SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................................3
Giới thiệu đề tài...........................................................................................................................3
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................3
1.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................4
1.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................4
1.5. Phạm vi của đề tài............................................................................................................4
1.6. Cấu trúc của khoá luận.....................................................................................................4
CHƯƠNG 2:...............................................................................................................................6
Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất..............6
2.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên liệu, vật liệu (NLVL).....................................................6
2.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu.........................................................................................6
2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu...........................................................................................7
2.4. Nội dung và phương pháp hạch toán NLVL....................................................................9
2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán NLVL trong doanh nghiệp....................................................9
2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu......................................................................10
2.4.3. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu...............................................................13
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................21
Khái quát tình hình sản xuất và tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Bắc Trung Bộ................................................................................................................21
3.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động của đơn vị................................................................21
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..........................................................21
3.1.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty.......................................................................21
3.1.3. Quy mô và ngồn lực kinh doanh ............................................................................22
3.1.4. Sản phẩm và thị trường..........................................................................................23
3.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................................24
3.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................24
3.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty............................................................26
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.....................................................................26
3.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ..........................................................................27
Chương 4...................................................................................................................................32
Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty...........................................................................32
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
4.1. Đặc điểm NLVL của công ty.........................................................................................32
4.2. Tổ chức quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty.........................................................32
4.3. Hệ thống quản lý hàng tồn kho và phương pháp tính giá NLVL áp dụng tại công ty...33
4.4. Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán NLVL tại Công ty..........................................34
4.4.1. Tổ chức chứng từ...................................................................................................34
4.4.2. Tổ chức tài khoản kế toán.......................................................................................35
4.4.3. Tổ chức sổ kế toán NLVL.......................................................................................36
4.5. Phương pháp kế toán NLVL..........................................................................................36
4.5.1. Kế toán chi tiết NLVL............................................................................................36
4.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL.........................................................................................48
4.6. Đánh giá công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty..........................................51
4.6.1. Ưu điểm...................................................................................................................51
4.6.2. Nhược điểm .......................................................................................................52
CHƯƠNG 5.............................................................................................................................53
Kết luận và kiến nghị................................................................................................................53
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
CHƯƠNG 1:
Giới thiệu đề tài
1.1. Lý do chọn đề tài
Xã hội tồn tại và phát triển qua các giai đoạn là nhờ quá trình tái sản xuất xã
hội. Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp, để sản xuất ra sản phẩm và dịch
vụ, doanh nghiệp phải hy sinh các nguồn lực kinh tế. Hao phí các nguồn lực kinh tế
của doanh nghiệp (biểu hiện bằng tiền) gọi là chi phí của doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải chú trọng việc kiểm soát
và cắt giảm chi phí để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Chi phí nguyên vật liệu là một trong những yếu tố chi phí cơ bản của quá trình
sản xuất và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng như trong tổng
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi
phí nguyên vật liệu, tránh tình trạng cung cấp thiếu gây ngừng trệ sản xuất hay thừa
vật liệu gây ứ đọng vốn.
Muốn vậy phải quản lý vật liệu toàn diện từ khâu cung cấp đến khâu dự trữ, sử
dụng về số lượng, chủng loại. Hiệu quả quản lý vật liệu góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phải xây dựng
được quy trình quản lý vật liệu một cách khoa học, hợp lý. Điều đó không chỉ có ý
nghĩa về mặt kế toán trong việc hạch toán vật liệu mà còn là một vấn đề có ý nghĩa
thực tiễn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý và hạch toán vật liệu trở thành bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý
kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong điều hành và kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu vừa tiết kiệm được nguồn lực cho sản
xuất, của doanh nghiệp và rộng hơn là cho toàn xã hội. Kế toán nguyên vật liệu với
chức năng là công cụ quản lý phải tính toán, theo dõi kịp thời về mặt số lượng và giá
trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho làm cơ sở cho việc xác định chi phí nguyên vật liệu
trong tổng chi phí sản xuất đồng thời tạo tiền đề cho kế hoạch tiết kiệm nguyên vật
liệu .
Nhận thức được ý nghĩa của chi phí nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản
xuất cũng như vai trò quan trọng của kế toán nguyên vật liệu, trong thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ tôi đã mạnh dạn tìm hiểu đề
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung
Bộ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, thông qua đó
đóng góp một số ý kiến hiểu biết của mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc
Trung Bộ trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Trong phạm vi của chuyên đề thực tập này, đối tượng nghiên cứu là quá trình
và phương pháp hạch toán nguyên vật liệu đầu vào công trình xây dựng tại Công ty Cổ
phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau:
- Phương pháp thu thập số liệu. Bằng cách này tôi đã trực tiếp phòng kế toán của
Công ty và xin thu thập số liệu liên quan đến quá trình nhập - xuất nguyên liệu,
vật liệu.
- Phương pháp hạch toán kế toán. Đây là phương pháp rất quan trọng, do vậy qua
chứng từ sổ sách kế toán lưu tại Công ty tôi đã tiếp cận và rút ra được kinh
nghiệm hạch toán kế toán nguyên liệu, vật liệu.
- Phương pháp phỏng vấn. Tôi đã trực tiếp gặp người có trách nhiệm, chuyên
môn nghiệp vụ phỏng vấn để từ đó hiểu thêm về cách hạch toán nguyên liệu,
vật liệu.
- Phương pháp so sánh. Bằng cách này tôi đã rút ra cho mình những kinh nghiệm
cụ thể trong việc hạch toán nguyên liệu, vật liệu.
1.5. Phạm vi của đề tài
Vì điều kiện về thời gian hạn chế, trong phạm vi của chuyên đề này tôi chỉ đi
sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quá trình nhập - xuất và hạch toán nguyên
vật liệu đầu vào của công trình trong quý 3 năm 2012 của Công ty mà thôi.
1.6. Cấu trúc của khoá luận
Chuyên đề được kết cấu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở khoa học của đề tài.
Chương 3: Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ.
Chương 5: Kết luận
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
CHƯƠNG 2:
Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất
2.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên liệu, vật liệu (NLVL)
Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. NLVL
của doanh nghiệp là những đối tượng lao động do doanh nghiệp mua ngoài hay tự
chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm NLVL bị tiêu hao toàn bộ,
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu.
Căn cứ vào vai trò và yêu cầu quản lý, NLVL được chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại NLVL khi tham gia vào quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm vì vậy
khái niệm NLVL chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu
chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm, mà nó có thể kết hợp với nguyên
liệu, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm
chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được
thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản
đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình
thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí.
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao
gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp
đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
- Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm như
gỗ, thép, sắt vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu
Kế toán nhập, xuất, tồn kho NLVL phải được thực hiện theo nguyên tắc giá
gốc quy định trong chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của NLVL
được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
2.3.1. Tính giá thực tế nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá thực tế của NLVL có sự khác
nhau, cụ thể:
Giá gốc của NLVL mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế
nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... NLVL từ nơi mua về
đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận
thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL và
số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp khấu trừ thì
giá trị của NLVL mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế
GTGT đầu vào khi mua NLVL và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ bốc xếp, vận
chuyển, bảo quản, chi phí gia công... được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản
(TK) 133 “Thuế GTGT được khấu trừ (1331)”.
Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá
trị của NLVL mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
Đối với NLVL mua vào bằng đồng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ để ghi tăng giá trị NLVL nhập kho.
Giá gốc của NLVL tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của NLVL xuất chế
biến và chi phí chế biến.
Giá gốc của NLVL thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của
NLVL xuất thuê ngoài gia công, chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến
và từ nơi chế biến về đơn vị, tiền thuê ngoài gia công chế biến.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Giá gốc của NLVL nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Là giá trị được các
bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp nhận.
2.3.2 Tính giá xuất kho NLVL
Khi xuất kho NLVL để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp kế toán phải tính toán, xác định chính xác trị giá thực tế của NLVL
xuất kho cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính xác chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tính trị giá thực tế của NLVL xuất kho, được
thực hiện theo một trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số
02 “Hàng tồn kho”.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá thực tế của
NLVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NLVL xuất kho và đơn giá bình quân
của NLVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ:
Trị giá thực tế NLVL
xuất kho
=
Số lượng NLVL
xuất kho
* Đơn giá bình quân
Trong đó:
Đơn giá bình quân =
Trị giá thực tế của NLVL
tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của NLVL
nhập trong kỳ
Số lượng NLVL tồn đầu
kỳ
+
Số lượng NLVL nhập trong
kỳ
Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này giá thực tế
NLVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NLVL xuất kho và đơn giá thực tế nhập
kho của chính lô NLVL xuất kho đó. Phương pháp này thường được áp dụng đối với
những loại vật liệu đặc chủng, có giá trị cao, công thức tính:
Trị giá thực tế của
NLVL xuất kho
=
Số lượng NLVL
xuất kho
*
Đơn giá thực tế của
từng lô hàng
Phương pháp giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp tính
nhập trước xuất trước dựa trên giả định rằng hàng mua vào nhập vào trước thì sẽ được
xuất ra trước để sử dụng hoặc để bán. Theo phương pháp này kế toán phải theo dõi
được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn
cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế theo công thức:
Trị giá thực tế của
NLVL xuất kho
=
Số lượng NLVL
xuất kho
*
Đơn giá thực tế của
từng lô hàng
Khi nào xuất hết số lượng của lô hàng nhập trước thì nhân với đơn giá thực tế
của lô hàng nhập tiếp theo. Như vậy, theo phương pháp này giá thực tế của NLVL tồn
kho cuối kỳ là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần mua sau cùng.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Phương pháp giá thực tế nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp
này kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập
kho. Sau đó khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất kho để tính trị giá thực tế của
NLVL xuất kho theo công thức:
Trị giá thực tế của
NLVL xuất kho
=
Số lượng NLVL
xuất kho
*
Đơn giá thực tế của lô
hàng nhập sau
Khi nào hết số lượng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế
của lô hàng nhập trước lô hàng đó và cứ tính lần lượt như thế. Như vậy, theo phương
pháp này giá thực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của NLVL nhập
kho thuộc các lần mua đầu kỳ.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất
quán trong cả niên độ kế toán.
Kế toán chi tiết NLVL phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ
NLVL.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán nhập, xuất
NLVL, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán
của NLVL để tính giá thực tế của NLVL xuất dùng trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế và
giá hạch toán của
NLVL
=
Trị giá thực tế của
NLVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của NLVL
nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán của
NLVL tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của
NLVL nhập kho
Trị giá thực tế của
NLVL xuất kho
trong kỳ
=
Giá hạch toán của NVL
xuất kho trong kỳ
*
Hệ số chênh lệch giữa giá
thực tế và giá hạch toán
của NLVL
Tuỳ thuộc vào đặc điểm yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mà hệ số
giá vật liệu có thể tính riêng cho từng thứ, nhóm hoặc toàn bộ vật liệu.
2.4. Nội dung và phương pháp hạch toán NLVL
2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán NLVL trong doanh nghiệp
Kế toán nguyên vật liệu là việc ghi chép, phản ánh tổng hợp và chi tiết số liệu
về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu.
Kế toán NLVL là quá trình đo lường, ghi nhận, xử lý và cung cấp thông tin về
quá trình nhập, xuất và tồn kho các loại NLVL để phục vụ cho quá trình quản lý của
doanh nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin của những đối tượng sử dụng khác.
Để thực hiện được chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế, kế toán
nguyên vật liệu cần phải làm tốt các công việc sau:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
- Tổ chức đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu quản
lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng hợp được số liệu về tình
hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng
NLVL trong doanh nghiệp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt còn
hạn chế để không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý.
2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
2.4.2.1. Tổ chức chứng từ
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC
mà doanh nghiệp đang áp dụng. Các chứng từ về nhập, xuất NLVL bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu01-VT).
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 03- VT).
- Phiếu báo còn vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hoá (Mẫu 05-VT).
- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT).
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ (Mẫu 07- VT)
Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng thêm một số chứng từ khác như: Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...
2.4.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu
Hạch toán chi tiết NLVL đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lượng của từng loại
NLVL theo từng kho và từng người phụ trách. Tuỳ theo qui mô, yêu cầu quản lý và
điều kiện cụ thể, doanh nghiệp có thể chọn một trong ba phương pháp hạch toán chi
tiết NLVL sau đây:
a) Phương pháp thẻ song song
* Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để nghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất,
tồn kho NVVL, theo chỉ tiêu số lượng.
Biểu 2.1: Mẫu số S12-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Thủ kho( Số kho)
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Ngày lập thẻ:.........
Tờ số:.....................
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:..............................................................................
Đơn vị tính:..............................................................................................................
Mã số:......................................................................................................................
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn
giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác nhận
của kế toán
Nhập
(N)
Xuất
(X)
N X Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Cộng
cuối kỳ
X X
- Sổ này có......... trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:..............
*Ở phòng kế toán: Theo định kỳ nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận
chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thu kho. Ký xác nhận vào thẻ kho (cột G).
Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá để ghi chép
hàng ngày về tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của NLVL.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Biểu 2.2: Mẫu số S10-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết vật liệu
Năm:..................................................
Tài khoản:...............................................
Tên kho:.................................................
Tên quy cách vật tư
Chứng từ
Diễn
giải
TK đối
ứng
Đơn
giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số Ngày
S.
lượng
T.
tiền
S.
lượng
T. tiền
S.
lượng
T. tiền
A B C D 1 2
3=
(1*2)
4
5=
(1*4)
6
7=
(1*6)
Dư đầu
kỳ
Cộng
cuối
tháng
X X
- Sổ này có đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:...........
*Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
song song
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Thủ kho
Chứng từ nhập
kho
Chứng từ xuất
kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết vật
liệu, dụng cụ sản phẩm,
hàng hoá
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải
căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập "Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho" về
mặt giá trị và từng loại nguyên liệu, vật liệu.
2.4.3. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
Theo chuẩn mực kế toán hiện hành, doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ
được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho sau;
Kế toán NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).
Kế toán NLVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên sổ kế
toán. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, các tài khoản kế
toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm
của vật tư, hàng hoá. Vì vậy giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế nguyên vật liệu tồn kho, so
sánh, đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán với nguyên tắc tồn kho thực tế luôn phù
hợp với tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có
giải pháp xử lý kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các
mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao.
