SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt i Lớp:CQ50/15.08
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của
mình.
Tác giả luận văn
Phạm Quang Đạt
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt ii Lớp:CQ50/15.08
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
QLRR Quản lý rủi ro
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nươc
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt iii Lớp: CQ50/15.08
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................vi
CHƯƠNG 1............................................................................................... 2
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................... 2
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 2
1.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................... 2
1.1.2 Phân loại tín dụng ..................................................................... 2
1.1.3 Vai trò của tín dụn.................................................................... 6
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 8
1.2.1 Khái niệm của rủi ro tín dụng ................................................... 8
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng..................... 9
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng..........................14
1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .................................................18
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ...................................................19
1.3.2. Sựcần thiếtphải thực hiện các biệnpháp quản trị rủi ro tín dụng....19
1.3.3. Nguyên tắc quản trì rủi ro tín dụng..........................................20
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH
THĂNG LONG.........................................................................................33
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Tiên Phong – Chi nhánh Thăng Long 33
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên
Phong - chi nhánh Thăng Long trong những năm vừa qua.....................36
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt iv Lớp: CQ50/15.08
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN TIÊN
PHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG.................................................40
2.2.1 Hoạt động cho vay ..................................................................40
2.2.2 Tình hình nợ xấu.....................................................................42
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀRỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG............................48
2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................48
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Ngân Hàng Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long. .................................50
CHƯƠNG 3..............................................................................................53
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP TIÊNPHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG.......................53
3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG ............................53
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên
Phong - Chi nhánh Thăng Long ...........................................................53
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM cổ phần Tiên phong_ Chi nhánh Thăng Long. ..............................56
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay ......................56
3.2.2 Thực hiện quy trình giám sát quản lý cho vay, sau cho vay một
cách hợp lý .........................................................................................60
3.2.3 Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn.......................62
3.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ...63
3.2.5 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng.........................64
3.2.6 Công tác đào tạo, bố trí, tuyển dụng cán bộ ...............................65
3.2.7 Phân tán rủi ro...........................................................................66
3.2.8 Hoàn thiện hệ thống thông tin ...................................................67
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt v Lớp:CQ50/15.08
3.3MỘT SỐ KIÊN NGHỊ TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI
NHÁNH THĂNG LONG ..........................................................................68
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các ngành có liên quan...................68
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..........................................68
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................73
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt vi Lớp: CQ50/15.08
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài
hạn của Moody’s
Bảng 2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
ban
Bảng 3 Tình hình huy động vốncủa ngânhang
TMCP TiênPhong – CN Thăng Long
giaiđoạn2013 -2015
Bảng 4 Kết quả tín dụng của ngân hang
TMCP Tiên Phong giai đoạn 2013 -
2015
Bảng 5 Kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hang TMCP Tiên Phong chi
nhánh Thăng Long giai đoạn 2013 -
2015
Bảng 6 Tình hình cho vay của NHTMCP
Tiên Phong chi nhánh Thăng Long
Bảng 7 Tình hình nợ xấu tại NHTMCP Tiên
Phong chi nhánh Thăng Long
Bảng 8 Tình hình phân loại nợ tại NHTMCP
Tiên Phong chi nhánh Thăng Long
Bảng 9 Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 2 Lớp:CQ50/15.08
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường
chiếm tới bằng tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng 2/3 tổng
thu nhập của ngân hàng. Vả lại, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu
hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng
thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc ngân hàng không thu hồi được vốn,
có thể là do ngân hàng đó buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch,
áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, hay do nền kinh tế đi xuống
không lường trước. Do vậy, quản lý rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng
quan tâm.
Với Ngân hàng TMCP Tiên Phong, thời gian qua, hoạt động tín dụng có
bước phát triển mạnh nhưng do mới thành lập nên công tác quản lý rủi ro tín
dụng còn nhiều hạn chế, biểu hiện qua tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ không ngừng
tăng qua các năm. Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong đang là vấn đề thực tiễn bức xúc hiện nay. Đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” được lựa chọn nghiên
cứu nhằm giải quyết vấn đề bức xúc đó.
2/ Vấn đề nghiên cứu
- Thế nào là rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.
- Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là gì?
- Có những biện pháp nào để có thể tăng cường quản lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng?
3/ Mục tiêu nghiên cứu
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 3 Lớp:CQ50/15.08
- Hệ thốnghóalý thuyết về quảnlý rủi ro tíndụng tại ngân hàng thương mại
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long.
4/ Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2013-2015 tại của Ngân
hàng TMCP Tiên Phong.
5/ Khung lý thuyết/cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
Lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng (dựa trên
nguyên tắc giám sát liên quan đến đánh giá chính xác rủi ro tín dụng và định
giá khoản vay của BASEL; một số mô hình đánh giá/định lượng rủi ro).
6/ Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 phần như sau:
CHƯƠNG 1:QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG.
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦANGÂN HÀNGTMCPTIÊNPHONG-CHI NHÁNH THĂNG
LONG
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 2 Lớp:CQ50/15.08
CHƯƠNG 1
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo luật ngân hàng và tổ chức tín dụng Việt Nam: Tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho ngân hàng, thường
chiếm tỷ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng
1.1.2 Phân loại tín dụng
Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn
nghiên cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân
loại tín dụng trở nên cần thiết và được thực hiện một cách khoa học để xây
dựng các quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản
trịRRTD.
1.1.2.1Căncứ vào hình thức cấp tín dụng
Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi
các côngcụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi
đến hạn thanh toán.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 3 Lớp:CQ50/15.08
Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức
tín dụng theo thỏa thuận.
Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định
cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết
sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và
có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
Các hình thức cấptín dụng khác
1.1.2.2 Phân loại theo mục đích cấp tín dụng
Tín dụng kinh doanh: Loại tín dụng này đáp ứng nhu cầu kinh doanh
của các doanh nghiệp, cá nhân.Với loại cho vay này điều kiện quan trọng nhất
mà ngân hàng sẽ quan tâm là tính hiệu quả của phương án kinh doanh vì đây
chính là yếu tố tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Tín dụng tiêu dùng: Loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân, hộ gia đình.Tín dụng tiêu dùng ngày cáng có vai trò quan trọng trong
đời sống xã hội.Thứ nhất, tín dụng tiêu dùng góp phần không nhỏ vào thúc
đẩy sản xuất, kinh doanh phát triền thông qua việc kích thích tiêu dùng sản
phẩm, Thứ hai, tín dụng tiêu dùng là công cụ quan trọng góp phần cải thiện và
nâng cao mức sống của dân cư và từ tác động này, tín dụng tiêu dùng tác
động tích cực đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 4 Lớp:CQ50/15.08
1.1.2.3. Căncứ vào thời hạn tíndụng
Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm),
chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cánhân.
Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
(trên 1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm),
thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng
nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng,
cải tiến và mở rộng sản xuất có quy môlớn
1.1.2.4. Phân loại theo bảo đảm tín dụng
Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là tín dụng được cấp trên cơ sở khách
hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.Mục
đích của loại tín dụng này để đảm bảo giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho
vay của ngân hàng.Trong trường hợp khách hàng đến thời điểm trả nợ cuối
cùng mà khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng sẽ tiến hành phát mãi
tài sản đảm bảo.
Tín dụng không bảo đảm bẳng tài sản: Là hình thức tín dụng không
bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ
dựa trên uy tín của bản thân khách hàng.Loại tín dụng này được áp dụng đối
với những khách hàng quen thuộc, có uy tín trong giao dịch cũng như trong
hoạt động sản xuất kinh doanh…Mục đích của ngân hàng nhắm duy trì mối
quan hệ thân thiết với khách hàng để giữ chân khách hàng, tạo thuận lơi cho
các giao dịch.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 5 Lớp:CQ50/15.08
1.1.2.5. Phân loại theo phương pháp hoàn trả
Tín dụng trả góp: là hình thức tín dụng mà khi thực hiện TCTD và
khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay khách hàng phải trả cộng
với số nợ gốc chia ra để trả trong nhiều kỳ hạn trong thời gian vay.
Tín dụng phi trả góp: là hình thức tín dụng mà khi thực hiện được
thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.Lãi vay
có thể được hoàn trả theo thỏa thuận trong hợp đồng chẳng hạn theo tháng,
theo quý, theo năm.
1.1.2.6.Căncứvào xuất xứ tíndụng
Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu
1.1.2.7.Căncứvào chủ thể vayvốn
Tín dụng doanh nghiệp : Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những
khoản vay có giá trị lớn.
Tín dụng cá nhân, hộ gia đình:Những đối tượng này vay những khoản
vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.
Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho
các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.
1.1.2.8.Căncứvào hình thái giá trị của tíndụng
Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền
mặt, hay chính là cho vay.
Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng
tài sản, đây chính là hình thức cho thuê tàichính.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 6 Lớp:CQ50/15.08
Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là
bằnguytín.
Hình thức tín dụng này là Bảo lãnh ngân hàng.
Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức
cho vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và
chính sách tín dụng phù hợp.
1.1.3 Vai trò của tín dụng
1.1.3.1. Tín dụng đápứng nhu cầu vốn để duytrì quá trình tái sản xuất
đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế:
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn
có khác đưa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một
cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu
động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
được liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh chóng.
1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và
tập trung sản xuất có hiệu quả
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức Ngân
hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi
họ cần vốn để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi tiến hành hoạt động huy
động vốn ngân hàng dùng nhiều biện pháp,chínhsách có độ hiệu quả cao giúp
nhanh chóng thu hút một lượng vốn nhàn rỗi từ các chủ thể.Khi sử dụng vốn
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 7 Lớp:CQ50/15.08
vay của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp
đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh
nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng
vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp.
Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của
mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế.
Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu
quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát chặt
chẽ quá trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh
lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn
thiện hơn quá trình hạch toán của đơn vị mình.
1.1.3.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển
tiền tệ:
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh
tế trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn
chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì
vậy đã góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị
trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy
nhanh vòng quay vốn.
1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của
Nhà nước
Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng ngân hàng làm phương tiện
góp phần cân đối thu chi ngân sách Nhà nước,góp phần đảm bảo các nguồn
lực tài chính để thực thi các chính sách kinh tế – xã hội. Thông qua việc thay
đổi và điều chỉnh các quy chế tín dụng và lãi suất tín dụng, Nhà nước có thể
thay đổi được quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 8 Lớp:CQ50/15.08
tín dụng. Nhờ đó mà có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của một số
ngành,phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước.Ngoài ra,Nhà
nước sử dụng tín dụng để điều tiết lưu thông tiền tệ,cụ thể ở đây là tăng hay
giảm lãi suât cho vay,tăng hay giảm hạn mức tín dụng nhằm đảm bảo hài hòa
cung cầu tiền tệ,giá cả hàng hóa,kiềm chế lạm phát ...
1.1.3.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế:
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ
hoạt động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra
phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp
trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc
mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho
phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượngcủa thị trường thế giới.
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1Khái niệm của rủi ro tín dụng
- Rủi to tín dụng:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động lâu đời nhất đối với
các NHTM do đó rủi ro tín dụng đã được biết đến từ rất lâu. Nhiều khái niệm
về rủi ro tín dụng đã được đưa ra song có hiểu rủi ro tín dụng theo cách sau:
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối
với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải
chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp
đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng..
Một hợp đồng tín dụng được ký kết theo các thỏa thuận giữa ngân hàng
và khách hàng dù được đánh giá, thẩm định kỹ lưỡng nhưng những yếu tố bất
ngờ vẫn có thể xảy ra. Và hậu quả là khách hàng không có đủ khả năng để
hoàn trả đầy đủ hay một phần gốc, lãi như đã cam kết trong hợp đồng tín
dụng với ngân hàng. Điều này dẫn tới việc ngân hàng không thể thu hồi hết
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 9 Lớp:CQ50/15.08
được tiền gốc, lãi hay thậm chí cả gốc và lãi từ khách hàng đã vay. Hậu quả
trực tiếp là chỉ tiêu doanh thu bị giảm đi, chi phí tăng lên cuối cùng lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh bị suy giảm.
Tuy nhiên, với đặc thù ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và
cung ứng các dịch vụ ngân hàng theo Luật các TCTD nên tính chất hoạt động
và rủi ro có những khác biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực khác. Có thể nói, hoạt động ngân hàng liên quan đến việc chấp nhận rủi
ro chứ không phải né tránh rủi ro. Các NHTM cần đánh giá các cơ hội tín
dụng dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được
những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Các NHTM sẽ hoạt động
tốt nếu mức rủi ro tín dụng mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát
được, đồng thời nằm trong phạm vi, khả năng các nguồn lực tài chính và năng
lực tín dụng của mình.
Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy,có thể hiểu rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình
cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không
trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn các khoản gốc và lãi vay cho ngân
hàng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh
doanh của NHTM.
1.2.2Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng
* Một số khái niệm:
Doanh số cho vay: là chỉ số phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã dùng để cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó
đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 10 Lớp: CQ50/15.08
gian là tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ: là gồm toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu hồi
về các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm hiện tại và năm trước đó.
Dư nợ: là chỉ số phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu. Vì vậy đây là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Nợ xấu: là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn không trả được
cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu
dùng để phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Thông thường có một số chỉ tiêu dùng để đánh giá rủi ro tín dụng sau:
 Dư nợ, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =
𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒏𝒂𝒚−𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄
𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄
∗ 100%
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực
hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động
của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp
khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện
kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
 Cơ cấu tín dụng
Cơ cấu tín dụng thể hiện mức độ tập trung hay phân tán các khoản tín
dụng đối với khách hàng vay. Bởi vậy phản ánh được mức độ tập trung hay
phân tán rủi ro.
Biểu hiện của cơ cấu tín dụng là cơ cấu dư nợ. Để thuận lợi cho việc
kiểm soát rủi ro tín dụng, NHTM cần thiết phải phân loại dư nợ, theo các chỉ
tiêu phân loai cơ cấu dư nợ gồm:
- Cơ cấu dư nợ theo thời gian (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn):
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 11 Lớp: CQ50/15.08
khoản tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn khoản tín dụng dài hạn.
- Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế (DNNN, DN ngoài quốc
doanh, hợp tác xã, hộ gia đình cá nhân): tùy từng thời kỳ kinh tế, chính sách
của Nhà nước mà các khoản tín dụng từng thành phần có mức rủi ro khác
nhau.
- Ngoài ra, các NHTM có thể phân loại cơ cấu dư nợ theo: Tài sản
đảm bảo, mục đích tín dụng,…
Dựa vào kết cấu dư nợ tín dụng mà ta có thể xác định được rủi ro tín
dụng là cao hay thấp.Chẳng hạn, các khoản tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn
các khản tín dụng dài hạn. Hay nếu kết cấu dư nợ quá tập trung vào một số
doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một
hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có nguy cơ rủi ro lớn do tập trung vốn cao.
Các khoản tín dụng có tài sản đảm bảo sẽ ít rủi ro hơn so với không có tài sản
bảo đảm.
 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN và quyết định 18/2007/QĐ -
NHNN, thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ xấu là các khoản nợ thuộc về nhóm
3,4 và 5 bao gồm:
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 90-180 ngày.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn rả nợ nhưng bị quá hạn
dưới 90 ngày.
- Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi
đến hạn, và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 12 Lớp: CQ50/15.08
đến 180 ngày.
- Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng bị mất vốn)
- Nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lí.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180
ngày.
- Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Tỷ lệ nợ xấu cũng là một chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ
chức tín dụng. Nếu tỉ lệ này càng cao thì rủi ro tín dụng càng cao vì đây là
những khách hàng có dấu hiệu khó khăn về tài chính nên gặp khó khăn trong
việc trả nợ cho ngân hàng:
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ
Nguyên nhân của các khoản nợ xấu là các khách hàng chỉ muốn vay,
không nỗ lực để trả nợ.Điều này sẽ gây cho ngân hàng những khó khăn trong
việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu nợ xấu không được giải
quyết kịp thời thì đến một thời điểm nào đó khả năng trích lập dự phòng rủi ro
sẽ không đủ để bù đắp tổn thất đó và việc nâng cao tiềm lực tài chính đảm bảo
tỷ lệ an toàn vốn sẽ là vấn đề khó khăn cho ngân hàng. Như vậy, các ngân
hàng phải thường xuyên đánh giá và kiểm tra phát hiện nợ xấu để có cơ sở
trích lập dự phòng và đưa ra biện pháp bảo toàn vốn.
 Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn. Ngân
hàng nào có tỷ lệ nợ quá hạn cao thì rủi ro lớn hơn vì những khoản nợ quá
hạn không thu hồi được sẽ ảnh hưởng đến quá trình khai thác và sử dụng vốn
của ngân hàng,phá vỡ kế hoạch kinh doanh và đặc biệt ảnh hưởng đến khả
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 13 Lớp: CQ50/15.08
năng thanh toán. Nợ quá hạn làm tăng chi phí của ngân hàng.Với một khoản
tín dụng đang gặp rủi ro, ngân hàng phải tốn các chi phí giám sát, xử lý tài sản
đảm bảo, chi phí pháp lý. Trong khi đó, các khoản nợ này không mang lại cho
ngân hàng nguồn thu để trả lãi cho vốn vay, vốn huy động từ khách hàng.
