biển ở khu vực nghiên cứu; 3.3. Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ của các loài cỏ biển, từ đó tính toán trữ lượng cacbon hữu cơ theo đơn vị diện tích phân bố; 3.4. Phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố điều tra (mật độ chồi, chiều dài tán lá, sinh lượng, hàm lượng cacbon hữu cơ); 3.5. Lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của các quần xã cỏ biển. 3. Cấu trúc luận án Luận án gồm 129 trang, mở đầu 3 trang, tổng quan tài liệu 28 trang, đối tượng, tài liệu và phương pháp nghiên cứu 14 trang, kết quả nghiên cứu và thảo luận 69 trang, kết luận và kiến nghị 2 trang, danh mục công trình công bố 1 trang, tài liệu tham khảo 12 trang. Luận án có 16 bảng, 35 hình ảnh và biểu đồ, 137 tài liệu tham khảo. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về cỏ biển Cỏ biển là nhóm thực vật bậc cao có hoa duy nhất sống hoàn toàn trong môi trường biển, thuộc ngành Anthophyta, lớp Monocotyledoneae, bộ Hydrocharitales. Đặc điểm hình thái của các loài cỏ biển đã được C. den Hartog (1970) và C. Phillips và cs. (1988) mô tả và so sánh. Theo đó, hầu hết các loài cỏ biển có hình thái ngoài khá giống nhau, bao gồm thân bò phân đốt, thân đứng, rễ, chồi mang lá, hoa và quả tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển. 1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Hiện nay, trên thế giới có khoảng 66 loài cỏ biển phân bố trên 600.000 km2 (den Hartog, 2006). Số lượng loài không nhiều, nhưng hệ sinh thái cỏ biển có vai trò quan vô cùng quan trọng đối với môi trường sống ven biển.
  • 6. 3 Theo Fourqurean (2012), cỏ biển còn là một phần thiết yếu trong số các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Chúng có thể lưu giữ lượng cacbon nhiều hơn 2 - 3 lần so với rừng thường xanh. 1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Trước năm 1995, cỏ biển Việt Nam chưa được quan tâm nghiên cứu so với các nhóm động - thực vật biển khác. Phạm Hoàng Hộ (1960, 1985) đã ghi lại những phát hiện về cỏ biển ở Qui Nhơn và ở Phú Quốc. Từ năm 1996 trở lại đây, việc nghiên cứu cỏ biển mới chính thức được đẩy mạnh. Nổi bật nhất là những nghiên cứu của Nguyễn Hữu Đại (1999, 2002), Nguyễn Văn Tiến (1999, 2000, 2003, 2006, 2008, 2013) đã có những hiểu biết cơ bản về thành phần loài và phân bố của cỏ biển Việt Nam. Gần đây là công bố của N.X. Vy (2013) qua phân tích ADN đã phát hiện loài Halophila major (Zoll.) Miquel là loài mới cho Việt Nam, từ đó bổ sung cho thành phần loài cỏ biển ở Việt Nam từ 14 loài lên 15 loài. C.V. Luong (2012) qua nghiên cứu, ứng dụng công cụ GIS đã tổng hợp và thống kê được khoảng 18.630 ha cỏ biển ở ven bờ biển Việt Nam. Phần lớn các nghiên cứu về lưu trữ cacbon ở Việt Nam chủ yếu thực hiện trên rừng thường xanh, rừng trồng và các hệ thống nông lâm kết hợp. Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về hàm lượng và khả năng lưu trữ cacbon hữu cơ của cỏ biển, đặc biệt là chưa có nghiên cứu về lượng giá giá trị hấp thụ CO2 của chúng. 1.4. Một số khái niệm về đầm phá 1.4.1. Đầm phá Đầm phá là một phần của biển được tách ra khỏi biển nhờ một dạng tích tụ chắn ngoài (như đảo cát, doi cát, rạn san hô, v.v.), có thể là một hồ nước ngọt được tách ra khỏi một hồ nước lớn hơn hoặc một con sông, cũng có thể là một vùng cửa sông, một nhánh sông vùng cửa hoặc một đầm lầy, v.v. có nước biển chảy vào (T.Đ. Thạnh và cs, 2010). 1.4.2. Đầm phá ven biển Đầm phá ven biển là một loại hình thủy vực ven bờ nước lợ, nước mặn hoặc siêu mặn, được chắn bởi một đê cát và có cửa ăn thông với biển phía ngoài (T.Đ. Thanh và cs, 2010). Ở Việt Nam, các đầm phá ven biển được gọi là “đầm” hoặc “phá” tùy theo tên gọi địa phương mang tính lịch sử và tập quán.
  • 7. 4 * Tóm lại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, cỏ biển tuy số lượng loài không lớn và diện tích phân bố hạn chế, nhưng chúng có ý nghĩa và chức năng rất quan trọng đối với môi trường, giá trị sử dụng là rất lớn. Tại Việt Nam, nghiên cứu về đặc trưng quần xã, vai trò của cỏ biển đối với các hệ sinh thái và môi trường ven biển nói chung còn ít được quan tâm, đặc biệt là ở các đầm phá ven biển miền Trung nói riêng. Luận án của chúng tôi sẽ tập chung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề nêu trên. CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các loài cỏ biển tại 03 đầm phá Tam Giang - Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên - Huế), đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định) và đầm Nại (tỉnh Ninh Thuận). Thời gian nghiên cứu: từ 12/2014 – 12/2018. 2.2. Vật liệu và tư liệu nghiên cứu Tổng số 504 mẫu đã được thu thập, trong đó có 378 mẫu định lượng và 126 mẫu định tính. Mẫu được bảo quản tại Phòng Sinh thái và Tài nguyên Thực vật biển, Viện Tài nguyên và Môi trường biển – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Điều tra và thu thập mẫu vật Điều tra, thu thập mẫu vật theo “Phương pháp nghiên cứu cỏ biển” của N.V. Tiến và cs năm 2008, “Survey manual for tropical marine resources” của S. English, et al. năm 1997, “SeagrassNet – Manual for Scientific Monitoring of seagrass habitat” của F.T. Short, et al. năm 2002, “Các phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật” của Hoàng Chung năm 2008, và “Cơ sở thủy sinh học” của Đ.N. Thanh, H.T. Hải năm 2007. 2.3.2. Xác định thành phần loài Sử dụng phương pháp hình thái so sánh theo: Cỏ biển Việt Nam của N.V. Tiến năm 2002; Seagrass taxonomy and identification key của J. Kuo, C. den Hartog, năm 2001; Taxonomy and Biogeography of Seagrasses của C. den Hartog, J. Kuo, năm 2001; The seagrass of the
  • 8. 5 world của C. den Hartog năm 1970; và Seagrasses của R.C. Phillips, E.G. Menez năm 1988; Công việc phân tích, định loại và xử lý số liệu được thực hiện tại phòng thí nghiệm của Viện Tài nguyên và Môi trường biển – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Lập khóa định loại từ họ đến loài theo khóa lưỡng phân. Trật tự và tên các taxon được sắp xếp theo Luật danh pháp Vienna năm 2006. Một số thông tin bổ sung được tra cứu theo Cây cỏ Việt Nam của P.H. Hộ năm 2000. 2.3.3. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng cỏ biển theo Global Seagrass Research Methods của F.T. Short, R.G. Coles năm 2001; Phương pháp nghiên cứu Cỏ biển của N.V. Tiến, T.T.L. Hương năm 2008. 2.3.4. Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ và lượng giá khả năng hấp thụ cacbon dioxit + Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) trong cỏ biển theo 2 phương pháp: - Phương pháp Walkley - Black trong TCVN 8726:2012, với nguyên tắc là oxy hóa cacbon hữu cơ trong mẫu thử bằng dung dịch Kali dicromat (K2Cr2O7 1N) dư đã biết trước nồng độ trong môi trường axit sunfuric (H2SO4). - Phương pháp của E. Micheal (2011) và A.S. Brian (2002), với nguyên tắc là dùng modul máy phân tích tự động TOC-VCSN hiệu SHIMADZU. + Tính trữ lượng cacbon hữu cơ tính (Corg) theo công thức: Corg = m x %OC x S (tấn Corg/ha) trong đó: m là sinh khối (g.khô/m2 ) ; %OC là hàm lượng cacbon hữu cơ ; S là diện tích phân bố (ha). Trữ lượng cacbon dioxit được tính theo công thức: MCO2 = Corg*3,67 (tấn CO2 /ha) trong đó: Corg là trữ lượng cacbon hữu cơ ; 3,67 là hệ số chuyển đổi từ cacbon nguyên tử (C = 12) sang cacbon dioxit (CO2 = 44).