Căn cứ vào tình hình thực tế chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty, chuyên
đề đi sâu vào nghiên cứu về kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp KKTX.
2.4.3.1. Tài khoản (TK) sử dụng
Để kế toán NLVL kế toán sử dụng chủ yếu các TK như: TK152; TK 151;
TK 331; và các TK liên quan khác.
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại NLVL trong kho của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
+ Bên nợ:
- Trị giá thực tế NLVL nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài gia
công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác.
- Trị giá NLVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
- Kết chuyển giá trị tực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)
+ Bên có:
- Trị giá thực tế của NLVL xuất kho dùng vào sản xuất kinh doanh, để bán, thuê
ngoài gia công, chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
- Trị giá NLVL trả lại người bán hoặc được giảm giá.
- Chiết khấu thương mại NLVL khi mua được hưởng.
- Trị giá NLVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá thực tế của NLVL tồng kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).
+ Số dư nợ: Giá trị thực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152 có thể được theo dõi chi tiết theo từng loại NLVL, theo từng
nhóm, thứ vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản ở doanh nhiệp.
TK 151: Hàng mua đang đi trên đường
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại hàng hoá, vật tư (NLVL;
CCDC; hàng hoá) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang đi
trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang
chờ kiểm nhận nhập kho.
TK 151 được chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu đang đi trên đường tính đến
ngày cuối kỳ.
2.4.3.2. Phương pháp kế toán
Hạch toán tình hình biến động tăng nguyên vật liệu
(1) Khi mua NLVL về nhập kho đơn vị, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị NLVL nhập kho:
Đối với NLVL mua vào dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
Đối với NLVL dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự
nghiệp, phúc lợi, dự án, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331,… (tổng giá thanh toán).
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
(2) Trường hợp mua NLVL được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi
giảm giá gốc NLVL đã mua đối với khoản chiết khấu thương mại thực tế được hưởng,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331…
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
(3) Trường hợp NLVL mua về nhập kho nhưng đơn vị phát hiện không đúng
quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký kết phải trả lại người bán hoặc được giảm
giá, kế toán phản ánh giá trị hàng mua xuất kho trả lại hoặc được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331…
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
(4) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn mua hàng nhưng NLVL
chưa về nhập kho đơn vị thì kế toán lưu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua
đang đi đường”.
(4.1) Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi
vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
(4.2) Nếu đến cuối tháng NLVL vẫn chưa về thì căn cứ vào hoá đơn (trường
hợp NLVL dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331: Phải trả cho người bán; hoặc
Có các TK 111, 112, 141, …
Sang tháng sau, khi NLVL về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho,
ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường.
(5) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản
chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).
(6) Đối với NLVL nhập khẩu:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Nếu NLVL nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh vào giá gốc
NLVL nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 331: Phải trả người bán
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312- thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Đối với NLVL nhập khẩu về để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc dùng cho
hoạt động sự nghiệp, dự án (kế toán phản ánh giá gốc NLVL nhập khẩu theo giá có
thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng
nhập khẩu)
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312).
Nếu NLVL nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc NLVL nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá có thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
(7) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển NLVL từ nơi mua về kho
doanh nghiệp, trường hợp NLVL mua về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháo khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331, …
(8) Đối với NLVL nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:
Khi xuất NLVL đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141, …
Khi nhập lại kho số NLVL thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
(9) Đối với NLVL nhập kho do tự chế:
Khi xuất kho NLVL để tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Khi nhập kho NLVL đã tự chế biến, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
(10) Đối với NLVL thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân
thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ
vào giá trị NLVL thừa, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381) Tài sản thừa chờ giải quyết.
Khi có quyết định xử lý NLVL thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết
định xử lý, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số NLVL thừa là của các đơn vị khác khi nhập
kho chưa ghi tăng tài khoản 152 thì không ghi vào bên có TK 338 (3381) mà ghi vào
bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại
NLVL cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (tài khoản ngoài Bảng Cân đối
kế toán).
Hạch toán tình hình biến động giảm nguyên vật liệu
(11) Khi xuất kho NLVL sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 621: Chi phí NLVL trực tiếp
Nợ các TK 623, 627, 641, 643, …
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
(12) Xuất NLVL sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa
lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
(13) Đối với NLVL đưa đi góp vốn vào cở sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Khi xuất NLVL đưa đi góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi
sổ)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của NLVL tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá dánh giá lại
lớn hơn giá trị ghi sổ của NLVL tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên
doanh).
Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán thành phẩm sản xuất bằng NLVL
nhận góp vốn, hoặc bán số NLVL đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh
kết chuyển phần doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711: Thu nhập khác.
(14) Khi xuất NLVL đưa đi góp vốn vào công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi
sổ)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị
ghi sổ).
(15) Đối với NLVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt NLVL trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát
hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người nhận lỗi.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế
toán:
Nếu nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số
liệu trên sổ kế toán;
Nếu giá trị NLVL hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật
liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Nếu số NLVL mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ
vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1381- tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138: Phải thu khác (1381) (phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm
lỗi)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát NLVL còn lại
phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138: Phải thu khác (1381- tài sản thiếu chờ xử lý).
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên (tính thuế theo phương pháp khấu trừ).
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
152
111,112,
331,151... 621, 623, 627,
Nhập kho NLVL mua ngoài 641, 642, 241
133 Xuất kho NLVL dùng cho SXKD,
XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ
Thuế GTGT nếu có
Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển 154
NLVL mua ngoài NLVL xuất thuê ngoài gia công
154
Nhập kho NLVL thuê ngoài gia công 133
111, 112, 331
chế biến xong hoặc nhập kho NLVL đã tự chế (nếu có)
333 (3333,3332) Giảm giá NLVL mua vào,
Thuế nhập khẩu, thuế TT đặc biệt Trả lại NLVL cho người bán, chiết khấu thương mại
NLVL nhập khẩu phải nộp NSNN
333 (33312) 632
Thuế GTGT NLVL nhập khẩu phải nộp NSNN NLVL xuất bán
(nếu không được khấu trừ)
411 142, 242
Được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
NLVL xuất dùng cho SXKD
liên kết băng NLVL
phải phân bổ dần
621, 623, 627
641, 642, 241,... 222, 223
NLVL xuất dùng cho SXKD hoặc XDCB NLVL xuất kho để đầu tư vào công ty con
sửa chữa lớn TSCĐ không sử dụng hết hoặc để góp vốn vào công ty liên kết
nhập lại kho hoặc cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
222, 223
632
Thu hồi vốn góp vào công ty liên kết, cơ
NLVL phát hiện thiếu khi kiểm kê
sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng NLVL
thuộc hao hụt trong định mức
338 (3381)
138 (1381)
NLVL phát hiện thừa khi kiểm kê
NLVL pháy hiện thiếu khi kiểm kê
chờ xử lý
chờ xử lý
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
CHƯƠNG 3
Khái quát tình hình sản xuất và tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ
3.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động của đơn vị
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ là một công ty cổ phần
với số vốn góp 100% vốn Điều lệ của các Cổ đông sáng lập. Công ty được thành lập
năm 2003 theo quyết định Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số
2703000120 cấp ngày 13/5/2003 do Sở kế hoạch và đầu tư Nghệ An cấp.
Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ ra đời và hoạt động với tư
cách pháp nhân và có tên giao dịch là.
Trụ sở chính: Số 10 Tổ 9, phường Quán Bàu, thành phố Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 038 599901
FAX: 038 599901
Số lượng cán bộ công nhân viên công ty: 120 người (bao gồm cả hợp đồng
ngắn hạn).
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ (ba tỷ đồng)
3.1.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi.
* Nhiệm vụ:
- Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, nghiên cứu mở rộng thị
trường, thi công đảm bảo đúng thiết kế, dự toán, tạo uy tín cho doanh nghiệp.
- Công ty phải bảo toàn và phát triển tốt số vốn đã được các cổ đông góp vào
công ty.
- Công ty phải tổ chức tốt quá trình quản lý lao động, thực hiện tốt các chính
sách Nhà nước ban hành đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
- Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên trong
công ty.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
3.1.3. Quy mô và ngồn lực kinh doanh
3.1.3.1. Lao động
Số lượng cán bộ công nhân viên, trình độ đào tạo có đến năm 2012 là 120
người.
TT Trình độ Đơn vị tính Số lượng
1 Đại học, cao đẳng Người 18
2 Trung cấp Người 10
3 Công nhân kỹ thuật Người 27
4 Công nhân lành nghề Người 18
5 Lao động phổ thông, hợp đồng
ngắn hạn
Người 47
Cộng tổng Người 120
3.1.3.2. Vốn
Công ty được thành lập có số vốn điều lệ ban đầu được các Cổ đông góp vốn cổ
phần là 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đổng). Đến thời điểm 31/12/2012 tổng giá trị tài
sản và nguồn vốn hình thành được thể hiện ở biểu sau: (nguồn qua Bảng Cân đối kế
toán năm 2012)
TT Chỉ tiêu Số tiền
I Tài sản 26,413,123,368
1 Tài sản cố định đầu tư ngắn hạn 23,641,075,615
2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 2,772,047,753
II Nguồn vốn 26,413,123,368
1 Nợ phải trả 21,060,789,498
2 Nguồn vốn chủ sở hữu 5,352,333,870
3.1.3.3. Doanh số
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao
thông và Thuỷ lợi 1 Miền trung qua 3 năm 2004, 2005 và năm 2012.
Biểu 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2004 đến 2012
Được thể hiện thông qua bảng sau:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
3.1.4. Sản phẩm và thị trường
- Sản phẩm: Với chức năng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp
các công trình Giao thông, Thuỷ lợi, nhà dân dụng, công nghiệp, sản phẩm của Công
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
ty tạo ra là sản phẩm xây dựng các công trình như đường giao thông, cầu, cống, nhà
cửa, đê đập, kênh mương...
- Thị trường: Vùng thi trường mà Công ty hoạt động chủ yếu các huyện, thành
phố Vinh nằm trên địa bàn thuộc tỉnh Nghệ An.
3.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 3.1:
Mô hình quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ
3.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
*Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty quyết định mọi vấn đề về lao động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng Cổ đông), thực hiện nhiệm vụ Công ty giao, đưa ra những
quyết định về sản xuất kinh doanh, phê duyệt các phương án hoạt động do Giám đốc
Công ty trình.
*Giám đốc Công ty: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, không nhất
thiết phải là Cổ đông và có thể là thành viên của Hội đồng quản trị. Là người quản lý
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm trước
chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đựơc giao.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó giám đốc kinh tế- kĩ thuật Phó giám đốc nội
chính
p. tổ chức hành
chính
p. kế hoạch kĩ
thuật
p. kế toán tài
vụ
Đội thi công 1
( chủ nhiệm công trình)
Các đội thi công
khác
Đội thi công 2
( Chủ nhiệm công trình)
p. cung
ứng vật
tư
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
*Các Phó giám đốc công ty: Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám
đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn,
chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc công ty về phần việc được phân công.
*Phòng Tổ chức hành chính - Lao động tiền lương: Tổ chức lao động, sản
xuất, quản lý nhân sự, sắp xếp, bố trí tuyển dụng lao động. Tổ chức các cuộc họp,
lên lịch công tác và làm việc với đối tác cho Ban lãnh đạo. Nhận công văn đến, gửi
công văn đi, đặt và nhận báo chí thông tin.
Thực hiện việc quyết toán lương hàng tháng, quý, năm đúng với chính sách
chế độ theo quy định.
Mua sắm văn phòng phẩm và các đồ dùng thiết yếu khác.
* Phòng Kế toán tài vụ: Lưu giữ toàn bộ hồ sơ các công trình. Thực hiện
toàn bộ công việc hạch toán hoạt động kinh doanh, chứng từ sổ sách thu chi tài
chính. Trực tiếp làm việc với cá cơ quan chức năng của Nhà nước, đặc biệt là Cơ
quan thuế vụ để giải quyết tất cả các thủ tục và nghĩa vụ của Công ty đối với Nhà
nước. Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc Công ty sử dụng vốn hợp lý nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Cuối tháng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện thuế với cục thuế và báo
cáo thu chi tài chính và kết quả của các hoạt động kinh doanh trình lên cho ban
Gám đốc.
* Phòng Kế hoạch - kỹ thuật: Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng
kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn
Công ty. Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chuẩn bị các thủ tục cho giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn
thành kế hoạch của các phòng ban trực thuộc. Quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hoá,
vật tư, xuất, nhập.
*Các đội thi công (chủ nhiệm công trình) 1, 2 và các đội thi công khác:
Tham gia các công trình mà công ty trực tiếp đảm nhận để thi công đúng kế hoạch
đề ra.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
3.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Công ty hiện đang tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung: Công ty
có phòng kế toán trung tâm gồm kế toán trưởng và 4 kế toán viên, thực hiện toàn bộ
công việc kế toán phát sinh trong toàn Công ty. Các đội công trình thì được bố trí
nhân viên kế toán theo dõi từng công trình xuống tận công trình đang thi công thu
nhận, kiểm tra chứng từ ban đầu.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
* Kế toán trưởng. Phụ trách chung công tác kế toán toàn Công ty, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và Hội đồng quản trị về mọi hoạt động tài chính của toàn Công
ty.
* Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ: Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật
liệu, phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước, chuẩn
mực kế toán theo quy định. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp
với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong đơn vị để ghi chép phân loại,
tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng, giảm của NLVL trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của từng công trình.
* Kế toán thanh toán, tạm ứng, tiền lương: Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời
số hiện có về tình hình biến động và sử dụng tiền mặt trong toàn Công ty, kiểm tra
chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, theo dõi công nợ trên các
tài khoản liên quan. Ngoài ra kế toán viên còn có trách nhiệm theo dõi việc thanh toán
tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, cho
các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
* Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, tài
sản cố định, kiêm quỹ: Tập hợp toàn bộ các chi phí về NLVL, nhân công, sản xuất
chung, xác định chi phí sản xuất từng công trình, hạng mục công trình theo từng giai
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Kế toán trưởng
Kế toán vật liệu,
công cụ dụng cụ
Kế toán thanh
toán, tạm ứng, tiền
lương
Kế toán chi phí sản
xuất, giá thành,
TSCĐ.