Nợ quá hạn còn làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của
các tổ chức tín dụng, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm lợi nhuận, giảm
hiệu quả kinh doanh. Đồng thời hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín
dụng, giảm uy tín, khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng nợ quá
hạn
Tổng dư nợ
Tỉ lệ nợ quá hạn càng cao thì rủi ro càng cao
Tỷ lệ xóa nợ
Tỷ lệ xóa nợ là một trong những chỉ tiêu dùng để đo lường rủi ro tín
dụng được tính theo công thức:
Tỷ lệ xóa nợ =
Nợ được xóa
Dư nợ bình
quân
Các khoản nợ được xóa là các khoản nợ khó đòi theo quy chế hiện
hành(đưa ra hạch toán ngoại bảng) và được bù đắp bằng quỹ dự phòng rủi ro
tín dụng.Như vậy, nếu một ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất lương
tín dụng không tốt.
Khả năng bù đắp rủi ro
Khả năng bù đắp rủi ro được tính theo công thức:
Khả năng bù đắp rủi ro = Dự phòng rủi ro
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 14 Lớp: CQ50/15.08
Nợ xấu
Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng càng cao, càng đảm bảo rằng nếu có
rủi ro tín dụng xảy ra đối với các khoản nợ quá hạn khó đòi thì vẫn không ảnh
hưởng nhiều đến hoạt động của ngân hàng.
Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn được tính theo công thức:
Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ mất vốn càng
cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng
mà ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp. Thông
thường mất vốn nếu lớn hơn 2% có nghĩa là chất lượng tín dụng có vấn đề.
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất
trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý hay gặp
khó khăn khách quan trong quá trình sử dụng vốn vay.
Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngắn hạn
đều có các phương án dử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ
ngân hàng sẽ xem xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho
khách hàng vay hay không, vay với số lượng bao nhiêu thời hạn bao lâu. Tuy
nhiên, có những khách hàng sử dụng vốn sai mục đích không nằm trong
phương án mà ngân hàng đã xét duyệt, vì thế không đảm bảo được việc hoàn
trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng, mất uy tín của cán bộ tín dụng.
Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đối với khách hàng là doanh
nghiệp, quản lý cũng là một yếu tố sống còn. Nếu ban lãnh đạo chưa đủ kinh
Tỷ lệ mất vốn =
Dư nợ mất vốn
Tổng dư nợ
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 15 Lớp: CQ50/15.08
nghiệm quản lý điều hành trong lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham
gia sẽ là tiềm ẩn một rủi ro khá lớn dẫn tới kinh doanh thua lỗ và không trả
được nợ vay cho ngân hàng.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
Nhiều khách hàng hoạt động với quy mô vốn nhỏ, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
cao. Độ rủi ro tăng do một số khách hàng ghi chép không đầy đủ, chính xác,
rõ ràng sổ sách kế toán, khiến số liệu kế toán được cung cấp nhiều khi chỉ
mang tính hình thức. Phân tích tín dụng của ngân hàng khi đó cũng thiều tính
thực tế và xác thực. Để yên tâm hơn khi cho vay, ngân hàng vẫn luôn coi tài
sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng chống rủi ro tín dụng.
Thiếu thiện chí trong việc trả nợ: Đấy là vấn đề liên quan đến đạo đức
của người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn
hơn rất nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng
tiền vay thực sự. Để có thể nhận biết được âm mưu cố tình lừa đảo của khách
hàng không chỉ đòi hỏi sự nhạy bén của cán bộ tín dụng mà còn cần một quy
trình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ, đồng thời với việc tuân thủ
chặt chẽ các quy trình này của cán bộ tín dụng.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn
thanh tra của ngân hàng trung ương ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp
thời ngay khi phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc
kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu
kiểm tra nội bộ được tiến hành thường xuyên, trong mọi vấn đề, mọi bộ phận,
lãnh đạo ngân hàng có thể sớm phát hiện được rủi ro, tìm kiếm nguyên nhân
và đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp. Ngược lại, sẽ không nhận biết được
sớm những sai sót của cán bộ quản lý tín dụng tại các cấp do lợi ích cá nhân
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 16 Lớp: CQ50/15.08
hay trình độ non kém, khiến ngân hàng phải chịu đựng những tổn thất lớn,
thậm chí khó vượt qua.
Cán bộ thiếu đạo đức và/hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém:
Nguồn nhân lực luôn là một yếu tố quan trọng đối với một doanh nghiệp, đặc
biệt với ngân hàng thì nhân tố này càng quan trọng vì đây là lĩnh vực kinh
doanh đầy rủi ro. Đạo đức của cán bộ là một trong những yếu tố tối quan
trọng để giải quyết vấn đề rủi ro tín dụng. Là người làm việc trực tiếp với
khách hàng, cán bộ ngần hàng có thể cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay,
hay nâng giá tài sản đảm bảo. Trình độ cán bộ kém cũng có thể gây ra những
sai sót chết người mà khách hàng có thể lợi dụng để chiếm dụng vốn ngân
hàng để sử dụng sai mục đích hoặc trì hoãn trả nợ.
Thiếu sựgiám sátvà quản lýsau khi vay: Các ngân hàng thường có thói
quen tập trung nhiều côngsức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng
quá trìnhkiểm tra, kiểm soátđồngvốnsaukhi cho vay.Theo dõinợ là một trong
những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân
hàng nóichung. Việc theo dõihoạt động của khách hàng vay nhằm đảm báo sự
tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách
hàng và ngân hàng và tìm ra những cơ hội kinh doanh mới.
Sự hợp tác của các ngân hàng trong thương mại thiếu chặt chẽ: Các
ngân hàng cần hợp tác chặt chẽ với nhau khi một khách hàng vay tiền tạo
nhiều ngân hàng. Khả năng trả nợ của một khách hàng với nhiều chủ nợ có
mối quan hệ chặt chẽ bới nhau. Nếu trao đổi thông tin, nhiều ngân hàng có thể
cùng cho vay một khách hàng mà không được thường xuyên cập nhật thông
tin, hoặc phải ra tăng chi phí để có cùng một thông tin. Nhưng khi rủi ro xảy
ra, tổn thất có thể đến với bất cứ ngân hàng nào.
Không có sẵn những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín
dụng: Chất lượng của thông tin có tác động trực tiếp đến tính chính xác của
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 17 Lớp: CQ50/15.08
các quyết định tín dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài
ngân hàng về khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể
đưa ngân hàng đến những quyết định sai lầm, tín dụng được cấp cho những
khách hàng có khả năng trả nợ kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi
ro không phù hợp với nguyên nhân gây ra rủi ro.
 Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Môi trường kinh tế không ổn định: Đây là yếu tố chính quyết định đến
định hướng kinh doanh, tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Hiện
nay, thị trường thế giới biến động quá nhanh và không dự đoán được, hậu quả
tất yếu của quá chình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế. Trong nước, sự
tấn công của hàng nhập lậu và thiếu sự quy hoạch, phân bố đầu tư một cách
hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Tuy nhiên,
dự biến động của thị trường luôn khó có thể dự đoán một cách chính xác và
cần được nghiên cứu kĩ càng trước khi đưa ra quyết định tín dụng.
Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng: Thiệt hại do thiên tai (Bão
lũ, động đất, lốc xoáy…) rất khó lường trước và có thể gây hậu quả nghiêm
trọng cho ngân hàng. Ngày nay, sự biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng
nhanh chóng và mạnh mẽ có thể làm trầm trọng thêm hậu quả của thiên tai.
Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo: Chính sách, quy định, luật
lệ là những công cụ không thể thiếu để điều hành nền kinh tế, đảm bảo sự
phát triển cân bằng, hiệu quả và bền vững. Hệ thống pháp luật của các nước
đang phát triển được xây dựng dựa trên nhu cầu điều chỉnh của thực tế nhưng
đôi khi lại đi sau và kìm hãm sự phát triển. ,Đồng thời, sự chồng chéo và tách
rời một cách thiếu khoa học của nhiều cơ quan quản lý khiến hệ thống các
quy định nhiều khi mâu thuẫn và chồng chéo, gây khó khăn trong quá trình
vận dụng.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 18 Lớp: CQ50/15.08
1.2.4Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.2.4.1: Ảnh hưởng tới hoạt động của các ngân hàng thương mại.
Kinh doanh trong một lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro và bản chất kinh
doanh tiền tê- tín dụng là “ kinh doanh rủi ro” ,vì vậy chấp nhận cơ hội để
kinh doanh nghĩa là chấp nhận rủi ro đồng nghĩa với việc các ngân hàng buộc
phải có một quy trình đánh giá tín dụng khắt khe, chặt chẽ và quá trình quản
lý tín dụng hiệu quả. Tuy nhiên, tất cả các biện pháp này cũng không thể giúp
ngân hàng loại bỏ hoàn toàn được rủi ro tín dụng. Rủi ro khi xảy ra trước hết
sẽ làm ảnh hưởng tới lợi nhuận nhuận của ngân hàng. Nếu mức độ tổn thất ở
quy mô nhỏ, ngân hàng có thể tìm kiếm được nguồn bù đắp bằng cách bán tài
sản đảm bảo của khách hàng, sử dụng các quỹ dự phòng rủi ro và lợi nhuận
trong kỳ. Lợi nhuận suy giảm đồng nghĩa với việc kinh doanh kém hiệu quả,
điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của chủ sở hữu ngân hàng,
của nguồn lao động tại ngân hàng... mà còn có ảnh hưởng xấu tới uy tín và
sức cạnh tranh trên thị trường. Hậu quả còn nghiêm trọng hơn nữa khi mà rủi
ro tín dụng là quá lớn, tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu vượt xa khả năng
bù đắp mà ngân hàng có thể thực hiện. Lúc này, nguy cơ phá sản là rất cao
thậm chí hiện tượng phá sản còn có tính chất dây truyền ảnh hưởng tới cả hệ
thống ngân hàng và lan truyền sang các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Chính
vì hậu quả mà rủi ro tín dụng gây nên là rất lớn nên một lần nữa cần nhấn
mạnh các ngân hàng cần thực hiện các bước trong quy trình tín dụng và kiểm
tra, giám sát khách hàng nghiêm ngặt.
1.2.4.2: Ảnh hưởng tới nền kinh tế.
Ngân hàng có vai trò là nguồn dẫn vốn từ các chủ thể có nguồn vốn
nhàn rỗi tới những những chủ thể có nhu cầu sử dụngv ốn. Vì vậy nhiều
chuyên gia kinh tế đã ví hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp khó khăn
giống như nguồn dẫn vốn bị tắc nghẽn. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 19 Lớp: CQ50/15.08
của các cá nhân, doanh nghiệp đều bị ảnh hưởng. Vì vậy, phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề về sức khỏe của một ngân hàng hay
hệ thống ngân hàng nói chung mà là vấn đề nội lực của cả một nền kinh tế
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1. Định nghĩa quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng là tổng hòa các biện pháp,các
chính sách để nắm bắt được sự phát sinh và lượng hóa được những tổn thất
tiềm ẩn từ đó tìm cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này
Vì rủi ro là điều không mong muốn và có thể xảy đến với Ngân hàng bất
cứ lúc nào nên quản trị rủi ro là phải là hành động chủ động của ngân
hàng,phải được thực thường xuyên,liên tục trong cả quá trình từ khi Ngân
hàng bắt đầu tiến hành hoạt động,khi có nguy cơ rủi ro cao,khi rủi ro xảy đến
và cả giai đoạn hậu rủi ro.Quản trị rủi ro không có nghĩa là né tránh rủi ro mà
phải đối diện với nó và xử lý nó một cách hiệu quả nhất.
1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng
Công tác Quản trị rủi ro tín dụng ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng trong bối cảnh mà ngày càng xuất hiện nhiều nguy cơ có thể dẫn đến rủi
ro tín dụng cũng như cũng như mức độ nguy hiểm của nó tới sự tồn tại và
phát triển của các NHTM ngày càng gia tăng.
Một khi đã xảy ra thì dù ở mức độ nào rủi ro tín dụng luôn gây ra những
tổn thất nhất định cho các NHTM. Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng làm giảm
lợi nhuận, thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các ngân hàng. Còn
nếu ở một mức độ trầm trọng hơn, khi tỷ lệ các khoản cho vay mất khả năng
thanh toán tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản
Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, trong thời gian gần đây số lượng
khủng hoảng trung bình mỗi năm ngày càng tăng với hậu quả ngày càng nặng
nề hơn. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh ngân hàng đang ngày càng
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 20 Lớp: CQ50/15.08
chứa đựng nhiều rủi ro hơn. Nguyên nhân của thực tế này như đã nói ở trên
bắt nguồn từ sự đa dạng hóa của các hình thái kinh tế,các chủ thể kinh tế
mới.Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho các NHTM
tiếp xúc với nhiều nguồn khách hàng mơi,gia tăng cơ hội kinh doanh cho các
ngân hàng,đồng thời thúc đẩy các ngân hàng thay đổi để phù hợp và phát
triển.Tuy nhiên chính xu hướng này đã khiến các ngân hàng gặp nhiều khó
khăn hơn trong hoạt động huy động vốn và cho vay của mình, khi mà các
ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau làm cho chênh lệch lãi suất biên
ngày càng giảm xuống, họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp
sự sụt giảm về lợi nhuận, đồng thời điều này cũng làm giảm khả năng bù đắp
rủi ro nội tại của chính họ. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm xuất hiện
nhiều nguy cơ rủi ro mới. Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của khoa học
công nghệ như thẻtín dụng, tín dụng cá nhân, tín dụng tiêu dùng…luôn chứa
đựng những rủi ro mới.
Như vậy có thể nhận thấy rủi ro tín dụng ngày càng đe dọa sự tồn tại và
phát triển của các NHTM. Riêng đối với các nước đang phát triển, nhất là các
nước đang trong quá trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định,
thị trường tài chính kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm
gia tăng mức độ rủi ro đối với hoạt động ngân hàng thì nhu cầu phải quản trị
rủi ro một cách hiệu quả càng trở nên cấp thiết.
1.3.3. Nguyên tắc quản trì rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
Các nhà quản trị ngân hàng luôn có khuynh hướng tạo một môi trường
lành mạnh,phối hợp đồng bộ hoạt động ở trong và ngoài Ngân hàng,giữ gìn
uy tín của ngân hàng cũng như tạo niềm tin với khách hàng.Tuy nhiên,việc
tạo một « sân chơi an toàn », không khuyến khích các thành viên chấp nhận
rủi ro,nhất là những rủi ro « thông minh « và có tính toán sẽ vô tình làm cản
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 21 Lớp: CQ50/15.08
trở sự phát triển của Ngân hàng.Nguyên tắc đầu tiên trong quản trị rủi ro tín
dụng đối với các nhà quản trị ngân hàng là phải nhận biết các « rủi ro cho
phép » .Việc chấp nhận mức độ rủi ro tín dụng chính là điều kiện quan trọng
để điều tiết những tác động tiêu cực trong giao dịch tín dụng.
1.3.3.2. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép
Nguyên tắc này đòi hỏi các rủi ro được coi là rủi ro cho phép phải nằm trong
khả năng điều tiết và quản lý của Ngân hàng,có như vậy khi rủi ro đó xảy ra
ngân hàng mới có thể vận dụng các chính sách quản trị của mình để điều tiết
và xử lý chúng.Đối với các rủi ro nằm ngoài sự điều tiết và tính toán của ngân
hàng thì cần phải chuyển chúng cho các công ty bảo hiểm
1.3.3.3. Nguyên tắcphù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu thu
nhập
Ý nghĩa của nguyên tắc này là Ngân hàng chỉ chấp nhận những rủi ro
cho phép là các rủi ro mà khi chúng xảy ra thì những thiệt hại mà chúng mang
lại không vượt cao quá mức so với mức thu nhập phù hợp của các ngân
hàng.Đối với các rủi ro có mức độ rủi ro cao vượt qua mức thu nhập mong
muốn của ngân hàng thì cần phải được loại bỏ.
1.3.3.4. Nguyên tắc quản lý độc lập rủi ro tín dụng đối với các loại rủi ro
khác trong ngân hàng
Mỗi loại rủi ro có nguyên nhân,đặc điểm,hậu quả nhìn chung là khác
nhau nên công tác quản trị với mỗi loại rủi ro cũng khác nhau.Chúng phải
được quản trị một cách riêng biệt với các chính sách quản lý,phòng ngừa khác
nhau thì mới có thể nâng cao hiệu quả xử lý
1.3.3.5. Nguyên tắc phù hợp về thời gian
Thời gian tồn tại của nghiệp vụ càng dài thì khả năng xảy ra rủi ro càng
lớn cùng với đó là mức độ thiệt hại của rủi ro càng nghiêm trọng.Vì vậy khi
thực hiện các nghiệp vụ này ngân hàng cần phải tính toán để đưa ra mức độ
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 22 Lớp: CQ50/15.08
phụ trội cần thiết nhằm bù đắp các chi phí có thể phát sinh khi điều tiết tác
động của rủi ro cũng như bù đắp các thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
1.3.3.6. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng
Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hay bất kỳ một chính sách điều hành tín
dụng nào khác đều cần phải phù hợp và không xa rời chiến lược phát triển
chung của ngân hàng.Phải lấy chiến lược phải triển chung của ngân hàng làm
gốc khi tiến hành hoạch định chiến sách quản lý rủi ro.
