Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông, cho các bạn tham khảo
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................I
LỜI NÓI ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ MIỀN ĐÔNG...............................................................................................................3
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................3
1.1.1. KHÁI NIỆM..........................................................................................................3
1.1.2. PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU. ................................................................3
1.1.3. Ý NGHĨA NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP.....................4
1.1.4. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP. ................5
1.2. CÁC CHUẦN MỰC KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG
TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. ...................................................................5
1.3. YÊU CẦU, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU............................................................................................................................5
1.3.1. YÊU CẦU QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU............................................................................................................................5
1.3.2. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. ...............6
1.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP................................................................................................................................7
1.4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG. ...................................................................................7
1.4.2. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN:.................................................................................8
1.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN ........................................9
1.5.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ SỬ DỤNG...............................................................9
CHƯƠNG 2 : .................................................................................................................... 11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MIỀN ĐÔNG ...................... 11
2.1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP........................... 11
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY....................................................................................................................................... 16
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................... 57
3.1. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU....................... 57
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................... 61
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
1
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm qua, cùng với chính sách đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị
trường ở nước ta thì hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đã ra đời. Để
có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị
trường, các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, tự quản lý và phát triển nguồn
vốn kinh doanh, công tác hạch toán phải khoa học, chính xác kết hợp với việc tìm
hiều thị trường nhằm tìm đầu ra cho sản phẩm của mình để đạt được mục đích kinh
doanh có hiệu quả đang là vấn đề quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông là một doanh
nghiệp tư nhân, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng để phục vụ cho
nhu cầu xây dựng của nhân dân địa phương cũng như trong cả nước. Công ty cũng
có nhiều cố gắng trong việc cung cấp đầy đủ về số lượng, chất lượng sản phẩm, tích
cực sản xuất kinh doanh ,không ngừng nâng cao kỹ thuật, chất lượng ,kiểu dáng,
mẫu mã sản phẩm, đồng thời giá cả phải chăng nên vẫn giữ được uy tín với khách
hàng theo đúng thời gian và hợp đồng ký kết. Công ty đã từng bước khẳng định vị
trí của mình trên thị trường cũng có những lúc khó khan do nền kinh tế đem đến.
Nhằm phát huy tốt hơn nữa những thành tích đã đạt được, công ty đã đầu
tư tăng quy mô sản xuất, hiện đại hóa dây truyền sản xuất, đã tuyển dụng thêm
những cán bộ quản lý, kỹ thuật giỏi với đội ngũ công nhân lành nghề, đáp ứng với
yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất của Nhà nước giao cho, đó cũng là góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để quá trình sản xuất được tiến hành thường xuyên và liên tục thì các
doanh nghiệp sản xuất cần phải có nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Đây là cơ sở
vật liệu cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì
chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất ra sản
phẩm, giá thành sản phẩm nên có tác động đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Vì thế, khi đã có lực lượng lao động giỏi cùng với dây truyền sản
xuất hiện đại thì điều mà các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty cổ phần
xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông nói riêng cần phải quan tâm là nguyên vật
liệu và công cụ, dụng cụ, từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng, dự trữ, đó là để
chống mọi hiện tượng xâm phạm tái sản xuất của đơn vị. Để thực hiện được thì các
doanh nghiệp cần phải sử dụng kế toán là công cụ quản lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông em đã đi sâu tìm hiểu,
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
2
nghiên cứu đề tài “ Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung của chuyên đề này ngoài lời mở đầu và kết luận được chia làm 3
chương:
Chương 1 : Một số vần đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong
công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ
phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông.
Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thi Miền Đông.
Trong quá trình nghiên cứu về lý luận thực tế để hoàn thành đề tài. Em nhân
được sự tận tình giúp đỡ của Cô giáo Th.s Nguyễn Thị Bích Phượng, cùng các
banh, các cô phòng tài chính kế toán công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị
Miền Đông. Kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường và sự nỗ lực của bản thân
nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên chuyên đề của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Sinh Viên
Đỗ Hữu Tiến
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
3
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MIỀN ĐÔNG
1.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu là những đỗi tượng lao động,
thể hiển dưới dạng vật hóa là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuât, là
cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhât định, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu mà giá trị của nguyên vật liệu được
chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mới làm ra
1.1.2. Phân loại nguyên vậtliệu.
Trong các doanh nghiệp, vật liệu rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có
một vai trò, công dụng và tính năng lý hóa khác nhau. Vì vậy để quản lý vật liệu
một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại vật liệu.
Tùy theo yêu cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệp thực hiện phân
loại theo các cách khác nhau:
Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu có các loại:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu, cấu thành nên thực thể
của sản phẩm. “ Nguyên liệu” là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế
biến công nghiệp, “vật liệu” dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản xuất,
được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của
sản phẩm hoặc được sử dụng để bảo đảm cho công cụ lao động hoạt động bình
thường hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý.
- Nhiên liệu: Là những thứ được tiêu dùng cho sản xuất năng lượng như than,
dầu mỏ, hơi đốt… Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành 1 nhóm
riêng do vai trò quan trọng của nó và nhằm mục đích quản lý và hạch toán thuận
tiện hơn.
- Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế,
sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp,
các vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản, trong công nghiệp.
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
4
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại kể trên . Chủ
yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lý TSCĐ
Phân loại theo nguồn hình thành gồm 3 loại:
- Vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
- Vật liệu mua ngoài: là loại vật liệu doanh nghiệp không tự sản xuất mà do
mua ngoài từ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.
- Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp
vốn liên doanh.
Phân loại theo mục đích sử dụng gồm:
- Vật liệu dùng trực tiếp cho sản phẩm
- Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu
cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Vì vậy căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu thì toàn bộ nguyên
vật liệu của Doanh Nghiệp được chia thành nguyên liệu dùng trực tiếp vào sản xuất
kinh doanh và nguyên vật liệu dung vào các nhu cầu khác.
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của từng Doanh
Nghiệp mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm, từng
quy cách từng loại một cách chi tiết hơn.
1.1.3. Ý nghĩa nguyên vật liệu trong doanhnghiệp.
Trong các Doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu có vai trò rất lớn, chiếm tỉ
trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Mặt khác, nó còn là những
yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất và điều kiện để hình thành nên sản phẩm.
Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất. Do đó vật liệu
không chỉ quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm, mà nó còn ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đảm bảo đúng quy cách,
chủng loại sự đa dạng thì sản phẩm sản xuất mới đạt được yêu cầu và phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của Xã hội.
Như ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao toàn bộ không giữ
nguyên được hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó chuyển một lần toàn bộ vào
giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cường quản lý công tác kế toán nguyên vật
liệu đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho Doanh nghiệp có ý nghia rất quan trọng.
Việc quản lý vật liệu phải bao gồm các mặt như: số lượng cung cấp, chất lượng
chủng loại và giá trị. Bởi vậy, công tác kế toán nguyên vật liệu là điều kiện không
thể thiếu được trong toàn bộ công tác quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
5
cung cấp kịp thời đầy đủ và đồng bộ công tác quản lý kinh tế tài chính của Nhà
nước nhằm cung cấp kịp thời đầy đủ và đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản
xuất, kiểm tra được các định mức dự trữ, tiết kiệm vật liệu trong sản xuất, ngăn
ngừa và hạn chế mất mát, hư hỏng. lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình sản
xuất. Đặc biệt là cung cấp thông tin cho các bộ phận kế toán nhằm hoàn thành tốt
nhiệm vụ kế toán quản trị.
1.1.4. Đặc điểm nguyên vậtliệu trong doanhnghiệp.
1. Các nguyên vật liệu luôn thay đổi về hình thái, không giữ nguyên được
trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất.
2. Các nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một
chu kỳ sản xuất kinh doanh)
3. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm
mới được tạo ra, là căn cứ để tính giá thành.
1.2. Các chuần mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán
nguyên vật liệu.
Kế toán nguyên vật liệu cần phải thực hiện theo các văn bản như:
- Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam (trong đó là chuẩn
mực số 02 – Hàng tồn kho).
- Quyết định số 149/2001 – BTC ngày 31/12/2001 của bộ trưởng bộ Tài
Chính.
- Thông tư số 13/2006/TT – BTC về việc hướng dẫn trích lập sử dụng các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các đầu tư tài chính … ban hành
ngày 27/2/2006.
- Ngoài ra còn bao gồm các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, quyết định và các
văn bản sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp khác.
1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác hạch toán nguyên vật liệu.
1.3.1. Yêu cầu quản lý đối với công tác hạch toán nguyên vậtliệu.
Như trên đã trình bày, nguyên vật liệu có đặc điểm và vị trí quan trọng trong
quá trình sản xuất, do đó yêu cầu tất yếu đặt ra là chúng ta phải quản lý nguyên vật
liệu. Đây là công tác không thể thiếu được của mọi nền sản xuất xã hội, nhưng do
trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ, phương pháp quản lý cũng khác
nhau. Muốn giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành thì phải quản lý chặt chẽ nguyên vật
liệu ở các khâu mua, dự trữ và bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu. Đó là yếu tố
khách quan và là yêu cầu trong kinh doanh của nền kinh tế thị trường nhằm mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
6
Trong khâu thu mua: nguyên vật liệu phải quản lý về khối lượng, quy cách,
chủng loại, giá mua, thuế GTGT được khấu trừ và chi phí mua. Đồng thời phải thực
hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Trong quá trình bảo quản: nguyên vật liệu phải tổ chức tôt kho tang bến bãi,
xây dựng và thực hiện tốt chế độ bảo quản đối với từng thứ nguyên vật liệu, tránh
hư hỏng, mất mát, hao hụt nhằm đảm bảo an toàn cho nguyên vật liệu cả về số
lượng, chất lượng và cả về giá trị.
Trong khâu sử dụng: Nguyên vật liệu cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản
ánh tình hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu. Trên cơ sở đó so sánh với định
mức, dự toán chi phí, đánh giá hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Từ đó tìm biện
pháp sử dụng nguyên vật liệu, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tăng
thu nhập và tích lũy cho doanh nghiệp.
Trong khâu dự trữ: doanh nghiệp phải xác định được định mức tối đa, tối
thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành bình thường,
không bị ngưng trệ do thiếu nguyên vật liệu hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn
do dự trữ quá nhiều.
Mặt khác, để tổ chức tốt công tác quản lý nguyên vật liệu nói chung và
hạch toán nguyên vật liệu nói riêng cần phải có đày đủ hệ thống kho hàng để
bảo quản, kho phải được trang bị các phương tiện bảo quản và cân, đo, đong
đếm cần thiết. Phải bố trí thủ kho, nhân viên bảo quản đầy đủ và có khả năng
nắm vững thực hiện ghi chép ban đầu cũng như sổ sách tại kho. Việc bố trí,
sắp xếp nguyên vật liệu trong kho phải đúng yêu cầu kĩ thuật bảo quản, thuận
tiện cho việc theo dõi, kiểm tra, xây dựng chế độ trách nhiệm vật chất trong
công tác quản lý, sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp cũng như ở
từng phân xưởng, tổ , độisản xuất.