Kế toán ngân hàng, công
nợ, thuế và bảo hiểm.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
đoạn. Khi hoàn thành, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh; theo dõi tăng giảm về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ phân bổ khấu hao
cho các bộ phận sử dụng, theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán quỹ
tiền mặt.
* Kế toán ngân hàng, công nợ, thuế và bảo hiểm: Thực hiện các giao dịch với
ngân hàng, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số liệu về tiền tệ hiện có tình hình biến
động, sử dụng tiền tại tài khoản các ngân hàng mà Công ty mở, kiểm tra chặt chẽ việc
chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền tại tài khoản tiền gửi ngân hàng, vay ngân
hàng, theo dõi tình hình trích nộp các khoản bảo hiểm, thuế, khấu trừ thuế, quyết toán
thuế.
3.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Trong những năm qua công ty sử dụng Hệ thống tài khoản doanh nghiệp theo
QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống
tài khoản kế toán áp dụng theo QĐ1141/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành. Nhưng đến 01/04/2012 Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản
kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2012.
3.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Gồm 5 chỉ tiêu sau:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương:
- Bảng chấm công Mẫu số 01a- LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 03- LĐTL
- Giấy đi đường Mẫu số 04- LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm Mẫu số 05- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu số 06- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu số 07- LĐTL
- Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL
- Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Mẫu số 09- LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Mẫu số 10- LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BH xã hội Mẫu số 11- LĐTL
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu số 05-VT
- Bảng kê mua hàng Mẫu số 06-VT
- Bảng phân bổ NLVL Mẫu số 07-VT
+ Chỉ tiêu bán hàng:
- Bảng thanh toán khối lượng Mẫu số 01-BH
- Hoá đơn bán hàng GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL
+ Chỉ tiêu tiền tệ:
- Phiếu thu Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi Mẫu số 02-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03-TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04-TT
- Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05-TT
- Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
- Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a-TT
+ Chỉ tiêu tài sản cố định (TSCĐ):
- Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01-TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02-TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn Mẫu số 03-TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 04-TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05-TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06-TSCĐ
3.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, Công ty áp dụng theo Quyết định
số 15/2012/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2012.
Hiên tại, Công ty đang sử dụng 50 tài khoản trong hệ thống này. Ngoài các
tài khoản chi tiết được quy định trong hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính quy
định. Công ty còn mở, theo dõi các tài khoản chi tiết để dễ theo dõi và quản lý như
TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” Công ty đã mở chi tiết cho từng ngân hàng như TK
11211 Tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ
An và TK 11212 Tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Cửa Lò. Tương tự như vậy, TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 331 “Phải
trả cho người bán” Công ty cũng đã mở chi tiết cho từng đối tượng để dễ theo dõi
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
và kiểm tra công nợ lúc cần thiết. TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Công ty cũng đã
mở chi tiết cho từng loại vật liệu cụ thể và mã các loại vật liệu do vậy, khi kiểm tra
tình hình nhập, xuất, tồn NLVL phần mền kế toán sẽ tự động chuyển thông tin cần
tìm đến các sổ chi tiết cần thiết.
3.2.2.3. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, theo hình thức Nhật ký
chung. Công ty hiện đang sử dụng phần mền kế toán MISA-SME phiên bản 7.5 và
quy trình xử lý thông tin theo phần mềm này được thực hiện như sau:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc sổ Nhật ký chung...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Sơ đồ 3.3:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Sô
3.2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty sử dụng báo cáo tài chính năm.
Bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09- DN
3.2.2.5. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng
Công ty thực hiện chính sách kế toán theo chế độ chính sách của Nhà nước
quy định, chế độ chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, hệ thống tài
khoản kế toán theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 20/03/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Chính sách kế toán
(1) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
(2) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ở Công ty hàng tồn kho được ghi nhận
theo giá gốc thực tế. Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp tính
theo giá đích danh. Hạch toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên.
(3) Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
(4) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán
- SỔ TỔNG HỢP
- SỔ CHI TIẾT
-BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
(5) Nguyên tắc ghi nhận vốn Chủ sở hữu:
(6) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
(7) Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính:
(8) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Chương 4
Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty
4.1. Đặc điểm NLVL của công ty
Là một doanh nghiệp xây lắp nên NLVL của công ty chủ yếu là xi măng, thép
các loại, đá, cát các loại, gỗ cốt pha, thép tấm làm cốt pha... Do thi công trên địa bàn
rộng các công trình mà doanh nghiệp nhận thi công nằm phân tán không tập trung, do
vậy vật liệu của Công ty mua về thường được nhập trực tiếp tại hiện trường các công
trình. Ngoài ra còn một số vật liệu phải gia công chế biến như thép, cốt pha... thì Công
ty sẽ tổ chức gia công tại từng công trình, chi phí gia công đó được tính vào chi phí
sản xuất chung.
4.2. Tổ chức quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty
Trong hoạt động xây lắp nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại, thứ, với nội dung
kinh tế, công dụng, tính năng lý hoá và yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy, để quản lý
từng loại, thứ nguyên vật liệu phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp cần phải
tiến hành phân loại nguyên vật liệu.
Nguyên liệu vật liệu chính:
- Xi măng: Xi măng PC 30; 40 Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai.
- Đá các loại: Đá hộc, đá 4x6; đá 1x2; đá 2x4; đá 0,5x1
- Cát, đất các loại: Cát xây; cát đổ bê tông, cát đắp nền; đất đồi đắp nền, lề
đường.
- Thép các loại: Thép fi 6; fi 8; fi 10 đến fi 25;
- Cốt pha: Gỗ cốp pha gỗ, cốt pha thép định hình.
- Nhựa đường.
- Xà gồ, ngói, tôn lợp.
Nguyên vật liệu phụ:
- Các thiết bị vệ sinh lắp đặt cho các công trình.
- Đinh đóng trần, đóng cốt pha.
- Phụ gia dẻo hoá.
- Dây diện các loại, thiết bị điện gia dụng.
Nhiên liệu:
- Xăng A92; Dầu diegien, mỡ, dầu bôi trơn...
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
4.3. Hệ thống quản lý hàng tồn kho và phương pháp tính giá NLVL áp dụng tại
công ty
Công ty áp dụng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Do thi công các công trình tại nhiều vùng khác nhau, nên Công ty chủ yếu sử
dụng phương thức mua chuyển thẳng NLVL tới chân công trình theo tiến độ thi
công thực tế tại công trường. Giá vật liệu sử dụng cho việc tính chi phí vật liệu trực
tiếp của các công trình là giá thực tế của vật liệu.
*Giá thực tế nhập kho
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá thực tế nhập kho của nguyên vật
liệu, cụ thể:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài
Trị giá thực
tế của
nguyên vật
liệu nhập
kho trong kỳ
=
Trị giá mua
ghi trên hoá
đơn (không
bao gồm
thuế GTGT)
+
Chi phí
trực tiếp
phát sinh
trong khâu mua
-
Các khoản
giảm giá
và trị giá
hàng mua
trả lại
- Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến
Trị giá thực tế của nguyên vật
liệu gia công nhập kho trong
kỳ
=
Trị giá thực tế của vật liệu
xuất gia công chế biến
+
Chi phí
chế biến
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Trị giá thực tế của
nguyên vật liệu gia
công nhập kho trong
kỳ
=
Trị giá thực tế của
vật liệu xuất gia
công chế biến
+
Chi phí
giao nhận
+
Tiền công
gia công
*Giá thực tế xuất kho.
Công ty sử dụng giá thực tế và phương pháp giá thực tế đích danh để hạch toán
nguyên vật liệu. Theo phương pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính
trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô
nguyên vật liệu xuất kho đó.
- Nguyên liệu vật liệu xuất thẳng cho công trình:
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Đối với NLVL Công ty mua xuất thẳng cho công trình, nguyên giá NLVL
nhập kho được tính như sau:
Giá NLVL xuất dùng cho
công trình
=
Giá mua theo
hoá đơn
(chưa có thuế)
+
Chi phí thu mua, vận
chuyển, bốc xếp...
Trị giá thực tế của
NLVL xuất kho
=
Số lượng nguyên,
vật liệu xuất kho
*
Đơn giá thực tế của
từng lô hàng xuất kho
4.4. Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán NLVL tại Công ty
4.4.1. Tổ chức chứng từ
Công ty đã sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán chi tiết NLVL.
- Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL
- Hoá dơn bán hàng thông thường Mấu số 02 GTTT-3LL
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT
*Tổ chức chứng từ quá trình nhập kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào nhu cầu về vật tư mà bộ phận mua hàng sẽ liên hệ với nhà cung cấp,
lựa chọn người bán hàng và lập hợp đồng mua hàng. Khi NLVL về đến kho hàng của
doanh nghiệp nếu cần kiểm nghiệm thì phải thành lập ban kiểm nghiệm. Ban này có
nhiệm vụ kiểm nghiệm về mặt số lượng, chất lượng, qui cách của nguyên vật liệu và
lập " Biên bản kiểm nghiệm vật tư".
Bộ phận cung ứng dựa trên cơ sở hợp đồng mua hàng, hoá đơn, biên bản kiểm
nghiệm vật tư để lập " Phiếu nhập vật tư". Phiếu nhập vật tư lập thành 2 liên (Đối với
vật tư mua ngoài), 3 liên (Đối với vật tư tự sản xuất).
Thủ kho sau khi nhận vật tư ghi số lượng vào cột thực nhập, ký nhận.
Liên1: Do bộ phận lập phiếu giữ. Liên2: Thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển
cho kế toán. Liên 3(nếu có): Người nhập giữ. Còn hợp đồng mua hàng, hoá đơn của
người bán được giao cho bộ phận tài vụ, làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán.
*Tổ chức chứng từ quá trình xuất kho nguyên vật liệu
Trong mọi trường hợp xuất kho nguyên vật liệu bất cứ sử dụng cho mục đích gì
đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục, chứng từ qui định và phải thực hiện nghiêm
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
ngặt việc cân, đong, đo đếm tuỳ theo từng loại NLVL. Trên các chứng từ xuất vật liệu
phải ghi rõ mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu (xuất cho ai, để làm gì..)
Phiếu xuất kho do bộ phận cung ứng lập để theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư
xuất kho cho các bộ phận, phân xưởng để có kế hoạch cung ứng vật tư kịp thời cho sản
xuất và làm căn cứ để kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phiếu xuất kho lập thành 3 liên (Liên 1: Do bộ phận lập phiếu giữ; Liên 2: Thủ kho ghi
thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán; Liên 3: người nhận vật tư giữ). Phiếu xuất vật tư
sử dụng trong trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu không thường xuyên với số
lượng ít.
Trường hợp sử dụng NLVL nhiều, phát sinh thường xuyên trong tháng doanh
nghiệp sử dụng "Phiếu xuất vật tư theo hạn mức". Phiếu xuất vật tư theo hạn mức cho
tháng nào chỉ có giá trị sử dụng trong tháng đó. Cuối tháng không dùng hết vật tư đã
lĩnh, đơn vị sử dụng phải lập phiếu nhập vật tư đem đến kho cùng với số vật tư thừa và
phiếu xuất vật tư theo hạn mức, thủ kho ghi số lượng thừa trả lại vào cả hai phiếu.
Đối với trường hợp xuất bán vật liệu, bộ phận cung ứng căn cứ vào những thoả
thuận của khách hàng để lập "Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho". Phiếu này được lập làm
3 liên: Một liên giao cho khách hàng; một liên giao cho bộ phận cung ứng; một liên
giao cho thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ tài chính, ban Giám
đốc Công ty và căn cứ vào đặc điểm quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty ở bất kỳ bộ phận nào cũng phải lập đúng
mẫu, đủ số liệu theo quy định, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng sự thật, phải có chữ ký
của người chịu trách nhệm và dấu của đơn vị theo tính chất của mỗi loại chứng từ.
4.4.2. Tổ chức tài khoản kế toán
Để tổng hợp NLVL Công ty sử dụng tài khoản tổng hợp gồm: TK 152; 151;
331; 141; 111; 112
Tuy nhiên do yêu cầu quản lý tài sản ở Công ty, nhiều hạng, thứ vật liệu do vậy
Công ty đã mở thêm tài khoản chi tiết để quản lý hiệu quả và theo dõi dễ dàng từng
loại NLVL như:
TK 152 (1521) Nguyên liệu vật liệu chính
TK 152 (1522) Nguyên liệu, vật liệu phụ
TK 152 (1523) Nhiên liệu
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
4.4.3. Tổ chức sổ kế toán NLVL
Với phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA-SME phiên bản 7.5 đã được đưa
vào sử dụng tại công ty. Hiện nay, công ty đang thực hiện ghi sổ, xử lý tổng hợp và
cung cấp thông tin theo hình thức kế toán máy, theo hình thức Nhật ký chung. Các
sổ mà công ty sử dụng trong phương pháp hạch toán là: Sổ Nhật ký chung, sổ cái,
Bảng cân đối phát sinh, sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ cái: Công ty mở sổ cái cho các tài khoản TK152, 331, 141, 151, 111,
112...
- Sổ Nhật ký chung: Là sổ ghi theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế, quan
hệ đối ứng của các tài khoản.
- Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh
trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm
tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản
lý.
- Sổ thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán cần
phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu kế toán của công ty.
4.5. Phương pháp kế toán NLVL
4.5.1. Kế toán chi tiết NLVL
4.5.1.1. Kế toán chi tiết nhập kho NLVL
Để có thể thực hiện được công tác kế toán NLVL trước hết phải dựa trên cơ sở
chứng từ kế toán để phản ánh chi tiết đến tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập-
xuất- tồn kho NLVL. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi số kế toán. Công ty đã
sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán chi tiết NLVL.
- Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL
- Hoá dơn bán hàng thông thường Mấu số 02 GTTT-3LL
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ, phòng cung ứng
vật tư có nhiệm vụ mua NLVL theo bản tiên lượng vật tư được phòng kế hoạch- kỹ
thuật Công ty lập ra. Khi có nhu cầu mua, ban Giám đốc duyệt qua về số lượng, giá cả.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Bên cung cấp NLVL cung cấp hàng cho bên mua theo đúng thoả thuận trong hợp đồng
giữa hai bên, đồng thời cung cấp hoá đơn GTGT cho bên mua. Khi NLVL về đến kho
công trình đang thi công nhân viên vật tư báo với chủ nhiệm kỹ thuật công trình, thủ
kho, kiểm tra chất lượng, số lượng của NLVL và lập bảng kiểm nghiệm vật tư. Thủ
kho tiến hành nhập kho số lượng NLVL thực nhập. Phiếu nhập kho được lập thành 03
liên; 01 liên giao cho nhân viên vật tư; 01 liên lưu tại gốc; 01 liên thủ kho ghi vào thẻ
kho, thẻ kho được mở riêng cho từng loại vật tư và giao cho kế toán NLVL theo dõi
công trình của Công ty tập hợp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho nhân viên
vật tư đưa về làm thủ tục thanh toán, kết toán NLVL đối chiếu với thẻ kho để hạch
toán các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua để tính giá của NLVL nhập kho
nhập dữ liệu vào máy tính đồng thời lưu chứng từ lại sau khi đã lập xong. Phần mền kế
toán trên máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết NLVL, sổ cái tài khoản, sổ tổng hợp NLVL
nhập - xuất- tồn.
Ví dụ 1: Tháng 9 năm 2012 kế toán nhận được các chứng từ sau: Hoá đơn
GTGT số 0033694 ngày 16/9/2012 của Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô bán cho
Công ty Cổ phần XD Giao thông và Thuỷ lợi 1 Miền Trung (chưa thanh toán) vật liệu
chính.
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Biểu 4.1: Trích hoá đơn GTGT.
Hóa đơn giá trị gia tăng
(Liên 2: Giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
DD/2012B
Ngày 16 tháng 9 năm 2012 00 33694
Đơn vị bán hàng: Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô
Địa chỉ: Đặng Thai Mai- KCN Bắc Vinh- Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Thái Bá Đông
Đơn vị: Công ty Cổ phần XD Giao thông và Thuỷ lợi 1 Miền Trung.
Địa chỉ: Phường Hưng Phúc, TP Vinh, Nghệ An.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán chuyển khoản: MST 2099548836
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gạch GRANITE Trung Đô
MM4420A1
m2
1.031,04 68.182 70.298.396
Cộng tiền hàng 70.298.396
Thuế suất 10% 7.029.837
Tổng tiền thanh toán 77.328.206
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn hai trăm linh sáu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Biểu 4.2:
Đơn vị: Công ty CPXD Công
nghiệp Bắc Trung Bộ
Mẫu số: 03- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Mua ngoài
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 16 tháng 9 năm 2012
Số:15
- Căn cứ hoá đơn số 0033694 ngày 16/9/2012 của Nhà máy gạch GRANITE
Trung Đô
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Đặng Quang Lâm Chức vụ: Chủ nhiệm kỹ thuật công trình (trưởng ban).
+ Ông: Thái Bá Đông Chức vụ: Nhân viên vật tư
+ Ông: Doãn Văn Thanh Chức vụ: Thủ kho tại công trình trụ sở Ngân hàng Công
thương chi nhánh Bắc Nghệ An.
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy cách
vật tư
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL đúng quy
cách phẩm
chất
SL không đúng
quy cách phẩm
chất
A B C D E 1 2 3 F
1
Gạch
GRANITE
Trung Đô
MM4420A1
Kiểm tra
bằng mắt
thường
m2
1.031,04 1.031,04
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đảm bảo yêu cầu đạt chất lượng về kỹ, mỹ thuật.
Phụ trách vật tư Thủ kho Trưởng ban
Biểu 4.3: Mẫu số: 01- VT
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Đơn vị: Công ty CPXD Công
nghiệp Bắc Trung Bộ
(Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ phận: Mua ngoài
Phiếu nhập kho
Ngày 16 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 1521
Số:NK09/001 Nợ TK: 1331
Có TK: 331
- Họ và tên người giao hàng: Thái Bá Đông
- Theo hoá đơn số: 0033694 ngày 16 tháng 9 năm 2012. của Nhà máy gạch
GRANITE Trung Đô
- Nhập tại kho: Doãn Văn Thanh: Địa điểm: Công trình Trụ sở ngân hàng công
thương chi nhánh Bắc Nghệ An.
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch GRANITE
Trung Đô
MM4420A1
m2
1.031,0
4
68.182 70.298.396
Cộng tổng 70.298.396
Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu, hai trăm chiínmươi tám ngàn, ba trăm
chín sáu đồng.
Nhập ngày 16 tháng 9 năm 2012
Phụ trách vật tư Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 4.4:
Mẫu số S12-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Thủ kho (Số kho)
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Ngày lập thẻ: 16/9/2012
Tờ số: 09/001
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1
Đơn vị tính: m2
Mã số:......................................................................................................................
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn
giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác nhận
của kế toán
Nhập
(N)
Xuất
(X)
N X Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1 16/9 09/001
Nhập
kho
gạch
lát
Trung
Đô
1.031,04
Cộng
cuối kỳ
X X
- Sổ này có......... trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:..............
4.5.1.2. Kế toán chi tiết xuất kho NLVL
Do công trình hầu hết xa công ty nên việc nhập, xuất vật liệu thường diễn ra
trực tiếp tại chân công trình (Trừ trường hợp những vật liệu lưu trữ thì phải nhập xuất
tại kho công ty).
Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ sản xuất, phòng kế hoạch, kỹ thuật, phòng vật
tư đối chiếu vật tư hiện có trong kho để viết phiếu cấp phát vật tư cho từng công trình,
từng đối tượng sử dụng theo yêu cầu của chủ nhiệm kỹ thuật công trình và theo số
lượng định mức Dự toán được Giám đốc Công ty phê duyệt. Sau khi phụ trách phòng
và Giám đốc ký vào phiếu xuất kho giao cho người lĩnh vật tư mang xuống kho để lĩnh
vật tư, thủ kho công ty ghi vào số thực xuất sau khi kiểm nghiệm số lượng thực xuất
và cùng người lĩnh vật tư ký vào phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho vật tư cũng được ghi làm 3 liên được thủ kho và người nhận
hàng ký xác nhận theo số lượng thực xuất, thực nhận vào phiếu.
Liên 1 giao cho thủ kho lưu tại gốc
Liên 2 giao cho phòng kế toán tập hợp chứng từ
Liên 3 giao cho người nhận hàng
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng, định
kỳ thủ kho chuyển toàn bộ phiếu và thẻ kho lên phòng kế toán NLVL kiểm tra đối
chiếu tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính.
Giá của NLVL xuất kho Công ty áp dụng phương pháp tính theo giá thực tế
đích danh.
Biểu: 4.5: Xuất kho
Đơn vị: Công ty CPXD Công
nghiệp Bắc Trung Bộ
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Lát nền
Phiếu xuất kho
Ngày 17 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 621
Số:XK09/001 Có TK: 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Khắc Khoa
- Địa chỉ: Bộ phận tổ thợ nhân công lát nền của Công ty
- Lý do xuất kho: Xuất gạch lát nền Địa điểm: Công trình Trụ sở ngân hàng
công thương chi nhánh Bắc Nghệ An.
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo yêu
cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch GRANITE
Trung Đô
MM4420A1
m2
1.031,0
4
68.182 70.298.396
Cộng tổng 70.298.396
Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu, hai trăm chín mươi tám ngàn, ba trăm
chín sáu đồng.
Xuất ngày 17 tháng 9 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Biểu: 4.6:
Đơn vị: Công ty CPXD Công
nghiệp Bắc Trung Bộ
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Đổ bê tông
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 621
Số XK09/002 Có TK: 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Tiến
- Địa chỉ: Bộ phận tổ nề Công ty
- Lý do xuất kho: Thép các loại đổ bê tông . Địa điểm: Công trình nhà văn hoá
khối 14, phường Đông Vĩnh, TP Vinh, Nghệ An.
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép fi 6 kg 2.000 7.580 15.160.000
2 Thép fi 12 kg 770 7.865 6.065.050
3 Thép fi 18 kg 120 7.520 902.400
Cộng tổng 22.118.450
Cộng thành tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu, một trăm mười tám ngàn bốn trăm
năm mươi đồng.
Xuất ngày 21 tháng 9 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu:4.7:
Mẫu số S12-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Thủ kho (Số kho)
Ngày lập thẻ: 17/9/2012
Tờ số: 09/002
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1
Đơn vị tính: m2
Mã số:......................................................................................................................
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác nhận
của kế toán
Nhập
(N)
Xuất
(X)
N X Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1 16/9 09/001
Nhập kho
gạch lát
Trung Đô
1.031,04
2 17/7 09/002
Xuất gạch
lát nền
1.031,04
Cộng cuối
kỳ
X 0 0 0 X
Biểu 4.8:
Mẫu số S12-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Thủ kho (số kho)
Ngày lập thẻ: 21/9/2012
Tờ số: 09/001
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép các loại
Đơn vị tính: kg
Mã số:......................................................................................................................
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Nhập
(N)
Xuất
(X)
N X Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1 21/9 09/002 Thép fi 6 2.000
2 21/9 09/002 Thép fi 12 770
3 21/9 09/002 Thép fi 18 120
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
4 22/9 09/001 Thép fi 6 2.000
5 22/9 09/001 Thép fi 12 770
6 22/9 09/001 Thép fi 18 120
Cộng cuối
kỳ
X 0 0 0 X
4.5.1.3. Phương pháp hạch toán
- Ở kho thủ kho sử dụng thẻ kho (biểu 4.8) để ghi chép phản ánh hàng ngày tình
hình nhập- xuất- tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiên số lượng. Thẻ kho do phòng kế
toán lập theo từng thứ vật liệu nhập kho. Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố như tên nhãn
hiệu, quy cách, danh điểm thì giao cho thủ kho. Khi nhận được các chứng từ nhập-
xuất vật liệu thủ kho tiến hành kiểm tra chứng từ và ghi vào thẻ kho.
Định kỳ thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất với phòng kế toán có
ký xác nhận.
- Ở phòng kế toán: Khi nhận thẻ kho cùng phiếu nhập, phiếu xuất của thủ kho
chuyển cho kế toán NLVL, kế toán tiến hành kiểm tra nhập- xuất- tồn sau đó tập hợp
phiếu nhập, phiếu xuất phân loại phiếu nhập theo nguồn nhập còn phiếu xuất theo từng
công trình và tiến hành hạch toán trên phần mềm máy tính và được tự động chuyển
mẫu Sổ chi tiết có sẵn trong máy -Sổ chi tiết vật tư hàng hoá:
Biểu:4.9: Trích sổ chi tiết vật tư
Mẫu số S10-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: Tháng 9 năm 2012
Tài khoản: TK 152
Tên kho: Kho Công trình Ngân hàng Công thương Bắc Nghệ An
Tên quy cách vật tư
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số Ngày S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
A B C D 1 2 3= (1*2) 4 5= (1*4) 6 7= (1*6)
Dư đầu
kỳ
09/001 16/9
Nhập
kho gạch
lát nền
68.182 1.031,04 70.298.396 1.031,04 70.298.396
09/001 17/9
Xuất kho
gạch lát
nền
621 1.031,04 70.298.396
Cộng
cuối
tháng
X X 1.031,04 70.298.396 1.031,04 70.298.396
Tên kho: Kho Công trình Nhà văn hoá khối 14, phường Đông Vĩnh
Tên quy cách vật tư
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số Ngày S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền
A B C D 1 2 3= (1*2) 4 5= (1*4) 6 7= (1*6)
Dư đầu
kỳ
09/002 21/9 Thép fi 6 141 7.580 2.000 15.160.000 2.000 15.160.000
Thép fi 12 141 7.865 770 6.065.050 770 6.065.050
Thép fi 18 141 7.520 120 902.400 120 902.400
Thép fi 6 621 7.580 2.000 15.160.000
Thép fi 12 621 7.865 770 6.065.050
Thép fi 18 621 7.520 120 902.400
Cộng
cuối
tháng
X X 2.890 22.118.450 2.890 22.118.450
Biểu 4.10:
Mẫu số S11-DN
Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC
Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC)
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Năm: Tháng 9 năm 2012
Tài khoản: TK 152
Tháng 09/2012
STT Tên, quy cách vật liệu...
Số tiền
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
A B 1 2 3 4
1 Gạch lát nền GRANITE 70.298.396 70.298.396
2 Thép fi 6 15.160.000 15.160.000
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
3 Thép fi 12 6.065.050 6.065.050
4 Thép fi 18 902.400 902.400
Cộng tổng 92.416.846 92.416.846
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
4.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL
4.5.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NLVL
Hạch toán tổng hợp NLVL là việc sử dụng tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm
tra, giám sát các đối tượng kế toán. Cuối kỳ căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập,
xuất để nhập liệu vào máy tính. Nhân viên kế toán NLVL, Công cụ dụng cụ tiến hành
nhập liệu vào phần mềm máy tính theo các bước sau:
- Trường hợp mua NLVL nhập kho chưa thanh toán nhà cung cấp, kế toán phản
ánh bằng bút toán.
Nợ TK 1521: Giá thực tế của NLVL nhập kho
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Định khoản này được thực hiện sau khi có bảng kê nhập NLVL.
- Tương ứng với phiếu nhập kho số NK09/001 mua hàng của Nhà máy gạch
GRANITE Trung Đô kế toán định khoản:
Nợ TK 1521: 70.298.369
Nợ TK 1331: 7.029.837
Có TK 331: 77.328.206
Mỗi nhà cung cấp được tạo bởi mã riêng trong phần miềm kế toán do vậy khi
kiểm tra công nợ các nhà cung cấp rất thuận tiện. Để xem công nợ phải trả ta vào phần
“Báo cáo mua hàng” chọn mục “Chi tiết công nợ phải trả” chọn mã Nhà cung cấp là
biết được cộng nợ hiện thời.
- Trường hợp mua NLVL thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi, kế toán phản ánh
bằng bút toán.
Nợ TK 1521: Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 1111, 1121: Tổng giá thanh toán
- Trường hợp mua NLVL bằng tiền tạm ứng của nhân viên kế toán ghi:
Nợ TK 1521: Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu
Có TK 141: Chi tiết đối tượng
Tương ứng tại phiếu với phiếu nhập kho NK09/001 nhân viên Dương Văn
Minh hoàn tạm ứng mua NLVL kế toán định khoản.
Nợ TK 1521: 22.118.450
Nợ TK 1331: 1.105.923
Có TK 141: 23.224.373
Sau khi nhập xong dữ liệu từ các chứng từ vào phần mền máy tính, phần mềm
kế toán sẽ xử lý và chuyển số liệu vào các mẫu sổ kế toán được quy định như:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 152 “Nguyên liệu, vật lệu”
Số cái TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Sổ cái TK 331 “Phải trả cho người bán”
Sổ cái TK 111 “Tiền mặt” TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Sổ cái TK 141 “Tạm ứng”
Và các sổ cái liên quan khác tuỳ theo nội dung kinh tế phát sinh.
