SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
HOÀNG VĂN HIỀN
THÀNH PHẦN LOÀI GIUN TRÒN (NEMATODA)
KÝ SINH Ở MỘT SỐ LOÀI CÁ THUỘC BỘ CÁ VƯỢC
(PERCIFORMES) Ở BIỂN VEN BỜ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Ký sinh trùng học
Mã số: 9 42 01 05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
HÀ NỘI – 2019
Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Hà Duy Ngọ
2. TS. Nguyễn Văn Đức
Người nhận xét 1:....................................................................
................................................................................
Người nhận xét 2:....................................................................
................................................................................
Người nhận xét 3:....................................................................
................................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Vào hồi ......... giờ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ký sinh trùng, bệnh do chúng gây ra ở các loài
cá và người sử dụng sản phẩm cá là hết sức cần thiết, cấp bách
trong điều kiện hiện nay khi các sản phẩm thủy hải sản Việt
Nam đang có mặt ở nhiều thị trường trong nước và trên thế giới.
Bên cạnh các thiệt hại do ký sinh trùng gây ra đối với ngành
thủy sản thì các bệnh ký sinh trùng ở người có nguồn gốc thủy
sản cũng là mối quan tâm lớn. Kết quả của việc nghiên cứu về
thành phần loài, sinh học, sinh thái học, dịch tễ học... ký sinh
trùng trên cá là tiền đề cho việc phòng chống các bệnh ký sinh
trùng trong thủy sản và y học.
Vì vậy, nghiên cứu thành phần loài giun tròn ký sinh ở cá
biển nói chung, bộ cá Vược nói riêng không chỉ có ý nghĩa khoa
học mà còn có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần vào việc phòng
chống bệnh giun tròn ký sinh ở các loài cá biển kinh tế sau này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
* Mục tiêu chung của luận án
Hệ thống học khu hệ giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc bộ
cá Vược tại các vùng biển ven bờ Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể của luận án
Xác định được thành phần loài giun tròn ký sinh ở các loài
cá thuộc bộ cá Vược tại các vùng biển ven bờ Việt Nam.
Xác định được tình hình nhiễm giun tròn ký sinh ở cá biển
thuộc bộ cá Vược tại một số vùng biển ven bờ Việt Nam.
3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
2
Mô tả các loài giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc họ cá
Vược thu thập được ở vùng biển ven bờ Việt Nam bằng hình
thái học và sinh học phân tử . Trên cơ sở đó để xác định loài,
thành phần loài giun tròn ký sinh trong cá.
Xác định tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm giun tròn ở một sô
loài cá biển thuộc bộ cá Vược ở một số vùng biển ven bờ Việt
Nam.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Đã đưa ra được thành phần loài, tình nhiễm giun tròn ký sinh
cụ thể của một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt
Nam.
- Đã đánh giá được mức độ đa dạng thành phần loài giun tròn
ký sinh của một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt
Nam và mối quan hệ giữa các quần thể ở các khu vực khác nhau
cũng như vùng phân bố của loài.
- Bổ sung mẫu vật và tư liệu cho việc biên soạn tập sách về giun
tròn ký sinh ở cá biển Việt Nam. Phát hiện thêm 19 loài giun
tròn cho khu hệ Việt Nam, trong đó có loài Cucullanus
(Cucullanus)sp. Có thể là loài mới cho khoa học, đồng thời bổ
sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho các loài giun tròn.
- Góp phần định hướng cho một số nghiên cứu tiếp về giun tròn
ký sinh ở các bộ cá khác ở biển Việt Nam.
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gồm 150 trang, trong đó: Mở đầu 2 trang. Tổng
quan tài liệu 20 trang. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 13
trang. Kết quả nghiên cứu 104 trang. Kết luận và đề xuất ý kiến
1 trang. Các công trình công bố có liên quan đến luận án 1
3
trang. Tài liệu tham khảo 9 trang. Luận án gồm 11 bảng số liệu,
47 hình vẽ và ảnh minh họa, sơ đồ và 16 trang phụ lục.
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Những đặc điểm cơ bản về giun tròn ký sinh: Đã nêu sơ
lược về đặc điểm hình thái cấu tạo giun tròn, đặc điểm sinh học
và vòng đời phát triển của giun tròn, đặc trưng phân bố của giun
tròn và tác hại của giun tròn.
1.2. Sơ lược về hệ thống phân loại giun tròn ký sinh: Đã nêu
sơ lược về hệ thống phân loại giun tròn trên thế giới và Việt
Nam.
1.3. Một số đặc điểm cơ bản của khu hệ cá biển Việt nam và
bộ Cá vược: Đã nêu được một số đặc điểm về khu hệ cá biển
cũng như một số đặc điểm cơ bản của bộ cá Vược.
1.4. Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ký sinh ở cá
biển
1.4.1.Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển khu
vực Tây Thái Bình Dương
Nghiên cứu giun sán ký sinh ở động vật biển được tiến hành
từ cuối thể kỷ 19, nhưng phải đến khoảng giữa thế kỷ 20 mới
được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Wu, 1927 đã có mô tả đầu tiên loài giun tròn Paraleptus
scyllii ký sinh trên cá nhám Chiloscyllium plagiosum trên vùng
biển Đài Loan, khi đó chưa có tác giả nào nghiên cứu về giun
tròn ký sinh ở cá biển ở vùng biển lục địa Trung Quốc. Đến
những năm 1965 các nhà khoa học Trung Quốc mới bắt đầu
điều tra và công bố về khu hệ này. Đến 2011, tổng cộng 90 loài
giun tròn thuộc 31 giống, 13 họ, 9 liên họ, 3 bộ và 2 phân lớp
4
ký sinh ở cá biển vùng biển Trung quốc (Peng và cs., 2011) đã
được thống kê. Tuy nhiên, trong các công trình công bố của các
nhà ký sinh trùng học Trung Quốc đã gộp cả các loài giun sán
ký sinh mà các nhà khoa học Nga tìm thấy trên cá biển ở biển
Đông, Việt Nam vào khu hệ giun sán ký sinh ở cá Trung Quốc
(19 loài giun tròn).
Arthur và cs. (1997) đã thống kê 201 loài ký sinh trùng ký
sinh trên cá Philippin, trong đó có 20 loài giun tròn. Đặc biệt có
ấu trùng loài giun tròn Capillaria philippinensis.
Ở vùng biển Thái Lan, Purivirojkul, 2004 đã phát hiện được
11 giống giun tròn ký sinh ở cá biển.
Jakob và cs. (2006) đã xác định được được 38 loài giun sán
ký sinh ở cá biển ở vùng đảo Java, Indonesia; trong đó có 5 loài
giun tròn.
Akhtar và cs. (2006) đã thống kê được 7 họ, 9 phân họ, 23
giống và 71 loài giun tròn ký sinh ở cá tại vùng biển Pakistan.