1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Quy trình quản trị rủi ro tại các NHTM được thể hiện qua sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai
đoạn rõ ràng, tuy nhiên giữa các khâu của quy trình này lại luôn có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau và tạo thành một chu trình khép kín để đảm bảo công tác
quản trị rủi ro. Cụ thể các giai đoạn như sau
1.NHẬN BIẾT RRTD
2.ĐO LƯỜNG RRTD4.KIỂM SOÁT&XỬ LÝ RRTD
3.ỨNG PHÓ RRTD
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 23 Lớp: CQ50/15.08
1.3.4.1. Nhận biết rủi ro tín dụng
Khái niệm : Nhận dạng rủi ro là quá trình được thực hiện liên tục, có hệ
thống nhằm theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình
cho vay từ đó thống kê các dạng RRTD, xác định các nguyên nhân gây ra rủi
ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây
ra RRTD,từ đó thực hiện các công đoạn tiếp theo của công tác quản trị.
Công việc nhận dạng rủi ro bao gồm các hoạt động sau
● Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng
Phân tích chung toàn bộ danh mục của ngân hàng để nhận biết những
rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về ngành, về loại tiền. Cần kết
hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của toàn bộ danh mục
tín dụng.
● Phân tích đánh giá khách hàng
Việc phân tích này nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách
hàng, từng khoản nợ cụ thể. Công việc này được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp
xúc khách hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho
vay. Ngân hàng cần thu thập thông tin về khách hàng rồi phân tích theo các
tiêu chí định lượng và định tính để có thể có những kết luận chính xác về tình
trạng của khách hàng.
- Phân tích chỉ tiêu định tính: thông qua mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả
năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không
Trong đó:
Tư cách người vay: CBTD phải chắc chắn rằng người vay có mục đich
tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi hết hạn.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 24 Lớp: CQ50/15.08
Năng lực của người vay: Người đi vay phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự,người vay phải là đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp.
Thu nhập của người vay: Xác định nghuồn trả nợ của khách hàng vay
Bảo đảm tiền vay: Là nguồn thu thứ 2 có thể dùng để trả nợ vay cho
ngân hàng.
Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân
hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng
trong từng thời kỳ.
Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy
chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngânhàng.
Việc sử dụng môhình 6C tương đối đơn giản. Tuy nhiên hạn chế của mô
hình này là nó lại phụ thuộc nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin
thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ
quan của CBTD.
- Phân tích chỉ tiêu định lượng: Hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp đều có thể có được dựa vào BCTC của doanh
nghiệp trong những năm gần đây, CBTD thực hiện các bước như sau
+ Bước 1: Thu thập thông tin và phân tích tình hình tài chính
kháchhàng.
+ Bước 2: Xử lý thôngtin
Dựa vào các thông tin thu thập được,CBTD sàng lọc các thông tin thu
được để phân tích, đánh giá khả năng tài chính khách hàng,từ đó làm cơ sở
để đánh giá năng lực tài chính của khách hàng, nhằm ra quyết định cho vay
và các điều kiện để vay
+ Bước 3: Xác định các nguy cơ rủi ro của kháchhàng
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 25 Lớp: CQ50/15.08
Có nhiều loại rủi ro có thể xảy đến với khách hàng cũng như trong hoạt
động sử dụng vốn vay của khách hàng,trong đó có một số loại rủi ro chính, đó
là các nguy cơ thực sự nghiêm trọng,đe dọa trực tiếp đến việc thanh toán
khoản vay của khách hàng.Bảng dưới đây sẽ liệt kê một số rủi ro mà doanh
nghiệp có thể gặp phải và các công cụ để nhận biết nguy cơ thực sự đối với
hoạt động của doanh nghiệp
1.3.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng
● Đo lường rủi ro khoản vay
EL = PD × LGD×EAD (Nguồn: Theo BaselII)
Trong đó:
EL (Expected Loss): Tổn thất dựkiến.
PD (Probability of default): Xác suất vỡ nợ của khách hàng / ngành hàng
đó là baonhiêu.
LGD ( Loss Given Default): Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn
thất khi khách hàng không trả đượcnợ.
EAD ( Exposure at Default): Số dư nợ vay (và tương đương) của khách
hàng/ ngành hàng khi xảy ra vỡnợ.
Với PD, LGD và EAD, hai yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng
chừng rất định tính, mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết
định cấp tín dụng là khả năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng
đã được lượng hóa cụ thể. Chỉnhờ PD, LGD và EAD mà rất nhiều các nhân
tố tác động đến khách hàng cũng nhưcác khoản tín dụng cấp cho họ đã được
phản ánh gói gọn chỉ qua ba cấu phần rủi ro đó.
Hơn nữa, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EAD, các ngân hàngsẽ
tiến tới pháttriển các ứng dụng trong quản trị RRTD trên nhiều phương diện,
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 26 Lớp: CQ50/15.08
mà các ứng dụng chính bao gồm: Tính toán, đo lường rủi ro tín dụng EL –
tổn thấtdự kiến và UL (Unexpected Loss) – Tổn thất ngoài dựkiến.Tuy nhiên,
việc tính toán bất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu PD, LGD hay EAD luôn
hết sức phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một cơ sở dữ liệu đầy đủ, được
lưu trữ khoa học với những chương trình phần mềm xử lý dữ liệu hiện đại.
Tất cả những vấn đề trên đều đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải đầu tư
nguồn lực về tài chính, con người, thời gian rất khổng lồ và đặc biệt phải có
lộ trình khoa học.
● Mô hình điểm số Z
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó:
X1 = Tỷ số Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản
X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản
X3 = Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản
X4 = Tỷ số Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn X5 = Tỷ số
Doanh thu /Tổng tài sản
Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được Z. Nếu:
Z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợlớn.
1,81 < Z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ
trungbình.
Z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợthấp.
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số
Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ
vỡ nợ cao. Kỹ thuật đo lường RRTD này tương đối đơn giản, nhưng có một
số nhược điểm lớnsau:
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 27 Lớp: CQ50/15.08
Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay “có rủi ro”và
“không có rủi ro”. Tuy nhiên trong thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi
khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho
đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoảnvay
Không có lý do thuyết phụcđể chứng minh rằng các thông số phản ánh
tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức trên là bất biến.Tương tự như
vậy, bản thân các biến số Xj được chọn cũng không phải là bất biến,
đặcbiệtkhicácđiềukiệnkinhdoanhcũngnhưđiềukiệnthịtrườngtàichínhluôn thay
đổi liên tục. Các biến số Xj thực tế có phụ thuộc lẫn nhau chứ không phải
hoàn toàn độc lập như theo giả thiết của mô hình.
Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể
đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh
tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các
yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinhtế).
● Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Ngoài mô hình điểm số Z,nhiều ngân hàng còn áp dụng mô hình cho
điểm để xử lý nhu cầu vay của khách hàng tiêu.Cácyếu tố quan trọng của mô
hình bao gồm:hệsố tín dụng,tuổiđời,trạng tháitài sản,số người phụ thuộc,sở
hữu nhà,thunhập,điện thoạicố định,tàikhoản cá nhân, thờigian làm việc.Mô
hình cho điểm tín dụng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục
có giới hạn điểm từ 1 đến 10.
Mô hình trên loại bỏ được sự phán xét chủ động trong quá trình cho vay
và giảm đáng kể thời gian ra quyết định tín dụng. Tuyvậy, mô hình không thể
tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích ứng với những thay đổi trong
nền kinh tế và cuộc sống gia đình.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 28 Lớp: CQ50/15.08
Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào các yếu tố
cơ bản (fundamental) và các yếu tố kinh doanh trọng yếu ảnh hưởng đến độ
rủi ro của người đi vay.
Moody's đánh giá khả năng tạo tiền trong tương lai của bên đi vay, dựa
trên phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các yếu tố từ bên ngoài như xu
hướng ngành/nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, hay là khả
năng của ban lãnh đạo trong việc duy trì dòng tiền trong trường hợp môi
trường kinh doanh có thay đổi lớn.
Việc xếp hạng tín nhiệm này thường tập trung vào các yếu tố dài hạn, và
các yếu tố quyết định thường khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh (của
doanh nghiệp).
Quy trình đánh giá của Moody’s
+ Thu thập thông tin cho đến khi đầy đủ để đánh giá rủi ro của bên nắm
giữ nợ hay mua chứng khoán, bao gồm cả việc thảo luận với bên đi vay.
+ Đưa ra kết luận trước hội đồng xếp hạng.
+Theo dõi liên tục để quyết định xem có cần thay đổi mức xếp hạng hay
không.
+ Thông báo quan điểm xếp hạng ra thị trường.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 29 Lớp: CQ50/15.08
Bảng 1 : Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn của Moody’s
STT Xếp
hạng
Tình trạng
1 Aaa Nợ có chất lượng cao nhất, với rủi ro tín dụng thấp nhất
2 Aa: Nghĩa vụ nợ có chất lượng cao và có rủi ro tín dụng rất
thấp.
3 A: Nghĩa vụ nợ có chất lượng trên trung bình và có rủi ro
tín dụng thấp.
4 Baa Nghĩa vụ nợ có rủi ro tín dụng vừa phải, chất lượng
trung bình và có thể có một số đặc điểm mang tính đầu
cơ
5 Ba Nghĩa vụ nợ được đánh giá có các đặc tính đầu cơ cao
và có rủi ro tín dụng đáng kể.
6 B Nghĩa vụ nợ được xem mang tính đầu cơ cao và có rủi
ro tín dụng cao.
7 Caa Nghĩa vụ nợ được đánh giá có chất lượng xấu và chịu rủi
ro tín dụng rất cao.
8 Ca Nghĩa vụ nợ có tính đầu cơ rất cao và có thể đã, hoặc
gần, không thể thanh toán/vỡ nợ (default), nhưng vẫn
còn khả năng thu hồi vốn gốc và lãi
9 C Đây là mức xếp hạng thấp nhất và thường là các nghĩa
vụ nợ đã mất khả năng thanh toán (default) và chỉ còn
rất ít khả năng thu hồi vốn gốc và lãi.
1.3.4.3. Ứng phó rủi ro
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 30 Lớp: CQ50/15.08
● Các công cụ quản trị RRTD
Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính
giao cho chi nhánh được toàn quyền quyết định.
Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được
để đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tương ứng.
Quản lý danh mục cho vay: Ngân hàng phải thường xuyên phân tích và
theo dõi danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có
biện pháp xử lý kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Ngân hàng hết sức lưu ý tới các
khoản nợ “đặc biệt chú ý” vì một khi có biến động bất lợi xảy ra đối với hoạt
động cho vay, các khoản này dễ bị chuyển thành nợ xấu.
Để hoạt động quản trị RRTD diễn ra hiệu quả, các NHTM cần xây dựng
một hệ thống thông tin tín dụng tập trung gồm các báo cáo định kì và báo cáo
đặc biệt. Báo cáo định kỳ có thể đề cập đến: Nhóm khách hàng có dư nợ tín
dụng lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất; Vượt hạn mức tín dụng; các khoản
nợ xấu; các dấu hiệu cảnh báo sớm, dự phòng cho từng khoản dư nợ đơn lẻ,
lợi nhuận cho từng khách hàng và sản phẩm, nhật ký theo dõi các khoản vay.
● Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ
Chính sách quản trị RRTD nhằm hạn chế các rủi ro như: chính sách
TSĐB, chính sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ... Từ chính sách này mà
quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể
trong quá trình cấp tín dụng được hình thành. Một chính sách phù hợp là phải
vạch ra cho CBTD phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ
ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn. Điều này tạo sự thống nhất
chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng
sinh lời.
● Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 31 Lớp: CQ50/15.08
Việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngoài mục đích đáp ứng
những nhu cầu ngày một mới mẻ và nâng cao của khách hàng, làm phong phú
các loại hình tín dụng tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác mà
còn có tác dụng không nhỏ tới phân tán rủi ro theo danh mục tài sản, góp
phần giảm thiệt hại xảy ra khi có rủi ro với một số loại tài sản nhất định.
● Phân tán rủi ro
Ngân hàng không nên tập trung cấp tín dụng cho một ngành, một
lĩnh vực hay một khu vực bởi sẽ giống như “Bỏ trứng vào một rổ”, nếu lĩnh
vực mà ngân hàng tập trung vào mà gặp những biến động bất lợi thì thiệt hại
của ngân hàng sẽ là vô cùng lớn. Vì vậy phân tán rủi ro hay chia nhỏ lĩnh vực
đầu tư, khu vực đầu tư là biện pháp an toàn nhất.
Tương tự như trên, không nên dồn vốn đầu tư vào một hoặc một số
khách hàng: Dù cho khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc kinh
doanh hiệu quả thì ngân hàng vẫn nên thận trọng, bởi nếu không may khách
hàng gặp rủi ro thì ngân hàng cũng phải chịu tổn thất.
Hình thức cho vay đồng tài trợ cũng giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay, NHTM không cần phải bỏ ra nhiều vốn mà vẫn đầu tư vào
được dự án lớn, phân tán được rủi ro do cùng các ngân hàng thành viên khác
cấp vốn cho dự án.
● Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh
Sử dụng Hợp đồng hoán đổi tín dụng (Credit swap), hợp đồng quyền
chọn tín dụng (Credit options) để phòng ngừa và hạn chế RRTD. Cụ thể, hợp
đồng quyền chọn tín dụng có thể được sử dụng để bảo vệ ngân hàng trước rủi
ro chi phí vay vốn tăng do sự giảm sút chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.3.4.4. Kiểm soát RRTD
Kiểm soát RRTD là một nội dung quan trọng trong quản trị RRTD và
được thực hiện song hành với hoạt động quản lý rủi ro nhằm hai mục đích
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 32 Lớp: CQ50/15.08
chính là: phòng, chống và kiểm soát các rủi ro có thể phát sinh trong hoạt
động ngân hàng;đảm bảo toàn bộ các hoạt động, các bộ phận và từng cán bộ
trong ngân hàng đều tuân thủ các quy định của pháp luật, tiếp thu và triển
khai các chiến lược, chính sách, quy trình và quyết định của các cấp thẩm
quyền, đảm bảo mục tiêu an toàn và hiệu quả.
Kiểm soát RRTD bao gồm 3 hoạt động:
Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát quá trình thiết lập chính sách,
thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định,
các kiểm tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính đầy đủ,
hợp pháp của hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán
và thẩm định trên hồ sơ tín dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên
quan để tìm hiểu quan điểm của CBTD, ý kiến của phụ trách bộ phận tín
dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và trình duyệt đối với trường hợp vượt thẩm
quyền phán quyết.
Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín
dụng; kiểm tra quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách
hàng với số liệu tại ngân hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập
hồ sơ giải ngân vay vốn, kê khai khống TSĐB, CBTD thu nợ, lãi không nộp
ngân hàng, điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích
xin vay hay không, giám sát thường xuyên khoản vay.
Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm
soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh
nghiệm cho những năm tới.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 33 Lớp: CQ50/15.08
CHƯƠNG 2
THỰC TRANG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG
2.1TỔNG QUAN VỀ NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH
THĂNG LONG
2.1.1. Giớithiệu về Ngânhàng Tiên Phong – Chi nhánh Thăng Long
Ngày 11/10/2010 Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Thăng
Long đã được thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Là chi nhánh
thứ hai của TPBank tại Thủ đô. Địa chỉ trụ sở chính của TPBank – chi
nhánh Thăng Long : Số 129-131 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô,
quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : (84.4) 37559191
Fax : (84.4) 37917109
Giám đốc chi nhánh : Ông Đinh Tiến Đức
Là chi nhánh thứ hai tại Thủ đô, sự ra đời của chi nhánh Thăng Long đã nâng
tổng số điểm giao dịch của TPBank trên toàn quốc là 26 điểm.
Trong thời gian khai trương, chi nhánh Thăng Long đã triển khai chương
trình ưu đãi đặc biệt lãi suất 0% tháng đầu tiên dành cho khách hàng vay tiêu
dùng như mua xe ô tô, mua nhà hoặc sửa nhà…
TPBank Thăng Long gồm các điểm giao dịch trực thuộc:
- Phòng Giao dịch Phạm Hùng, tại tầng 0, tòa nhà FPT, đường Duy Tân,
phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Phòng Giao dịch Mỹ Đình, tại tầng 1, tòa nhà C4, đường Nguyễn Cơ
Thạch, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
- Phòng Giao dịch Lạc Long Quân, tại số 76, đường Lạc Long Quân,
phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP Hà Nội.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 34 Lớp: CQ50/15.08
- Quỹ tiết kiệm Nguyễn Trãi, tại số 501 Nguyễn Trãi, phường Thanh
Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của CN Thăng Long
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của CN Thăng Long
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 35 Lớp: CQ50/15.08
ST
T
Phòng/Ba
n
S.Lượng Chức năng,nhiệm vụ
1 Giám đốc 01
 Tổ chức, kiếm soát và điều hành các hoạt
động của Chi nhánh
 Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về
hoạt động của bộ phận
2 Phòng
Giao Dịch
Khách
hàng
12  Thực hiện các nghiệp vụ, trực tiếp giao dịch
với khách hàng để huy động vốn bằng VNĐ
và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ cho vay, các
nghiệp vụ thanh toán.