1.3.2. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán nguyên vậtliệu.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý , tổ chức kế toán nguyên vật liệu cần phải thực
hiện tốt cá nhiệm vụ sau:
Tổ chức hệ thống chứng từ cần tuân thủ các quy định về mẫu của Bộ Tài
chính, thời gian lập, trình tự luân chuyển, bảo quản và lưu trữ chứng từ. Trình tự
luân chuyển phải đảm bảo cung cấp đầy ffur thông tin cho người quản lý nguyên vật
liệu, bảo đảm sự an toàn cho chứng từ, cập nhập vào sổ kế toán đầy đủ, kịp thời và
tránh sự trùng lặp hoặc luân chuyển chứng từ qua những khâu không cần thiết và
phải giảm thời gian luân chuyển chứng từ tới mức thấp nhất.
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
7
Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất và
nguyên tắc thích ứng. Tài khoản tổng hợp của doanh nghiệp xây dựng căn cứ vào
chế độ kế toán và thống nhất chung theo chế độ ban hành. Bên cạnh đó các tài
khoản chi tiết được xây dựng dựa trên các đặc điểm riêng của doanh nghiệp sao cho
phù hợp với công tác kế toán của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
công tác kế toán.
Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu cũng cần đảm bảo hai
nguyên tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài
chính ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu
cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời.
Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế
toán ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng
quản lý nguyên vật liệu.
1.4. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu trong Doanh Nghiệp.
Vật liệu là một trong những đối tượng kế toán, các loại tài sản cần phải tổ
chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật, không chỉ theo từng
kho mà phải chi tiết theo từng loại, nhóm thứ…. Và phải được tiến hành đồng thời
cả ở kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết
về lựa chọn, vận dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu cho phù hợp nhằm tăng
cường công tác quản lý tài sản nói chung, công tác quản lý vật liệu nói riêng.
1.4.1. Tài khoảnsử dụng.
+ Sự biến động của vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất sau khi phản ánh
trên chứng từ kế toán sẽ được phản ánh trực tiếp ở các tài khoản cấp 1, cấp 2 về vật
liệu. Đây là phương pháp kế toán phân loại vật liệu để phản ánh với giám đốc một
các thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của vật
liệu, để tiến hành hạch toán kế toán sử dụng các tài khoản: tài khoản 152 “NLVL”
tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các loại nguyên
liệu vật liệu theo giá thực tế.
+ Tài khoản 152 có thể mở thành tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng
loại nguyên liệu vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu
cầu kế toán giá trị của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Tài khoản 1521 Nguyên liệu vật liệu chính
+ Tài khoản 1523 Nhiên liệu
+ Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành các tài khoản cấp 3,
cấp 4…. Tới từng nhóm, thứ…vật liệu tùy thuộc vào yêu cầu của quản lý tài sản ở
doanh nghiệp.
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
8
+ Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị các loại vật tư hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán
với người bán, nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đang đi
đường đã về nhập kho.
+ Tài khoản 331 “Phải trả người bán” được sử dụng để phản ánh quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với những người bán, người nhận thầu về các khoản
vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
+ Ngoài các tài khoản trên, kế toán tổng hợp còn sử dụng nhiều tài khoản liên
quan khác như: TK 111, TK112, TK128, TK222, TK411, TK627, TK641 và TK642.
1.4.2. Trình tự hạch toán:
Trong doanh nghiệp sản xuất, việc quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ do nhiều
bộ phận tham gia. Song việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu hàng
ngày được thực hiện chủ yếu ở bộ phận kho và phòng kế toán doanh nghiệp.
Hiện nay trong các doanh nghiệp sản xuất, việc hạch toán vật liệu giữa kho và
phòng kế toán có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu lưu chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm riêng. Trong việc hạch toán
chi tiết vật liệu giữa kho và phòng kế toán cần có sự nghiên cứu, lựa chọn phương
pháp thích hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Và như vậy cần thiết phải
nắm vững nội dung, ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng của mỗi phương pháp đó.
Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập ,xuất, tồn kho hang ngày do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.
- Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu để ghi chép tình
hình xuât, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu, phát hiện sai sót trong việc
ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình biến động về số hiện có của từng loại vật liệu
theo số liệu và giá trị của chúng.
Hạn chế chức năng của kế toán do việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành
vào cuối tháng.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
giống như phương pháp thẻ song song.
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
9
- Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình
nhập, xuất ,tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho dùng cả năm nhưng mỗi tháng
chỉ ghi một lần vào cuối thang. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế
toán phải lập bảng kê nhập, bảng kê xuất trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất định kỳ
thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo dõi về chỉ tiêu giá trị.
Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi chép của kế toán do chỉ ghi một kỳ vào
cuối tháng, nhưng có nhược điểm là việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp.
Phương pháp sổ số dư:
Nội dung phương pháp sổ số dư hạch toán chi tiết vật liệu giữa kho và phòng
kế toán như sau:
- Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho, nhưng
cuối tháng phải ghi sổ tồn kho đã tách trênthẻ kho sang sổ số dư vào cột số lượng.