  • 9. 6 + Xác định giá trị của trữ lượng cacbon (lượng giá khả năng hấp thụ CO2) theo tài liệu của IPCC năm 2006, với công thức: T(USD) = trữ lượng CO2 (tấn/ha) x giá (USD/tấn theo giá thị trường) 2.3.5. Thành lập sơ đồ phân bố cỏ biển Trong luận án, tác giả kế thừa một số dữ liệu GIS để biên tập bản sơ đồ phân bố cỏ biển. 2.3.6. Phân tích số liệu Sử dụng các phầm mềm chuyện dụng Microsoft Excel với công cụ phân tích thống kê ANOVA và phần mềm thống kê SPSS. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thành phần loài cỏ biển và một số đặc điểm hình thái 3.1.1. Thành phần loài Xác định được tổng cộng 09 loài thuộc 6 chi, 4 họ tại 3 khu vực nghiên cứu, trong tổng số 15 loài cỏ biển đã biết của Việt Nam. Trong đó, đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có 6 loài, đầm Thị Nại có 7 loài, và đầm Nại có 6 loài, thành phần loài khác nhau ở các đầm phá khác nhau (bảng 3.1). Phát hiện bổ sung cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis cho thành phần loài cỏ biển tại đầm Cầu Hai (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai), cỏ Xoan lớn Halophila major cho thành phần loài cỏ biển tại đầm Nại. Hệ số tương đồng Sorresson giữa các quần xã cao nhất tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai và đầm Thị Nại đạt 0,92. Bảng 3.1. Hiện trạng thành phần loài tại 3 vùng nghiên cứu STT Tên taxon Tên Việt Nam Phân bố thành phần loài TG-CH Thị Nại Nại TN ĐB TN ĐB TN ĐB Họ Hydrocharitaceae Juss.- Họ Thủy thảo Chi Enhalus L.C. Rich. 1 Enhalus acoroides (L.f) Royle cỏ Lá dừa +++ +++ Chi Thalassia Banks ex Koenig 2 Thalassia hemprichii (Ehrenb. ex Solms) Asch. cỏ Vích + + + + Chi Halophila Du petit Thouars
  • 10. 7 3 Halophila beccarii Ascherson cỏ Nàn ++ ++ + + 4 Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f. cỏ Xoan + ++ + + ++ ++ 5 Halophila major (Zoll.) Miquel cỏ Xoan lớn + Họ Ruppiaceae Horaninov - Họ cỏ Kim Chi Ruppia Linnaeus 6 Ruppia maritima Linnaeus cỏ Kim biển ++ ++ ++ ++ + + Họ Zosteraceae Domortier - Họ cỏ Lươn Chi Zostera Linnaeus 7 Zostera japonica Ascherson & Graebner cỏ Lươn nhật +++ +++ ++ ++ Họ Cymodoceaceae N. Taylor - Họ cỏ Kiệu Chi Halodule Endlicher 8 Halodule pinifolia (Miki) den Hartog cỏ Hẹ tròn + + ++ ++ + + 9 Halodule uninervis (Forssk.) Ascherson cỏ Hẹ ba răng + + + Tổng số loài theo mùa 6 5 7 7 6 6 Tổng số loài 6 7 6 Chú giải: (+): Ít; (++): Nhiều; (+++): Rất nhiều; TG-CH: Tam Giang-Cầu Hai; TN: mùa gió tây nam (mùa mưa), ĐB: mùa gió Đông Bắc (mùa khô). 3.1.2. Khóa định loại cho các taxon Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về thành phần loài, chúng tôi đã xây dựng được khóa định loại cho 4 họ, 6 chi và 9 loài cỏ biển như sau: KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC HỌ THUỘC BỘ HYDROCHARITALES 1a. Lá được phân biệt thành bẹ lá và phiến lá, không có lưỡi bẹ ................2 1b. Lá được phân biệt thành bẹ lá và phiến lá, có lưỡi bẹ............................3 2a. Hoa đơn tính khác hoặc cùng gốc, nằm trong một bao hoa................ .........................................................................................Hydrocharitaceae 2b. Hoa đơn tính cùng gốc, không nằm trong một bao hoa .....Ruppiaceae 3a. Phiến lá có một gân ở giữa, không có tế bào tanin............Zosteraceae 3b. Phiến lá có ba gân dọc rõ ràng, nhiều tế bào tanin.....Cymodoceaceae
  • 11. 8 HỌ HYDROCHARITACEAE Juss. 1789, Gen. Pl. 67; nom. cons. Typus: Hydrocharis L. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC CHI THUỘC HỌ HYDROCHARITACEAE 1a. Cây rất thô ráp với một thân bò ngầm to dày. Bẹ lá dai, với nhiều sợi dai tối màu trên bẹ lá rất dai............................................................ Enhalus 1b. Cây thô ráp vừa phải với thân bò ngầm mảnh mai. Bẹ lá không dai, với nhiều sợi lông mềm mịn.............................................................................. 2 2a. Chồi lá phát sinh từ các đốt thành các thân đứng, sẹo lá trên mỗi đốt. Lá chét, dài, có các gân chạy song song.......................................Thalassia 2b. Chồi lá phát sinh ở mỗi đốt trên thân bò mảnh nhỏ, không có sẹo lá. Lá thường oval, mọc theo cặp, gân ngang, số ít song song........Halophila CHI ENHALUS L. C. Richard. 1812. Mem. Inst. Paris 12(2): 64, 71, 74. Type species: Enhalus koenigi Rich. (=E. acoroides (L. f.) Royle). Loài Enhalus acoroides (L.f.) Royle, 1839; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N.T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010. _Stratoides acoroides L.f., 1781;_Enhalus koenigi Rich., 1812; _Valisneria sphaerocarpa Blanco., 1937; _Enhalus marinus Griff., 1951. Tên Việt Nam: cỏ Lá dừa, Cọ biển, Chân diêm (hình 3.1). Mô tả: Dạng cây lâu năm. Thân bò hình trụ, màu nâu đen, đường kính thân từ 1,5 - 1,8 cm bao bởi rất nhiều lông đen, cứng. Rễ không phân nhánh, màu trắng, đường kính 1,5 – 5 mm, dài từ 8 - 20 cm. Lá dài từ 30 - 150 cm, chiều rộng lá cỏ 1,2 – 1,8 cm, đỉnh lá thon và tròn có các gân song song, hai bên viền lá có 2 sợi gân dài, v.v. Loc.class.: Habitat inter Insulas Zeylonicas, König. Lectotypus: [illustration in] Rumphius. 1750. Herb. Amboin. 6: 179, t. 75, fig. 2. 3 Hình 3.1. Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides – 1. hình thái các cơ quan; 2. hình dạng cây ; 3. dạng sống