3 Phòng
HTTD
11  Quản lí,phát triển chính sách dịch vụ khách
hàng.
 Quản lí công tác chăm sóc khách hàng,quan hệ
khách hàng và hoạt động của khách hàng
 Xử lí các khiếu nại của khách hàng
4 Phòng KD
KHDN
06  Tham mưu cho Ban giám đốc về việc phát
triển khách hàng.
 Chủ động tìm kiếm khách hàng để phát triển
 Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách
hàng
 Thực hiện việc thẩm định và tái thẩm định
khách hàng
 Đề xuất chính sách cho khách hàng
5 Phòng KD
KHCN
08
Bảng 2: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 36 Lớp: CQ50/15.08
2.1.3 Kết quả hoạtđộng kinh doanh của Ngânhàng TMCP Tiên Phong -
chi nhánh Thăng Long trong những năm vừa qua
2.1.3.1. Huy động vốn
BẢNG 3:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦANGÂN HÀNG TMCP
TIÊN PHONG CHINHÁNH THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015
(Đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Năm
2015
Theo thành phần kinh tế 575,519 702,294 795,429
- Huy động từ dân cư 380,651 429,801 453,843
- Huy động từ các tổ chức 194,868 272,493 341,586
Theo loại tiền huy động 575,519 702,294 795,429
- VND 529,470 615,018 739,748
- Ngoại tệ (quy đổi VND) 46,049 87,276 55,682
Theo cơ cấu nguồn vốn 575,519 702,294 795,429
- Không kỳ hạn 55,018 76,265 87,152
- Có kỳ hạn dưới 12 tháng 78,815 101,184 108,561
- Có kỳ hạn từ 12 đến dưới 24
tháng 428,831 510,600 582,280
- Có kỳ hạn từ 24 tháng trở lên 12,855 14,245 17,436
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 37 Lớp: CQ50/15.08
Nhận xét: Về tổng nguồn vốn huy động cuối kỳ có sự tăng trưởng, năm
sau cao hơn năm trước, cụ thể năm 2014 là 702 tỷ đồng tăng 22.02% so với
năm 2013, năm 2015 tăng 13.26% so với năm 2014.
Theo thành phần kinh tế: Trong nguồn vốn huy động của chi nhánh thì
tiền gửi cá nhân chiếm tỷ trọng lớn, là nguồn vốn tương đối ổn định và có
chiều hướng tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2013 tiền gửi cá nhân là 381
tỷ đồng (chiếm 66,14%), năm 2014 là 430 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 61.2%)
tăng so với năm 2013 là 12.91% và trong năm 2015 tiền gửi cá nhân là 454 tỷ
đồng (chiếm tỷ trọng là 57.06%) tăng so với năm 2014 là 5.59%. Trong khi
đó tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng trưởng cao hơn nhưng không ổn định, cụ
thể là năm 2014 so với năm 2013 tăng 39,83%, năm 2015 so với năm 2014
tăng 25.36%
Nguồn vốn huy động theo VND luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
nguồn vốn trên 92%, tốc độ tăng trưởng đều, cụ thể: năm 2014 tăng so với
năm 2013 là 16,14%, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 20,28%.
2.1.3.2. Tín dụng
BẢNG 4:KẾT QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
CHI NHÁNH THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015
(Đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Dư nợ cho vay 381,090 460,196 581,316
Dư nợ VND 341,070 395,828 541,266
Dư Nợ ngoại tệ quy đổi VND 40,020 64,368 40,050
Theo thời hạn khoảnvay 381,090 460,196 581,316
Dư nợ ngắn hạn 228,454 305,760 377,856
Dư nợ trung hạn 53,552 53,076 56,672
Dư nợ dài hạn 99,084 101,36 146,788
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 38 Lớp: CQ50/15.08
Phân tích cơ cấu cho vay
Dựa vào bảng kết quả tín dụng trên của NHTMCP Tiên Phong chi nhánh
Thăng Long, có thể thấy hoạt động sử dụng vốn nói chung và hoạt động cho
vay nói riêng mặc dù trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều trở ngại, vẫn có
được sự phát triển. Cụ thể, dư nợ tín dụng cuối năm 2013 là 381,090 triệu
đồng, đến cuối năm 2014 là 460,196 triệu đồng, tăng 76,106 triệu đồng tương
đương với 20,76%. Cuối năm 2015 con số này đạt 581,316 triệu đồng, tăng
121,12 triệu đồng, tức tăng 26,32% so với đầu năm, đặc biệt phải kể đến sự
gia tăng của các khoản tín dụng ngắn hạn, với lượng tăng lên đến 72,096 triệu
đồng, tương ứng 23,58%.
Bắt đầu từ năm 2014, dư nợ tín dụng có tốc độ tăng trưởng tăng vọt là do
tình hình kinh tế trong năm 2014 bắt đầu có sự khởi sắc so với những năm
trước sau khủng hoảng kinh tế, tình hình nợ xấu cũng bước đầu được giải
quyết, từ đó làm cho hoạt động tín dụng trở nên khả quan hơn, chi nhánh có
thể đẩy mạnh hoạt động tín dụng so với những năm trước. Tuy nhiên, việc
này vẫn cần đi cùng với việc kiểm soát rủi ro chặt chẽ để giảm thiểu những
hậu quả mà hoạt động tín dụng có thể gây ra.
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG 5:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINHDOANH CỦANGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG CHINHÁNHTHĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
LN thu từ phí dịch vụ 56 65 85
LN thu từ lãi KD ngoại tệ - - -
LN thu từ hoạt động cho vay 54,202 65,422 73,077
Lợi nhuận từ hoạt động khác 67 78 92
Lợi nhuận (trước trích DPRR) 54,325 65,505 73,254
Lợi nhuận trước thuế 45,696 50,808 59,768
Thuế TNDN 11,424 12,072 14,942
Lợi nhuận sau thuế 34,272 38,106 44,826
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hàng năm NgânhàngTMCPTiên Phong - Chi
nhánh ThăngLong giaiđoạn 2013 -2015)
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 39 Lớp: CQ50/15.08
Chỉ tiêu lợi nhuận, năng suất đều tăng qua các năm trong giai đoạn 2013-
2015, cụ thể: năm 2014 lợi nhuận sau thuế đạt 38106 triệu đồng tăng so với
năm 2013 là 11.19%, năm 2015 lợi nhuận sau thuế đạt 44826 triệu đồng tăng
so với năm 2014 là 17.64%. Trong đó lợi nhuận từ hoạt động cho vay chiếm
tỷ trọng lớn nhất và tăng trưởng đều qua các năm, cụ thể: năm 2014 đạt 65422
triệu đồng tăng so với năm 2013 là 20.70%, năm 2015 đạt 73077 triệu đồng
tăng so với năm 2014 là 11.70%. Mọi mặt hoạt động kinh doanh của chi
nhánh trong những năm qua đều đạt kết quả khả quan, có sự tăng trưởng cao,
có nhiều dấu hiệu phát triển tốt, chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng lên.
2.1.3.4. Hoạtđộng thẻ
Hoạt động phát hành thẻ của Chi nhánh trong những năm gần đây không
ngừng có sự tăng lên về số lượng và mở rộng về mạng lưới. Các loại hình thẻ
của TPBank vô cùng phong phú để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng,
nhiều mục đích sử dụng.
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây Chi nhánh không ngừng mở rộng
mạng lưới phục vụ, cung cấp các tài khoản thẻ cho khách hàng. Cụ thể là số
thẻ phát hành tăng từ 23026 thẻ năm 2013 lên 30230 thẻ năm 2015.
Chi nhánh không ngừng mở rộng mạng lưới phục vụ, cung cấp các tài
khoản thẻ cho khách hàng. Ở các trung tâm thương mại, siêu thị lớn của thành
phố như BigC, Metro, CitiMart ... đều chấp nhận thanh toán bằng các loại thẻ
quốc tế do ngân hàng làm đại lý phát hành.
2.1.3.5. Hoạtđộng dịch vụ
Thu nhập từ các dịch vụ khác của Chi nhánh mới đạt dưới 10% tổng thu
nhập. Tuy nhiên, so với các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống và so với các
Chi nhánh của các NHTM khác trong nước, thì các hoạt động dịch vụ của Chi
nhánh ngày càng có xu hướng phát triển.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 40 Lớp: CQ50/15.08
Trong những năm gần đây, theo chính sách, chủ trương của toàn hệ
thống ngân hàng cũng như chi nhánh, các dịch vụ đã được đẩy mạnh đầu tư
và phát triển. Các dịch vụ ngày càng gần gũi, đơn giản, tiện lợi nhằm mục tiêu
khuyến khích sử dụng của khách hàng, thu hút thêm những khách hàng tiềm
năng. Đặc biệt là những khách hàng trẻ, có xu hướng sử dụng công nghệ cao
đã dần thay đổi để đến với ngân hàng.
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN TIÊN
PHONG-CHI NHÁNH THĂNG LONG
Với mục tiêu hàng đầu là phát triển tín dụng an toàn, bền vững, ngân
hàng TMCP Tiên Phong luôn chú trọng và ưu tiên tín dụng ngắn hạn với vòng
quay vốn nhanh, các khoản cấp tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao liên tục
trong 03 năm gần nhất (trên 50%). Việc tài trợ trung dài hạn chỉ thực hiện trên
cơ sở cân đối nguồn vốn và giới hạn tỷ trọng nợ Trung dài hạn/tổng nợ theo
quy định của NHNN.
2.2.1 Hoạtđộng cho vay
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 41 Lớp: CQ50/15.08
Bảng 6: Tìnhhình cho vay của NHTMCP TiênPhong chi nhánh Thăng Long
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013
So sánh
2015/2014
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Tổng dư nợ 381,090 100 460,196 100 581,316 100 79,106 20.76 121,120 26.32
1. Theo thời
gian
Ngắn hạn 228,454 59.95 305,760 66.44 377,856 65.00 77,306 33.84 72,096 23.58
Trung dài hạn 152,636 40.05 154,436 33.56 203,460 35.00 1,800 1.18 49,024 31.74
2. Theo loại
tiền
VNĐ 341,070 89.50 395,828 86.01 541,266 93.11 54,758 16.05 145,438 36.74
Ngoại tệ quy
đổi
40,020 10.50 64,368 13.99 40,050 6.89 24,348 60.84
--
24,318
--
37.78
3. Theo thành
phân kinh tế
DNNN 45,084 11.83 40,002 8.69 39,462 6.79 -5,082 -11.27 -540 -1.35
DNNQD 201,440 52.86 200,006 43.46 248,875 42.81 -1,434 -0.71 48,869 24.43
Hộ sản xuất,
cá nhân
134,566 35.31 220,188 47.85 292,979 50.4 85,622 63.63 72,791 33.06
Cơ cấu tín dụng:
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 42 Lớp: CQ50/15.08
a. Theo kỳ hạn:
Đến 31/12/2014, dư nợ toàn Chi nhánh là 460.196 triệu đồng. Trong đó,
dư nợ ngắn hạn là 305.760 triệu đồng, chiếm 66,44%/TDN, cao hơn so với
mức 59,95% năm 2013. Xem xét cơ cấu tín dụng của TPBank chi nhánh
Thăng Long qua 3 năm, ta có thể thấy không có nhiều sự thay đổi, chi nhánh
vẫn tập chung cho vây theo kỳ hạn ngắn hạn là chủ yếu.
b. Theo loại tiền:
Cho vay bằng VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng chính. Cụ thể, năm 2013 là
89,50%, năm 2014 là 86,01% và năm 2015 là 93,11%. Cơ cấu cho vay hướng
tới cho cho bằng VNĐ thay vì ngoại tệ mà cụ thể là USD được chi nhánh thực
hiện theo định hướng giảm tình trạng cho vay bằng USD nhằm ngăn ngừa
tình trạng đô la hóa theo chủ trương của NHNN.
c. Theo thành phần kinh tế
Trong giai đoạn này, Chi nhánh thực hiện giảm dần dư nợ vay Doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tăng cường cho vay hộ
sản xuất (năm 2013 tỷ trọng dư nợ hộ sản xuất, cá nhân chiếm 35,31% và đến
cuối năm 2014 tỷ lệ này giảm còn 47,85% và còn có xu hướng tăng), việc cho
vay đối với các Doanh nghiệp nhà nước đặc biệt là các doanh nghiệp xây lắp
kinh doanh không hiệu quả được kiểm soát chặt trẽ với phương châm giảm
dần dư nợ từ đó dành nguồn vốn cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
doanh nghiệp kinh doanh trong.
2.2.2 Tình hình nợ xấu
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 43 Lớp: CQ50/15.08
Bảng 7: Tình hình nợ xấu tại NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng
Long
ĐVT:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
So sánh
2014/2013
So sánh
2015/2014
Số tiền % Số tiền %
Tổng dư nợ 302,048 388,854 481,947 86,806 28.74 93,093 23.94
Nợ xấu 5,497 5,327 3,229 -170 3.09 -2,098 -39.38
Nhóm 3 2,985 3,013 2,054 28 0.94 -959 -31.83
Nhóm 4 1,762 2,100 1,000 338 19.18 -1100 -52.38
Nhóm 5 750 214 175 -536 -71.46 -39 -18.22
Tỷ lệ nợ xấu 1.82% 1.37% 0.67% -0.45 -24.73 -0.7 -51.09
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2013, 2014, 2015)
Tình hình nợ xấu qua các năm có xu hướng giảm dần. Cơ cấu nợ xấu theo
cũng có sự thay đổi qua các năm.
Năm 2013, nợ nhóm 3 là 2.985 triệu chiếm 54,3%, nợ nhóm 4 là 1.762
triệu chiếm 32,06% nợ nhóm 5 là 750 triệu chiếm 13.64%.Trong năm 2013,
nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ xấu, cho
thấy cần phải thực sự có các biện pháp khắc phục tránh làm khoản nợ rơi vào
nhóm nợ nghi ngờ hoặc nợ có khả năng mất vốn. Điều này cho thấy, ngân
hàng đang gặp phải vấn đề trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, công tác thu
nợ chậm trễ.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 44 Lớp: CQ50/15.08
Đến năm 2014, nợ xấu có xu hướng giảm còn 5.327 triệu đồng, cơ cấu
nợ xấu theo nhóm nợ cũng có sự biến động. Nợ nhóm 3 là 3013 chiếm tỉ
trọng 56.56% tăng lên 0.94% điều này cho thấy việc quản lý giám sát các
khoản nợ của chi nhánh có dấu hiệu chưa hiệu quả, nợ nhóm 4 là 2.100 triệu
đồng chiếm 39.42 %, nợ nhóm 5 giảm còn 214 triệu đồng chiếm 4%.Có thể
thấy cơ cấu nợ xấu nhóm nợ có sự thay đổi rõ rệt, nợ nhóm 3 và chiếm tỷ
trọng lớn thay vì nợ nhóm 5, cho thấy ngân hàng đã có sự quan tâm trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng, công tác thu hồi nợ đạt hiệu quả.
Đến năm 2015, nợ xấu có xu hướng giảm mạnh còn 3.229 triệu đồng các
nhóm nợ đều giảm mạnh trong tổng nợ xấu, Đặc biệt là nợ nhóm 4 chiếm
30.97% ở mức 1.000 triệu. Điều này cho thấy ngân hàng trong năm 2015 đã
quản lý tốt trong công tác thu hồi nợ, các biện pháp mà ngân hàng áp dụng có
tính hiệu quả cao. Nợ nhóm 3, năm 2015 là 2.054 triệu đồng chiếm 63,61%,
nợ nhóm 4 là 1.000 triệu đồng chiếm 30.97%. ngân hàng đã có kế hoach thu
hồi nợ, biện pháp có tính hiệu quả ổn định nhằm giảm nợ xấu, nhất là giảm nợ
thuộc nhóm 5(nợ có nguy cơ mất vốn).
Nguyên nhân khách quan:
 Do đặc thù kinh doanh của nên khách hàng cũ tại chi nhánh để lại là
nhóm khách hàng doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thi công
xây lắp thuộc Tổng Công ty XD Công trình giao thông 1, Tổng Công ty XD
Thăng Long. Trong tình hình kinh tế khó khăn cùng với khả năng quản lý,
hoạt động của mô hình doanh nghiệp nhà nước kém hiệu quả nên những năm
qua, các doanh nghiệp này đã bộc lộ nhiều yếu kém. Nhiều dự án đầu tư được
duyệt, kể cả dự án quan trọng từ các Bộ, ngành đến các địa phương đều không
được bố trí đủ vốn đầu tư cần thiết đã sử dụng vốn của ngân hàng không đáp
ứng được khả năng thanh toán, dẫn tới thua lỗ trở thành nợ xấu tại chi nhánh.
Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp
SV: Phạm QuangĐạt 45 Lớp: CQ50/15.08
 Có thể nói một trong những nguyên nhân lớn dẫn tới tỷ lệ nợ xấu có
dấu hiệu tăng trở lại là do hai thông tư của NHNN về việc trích phân loại và
trích lập rủi ro tín dụng chính thức có hiệu lực là Thông tư 02/TT-NHNN-
2013 và Thông tư 09/TT-NHNN-2014. Những thay đổi có phần chặt chẽ hơn
trong cách đánh giá, phân loại nợ rủi ro đã đẩy tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh
năm 2015 tăng lên.
Nguyên nhân chủ quan:
 Chi nhánh trong thời gian qua đã đẩy mạnh mạng lưới cho vay và
quy mô tín dụng của mình. Tuy nhiên việc đánh giá, phân tích và lựa chọn
khách hàng chưa tốt cùng với việc kiểm soát chất lượng tín dụng chưa thực sự
chặt chẽ dãn tới mức độ an toàn tín dụng không cao.
 Ngoài ra, do chi nhánh thực hiện chuyển một số khách hàng thuộc
nợ nhóm thấp lên nợ nhóm 5: Công ty CP XD môi trường Hà Nội; Công ty
CP Thiết bị xây lắp Giao thông ... đay cũng là một trong những nguyên nhân
đẩy tỷ lệ nợ nhóm 5 của chi nhánh trong nhưng năm qua tăng lên.
Phânloạinợ tạichinhánh
Để xem xét về thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, nên xem xét về
chất lượng tín dụng qua bảng phân loại nợ (bảng 2.5). Từ bảng 2.5 ta có thể
thấy, chất lượng tín dụng của Tiên Phong Chi nhánh Thăng Long khá tốt. Cụ
thể, ta có thể thấy tỷ lệ nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) luôn ở mức cao trên
97%. Bên cạnh đó những khoản nợ nhóm 2, 3, 4, 5 t đều có xu hướng giảm
mạnh qua các năm và chiếm tỷ trọng nhỏ dần. Điều này cho thấy chất lượng
tín dụng của Chi nhánh tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp. Để đạt được những thành tích
đáng kể trên không thể không kể tới khả năng quản trị tín dụng của Ngân
hàng, những chiến lược, mục tiêu quản lý đúng đắn và có hiệu quả.
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyKhóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyOnTimeVitThu
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
 
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình ThạnhCông tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Agribank - Chi Nhánh Bình Thạnh
 
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKIN...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyKhóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
 
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docxThực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh Nam Sài Gòn.docx
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Luận văn: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng
Luận văn: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàngLuận văn: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng
Luận văn: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị KD Tại Công Ty Dịch Vụ Bảo Vệ.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị KD Tại Công Ty Dịch Vụ Bảo Vệ.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Trị KD Tại Công Ty Dịch Vụ Bảo Vệ.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị KD Tại Công Ty Dịch Vụ Bảo Vệ.docx
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Pareto kt
Pareto ktPareto kt
Pareto kt
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfMan_Ebook
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMQUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMvietlod.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...hoangnhuthinh
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (20)

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương ...
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch II ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMQUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
Khóa Luận Tốt Nghiệp - Bản Chính Thức - Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hà...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.docQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại AgribankĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAYĐề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.docPhát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
Phát Triển Khai Thác Hải Sản Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong

  • 1. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt i Lớp:CQ50/15.08 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả luận văn Phạm Quang Đạt
  • 2. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt ii Lớp:CQ50/15.08 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần QLRR Quản lý rủi ro DN Doanh nghiệp KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà nươc CIC Trung tâm thông tin tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng
  • 3. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt iii Lớp: CQ50/15.08 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................vi CHƯƠNG 1............................................................................................... 2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................... 2 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 2 1.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................... 2 1.1.2 Phân loại tín dụng ..................................................................... 2 1.1.3 Vai trò của tín dụn.................................................................... 6 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 8 1.2.1 Khái niệm của rủi ro tín dụng ................................................... 8 1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng..................... 9 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng..........................14 1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .................................................18 1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ...................................................19 1.3.2. Sựcần thiếtphải thực hiện các biệnpháp quản trị rủi ro tín dụng....19 1.3.3. Nguyên tắc quản trì rủi ro tín dụng..........................................20 2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG.........................................................................................33 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Tiên Phong – Chi nhánh Thăng Long 33 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Thăng Long trong những năm vừa qua.....................36
  • 4. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt iv Lớp: CQ50/15.08 2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG.................................................40 2.2.1 Hoạt động cho vay ..................................................................40 2.2.2 Tình hình nợ xấu.....................................................................42 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀRỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG............................48 2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................48 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngân Hàng Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long. .................................50 CHƯƠNG 3..............................................................................................53 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊNPHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG.......................53 3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG ............................53 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Thăng Long ...........................................................53 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Tiên phong_ Chi nhánh Thăng Long. ..............................56 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay ......................56 3.2.2 Thực hiện quy trình giám sát quản lý cho vay, sau cho vay một cách hợp lý .........................................................................................60 3.2.3 Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn.......................62 3.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ...63 3.2.5 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng.........................64 3.2.6 Công tác đào tạo, bố trí, tuyển dụng cán bộ ...............................65 3.2.7 Phân tán rủi ro...........................................................................66 3.2.8 Hoàn thiện hệ thống thông tin ...................................................67
  • 5. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt v Lớp:CQ50/15.08 3.3MỘT SỐ KIÊN NGHỊ TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THĂNG LONG ..........................................................................68 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các ngành có liên quan...................68 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..........................................68 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................73
  • 6. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt vi Lớp: CQ50/15.08 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn của Moody’s Bảng 2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Bảng 3 Tình hình huy động vốncủa ngânhang TMCP TiênPhong – CN Thăng Long giaiđoạn2013 -2015 Bảng 4 Kết quả tín dụng của ngân hang TMCP Tiên Phong giai đoạn 2013 - 2015 Bảng 5 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hang TMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2013 - 2015 Bảng 6 Tình hình cho vay của NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long Bảng 7 Tình hình nợ xấu tại NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long Bảng 8 Tình hình phân loại nợ tại NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long Bảng 9 Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
  • 7. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 2 Lớp:CQ50/15.08 LỜI MỞ ĐẦU 1/ Sự cần thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm tới bằng tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Vả lại, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do ngân hàng đó buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước. Do vậy, quản lý rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng quan tâm. Với Ngân hàng TMCP Tiên Phong, thời gian qua, hoạt động tín dụng có bước phát triển mạnh nhưng do mới thành lập nên công tác quản lý rủi ro tín dụng còn nhiều hạn chế, biểu hiện qua tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ không ngừng tăng qua các năm. Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong đang là vấn đề thực tiễn bức xúc hiện nay. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” được lựa chọn nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề bức xúc đó. 2/ Vấn đề nghiên cứu - Thế nào là rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. - Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là gì? - Có những biện pháp nào để có thể tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng? 3/ Mục tiêu nghiên cứu
  • 8. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 3 Lớp:CQ50/15.08 - Hệ thốnghóalý thuyết về quảnlý rủi ro tíndụng tại ngân hàng thương mại - Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long. - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong_ Chi nhánh Thăng Long. 4/ Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2013-2015 tại của Ngân hàng TMCP Tiên Phong. 5/ Khung lý thuyết/cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu: Lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng (dựa trên nguyên tắc giám sát liên quan đến đánh giá chính xác rủi ro tín dụng và định giá khoản vay của BASEL; một số mô hình đánh giá/định lượng rủi ro). 6/ Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 phần như sau: CHƯƠNG 1:QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG. CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦANGÂN HÀNGTMCPTIÊNPHONG-CHI NHÁNH THĂNG LONG
  • 9. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 2 Lớp:CQ50/15.08 CHƯƠNG 1 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm tín dụng Theo luật ngân hàng và tổ chức tín dụng Việt Nam: Tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tín dụng là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho ngân hàng, thường chiếm tỷ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng 1.1.2 Phân loại tín dụng Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn nghiên cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng trở nên cần thiết và được thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản trịRRTD. 1.1.2.1Căncứ vào hình thức cấp tín dụng Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các côngcụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
  • 10. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 3 Lớp:CQ50/15.08 Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Các hình thức cấptín dụng khác 1.1.2.2 Phân loại theo mục đích cấp tín dụng Tín dụng kinh doanh: Loại tín dụng này đáp ứng nhu cầu kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân.Với loại cho vay này điều kiện quan trọng nhất mà ngân hàng sẽ quan tâm là tính hiệu quả của phương án kinh doanh vì đây chính là yếu tố tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng. Tín dụng tiêu dùng: Loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.Tín dụng tiêu dùng ngày cáng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.Thứ nhất, tín dụng tiêu dùng góp phần không nhỏ vào thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triền thông qua việc kích thích tiêu dùng sản phẩm, Thứ hai, tín dụng tiêu dùng là công cụ quan trọng góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của dân cư và từ tác động này, tín dụng tiêu dùng tác động tích cực đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • 11. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 4 Lớp:CQ50/15.08 1.1.2.3. Căncứ vào thời hạn tíndụng Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm), chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cánhân. Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy môlớn 1.1.2.4. Phân loại theo bảo đảm tín dụng Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là tín dụng được cấp trên cơ sở khách hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.Mục đích của loại tín dụng này để đảm bảo giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng.Trong trường hợp khách hàng đến thời điểm trả nợ cuối cùng mà khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng sẽ tiến hành phát mãi tài sản đảm bảo. Tín dụng không bảo đảm bẳng tài sản: Là hình thức tín dụng không bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng.Loại tín dụng này được áp dụng đối với những khách hàng quen thuộc, có uy tín trong giao dịch cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh…Mục đích của ngân hàng nhắm duy trì mối quan hệ thân thiết với khách hàng để giữ chân khách hàng, tạo thuận lơi cho các giao dịch.
  • 12. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 5 Lớp:CQ50/15.08 1.1.2.5. Phân loại theo phương pháp hoàn trả Tín dụng trả góp: là hình thức tín dụng mà khi thực hiện TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay khách hàng phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả trong nhiều kỳ hạn trong thời gian vay. Tín dụng phi trả góp: là hình thức tín dụng mà khi thực hiện được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.Lãi vay có thể được hoàn trả theo thỏa thuận trong hợp đồng chẳng hạn theo tháng, theo quý, theo năm. 1.1.2.6.Căncứvào xuất xứ tíndụng Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu 1.1.2.7.Căncứvào chủ thể vayvốn Tín dụng doanh nghiệp : Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những khoản vay có giá trị lớn. Tín dụng cá nhân, hộ gia đình:Những đối tượng này vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. 1.1.2.8.Căncứvào hình thái giá trị của tíndụng Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt, hay chính là cho vay. Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản, đây chính là hình thức cho thuê tàichính.
  • 13. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 6 Lớp:CQ50/15.08 Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằnguytín. Hình thức tín dụng này là Bảo lãnh ngân hàng. Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức cho vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính sách tín dụng phù hợp. 1.1.3 Vai trò của tín dụng 1.1.3.1. Tín dụng đápứng nhu cầu vốn để duytrì quá trình tái sản xuất đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế: Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đưa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng. 1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất có hiệu quả Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức Ngân hàng huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi tiến hành hoạt động huy động vốn ngân hàng dùng nhiều biện pháp,chínhsách có độ hiệu quả cao giúp nhanh chóng thu hút một lượng vốn nhàn rỗi từ các chủ thể.Khi sử dụng vốn
  • 14. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 7 Lớp:CQ50/15.08 vay của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế. Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn quá trình hạch toán của đơn vị mình. 1.1.3.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ: Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn. 1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng ngân hàng làm phương tiện góp phần cân đối thu chi ngân sách Nhà nước,góp phần đảm bảo các nguồn lực tài chính để thực thi các chính sách kinh tế – xã hội. Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các quy chế tín dụng và lãi suất tín dụng, Nhà nước có thể thay đổi được quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn
  • 15. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 8 Lớp:CQ50/15.08 tín dụng. Nhờ đó mà có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành,phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước.Ngoài ra,Nhà nước sử dụng tín dụng để điều tiết lưu thông tiền tệ,cụ thể ở đây là tăng hay giảm lãi suât cho vay,tăng hay giảm hạn mức tín dụng nhằm đảm bảo hài hòa cung cầu tiền tệ,giá cả hàng hóa,kiềm chế lạm phát ... 1.1.3.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế: Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượngcủa thị trường thế giới. 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1Khái niệm của rủi ro tín dụng - Rủi to tín dụng: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động lâu đời nhất đối với các NHTM do đó rủi ro tín dụng đã được biết đến từ rất lâu. Nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng đã được đưa ra song có hiểu rủi ro tín dụng theo cách sau: Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.. Một hợp đồng tín dụng được ký kết theo các thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng dù được đánh giá, thẩm định kỹ lưỡng nhưng những yếu tố bất ngờ vẫn có thể xảy ra. Và hậu quả là khách hàng không có đủ khả năng để hoàn trả đầy đủ hay một phần gốc, lãi như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng. Điều này dẫn tới việc ngân hàng không thể thu hồi hết
  • 16. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 9 Lớp:CQ50/15.08 được tiền gốc, lãi hay thậm chí cả gốc và lãi từ khách hàng đã vay. Hậu quả trực tiếp là chỉ tiêu doanh thu bị giảm đi, chi phí tăng lên cuối cùng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bị suy giảm. Tuy nhiên, với đặc thù ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ ngân hàng theo Luật các TCTD nên tính chất hoạt động và rủi ro có những khác biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác. Có thể nói, hoạt động ngân hàng liên quan đến việc chấp nhận rủi ro chứ không phải né tránh rủi ro. Các NHTM cần đánh giá các cơ hội tín dụng dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Các NHTM sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro tín dụng mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, đồng thời nằm trong phạm vi, khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của mình. Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy,có thể hiểu rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn các khoản gốc và lãi vay cho ngân hàng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.2.2Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng * Một số khái niệm: Doanh số cho vay: là chỉ số phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã dùng để cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời
  • 17. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 10 Lớp: CQ50/15.08 gian là tháng, quý, năm. Doanh số thu nợ: là gồm toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu hồi về các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm hiện tại và năm trước đó. Dư nợ: là chỉ số phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu. Vì vậy đây là khoản mà ngân hàng phải thu về. Nợ xấu: là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn không trả được cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu dùng để phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. Thông thường có một số chỉ tiêu dùng để đánh giá rủi ro tín dụng sau:  Dư nợ, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = 𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒏𝒂𝒚−𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄 𝑫ư 𝒏ợ 𝒏ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄 ∗ 100% Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.  Cơ cấu tín dụng Cơ cấu tín dụng thể hiện mức độ tập trung hay phân tán các khoản tín dụng đối với khách hàng vay. Bởi vậy phản ánh được mức độ tập trung hay phân tán rủi ro. Biểu hiện của cơ cấu tín dụng là cơ cấu dư nợ. Để thuận lợi cho việc kiểm soát rủi ro tín dụng, NHTM cần thiết phải phân loại dư nợ, theo các chỉ tiêu phân loai cơ cấu dư nợ gồm: - Cơ cấu dư nợ theo thời gian (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn):