Tuy nhiên, Kazmi và cs., 2013 đã thống kê được 90 loài giun
tròn ký sinh ở cá biển ở nước này.
Arthur và cs. (2015) đã thống kê được 24 loài giun tròn ký
sinh ở cá tại vùng biển Malayxia. Đa số các loài được định loại
đến giống.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển Việt
Nam.
Nghiên cứu khu hệ giun sán ký sinh ở cá biển Việt Nam mới
chỉ thực hiện từ sau năm 1960, khi các nhà khoa học Việt Nam
và Nga tiến hành điều tra, nghiên cứu giun sán ký sinh ở 1118
cá thể của 53 loài cá biển thuộc 16 họ, trong đó có 888 cá thể cá
5
của 44 loài thuộc bộ cá Vược . Các tác giả đã phát hiện và mô tả
42 loài mới cho khoa học, trong đó có 1 loài giun tròn.
Các nhà ký sinh trùng học Việt Nam đầu tiên công bố về
giun tròn ký sinh ở cá biển là nhóm nghiên cứu của Le Van Hoa
và cs. (1972) với việc phát hiện và mô tả 2 loài giun tròn mới
thuộc giống Bulbocephalus ký sinh trên 2 loài cá nhụ.
Hà Duy Ngọ và cs. (2009) đã phát hiện 2 loài giun tròn
Capillaria sp. và Anisakis sp. ở vùng biển Hạ Long, Quảng
Ninh.
Võ Thế Dũng (2010)[38] cũng đã phát hiện 8 loài giun tròn
ký sinh trên 3 loài cá Mú ở vùng biển Khánh Hòa.
Nguyễn Văn Hà (2011) đã phát hiện và mô tả loài giun tròn
mới Ascarophis moraveci ký sinh trên 3 loài cá biển ở vùng
biển Hạ Long, Quảng Ninh.
Đặng Nguyễn Anh Tuấn và cs. (2015) đã phát hiện 1 loài
giun tròn Camallanus sp. ký sinh ở loài cá phèn Parupeneus
spp. ở vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa.
Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là 7951 mẫu giun tròn ký sinh thu
được trên các cá thể cá nghiên cứu. Trong đó có 2717 mẫu giun
trưởng thành và 5234 mẫu ấu trùng giun tròn
Đối tượng vật chủ nghiên cứu là 3735 cá thể cá biển thuộc
bộ cá vược của 129 loài 38 họ ở biển ven bờ Việt Nam (9 tỉnh).
2.1. 2. Thời gian nghiên cứu: tháng 10/2014 - tháng 12/2017
6
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại 9 tỉnh thuộc 3
miền biển của Việt Nam (Hình 1)
Hình 1: Sơ đồ địa điểm nghiên cứu
7
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thu mẫu giun tròn theo phương pháp mổ khám toàn diện
của Skrjabin, 1928, định hình mẫu, làm tiêu bản phương pháp
của De Grisse, 1969. Làm tiêu bản chụp ảnh kính hiển vi điện
tử quét (SEM) (phương pháp Fagerholm, 1982). Sử dụng
phương pháp sinh học phân tử để phân tích mẫu ấu trùng.
Định tên cá dựa chủ yếu các tài liệu: Động vật chí Việt Nam
tập 17; 19 (Bộ cá Vược); Cơ sở dữ liệu về cá www.fishbase.org.
Các mẫu vật giun tròn ký sinh được đo, vẽ và mô tả hình
thái, cấu tạo dưới kính hiển vi quang học Olympus CH40. Các
mẫu vật được lưu giữ và bảo quản tại phòng Ký sinh trùng học,
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
Định loại giun tròn ký sinh dựa vào các tài liệu chủ yếu:
- Hệ thống giun sán học (Giun tròn ký sinh ở động vật có xương
sống phần I, tập 3) (Yamaguti, 1961).
- Khóa định loại giun tròn ký sinh ở động vật có xương sống
(Anderson và cs., 2009).
- Hệ thống phân loại và phát sinh loài (De Ley và cs., 2002).
- Một hệ thống phân loại giun tròn mới: kết hợp giữa hình thái
học với sinh học phân tử và sự chuyển đổi giữa các cấp bậc
trong hệ thống phân loại (De Ley và cs., 2004).
- Các loài giun tóc ký sinh ở động vật máu lạnh (Moravec,
2001).
- Giun sán ký sinh ở cá Ngừ châu Âu (Moravec, 2004).
8
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam.
Kết quả phân tích các mẫu giun tròn thu được ký sinh các loài cá nghiên cứu đã xác đinh được 37 loài
thuộc 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống, trong đó có 24 loài đã được định tên và 13 loài mới định tên đến giống,
có 19 loài lần đầu phát hiện ký sinh ở cá biển Việt Nam, 1 loài giun tròn (Cucullanus sp.) có thể là loài mới
cho khoa học. Đồng thời bổ sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho khu hệ giun tròn Việt Nam. Kết quả
được thể hiện ở bảng 3.1:
Bảng 3.1: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam
Stt Loài giun tròn Vật chủ (cá)
Vị trí
ký
sinh
TLN
(%)
CĐN
(Min-
Max)
QN HP NĐ NA QB TTH KH KG BL
NGÀNH GIUN TRÒN NEMATODA POTTS, 1932
Lớp Enoplea Inglis, 1983
Bộ Trichinellida Hall, 1916
Họ Capillariidae Railliet, 1915
Giống Capillaria Zeder, 1800
1 Capillaria sp.
Decapterus maruadsi DD 11,43 1-12 x
Seriola dumerili DD 22,73 1-5 x
NGÀNH GIUN TRÒN NEMATODA POTTS, 1932
Lớp Chromadorea Inglis, 1983
Bộ Rhabditida Chitwood, 1933
Họ Anisakidae Skrjabin & Karokhin, 1945
Giống Anisakis Dujardin, 1845
9
2
Anisakis typica*
(Diesing, 1860)
Baylis, 1920
Carangoides malabaricus Xoang 4,11 1-5 x
Decapterus macarellus Xoang 19,35 1-9 x
Lutjanus johnii Xoang 4,17 1;3 x
Megalaspis cordyla Xoang 5,88 1-3 x
Priacanthus hamrur Xoang 33,89 1-18 x
Pristipomoidesfilamentosus Xoang 30 1-2 x
Sargocentron rubrum Xoang 1/8 2 x
Trichiurus lepturus Xoang 16,46 1-5 x x
Giống Contracaecum Railliet & Henry, 1912
3
Contracaecum
osculatum*
(Rudolphi,1802)
Baylis,1920
Alectis ciliaris Xoang 5,56 1;2 x x
Atropus atropus Ruột 10,34 3-14 x x
Scomberoidescommersonianus Ruột 12 2-7 x
Dentex tumifrons Ruột 50 4-27 x
Lutjanus vitta Ruột 50 1-14 x x x x x
Otolithes ruber Ruột 12,24 2-12 x x
Penhania argentata Xoang 34,48 2-8 x
Rastrelliger brachysoma Xoang 7,41 3-8 x x x
Sarda orientalis Ruột 10 1 x
Selar crumenophthalmus Xoang 17,39 1-14 x x x
Siganus canaliculatus Ruột 5/5 23-100 x
Trichiurus lepturus Xoang 27,85 3-24 x x
10
4 Contracaecum sp.
Acanthopagrus latus Xoang 40 1-12 x
Alepes kleinii Xoang 8,55 1-8 x x x x x
Carangoideshedlandensis Xoang 90 5-52 x
Eleutheronematetradactylum Xoang 10,20 2-12 x x x
Epinephelusamblycephalus Xoang 19,30 1-6 x x x x x
Epinephelus areolatus Xoang 37,50 1-3 x
Gerres filamentosus Xoang 31,75 5-27 x x
Gerres oyena Xoang 20,34 1-15 x x x
Jhonius belangerii Xoang 5,77 6-31 x x
Larimichthys croceus Xoang 2,86 4 x
Polynemus melanochir Xoang 20 1;9 x
Giống Terranova Leiper & Atkinson, 1914
5 Terranova sp*
. Siganus fuscescens Ruột 0,85 2 x
Giống Goezia Zeder, 1800
6 Goezia sp*
. Eleutheronematetradactylum**
DD 6,12 1-5 x
Họ Raphidascarididae Hartwich, 1954
Giống Hysterothylacium Ward & Magath, 1917
7
H. aduncum
Rudolphi, 1802
Alepes kleinii Ruột 7,69 1-7 x x x x x
Carangoidesmalabaricus Ruột 27,40 1-11 x x x
Cephalopholis miniata Ruột 3/5 1-3 x
Dentex tumifrons Ruột 40 4-30 x
11
Epinephelus retouti Ruột 7,14 1 x
Evynnis cardinalis Ruột 58,06 1-6 x x