- Ở phòng kế toán: kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả năm để
ghi chép tình hình nhập ,xuất. Từ các bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán lập bảng
tổng hợp nhập xuất, tồn kho theo từng nhóm, loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị.
1.5. Hệ thống chứng từ và sổ sáchkế toán
1.5.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (01 – VT)
- Phiếu xuất kho (02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (08 – VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (02 – BH)
- Hóa đơn cước phí vận chuyển (03 – BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu
xuất vật tư theo hạn mức (04 – VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư (05 – VT), phiếu
báo vật tư còn lại cuối kỳ (07 – VT)… Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của
từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động thành phần kinh tế, tình hình cụ thể
của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động thành phần kinh tế, tình hình
sở hữu khác nhau.
Đối với các chứng từ thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng
quy định về mẫu biểu, nội dung phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu
trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh.
11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
10
Mọi chứng từ kế toán về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự
và thời gian hợp lý, do đó kế toán trường quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi
chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận, cá nhân có liên quan.
1.5.2. Hệ thống sổ sách
Quá trình hạch toán bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc vì kết thúc bằng
các báo cáo kế toán qua việc ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý số liệu trên các sổ
sách kế toán. Sổ sách kế toán là khâu trung gian của toàn bộ công tác kế toán. Số
của phần kế toán tổng hợp được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Các doanh nghiệp sử
dụng sổ kế toán tổng hợp vật liệu, tùy thuộc vào hình thức kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp.
a. Sổ chi tiết.
Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
mà sử dụng một trong ba phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và các sổ
đặc trưng tương ứng: Thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư. Ngoài ra
có thể bổ sung các sổ chi tiết khác theo yêu cầu hoạch toán: Thẻ kho, bảng kê nhập,
bảng kê xuất hoặc sổ chi tiết nhập, sổ chi tiết xuất, sổ chi tiết nguyên vật liệu…
b. Sổ tổng hợp.
Tùy theo hình thức tổ chức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng sẽ có các sổ tổng
hợp tương ứng:
- Hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký chia tiền, sổ nhật ký
mua hàng, sổ cái các tài khoản liên quan như: sổ cái 152, 621…
- Hình thức nhật ký – sổ cái: sổ nhật ký –sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, ghi có TK152.
- Hình thức nhật ký chứng từ: Bảng kê số 3 , số 4, số 5, nhật ký chứng từ số 1,
2, 3, 5, 6, 7, 10, bảng phân bố nguyên vật liệu, sổ cái
+ Trong hình thức nhật ký chung, sổ kế toán tổng hợp được sử dụng cho kế
toán tổng hợp vật liệu đơn giản rất nhiều. Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh kế toán ghi vào sổ cái theo từng khoản.
+ Trong hình thức kế toán nhật ký sổ cái, từ chứng từ gốc kế toán lập bảng
tổng hợp nhập xuất vật liệu. Căn cứ vào số tổng cộng của bảng tổng hợp để ghi vào
nhật ký sổ cái một dòng. Chứng từ gôc và bảng tổng hợp sau khi ghi nhật ký sổ cái
sẽ được ghi sổ hoặc thẻ kế toán chi tiêu liên quan
+ Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: hàng ngày, kế toán căn cứ vào
chứng từ gốc đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào chứng từ gốc cùng
loại đã được kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Sau khi lập
xong trình kế toán trưởng ký và ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng
ký CTGS để ghi vào sổ cái và sổ hoặc thẻ chi tiết liên quan.
12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
11
Chương 2 :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ MIỀN ĐÔNG
2.1. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên viết bằng tiếng nước ngoài: Mien Dong construction and residen
development join stock company
Người đại diện theo pháp luật:
-Giám đốc: Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty Đỗ Mạnh Cường
- Địa chỉ: Tổ 52, phường Cẩm Trung, Thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh
- Điện thoại giao dịch: 033 3713623
- Fax: 033 3713623
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng và thương mại
- Giấy chứng nhận DKKD : 2203000944 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh
Quảng Ninh cấp
-Vốn điều lệ: 1.900.000.000 (Đồng)
*Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cơ sở
hạ tầng; nạo vét công trình; gia cố đê bằng khoan phụt vữa; san lấp mặt bằng công
trình; sản xuất, gia công, lắp đặt khung nhà thép; sản xuất và mua bán vật liệu xây
dựng; vận tải hàng hoá, hành khách bằng ô tô; kinh doanh dịch vụ khách sạn, ăn
uống; chế biến đất sét, vật liêu gia cố đê; mua bán ô tô, thiết bị, phụ tùng ô tô, máy
xây dựng, hành kim khí, phế liệu kim loại, nhựa, gỗ.
Năm 2010: Bộ máy công ty củng cố lại công ty đã từng bước có được vị thế
trên thị trường.
Năm 2013: Ban lãnh đạo công ty đã thay đổi chiến lược kinh doanh và mở
rộng quy mô hoạt động.
- Chức năng nhiệm vụ: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị miền
Đông là đơn vị hoat động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng và thương mại trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh góp phần cho công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước trên địa
bản tỉnh.
13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
12
Đồng thời nhiệm vụ của công ty là phải đảm bảo phát huy đồng vốn hiệu quả,
đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công
nhân viên…
Mục tiêu hàng đầu của công ty là lợi nhuận, vì vậy công ty phải có nhiệm vụ
làm tăng doanh thu giảm chi phí giảm giá thành.