  • 18. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 11 Lớp: CQ50/15.08 khoản tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn khoản tín dụng dài hạn. - Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế (DNNN, DN ngoài quốc doanh, hợp tác xã, hộ gia đình cá nhân): tùy từng thời kỳ kinh tế, chính sách của Nhà nước mà các khoản tín dụng từng thành phần có mức rủi ro khác nhau. - Ngoài ra, các NHTM có thể phân loại cơ cấu dư nợ theo: Tài sản đảm bảo, mục đích tín dụng,… Dựa vào kết cấu dư nợ tín dụng mà ta có thể xác định được rủi ro tín dụng là cao hay thấp.Chẳng hạn, các khoản tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn các khản tín dụng dài hạn. Hay nếu kết cấu dư nợ quá tập trung vào một số doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có nguy cơ rủi ro lớn do tập trung vốn cao. Các khoản tín dụng có tài sản đảm bảo sẽ ít rủi ro hơn so với không có tài sản bảo đảm.  Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. Theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN và quyết định 18/2007/QĐ - NHNN, thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ xấu là các khoản nợ thuộc về nhóm 3,4 và 5 bao gồm: Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) - Các khoản nợ quá hạn từ 90-180 ngày. - Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn rả nợ nhưng bị quá hạn dưới 90 ngày. - Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. - Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90
  • 19. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 12 Lớp: CQ50/15.08 đến 180 ngày. - Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Nhóm 5 (Nợ có khả năng bị mất vốn) - Nợ quá hạn trên 360 ngày. - Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lí. - Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180 ngày. - Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi. Tỷ lệ nợ xấu cũng là một chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nếu tỉ lệ này càng cao thì rủi ro tín dụng càng cao vì đây là những khách hàng có dấu hiệu khó khăn về tài chính nên gặp khó khăn trong việc trả nợ cho ngân hàng: Tỷ lệ nợ xấu = Tổng nợ xấu Tổng dư nợ Nguyên nhân của các khoản nợ xấu là các khách hàng chỉ muốn vay, không nỗ lực để trả nợ.Điều này sẽ gây cho ngân hàng những khó khăn trong việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu nợ xấu không được giải quyết kịp thời thì đến một thời điểm nào đó khả năng trích lập dự phòng rủi ro sẽ không đủ để bù đắp tổn thất đó và việc nâng cao tiềm lực tài chính đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn sẽ là vấn đề khó khăn cho ngân hàng. Như vậy, các ngân hàng phải thường xuyên đánh giá và kiểm tra phát hiện nợ xấu để có cơ sở trích lập dự phòng và đưa ra biện pháp bảo toàn vốn.  Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn. Ngân hàng nào có tỷ lệ nợ quá hạn cao thì rủi ro lớn hơn vì những khoản nợ quá hạn không thu hồi được sẽ ảnh hưởng đến quá trình khai thác và sử dụng vốn của ngân hàng,phá vỡ kế hoạch kinh doanh và đặc biệt ảnh hưởng đến khả
  • 20. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 13 Lớp: CQ50/15.08 năng thanh toán. Nợ quá hạn làm tăng chi phí của ngân hàng.Với một khoản tín dụng đang gặp rủi ro, ngân hàng phải tốn các chi phí giám sát, xử lý tài sản đảm bảo, chi phí pháp lý. Trong khi đó, các khoản nợ này không mang lại cho ngân hàng nguồn thu để trả lãi cho vốn vay, vốn huy động từ khách hàng. Nợ quá hạn còn làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các tổ chức tín dụng, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả kinh doanh. Đồng thời hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, giảm uy tín, khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỉ lệ nợ quá hạn càng cao thì rủi ro càng cao Tỷ lệ xóa nợ Tỷ lệ xóa nợ là một trong những chỉ tiêu dùng để đo lường rủi ro tín dụng được tính theo công thức: Tỷ lệ xóa nợ = Nợ được xóa Dư nợ bình quân Các khoản nợ được xóa là các khoản nợ khó đòi theo quy chế hiện hành(đưa ra hạch toán ngoại bảng) và được bù đắp bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.Như vậy, nếu một ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất lương tín dụng không tốt. Khả năng bù đắp rủi ro Khả năng bù đắp rủi ro được tính theo công thức: Khả năng bù đắp rủi ro = Dự phòng rủi ro
  • 21. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 14 Lớp: CQ50/15.08 Nợ xấu Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng càng cao, càng đảm bảo rằng nếu có rủi ro tín dụng xảy ra đối với các khoản nợ quá hạn khó đòi thì vẫn không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của ngân hàng. Tỷ lệ mất vốn Tỷ lệ mất vốn được tính theo công thức: Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ mất vốn càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp. Thông thường mất vốn nếu lớn hơn 2% có nghĩa là chất lượng tín dụng có vấn đề. 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng  Nguyên nhân từ phía khách hàng Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý hay gặp khó khăn khách quan trong quá trình sử dụng vốn vay. Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngắn hạn đều có các phương án dử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ ngân hàng sẽ xem xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho khách hàng vay hay không, vay với số lượng bao nhiêu thời hạn bao lâu. Tuy nhiên, có những khách hàng sử dụng vốn sai mục đích không nằm trong phương án mà ngân hàng đã xét duyệt, vì thế không đảm bảo được việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng, mất uy tín của cán bộ tín dụng. Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đối với khách hàng là doanh nghiệp, quản lý cũng là một yếu tố sống còn. Nếu ban lãnh đạo chưa đủ kinh Tỷ lệ mất vốn = Dư nợ mất vốn Tổng dư nợ
  • 22. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 15 Lớp: CQ50/15.08 nghiệm quản lý điều hành trong lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia sẽ là tiềm ẩn một rủi ro khá lớn dẫn tới kinh doanh thua lỗ và không trả được nợ vay cho ngân hàng. Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Nhiều khách hàng hoạt động với quy mô vốn nhỏ, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao. Độ rủi ro tăng do một số khách hàng ghi chép không đầy đủ, chính xác, rõ ràng sổ sách kế toán, khiến số liệu kế toán được cung cấp nhiều khi chỉ mang tính hình thức. Phân tích tín dụng của ngân hàng khi đó cũng thiều tính thực tế và xác thực. Để yên tâm hơn khi cho vay, ngân hàng vẫn luôn coi tài sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng chống rủi ro tín dụng. Thiếu thiện chí trong việc trả nợ: Đấy là vấn đề liên quan đến đạo đức của người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thực sự. Để có thể nhận biết được âm mưu cố tình lừa đảo của khách hàng không chỉ đòi hỏi sự nhạy bén của cán bộ tín dụng mà còn cần một quy trình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ, đồng thời với việc tuân thủ chặt chẽ các quy trình này của cán bộ tín dụng.  Nguyên nhân từ phía ngân hàng Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra của ngân hàng trung ương ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu kiểm tra nội bộ được tiến hành thường xuyên, trong mọi vấn đề, mọi bộ phận, lãnh đạo ngân hàng có thể sớm phát hiện được rủi ro, tìm kiếm nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp. Ngược lại, sẽ không nhận biết được sớm những sai sót của cán bộ quản lý tín dụng tại các cấp do lợi ích cá nhân
  • 23. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 16 Lớp: CQ50/15.08 hay trình độ non kém, khiến ngân hàng phải chịu đựng những tổn thất lớn, thậm chí khó vượt qua. Cán bộ thiếu đạo đức và/hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém: Nguồn nhân lực luôn là một yếu tố quan trọng đối với một doanh nghiệp, đặc biệt với ngân hàng thì nhân tố này càng quan trọng vì đây là lĩnh vực kinh doanh đầy rủi ro. Đạo đức của cán bộ là một trong những yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề rủi ro tín dụng. Là người làm việc trực tiếp với khách hàng, cán bộ ngần hàng có thể cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản đảm bảo. Trình độ cán bộ kém cũng có thể gây ra những sai sót chết người mà khách hàng có thể lợi dụng để chiếm dụng vốn ngân hàng để sử dụng sai mục đích hoặc trì hoãn trả nợ. Thiếu sựgiám sátvà quản lýsau khi vay: Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều côngsức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trìnhkiểm tra, kiểm soátđồngvốnsaukhi cho vay.Theo dõinợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nóichung. Việc theo dõihoạt động của khách hàng vay nhằm đảm báo sự tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng và tìm ra những cơ hội kinh doanh mới. Sự hợp tác của các ngân hàng trong thương mại thiếu chặt chẽ: Các ngân hàng cần hợp tác chặt chẽ với nhau khi một khách hàng vay tiền tạo nhiều ngân hàng. Khả năng trả nợ của một khách hàng với nhiều chủ nợ có mối quan hệ chặt chẽ bới nhau. Nếu trao đổi thông tin, nhiều ngân hàng có thể cùng cho vay một khách hàng mà không được thường xuyên cập nhật thông tin, hoặc phải ra tăng chi phí để có cùng một thông tin. Nhưng khi rủi ro xảy ra, tổn thất có thể đến với bất cứ ngân hàng nào. Không có sẵn những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín dụng: Chất lượng của thông tin có tác động trực tiếp đến tính chính xác của
  • 24. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 17 Lớp: CQ50/15.08 các quyết định tín dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài ngân hàng về khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể đưa ngân hàng đến những quyết định sai lầm, tín dụng được cấp cho những khách hàng có khả năng trả nợ kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không phù hợp với nguyên nhân gây ra rủi ro.  Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài Môi trường kinh tế không ổn định: Đây là yếu tố chính quyết định đến định hướng kinh doanh, tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Hiện nay, thị trường thế giới biến động quá nhanh và không dự đoán được, hậu quả tất yếu của quá chình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế. Trong nước, sự tấn công của hàng nhập lậu và thiếu sự quy hoạch, phân bố đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Tuy nhiên, dự biến động của thị trường luôn khó có thể dự đoán một cách chính xác và cần được nghiên cứu kĩ càng trước khi đưa ra quyết định tín dụng. Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng: Thiệt hại do thiên tai (Bão lũ, động đất, lốc xoáy…) rất khó lường trước và có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. Ngày nay, sự biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng và mạnh mẽ có thể làm trầm trọng thêm hậu quả của thiên tai. Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo: Chính sách, quy định, luật lệ là những công cụ không thể thiếu để điều hành nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển cân bằng, hiệu quả và bền vững. Hệ thống pháp luật của các nước đang phát triển được xây dựng dựa trên nhu cầu điều chỉnh của thực tế nhưng đôi khi lại đi sau và kìm hãm sự phát triển. ,Đồng thời, sự chồng chéo và tách rời một cách thiếu khoa học của nhiều cơ quan quản lý khiến hệ thống các quy định nhiều khi mâu thuẫn và chồng chéo, gây khó khăn trong quá trình vận dụng.
  • 25. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 18 Lớp: CQ50/15.08 1.2.4Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 1.2.4.1: Ảnh hưởng tới hoạt động của các ngân hàng thương mại. Kinh doanh trong một lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro và bản chất kinh doanh tiền tê- tín dụng là “ kinh doanh rủi ro” ,vì vậy chấp nhận cơ hội để kinh doanh nghĩa là chấp nhận rủi ro đồng nghĩa với việc các ngân hàng buộc phải có một quy trình đánh giá tín dụng khắt khe, chặt chẽ và quá trình quản lý tín dụng hiệu quả. Tuy nhiên, tất cả các biện pháp này cũng không thể giúp ngân hàng loại bỏ hoàn toàn được rủi ro tín dụng. Rủi ro khi xảy ra trước hết sẽ làm ảnh hưởng tới lợi nhuận nhuận của ngân hàng. Nếu mức độ tổn thất ở quy mô nhỏ, ngân hàng có thể tìm kiếm được nguồn bù đắp bằng cách bán tài sản đảm bảo của khách hàng, sử dụng các quỹ dự phòng rủi ro và lợi nhuận trong kỳ. Lợi nhuận suy giảm đồng nghĩa với việc kinh doanh kém hiệu quả, điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của chủ sở hữu ngân hàng, của nguồn lao động tại ngân hàng... mà còn có ảnh hưởng xấu tới uy tín và sức cạnh tranh trên thị trường. Hậu quả còn nghiêm trọng hơn nữa khi mà rủi ro tín dụng là quá lớn, tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu vượt xa khả năng bù đắp mà ngân hàng có thể thực hiện. Lúc này, nguy cơ phá sản là rất cao thậm chí hiện tượng phá sản còn có tính chất dây truyền ảnh hưởng tới cả hệ thống ngân hàng và lan truyền sang các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Chính vì hậu quả mà rủi ro tín dụng gây nên là rất lớn nên một lần nữa cần nhấn mạnh các ngân hàng cần thực hiện các bước trong quy trình tín dụng và kiểm tra, giám sát khách hàng nghiêm ngặt. 1.2.4.2: Ảnh hưởng tới nền kinh tế. Ngân hàng có vai trò là nguồn dẫn vốn từ các chủ thể có nguồn vốn nhàn rỗi tới những những chủ thể có nhu cầu sử dụngv ốn. Vì vậy nhiều chuyên gia kinh tế đã ví hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp khó khăn giống như nguồn dẫn vốn bị tắc nghẽn. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 26. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 19 Lớp: CQ50/15.08 của các cá nhân, doanh nghiệp đều bị ảnh hưởng. Vì vậy, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề về sức khỏe của một ngân hàng hay hệ thống ngân hàng nói chung mà là vấn đề nội lực của cả một nền kinh tế 1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.3.1. Định nghĩa quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng là tổng hòa các biện pháp,các chính sách để nắm bắt được sự phát sinh và lượng hóa được những tổn thất tiềm ẩn từ đó tìm cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này Vì rủi ro là điều không mong muốn và có thể xảy đến với Ngân hàng bất cứ lúc nào nên quản trị rủi ro là phải là hành động chủ động của ngân hàng,phải được thực thường xuyên,liên tục trong cả quá trình từ khi Ngân hàng bắt đầu tiến hành hoạt động,khi có nguy cơ rủi ro cao,khi rủi ro xảy đến và cả giai đoạn hậu rủi ro.Quản trị rủi ro không có nghĩa là né tránh rủi ro mà phải đối diện với nó và xử lý nó một cách hiệu quả nhất. 1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng Công tác Quản trị rủi ro tín dụng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong bối cảnh mà ngày càng xuất hiện nhiều nguy cơ có thể dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như cũng như mức độ nguy hiểm của nó tới sự tồn tại và phát triển của các NHTM ngày càng gia tăng. Một khi đã xảy ra thì dù ở mức độ nào rủi ro tín dụng luôn gây ra những tổn thất nhất định cho các NHTM. Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận, thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các ngân hàng. Còn nếu ở một mức độ trầm trọng hơn, khi tỷ lệ các khoản cho vay mất khả năng thanh toán tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, trong thời gian gần đây số lượng khủng hoảng trung bình mỗi năm ngày càng tăng với hậu quả ngày càng nặng nề hơn. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh ngân hàng đang ngày càng
  • 27. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 20 Lớp: CQ50/15.08 chứa đựng nhiều rủi ro hơn. Nguyên nhân của thực tế này như đã nói ở trên bắt nguồn từ sự đa dạng hóa của các hình thái kinh tế,các chủ thể kinh tế mới.Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho các NHTM tiếp xúc với nhiều nguồn khách hàng mơi,gia tăng cơ hội kinh doanh cho các ngân hàng,đồng thời thúc đẩy các ngân hàng thay đổi để phù hợp và phát triển.Tuy nhiên chính xu hướng này đã khiến các ngân hàng gặp nhiều khó khăn hơn trong hoạt động huy động vốn và cho vay của mình, khi mà các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống, họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm về lợi nhuận, đồng thời điều này cũng làm giảm khả năng bù đắp rủi ro nội tại của chính họ. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm xuất hiện nhiều nguy cơ rủi ro mới. Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ như thẻtín dụng, tín dụng cá nhân, tín dụng tiêu dùng…luôn chứa đựng những rủi ro mới. Như vậy có thể nhận thấy rủi ro tín dụng ngày càng đe dọa sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Riêng đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định, thị trường tài chính kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm gia tăng mức độ rủi ro đối với hoạt động ngân hàng thì nhu cầu phải quản trị rủi ro một cách hiệu quả càng trở nên cấp thiết. 1.3.3. Nguyên tắc quản trì rủi ro tín dụng 1.3.3.1. Nguyên tắc chấp nhận rủi ro Các nhà quản trị ngân hàng luôn có khuynh hướng tạo một môi trường lành mạnh,phối hợp đồng bộ hoạt động ở trong và ngoài Ngân hàng,giữ gìn uy tín của ngân hàng cũng như tạo niềm tin với khách hàng.Tuy nhiên,việc tạo một « sân chơi an toàn », không khuyến khích các thành viên chấp nhận rủi ro,nhất là những rủi ro « thông minh « và có tính toán sẽ vô tình làm cản
  • 28. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 21 Lớp: CQ50/15.08 trở sự phát triển của Ngân hàng.Nguyên tắc đầu tiên trong quản trị rủi ro tín dụng đối với các nhà quản trị ngân hàng là phải nhận biết các « rủi ro cho phép » .Việc chấp nhận mức độ rủi ro tín dụng chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực trong giao dịch tín dụng. 1.3.3.2. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép Nguyên tắc này đòi hỏi các rủi ro được coi là rủi ro cho phép phải nằm trong khả năng điều tiết và quản lý của Ngân hàng,có như vậy khi rủi ro đó xảy ra ngân hàng mới có thể vận dụng các chính sách quản trị của mình để điều tiết và xử lý chúng.Đối với các rủi ro nằm ngoài sự điều tiết và tính toán của ngân hàng thì cần phải chuyển chúng cho các công ty bảo hiểm 1.3.3.3. Nguyên tắcphù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu thu nhập Ý nghĩa của nguyên tắc này là Ngân hàng chỉ chấp nhận những rủi ro cho phép là các rủi ro mà khi chúng xảy ra thì những thiệt hại mà chúng mang lại không vượt cao quá mức so với mức thu nhập phù hợp của các ngân hàng.Đối với các rủi ro có mức độ rủi ro cao vượt qua mức thu nhập mong muốn của ngân hàng thì cần phải được loại bỏ. 1.3.3.4. Nguyên tắc quản lý độc lập rủi ro tín dụng đối với các loại rủi ro khác trong ngân hàng Mỗi loại rủi ro có nguyên nhân,đặc điểm,hậu quả nhìn chung là khác nhau nên công tác quản trị với mỗi loại rủi ro cũng khác nhau.Chúng phải được quản trị một cách riêng biệt với các chính sách quản lý,phòng ngừa khác nhau thì mới có thể nâng cao hiệu quả xử lý 1.3.3.5. Nguyên tắc phù hợp về thời gian Thời gian tồn tại của nghiệp vụ càng dài thì khả năng xảy ra rủi ro càng lớn cùng với đó là mức độ thiệt hại của rủi ro càng nghiêm trọng.Vì vậy khi thực hiện các nghiệp vụ này ngân hàng cần phải tính toán để đưa ra mức độ
  • 29. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 22 Lớp: CQ50/15.08 phụ trội cần thiết nhằm bù đắp các chi phí có thể phát sinh khi điều tiết tác động của rủi ro cũng như bù đắp các thiệt hại khi rủi ro xảy ra. 1.3.3.6. Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hay bất kỳ một chính sách điều hành tín dụng nào khác đều cần phải phù hợp và không xa rời chiến lược phát triển chung của ngân hàng.Phải lấy chiến lược phải triển chung của ngân hàng làm gốc khi tiến hành hoạch định chiến sách quản lý rủi ro. 1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Quy trình quản trị rủi ro tại các NHTM được thể hiện qua sơ đồ sau: Theo sơ đồ, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn rõ ràng, tuy nhiên giữa các khâu của quy trình này lại luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và tạo thành một chu trình khép kín để đảm bảo công tác quản trị rủi ro. Cụ thể các giai đoạn như sau 1.NHẬN BIẾT RRTD 2.ĐO LƯỜNG RRTD4.KIỂM SOÁT&XỬ LÝ RRTD 3.ỨNG PHÓ RRTD
  • 30. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 23 Lớp: CQ50/15.08 1.3.4.1. Nhận biết rủi ro tín dụng Khái niệm : Nhận dạng rủi ro là quá trình được thực hiện liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay từ đó thống kê các dạng RRTD, xác định các nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra RRTD,từ đó thực hiện các công đoạn tiếp theo của công tác quản trị. Công việc nhận dạng rủi ro bao gồm các hoạt động sau ● Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng Phân tích chung toàn bộ danh mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của toàn bộ danh mục tín dụng. ● Phân tích đánh giá khách hàng Việc phân tích này nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Công việc này được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Ngân hàng cần thu thập thông tin về khách hàng rồi phân tích theo các tiêu chí định lượng và định tính để có thể có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng. - Phân tích chỉ tiêu định tính: thông qua mô hình 6C Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không Trong đó: Tư cách người vay: CBTD phải chắc chắn rằng người vay có mục đich tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi hết hạn.