Lutjanus russelli Ruột 1,96 5 x
Nemipterus japonicus Ruột 21,21 1-12 x
Otolithes ruber Ruột 8,16 3-7 x x x
Pomadasys maculatus Ruột 1,67 2 x
Priacanthusmacracanthus Ruột 20 1-2 x
Sargocentron rubrum Ruột 2/8 3;7 x
Siganus virgatus Ruột 2,86 1 x
Sillago Aeolus Ruột 6,67 2 x
Terapon jarbua Ruột 18,47 1-6 x x x x
8
H.chorinemi
(Parukhin, 1966)
Bruce&Cannon,1989
Nemipterus hexodon **
Ruột 37,14 4-17 x
Upeneus sulphureus **
Ruột 86,36 1-18 x
Upeneus tragula **
Ruột 14,63 1-23 x
9
H. fabri*
(Rudolphi, 1819)
Deardorff &
Overstreet, 1980
Uranoscopus oligolepis DD 58,82 1-40 x
10
H.longilabrum*
Li,Liu&Zhang,2012
Siganus fuscescens Ruột 41,53 5-148 x x x x x x x x x
11 Hysterothylaciumsp.
Nemipterus marginatus Ruột 6/8 2-24 X
Parupeneus macronemus Ruột 6,67 6 X
12
Upeneus moluccensis Ruột 26,67 2-7 x
Upeneus tragula Ruột 24,39 4-18 x x x x
Giống Raphidascaris Railliet & Henry, 1915
12
Raphidascaris
acus* Bloch, 1779
Acanthocepola limbata Ruột 20 1;2 x
Acanthopagrus berda Ruột 4,11 1-4 x x
Acautrogobius canius Ruột 30,77 1-6 x x
Argyrosomus japonicus Ruột 13,33 1-20 x
Ariomma indicum Ruột 10,53 1;2 x x
Atropus atropus Ruột 20,69 1-12 x x
Bostrychus sinensis Ruột 20 1;4 x
Butis butis Ruột 21,74 2-11 x x
Carangoides malabaricus Ruột 16,44 2-7 x x x x x
Coryphaena hippurus Ruột 1/5 3 x
Dcapterus maruadsi Ruột 48,57 1-128 x x x
Decapterus macarellus Ruột 51,61 1-13 x x
Eubleekeria jonesi Ruột 53,33 4-28 x
Glossogobius giuris Ruột 20 1-7 x x
Leiognathus equulus Ruột 10,14 1-12 x x
Megalaspis cordyla Ruột 1,47 4 x x
Nemipterus bathybius Ruột 46,67 1-21 x x
Nemipterus japonicus Ruột 21,21 2-18 x x
13
Otolithes ruber Ruột 12,24 2-7 x x
Pampus chinensis Ruột 11,11 2-7 x x
Priacanthusmacracanthus Ruột 10 2 x
Rastrelliger brachysoma Ruột 12,35 1-8 x x
Selar crumenophthalmus Ruột 13,04 3-23 x x
Sillago sihama Ruột 6,25 1-3 x
Sphyraena jello Ruột 9,43 1-5 x x
13 Raphidascaris sp.
Alepes kleinii Ruột 8,55 1-11 x x x x x
Atule mate Ruột 6,67 4 x
Chorineruus lasaus Ruột 24,53 1-10 x
Diagramma pictum Ruột 10 3;7 x x
Drepane punctate Ruột 11,11 2;3 x
Epinephelus epistictus Ruột 100 2-4 x
Epinephelus fasciatus Ruột 10 3 x x
Gazza minuta Ruột 30 1-4
Gerres limbatus Ruột 5,48 2-13 x x
Leiognathus splendens Ruột 4 5;17 x x
Leiognathus equulus Ruột 5,79 2-17 x x
Lethrinus lentjan Ruột 20 5;12 x
Lutjanus johnii Ruột 8,33 2-7 x
Lutjanus russelli Ruột 3,92 1;3 x
14
Megalaspis cordyla Ruột 1,47 5 x
Parastromateus niger Ruột 6,67 2-8 x
Platax teira Ruột 33,33 2-8 x
Pterocaesio chrysozona Ruột 23,08 1-12 x
Scomberoidescommersonianus Ruột 8 2;9 x x
Selaroides leptolepis Ruột 61,90 4-27 x
Trachinotus baillonii Ruột 5 7 x
Giống Raphidascaroides Yamaguti, 1941
14
R.nipponensis*
Yamaguti,1941
Dactyloptena orientalis
** Ruột 6,67 1
x
Họ Ascarididae Baird, 1853
Giống Porrocaecum Railliet & Henry, 1915
15 Porrocaecumsp. Nimepterus Japonicus ** Ruột 3,03 7-12 x
Họ Quimperiidae (Gendre, 1928) Baylis, 1930
Giống Haplonema Ward & Magath, 1917
16 Haplonema sp*
. Terapon jarbua ** Ruột 1,27 1;3 x x
Họ Cystidicolidae Skrjabin, 1946
Giống Ascarophis Van Beneden, 1871
17 Ascarophis sp.
Sargocentron
melanospilos **
DD 2/8 5;9 x
Epinephelus retouti **
DD 7,14 1 x
Dentex tumifrons **
DD 20 2;3 x
15
18
A. moraveci Ha et
al., 2011
Scatophagus argus DD 5,80 1-8 x x
Nibea albiflora DD 22,45 2-17 x x
Giống Spinitectus Fourment, 1883
19
S. echenei
Parukhin, 1967
Coryphaena hippurus **
Ruột 3/5 2-9 x
Auxis thazard **
DD 15,52 1-5 x
Giống Prospinitectus Petter, 1979
20
Prospinitectus
mollis (Mamaev,
1968)Petter,1979
Auxis thazard DD 10,34 2-5 x x
Họ Philometridae Baylis & Daubney, 1926
Giống Buckleyella Rasheed, 1963
21
B. buckleyi
Rasheed, 1963
Jhonius carouna**
Ruột 6 1-7 x
Giống Philometra Costa, 1845
22
P. scieanae*
Yamaguti, 1941
Pennahia argentata Ruột 10,34 1-5 x
Priacanthus hamrur **
Ruột 15,25 1-28 x
Giống Philometroides Yamaguti, 1935
23
P. atropi
(Parukhin, 1966)
Moravec &
Ergens, 1970
Scomberoides
commersonianus ** Ruột 4 1 x
Họ Camallanidae Railliet et Henry, 1915
Giống Camallanus Railliet & Henry, 1915
16
24
Camallanus
carangis Olsen,
1954
Carangoidesmalabaricus Ruột 5,48 4-9 x
Atule mate ** DD 13,33 2;5 x
25 Camallanus sp.
Jhonius carouna ** Ruột 7 2-5 x
Nemipterus hexodon ** Ruột 14,29 1-8 x
Giống Procamallanus Baylis, 1923
26
P.annulatus*Yamaguti,
1955
Siganus guttatus **
DD 11,76 1;1 x
27
P.laeviconchus*Wedl,
1862
Siganus virgatus ** DD 2,86 2 x
Giống Procamallanus Baylis, 1923
Phân giống Procamallanus (Spirocamallanus) Olsen, 1952
28
P.(Spirocamallanus)
spiralis* Baylis,
1923
Leiognathus splendens **
Ruột 8 4-22 x
29
P.(Spirocamallanus)
guttatusi
Andrade-Salas,
Pineda-Lopez et
Garcia-Magana,1994
Lateolabrax japonicus **
Ruột 16 3-8 x
Epinephelus retouti **
Ruột 7,14 7 x
30
P.(Spirocamallanus)
pereirai*
Annereaux,1946
Otolithes ruber Ruột 4,08 1-15 x
31
P.(Spirocamallanus)
dussumieri*
Jhonius carouna **
Ruột 6 1-8 x x
17
Bilqees, Khanum
& Jehan, 1971
32 P.(Spirocamallanus)sp.*
Cephalopholis miniata Ruột 2/5 2;4 x
Lethrinus miniatus Ruột 18,18 3;3 x
Họ Cucullanidae Cobbold, 1864
Giống Cucullanus Muller, 1777
33
C.heterochrous
Rudolphi, 1802
Scatophagus argus **
DD 10,14 3-21 x
34
C.rastrelligeri*
ThanaponY.,Moravec
F.,ChalobolW.,2011
Pomadasys maculatus **
Ruột 1,67 3 x
Sargocentronmelanospilos**
Ruột 3/8 1-37 x
Sargocentron rubrum **
Ruột 1/8 4 x
Siganus fuscescens **
Ruột 3,39 1-11 x
35
Cucullanus
(Truttaedacnitis)
Truttae*Fabricius,1794
Nibea albiflora **
Ruột 24,49 2-13
x x
36
Cucullanus
(Cucullanus)***sp.
Jhonius carouna Ruột 10 2-14
x x
Giống Dichelyne Jagerskiold, 1902
37 Dichelyne sp. Jhonius belangerii ** Ruột 11,54 3-12 x
Chú thích: *Loài lần đầu được phát hiện ở Việt Nam; ** Vật chủ mới; *** Có thể là loài mới cho khoa học
DD: Dạ dày; QN: Quảng Ninh; HP: Hải Phòng; NĐ: Nam Định; NA: Nghệ An; QB: Quảng Bình; TTH: Thừa Thiên
Huế; KH: Khánh Hòa; KG: Kiên Giang; BL: Bạc Liêu.
18
3.2. Phân loại giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá
vược ở biển ven bờ Việt Nam.
- Đã nêu được đặc điểm chung của 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống
giun tròn thu được trong nghiên cứu
- Đã tiến hành mô tả 37 loài giun tròn ký sinh ở cá biển kèm
theo hình vẽ , ảnh chụp , ảnh SEM và nhận xét cho từng loài về