Trải qua những chặng đường phát triển nghành xây dựng giữ vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó tạo lên cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ
tầng cho đất nước. Các công trình xây dựng là kết tinh các thành quả khoa học và
kỹ thuật, nghệ thuật của nhiều nghành ở thời điểm đang xét và nó có tác dụng góp
phần mở ra một giai đoạn mới của đất nước. Trong những năm gần đây và những
năm tới nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng.
Với chức năng hạch toán đầy đủ, chính xác đúng chế độ chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất của công ty và phản ánh diễn biến tình hình thu chi và biến
động vốn giúp lãnh đạo điều hành và quản lý tài chính. Công ty đã xây dựng được
một bộ máy kế toán gọn nhẹ , quy trình làm việc khoa học, đội ngũ cán bộ nhân
viên kế toán trung thực giỏi nghiệp vụ, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông là một doanh
nghiệp hách toán độc lập có quy mô vừa nên bộ máy kế toán hoạt động theo ngành
dọc việc thành lập phòng kế toán bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp lệnh
thống kê toán hiện hành do nhà nước quy định.
Công ty áp dụng theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, phù hợp
với trình độ phòng kế toán và đúng với yêu cầu quản lý của công ty đúng với quy
định trong điều lệ tổ chức kế toán nhà nước ban hành. Theo loại hình này thì mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công ty đều được thu nhập nghiên cứu và
tập trung xử lý tại phòng tài vụ. Từ chứng từ gốc ban đầu các nhân viên kế toán
kiểm tra tính chất hợp lệ của chứng từ sau đó vào sổ quỹ, sổ chi tiết, nhât, ký chung,
sổ cái... để cung cấp cho cơ quan cấp trên đồng thời xác định mục tiêu hoạt động
sản xuất kinh doanh trong công ty.
Nhiệm vụ chủ yếu: Tổ chức hạch toán theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện
hành thực hiện chế độ ghi chép ban đầu , luân chuyển chứng từ , ghi sổ kế toán
quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn theo chế độ. Phản ánh chính xác kết quả thu chi, kết
quả sản xuất kinh doanh dịch vụ trên cơ sở tính toán hiệu quả của đồng vốn cuối
mỗi quý và gửi báo cáo quyết toán tài chính của công ty được lập theo mẫu quy
định sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ máy kế toán có sơ đồ hoạt động như sau:
14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
13
Ghi chú :
: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ với nhau.
Hình 3-6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty
+ chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ máy kế toán của
công ty. Kế toán trưởng theo dõi tất cả các hoạt động của các kế toán viên, ký duyệt
các chứng từ sổ sách hàng tháng có trách nhiệm duyệt báo cáo và lập các báo cáo.
Là người điều hành công việc chung của phòng, đôn đốc các nhân viên trong phòng
thwucj hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời cũng là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật về công việc đó.
- Kế toán bán hàng, công nợ: Hàng ngày viết phiếu bán hàng, thu tiền, mở sổ
theo dõi công nợ phải trả, phải thu của khách hàng. Lập bảng kê phân loại, lên
chứng từ và ghi sổ, cuối kỳ lập báo cáo nhập- xuất – tồn kho, tính thuế GTGT, theo
dõi, đốc thúc, thu tiền công nợ.
- Thủ quỹ: là người giữ tiền mặt của công ty, căn cứ vào phiếu thu, chỉ làm
heo chứng từ gốc hợp lệ thì nhập quỹ. Có nhiệm vụ thu chi theo số tiền đã ký duyệt
cuối cùng tiến hành đối chiếu số dư trên tài khoản tiền mặt để đảm bảo việc thu chi
hợp lý, lập báo cáo quỹ gửi về phòng kế toán để đối chiếu kiểm tra và tuyệt đối
không được tiết lộ bí mật về tài chính của đơn vị.
- Kế toán tổng hợp: tập hợp toàn bộ chi phí hàng năm của đơn vị, hàng tháng,
quý , năm , lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của Bộ tài chính hàng
ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được duyệt tiến hành viết phiếu thu – chi và định
khoản các tài khoản các tài khoản theo đúng nội dung kinh tế phát sinh. Hàng ngày
căn cứ vào chứng từ ghi sổ của kế toán viên tập hợp, đăng ký vào sổ đăng ký chứng
Kế toán trưởng
kế toán bán
hàng và
công nợ
Kế toán vật
tư
kế toán
tiền lương
kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
14
từ, sổ cái. Cuối kỳ lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu với các báo cáo chi tiết của
các kế toán khác. Tổng hợp chi phí sản xuất,tính toán giá thành sản phẩm, lập báo
cáo kế toán, bó cáo tài chính định kỳ.
- Kế toán tiền lương: hàng ngày xác định số lao động đi làm, tiến hành nghiệp
thu sản phẩm từng tổ và lương bình quân một người trong tổ. Mở sổ theo dõi tiền
lương cho từng tổ, cuối kỳ lập bảng tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ,
tính trích BHXH của công nhân viên, phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí, cuối
kỳ lập báo cáo thống kê.
- Kế toán vật tư: Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn mua hàng,dự trù vật tư, giấy
xin cấp vật tư đã được tiến hành viết phiếu nhập, xuất, giám sát việc sử dụng vật tư.
Hàng ngày mở sổ chi tiết vật tư theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn các loại nguyên
vật liệu, công cụ lao động nhỏ, lập bảng kế toán phân loại lên chứng từ ghi sổ
chuyển cho kế toán tổng hợp.