  • 31. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 24 Lớp: CQ50/15.08 Năng lực của người vay: Người đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự,người vay phải là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Thu nhập của người vay: Xác định nghuồn trả nợ của khách hàng vay Bảo đảm tiền vay: Là nguồn thu thứ 2 có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng trong từng thời kỳ. Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngânhàng. Việc sử dụng môhình 6C tương đối đơn giản. Tuy nhiên hạn chế của mô hình này là nó lại phụ thuộc nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD. - Phân tích chỉ tiêu định lượng: Hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều có thể có được dựa vào BCTC của doanh nghiệp trong những năm gần đây, CBTD thực hiện các bước như sau + Bước 1: Thu thập thông tin và phân tích tình hình tài chính kháchhàng. + Bước 2: Xử lý thôngtin Dựa vào các thông tin thu thập được,CBTD sàng lọc các thông tin thu được để phân tích, đánh giá khả năng tài chính khách hàng,từ đó làm cơ sở để đánh giá năng lực tài chính của khách hàng, nhằm ra quyết định cho vay và các điều kiện để vay + Bước 3: Xác định các nguy cơ rủi ro của kháchhàng
  • 32. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 25 Lớp: CQ50/15.08 Có nhiều loại rủi ro có thể xảy đến với khách hàng cũng như trong hoạt động sử dụng vốn vay của khách hàng,trong đó có một số loại rủi ro chính, đó là các nguy cơ thực sự nghiêm trọng,đe dọa trực tiếp đến việc thanh toán khoản vay của khách hàng.Bảng dưới đây sẽ liệt kê một số rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải và các công cụ để nhận biết nguy cơ thực sự đối với hoạt động của doanh nghiệp 1.3.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng ● Đo lường rủi ro khoản vay EL = PD × LGD×EAD (Nguồn: Theo BaselII) Trong đó: EL (Expected Loss): Tổn thất dựkiến. PD (Probability of default): Xác suất vỡ nợ của khách hàng / ngành hàng đó là baonhiêu. LGD ( Loss Given Default): Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng không trả đượcnợ. EAD ( Exposure at Default): Số dư nợ vay (và tương đương) của khách hàng/ ngành hàng khi xảy ra vỡnợ. Với PD, LGD và EAD, hai yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng chừng rất định tính, mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết định cấp tín dụng là khả năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng đã được lượng hóa cụ thể. Chỉnhờ PD, LGD và EAD mà rất nhiều các nhân tố tác động đến khách hàng cũng nhưcác khoản tín dụng cấp cho họ đã được phản ánh gói gọn chỉ qua ba cấu phần rủi ro đó. Hơn nữa, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EAD, các ngân hàngsẽ tiến tới pháttriển các ứng dụng trong quản trị RRTD trên nhiều phương diện,
  • 33. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 26 Lớp: CQ50/15.08 mà các ứng dụng chính bao gồm: Tính toán, đo lường rủi ro tín dụng EL – tổn thấtdự kiến và UL (Unexpected Loss) – Tổn thất ngoài dựkiến.Tuy nhiên, việc tính toán bất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu PD, LGD hay EAD luôn hết sức phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một cơ sở dữ liệu đầy đủ, được lưu trữ khoa học với những chương trình phần mềm xử lý dữ liệu hiện đại. Tất cả những vấn đề trên đều đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải đầu tư nguồn lực về tài chính, con người, thời gian rất khổng lồ và đặc biệt phải có lộ trình khoa học. ● Mô hình điểm số Z Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó: X1 = Tỷ số Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản X3 = Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản X4 = Tỷ số Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn X5 = Tỷ số Doanh thu /Tổng tài sản Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được Z. Nếu: Z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợlớn. 1,81 < Z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ trungbình. Z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợthấp. Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Kỹ thuật đo lường RRTD này tương đối đơn giản, nhưng có một số nhược điểm lớnsau:
  • 34. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 27 Lớp: CQ50/15.08 Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay “có rủi ro”và “không có rủi ro”. Tuy nhiên trong thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoảnvay Không có lý do thuyết phụcđể chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức trên là bất biến.Tương tự như vậy, bản thân các biến số Xj được chọn cũng không phải là bất biến, đặcbiệtkhicácđiềukiệnkinhdoanhcũngnhưđiềukiệnthịtrườngtàichínhluôn thay đổi liên tục. Các biến số Xj thực tế có phụ thuộc lẫn nhau chứ không phải hoàn toàn độc lập như theo giả thiết của mô hình. Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinhtế). ● Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Ngoài mô hình điểm số Z,nhiều ngân hàng còn áp dụng mô hình cho điểm để xử lý nhu cầu vay của khách hàng tiêu.Cácyếu tố quan trọng của mô hình bao gồm:hệsố tín dụng,tuổiđời,trạng tháitài sản,số người phụ thuộc,sở hữu nhà,thunhập,điện thoạicố định,tàikhoản cá nhân, thờigian làm việc.Mô hình cho điểm tín dụng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục có giới hạn điểm từ 1 đến 10. Mô hình trên loại bỏ được sự phán xét chủ động trong quá trình cho vay và giảm đáng kể thời gian ra quyết định tín dụng. Tuyvậy, mô hình không thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích ứng với những thay đổi trong nền kinh tế và cuộc sống gia đình.
  • 35. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 28 Lớp: CQ50/15.08 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào các yếu tố cơ bản (fundamental) và các yếu tố kinh doanh trọng yếu ảnh hưởng đến độ rủi ro của người đi vay. Moody's đánh giá khả năng tạo tiền trong tương lai của bên đi vay, dựa trên phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các yếu tố từ bên ngoài như xu hướng ngành/nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, hay là khả năng của ban lãnh đạo trong việc duy trì dòng tiền trong trường hợp môi trường kinh doanh có thay đổi lớn. Việc xếp hạng tín nhiệm này thường tập trung vào các yếu tố dài hạn, và các yếu tố quyết định thường khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh (của doanh nghiệp). Quy trình đánh giá của Moody’s + Thu thập thông tin cho đến khi đầy đủ để đánh giá rủi ro của bên nắm giữ nợ hay mua chứng khoán, bao gồm cả việc thảo luận với bên đi vay. + Đưa ra kết luận trước hội đồng xếp hạng. +Theo dõi liên tục để quyết định xem có cần thay đổi mức xếp hạng hay không. + Thông báo quan điểm xếp hạng ra thị trường.
  • 36. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 29 Lớp: CQ50/15.08 Bảng 1 : Các mức xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn của Moody’s STT Xếp hạng Tình trạng 1 Aaa Nợ có chất lượng cao nhất, với rủi ro tín dụng thấp nhất 2 Aa: Nghĩa vụ nợ có chất lượng cao và có rủi ro tín dụng rất thấp. 3 A: Nghĩa vụ nợ có chất lượng trên trung bình và có rủi ro tín dụng thấp. 4 Baa Nghĩa vụ nợ có rủi ro tín dụng vừa phải, chất lượng trung bình và có thể có một số đặc điểm mang tính đầu cơ 5 Ba Nghĩa vụ nợ được đánh giá có các đặc tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng đáng kể. 6 B Nghĩa vụ nợ được xem mang tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng cao. 7 Caa Nghĩa vụ nợ được đánh giá có chất lượng xấu và chịu rủi ro tín dụng rất cao. 8 Ca Nghĩa vụ nợ có tính đầu cơ rất cao và có thể đã, hoặc gần, không thể thanh toán/vỡ nợ (default), nhưng vẫn còn khả năng thu hồi vốn gốc và lãi 9 C Đây là mức xếp hạng thấp nhất và thường là các nghĩa vụ nợ đã mất khả năng thanh toán (default) và chỉ còn rất ít khả năng thu hồi vốn gốc và lãi. 1.3.4.3. Ứng phó rủi ro
  • 37. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 30 Lớp: CQ50/15.08 ● Các công cụ quản trị RRTD Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính giao cho chi nhánh được toàn quyền quyết định. Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được để đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tương ứng. Quản lý danh mục cho vay: Ngân hàng phải thường xuyên phân tích và theo dõi danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có biện pháp xử lý kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Ngân hàng hết sức lưu ý tới các khoản nợ “đặc biệt chú ý” vì một khi có biến động bất lợi xảy ra đối với hoạt động cho vay, các khoản này dễ bị chuyển thành nợ xấu. Để hoạt động quản trị RRTD diễn ra hiệu quả, các NHTM cần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập trung gồm các báo cáo định kì và báo cáo đặc biệt. Báo cáo định kỳ có thể đề cập đến: Nhóm khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất; Vượt hạn mức tín dụng; các khoản nợ xấu; các dấu hiệu cảnh báo sớm, dự phòng cho từng khoản dư nợ đơn lẻ, lợi nhuận cho từng khách hàng và sản phẩm, nhật ký theo dõi các khoản vay. ● Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ Chính sách quản trị RRTD nhằm hạn chế các rủi ro như: chính sách TSĐB, chính sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ... Từ chính sách này mà quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng được hình thành. Một chính sách phù hợp là phải vạch ra cho CBTD phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn. Điều này tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời. ● Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng
  • 38. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 31 Lớp: CQ50/15.08 Việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngoài mục đích đáp ứng những nhu cầu ngày một mới mẻ và nâng cao của khách hàng, làm phong phú các loại hình tín dụng tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác mà còn có tác dụng không nhỏ tới phân tán rủi ro theo danh mục tài sản, góp phần giảm thiệt hại xảy ra khi có rủi ro với một số loại tài sản nhất định. ● Phân tán rủi ro Ngân hàng không nên tập trung cấp tín dụng cho một ngành, một lĩnh vực hay một khu vực bởi sẽ giống như “Bỏ trứng vào một rổ”, nếu lĩnh vực mà ngân hàng tập trung vào mà gặp những biến động bất lợi thì thiệt hại của ngân hàng sẽ là vô cùng lớn. Vì vậy phân tán rủi ro hay chia nhỏ lĩnh vực đầu tư, khu vực đầu tư là biện pháp an toàn nhất. Tương tự như trên, không nên dồn vốn đầu tư vào một hoặc một số khách hàng: Dù cho khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc kinh doanh hiệu quả thì ngân hàng vẫn nên thận trọng, bởi nếu không may khách hàng gặp rủi ro thì ngân hàng cũng phải chịu tổn thất. Hình thức cho vay đồng tài trợ cũng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, NHTM không cần phải bỏ ra nhiều vốn mà vẫn đầu tư vào được dự án lớn, phân tán được rủi ro do cùng các ngân hàng thành viên khác cấp vốn cho dự án. ● Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh Sử dụng Hợp đồng hoán đổi tín dụng (Credit swap), hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit options) để phòng ngừa và hạn chế RRTD. Cụ thể, hợp đồng quyền chọn tín dụng có thể được sử dụng để bảo vệ ngân hàng trước rủi ro chi phí vay vốn tăng do sự giảm sút chất lượng tín dụng của ngân hàng. 1.3.4.4. Kiểm soát RRTD Kiểm soát RRTD là một nội dung quan trọng trong quản trị RRTD và được thực hiện song hành với hoạt động quản lý rủi ro nhằm hai mục đích
  • 39. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 32 Lớp: CQ50/15.08 chính là: phòng, chống và kiểm soát các rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động ngân hàng;đảm bảo toàn bộ các hoạt động, các bộ phận và từng cán bộ trong ngân hàng đều tuân thủ các quy định của pháp luật, tiếp thu và triển khai các chiến lược, chính sách, quy trình và quyết định của các cấp thẩm quyền, đảm bảo mục tiêu an toàn và hiệu quả. Kiểm soát RRTD bao gồm 3 hoạt động: Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các kiểm tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán và thẩm định trên hồ sơ tín dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm của CBTD, ý kiến của phụ trách bộ phận tín dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và trình duyệt đối với trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết. Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại ngân hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn, kê khai khống TSĐB, CBTD thu nợ, lãi không nộp ngân hàng, điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không, giám sát thường xuyên khoản vay. Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh nghiệm cho những năm tới.
  • 40. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 33 Lớp: CQ50/15.08 CHƯƠNG 2 THỰC TRANG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1TỔNG QUAN VỀ NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG_ CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1.1. Giớithiệu về Ngânhàng Tiên Phong – Chi nhánh Thăng Long Ngày 11/10/2010 Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Thăng Long đã được thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Là chi nhánh thứ hai của TPBank tại Thủ đô. Địa chỉ trụ sở chính của TPBank – chi nhánh Thăng Long : Số 129-131 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Điện thoại : (84.4) 37559191 Fax : (84.4) 37917109 Giám đốc chi nhánh : Ông Đinh Tiến Đức Là chi nhánh thứ hai tại Thủ đô, sự ra đời của chi nhánh Thăng Long đã nâng tổng số điểm giao dịch của TPBank trên toàn quốc là 26 điểm. Trong thời gian khai trương, chi nhánh Thăng Long đã triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt lãi suất 0% tháng đầu tiên dành cho khách hàng vay tiêu dùng như mua xe ô tô, mua nhà hoặc sửa nhà… TPBank Thăng Long gồm các điểm giao dịch trực thuộc: - Phòng Giao dịch Phạm Hùng, tại tầng 0, tòa nhà FPT, đường Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. - Phòng Giao dịch Mỹ Đình, tại tầng 1, tòa nhà C4, đường Nguyễn Cơ Thạch, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. - Phòng Giao dịch Lạc Long Quân, tại số 76, đường Lạc Long Quân, phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP Hà Nội.