  • 12. 9 CHI THALASSIA Banks ex Konig., 1805 Leccotype species: Thalassia testudium Banks & Sol. ex Koenig (designated by Rydberg, 1909. Fl. N. Amer. 17: 73). Loài Thalassia hemprichii (Ehrenb.) Aschers, 1871; Phamh., 1961; Ernani G. Menez, R.C. Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010. _Schizotheca Ehrenb., 1834. Tên Việt Nam: cỏ Vích, cỏ Bò biển, Dương thảo (hình 3.2). Mô tả: Đường kính thân bò 3 – 5 mm. Lóng dài 4 – 7 mm. Mỗi đốt mọc ra 1 rễ với nhiều lông tơ, đường kính 1,5 mm, một số có đầu rễ nhọn. Thân đứng từ mỗi đốt với khoảng cách 5 – 33 lóng, với 3 hay 4 lá. Lá dài 10 – 40 cm, rộng 4 – 11 mm, có 7 - 17 gân dọc nối với gần mép lá ở khoảng cách 1 mm. Bẹ lá dài 3 – 7 cm, v.v. Loc.class.: Eritrea: Massouar. Ehrenberg, C.G., Typus: #s.n. (LT: BM; IT: LE). 1 2 3 Hình 3.2. Cỏ Vích Thalassia hemprichii – 1,2. dạng cây và đầu lá; 3. dạng sống CHI HALOPHILA Thouars. 1806. Gen. Nov. Madag. 2: 2. Type species: Halophila madagascariensis Steudel (=H. ovalis (R. Br.) Hook. f.), validated by Doty and Stone. 1967. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI HALOPHILA 1a. Phiến lá hình kim, không gân ngang, 3 gân dọc....... Halophila beccarii 1b. Phiến lá hình oval hoặc hình trứng, có các đôi gân ngang…...........….2 2a. Phiến lá dài từ 10 - 12 mm, rộng 7 – 9 mm, có 12 – 16 đôi gân ngang tạo thành góc 45 – 550 so với gân chính……………....…Halophila ovalis 2b. Phiến lá dài từ 15 – 18 mm, rộng 9 – 12 mm, có 16 – 18 đôi gân ngang tạo thành góc 60 – 750 so với gân chính……...…..Halophila major Loài Halophila beccarii Ascherson, 1871; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
  • 13. 10 Tên Việt Nam: cỏ Nàn, cỏ Nàn nàn (hình 3.3). Mô tả: Thân bò với lóng dài 1 – 2 cm. Thân đứng 1 – 1,5 cm có 6 - 10 lá. Lá dài 2 - 3 cm, rộng 0,2 - 0,4 cm, cuống lá dài 1,5 – 2 cm, viền lá nhẵn không có răng cưa, không có gân ngang, có 3 gân dọc suốt đỉnh với gân giữa nổi bật. Bẹ 3 – 4 mm. Gốc lá có 2 vảy nhỏ, rễ không phân nhánh, mỗi đốt có 1 rễ, v.v. Loc.class.: Indonesia: Borneo: Sarawak, near mouth of Bintula River. Typus: Beccari 3666 (IT: S). 1 2 3 Hình 3.3. Cỏ Nàn Halophila beccarii – 1.dạng cây; 2.dạng lá, 3.dạng sống Loài Halophila ovalis (R.Br.) Hook. f., 1858; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010 _Caulinia ovalis R. Brown, 1810;_Kernera ovalis Schult., 1829; _Halophila madagascariensis Steud., 1840;_Diplanthera indica Steud., 1840;_Diplanthera sp. Griff., 1851;_Lemnopsis major Zoll., 1851; _Halophila major (Zoll.) Miq., 1855;_Halophila euphlebia Makino, 1912; _Halophila linearis den Hartog, 1957_Halophila hawaiina Doty and Stone., 1966;_Halophila australis Doty and Stone., 1966. Tên Việt Nam: cỏ Xoan, cỏ Cánh gián, cỏ Đồng tiền (hình 3.4). Mô tả: Dạng cây thân bò ít năm, đường kính 1,5 - 2mm. Lóng thân dài tới 10 cm. Rễ mọc từ đốt, mỗi đốt có 1 - 2 rễ, trên rễ có nhiều lông dính cát. Thân đứng ít phát triển, lá hình trái xoan mọc thành cặp, cuống lá dài 1 – 4,5 cm, phiến lá hơi trong suốt, dài 10 – 12 mm, rộng 7 - 9 mm. Viền lá nhẵn, đỉnh lá tròn, có 12 - 16 đôi gân ngang tạo thành một góc 45 - 600 so với gân giữa. Gốc cuống lá có 2 vảy mỏng, trong suốt Loc.class.: Australia: Tasmania. Typus: R. Brown 5816 (BM).
  • 14. 11 3 Hình 3.4. Cỏ Xoan Halophila ovalis; 1. dạng cây; 2. dạng lá; 3. dạng sống Loài Halophila major (Zoll.) Miq., 1855; X.V.Nguyen, et al., 2013. _Lemnopsis major Zoll., 1854; _Halophila ovalis var. major (Zoll.) Ascher., 1868;_Halophila euphlebia Mak., 1912. Tên Việt Nam: Cỏ Xoan lớn (hình 3.5). Mô tả: Dạng cây thân bò ít năm, đường kính 1,5 – 2 mm. Lóng thân dài 1 - 5 cm. Rễ mọc từ đốt, mỗi đốt có 1 - 2 rễ, trên rễ có nhiều lông dính cát. Thân đứng ngắn, lá hình trái xoan mọc thành cặp, cuống lá dài 1 – 4,5 cm, viền lá nhẵn, đỉnh lá tròn, chiều rộng lá 9 – 12 mm, chiều dài lá 15 – 18 mm, gân ngang 16 – 18 (25) tạo thành góc 60 – 750 so với gân chính. Khoảng cách gân quanh lá tới mép lá 0,20 – 0,25 mm, v.v. Loc.class. Indonesia: Sumbawa: Kambing. Lectotype: H. Zollinger 3430. 1 2 3 Hình 3.5. Cỏ Xoan lớn Halophila major; 1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống HỌ RUPPIACEAE Horaninov., 1834. Typus: Ruppia L. CHI RUPPIA L., 1753. Type species: Ruppia maritima L. Loài Ruppia maritima Linnaeus, 1753; Phamh., 1993; N.V.Tien, et al., 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010.
  • 15. 12 _Ruppia maritima subsp. rostellata Aschers. & Graeb.; _Ruppia maritima var. rostrata J. Agardh;_Ruppia rostellata W. D. J. Koch ex Reichenbach., _Buccaferrea cirrhosa Petagna, 1787; _Ruppia cirrhosa Grande, 1918. Tên Việt Nam: cỏ Kim biển (hình 3.6). Mô tả: Thân bò thon dài, phân nhánh dày đặc, dài đến 35 cm hoặc hơn. Bẹ lá 2 – 10 mm, phiến lá dạng sợi dẹp dài 6 – 10 cm, rộng 0,5 - 0,8 mm. Cụm hoa gồm 2 bông, cuống dạng sợi; bao phấn hình bầu dục; lá noãn 4-6. Quả mọc thành cụm 4 - 6 quả trên một cuống dài 2 cm. Loc.class.: Habitat in Europae maritimis. Lectotypus: Micheli. 1729. Nov. Pl. Gen. t. 35. (designated by Jacobs & Brock. 1982. Aquatic Bot. 14: 329). 1 2 3 Hình 3.6. Cỏ Kim biển Ruppia maritima 1. dạng cây, 2. cụm quả, 3. dạng sống HỌ ZOSTERACEAE Domortier. 1829. Anal. Fam. Pl. 65, 66; nom. cons. Typus: Zostera L. 1753 CHI ZOSTERA L. 1753. Sp. Ed. 1: 986. Type species: Zostera marina L. Loài Zostera japonica Aschers., Graebn., 1907 ; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010. _Zostera nana Mertens ex Roth., 1868; _Nanozostera japonica (Ascherson & Graebner) Tomlinson & Posluszny, 2010. Tên Việt Nam: cỏ Lươn nhật (hình 3.7). Mô tả: Thân bò chia đốt, đường kính 0,5 – 1,5 mm, lóng dài 0,5 – 3 cm, đốt có nhiều rễ. Bẹ lá mở dài 2 - 10 cm, lá dài 5 - 35 cm, rộng 1 - 2 mm, rìa lá màng 0,5 mm; gân dọc 3 cái, đỉnh lá tù, lá già có khía giống gân ở giữa. Mọc trên nền đáy cát bùn, bùn cát. Hiếm khi thấy hoa.