3. Hình thức kế toán được áp dụng trong doanh nghiệp.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của đơn vị về quy mô, đặc điểm hoạt động yêu
cầu quản lý, điều kiện trang bị và ứng dụng kỹ thuật tính toán thông tin trình độ của
cán bộ kế toán mà công ty đã áp dụng hinh thức kế toán là : “Nhật ký chung”.
Theo hình thức nhật ký chung, các loại chứng từ sổ sách bao gồm:
+ các chứng từ sử dụng:
- phiếu thu , phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản,
bảng kê ngân hàng.
- Phiếu nhập kho, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản,
bảng kê ngân hàng.
- Các chứng từ thanh toán. Biênbản kiểm nhận và các chứng từ khác có liênquan.
+ Hệ thống sổ sách sử dụng trong công ty:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái tài khoản :111,112,131,151,331,333,621,622,627 .. ....
- Sổ chi tiết tài khoản: 111,112,131,151,152,331... ..
- Bảng kế tổng hợp chi tiết.
- Bảng cân đối số phát sinh.
Hạch toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung được thể hiện ở sơ đồ sau:
16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
15
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày. : Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng.
Hình 3- 7: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
NHẬT KÝ CHUNG
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản phù hợp nếu đơn vị có
mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào cá sổ , thẻ kế toán chi tiêt liên quan.
(2) Trường hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng số lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từ sổ
nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã
loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào sổ nhật ký đặc biệt.
(3) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh, sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết được lập từ báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
16
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
1. Tình hình công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây
dựng và phát triển đô thị Miền Đông.
A, Trong qua trình nhập kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu nguyên vật liệu của các bộ phận sản xuất thì
lập phiếu đề nghị để xuất vật tư. Sau khi được giám đốc phê duyệt, tiến hành các
thủ tục thu mua nguyên vật liệu.
Các chứng từ trong quá trình nhập kho nguyên vật liệu:
- Phiếu đề nghị nhập vật tư.
- Giấy báo giá của nhà cung cấp.
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Phiếu nhập kho.
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản bàn giao vật tư, hàng hóa, tiến hành viết
phiếu nhập kho. Người giao hàng đem phiếu nhập kho và hóa đơn nhập kho vật tư,
thủ kho ký xác nhận. Phiếu nhập kho được chia thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu ở phòng kế toán.
- Liên 2: Thủ kho giữ làm cơ sở vào thẻ kho.
- Liên 3: Kèm theo hóa đơn để thanh toán.
Nhiệm vụ thu mua vật tư hàng tháng căn cứ vào dự trù mua sắm vật tư của
các phòng ban, phân xưởng. Người có trách nhiệm sẽ tổng hợp nên bảng kế hoạch
mua sắm vật tư cho bộ phận cung ứng điều tra thăm dò thị trường. Bộ phận này
nhạy bén trong ký kết hợp đồng, đảm bảo cung ứng đủ về số lượng vật tư. Khi vật
tư được chuyển đến tiến hành thủ tục nhập kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho
và thực tế sổ vật tư nhập kho để tiến hành ghi thẻ kho.
Phiếu nhập kho phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng tuân thủ theo mẫu biểu của QĐ
15/2006-QĐ/BTC với các yếu tố cơ bản:
- Ngày tháng nhập kho.
- Mã vật tư.
- Tên hàng và nhãn hiệu quy cách.
- Đơn vị tính.
- Số lượng.
- Chữ ký của người nhập hàng.
- Chữ ký của thủ kho.
- Chữ ký của thủ trưởng đơn vị.
18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
17
Hình 3- 7: sơ đồ biểu diễn trình tự nhập kho nguyên vật liệu
- Đối với vật tư có giá trị lớn ngoài phiếu nhập kho còn có hóa đơn GTGT
kem theo.
VD. Căn cứ vào nhu cầu thực tế tại các phân xưởng và yêu cầu sản xuất tháng
10 năm 2014, viết phiếu đề nghị mua vật tư.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MIỀN ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Ngày 1/10/2014
Họ và tên người yêu cầu:
Đơn vị: phân xưởng tạo hình
Căn vứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty trong quý IV năm 2014. Để
đảm bảo phục vụ sản xuất, phòng Kế hoạch vật tư đề nghị Giám đốc Công ty
cho mua số vật tư như sau:
TT Tên vật tư hàng hóa ĐVT
Số lượng
Ghi chúĐề nghị
mua
Hiện có ở
kho
Cần
mua
1 2 3 4 5 6 7
1
2
Ngày 01 tháng 10 năm 2012
PGĐ KT
Duyệt của giám
đốc
Thủ kho Người lập
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Giám đốc
duyệt
Báo giá chào
hàng
Biên bản
kiểm nhận
Hóa đơn
GTGT
Ký hợp đồng Duyệt giá
Phiếu nhập
kho
Đề nghị
mua vật tư
Nhu cầu
vật tư
19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
18
Công ty TNHH Tiến Hưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Kinh Môn – Hải Dương Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
------------------- ----o0o----
GIẤY BÁO GIÁ HÀNG
Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng và phát
Triển đô thị Miền Đông
Công ty chúng tôi trân trọng báo giá gửi tới quý công ty:
TT
Tên hàng
hóa
ĐVT Số lượng
Đơn giá
(đ/kg)
Thành
tiền
Ghi chú
Ghi chú:
- Bảng báo giá trên có hiệu lực đến ngày 1/12/2014
- Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ
Công ty TNHH Tiến Hưng
Địa chỉ: Kinh Môn – TP Hải Dương
Điện Thoại: 0333.725.316
Tài khoản: 102010000467223
Tại Ngân hàng công thương Hải Dương.