  • 41. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 34 Lớp: CQ50/15.08 - Quỹ tiết kiệm Nguyễn Trãi, tại số 501 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của CN Thăng Long Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của CN Thăng Long
  • 42. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 35 Lớp: CQ50/15.08 ST T Phòng/Ba n S.Lượng Chức năng,nhiệm vụ 1 Giám đốc 01  Tổ chức, kiếm soát và điều hành các hoạt động của Chi nhánh  Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về hoạt động của bộ phận 2 Phòng Giao Dịch Khách hàng 12  Thực hiện các nghiệp vụ, trực tiếp giao dịch với khách hàng để huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ cho vay, các nghiệp vụ thanh toán. 3 Phòng HTTD 11  Quản lí,phát triển chính sách dịch vụ khách hàng.  Quản lí công tác chăm sóc khách hàng,quan hệ khách hàng và hoạt động của khách hàng  Xử lí các khiếu nại của khách hàng 4 Phòng KD KHDN 06  Tham mưu cho Ban giám đốc về việc phát triển khách hàng.  Chủ động tìm kiếm khách hàng để phát triển  Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng  Thực hiện việc thẩm định và tái thẩm định khách hàng  Đề xuất chính sách cho khách hàng 5 Phòng KD KHCN 08 Bảng 2: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
  • 43. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 36 Lớp: CQ50/15.08 2.1.3 Kết quả hoạtđộng kinh doanh của Ngânhàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Thăng Long trong những năm vừa qua 2.1.3.1. Huy động vốn BẢNG 3:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦANGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHINHÁNH THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015 (Đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Theo thành phần kinh tế 575,519 702,294 795,429 - Huy động từ dân cư 380,651 429,801 453,843 - Huy động từ các tổ chức 194,868 272,493 341,586 Theo loại tiền huy động 575,519 702,294 795,429 - VND 529,470 615,018 739,748 - Ngoại tệ (quy đổi VND) 46,049 87,276 55,682 Theo cơ cấu nguồn vốn 575,519 702,294 795,429 - Không kỳ hạn 55,018 76,265 87,152 - Có kỳ hạn dưới 12 tháng 78,815 101,184 108,561 - Có kỳ hạn từ 12 đến dưới 24 tháng 428,831 510,600 582,280 - Có kỳ hạn từ 24 tháng trở lên 12,855 14,245 17,436
  • 44. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 37 Lớp: CQ50/15.08 Nhận xét: Về tổng nguồn vốn huy động cuối kỳ có sự tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước, cụ thể năm 2014 là 702 tỷ đồng tăng 22.02% so với năm 2013, năm 2015 tăng 13.26% so với năm 2014. Theo thành phần kinh tế: Trong nguồn vốn huy động của chi nhánh thì tiền gửi cá nhân chiếm tỷ trọng lớn, là nguồn vốn tương đối ổn định và có chiều hướng tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2013 tiền gửi cá nhân là 381 tỷ đồng (chiếm 66,14%), năm 2014 là 430 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 61.2%) tăng so với năm 2013 là 12.91% và trong năm 2015 tiền gửi cá nhân là 454 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng là 57.06%) tăng so với năm 2014 là 5.59%. Trong khi đó tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng trưởng cao hơn nhưng không ổn định, cụ thể là năm 2014 so với năm 2013 tăng 39,83%, năm 2015 so với năm 2014 tăng 25.36% Nguồn vốn huy động theo VND luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn trên 92%, tốc độ tăng trưởng đều, cụ thể: năm 2014 tăng so với năm 2013 là 16,14%, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 20,28%. 2.1.3.2. Tín dụng BẢNG 4:KẾT QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015 (Đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Dư nợ cho vay 381,090 460,196 581,316 Dư nợ VND 341,070 395,828 541,266 Dư Nợ ngoại tệ quy đổi VND 40,020 64,368 40,050 Theo thời hạn khoảnvay 381,090 460,196 581,316 Dư nợ ngắn hạn 228,454 305,760 377,856 Dư nợ trung hạn 53,552 53,076 56,672 Dư nợ dài hạn 99,084 101,36 146,788
  • 45. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 38 Lớp: CQ50/15.08 Phân tích cơ cấu cho vay Dựa vào bảng kết quả tín dụng trên của NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long, có thể thấy hoạt động sử dụng vốn nói chung và hoạt động cho vay nói riêng mặc dù trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều trở ngại, vẫn có được sự phát triển. Cụ thể, dư nợ tín dụng cuối năm 2013 là 381,090 triệu đồng, đến cuối năm 2014 là 460,196 triệu đồng, tăng 76,106 triệu đồng tương đương với 20,76%. Cuối năm 2015 con số này đạt 581,316 triệu đồng, tăng 121,12 triệu đồng, tức tăng 26,32% so với đầu năm, đặc biệt phải kể đến sự gia tăng của các khoản tín dụng ngắn hạn, với lượng tăng lên đến 72,096 triệu đồng, tương ứng 23,58%. Bắt đầu từ năm 2014, dư nợ tín dụng có tốc độ tăng trưởng tăng vọt là do tình hình kinh tế trong năm 2014 bắt đầu có sự khởi sắc so với những năm trước sau khủng hoảng kinh tế, tình hình nợ xấu cũng bước đầu được giải quyết, từ đó làm cho hoạt động tín dụng trở nên khả quan hơn, chi nhánh có thể đẩy mạnh hoạt động tín dụng so với những năm trước. Tuy nhiên, việc này vẫn cần đi cùng với việc kiểm soát rủi ro chặt chẽ để giảm thiểu những hậu quả mà hoạt động tín dụng có thể gây ra. 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh BẢNG 5:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINHDOANH CỦANGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHINHÁNHTHĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2013 -2015 Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 LN thu từ phí dịch vụ 56 65 85 LN thu từ lãi KD ngoại tệ - - - LN thu từ hoạt động cho vay 54,202 65,422 73,077 Lợi nhuận từ hoạt động khác 67 78 92 Lợi nhuận (trước trích DPRR) 54,325 65,505 73,254 Lợi nhuận trước thuế 45,696 50,808 59,768 Thuế TNDN 11,424 12,072 14,942 Lợi nhuận sau thuế 34,272 38,106 44,826 (Nguồn:Báo cáo tổng kết hàng năm NgânhàngTMCPTiên Phong - Chi nhánh ThăngLong giaiđoạn 2013 -2015)
  • 46. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 39 Lớp: CQ50/15.08 Chỉ tiêu lợi nhuận, năng suất đều tăng qua các năm trong giai đoạn 2013- 2015, cụ thể: năm 2014 lợi nhuận sau thuế đạt 38106 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 11.19%, năm 2015 lợi nhuận sau thuế đạt 44826 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 17.64%. Trong đó lợi nhuận từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng trưởng đều qua các năm, cụ thể: năm 2014 đạt 65422 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 20.70%, năm 2015 đạt 73077 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 11.70%. Mọi mặt hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm qua đều đạt kết quả khả quan, có sự tăng trưởng cao, có nhiều dấu hiệu phát triển tốt, chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng lên. 2.1.3.4. Hoạtđộng thẻ Hoạt động phát hành thẻ của Chi nhánh trong những năm gần đây không ngừng có sự tăng lên về số lượng và mở rộng về mạng lưới. Các loại hình thẻ của TPBank vô cùng phong phú để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng, nhiều mục đích sử dụng. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây Chi nhánh không ngừng mở rộng mạng lưới phục vụ, cung cấp các tài khoản thẻ cho khách hàng. Cụ thể là số thẻ phát hành tăng từ 23026 thẻ năm 2013 lên 30230 thẻ năm 2015. Chi nhánh không ngừng mở rộng mạng lưới phục vụ, cung cấp các tài khoản thẻ cho khách hàng. Ở các trung tâm thương mại, siêu thị lớn của thành phố như BigC, Metro, CitiMart ... đều chấp nhận thanh toán bằng các loại thẻ quốc tế do ngân hàng làm đại lý phát hành. 2.1.3.5. Hoạtđộng dịch vụ Thu nhập từ các dịch vụ khác của Chi nhánh mới đạt dưới 10% tổng thu nhập. Tuy nhiên, so với các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống và so với các Chi nhánh của các NHTM khác trong nước, thì các hoạt động dịch vụ của Chi nhánh ngày càng có xu hướng phát triển.
  • 47. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 40 Lớp: CQ50/15.08 Trong những năm gần đây, theo chính sách, chủ trương của toàn hệ thống ngân hàng cũng như chi nhánh, các dịch vụ đã được đẩy mạnh đầu tư và phát triển. Các dịch vụ ngày càng gần gũi, đơn giản, tiện lợi nhằm mục tiêu khuyến khích sử dụng của khách hàng, thu hút thêm những khách hàng tiềm năng. Đặc biệt là những khách hàng trẻ, có xu hướng sử dụng công nghệ cao đã dần thay đổi để đến với ngân hàng. 2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN TIÊN PHONG-CHI NHÁNH THĂNG LONG Với mục tiêu hàng đầu là phát triển tín dụng an toàn, bền vững, ngân hàng TMCP Tiên Phong luôn chú trọng và ưu tiên tín dụng ngắn hạn với vòng quay vốn nhanh, các khoản cấp tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao liên tục trong 03 năm gần nhất (trên 50%). Việc tài trợ trung dài hạn chỉ thực hiện trên cơ sở cân đối nguồn vốn và giới hạn tỷ trọng nợ Trung dài hạn/tổng nợ theo quy định của NHNN. 2.2.1 Hoạtđộng cho vay
  • 48. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 41 Lớp: CQ50/15.08 Bảng 6: Tìnhhình cho vay của NHTMCP TiênPhong chi nhánh Thăng Long ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 So sánh 2015/2014 Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Tổng dư nợ 381,090 100 460,196 100 581,316 100 79,106 20.76 121,120 26.32 1. Theo thời gian Ngắn hạn 228,454 59.95 305,760 66.44 377,856 65.00 77,306 33.84 72,096 23.58 Trung dài hạn 152,636 40.05 154,436 33.56 203,460 35.00 1,800 1.18 49,024 31.74 2. Theo loại tiền VNĐ 341,070 89.50 395,828 86.01 541,266 93.11 54,758 16.05 145,438 36.74 Ngoại tệ quy đổi 40,020 10.50 64,368 13.99 40,050 6.89 24,348 60.84 -- 24,318 -- 37.78 3. Theo thành phân kinh tế DNNN 45,084 11.83 40,002 8.69 39,462 6.79 -5,082 -11.27 -540 -1.35 DNNQD 201,440 52.86 200,006 43.46 248,875 42.81 -1,434 -0.71 48,869 24.43 Hộ sản xuất, cá nhân 134,566 35.31 220,188 47.85 292,979 50.4 85,622 63.63 72,791 33.06 Cơ cấu tín dụng:
  • 49. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 42 Lớp: CQ50/15.08 a. Theo kỳ hạn: Đến 31/12/2014, dư nợ toàn Chi nhánh là 460.196 triệu đồng. Trong đó, dư nợ ngắn hạn là 305.760 triệu đồng, chiếm 66,44%/TDN, cao hơn so với mức 59,95% năm 2013. Xem xét cơ cấu tín dụng của TPBank chi nhánh Thăng Long qua 3 năm, ta có thể thấy không có nhiều sự thay đổi, chi nhánh vẫn tập chung cho vây theo kỳ hạn ngắn hạn là chủ yếu. b. Theo loại tiền: Cho vay bằng VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng chính. Cụ thể, năm 2013 là 89,50%, năm 2014 là 86,01% và năm 2015 là 93,11%. Cơ cấu cho vay hướng tới cho cho bằng VNĐ thay vì ngoại tệ mà cụ thể là USD được chi nhánh thực hiện theo định hướng giảm tình trạng cho vay bằng USD nhằm ngăn ngừa tình trạng đô la hóa theo chủ trương của NHNN. c. Theo thành phần kinh tế Trong giai đoạn này, Chi nhánh thực hiện giảm dần dư nợ vay Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tăng cường cho vay hộ sản xuất (năm 2013 tỷ trọng dư nợ hộ sản xuất, cá nhân chiếm 35,31% và đến cuối năm 2014 tỷ lệ này giảm còn 47,85% và còn có xu hướng tăng), việc cho vay đối với các Doanh nghiệp nhà nước đặc biệt là các doanh nghiệp xây lắp kinh doanh không hiệu quả được kiểm soát chặt trẽ với phương châm giảm dần dư nợ từ đó dành nguồn vốn cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp kinh doanh trong. 2.2.2 Tình hình nợ xấu
  • 50. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 43 Lớp: CQ50/15.08 Bảng 7: Tình hình nợ xấu tại NHTMCP Tiên Phong chi nhánh Thăng Long ĐVT:triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 So sánh 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Tổng dư nợ 302,048 388,854 481,947 86,806 28.74 93,093 23.94 Nợ xấu 5,497 5,327 3,229 -170 3.09 -2,098 -39.38 Nhóm 3 2,985 3,013 2,054 28 0.94 -959 -31.83 Nhóm 4 1,762 2,100 1,000 338 19.18 -1100 -52.38 Nhóm 5 750 214 175 -536 -71.46 -39 -18.22 Tỷ lệ nợ xấu 1.82% 1.37% 0.67% -0.45 -24.73 -0.7 -51.09 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2013, 2014, 2015) Tình hình nợ xấu qua các năm có xu hướng giảm dần. Cơ cấu nợ xấu theo cũng có sự thay đổi qua các năm. Năm 2013, nợ nhóm 3 là 2.985 triệu chiếm 54,3%, nợ nhóm 4 là 1.762 triệu chiếm 32,06% nợ nhóm 5 là 750 triệu chiếm 13.64%.Trong năm 2013, nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ xấu, cho thấy cần phải thực sự có các biện pháp khắc phục tránh làm khoản nợ rơi vào nhóm nợ nghi ngờ hoặc nợ có khả năng mất vốn. Điều này cho thấy, ngân hàng đang gặp phải vấn đề trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, công tác thu nợ chậm trễ.
  • 51. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 44 Lớp: CQ50/15.08 Đến năm 2014, nợ xấu có xu hướng giảm còn 5.327 triệu đồng, cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ cũng có sự biến động. Nợ nhóm 3 là 3013 chiếm tỉ trọng 56.56% tăng lên 0.94% điều này cho thấy việc quản lý giám sát các khoản nợ của chi nhánh có dấu hiệu chưa hiệu quả, nợ nhóm 4 là 2.100 triệu đồng chiếm 39.42 %, nợ nhóm 5 giảm còn 214 triệu đồng chiếm 4%.Có thể thấy cơ cấu nợ xấu nhóm nợ có sự thay đổi rõ rệt, nợ nhóm 3 và chiếm tỷ trọng lớn thay vì nợ nhóm 5, cho thấy ngân hàng đã có sự quan tâm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, công tác thu hồi nợ đạt hiệu quả. Đến năm 2015, nợ xấu có xu hướng giảm mạnh còn 3.229 triệu đồng các nhóm nợ đều giảm mạnh trong tổng nợ xấu, Đặc biệt là nợ nhóm 4 chiếm 30.97% ở mức 1.000 triệu. Điều này cho thấy ngân hàng trong năm 2015 đã quản lý tốt trong công tác thu hồi nợ, các biện pháp mà ngân hàng áp dụng có tính hiệu quả cao. Nợ nhóm 3, năm 2015 là 2.054 triệu đồng chiếm 63,61%, nợ nhóm 4 là 1.000 triệu đồng chiếm 30.97%. ngân hàng đã có kế hoach thu hồi nợ, biện pháp có tính hiệu quả ổn định nhằm giảm nợ xấu, nhất là giảm nợ thuộc nhóm 5(nợ có nguy cơ mất vốn). Nguyên nhân khách quan:  Do đặc thù kinh doanh của nên khách hàng cũ tại chi nhánh để lại là nhóm khách hàng doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp thuộc Tổng Công ty XD Công trình giao thông 1, Tổng Công ty XD Thăng Long. Trong tình hình kinh tế khó khăn cùng với khả năng quản lý, hoạt động của mô hình doanh nghiệp nhà nước kém hiệu quả nên những năm qua, các doanh nghiệp này đã bộc lộ nhiều yếu kém. Nhiều dự án đầu tư được duyệt, kể cả dự án quan trọng từ các Bộ, ngành đến các địa phương đều không được bố trí đủ vốn đầu tư cần thiết đã sử dụng vốn của ngân hàng không đáp ứng được khả năng thanh toán, dẫn tới thua lỗ trở thành nợ xấu tại chi nhánh.
  • 52. Học Viện Tài Chính Khóa luận tốt nghiệp SV: Phạm QuangĐạt 45 Lớp: CQ50/15.08  Có thể nói một trong những nguyên nhân lớn dẫn tới tỷ lệ nợ xấu có dấu hiệu tăng trở lại là do hai thông tư của NHNN về việc trích phân loại và trích lập rủi ro tín dụng chính thức có hiệu lực là Thông tư 02/TT-NHNN- 2013 và Thông tư 09/TT-NHNN-2014. Những thay đổi có phần chặt chẽ hơn trong cách đánh giá, phân loại nợ rủi ro đã đẩy tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh năm 2015 tăng lên. Nguyên nhân chủ quan:  Chi nhánh trong thời gian qua đã đẩy mạnh mạng lưới cho vay và quy mô tín dụng của mình. Tuy nhiên việc đánh giá, phân tích và lựa chọn khách hàng chưa tốt cùng với việc kiểm soát chất lượng tín dụng chưa thực sự chặt chẽ dãn tới mức độ an toàn tín dụng không cao.  Ngoài ra, do chi nhánh thực hiện chuyển một số khách hàng thuộc nợ nhóm thấp lên nợ nhóm 5: Công ty CP XD môi trường Hà Nội; Công ty CP Thiết bị xây lắp Giao thông ... đay cũng là một trong những nguyên nhân đẩy tỷ lệ nợ nhóm 5 của chi nhánh trong nhưng năm qua tăng lên. Phânloạinợ tạichinhánh Để xem xét về thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, nên xem xét về chất lượng tín dụng qua bảng phân loại nợ (bảng 2.5). Từ bảng 2.5 ta có thể thấy, chất lượng tín dụng của Tiên Phong Chi nhánh Thăng Long khá tốt. Cụ thể, ta có thể thấy tỷ lệ nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) luôn ở mức cao trên 97%. Bên cạnh đó những khoản nợ nhóm 2, 3, 4, 5 t đều có xu hướng giảm mạnh qua các năm và chiếm tỷ trọng nhỏ dần. Điều này cho thấy chất lượng tín dụng của Chi nhánh tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp. Để đạt được những thành tích đáng kể trên không thể không kể tới khả năng quản trị tín dụng của Ngân hàng, những chiến lược, mục tiêu quản lý đúng đắn và có hiệu quả.