4.5.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL
Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ, chủ yếu xuất NLVL
cho sử dụng xây dựng các công trình. Bởi vậy kế toán tổng hợp xuất kho NLVL phải
đảm bảo kịp thời nhằm đảm bảo hạch toán chính xác chi phí NLVL trong toàn bộ chi
phí sản xuất.
Khi nhận được phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên kế toán tập hợp lại theo
từng công trình, sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính, chi phí được phân bổ
trực tiếp về từng công trình thông qua phần mềm với phân hệ “giá thành”.
- Khi xuất NLVL phục vụ công trình.
Nợ TK 621: Chi tiết theo từng công trình
Có TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu.
Từ số liệu ở biểu 4.9. kế toán hạch toán tổng hợp xuất kho như sau:
- Xuất kho vật tư Gạch lát nền cho công trình Ngân hàng Công thương chi nhánh
Bắc Nghệ An.
Nợ TK 621: 70.298.396
Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
Ke toan binh thu
Ke toan binh thu
Ke toan binh thu
Ke toan binh thu

More Related Content

What's hot

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Dương Hà
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
Ni Văn
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
Nhu Quynh
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Bia
Luận văn: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty BiaLuận văn: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Bia
Luận văn: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Bia
 
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAYLuận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 

Similar to Ke toan binh thu

Similar to Ke toan binh thu (20)

Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty mayĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty An Phú, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty An Phú, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty An Phú, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty An Phú, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đKế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Minh Long, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Minh Long, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Minh Long, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Minh Long, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápBáo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Nguyễn...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Nguyễn...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Nguyễn...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Nguyễn...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nam Quân, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nam Quân, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nam Quân, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nam Quân, HOT
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệuĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty giầy Thiên Phúc
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty giầy Thiên PhúcĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty giầy Thiên Phúc
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty giầy Thiên Phúc
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty hóa chất, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty hóa chất, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty hóa chất, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty hóa chất, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOTĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
 

Ke toan binh thu

  • 1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................................3 Giới thiệu đề tài...........................................................................................................................3 1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................3 1.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................4 1.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................4 1.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................4 1.5. Phạm vi của đề tài............................................................................................................4 1.6. Cấu trúc của khoá luận.....................................................................................................4 CHƯƠNG 2:...............................................................................................................................6 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất..............6 2.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên liệu, vật liệu (NLVL).....................................................6 2.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu.........................................................................................6 2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu...........................................................................................7 2.4. Nội dung và phương pháp hạch toán NLVL....................................................................9 2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán NLVL trong doanh nghiệp....................................................9 2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu......................................................................10 2.4.3. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu...............................................................13 CHƯƠNG 3..............................................................................................................................21 Khái quát tình hình sản xuất và tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ................................................................................................................21 3.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động của đơn vị................................................................21 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..........................................................21 3.1.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty.......................................................................21 3.1.3. Quy mô và ngồn lực kinh doanh ............................................................................22 3.1.4. Sản phẩm và thị trường..........................................................................................23 3.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................................24 3.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................24 3.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty............................................................26 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.....................................................................26 3.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ..........................................................................27 Chương 4...................................................................................................................................32 Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty...........................................................................32 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 4.1. Đặc điểm NLVL của công ty.........................................................................................32 4.2. Tổ chức quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty.........................................................32 4.3. Hệ thống quản lý hàng tồn kho và phương pháp tính giá NLVL áp dụng tại công ty...33 4.4. Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán NLVL tại Công ty..........................................34 4.4.1. Tổ chức chứng từ...................................................................................................34 4.4.2. Tổ chức tài khoản kế toán.......................................................................................35 4.4.3. Tổ chức sổ kế toán NLVL.......................................................................................36 4.5. Phương pháp kế toán NLVL..........................................................................................36 4.5.1. Kế toán chi tiết NLVL............................................................................................36 4.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL.........................................................................................48 4.6. Đánh giá công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty..........................................51 4.6.1. Ưu điểm...................................................................................................................51 4.6.2. Nhược điểm .......................................................................................................52 CHƯƠNG 5.............................................................................................................................53 Kết luận và kiến nghị................................................................................................................53 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu CHƯƠNG 1: Giới thiệu đề tài 1.1. Lý do chọn đề tài Xã hội tồn tại và phát triển qua các giai đoạn là nhờ quá trình tái sản xuất xã hội. Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp, để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ, doanh nghiệp phải hy sinh các nguồn lực kinh tế. Hao phí các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp (biểu hiện bằng tiền) gọi là chi phí của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải chú trọng việc kiểm soát và cắt giảm chi phí để nâng cao hiệu quả hoạt động. Chi phí nguyên vật liệu là một trong những yếu tố chi phí cơ bản của quá trình sản xuất và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng như trong tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, tránh tình trạng cung cấp thiếu gây ngừng trệ sản xuất hay thừa vật liệu gây ứ đọng vốn. Muốn vậy phải quản lý vật liệu toàn diện từ khâu cung cấp đến khâu dự trữ, sử dụng về số lượng, chủng loại. Hiệu quả quản lý vật liệu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phải xây dựng được quy trình quản lý vật liệu một cách khoa học, hợp lý. Điều đó không chỉ có ý nghĩa về mặt kế toán trong việc hạch toán vật liệu mà còn là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý và hạch toán vật liệu trở thành bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu vừa tiết kiệm được nguồn lực cho sản xuất, của doanh nghiệp và rộng hơn là cho toàn xã hội. Kế toán nguyên vật liệu với chức năng là công cụ quản lý phải tính toán, theo dõi kịp thời về mặt số lượng và giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho làm cơ sở cho việc xác định chi phí nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản xuất đồng thời tạo tiền đề cho kế hoạch tiết kiệm nguyên vật liệu . Nhận thức được ý nghĩa của chi phí nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản xuất cũng như vai trò quan trọng của kế toán nguyên vật liệu, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ tôi đã mạnh dạn tìm hiểu đề Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. 1.2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, thông qua đó đóng góp một số ý kiến hiểu biết của mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ trong thời gian tới. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Trong phạm vi của chuyên đề thực tập này, đối tượng nghiên cứu là quá trình và phương pháp hạch toán nguyên vật liệu đầu vào công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: - Phương pháp thu thập số liệu. Bằng cách này tôi đã trực tiếp phòng kế toán của Công ty và xin thu thập số liệu liên quan đến quá trình nhập - xuất nguyên liệu, vật liệu. - Phương pháp hạch toán kế toán. Đây là phương pháp rất quan trọng, do vậy qua chứng từ sổ sách kế toán lưu tại Công ty tôi đã tiếp cận và rút ra được kinh nghiệm hạch toán kế toán nguyên liệu, vật liệu. - Phương pháp phỏng vấn. Tôi đã trực tiếp gặp người có trách nhiệm, chuyên môn nghiệp vụ phỏng vấn để từ đó hiểu thêm về cách hạch toán nguyên liệu, vật liệu. - Phương pháp so sánh. Bằng cách này tôi đã rút ra cho mình những kinh nghiệm cụ thể trong việc hạch toán nguyên liệu, vật liệu. 1.5. Phạm vi của đề tài Vì điều kiện về thời gian hạn chế, trong phạm vi của chuyên đề này tôi chỉ đi sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quá trình nhập - xuất và hạch toán nguyên vật liệu đầu vào của công trình trong quý 3 năm 2012 của Công ty mà thôi. 1.6. Cấu trúc của khoá luận Chuyên đề được kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Cơ sở khoa học của đề tài. Chương 3: Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Chương 4: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ. Chương 5: Kết luận Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu CHƯƠNG 2: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 2.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên liệu, vật liệu (NLVL) Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. NLVL của doanh nghiệp là những đối tượng lao động do doanh nghiệp mua ngoài hay tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm NLVL bị tiêu hao toàn bộ, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu. Căn cứ vào vai trò và yêu cầu quản lý, NLVL được chia thành các loại sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại NLVL khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm vì vậy khái niệm NLVL chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm, mà nó có thể kết hợp với nguyên liệu, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí. - Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất... - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu - Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm như gỗ, thép, sắt vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định. 2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu Kế toán nhập, xuất, tồn kho NLVL phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”. Nội dung giá gốc của NLVL được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. 2.3.1. Tính giá thực tế nhập kho Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá thực tế của NLVL có sự khác nhau, cụ thể: Giá gốc của NLVL mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... NLVL từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của NLVL mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua NLVL và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ bốc xếp, vận chuyển, bảo quản, chi phí gia công... được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản (TK) 133 “Thuế GTGT được khấu trừ (1331)”. Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị của NLVL mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có). Đối với NLVL mua vào bằng đồng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi tăng giá trị NLVL nhập kho. Giá gốc của NLVL tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của NLVL xuất chế biến và chi phí chế biến. Giá gốc của NLVL thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của NLVL xuất thuê ngoài gia công, chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về đơn vị, tiền thuê ngoài gia công chế biến. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Giá gốc của NLVL nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp nhận. 2.3.2 Tính giá xuất kho NLVL Khi xuất kho NLVL để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kế toán phải tính toán, xác định chính xác trị giá thực tế của NLVL xuất kho cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính xác chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tính trị giá thực tế của NLVL xuất kho, được thực hiện theo một trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá thực tế của NLVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NLVL xuất kho và đơn giá bình quân của NLVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: Trị giá thực tế NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho * Đơn giá bình quân Trong đó: Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế của NLVL tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của NLVL nhập trong kỳ Số lượng NLVL tồn đầu kỳ + Số lượng NLVL nhập trong kỳ Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này giá thực tế NLVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NLVL xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô NLVL xuất kho đó. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những loại vật liệu đặc chủng, có giá trị cao, công thức tính: Trị giá thực tế của NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho * Đơn giá thực tế của từng lô hàng Phương pháp giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp tính nhập trước xuất trước dựa trên giả định rằng hàng mua vào nhập vào trước thì sẽ được xuất ra trước để sử dụng hoặc để bán. Theo phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế theo công thức: Trị giá thực tế của NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho * Đơn giá thực tế của từng lô hàng Khi nào xuất hết số lượng của lô hàng nhập trước thì nhân với đơn giá thực tế của lô hàng nhập tiếp theo. Như vậy, theo phương pháp này giá thực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần mua sau cùng. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Phương pháp giá thực tế nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất kho để tính trị giá thực tế của NLVL xuất kho theo công thức: Trị giá thực tế của NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho * Đơn giá thực tế của lô hàng nhập sau Khi nào hết số lượng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế của lô hàng nhập trước lô hàng đó và cứ tính lần lượt như thế. Như vậy, theo phương pháp này giá thực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần mua đầu kỳ. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Kế toán chi tiết NLVL phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ NLVL. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán nhập, xuất NLVL, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NLVL để tính giá thực tế của NLVL xuất dùng trong kỳ theo công thức: Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NLVL = Trị giá thực tế của NLVL tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của NLVL nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán của NLVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá hạch toán của NLVL nhập kho Trị giá thực tế của NLVL xuất kho trong kỳ = Giá hạch toán của NVL xuất kho trong kỳ * Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NLVL Tuỳ thuộc vào đặc điểm yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mà hệ số giá vật liệu có thể tính riêng cho từng thứ, nhóm hoặc toàn bộ vật liệu. 2.4. Nội dung và phương pháp hạch toán NLVL 2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán NLVL trong doanh nghiệp Kế toán nguyên vật liệu là việc ghi chép, phản ánh tổng hợp và chi tiết số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu. Kế toán NLVL là quá trình đo lường, ghi nhận, xử lý và cung cấp thông tin về quá trình nhập, xuất và tồn kho các loại NLVL để phục vụ cho quá trình quản lý của doanh nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu thông tin của những đối tượng sử dụng khác. Để thực hiện được chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế, kế toán nguyên vật liệu cần phải làm tốt các công việc sau: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu - Tổ chức đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị. - Tổ chức chứng từ, tài khoản sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng hợp được số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng NLVL trong doanh nghiệp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế để không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý. 2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu 2.4.2.1. Tổ chức chứng từ Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC mà doanh nghiệp đang áp dụng. Các chứng từ về nhập, xuất NLVL bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu01-VT). - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT). - Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 03- VT). - Phiếu báo còn vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT). - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hoá (Mẫu 05-VT). - Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT). - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ (Mẫu 07- VT) Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng thêm một số chứng từ khác như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ... 2.4.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu Hạch toán chi tiết NLVL đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lượng của từng loại NLVL theo từng kho và từng người phụ trách. Tuỳ theo qui mô, yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể, doanh nghiệp có thể chọn một trong ba phương pháp hạch toán chi tiết NLVL sau đây: a) Phương pháp thẻ song song * Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để nghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho NVVL, theo chỉ tiêu số lượng. Biểu 2.1: Mẫu số S12-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Thủ kho( Số kho) Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Ngày lập thẻ:......... Tờ số:..................... Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:.............................................................................. Đơn vị tính:.............................................................................................................. Mã số:...................................................................................................................... STT Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập (N) Xuất (X) N X Tồn A B C D E F 1 2 3 G Cộng cuối kỳ X X - Sổ này có......... trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:.............. *Ở phòng kế toán: Theo định kỳ nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thu kho. Ký xác nhận vào thẻ kho (cột G). Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá để ghi chép hàng ngày về tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của NLVL. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Biểu 2.2: Mẫu số S10-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết vật liệu Năm:.................................................. Tài khoản:............................................... Tên kho:................................................. Tên quy cách vật tư Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số Ngày S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền A B C D 1 2 3= (1*2) 4 5= (1*4) 6 7= (1*6) Dư đầu kỳ Cộng cuối tháng X X - Sổ này có đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:........... *Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22 Thủ kho Chứng từ nhập kho Chứng từ xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