đặc điểm chung, lịch sử của loài cũng như đặc điểm sai khác so
với mô tả gốc của loài và loài gần gũi đối với các loài định danh
đến giống.
- Đã đưa ra keys phân loại đối với một số loài giun tròn thu
được trong nghiên cứu này.
- Đã Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để định loại loài
Anisakis typica cùng với đặc điểm hình thái.
3.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ký sinh ở một số loài
cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam.
3.3.1. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo họ cá
Hình 3.38: Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo họ cá
19
3.3.2. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo loài cá
Mổ khám 3735 cá thể cá thuộc 129 loài có 825 cá thể cá
thuộc 89 loài nhiễm giun tròn với tỷ nhiễm chung 22,09%.
3.3.3. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở cá biển thuộc bộ cá Vược theo
các vùng, miền ở Việt Nam.
+ Tỷ lệ nhiễm theo họ cá (số họ cá nhiễm/số họ cá mổ
khám tại mỗi vùng biển).
Hình 3.39: Tỷlệnhiễmgiuntròntheohọcágiữacácvùngbiển
+ Tỷ lệ nhiễm theo loài cá (số loài cá nhiễm/số loài cá mổ
khám tại mỗi vùng biển).
Hình 3.40: Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo loài cá ở các vùng biển
20
+ Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở tại các vùng biển (Số cá nhiễm/số cá
mổ khám tại mỗi vùng biển).
Hình 3.41: Tình hình nhiễm giun tròn ở cá tại các vùng biển
+ Tỷ lệ số lượng cá biển mổ khám chung giữa các vùng biển
(Số lượng cá nghiên cứu tại mỗi vùng biển so với tổng số cá
nghiên cứu ở biển Việt Nam)
Hình 3.42: Tỷ lệ số lượng cá mổ khám chung ở các vùng biển
+ Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung giữa các vùng biển (Số lượng cá
nhiễm giun tròn mỗi vùng/tổng số cá nghiên cứu ở biển Việt
Nam)
21
Hình 3.43: Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung giữa các vùng biển
3.3.4. Cường độ nhiễm giun tròn ký sinh ở một số loài cá
thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam
Kết quả mổ khám cho thấy cường độ nhiễm giun tròn có sự
dao động khá lớn giữa các họ cá cũng như các loài cá và dao
động ngay cả giữa các cá thể trong cùng 1 loài như cá Dìa 1-
148 giun/cá, cá Nục sò 1-128 giun/cá...
3.4. Một số đặc điểm khu hệ giun tròn ký sinh của bộ cá Vược
Nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển có ý nghĩa vô cùng
quan trọng khi mà các loài cá biển đang được khai thác và xuất
khẩu với số lượng lớn, việc xác định được tên các loài giun tròn
có ý nghĩa đánh giá được nguy cơ tiềm ẩn những loài giun tròn
ký sinh có thể truyền bệnh cho con người. Kết quả phân tích các
mẫu giun tròn thu được ở vùng biển miền Bắc đã phát hiện
được 15 loài/37 loài tổng số (40,54%). Trong khi đó ở vùng
biển miền Trung đã thu được 26 loài/37 loài tổng số (70,27%).
Ở vùng biển miền Nam thu được 11 loài/37 loài tổng số
(29,73%) (hình 3.44), có thể thấy vùng biển miền Trung có độ
đa dạng về thành phần loài giun tròn nhất sau đến miền Bắc và
miền Nam.
22
Hình 3.44: Số lượng loài giun tròn thu được tại các vùng biển
Hình 3.45 : Đặc điểm phân bố giun tròn ở các vùng biển Việt Nam
23
Hình 3.46: Đặc tính phân bố các loài giun tròn
Trong số 37 loài giun tròn thu được có 19 loài (51,35%)
chỉ ký sinh trên 1 loài cá biển, 18 loài (48,65%) còn lại ký sinh
từ trên 2 loài cá biển (Hình 3.46).
Hình 3.47: Đặc tính nhiễm giun tròn của các loài vật chủ
Trong số 89 loài cá nhiễm giun tròn ký sinh (Hình 3.47) có
51 loài cá (57,30%) chỉ nhiễm 1 loài giun tròn, có 26 loài cá
(29,21%) nhiễm 2 loài giun tròn, có 9 loài cá (10,11%) nhiễm 3
loài giun tròn và có 3 loài cá (3,38%) nhiễm 4 loài giun tròn.
24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Nghiên cứu 3735 cá thể cá của 129 loài và 38 họ thuộc
bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam dã xác định được 37
loài giun tròn thuộc 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống, trong đó
có 24 loài đã được định tên và 13 loài mới định tên đến
giống, có 19 loài lần đầu phát hiện ký sinh ở cá biển Việt
Nam, bổ sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho khu hệ giun
tròn Việt Nam.
2. Các loài giun tròn ký sinh chuyên tính ở bộ cá Vược có
19 loài (51,35%) còn lại 18 loài (48,65%) ký sinh đa tính.
3. Tỷ lệ số loài giun tròn trong bộ, họ, giống thu được (18,5
loài giun tròn/1 bộ; 4,11 loài/1 họ; 1,76 loài/1 giống). Các
loài giun tròn ký sinh tập trung chủ yếu vào bộ Rhabditida-
36 loài (97,30%), bộ Trichinellida -1 loài (2,70%).
4. Các loài giun tròn ký sinh ở nhóm cá thuộc bộ cá Vược
sống tầng đáy chiếm ưu thế (37 loài -100%) so với nhóm cá
sống tầng bề mặt (7 loài-18,92%).
5. Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung là 22,09%, cường độ nhiễm
1 – 148 giun/cá với tổng cộng 7951 giun tròn thu được,
trong đó có 2717 mẫu giun trưởng thành và 5234 mẫu ấu
trùng giun tròn.
KIẾN NGHỊ
1. Còn 13 loài chưa được định tên, trong đó, loài
Cucullanus(Cucullanus) sp. Có thể là loài mới cho khoa học,
vì vậy, cần thu thập thêm mẫu cũng như sử dụng thêm kỹ
thuật sinh học phân tử để việc định loại dễ dàng hơn.
2. Mở rộng đối tượng nghiên cứu trên các bộ cá khác để có
một cách nhìn tổng quát về tình hình nhiễm cũng như thành
phần loài giun tròn ký sinh ở cá biển Việt Nam.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Hoàng Văn Hiền, Nguyễn Văn Hà, Hà Duy Ngọ, Nguyễn
Văn Đức, Bước đầu nghiên cứu giun tròn ký sinh ở một số loài
cá biển ven bờ tỉnh Quảng Bình, Tạp chí Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam, 2017, 15 (11), 1529-1538.
2. Hoàng Văn Hiền, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn
Văn Đức, Nghiên cứu giun tròn ký sinh ở một số loài cá biển
tỉnh Khánh Hòa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
2018, 14, 70-77.
3. Hoàng Văn Hiền, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn
Văn Đức, Bùi Thị Dung, Nghiên cứu thành phần loài giun tròn
ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá vược ở biển ven bờ Hải
Phòng, Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2017, 170-175.
4. Hoàng Văn Hiền, Bùi Thị Dung, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn
Hà, Nguyễn Văn Đức, Bước đầu nghiên cứu thành phần loài
giun tròn ký sinh ở giống cá nhệch (Ophichthidae:
Pisodonophis) ở biển ven bờ tỉnh Nam Định, Nxb. Khoa học tự
nhiên và Công nghệ, 2015, 126-132.