  • 16. 13 Loc.class.: Japan: Honshu: Miyadzu, fr., October 1901s. Typus: U. Faurie 4889. (HT: P; IT: UC). 1 2 3 Hình 3.7. Cỏ Lươn nhật Zostera japonica – 1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống HỌ CYMODOCEACEAE N. Taylor. 1909. in A. Amer. Fl. 17: 31. Typus: Cymodocea Konig, 1805. CHI HALODULE Endl. 1841. Gen. Pl. Suppl. 1: 1368. Type species: Diplanthera tridentata Steinheil (=H. uninervis (Forssk.) Archerson). KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI HALODULE 1a. Đỉnh lá có 3 răng rõ ràng. Lá rộng 0,8 – 1,4 mm.…Halodule uninervis 1b. Đỉnh tù hoặc tròn. Lá rộng 0,5 – 0,8 mm….….…….Halodule pinifolia Loài Halodule uninervis (Forssk.) Aschers., 1882; Ernani G. Menez, R.C. Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010. _Zostera uninervis Forssk., 1775;_Diplanthera tridentate Steinheil., 1883; _Diplanthera madagascariensis Steud., 1840;_Ruppia sp. Zoll., 1854;_Halodule austrais Miq., 1855;_Halodule tridentate F. v. M., 1882;_Diplanthera uninervis Aschers., 1897; F. N. Williams., 1904; Phamh., 1961. Tên Việt Nam: cỏ Hẹ, cỏ Hẹ ba răng (hình 3.8). Mô tả: Thân cỏ nhỏ, đường kính 0,5 - 0,8 mm, lóng thân dài 2,5 – 3 cm, vảy lá hình elip và màng. Lá hẹp, tuyến tính dài 4 – 11 cm, rộng 0,8 mm - 1,4 mm, có 3 gân với gân giữa nổi bật. Phiến lá dần thu hẹp về đỉnh, răng bên dễ thấy, đỉnh lá có 3 răng. Bẹ lá 2 – 3 cm, v.v.
  • 17. 14 Loc.class.: Type: Yemen: near Al Mukha: Mocha. Typus: Forsskål (no material found). 1 2 3 Hình 3.8. Cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis 1. hình dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống Loài Halodule pinifolia den Hartog, 1964; Ernani G. Menez, R.C. Phillips, Hil. P. Calumpong, 1983; Phamh., 1993; N.V.Tien, 2002; N. T. Do, 2005; Wang, Q. et al., 2010. _Diplanthera pinifolia Miki. 1932. Bot. Mag. Tokyo 46: 787. Tên Việt Nam: cỏ Hẹ, cỏ Hẹ tròn (hình 3.9). Mô tả: Thân bò nhỏ, đường kính 1 mm, lóng thân dài 1 - 3 cm, vảy lá hình trứng, có màng. Lá hẹp tuyến tính, dài 2 – 8 cm, rộng 0,5 – 0,8 mm, có 3 gân dễ thấy. Răng bên không rõ ràng, đỉnh bị cắt cụt hoặc tù tròn. Bẹ lá 1 – 1,5 cm, v.v. Loc.class.: China: Taiwan: Takao, 16 Dec 1925. Typus: S. Miki s.n. 1 2 3 Hình 3.9. Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia 1. dạng cây, 2. đầu lá, 3. dạng sống 3.1.3. Biến động thành phần loài cỏ biển 3.1.1.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
  • 18. 15 Xác định được 6 loài cỏ biển thuộc 4 chi, 4 họ. Cỏ Lươn nhật Zostera japonica là loài chiếm ưu thế. Bổ sung loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis, nâng tổng số loài cỏ biển được xác định từ trước tới này tại đây từ 6 lên 7 loài, không gặp cỏ Xoan nhỏ Halophila minor. 3.1.1.2. Đầm Thị Nại Có 7 loài so với 6 loài được biết trước đây, thuộc 5 chi, 4 họ. Không tìm thấy cỏ Vích Thalassia hemprichii ở khu vực cửa đầm, thay vào đó là cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia lại là loài chiếm ưu thế. 3.1.1.3. Đầm Nại Có 6 loài so với 5 loài đã biết trước đây,thuộc 5 chi, 3 họ. Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides là loài chiếm ưu thế. Bổ sung cỏ Xoan lớn Halophila major cho thành phần loài cỏ biển tại đây. * Đặc biệt, cỏ Nàn Halophila beccarii là loài nằm trong “Danh lục đỏ - Red list” của IUCN-2010 [123], là loài dễ bị tổn thương và có nguy cơ tuyệt chủng (Vulnerable B2ab(iii)c(ii,iii) ver 3.1), đều có ở 03 đầm, nhiều nhất là đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. 3.2. Các đặc trưng phân bố của cỏ biển 3.2.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Diện tích phân bố cỏ biển vào thời kỳ 1996 – 2010 có xu hướng giảm mạnh, năm 1996 diện tích các thảm cỏ biển tại đây là 2.200 ha (N.V. Tiến, 2004), năm 2003 là 1.200 ha (IMOLA, 2007), năm 2010 còn lại 1.000 ha (C.V. Luong, 2012). Đến nay, diện tích này cỏ biển đã tăng lên đáng kể, vào khoảng 2.037 ha (hình 3.11). Hình 3.11. Hiện trạng và biến động phân bố của cỏ biển tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
  • 19. 16 3.2.2. Đầm Thị Nại Qua thống kê và kết hợp phân tích vệ tinh của nghiên cứu này cho thấy, tổng diện tích cỏ biển tại đầm Thị Nại vào khoảng 180 ha (hình 12). Trong khi, theo N.H. Đại (1999), N.V. Tiến (2008), N.X. Hòa (2011) thì diện tích cỏ biển tại đây vào những năm 2010 có khoảng 200 - 215 ha. Hình 3.12. Phân bố cỏ biển đầm Thị Nại Hình 3.13. Phân bố cỏ biển đầm Nại 3.2.3. Đầm Nại Dựa vào số liệu khảo sát thực địa và tính toán, ước tính, khu vực đầm Nại có khoảng 90 ha cỏ biển (hình 13). Phát hiện thêm 02 khu vực có cỏ biển phân bố, với hàng chục hecta tại khu vực phía Tây Nam cầu Trị Thủy và trong các đầm nuôi cầu Đồng Khánh. So với tài liệu của Nguyễn Trọng Nho (1994) và Đặng Ngọc Thanh (2003), những năm 2000 ở đây chỉ có nhiều nhất khoảng 60 ha cỏ biển. 3.3. Độ phủ và mật độ chồi của cỏ biển 3.3.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Cỏ Lươn nhật Zostera japonica là loài chiếm ưu thế và cũng là loài có mật độ chồi và độ phủ trung bình cao nhất với 9.905 ± 550 chồi/m2 , 75%, ở cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia đạt 6.010 ± 722 chồi/m2 , 50%, và thấp nhất đối với cỏ Kim biển Ruppia maritima với 1.112 ± 309 chồi/m2 .