  • 13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập "Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho" về mặt giá trị và từng loại nguyên liệu, vật liệu. 2.4.3. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu Theo chuẩn mực kế toán hiện hành, doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho sau; Kế toán NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX). Kế toán NLVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế nguyên vật liệu tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán với nguyên tắc tồn kho thực tế luôn phù hợp với tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao. Căn cứ vào tình hình thực tế chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty, chuyên đề đi sâu vào nghiên cứu về kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp KKTX. 2.4.3.1. Tài khoản (TK) sử dụng Để kế toán NLVL kế toán sử dụng chủ yếu các TK như: TK152; TK 151; TK 331; và các TK liên quan khác. TK 152: Nguyên liệu, vật liệu - Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NLVL trong kho của doanh nghiệp. - Kết cấu: + Bên nợ: - Trị giá thực tế NLVL nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác. - Trị giá NLVL thừa phát hiện khi kiểm kê. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu - Kết chuyển giá trị tực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK) + Bên có: - Trị giá thực tế của NLVL xuất kho dùng vào sản xuất kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến hoặc góp vốn liên doanh. - Trị giá NLVL trả lại người bán hoặc được giảm giá. - Chiết khấu thương mại NLVL khi mua được hưởng. - Trị giá NLVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển giá thực tế của NLVL tồng kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK). + Số dư nợ: Giá trị thực tế của NLVL tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 152 có thể được theo dõi chi tiết theo từng loại NLVL, theo từng nhóm, thứ vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản ở doanh nhiệp. TK 151: Hàng mua đang đi trên đường Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại hàng hoá, vật tư (NLVL; CCDC; hàng hoá) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang đi trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. TK 151 được chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu đang đi trên đường tính đến ngày cuối kỳ. 2.4.3.2. Phương pháp kế toán Hạch toán tình hình biến động tăng nguyên vật liệu (1) Khi mua NLVL về nhập kho đơn vị, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị NLVL nhập kho: Đối với NLVL mua vào dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán). Đối với NLVL dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 141, 311, 331,… (tổng giá thanh toán). Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu (2) Trường hợp mua NLVL được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi giảm giá gốc NLVL đã mua đối với khoản chiết khấu thương mại thực tế được hưởng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331… Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). (3) Trường hợp NLVL mua về nhập kho nhưng đơn vị phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký kết phải trả lại người bán hoặc được giảm giá, kế toán phản ánh giá trị hàng mua xuất kho trả lại hoặc được giảm giá, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331… Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT) Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). (4) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn mua hàng nhưng NLVL chưa về nhập kho đơn vị thì kế toán lưu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”. (4.1) Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”. (4.2) Nếu đến cuối tháng NLVL vẫn chưa về thì căn cứ vào hoá đơn (trường hợp NLVL dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi: Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331: Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141, … Sang tháng sau, khi NLVL về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường. (5) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán). (6) Đối với NLVL nhập khẩu: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Nếu NLVL nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh vào giá gốc NLVL nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu (giá có thuế nhập khẩu) Có TK 331: Phải trả người bán Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu). Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312- thuế GTGT hàng nhập khẩu). Đối với NLVL nhập khẩu về để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án (kế toán phản ánh giá gốc NLVL nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312). Nếu NLVL nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc NLVL nhập khẩu, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (giá có thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu) Có TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. (7) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển NLVL từ nơi mua về kho doanh nghiệp, trường hợp NLVL mua về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháo khấu trừ, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331, … (8) Đối với NLVL nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến: Khi xuất NLVL đưa đi gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 131, 141, … Khi nhập lại kho số NLVL thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. (9) Đối với NLVL nhập kho do tự chế: Khi xuất kho NLVL để tự chế biến, ghi: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu. Khi nhập kho NLVL đã tự chế biến, ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. (10) Đối với NLVL thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị NLVL thừa, ghi: Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381) Tài sản thừa chờ giải quyết. Khi có quyết định xử lý NLVL thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các tài khoản liên quan. Nếu xác định ngay khi kiểm kê số NLVL thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng tài khoản 152 thì không ghi vào bên có TK 338 (3381) mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại NLVL cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Hạch toán tình hình biến động giảm nguyên vật liệu (11) Khi xuất kho NLVL sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 621: Chi phí NLVL trực tiếp Nợ các TK 623, 627, 641, 643, … Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu. (12) Xuất NLVL sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu. (13) Đối với NLVL đưa đi góp vốn vào cở sở kinh doanh đồng kiểm soát: Khi xuất NLVL đưa đi góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ) Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ) Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của NLVL tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá dánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của NLVL tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh). Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán thành phẩm sản xuất bằng NLVL nhận góp vốn, hoặc bán số NLVL đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phần doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 711: Thu nhập khác. (14) Khi xuất NLVL đưa đi góp vốn vào công ty liên kết, ghi: Nợ TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811: Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ) Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 711: Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). (15) Đối với NLVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: Mọi trường hợp thiếu hụt NLVL trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người nhận lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán: Nếu nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán; Nếu giá trị NLVL hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Nếu số NLVL mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138: Phải thu khác (1381- tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu. Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường) Nợ TK 138: Phải thu khác (1381) (phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi) Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát NLVL còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán) Có TK 138: Phải thu khác (1381- tài sản thiếu chờ xử lý). Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên (tính thuế theo phương pháp khấu trừ). Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 152 111,112, 331,151... 621, 623, 627, Nhập kho NLVL mua ngoài 641, 642, 241 133 Xuất kho NLVL dùng cho SXKD, XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ Thuế GTGT nếu có Chi phí thu mua, bốc xếp, vận chuyển 154 NLVL mua ngoài NLVL xuất thuê ngoài gia công 154 Nhập kho NLVL thuê ngoài gia công 133 111, 112, 331 chế biến xong hoặc nhập kho NLVL đã tự chế (nếu có) 333 (3333,3332) Giảm giá NLVL mua vào, Thuế nhập khẩu, thuế TT đặc biệt Trả lại NLVL cho người bán, chiết khấu thương mại NLVL nhập khẩu phải nộp NSNN 333 (33312) 632 Thuế GTGT NLVL nhập khẩu phải nộp NSNN NLVL xuất bán (nếu không được khấu trừ) 411 142, 242 Được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh NLVL xuất dùng cho SXKD liên kết băng NLVL phải phân bổ dần 621, 623, 627 641, 642, 241,... 222, 223 NLVL xuất dùng cho SXKD hoặc XDCB NLVL xuất kho để đầu tư vào công ty con sửa chữa lớn TSCĐ không sử dụng hết hoặc để góp vốn vào công ty liên kết nhập lại kho hoặc cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. 222, 223 632 Thu hồi vốn góp vào công ty liên kết, cơ NLVL phát hiện thiếu khi kiểm kê sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng NLVL thuộc hao hụt trong định mức 338 (3381) 138 (1381) NLVL phát hiện thừa khi kiểm kê NLVL pháy hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý chờ xử lý Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 21. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu CHƯƠNG 3 Khái quát tình hình sản xuất và tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ 3.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động của đơn vị 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ là một công ty cổ phần với số vốn góp 100% vốn Điều lệ của các Cổ đông sáng lập. Công ty được thành lập năm 2003 theo quyết định Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 2703000120 cấp ngày 13/5/2003 do Sở kế hoạch và đầu tư Nghệ An cấp. Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ ra đời và hoạt động với tư cách pháp nhân và có tên giao dịch là. Trụ sở chính: Số 10 Tổ 9, phường Quán Bàu, thành phố Vinh, Nghệ An Điện thoại: 038 599901 FAX: 038 599901 Số lượng cán bộ công nhân viên công ty: 120 người (bao gồm cả hợp đồng ngắn hạn). Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ (ba tỷ đồng) 3.1.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty * Chức năng: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. * Nhiệm vụ: - Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. - Tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, nghiên cứu mở rộng thị trường, thi công đảm bảo đúng thiết kế, dự toán, tạo uy tín cho doanh nghiệp. - Công ty phải bảo toàn và phát triển tốt số vốn đã được các cổ đông góp vào công ty. - Công ty phải tổ chức tốt quá trình quản lý lao động, thực hiện tốt các chính sách Nhà nước ban hành đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp. - Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên trong công ty. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 22. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 3.1.3. Quy mô và ngồn lực kinh doanh 3.1.3.1. Lao động Số lượng cán bộ công nhân viên, trình độ đào tạo có đến năm 2012 là 120 người. TT Trình độ Đơn vị tính Số lượng 1 Đại học, cao đẳng Người 18 2 Trung cấp Người 10 3 Công nhân kỹ thuật Người 27 4 Công nhân lành nghề Người 18 5 Lao động phổ thông, hợp đồng ngắn hạn Người 47 Cộng tổng Người 120 3.1.3.2. Vốn Công ty được thành lập có số vốn điều lệ ban đầu được các Cổ đông góp vốn cổ phần là 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đổng). Đến thời điểm 31/12/2012 tổng giá trị tài sản và nguồn vốn hình thành được thể hiện ở biểu sau: (nguồn qua Bảng Cân đối kế toán năm 2012) TT Chỉ tiêu Số tiền I Tài sản 26,413,123,368 1 Tài sản cố định đầu tư ngắn hạn 23,641,075,615 2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 2,772,047,753 II Nguồn vốn 26,413,123,368 1 Nợ phải trả 21,060,789,498 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 5,352,333,870 3.1.3.3. Doanh số Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông và Thuỷ lợi 1 Miền trung qua 3 năm 2004, 2005 và năm 2012. Biểu 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2004 đến 2012 Được thể hiện thông qua bảng sau: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 23. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 3.1.4. Sản phẩm và thị trường - Sản phẩm: Với chức năng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp các công trình Giao thông, Thuỷ lợi, nhà dân dụng, công nghiệp, sản phẩm của Công Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 24. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu ty tạo ra là sản phẩm xây dựng các công trình như đường giao thông, cầu, cống, nhà cửa, đê đập, kênh mương... - Thị trường: Vùng thi trường mà Công ty hoạt động chủ yếu các huyện, thành phố Vinh nằm trên địa bàn thuộc tỉnh Nghệ An. 3.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ 3.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận *Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề về lao động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông), thực hiện nhiệm vụ Công ty giao, đưa ra những quyết định về sản xuất kinh doanh, phê duyệt các phương án hoạt động do Giám đốc Công ty trình. *Giám đốc Công ty: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, không nhất thiết phải là Cổ đông và có thể là thành viên của Hội đồng quản trị. Là người quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm trước chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đựơc giao. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22 Hội đồng quản trị Giám đốc công ty Phó giám đốc kinh tế- kĩ thuật Phó giám đốc nội chính p. tổ chức hành chính p. kế hoạch kĩ thuật p. kế toán tài vụ Đội thi công 1 ( chủ nhiệm công trình) Các đội thi công khác Đội thi công 2 ( Chủ nhiệm công trình) p. cung ứng vật tư
  • 25. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu *Các Phó giám đốc công ty: Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc công ty về phần việc được phân công. *Phòng Tổ chức hành chính - Lao động tiền lương: Tổ chức lao động, sản xuất, quản lý nhân sự, sắp xếp, bố trí tuyển dụng lao động. Tổ chức các cuộc họp, lên lịch công tác và làm việc với đối tác cho Ban lãnh đạo. Nhận công văn đến, gửi công văn đi, đặt và nhận báo chí thông tin. Thực hiện việc quyết toán lương hàng tháng, quý, năm đúng với chính sách chế độ theo quy định. Mua sắm văn phòng phẩm và các đồ dùng thiết yếu khác. * Phòng Kế toán tài vụ: Lưu giữ toàn bộ hồ sơ các công trình. Thực hiện toàn bộ công việc hạch toán hoạt động kinh doanh, chứng từ sổ sách thu chi tài chính. Trực tiếp làm việc với cá cơ quan chức năng của Nhà nước, đặc biệt là Cơ quan thuế vụ để giải quyết tất cả các thủ tục và nghĩa vụ của Công ty đối với Nhà nước. Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc Công ty sử dụng vốn hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Cuối tháng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện thuế với cục thuế và báo cáo thu chi tài chính và kết quả của các hoạt động kinh doanh trình lên cho ban Gám đốc. * Phòng Kế hoạch - kỹ thuật: Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty. Chuẩn bị các thủ tục cho giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn thành kế hoạch của các phòng ban trực thuộc. Quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hoá, vật tư, xuất, nhập. *Các đội thi công (chủ nhiệm công trình) 1, 2 và các đội thi công khác: Tham gia các công trình mà công ty trực tiếp đảm nhận để thi công đúng kế hoạch đề ra. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 26. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 3.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Công ty hiện đang tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung: Công ty có phòng kế toán trung tâm gồm kế toán trưởng và 4 kế toán viên, thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh trong toàn Công ty. Các đội công trình thì được bố trí nhân viên kế toán theo dõi từng công trình xuống tận công trình đang thi công thu nhận, kiểm tra chứng từ ban đầu. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty * Kế toán trưởng. Phụ trách chung công tác kế toán toàn Công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và Hội đồng quản trị về mọi hoạt động tài chính của toàn Công ty. * Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ: Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật liệu, phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước, chuẩn mực kế toán theo quy định. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong đơn vị để ghi chép phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng, giảm của NLVL trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của từng công trình. * Kế toán thanh toán, tạm ứng, tiền lương: Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có về tình hình biến động và sử dụng tiền mặt trong toàn Công ty, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, theo dõi công nợ trên các tài khoản liên quan. Ngoài ra kế toán viên còn có trách nhiệm theo dõi việc thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, cho các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. * Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, tài sản cố định, kiêm quỹ: Tập hợp toàn bộ các chi phí về NLVL, nhân công, sản xuất chung, xác định chi phí sản xuất từng công trình, hạng mục công trình theo từng giai Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22 Kế toán trưởng Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ Kế toán thanh toán, tạm ứng, tiền lương Kế toán chi phí sản xuất, giá thành, TSCĐ. Kế toán ngân hàng, công nợ, thuế và bảo hiểm.