More Related Content

Similar to Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY

Similar to Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY (20)

NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG KHU HỆ CÁ VÙNG BIỂN VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 716836...
 
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận văn: Đặc trưng khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, HAY - Gửi miễn phí qua ...
 
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAYLuận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
 
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
Nghiên Cứu Sự Phân Bố Của Các Loài Ếch Cây Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Sơn Tr...
 
Đề tài: Nghiên cứu ốc (Gastropoda: Mollusca) nước ngọt ở khu vực thành phố S...
Đề tài: Nghiên cứu ốc (Gastropoda: Mollusca) nước ngọt ở khu vực thành phố S...Đề tài: Nghiên cứu ốc (Gastropoda: Mollusca) nước ngọt ở khu vực thành phố S...
Đề tài: Nghiên cứu ốc (Gastropoda: Mollusca) nước ngọt ở khu vực thành phố S...
 
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAYLuận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
 
Đề tài: Thành phần loài Côn trùng nước bộ Hemiptera ở Côn Đảo
Đề tài: Thành phần loài Côn trùng nước bộ Hemiptera ở Côn ĐảoĐề tài: Thành phần loài Côn trùng nước bộ Hemiptera ở Côn Đảo
Đề tài: Thành phần loài Côn trùng nước bộ Hemiptera ở Côn Đảo
 
Nghiên Cứu Một Số Tác Động Của Thủy Điện Đến Thành Phần Loài Và Phân Bố Của C...
Nghiên Cứu Một Số Tác Động Của Thủy Điện Đến Thành Phần Loài Và Phân Bố Của C...Nghiên Cứu Một Số Tác Động Của Thủy Điện Đến Thành Phần Loài Và Phân Bố Của C...
Nghiên Cứu Một Số Tác Động Của Thủy Điện Đến Thành Phần Loài Và Phân Bố Của C...
 
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAYLuận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng Quảng Ngãi, HAY
 
Đồ Án Sấy Thiết Kế Hệ Thống Sấy Mực Dùng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 750 Kg mẻ
Đồ Án Sấy Thiết Kế Hệ Thống Sấy Mực Dùng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 750 Kg mẻĐồ Án Sấy Thiết Kế Hệ Thống Sấy Mực Dùng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 750 Kg mẻ
Đồ Án Sấy Thiết Kế Hệ Thống Sấy Mực Dùng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 750 Kg mẻ
 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
GIẢI PHÁP BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN HIỆU QUẢ NGUỒN LỢI CÁ DẦY (Channa lucius Cuvie...
 
De án môi trường .
De án môi trường .De án môi trường .
De án môi trường .
 
Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.
 
Visinhvat daicuong 9001
Visinhvat daicuong 9001Visinhvat daicuong 9001
Visinhvat daicuong 9001
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
 
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vậtTài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật
 
Erca fg 20130730_p1-18
Erca fg 20130730_p1-18Erca fg 20130730_p1-18
Erca fg 20130730_p1-18
 
Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn bacillus n6.1 đối kháng edwardsiella ic...
Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn bacillus n6.1 đối kháng edwardsiella ic...Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn bacillus n6.1 đối kháng edwardsiella ic...
Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn bacillus n6.1 đối kháng edwardsiella ic...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Luận án: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- HOÀNG VĂN HIỀN THÀNH PHẦN LOÀI GIUN TRÒN (NEMATODA) KÝ SINH Ở MỘT SỐ LOÀI CÁ THUỘC BỘ CÁ VƯỢC (PERCIFORMES) Ở BIỂN VEN BỜ VIỆT NAM Chuyên ngành: Ký sinh trùng học Mã số: 9 42 01 05 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HÀ NỘI – 2019
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Hà Duy Ngọ 2. TS. Nguyễn Văn Đức Người nhận xét 1:.................................................................... ................................................................................ Người nhận xét 2:.................................................................... ................................................................................ Người nhận xét 3:.................................................................... ................................................................................ Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Vào hồi ......... giờ ........ ngày ....... tháng ....... năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu ký sinh trùng, bệnh do chúng gây ra ở các loài cá và người sử dụng sản phẩm cá là hết sức cần thiết, cấp bách trong điều kiện hiện nay khi các sản phẩm thủy hải sản Việt Nam đang có mặt ở nhiều thị trường trong nước và trên thế giới. Bên cạnh các thiệt hại do ký sinh trùng gây ra đối với ngành thủy sản thì các bệnh ký sinh trùng ở người có nguồn gốc thủy sản cũng là mối quan tâm lớn. Kết quả của việc nghiên cứu về thành phần loài, sinh học, sinh thái học, dịch tễ học... ký sinh trùng trên cá là tiền đề cho việc phòng chống các bệnh ký sinh trùng trong thủy sản và y học. Vì vậy, nghiên cứu thành phần loài giun tròn ký sinh ở cá biển nói chung, bộ cá Vược nói riêng không chỉ có ý nghĩa khoa học mà còn có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần vào việc phòng chống bệnh giun tròn ký sinh ở các loài cá biển kinh tế sau này. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU * Mục tiêu chung của luận án Hệ thống học khu hệ giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc bộ cá Vược tại các vùng biển ven bờ Việt Nam. * Mục tiêu cụ thể của luận án Xác định được thành phần loài giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc bộ cá Vược tại các vùng biển ven bờ Việt Nam. Xác định được tình hình nhiễm giun tròn ký sinh ở cá biển thuộc bộ cá Vược tại một số vùng biển ven bờ Việt Nam. 3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
  • 4. 2 Mô tả các loài giun tròn ký sinh ở các loài cá thuộc họ cá Vược thu thập được ở vùng biển ven bờ Việt Nam bằng hình thái học và sinh học phân tử . Trên cơ sở đó để xác định loài, thành phần loài giun tròn ký sinh trong cá. Xác định tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm giun tròn ở một sô loài cá biển thuộc bộ cá Vược ở một số vùng biển ven bờ Việt Nam. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Đã đưa ra được thành phần loài, tình nhiễm giun tròn ký sinh cụ thể của một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam. - Đã đánh giá được mức độ đa dạng thành phần loài giun tròn ký sinh của một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam và mối quan hệ giữa các quần thể ở các khu vực khác nhau cũng như vùng phân bố của loài. - Bổ sung mẫu vật và tư liệu cho việc biên soạn tập sách về giun tròn ký sinh ở cá biển Việt Nam. Phát hiện thêm 19 loài giun tròn cho khu hệ Việt Nam, trong đó có loài Cucullanus (Cucullanus)sp. Có thể là loài mới cho khoa học, đồng thời bổ sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho các loài giun tròn. - Góp phần định hướng cho một số nghiên cứu tiếp về giun tròn ký sinh ở các bộ cá khác ở biển Việt Nam. 5. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Luận án gồm 150 trang, trong đó: Mở đầu 2 trang. Tổng quan tài liệu 20 trang. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 13 trang. Kết quả nghiên cứu 104 trang. Kết luận và đề xuất ý kiến 1 trang. Các công trình công bố có liên quan đến luận án 1
  • 5. 3 trang. Tài liệu tham khảo 9 trang. Luận án gồm 11 bảng số liệu, 47 hình vẽ và ảnh minh họa, sơ đồ và 16 trang phụ lục. Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Những đặc điểm cơ bản về giun tròn ký sinh: Đã nêu sơ lược về đặc điểm hình thái cấu tạo giun tròn, đặc điểm sinh học và vòng đời phát triển của giun tròn, đặc trưng phân bố của giun tròn và tác hại của giun tròn. 1.2. Sơ lược về hệ thống phân loại giun tròn ký sinh: Đã nêu sơ lược về hệ thống phân loại giun tròn trên thế giới và Việt Nam. 1.3. Một số đặc điểm cơ bản của khu hệ cá biển Việt nam và bộ Cá vược: Đã nêu được một số đặc điểm về khu hệ cá biển cũng như một số đặc điểm cơ bản của bộ cá Vược. 1.4. Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ký sinh ở cá biển 1.4.1.Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển khu vực Tây Thái Bình Dương Nghiên cứu giun sán ký sinh ở động vật biển được tiến hành từ cuối thể kỷ 19, nhưng phải đến khoảng giữa thế kỷ 20 mới được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Wu, 1927 đã có mô tả đầu tiên loài giun tròn Paraleptus scyllii ký sinh trên cá nhám Chiloscyllium plagiosum trên vùng biển Đài Loan, khi đó chưa có tác giả nào nghiên cứu về giun tròn ký sinh ở cá biển ở vùng biển lục địa Trung Quốc. Đến những năm 1965 các nhà khoa học Trung Quốc mới bắt đầu điều tra và công bố về khu hệ này. Đến 2011, tổng cộng 90 loài giun tròn thuộc 31 giống, 13 họ, 9 liên họ, 3 bộ và 2 phân lớp
  • 6. 4 ký sinh ở cá biển vùng biển Trung quốc (Peng và cs., 2011) đã được thống kê. Tuy nhiên, trong các công trình công bố của các nhà ký sinh trùng học Trung Quốc đã gộp cả các loài giun sán ký sinh mà các nhà khoa học Nga tìm thấy trên cá biển ở biển Đông, Việt Nam vào khu hệ giun sán ký sinh ở cá Trung Quốc (19 loài giun tròn). Arthur và cs. (1997) đã thống kê 201 loài ký sinh trùng ký sinh trên cá Philippin, trong đó có 20 loài giun tròn. Đặc biệt có ấu trùng loài giun tròn Capillaria philippinensis. Ở vùng biển Thái Lan, Purivirojkul, 2004 đã phát hiện được 11 giống giun tròn ký sinh ở cá biển. Jakob và cs. (2006) đã xác định được được 38 loài giun sán ký sinh ở cá biển ở vùng đảo Java, Indonesia; trong đó có 5 loài giun tròn. Akhtar và cs. (2006) đã thống kê được 7 họ, 9 phân họ, 23 giống và 71 loài giun tròn ký sinh ở cá tại vùng biển Pakistan. Tuy nhiên, Kazmi và cs., 2013 đã thống kê được 90 loài giun tròn ký sinh ở cá biển ở nước này. Arthur và cs. (2015) đã thống kê được 24 loài giun tròn ký sinh ở cá tại vùng biển Malayxia. Đa số các loài được định loại đến giống. 1.4.2. Tình hình nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển Việt Nam. Nghiên cứu khu hệ giun sán ký sinh ở cá biển Việt Nam mới chỉ thực hiện từ sau năm 1960, khi các nhà khoa học Việt Nam và Nga tiến hành điều tra, nghiên cứu giun sán ký sinh ở 1118 cá thể của 53 loài cá biển thuộc 16 họ, trong đó có 888 cá thể cá
  • 7. 5 của 44 loài thuộc bộ cá Vược . Các tác giả đã phát hiện và mô tả 42 loài mới cho khoa học, trong đó có 1 loài giun tròn. Các nhà ký sinh trùng học Việt Nam đầu tiên công bố về giun tròn ký sinh ở cá biển là nhóm nghiên cứu của Le Van Hoa và cs. (1972) với việc phát hiện và mô tả 2 loài giun tròn mới thuộc giống Bulbocephalus ký sinh trên 2 loài cá nhụ. Hà Duy Ngọ và cs. (2009) đã phát hiện 2 loài giun tròn Capillaria sp. và Anisakis sp. ở vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh. Võ Thế Dũng (2010)[38] cũng đã phát hiện 8 loài giun tròn ký sinh trên 3 loài cá Mú ở vùng biển Khánh Hòa. Nguyễn Văn Hà (2011) đã phát hiện và mô tả loài giun tròn mới Ascarophis moraveci ký sinh trên 3 loài cá biển ở vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh. Đặng Nguyễn Anh Tuấn và cs. (2015) đã phát hiện 1 loài giun tròn Camallanus sp. ký sinh ở loài cá phèn Parupeneus spp. ở vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa. Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là 7951 mẫu giun tròn ký sinh thu được trên các cá thể cá nghiên cứu. Trong đó có 2717 mẫu giun trưởng thành và 5234 mẫu ấu trùng giun tròn Đối tượng vật chủ nghiên cứu là 3735 cá thể cá biển thuộc bộ cá vược của 129 loài 38 họ ở biển ven bờ Việt Nam (9 tỉnh). 2.1. 2. Thời gian nghiên cứu: tháng 10/2014 - tháng 12/2017