  • 20. 17 So sánh mật độ chồi từ năm 2009 đến năm 2017, thấy có sự biến động khác nhau giữa các loài khác nhau. Năm 2009, mật độ chồi loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica trung bình đạt 8.550 chồi/m2 , nhưng đến năm 2016 là 9.905 ± 550 chồi/m2 , tăng 1,15 lần. 3.3.2. Đầm Thị Nại Cỏ biển tại Thị Nại chủ yếu phân bố trên nền đáy bùn cát và cát bùn dọc theo vùng nước nông ven bờ trong các ao đìa nuôi thủy sản và trên các cồn nổi như ở phía tây nam cầu Thị Nại, khu vực cửa sông Hà Thanh với độ phủ từ 25 – 90%. Loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica chiếm ưu thế và có độ phủ từ 31 – 75%, đạt 3.051 ± 907 chồi/m2 , cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia từ 20 - 60%, đạt 350 – 1500 chồi/m2 . Các loài cỏ Xoan Halophila ovalis và cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis phân bố thưa thớt, riêng loài cỏ Nàn Halophila beccarii chỉ gặp vào mùa mưa. 3.3.3. Đầm Nại Độ phủ của cỏ biển giao động từ 50% đến 80%, đặc biệt tại các điểm ven bờ đầm độ phủ cỏ biển lên đến 100%. Khu vực có độ phủ thấp nhất là tại thảm cỏ Enhalus acoroides ở ven bờ Trị Thủy (25%), độ phủ trung bình vào khoảng 65%, đạt 150 ± 5 chồi/m2 . 3.4. Đặc trưng định lượng của cỏ biển 3.4.1. Đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Các chỉ số định lượng ở cỏ Lươn nhật biến đổi mạnh theo không gian (khu vực phân bố) và thời gian (mùa). Kết quả cho thấy mùa khô thích hợp cho cỏ Lươn nhật Zostera japonica sinh trưởng và phát triển. Mật độ, chiều dài và sinh khối trung bình lần lượt đạt 9.905 ± 550 chồi/m2 , 20,71 ± 2,15 cm, 1.779,1 ± 305,5 g.khô/m2 . Mùa khô cũng thích hợp cho cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia sinh trưởng và phát triển. Chỉ số định lượng trung bình lần lượt đạt 6.010 ± 722 chồi/m2 , 12,02 ± 1,5 cm, 831,3 ± 155,3 g.khô/m2 . Mùa vụ không ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của cỏ Xoan Halophila ovalis. Chỉ số định lượng trung bình lần lượt đạt 3.407 ± 843 chồi/m2 , 3,48 ± 0,2 cm, 256,6 ± 34,7 g.khô/m2 . Cỏ Nàn Halophila beccarri có 5.725 ± 434 chồi/m2 , 3,34 ± 0,1 cm, 206,6 ± 17,6 g.khô/m2 . Sinh khối cao hơn khá nhiều so với 57,7 g.khô/m2 trong nghiên cứu của N.V. Tiến (2006).
  • 21. 18 Cỏ Kim biển Ruppia maritima phân bố chủ yếu trong đầm nước lợ. Chỉ số định lượng trung bình đạt 1.112 ± 309 chồi/m2 , 56,2 ± 12,8 cm, 1.963,8 ± 18,0 g.khô/m2 . Lần đầu tiên được thu mẫu loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis tại Cầu Hai (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai) và bước đầu có những phân tích định lượng về chúng. Sinh khối cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis có giá trị định lượng lần lượt là 1.200 ± 125 chồi/m2 , 12,4 ± 1,5 cm và 294,05 ± 27,8 g.khô/m2 Đánh giá tương quan các chỉ số cho thấy, mật độ chồi là yếu tố ảnh hưởng mạnh tới sinh khối hơn là chiều dài thân cỏ với R2 = 0,87 (r = 0,92) và R2 = 0,55 (r = 0,74) (hình 3.15). Đồng thời, tỷ lệ SKT/SKD cũng cho thấy, vào mùa khô (1,92) cỏ phát triển tốt hơn mùa mưa (1,07). Hình 3.15. Tương quan định lượng cỏ Zostera japonica đầm Tam Giang – Cầu Hai Hình 3.19. Tương quan định lượng cỏ Zostera japonica tại đầm Thị Nại 3.4.2. Đầm Thị Nại Các chỉ tiêu định lượng của cỏ biển tại đầm Thị Nại có chiều hướng suy giảm khi so sánh với các tài liệu và nghiên cứu trước đây, như N.V.Tiến và cộng sự (2004, 2002, 2006, 2008). Có sự thay đổi rõ rệt về sinh khối và mật độ chồi cỏ theo mùa, sinh khối của cỏ Lươn nhật Zostera japonica vào mùa khô cao hơn mùa mưa. Mật độ, chiều dài và sinh khối trung bình lần lượt đạt 3.051 ± 907 chồi/m2 , 22,87 ± 1,5 cm và 228,03 ± 32,69 g.khô/m2 . Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia lần lượt đạt 907 ± 322 chồi/m2 , 9,10 ± 1,15 cm và 81,42 ± 18,56 g.khô/m2 . Nhìn chung, các chỉ số định lượng thấp hơn so với cỏ Hẹ ở Tam Giang – Cầu Hai. Cỏ Xoan Halophila ovalis phân bố tập trung phía Đông Bắc đầm Thị Nại, các chỉ số định lượng lần lượt đạt 505 ± 32 chồi/m2 , 3,12 ± 0,07 cm và 141,21 ± 7,80 g.khô/m2 .