20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
19
Trạm Than Cọc 6 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cẩm Phả -Quảng Ninh Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------------- ----o0o----
GIẤY BÁO GIÁ HÀNG
Kính gửi: Công ty xây dựng và phát triểnđô thị Miền Đông
Trạm than cọc 6 chúng tôi trân trọng báo giá gửi tới quý công ty:
TT
Tên hàng
hóa
ĐVT Số lượng
Đơn giá
(đ/m3)
Thành
tiền
Ghi chú
1
Ghi chú :
- Bảng báo giá trên có hiệu lực đến ngày 1/12/2014
- Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ
Trạm than cọc 6
Địa chỉ: Cẩm phú –Cẩm phả- Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.921.231
Tài khoản: 10201200052784
Tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Cẩm phả.
21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
20
Công ty xây dựng và phát triển Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đô thị Miền Đông Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN DUYỆT GIÁ MUA VẬT TƯ
Chúng tôi gồm:
1. Ông: Đỗ Mạnh Cường Chức vụ: Giám đốc
2. Bà: Phạm Thị Hồng Nhã Chức vụ: Kế toán trưởng
3. Ông: Nguyễn Văn Linh Chức vụ: Thủ kho
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị
- Căn cứ vào giá cả trên thị trường trên địa bàn lân cận tỉnh Quảng Ninh
- Căn cứ vào các báo giá đơn vị
Sau khi xem xét báo giá của các đơn vị, hội đồng tư vấn kinh tế kỹ thuật công
nghệ
Công ty thống nhất đề nghị ban Giám đốc duyệt cho mua vật tư phục vụ cho
sản xuất của Công ty xây dựng và phát triển Đô thị Miền Đông với số lượng đơn
giá như sau:
Tên vật
tư
ĐVT
Số
lượng
duyệt
theo
yêu
cầu
Giá chào bán
Tổ tư vấn đề nghị giám
đốc duyệ mua
Giá
duyệtSố
lượng
Đơn
giá
(đồng)
Số
lượng
Đơn
giá
(đồng)
Nhà
cung
cấp
Ghi chú:
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT.
- Hàng giao tại kho nguyên vật liệu chính của công ty.
Giám đốc Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
21
Công ty cổ phần xây dựng và phát triểnCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đô thị Miền Đông Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------- ------o0o------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 115/2014
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 15/09/1989 của HĐNN Cộng Hòa
xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990
của tổng bộ trưởng hướng dẫn thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ quy định hiện hành về hợp đồng kinh tế của nhà nước. Căn cứ nhu
cầu khả năng cung ứng giữa 2 đơn vị.
Hôm nay ngày 22/10/2014 tại văn phòng công ty cổ phần xây dựng và phát
triển Đô thị Miền Đông chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông
Địa chỉ: Cẩm trung - Cẩm phả - Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.725.316
Mã số thuế: 2800683824
Số TK: 10201200080669 tại ngân hàng Viettinbank
Do (ông) bà: Đỗ Mạnh Cường , chức vụ giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Tiến Hưng
Địa chỉ: Kinh Môn – Hải Dương
Mã số thuế: 2700260021
Số TK: 102010000467223 tại ngân hàng công thương Hải Dương
Do (ông) bà: Trịnh Quang Hưng, chức vụ giám đốc làm đại diện
Sau khi bàn bạc thống nhất hai bên ký kết hợp đồng với các điều khoản
cụ thể sau:
* Điều 1: Nội dung hợp đồng
1. Bên A đồng ý mua và bên B đồng ý cung cấp công cụ dụng cụ cụ thể:
Tên hàng – quy cách – sản phẩm
- Tên hàng – xuất sứ: Than cám 6A
- Quy cách – Chất lượng: chất lượng tốt
* Số lượng – giá cả - Địa điểm giao hàng
1. Số lượng: 36.930 Kg
2. Giá cả: Đơn giá 1.430đ/kg
(Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
22
* Điều 2 : Phương tiện vận chuyển và thời gian giao hàng
- Phương tiện vận chuyển do bên mua vận chuyển
- Thời gian giao hàng theo yêu cầu bên mua
* Điều 3: Thể thức thanh toán bằng chuyển khoản
- Thời hạn thanh toán: thanh toán sau khi hai bên chốt công nợ vào cuối
tháng
* Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
- Trách nhiệm của Bên A: Bố trí phương tiện, cán bộ nhận hàng thanh toán
đúng kỳ hạn theo hợp đồng
- Trách nhiệm của Bên B: Cung cấp đúng chủng loại, đảm bảo cung ứng
hàng với số lượng và chất lượng tốt
* Điều 5: Các điều khoản chung
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên gặp nhau
bàn bạc giải quyết, co văn bản thống nhất thực hiện. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản trong hợp đồng, nếu bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
- Hợp đồng này được làm thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý
như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)
24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
23
Biểu mẫu 3-5
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng ) Ký hiệu: AA/11P
Ngày 22 tháng 10 năm 2014 Số: 0009893
Đơn vị bán hang: Công ty TNHH Tiến Hưng
Địa chỉ: Kinh Môn – TP Hải Dương
Mã số thuế: 2700260021
Số TK: 102010000467223 tại ngân hang Công thương Hải Dương
Họ tên người mua hang: ……………………………………….