  • 27. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu đoạn. Khi hoàn thành, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh; theo dõi tăng giảm về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng, theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán quỹ tiền mặt. * Kế toán ngân hàng, công nợ, thuế và bảo hiểm: Thực hiện các giao dịch với ngân hàng, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số liệu về tiền tệ hiện có tình hình biến động, sử dụng tiền tại tài khoản các ngân hàng mà Công ty mở, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền tại tài khoản tiền gửi ngân hàng, vay ngân hàng, theo dõi tình hình trích nộp các khoản bảo hiểm, thuế, khấu trừ thuế, quyết toán thuế. 3.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Trong những năm qua công ty sử dụng Hệ thống tài khoản doanh nghiệp theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo QĐ1141/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Nhưng đến 01/04/2012 Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2012. 3.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Gồm 5 chỉ tiêu sau: + Chỉ tiêu lao động tiền lương: - Bảng chấm công Mẫu số 01a- LĐTL - Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b- LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL - Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 03- LĐTL - Giấy đi đường Mẫu số 04- LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm Mẫu số 05- LĐTL - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu số 06- LĐTL - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu số 07- LĐTL - Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Mẫu số 09- LĐTL - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Mẫu số 10- LĐTL - Bảng phân bổ tiền lương và BH xã hội Mẫu số 11- LĐTL + Chỉ tiêu hàng tồn kho: - Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT - Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 28. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu - Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 04-VT - Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu số 05-VT - Bảng kê mua hàng Mẫu số 06-VT - Bảng phân bổ NLVL Mẫu số 07-VT + Chỉ tiêu bán hàng: - Bảng thanh toán khối lượng Mẫu số 01-BH - Hoá đơn bán hàng GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL + Chỉ tiêu tiền tệ: - Phiếu thu Mẫu số 01-TT - Phiếu chi Mẫu số 02-TT - Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 03-TT - Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04-TT - Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05-TT - Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT - Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a-TT + Chỉ tiêu tài sản cố định (TSCĐ): - Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01-TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02-TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn Mẫu số 03-TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 04-TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05-TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06-TSCĐ 3.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, Công ty áp dụng theo Quyết định số 15/2012/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2012. Hiên tại, Công ty đang sử dụng 50 tài khoản trong hệ thống này. Ngoài các tài khoản chi tiết được quy định trong hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính quy định. Công ty còn mở, theo dõi các tài khoản chi tiết để dễ theo dõi và quản lý như TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” Công ty đã mở chi tiết cho từng ngân hàng như TK 11211 Tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An và TK 11212 Tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cửa Lò. Tương tự như vậy, TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 331 “Phải trả cho người bán” Công ty cũng đã mở chi tiết cho từng đối tượng để dễ theo dõi Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 29. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu và kiểm tra công nợ lúc cần thiết. TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Công ty cũng đã mở chi tiết cho từng loại vật liệu cụ thể và mã các loại vật liệu do vậy, khi kiểm tra tình hình nhập, xuất, tồn NLVL phần mền kế toán sẽ tự động chuyển thông tin cần tìm đến các sổ chi tiết cần thiết. 3.2.2.3. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, theo hình thức Nhật ký chung. Công ty hiện đang sử dụng phần mền kế toán MISA-SME phiên bản 7.5 và quy trình xử lý thông tin theo phần mềm này được thực hiện như sau: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc sổ Nhật ký chung...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 30. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính - Sô 3.2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty sử dụng báo cáo tài chính năm. Bao gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01- DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02- DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09- DN 3.2.2.5. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Công ty thực hiện chính sách kế toán theo chế độ chính sách của Nhà nước quy định, chế độ chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 20/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chính sách kế toán (1) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: (2) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ở Công ty hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc thực tế. Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp tính theo giá đích danh. Hạch toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. (3) Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: (4) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22 Phần mềm kế toán Máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán - SỔ TỔNG HỢP - SỔ CHI TIẾT -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
  • 31. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu (5) Nguyên tắc ghi nhận vốn Chủ sở hữu: (6) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: (7) Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính: (8) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 32. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Chương 4 Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty 4.1. Đặc điểm NLVL của công ty Là một doanh nghiệp xây lắp nên NLVL của công ty chủ yếu là xi măng, thép các loại, đá, cát các loại, gỗ cốt pha, thép tấm làm cốt pha... Do thi công trên địa bàn rộng các công trình mà doanh nghiệp nhận thi công nằm phân tán không tập trung, do vậy vật liệu của Công ty mua về thường được nhập trực tiếp tại hiện trường các công trình. Ngoài ra còn một số vật liệu phải gia công chế biến như thép, cốt pha... thì Công ty sẽ tổ chức gia công tại từng công trình, chi phí gia công đó được tính vào chi phí sản xuất chung. 4.2. Tổ chức quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trong hoạt động xây lắp nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại, thứ, với nội dung kinh tế, công dụng, tính năng lý hoá và yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy, để quản lý từng loại, thứ nguyên vật liệu phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Nguyên liệu vật liệu chính: - Xi măng: Xi măng PC 30; 40 Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai. - Đá các loại: Đá hộc, đá 4x6; đá 1x2; đá 2x4; đá 0,5x1 - Cát, đất các loại: Cát xây; cát đổ bê tông, cát đắp nền; đất đồi đắp nền, lề đường. - Thép các loại: Thép fi 6; fi 8; fi 10 đến fi 25; - Cốt pha: Gỗ cốp pha gỗ, cốt pha thép định hình. - Nhựa đường. - Xà gồ, ngói, tôn lợp. Nguyên vật liệu phụ: - Các thiết bị vệ sinh lắp đặt cho các công trình. - Đinh đóng trần, đóng cốt pha. - Phụ gia dẻo hoá. - Dây diện các loại, thiết bị điện gia dụng. Nhiên liệu: - Xăng A92; Dầu diegien, mỡ, dầu bôi trơn... Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 33. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 4.3. Hệ thống quản lý hàng tồn kho và phương pháp tính giá NLVL áp dụng tại công ty Công ty áp dụng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do thi công các công trình tại nhiều vùng khác nhau, nên Công ty chủ yếu sử dụng phương thức mua chuyển thẳng NLVL tới chân công trình theo tiến độ thi công thực tế tại công trường. Giá vật liệu sử dụng cho việc tính chi phí vật liệu trực tiếp của các công trình là giá thực tế của vật liệu. *Giá thực tế nhập kho Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu, cụ thể: - Đối với nguyên vật liệu mua ngoài Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ = Trị giá mua ghi trên hoá đơn (không bao gồm thuế GTGT) + Chi phí trực tiếp phát sinh trong khâu mua - Các khoản giảm giá và trị giá hàng mua trả lại - Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến Trị giá thực tế của nguyên vật liệu gia công nhập kho trong kỳ = Trị giá thực tế của vật liệu xuất gia công chế biến + Chi phí chế biến - Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến Trị giá thực tế của nguyên vật liệu gia công nhập kho trong kỳ = Trị giá thực tế của vật liệu xuất gia công chế biến + Chi phí giao nhận + Tiền công gia công *Giá thực tế xuất kho. Công ty sử dụng giá thực tế và phương pháp giá thực tế đích danh để hạch toán nguyên vật liệu. Theo phương pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô nguyên vật liệu xuất kho đó. - Nguyên liệu vật liệu xuất thẳng cho công trình: Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 34. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Đối với NLVL Công ty mua xuất thẳng cho công trình, nguyên giá NLVL nhập kho được tính như sau: Giá NLVL xuất dùng cho công trình = Giá mua theo hoá đơn (chưa có thuế) + Chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp... Trị giá thực tế của NLVL xuất kho = Số lượng nguyên, vật liệu xuất kho * Đơn giá thực tế của từng lô hàng xuất kho 4.4. Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán NLVL tại Công ty 4.4.1. Tổ chức chứng từ Công ty đã sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán chi tiết NLVL. - Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL - Hoá dơn bán hàng thông thường Mấu số 02 GTTT-3LL - Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT - Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT *Tổ chức chứng từ quá trình nhập kho nguyên vật liệu Căn cứ vào nhu cầu về vật tư mà bộ phận mua hàng sẽ liên hệ với nhà cung cấp, lựa chọn người bán hàng và lập hợp đồng mua hàng. Khi NLVL về đến kho hàng của doanh nghiệp nếu cần kiểm nghiệm thì phải thành lập ban kiểm nghiệm. Ban này có nhiệm vụ kiểm nghiệm về mặt số lượng, chất lượng, qui cách của nguyên vật liệu và lập " Biên bản kiểm nghiệm vật tư". Bộ phận cung ứng dựa trên cơ sở hợp đồng mua hàng, hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư để lập " Phiếu nhập vật tư". Phiếu nhập vật tư lập thành 2 liên (Đối với vật tư mua ngoài), 3 liên (Đối với vật tư tự sản xuất). Thủ kho sau khi nhận vật tư ghi số lượng vào cột thực nhập, ký nhận. Liên1: Do bộ phận lập phiếu giữ. Liên2: Thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán. Liên 3(nếu có): Người nhập giữ. Còn hợp đồng mua hàng, hoá đơn của người bán được giao cho bộ phận tài vụ, làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán. *Tổ chức chứng từ quá trình xuất kho nguyên vật liệu Trong mọi trường hợp xuất kho nguyên vật liệu bất cứ sử dụng cho mục đích gì đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục, chứng từ qui định và phải thực hiện nghiêm Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 35. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu ngặt việc cân, đong, đo đếm tuỳ theo từng loại NLVL. Trên các chứng từ xuất vật liệu phải ghi rõ mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu (xuất cho ai, để làm gì..) Phiếu xuất kho do bộ phận cung ứng lập để theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư xuất kho cho các bộ phận, phân xưởng để có kế hoạch cung ứng vật tư kịp thời cho sản xuất và làm căn cứ để kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên (Liên 1: Do bộ phận lập phiếu giữ; Liên 2: Thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán; Liên 3: người nhận vật tư giữ). Phiếu xuất vật tư sử dụng trong trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu không thường xuyên với số lượng ít. Trường hợp sử dụng NLVL nhiều, phát sinh thường xuyên trong tháng doanh nghiệp sử dụng "Phiếu xuất vật tư theo hạn mức". Phiếu xuất vật tư theo hạn mức cho tháng nào chỉ có giá trị sử dụng trong tháng đó. Cuối tháng không dùng hết vật tư đã lĩnh, đơn vị sử dụng phải lập phiếu nhập vật tư đem đến kho cùng với số vật tư thừa và phiếu xuất vật tư theo hạn mức, thủ kho ghi số lượng thừa trả lại vào cả hai phiếu. Đối với trường hợp xuất bán vật liệu, bộ phận cung ứng căn cứ vào những thoả thuận của khách hàng để lập "Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho". Phiếu này được lập làm 3 liên: Một liên giao cho khách hàng; một liên giao cho bộ phận cung ứng; một liên giao cho thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ tài chính, ban Giám đốc Công ty và căn cứ vào đặc điểm quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty ở bất kỳ bộ phận nào cũng phải lập đúng mẫu, đủ số liệu theo quy định, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng sự thật, phải có chữ ký của người chịu trách nhệm và dấu của đơn vị theo tính chất của mỗi loại chứng từ. 4.4.2. Tổ chức tài khoản kế toán Để tổng hợp NLVL Công ty sử dụng tài khoản tổng hợp gồm: TK 152; 151; 331; 141; 111; 112 Tuy nhiên do yêu cầu quản lý tài sản ở Công ty, nhiều hạng, thứ vật liệu do vậy Công ty đã mở thêm tài khoản chi tiết để quản lý hiệu quả và theo dõi dễ dàng từng loại NLVL như: TK 152 (1521) Nguyên liệu vật liệu chính TK 152 (1522) Nguyên liệu, vật liệu phụ TK 152 (1523) Nhiên liệu Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 36. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 4.4.3. Tổ chức sổ kế toán NLVL Với phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA-SME phiên bản 7.5 đã được đưa vào sử dụng tại công ty. Hiện nay, công ty đang thực hiện ghi sổ, xử lý tổng hợp và cung cấp thông tin theo hình thức kế toán máy, theo hình thức Nhật ký chung. Các sổ mà công ty sử dụng trong phương pháp hạch toán là: Sổ Nhật ký chung, sổ cái, Bảng cân đối phát sinh, sổ chi tiết tài khoản. - Sổ cái: Công ty mở sổ cái cho các tài khoản TK152, 331, 141, 151, 111, 112... - Sổ Nhật ký chung: Là sổ ghi theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế, quan hệ đối ứng của các tài khoản. - Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. - Sổ thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu kế toán của công ty. 4.5. Phương pháp kế toán NLVL 4.5.1. Kế toán chi tiết NLVL 4.5.1.1. Kế toán chi tiết nhập kho NLVL Để có thể thực hiện được công tác kế toán NLVL trước hết phải dựa trên cơ sở chứng từ kế toán để phản ánh chi tiết đến tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập- xuất- tồn kho NLVL. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi số kế toán. Công ty đã sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán chi tiết NLVL. - Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3LL - Hoá dơn bán hàng thông thường Mấu số 02 GTTT-3LL - Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT - Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu số 03-VT Trình tự luân chuyển chứng từ: Tại Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ, phòng cung ứng vật tư có nhiệm vụ mua NLVL theo bản tiên lượng vật tư được phòng kế hoạch- kỹ thuật Công ty lập ra. Khi có nhu cầu mua, ban Giám đốc duyệt qua về số lượng, giá cả. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 37. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Bên cung cấp NLVL cung cấp hàng cho bên mua theo đúng thoả thuận trong hợp đồng giữa hai bên, đồng thời cung cấp hoá đơn GTGT cho bên mua. Khi NLVL về đến kho công trình đang thi công nhân viên vật tư báo với chủ nhiệm kỹ thuật công trình, thủ kho, kiểm tra chất lượng, số lượng của NLVL và lập bảng kiểm nghiệm vật tư. Thủ kho tiến hành nhập kho số lượng NLVL thực nhập. Phiếu nhập kho được lập thành 03 liên; 01 liên giao cho nhân viên vật tư; 01 liên lưu tại gốc; 01 liên thủ kho ghi vào thẻ kho, thẻ kho được mở riêng cho từng loại vật tư và giao cho kế toán NLVL theo dõi công trình của Công ty tập hợp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho nhân viên vật tư đưa về làm thủ tục thanh toán, kết toán NLVL đối chiếu với thẻ kho để hạch toán các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua để tính giá của NLVL nhập kho nhập dữ liệu vào máy tính đồng thời lưu chứng từ lại sau khi đã lập xong. Phần mền kế toán trên máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết NLVL, sổ cái tài khoản, sổ tổng hợp NLVL nhập - xuất- tồn. Ví dụ 1: Tháng 9 năm 2012 kế toán nhận được các chứng từ sau: Hoá đơn GTGT số 0033694 ngày 16/9/2012 của Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô bán cho Công ty Cổ phần XD Giao thông và Thuỷ lợi 1 Miền Trung (chưa thanh toán) vật liệu chính. Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 38. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Biểu 4.1: Trích hoá đơn GTGT. Hóa đơn giá trị gia tăng (Liên 2: Giao khách hàng) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL DD/2012B Ngày 16 tháng 9 năm 2012 00 33694 Đơn vị bán hàng: Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô Địa chỉ: Đặng Thai Mai- KCN Bắc Vinh- Nghệ An Họ tên người mua hàng: Thái Bá Đông Đơn vị: Công ty Cổ phần XD Giao thông và Thuỷ lợi 1 Miền Trung. Địa chỉ: Phường Hưng Phúc, TP Vinh, Nghệ An. Số tài khoản: Hình thức thanh toán chuyển khoản: MST 2099548836 TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 m2 1.031,04 68.182 70.298.396 Cộng tiền hàng 70.298.396 Thuế suất 10% 7.029.837 Tổng tiền thanh toán 77.328.206 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn hai trăm linh sáu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 39. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Biểu 4.2: Đơn vị: Công ty CPXD Công nghiệp Bắc Trung Bộ Mẫu số: 03- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Mua ngoài Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 16 tháng 9 năm 2012 Số:15 - Căn cứ hoá đơn số 0033694 ngày 16/9/2012 của Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô - Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông: Đặng Quang Lâm Chức vụ: Chủ nhiệm kỹ thuật công trình (trưởng ban). + Ông: Thái Bá Đông Chức vụ: Nhân viên vật tư + Ông: Doãn Văn Thanh Chức vụ: Thủ kho tại công trình trụ sở Ngân hàng Công thương chi nhánh Bắc Nghệ An. Đã kiểm nghiệm các loại: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng quy cách phẩm chất SL không đúng quy cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 F 1 Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 Kiểm tra bằng mắt thường m2 1.031,04 1.031,04 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đảm bảo yêu cầu đạt chất lượng về kỹ, mỹ thuật. Phụ trách vật tư Thủ kho Trưởng ban Biểu 4.3: Mẫu số: 01- VT Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 40. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Đơn vị: Công ty CPXD Công nghiệp Bắc Trung Bộ (Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Bộ phận: Mua ngoài Phiếu nhập kho Ngày 16 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 1521 Số:NK09/001 Nợ TK: 1331 Có TK: 331 - Họ và tên người giao hàng: Thái Bá Đông - Theo hoá đơn số: 0033694 ngày 16 tháng 9 năm 2012. của Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô - Nhập tại kho: Doãn Văn Thanh: Địa điểm: Công trình Trụ sở ngân hàng công thương chi nhánh Bắc Nghệ An. STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 m2 1.031,0 4 68.182 70.298.396 Cộng tổng 70.298.396 Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu, hai trăm chiínmươi tám ngàn, ba trăm chín sáu đồng. Nhập ngày 16 tháng 9 năm 2012 Phụ trách vật tư Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 4.4: Mẫu số S12-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Thủ kho (Số kho) Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 41. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Ngày lập thẻ: 16/9/2012 Tờ số: 09/001 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 Đơn vị tính: m2 Mã số:...................................................................................................................... STT Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập (N) Xuất (X) N X Tồn A B C D E F 1 2 3 G 1 16/9 09/001 Nhập kho gạch lát Trung Đô 1.031,04 Cộng cuối kỳ X X - Sổ này có......... trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:.............. 4.5.1.2. Kế toán chi tiết xuất kho NLVL Do công trình hầu hết xa công ty nên việc nhập, xuất vật liệu thường diễn ra trực tiếp tại chân công trình (Trừ trường hợp những vật liệu lưu trữ thì phải nhập xuất tại kho công ty). Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ sản xuất, phòng kế hoạch, kỹ thuật, phòng vật tư đối chiếu vật tư hiện có trong kho để viết phiếu cấp phát vật tư cho từng công trình, từng đối tượng sử dụng theo yêu cầu của chủ nhiệm kỹ thuật công trình và theo số lượng định mức Dự toán được Giám đốc Công ty phê duyệt. Sau khi phụ trách phòng và Giám đốc ký vào phiếu xuất kho giao cho người lĩnh vật tư mang xuống kho để lĩnh vật tư, thủ kho công ty ghi vào số thực xuất sau khi kiểm nghiệm số lượng thực xuất và cùng người lĩnh vật tư ký vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho vật tư cũng được ghi làm 3 liên được thủ kho và người nhận hàng ký xác nhận theo số lượng thực xuất, thực nhận vào phiếu. Liên 1 giao cho thủ kho lưu tại gốc Liên 2 giao cho phòng kế toán tập hợp chứng từ Liên 3 giao cho người nhận hàng Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 42. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng, định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ phiếu và thẻ kho lên phòng kế toán NLVL kiểm tra đối chiếu tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính. Giá của NLVL xuất kho Công ty áp dụng phương pháp tính theo giá thực tế đích danh. Biểu: 4.5: Xuất kho Đơn vị: Công ty CPXD Công nghiệp Bắc Trung Bộ Mẫu số: 02- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Lát nền Phiếu xuất kho Ngày 17 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 621 Số:XK09/001 Có TK: 1521 - Họ và tên người nhận hàng: Lê Khắc Khoa - Địa chỉ: Bộ phận tổ thợ nhân công lát nền của Công ty - Lý do xuất kho: Xuất gạch lát nền Địa điểm: Công trình Trụ sở ngân hàng công thương chi nhánh Bắc Nghệ An. STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 m2 1.031,0 4 68.182 70.298.396 Cộng tổng 70.298.396 Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu, hai trăm chín mươi tám ngàn, ba trăm chín sáu đồng. Xuất ngày 17 tháng 9 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 43. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Biểu: 4.6: Đơn vị: Công ty CPXD Công nghiệp Bắc Trung Bộ Mẫu số: 02- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2012/QĐ-BTC ngày 203/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)Bộ phận: Đổ bê tông Phiếu xuất kho Ngày 21 tháng 9 năm 2012 Nợ TK: 621 Số XK09/002 Có TK: 1521 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Tiến - Địa chỉ: Bộ phận tổ nề Công ty - Lý do xuất kho: Thép các loại đổ bê tông . Địa điểm: Công trình nhà văn hoá khối 14, phường Đông Vĩnh, TP Vinh, Nghệ An. STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép fi 6 kg 2.000 7.580 15.160.000 2 Thép fi 12 kg 770 7.865 6.065.050 3 Thép fi 18 kg 120 7.520 902.400 Cộng tổng 22.118.450 Cộng thành tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu, một trăm mười tám ngàn bốn trăm năm mươi đồng. Xuất ngày 21 tháng 9 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Biểu:4.7: Mẫu số S12-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 44. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Thủ kho (Số kho) Ngày lập thẻ: 17/9/2012 Tờ số: 09/002 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch GRANITE Trung Đô MM4420A1 Đơn vị tính: m2 Mã số:...................................................................................................................... STT Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập (N) Xuất (X) N X Tồn A B C D E F 1 2 3 G 1 16/9 09/001 Nhập kho gạch lát Trung Đô 1.031,04 2 17/7 09/002 Xuất gạch lát nền 1.031,04 Cộng cuối kỳ X 0 0 0 X Biểu 4.8: Mẫu số S12-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Thủ kho (số kho) Ngày lập thẻ: 21/9/2012 Tờ số: 09/001 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép các loại Đơn vị tính: kg Mã số:...................................................................................................................... STT Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập (N) Xuất (X) N X Tồn A B C D E F 1 2 3 G 1 21/9 09/002 Thép fi 6 2.000 2 21/9 09/002 Thép fi 12 770 3 21/9 09/002 Thép fi 18 120 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 45. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 4 22/9 09/001 Thép fi 6 2.000 5 22/9 09/001 Thép fi 12 770 6 22/9 09/001 Thép fi 18 120 Cộng cuối kỳ X 0 0 0 X 4.5.1.3. Phương pháp hạch toán - Ở kho thủ kho sử dụng thẻ kho (biểu 4.8) để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập- xuất- tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiên số lượng. Thẻ kho do phòng kế toán lập theo từng thứ vật liệu nhập kho. Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố như tên nhãn hiệu, quy cách, danh điểm thì giao cho thủ kho. Khi nhận được các chứng từ nhập- xuất vật liệu thủ kho tiến hành kiểm tra chứng từ và ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất với phòng kế toán có ký xác nhận. - Ở phòng kế toán: Khi nhận thẻ kho cùng phiếu nhập, phiếu xuất của thủ kho chuyển cho kế toán NLVL, kế toán tiến hành kiểm tra nhập- xuất- tồn sau đó tập hợp phiếu nhập, phiếu xuất phân loại phiếu nhập theo nguồn nhập còn phiếu xuất theo từng công trình và tiến hành hạch toán trên phần mềm máy tính và được tự động chuyển mẫu Sổ chi tiết có sẵn trong máy -Sổ chi tiết vật tư hàng hoá: Biểu:4.9: Trích sổ chi tiết vật tư Mẫu số S10-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết vật liệu Năm: Tháng 9 năm 2012 Tài khoản: TK 152 Tên kho: Kho Công trình Ngân hàng Công thương Bắc Nghệ An Tên quy cách vật tư Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số Ngày S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 46. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu A B C D 1 2 3= (1*2) 4 5= (1*4) 6 7= (1*6) Dư đầu kỳ 09/001 16/9 Nhập kho gạch lát nền 68.182 1.031,04 70.298.396 1.031,04 70.298.396 09/001 17/9 Xuất kho gạch lát nền 621 1.031,04 70.298.396 Cộng cuối tháng X X 1.031,04 70.298.396 1.031,04 70.298.396 Tên kho: Kho Công trình Nhà văn hoá khối 14, phường Đông Vĩnh Tên quy cách vật tư Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập kho Xuất kho Tồn kho Số Ngày S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền S. lượng T. tiền A B C D 1 2 3= (1*2) 4 5= (1*4) 6 7= (1*6) Dư đầu kỳ 09/002 21/9 Thép fi 6 141 7.580 2.000 15.160.000 2.000 15.160.000 Thép fi 12 141 7.865 770 6.065.050 770 6.065.050 Thép fi 18 141 7.520 120 902.400 120 902.400 Thép fi 6 621 7.580 2.000 15.160.000 Thép fi 12 621 7.865 770 6.065.050 Thép fi 18 621 7.520 120 902.400 Cộng cuối tháng X X 2.890 22.118.450 2.890 22.118.450 Biểu 4.10: Mẫu số S11-DN Đơn vị:....... (Ban hành theo QĐ số: 15/2012/QĐ-BTC Bộ phận:....... Ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng BTC) Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu Năm: Tháng 9 năm 2012 Tài khoản: TK 152 Tháng 09/2012 STT Tên, quy cách vật liệu... Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ A B 1 2 3 4 1 Gạch lát nền GRANITE 70.298.396 70.298.396 2 Thép fi 6 15.160.000 15.160.000 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 47. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 3 Thép fi 12 6.065.050 6.065.050 4 Thép fi 18 902.400 902.400 Cộng tổng 92.416.846 92.416.846 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 48. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu 4.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL 4.5.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NLVL Hạch toán tổng hợp NLVL là việc sử dụng tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát các đối tượng kế toán. Cuối kỳ căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập, xuất để nhập liệu vào máy tính. Nhân viên kế toán NLVL, Công cụ dụng cụ tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính theo các bước sau: - Trường hợp mua NLVL nhập kho chưa thanh toán nhà cung cấp, kế toán phản ánh bằng bút toán. Nợ TK 1521: Giá thực tế của NLVL nhập kho Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 331: Tổng giá thanh toán. Định khoản này được thực hiện sau khi có bảng kê nhập NLVL. - Tương ứng với phiếu nhập kho số NK09/001 mua hàng của Nhà máy gạch GRANITE Trung Đô kế toán định khoản: Nợ TK 1521: 70.298.369 Nợ TK 1331: 7.029.837 Có TK 331: 77.328.206 Mỗi nhà cung cấp được tạo bởi mã riêng trong phần miềm kế toán do vậy khi kiểm tra công nợ các nhà cung cấp rất thuận tiện. Để xem công nợ phải trả ta vào phần “Báo cáo mua hàng” chọn mục “Chi tiết công nợ phải trả” chọn mã Nhà cung cấp là biết được cộng nợ hiện thời. - Trường hợp mua NLVL thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi, kế toán phản ánh bằng bút toán. Nợ TK 1521: Giá thực tế nhập kho Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 1111, 1121: Tổng giá thanh toán - Trường hợp mua NLVL bằng tiền tạm ứng của nhân viên kế toán ghi: Nợ TK 1521: Giá thực tế nhập kho Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22
  • 49. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán Nguyên Vật Liệu Có TK 141: Chi tiết đối tượng Tương ứng tại phiếu với phiếu nhập kho NK09/001 nhân viên Dương Văn Minh hoàn tạm ứng mua NLVL kế toán định khoản. Nợ TK 1521: 22.118.450 Nợ TK 1331: 1.105.923 Có TK 141: 23.224.373 Sau khi nhập xong dữ liệu từ các chứng từ vào phần mền máy tính, phần mềm kế toán sẽ xử lý và chuyển số liệu vào các mẫu sổ kế toán được quy định như: Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 152 “Nguyên liệu, vật lệu” Số cái TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” Sổ cái TK 331 “Phải trả cho người bán” Sổ cái TK 111 “Tiền mặt” TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Sổ cái TK 141 “Tạm ứng” Và các sổ cái liên quan khác tuỳ theo nội dung kinh tế phát sinh. 4.5.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp Bắc Trung Bộ, chủ yếu xuất NLVL cho sử dụng xây dựng các công trình. Bởi vậy kế toán tổng hợp xuất kho NLVL phải đảm bảo kịp thời nhằm đảm bảo hạch toán chính xác chi phí NLVL trong toàn bộ chi phí sản xuất. Khi nhận được phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên kế toán tập hợp lại theo từng công trình, sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính, chi phí được phân bổ trực tiếp về từng công trình thông qua phần mềm với phân hệ “giá thành”. - Khi xuất NLVL phục vụ công trình. Nợ TK 621: Chi tiết theo từng công trình Có TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu. Từ số liệu ở biểu 4.9. kế toán hạch toán tổng hợp xuất kho như sau: - Xuất kho vật tư Gạch lát nền cho công trình Ngân hàng Công thương chi nhánh Bắc Nghệ An. Nợ TK 621: 70.298.396 Nguyễn Thị Bình - Lớp D5- LT-KT22