  • 8. 6 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại 9 tỉnh thuộc 3 miền biển của Việt Nam (Hình 1) Hình 1: Sơ đồ địa điểm nghiên cứu
  • 9. 7 2.2. Phương pháp nghiên cứu Thu mẫu giun tròn theo phương pháp mổ khám toàn diện của Skrjabin, 1928, định hình mẫu, làm tiêu bản phương pháp của De Grisse, 1969. Làm tiêu bản chụp ảnh kính hiển vi điện tử quét (SEM) (phương pháp Fagerholm, 1982). Sử dụng phương pháp sinh học phân tử để phân tích mẫu ấu trùng. Định tên cá dựa chủ yếu các tài liệu: Động vật chí Việt Nam tập 17; 19 (Bộ cá Vược); Cơ sở dữ liệu về cá www.fishbase.org. Các mẫu vật giun tròn ký sinh được đo, vẽ và mô tả hình thái, cấu tạo dưới kính hiển vi quang học Olympus CH40. Các mẫu vật được lưu giữ và bảo quản tại phòng Ký sinh trùng học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Định loại giun tròn ký sinh dựa vào các tài liệu chủ yếu: - Hệ thống giun sán học (Giun tròn ký sinh ở động vật có xương sống phần I, tập 3) (Yamaguti, 1961). - Khóa định loại giun tròn ký sinh ở động vật có xương sống (Anderson và cs., 2009). - Hệ thống phân loại và phát sinh loài (De Ley và cs., 2002). - Một hệ thống phân loại giun tròn mới: kết hợp giữa hình thái học với sinh học phân tử và sự chuyển đổi giữa các cấp bậc trong hệ thống phân loại (De Ley và cs., 2004). - Các loài giun tóc ký sinh ở động vật máu lạnh (Moravec, 2001). - Giun sán ký sinh ở cá Ngừ châu Âu (Moravec, 2004).
  • 10. 8 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam. Kết quả phân tích các mẫu giun tròn thu được ký sinh các loài cá nghiên cứu đã xác đinh được 37 loài thuộc 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống, trong đó có 24 loài đã được định tên và 13 loài mới định tên đến giống, có 19 loài lần đầu phát hiện ký sinh ở cá biển Việt Nam, 1 loài giun tròn (Cucullanus sp.) có thể là loài mới cho khoa học. Đồng thời bổ sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho khu hệ giun tròn Việt Nam. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.1: Bảng 3.1: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam Stt Loài giun tròn Vật chủ (cá) Vị trí ký sinh TLN (%) CĐN (Min- Max) QN HP NĐ NA QB TTH KH KG BL NGÀNH GIUN TRÒN NEMATODA POTTS, 1932 Lớp Enoplea Inglis, 1983 Bộ Trichinellida Hall, 1916 Họ Capillariidae Railliet, 1915 Giống Capillaria Zeder, 1800 1 Capillaria sp. Decapterus maruadsi DD 11,43 1-12 x Seriola dumerili DD 22,73 1-5 x NGÀNH GIUN TRÒN NEMATODA POTTS, 1932 Lớp Chromadorea Inglis, 1983 Bộ Rhabditida Chitwood, 1933 Họ Anisakidae Skrjabin & Karokhin, 1945 Giống Anisakis Dujardin, 1845
  • 11. 9 2 Anisakis typica* (Diesing, 1860) Baylis, 1920 Carangoides malabaricus Xoang 4,11 1-5 x Decapterus macarellus Xoang 19,35 1-9 x Lutjanus johnii Xoang 4,17 1;3 x Megalaspis cordyla Xoang 5,88 1-3 x Priacanthus hamrur Xoang 33,89 1-18 x Pristipomoidesfilamentosus Xoang 30 1-2 x Sargocentron rubrum Xoang 1/8 2 x Trichiurus lepturus Xoang 16,46 1-5 x x Giống Contracaecum Railliet & Henry, 1912 3 Contracaecum osculatum* (Rudolphi,1802) Baylis,1920 Alectis ciliaris Xoang 5,56 1;2 x x Atropus atropus Ruột 10,34 3-14 x x Scomberoidescommersonianus Ruột 12 2-7 x Dentex tumifrons Ruột 50 4-27 x Lutjanus vitta Ruột 50 1-14 x x x x x Otolithes ruber Ruột 12,24 2-12 x x Penhania argentata Xoang 34,48 2-8 x Rastrelliger brachysoma Xoang 7,41 3-8 x x x Sarda orientalis Ruột 10 1 x Selar crumenophthalmus Xoang 17,39 1-14 x x x Siganus canaliculatus Ruột 5/5 23-100 x Trichiurus lepturus Xoang 27,85 3-24 x x
  • 12. 10 4 Contracaecum sp. Acanthopagrus latus Xoang 40 1-12 x Alepes kleinii Xoang 8,55 1-8 x x x x x Carangoideshedlandensis Xoang 90 5-52 x Eleutheronematetradactylum Xoang 10,20 2-12 x x x Epinephelusamblycephalus Xoang 19,30 1-6 x x x x x Epinephelus areolatus Xoang 37,50 1-3 x Gerres filamentosus Xoang 31,75 5-27 x x Gerres oyena Xoang 20,34 1-15 x x x Jhonius belangerii Xoang 5,77 6-31 x x Larimichthys croceus Xoang 2,86 4 x Polynemus melanochir Xoang 20 1;9 x Giống Terranova Leiper & Atkinson, 1914 5 Terranova sp* . Siganus fuscescens Ruột 0,85 2 x Giống Goezia Zeder, 1800 6 Goezia sp* . Eleutheronematetradactylum** DD 6,12 1-5 x Họ Raphidascarididae Hartwich, 1954 Giống Hysterothylacium Ward & Magath, 1917 7 H. aduncum Rudolphi, 1802 Alepes kleinii Ruột 7,69 1-7 x x x x x Carangoidesmalabaricus Ruột 27,40 1-11 x x x Cephalopholis miniata Ruột 3/5 1-3 x Dentex tumifrons Ruột 40 4-30 x
  • 13. 11 Epinephelus retouti Ruột 7,14 1 x Evynnis cardinalis Ruột 58,06 1-6 x x Lutjanus russelli Ruột 1,96 5 x Nemipterus japonicus Ruột 21,21 1-12 x Otolithes ruber Ruột 8,16 3-7 x x x Pomadasys maculatus Ruột 1,67 2 x Priacanthusmacracanthus Ruột 20 1-2 x Sargocentron rubrum Ruột 2/8 3;7 x Siganus virgatus Ruột 2,86 1 x Sillago Aeolus Ruột 6,67 2 x Terapon jarbua Ruột 18,47 1-6 x x x x 8 H.chorinemi (Parukhin, 1966) Bruce&Cannon,1989 Nemipterus hexodon ** Ruột 37,14 4-17 x Upeneus sulphureus ** Ruột 86,36 1-18 x Upeneus tragula ** Ruột 14,63 1-23 x 9 H. fabri* (Rudolphi, 1819) Deardorff & Overstreet, 1980 Uranoscopus oligolepis DD 58,82 1-40 x 10 H.longilabrum* Li,Liu&Zhang,2012 Siganus fuscescens Ruột 41,53 5-148 x x x x x x x x x 11 Hysterothylaciumsp. Nemipterus marginatus Ruột 6/8 2-24 X Parupeneus macronemus Ruột 6,67 6 X
  • 14. 12 Upeneus moluccensis Ruột 26,67 2-7 x Upeneus tragula Ruột 24,39 4-18 x x x x Giống Raphidascaris Railliet & Henry, 1915 12 Raphidascaris acus* Bloch, 1779 Acanthocepola limbata Ruột 20 1;2 x Acanthopagrus berda Ruột 4,11 1-4 x x Acautrogobius canius Ruột 30,77 1-6 x x Argyrosomus japonicus Ruột 13,33 1-20 x Ariomma indicum Ruột 10,53 1;2 x x Atropus atropus Ruột 20,69 1-12 x x Bostrychus sinensis Ruột 20 1;4 x Butis butis Ruột 21,74 2-11 x x Carangoides malabaricus Ruột 16,44 2-7 x x x x x Coryphaena hippurus Ruột 1/5 3 x Dcapterus maruadsi Ruột 48,57 1-128 x x x Decapterus macarellus Ruột 51,61 1-13 x x Eubleekeria jonesi Ruột 53,33 4-28 x Glossogobius giuris Ruột 20 1-7 x x Leiognathus equulus Ruột 10,14 1-12 x x Megalaspis cordyla Ruột 1,47 4 x x Nemipterus bathybius Ruột 46,67 1-21 x x Nemipterus japonicus Ruột 21,21 2-18 x x
  • 15. 13 Otolithes ruber Ruột 12,24 2-7 x x Pampus chinensis Ruột 11,11 2-7 x x Priacanthusmacracanthus Ruột 10 2 x Rastrelliger brachysoma Ruột 12,35 1-8 x x Selar crumenophthalmus Ruột 13,04 3-23 x x Sillago sihama Ruột 6,25 1-3 x Sphyraena jello Ruột 9,43 1-5 x x 13 Raphidascaris sp. Alepes kleinii Ruột 8,55 1-11 x x x x x Atule mate Ruột 6,67 4 x Chorineruus lasaus Ruột 24,53 1-10 x Diagramma pictum Ruột 10 3;7 x x Drepane punctate Ruột 11,11 2;3 x Epinephelus epistictus Ruột 100 2-4 x Epinephelus fasciatus Ruột 10 3 x x Gazza minuta Ruột 30 1-4 Gerres limbatus Ruột 5,48 2-13 x x Leiognathus splendens Ruột 4 5;17 x x Leiognathus equulus Ruột 5,79 2-17 x x Lethrinus lentjan Ruột 20 5;12 x Lutjanus johnii Ruột 8,33 2-7 x Lutjanus russelli Ruột 3,92 1;3 x
  • 16. 14 Megalaspis cordyla Ruột 1,47 5 x Parastromateus niger Ruột 6,67 2-8 x Platax teira Ruột 33,33 2-8 x Pterocaesio chrysozona Ruột 23,08 1-12 x Scomberoidescommersonianus Ruột 8 2;9 x x Selaroides leptolepis Ruột 61,90 4-27 x Trachinotus baillonii Ruột 5 7 x Giống Raphidascaroides Yamaguti, 1941 14 R.nipponensis* Yamaguti,1941 Dactyloptena orientalis ** Ruột 6,67 1 x Họ Ascarididae Baird, 1853 Giống Porrocaecum Railliet & Henry, 1915 15 Porrocaecumsp. Nimepterus Japonicus ** Ruột 3,03 7-12 x Họ Quimperiidae (Gendre, 1928) Baylis, 1930 Giống Haplonema Ward & Magath, 1917 16 Haplonema sp* . Terapon jarbua ** Ruột 1,27 1;3 x x Họ Cystidicolidae Skrjabin, 1946 Giống Ascarophis Van Beneden, 1871 17 Ascarophis sp. Sargocentron melanospilos ** DD 2/8 5;9 x Epinephelus retouti ** DD 7,14 1 x Dentex tumifrons ** DD 20 2;3 x
  • 17. 15 18 A. moraveci Ha et al., 2011 Scatophagus argus DD 5,80 1-8 x x Nibea albiflora DD 22,45 2-17 x x Giống Spinitectus Fourment, 1883 19 S. echenei Parukhin, 1967 Coryphaena hippurus ** Ruột 3/5 2-9 x Auxis thazard ** DD 15,52 1-5 x Giống Prospinitectus Petter, 1979 20 Prospinitectus mollis (Mamaev, 1968)Petter,1979 Auxis thazard DD 10,34 2-5 x x Họ Philometridae Baylis & Daubney, 1926 Giống Buckleyella Rasheed, 1963 21 B. buckleyi Rasheed, 1963 Jhonius carouna** Ruột 6 1-7 x Giống Philometra Costa, 1845 22 P. scieanae* Yamaguti, 1941 Pennahia argentata Ruột 10,34 1-5 x Priacanthus hamrur ** Ruột 15,25 1-28 x Giống Philometroides Yamaguti, 1935 23 P. atropi (Parukhin, 1966) Moravec & Ergens, 1970 Scomberoides commersonianus ** Ruột 4 1 x Họ Camallanidae Railliet et Henry, 1915 Giống Camallanus Railliet & Henry, 1915