  • 22. 19 Cỏ Nàn Halophila beccarri phân bố thưa thớt (5 - 25%) và chỉ gặp trong mùa mưa. Các chỉ số định lượng lần lượt đạt 156 ± 11 chồi/m2 , chiều dài đạt 3,40 ± 0,25 cm và 23,57 ± 1,52 g.khô/m2 . Cỏ Kim biển Ruppia maritima chủ yếu có mặt trong các đầm nuôi thủy sản, nhiều nhất tại các đầm nuôi khu vực Cồn Chim. Các chỉ số định lượng lần lượt đạt 964 ± 67 chồi/m2 , 42,37 ± 12,1 cm và 812,33 ± 21,95 g.khô/m2 . Cỏ Hẹ ba răng Halophila uninervis có mật độ chồi đạt 925 ± 33 chồi/m2 , chiều dài là 9,7 ± 0,8 cm và sinh khối đạt 393,0 ± 26,7 g.khô/m2 . Cỏ Vích Thalassia hemprichii phân bố trong phạm vi hẹp ở vùng cửa đầm, nơi có độ mặn nước biển cao và ổn định trong năm. Với mật độ chồi thấp nhất nhưng có sinh khối khá cao (86 ± 11 chồi/m2 với 156,06 ± 48,17 g.khô/m2 ). Với R2 = 0,69 (r = 0,83) cho thấy có tương quan mạnh giữa mật độ và sinh khối ở cỏ Lươn nhật Zostera japonica tại đầm Thị Nại (hình 3.19). 3.4.3. Đầm Nại Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides có mật độ chồi đạt 150 ± 5 chồi/m2 , chiều dài trung bình đạt 84,23 ± 9,85 cm, sinh khối trung bình đạt 2791,4 ± 145,1 g.khô/m2 (sinh khối cao hơn hầu hết các vùng khác như vụng Cù Mông – Phú Yên, động Bà Thìn - Cam Ranh, Kiên Giang), hơn 2,4 lần sinh khối cỏ Lá dừa Enhalus acoroides trên thế giới (464,4 g.khô/m2 ), hơn 1,5 lần so với cỏ biển ở vùng biển Papua New Guinea với 773,6 g.khô/m2 (hình 3.20) (N.V. Tiến, 2006; N.H. Đại, 2002; C. M. Duarte, 1999; Brouns, 1997) Có mối tương quan khá chặt chẽ (r=0,75) giữa mật độ chồi và sinh khối ở loài cỏ Lá dừa Enhalus acoroides (hình 3.21). Hình 3.20. Biểu đồ so sánh sinh lượng của cỏ Enhalus acoroides tại đầm Nại Hình 3.21. Tương quan sinh khối và mật độ chồi cỏ Enhalus acoroides ở đầm Nại
  • 23. 20 Cỏ Vích Thalassia hemprichii tại đầm Nại có mật độ chồi không cao, đạt 112 ± 17 chồi/m2 , chiều dài 18,22 ± 2,2 cm, sinh khối đạt 353,7 ± 48,7 g.khô/m2 . Cỏ Xoan Halophila ovalis có mật độ chồi đạt 1.116 ± 336 chồi/m2 , chiều dài là 2,52 ± 0,18 cm, với sinh khối đạt 116,1 ± 34,4 g.khô/m2 ; kết quả này cao hơn một số nghiên cứu ở các khu vực khác tại Việt Nam (N.V. Tiến, 2006). Cỏ Hẹ tròn Halodule pinifolia chỉ tìm thấy tại khu vực cầu Đồng Nha, có mật độ chồi đạt 525 ± 35 chồi/m2 , chiều dài là 17,75 ± 3,98 cm và sinh khối đạt 125,7 ± 2,4 g.khô/m2 . Cỏ Xoan lớn Halophila major có chỉ số định lượng lần lượt là 975 ± 113 chồi/m2 , 3,21 ± 0,13 cm, và 175,3 ± 47,5 g.khô/m2 . Cỏ Kim biển Ruppia maritima có chỉ số định lượng thấp so với các vùng nghiên cứu khác, lần lượt là 557 ± 12 chồi/m2 , 58,32 ± 12,55 cm và 765,2 ± 128,1 g.khô/m2 . 3.4.4. Tỷ lệ sinh khối trên và dưới của cỏ biển Nghiên cứu về tỷ lệ sinh khối trên và dưới mặt đất (SKT/SKT) là một yếu tố để đánh giá được sức khỏe và hướng sinh trưởng của cỏ biển (Dumbauld, 2003). Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỷ lệ SKT/SKD trung bình ở các loài là 1,01, cao nhất ở cỏ Lươn nhật Zostera japonica với 1,5; thấp nhất ở loài cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis với tỷ lệ SKT/SKT là 0,6 (hình 3.23). Tại đầm Thị Nại, tỷ lệ SKT/SKD trung bình các loài là 1,46, cao nhất ở loài cỏ Kim biển Ruppia maritima với 1,95; thấp nhất ở cỏ Nàn Halophila beccarii với 0,77 (hình 3.24). Đáng chú ý, kết quả tỷ lệ SKT/SKD của cỏ Ruppia maritima cho thấy có sự ngọt hóa ở nơi chúng phân bố. Hình 3.23. Tỷ lệ SKT/SKD các loài cỏ biển tại Tam Giang – Cầu Hai Hình 3.24. Tỷ lệ SKT/SKD giữa các loài cỏ biển đầm Thị Nại Hình 3.25. Tỷ lệ SKT/SKD ở các loài cỏ biển đầm Nại
  • 24. 21 Tại đầm Nại, tỷ lệ SKT/SKD các loài cỏ biển là 0,84; loài cỏ Lá dừa Enhalus acoroides là 0,75; cỏ Vích Thalassia hemprichii là 1,0 và thấp nhất ở loài cỏ Kim biển Ruppia maritima với 0,48 (hình 3.25). Kết quả cho thấy, các loài cỏ biển ở đầm Nại phát triển nghiêng về thân rễ. 3.5. Khả năng lưu trữ cacbon của cỏ biển 3.5.1. Trữ lượng cỏ biển Để tính trữ lượng cỏ biển thì sinh khối (Biomass), diện tích phân bố (Square) và độ phủ (Coverage) là các thông số tối thiểu cần có. Riêng về diện tích phân bố với tỷ lệ lấp đầy, ta sử dụng diện tích phân bố hiện có kết hợp với độ phủ của mỗi bãi cỏ sẽ thu được diện tích thực tế mà cỏ biển bao phủ hoàn toàn (100%) là 1.276,3 ha. Từ đó, ước tính trữ lượng cỏ biển ở 03 đầm lần lượt là: tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có 10.153,7 tấn.khô, tại đầm Thị Nại có 132,1 tấn.khô và đầm Nại có 281,1 tấn.khô. Nếu đem kết quả trên và hệ số quy đổi mặc định là 0,47 của IPCC (2006) để quy đổi thành Corg, kết quả tính toán tương ứng với 4.966,4 tấn.Corg, tương đương 18.226,7 tấn.CO2 đã được hấp thụ. 3.5.2. Khả năng lưu trữ và hấp thụ cacbon của cỏ biển Kết quả phân tích hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) trong cỏ biển ở 03 đầm được tổng hợp tại bảng 3.16 và trình bày cụ thể như sau: Bảng 3.16. Trữ lượng cacbon hữu cơ trong cỏ biển và giá trị quy đổi Địa điểm Trạm Diện tích (ha) Loài Sinh khối trung bình (g.khô/m2) Hàm lượng cacbon (%OC) Trữ lượng cacbon (tấn) Lượng CO2 quy đổi (tấn) Giá trị quy đổi (USD)* TG- CH OL3 5 H.p 631,3 ± 31,5 27,4 ± 0,6 0,86 3,2 214 OL4 30 R.m 1963,8 ± 18,0 22,3 ± 1,5 13,14 48,2 3.229 OL5 15 Z.j 1779,1 ± 305,5 32,7 ± 4,4 9.017,3 33.093,5 2.217.265 CT 70 Z.j DS1 5 Z.j DS2 10 Zj TG4 1.450 Z.j TG5 45 H.u 294,1 ± 27,8 26,8 ± 2,1 35,4 129,9 8.703 TG5 17 H.p 831,3 ± 155,3 35,8 ± 1,2 50,6 185,7 12.442 CH1 61 H.u 294,1 ± 27,8 29,1 ± 2,2 52,2 191,6 12.837 CH2 105 Z.j 1779,1 ± 305,5 39,4 ± 0,9 735,9 2.700,8 180.954 CH3 37 H.b 206,6 ± 17,6 21,7 ± 16,6 60,9 4.080
  • 25. 22 0,5 CH4 187 H.o 256,6 ± 34,7 30,6 ± 1,7 146,8 538,8 36.100 Tổng cộng 1 10.068,8 36.952,5 2.475.824 Thị Nại TN3 5 H.p 77,6 ± 5,04 28,5 ± 1,8 1,25 4,6 308 TN4 20 Z.j 162,8 ± 46,1 38,1 ± 2,1 12,41 45,6 3.055 TN5 4 H.u 64,2 ± 6,3 28,1 ± 2,5 0,72 2,6 174 TN6 30 H.p 130,9 ± 7,4 37,7 ± 0,4 14,82 54,4 3.645 TN7 13 H.p 59,1 ± 10,1 40,6 ± 5,9 3,12 11,4 764 TN10 2 H.p 48,2 ± 7,2 27,5 ± 1,7 0,26 1,0 67 TN11 2 H.b 55,1 ± 13,1 26,6 ± 2,3 0,29 1,1 74 TN14 50 Z.j 256,7 ± 14,3 41,2 ± 2,6 52,92 194,2 13.011 TN17 48 Z.j 264,5 ± 34,1 38,3 ± 1,1 48,6 178,4 11.953 TN18 5 H.o 97,4 ± 5,7 29,9 ± 0,9 1,46 5,4 362 TN19 1 Th.h 206,6 ± 48,2 40,6 ± 0,4 0,84 3,1 208 Tổng cộng 2 136,7 501,7 33.621 Đầm Nại TT1 15 E.a 2791,4 ± 145,1 44,7 ± 2,7 187,1 686,7 46.009 TT2 2 H.o 116,1 ± 34,4 26,7 ± 1,9 0,62 2,3 154 DN 38 H.p 125,7 ± 2,4 33,1 ± 2,0 15,8 58,0 3.886 DK 5 Th.h 353,7 ± 848,7 40,8 ± 5,2 7,2 26,4 1.769 Tổng cộng 3 210,7 773,3 51.818 Tổng cộng 1 + 2 + 3 10.416 38.228 2.561.263 Ghi chú: TG-CH – Tam Giang – Cầu Hai, E.a – Enhalus acoroides, Th.h – Thalassia hemprichii, H.p – Halodule pinifolia, H.u – Halodule uninervis, H.o – Halophila ovalis, H.m – Halophila beccarii, H.mj – Halophila major, R.m – Ruppia maritima, Z.j – Zostera japonica, OL – Ô Lâu, CT – Cồn Tè, DS – Đầm Sam, TG – Tam Giang, CH – Cầu Hai, TN – Thị Nại, TT – Trị Thủy, DN – Đồng Nha, DK – Dư Khánh, (*) số liệu đã làm tròn. - Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai: %OC trong các loài cỏ đạt từ 21,7 ± 0,5% đến 39,4 ± 0,9%, thấp nhất ở loài cỏ Nàn Halophila beccarii và cao nhất ở loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica. %OC trung bình ở các loài là 26,55 ± 2,3% (bảng 3.16).
  • 26. 23 - Tại đầm Thị Nại: %OC có trong cỏ biển đạt từ 26,63 ± 2,32% đến 40,64 ± 0,45%, thấp nhất ở loài cỏ Nàn Halophila beccarii và cao nhất ở loài cỏ Vích Thalassia hemprchii. %OC trung bình ở các loài là 34,30 ± 1,82% (bảng 3.16, hình 3.26). - Tại đầm Nại: %OC có trong cỏ biển đạt từ 26,7 ± 1,9% đến 44,7 ± 2,7%, thấp nhất ở loài cỏ Xoan và cao nhất ở loài cỏ Lá dừa. %OC trung bình ở các loài cỏ là 36,32 ± 4,1% (bảng 3.16). - %OC trung bình trong cỏ biển ở 03 đầm phá là 32,8 ± 1,3%, cho thấy, áp dụng hệ số quy đổi mặc định 0,47 (47%) của IPCC (2006) để ước tính trữ lượng cacbon hữu cơ (Corg) trong cỏ biển là chưa phù hợp. Có tương quan (R2 = 0,51, r = 0,71) giữa sinh khối và %OC (hình 3.27), tuy nhiên, gần như không có sự tương quan nào giữa mật độ chồi và %OC (R2 = 0,06) (hình 3.28). 28,08 33,6 26,63 39,21 29,98 40,64 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 H. uninervis H. pinifolia H. beccarii Z. japonica H. ovalis T hemprichii y = 0,0533x + 27,358 R2 = 0,512 0 20 40 60 0 50 100 150 200 250 300 Sinh khối (g.khô/m2) %C Hình 3.26. %OC có trong một số loài cỏ biển đầm Thị Nại Hình 3.27. Tương quan sinh khối và %OC tại đầm Thị Nại y =0,0011x+32,469 R 2 =0,0688 0 20 40 60 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 Mậtđộ(chồi/m2) C% Hình 3.28. Tương quan giữa mật độ chồi và %OC đầm Thị Nại Hình 3.29. Biểu đồ so sánh Corg trung bình (tấn.Cg/ha) Trên cơ sở đã xác định được hàm lượng cacbon hữu cơ (%OC) của mỗi loài, sinh khối (g.khô/m2 ) và diện tích phân bố của loài cỏ tại mỗi trạm (ha). Kết quả về khả năng lưu trữ cacbon hữu cơ của cỏ biển ở các đầm phá theo nghiên cứu này là không cao, thậm chí là rất thấp so với trung bình của thế giới (từ 331,6 tấn.Corg/ha (Fourqurean, 2012) đến 372,4 ± 74,5 tấn.Corg/ha (Kennedy, 2010) (hình 3.29).
  • 27. 24 - Tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai: tổng Corg cỏ biển là 10.068,8 tấn, tương đương 36.952,5 tấn.CO2. Loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica có Corg cao nhất (5,9 tấn.Corg/ha tương đương 21,6 tấn.CO2/ha). Trung bình mỗi hecta cỏ biển có Corg là 4,9 tấn/ha (bảng 3.16). - Tại đầm Thị Nại: tổng Corg cỏ biển là 136,7 tấn, tương đương 501 tấn.CO2. Corg của cỏ Lươn nhật Zostera japonica là cao nhất (0,89 tấn.Corg/ha tương đương 3,3 tấn.CO2/ha). Trung bình mỗi hecta cỏ biển có Corg là 0,76 tấn/ha (bảng 3.16). - Tại đầm Nại: tổng Corg cỏ biển là 210,7 tấn, tương đương 773,3 tấn.CO2. Cỏ Lá dừa Enhalus acoroides có trữ lượng cacbon hữu cơ cao nhất trong số các loài cỏ ở ba đầm nghiên cứu (12,47 tấn.Corg/ha tương đương 45,7 tấn.CO2/ha). Trung bình mỗi hecta cỏ biển có 2,34 tấn.Corg/ha. 3.5.3. Lượng giá khả năng lưu trữ và hấp thụ cacbon của cỏ biển Giá tín chỉ cacbon phụ thuộc vào thị trường trao đổi, như thị trường EEX, thị trường BLUENEXT và thị trường EUAs. Theo đó, tín chỉ cacbon hiện nay chỉ dao động từ 4 - 6 Euro (hình 3.30 - hình 3.32). Tuy nhiên, việc xây dựng giá tín chỉ cacbon còn phụ thuộc vào quan điểm của từng quốc gia (hình 3.33). Hình 3.30. Giá tín chỉ CO2 theo EEX Hình 3.31. Giá tín chỉ CO2 theo EUAs Hình 3.32. Giá tín chỉ CO2 theo BLUENEXT Hình 3.33. Giá tín chỉ CO2 theo khu vực hoặc quốc gia
  • 28. 25 Theo nghiên cứu của tổ chức Societe Generale, giá tín chỉ cacbon trung bình trên toàn thế giới năm 2020 tại thị trường EUAs vào khoảng 45 Euro/tấn, năm 2030 là 60 Euro/tấn và năm 2050 là 250 Euro/tấn (hình 3.34). Tại Úc, chính phủ đã áp đặt thuế cacbon trên toàn lãnh thổ là 23 AUD/tấn từ 2012 (hình 3.35). Hình 3.34. Dự báo giá tín chỉ CO2 đến năm 2050 Hình 3.35. Áp giá tín chỉ CO2 của chính phủ Úc Để lượng giá khả năng lưu trữ cacbon và hấp thụ CO2 của cỏ biển tại khu vực nghiên cứu, chúng tôi sử dụng giá tín chỉ cacbon dự báo đến năm 2030 của Societe Generale là 60 Euro (tương đương với 67 USD). Kết quả cho thấy, giá trị phụ thuộc vào từng loài cỏ và khả năng lưu trữ của chúng (bảng 3.16). Ở cỏ Lá dừa Enhalus acoroides tại đầm Nại là 3.067 USD/ha, trong khi cỏ Xoan (Halophila ovalis) ở đầm Thị Nại chỉ đạt 72 USD/ha (bảng 3.16). Với diện tích phân bố lên tới 1.655 ha của loài cỏ Lươn nhật Zostera japonica, cùng với hàm lượng cacbon hữu cơ tương đối cao (32,7 – 39,4%). Theo đó, giá trị từ việc quy đổi tín chỉ cacbon hữu cơ lưu trữ ở đầm phá Tam Giang – Cầu Hai là cao nhất, khoảng 2,2 triệu USD. Tổng giá trị hấp thụ CO2 của cỏ biển tại ba đầm phá trong nghiên cứu này đạt được là 2.561.263 USD, tương đương với khoảng 59 tỷ VNĐ. Trong phạm vi nghiên cứu, chúng tôi chỉ có thể xác định được lượng cacbon hữu cơ có trong sinh khối cỏ biển, chưa đánh giá được lượng cacbon hữu cơ được cho là rất lớn có trong lớp trầm tích bên dưới các thảm cỏ biển. Nhưng qua đây có thể thấy, nếu thực hiện được việc quy đổi và bán tín chỉ cacbon ở mỗi đơn vị diện tích cỏ biển (hecta) sẽ mang lại thu nhập cho cộng đồng tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, đầm Thị Nại và đầm Nại lần lượt là: 20,8 triệu đồng/ha, 3,2 triệu đồng/ha và 9,8 triệu đồng/ha; trung bình là 19 triệu đồng/ha. So với các giá trị sử dụng trực tiếp và giá trị sử dụng gián tiếp khác mà hệ sinh thái cỏ biển mang lại, thì giá trị hấp thụ và lưu trữ cacbon của chúng là tương đối cao.