  • 18. 16 24 Camallanus carangis Olsen, 1954 Carangoidesmalabaricus Ruột 5,48 4-9 x Atule mate ** DD 13,33 2;5 x 25 Camallanus sp. Jhonius carouna ** Ruột 7 2-5 x Nemipterus hexodon ** Ruột 14,29 1-8 x Giống Procamallanus Baylis, 1923 26 P.annulatus*Yamaguti, 1955 Siganus guttatus ** DD 11,76 1;1 x 27 P.laeviconchus*Wedl, 1862 Siganus virgatus ** DD 2,86 2 x Giống Procamallanus Baylis, 1923 Phân giống Procamallanus (Spirocamallanus) Olsen, 1952 28 P.(Spirocamallanus) spiralis* Baylis, 1923 Leiognathus splendens ** Ruột 8 4-22 x 29 P.(Spirocamallanus) guttatusi Andrade-Salas, Pineda-Lopez et Garcia-Magana,1994 Lateolabrax japonicus ** Ruột 16 3-8 x Epinephelus retouti ** Ruột 7,14 7 x 30 P.(Spirocamallanus) pereirai* Annereaux,1946 Otolithes ruber Ruột 4,08 1-15 x 31 P.(Spirocamallanus) dussumieri* Jhonius carouna ** Ruột 6 1-8 x x
  • 19. 17 Bilqees, Khanum & Jehan, 1971 32 P.(Spirocamallanus)sp.* Cephalopholis miniata Ruột 2/5 2;4 x Lethrinus miniatus Ruột 18,18 3;3 x Họ Cucullanidae Cobbold, 1864 Giống Cucullanus Muller, 1777 33 C.heterochrous Rudolphi, 1802 Scatophagus argus ** DD 10,14 3-21 x 34 C.rastrelligeri* ThanaponY.,Moravec F.,ChalobolW.,2011 Pomadasys maculatus ** Ruột 1,67 3 x Sargocentronmelanospilos** Ruột 3/8 1-37 x Sargocentron rubrum ** Ruột 1/8 4 x Siganus fuscescens ** Ruột 3,39 1-11 x 35 Cucullanus (Truttaedacnitis) Truttae*Fabricius,1794 Nibea albiflora ** Ruột 24,49 2-13 x x 36 Cucullanus (Cucullanus)***sp. Jhonius carouna Ruột 10 2-14 x x Giống Dichelyne Jagerskiold, 1902 37 Dichelyne sp. Jhonius belangerii ** Ruột 11,54 3-12 x Chú thích: *Loài lần đầu được phát hiện ở Việt Nam; ** Vật chủ mới; *** Có thể là loài mới cho khoa học DD: Dạ dày; QN: Quảng Ninh; HP: Hải Phòng; NĐ: Nam Định; NA: Nghệ An; QB: Quảng Bình; TTH: Thừa Thiên Huế; KH: Khánh Hòa; KG: Kiên Giang; BL: Bạc Liêu.
  • 20. 18 3.2. Phân loại giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá vược ở biển ven bờ Việt Nam. - Đã nêu được đặc điểm chung của 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống giun tròn thu được trong nghiên cứu - Đã tiến hành mô tả 37 loài giun tròn ký sinh ở cá biển kèm theo hình vẽ , ảnh chụp , ảnh SEM và nhận xét cho từng loài về đặc điểm chung, lịch sử của loài cũng như đặc điểm sai khác so với mô tả gốc của loài và loài gần gũi đối với các loài định danh đến giống. - Đã đưa ra keys phân loại đối với một số loài giun tròn thu được trong nghiên cứu này. - Đã Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để định loại loài Anisakis typica cùng với đặc điểm hình thái. 3.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam. 3.3.1. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo họ cá Hình 3.38: Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo họ cá
  • 21. 19 3.3.2. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo loài cá Mổ khám 3735 cá thể cá thuộc 129 loài có 825 cá thể cá thuộc 89 loài nhiễm giun tròn với tỷ nhiễm chung 22,09%. 3.3.3. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở cá biển thuộc bộ cá Vược theo các vùng, miền ở Việt Nam. + Tỷ lệ nhiễm theo họ cá (số họ cá nhiễm/số họ cá mổ khám tại mỗi vùng biển). Hình 3.39: Tỷlệnhiễmgiuntròntheohọcágiữacácvùngbiển + Tỷ lệ nhiễm theo loài cá (số loài cá nhiễm/số loài cá mổ khám tại mỗi vùng biển). Hình 3.40: Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo loài cá ở các vùng biển
  • 22. 20 + Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở tại các vùng biển (Số cá nhiễm/số cá mổ khám tại mỗi vùng biển). Hình 3.41: Tình hình nhiễm giun tròn ở cá tại các vùng biển + Tỷ lệ số lượng cá biển mổ khám chung giữa các vùng biển (Số lượng cá nghiên cứu tại mỗi vùng biển so với tổng số cá nghiên cứu ở biển Việt Nam) Hình 3.42: Tỷ lệ số lượng cá mổ khám chung ở các vùng biển + Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung giữa các vùng biển (Số lượng cá nhiễm giun tròn mỗi vùng/tổng số cá nghiên cứu ở biển Việt Nam)
  • 23. 21 Hình 3.43: Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung giữa các vùng biển 3.3.4. Cường độ nhiễm giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam Kết quả mổ khám cho thấy cường độ nhiễm giun tròn có sự dao động khá lớn giữa các họ cá cũng như các loài cá và dao động ngay cả giữa các cá thể trong cùng 1 loài như cá Dìa 1- 148 giun/cá, cá Nục sò 1-128 giun/cá... 3.4. Một số đặc điểm khu hệ giun tròn ký sinh của bộ cá Vược Nghiên cứu giun tròn ký sinh ở cá biển có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi mà các loài cá biển đang được khai thác và xuất khẩu với số lượng lớn, việc xác định được tên các loài giun tròn có ý nghĩa đánh giá được nguy cơ tiềm ẩn những loài giun tròn ký sinh có thể truyền bệnh cho con người. Kết quả phân tích các mẫu giun tròn thu được ở vùng biển miền Bắc đã phát hiện được 15 loài/37 loài tổng số (40,54%). Trong khi đó ở vùng biển miền Trung đã thu được 26 loài/37 loài tổng số (70,27%). Ở vùng biển miền Nam thu được 11 loài/37 loài tổng số (29,73%) (hình 3.44), có thể thấy vùng biển miền Trung có độ đa dạng về thành phần loài giun tròn nhất sau đến miền Bắc và miền Nam.
  • 24. 22 Hình 3.44: Số lượng loài giun tròn thu được tại các vùng biển Hình 3.45 : Đặc điểm phân bố giun tròn ở các vùng biển Việt Nam
  • 25. 23 Hình 3.46: Đặc tính phân bố các loài giun tròn Trong số 37 loài giun tròn thu được có 19 loài (51,35%) chỉ ký sinh trên 1 loài cá biển, 18 loài (48,65%) còn lại ký sinh từ trên 2 loài cá biển (Hình 3.46). Hình 3.47: Đặc tính nhiễm giun tròn của các loài vật chủ Trong số 89 loài cá nhiễm giun tròn ký sinh (Hình 3.47) có 51 loài cá (57,30%) chỉ nhiễm 1 loài giun tròn, có 26 loài cá (29,21%) nhiễm 2 loài giun tròn, có 9 loài cá (10,11%) nhiễm 3 loài giun tròn và có 3 loài cá (3,38%) nhiễm 4 loài giun tròn.
  • 26. 24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN 1. Nghiên cứu 3735 cá thể cá của 129 loài và 38 họ thuộc bộ cá Vược ở biển ven bờ Việt Nam dã xác định được 37 loài giun tròn thuộc 2 lớp, 2 bộ, 9 họ và 21 giống, trong đó có 24 loài đã được định tên và 13 loài mới định tên đến giống, có 19 loài lần đầu phát hiện ký sinh ở cá biển Việt Nam, bổ sung 26 loài cá biển là vật chủ mới cho khu hệ giun tròn Việt Nam. 2. Các loài giun tròn ký sinh chuyên tính ở bộ cá Vược có 19 loài (51,35%) còn lại 18 loài (48,65%) ký sinh đa tính. 3. Tỷ lệ số loài giun tròn trong bộ, họ, giống thu được (18,5 loài giun tròn/1 bộ; 4,11 loài/1 họ; 1,76 loài/1 giống). Các loài giun tròn ký sinh tập trung chủ yếu vào bộ Rhabditida- 36 loài (97,30%), bộ Trichinellida -1 loài (2,70%). 4. Các loài giun tròn ký sinh ở nhóm cá thuộc bộ cá Vược sống tầng đáy chiếm ưu thế (37 loài -100%) so với nhóm cá sống tầng bề mặt (7 loài-18,92%). 5. Tỷ lệ nhiễm giun tròn chung là 22,09%, cường độ nhiễm 1 – 148 giun/cá với tổng cộng 7951 giun tròn thu được, trong đó có 2717 mẫu giun trưởng thành và 5234 mẫu ấu trùng giun tròn. KIẾN NGHỊ 1. Còn 13 loài chưa được định tên, trong đó, loài Cucullanus(Cucullanus) sp. Có thể là loài mới cho khoa học, vì vậy, cần thu thập thêm mẫu cũng như sử dụng thêm kỹ thuật sinh học phân tử để việc định loại dễ dàng hơn. 2. Mở rộng đối tượng nghiên cứu trên các bộ cá khác để có một cách nhìn tổng quát về tình hình nhiễm cũng như thành phần loài giun tròn ký sinh ở cá biển Việt Nam.
  • 27. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Hoàng Văn Hiền, Nguyễn Văn Hà, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Đức, Bước đầu nghiên cứu giun tròn ký sinh ở một số loài cá biển ven bờ tỉnh Quảng Bình, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2017, 15 (11), 1529-1538. 2. Hoàng Văn Hiền, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Văn Đức, Nghiên cứu giun tròn ký sinh ở một số loài cá biển tỉnh Khánh Hòa, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2018, 14, 70-77. 3. Hoàng Văn Hiền, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Văn Đức, Bùi Thị Dung, Nghiên cứu thành phần loài giun tròn ký sinh ở một số loài cá thuộc bộ cá vược ở biển ven bờ Hải Phòng, Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2017, 170-175. 4. Hoàng Văn Hiền, Bùi Thị Dung, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Văn Đức, Bước đầu nghiên cứu thành phần loài giun tròn ký sinh ở giống cá nhệch (Ophichthidae: Pisodonophis) ở biển ven bờ tỉnh Nam Định, Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2015, 126-132.