  • 29. 26 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: 1.Tại 3 đầm nghiên cứu, đã xác định và xây dựng khóa định loại theo danh pháp mới nhất cho 09 cỏ biển thuộc 04 họ, 06 chi. Bao gồm: Enhalus acoroides (L.f) Royle, Halophila beccarii Ascherson, Halophila ovalis (R. Br.) Hooker f., Halophila major (Zoll.) Miquel, Thalassia hemprichii (Ehrenb. ex Solms) Asch., Ruppia maritima Linnaeus, Zostera japonica Ascherson & Graebner, Halodule pinifolia (Miki) den Hartog, Halodule uninervis (Forssk.) Ascherson. 2.Số lượng loài tại các đầm khác nhau có sự sai khác không lớn: đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có 6 loài, cỏ Lươn nhật Zostera japonica chiếm ưu thế; đầm Thị Nại có 7 loài, cỏ Hẹ tròn Halodule pinifilia chiếm ưu thế; và đầm Nại có 6 loài, với cỏ Lá dừa Enhalus acoroides chiếm ưu thế. 3.Tổng diện tích phân bố của cỏ biển ở ba đầm là 2.307 ha, phân bố chủ yếu ở vùng triều ven bờ các đầm phá (độ sâu từ 0,5 – 2 m). Trong đó, 2.037 ha ở 15 khu vực tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, độ phủ trung bình là 58,3%; 180 ha ở 11 khu vực tại đầm Thị Nại, độ phủ trung bình là 28,1%; và 90 ha ở 4 khu vực tại đầm Nại, độ phủ trung bình là 43,3%. Diện tích phân bố và độ phủ của cỏ biển có xu thế thu hẹp so với trước đây, ngoại trừ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai 4.Sinh khối dao động trong khoảng 23,6 ± 1,5 g.khô/m2 (cỏ Nàn Halophila beccarii) đến 2.791,4 ± 145,1 g.khô/m2 (cỏ Lá dừa Enhalus acoroides), trung bình là 604,9 ± 174,7 g.khô/m2 . Tỷ lệ sinh khối trên và sinh khối dưới trong khoảng 0,48 đến 1,95 (trung bình là 1,1) cho thấy xu thế sinh trưởng tốt vào mùa khô và kém vào mùa mưa. 5.Tổng trữ lượng cỏ biển ở ba đầm là 10.566,9 tấn.khô. Trong đó, 10.153,7 tấn.khô tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tiếp theo là đầm Nại có 281,1 tấn.khô và đầm Nại có 132,1 tấn.khô. 6.Hàm lượng cacbon hữu cơ trung bình của cỏ biển tại đầm phá Tam Giang – Cầu Hai là 26,55 ± 2,3%; tại đầm Thị Nại là 34,30 ± 1,82%, và tại đầm Nại là 36,32 ± 4,1%. Tổng trữ lượng cacbon hữu cơ trong cỏ biển đang hiện hữu ở ba đầm là 10.416 tấn.Corg, tương đương với 38.228 tấn.CO2. 7.Giá trị lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của cỏ biển tại ba đầm khi sử dụng giá tín chỉ năm 2030 để quy đổi tương đương với hơn 59 tỷ VNĐ.
  • 30. 27 Kiến nghị: 1.Cần mở rộng phạm vi điều tra nghiên cứu đặc điểm quần xã cỏ biển và khả năng lưu trữ cacbon của chúng tại các khu vực ven bờ biển, các đầm hồ ven biển, đảo trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. 2.Theo các nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy, lượng cacbon hữu cơ lưu trữ bởi cỏ biển cao hơn 2 - 3 lần so với rừng thường xanh trên cạn, chủ yếu nằm trong phần dưới mặt đất. Trong khi đó, cỏ biển Việt Nam với các đặc trưng thành phần loài, sinh lượng, phân bố và môi trường sống khác biệt. Để xác định đầy đủ trữ lượng cacbon hữu cơ ở cỏ biển, ngoài việc đánh giá đúng vai trò – chức năng cỏ cỏ biển, còn nhằm mục tiêu tạo lập cơ sở khoa học vững chắc và chặt chẽ. Qua đó giúp cho các cơ quan quản lý hoạch định các chính sách thích hợp trong việc khai thác, bảo tồn cỏ biển thì cần phải có những nghiên cứu cụ thể về lượng cacbon hưu cơ được lưu trữ trong lớp trầm tích bên dưới các thảm cỏ biển. 3.Sử dụng các phương pháp khác nhau trong nghiên cứu khả năng lưu trữ cacbon của cỏ biển, trong đó chú trọng đầu tư các thiết bị phân tích tự động TOC hiện đại, có độ chính xác và tin cậy cao.
  • 31. 28 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Tại 03 đầm phá tiêu biểu miền Trung (đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, đầm Thị Nại và đầm Nại), đã phát hiện và bổ sung cỏ Hẹ ba răng Halodule uninervis (Forssk.) Ascherson vào thành phần loài cỏ biển ở đầm phá Tam Giang – Cầu Hai (tỉnh Thừa Thiên - Huế) và cỏ Xoan lớn Halophila major (Zoll.) Miquel vào thành phần loài cỏ biển ở đầm Nại (tỉnh Ninh Thuận). Xây dựng được khóa định loại theo danh pháp mới từ họ đến loài và mô tả chi tiết 09 loài cỏ biển phân bố ở 03 đầm phá tiêu biểu khu vực miền Trung; - Lần đầu tiên đã xác định hàm lượng cacbon hữu cơ trong các loài cỏ biển, đánh giá trữ lượng cacbon hữu cơ, chuyển đổi tín chỉ cacbon và lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của các quần xã cỏ biển ở khu vực nghiên cứu.