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông
Địa chỉ: Cẩm Phả - Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Than cám 6A Kg 36.930 1.430 52.809.900
Cộng 52.809.900
Thuế suât 10% 5.280.990
Tổng tiền thanh toán 58.090.890
Viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu, không trăm chin mươi nghìn, tám trăm chin
mươi đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên)
25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
24
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng ) Ký hiệu: AA/11P
Ngày 3 tháng 10 năm 2014 Số: 0009825
Đơn vị bán hàng: Cửa hang xăng dầu Mai Lâm
Địa chỉ: Cẩm Trung – Cẩm Phả - Quảng Ninh
Họ tên người mua hang: ……………………………………….
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông
Địa chỉ: Cẩm Phả - Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu diesel Lít 600 23.250 13.950.000
Cộng 13.950.000
Thuế suât 10% 1.395.000
Tổng tiền thanh toán 15.345.000
Viết bằng chữ: mười lăm triệu, ba trăm bốn lăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên
26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
25
Công ty cổ phần xây dựng và phát
triểnđô thị Miền Đông
Mẫu số: 03 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 22 tháng 10 năm 2014 Số 032
KHVT
- Căn cứ hóa đơn số 0009893 ngày22/10/2014 củacôngtyTNHH Tiến Hưng…
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông: Lê Anh Tuấn – PGĐ phân xưởng tạo hình
2. Ông: Nguyễn Văn Hồng – Đại diện phòng kỹ thuật
3. Ông: Nguyễn Văn Linh – Thủ Kho
4. Bà : Phạm Thị Hồng Nhã – Đại diện phòng kế toán
Số
TT
Tên vật
tư
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chúSố lượng
đúng quy
cách,
phẩm chất
Số lượng
không
đúng quy
cách, phẩm
chất
1
Than cám
6A
Cân Kg 36.930 36.930 0
Kết luận của hội đồng kiểm nghiệm: Đồng ý cho nhập số vật tư trên vào kho của
công ty
Người lập phiếu
(Ký,ghi rõ họ tên)
Ngày 22 tháng 10 năm2014
Giám Đốc
(Ký,ghi rõ họ tên)
27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
26
Công Ty cổ phần xây dựng và phát
triển đô thị Miền Đông
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Số: 1150
Nhập tại kho: KH07 Nợ: 1521
Ngày 22 tháng 10 năm 2014 Có: 3311
Đơn vị bán : Công Ty TNHH Tiến Hưng
Địa chỉ: Kinh Môn- TP Hải Dương
Nội dung: Anh Thành mua than phục vụ sản xuất
TT
Tên, quy cách
vật tư
Mã số ĐVT
Thực
nhập
Theo
đơn
hàng
Đơn giá Thành tiền
1 Than cám 6A Kg 36.930 36.930 1.430 52.809.900
Tổng thanh
toán:
52.809.900
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu,tám trăm linh chin nghìn,
chin trăm đồng chẵn
Nhập ngày 22 tháng 10 năm 2014
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao
hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
P.KHVT
( Ký, họ tên)
Giám Đốc
( Ký, họ tên)
28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
27
Công Ty cổ phần xây dựng và phát
triển đô thị Miền Đông
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Số: 1126
Nhập tại kho: KH06 Nợ: 1523
Ngày 3 tháng 10 năm 2014 Có: 3311
Đơn vị bán : Cửa hàng xăng dầu Mai Lâm
Địa chỉ: Cẩm Trung – Cẩm Phả - Quảng Ninh
Nội dung: mua dầu diesel phục vụ sản xuất
TT
Tên, quy cách
vật tư
Mã số ĐVT
Thực
nhập
Theo
đơn
hàng
Đơn giá Thành tiền
1 Dầu diesel L 600 600 23250 13.950.000
Tổng thanh
toán:
13.950.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu, chin trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 3 tháng 10 năm 2014
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao
hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
P.KHVT
( Ký, họ tên)
Giám Đốc
( Ký, họ tên)
B, trong quá trình xuất kho:
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật tư để phục vụ sản xuất, căn cứ vào tình
tình vật tư thực tế tại phân xưởng và kho, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh
để viết phiếu đề nghị cấp vật tư thì viết phiếu xuất kho trình Giám Đốc. Sau khi
29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
28
được giám đốc duyệt, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất nguyên vật liệu và
ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho. Sau đó, thủ kho ghi số lượng xuất và tồn của
từng loại vào thẻ kho.
Định kỳ thứ 6 thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu ở phòng kế toán
- Liên 2: Giao cho thẻ kho để làm căn cứ ghi thẻ kho
- Liển 3: Giao cho phân xưởng quản lý
Phiếu xuất kho phải đầy đủ các chữ ký: Người lập biểu, người nhận hang…. Trên
phiếu phải ghi rõ nội dung sau:
- Ngày tháng, năm xuất kho
- Họ và tên người lĩnh vật tư
- Đơn vị nhận vật liệu
- Lý do xuất
- Xuất tại kho
- Đơn vị tính
- Số lượng
Khi tiếp liệu phân xưởng lấy vật tư từ kho của công ty vào phân xưởng thì tiến
hành thủ tục nhập kho phân xưởng, vật tư được phục vụ cho sản xuất của phân
xưởng lại được xuất kho theo phiếu nội bộ phân xưởng. Hàng ngày nhân viên kinh
tế theo dõi quá trình tiêu hao vật tư của phân xưởng để cuối tháng phục vụ công tác
quyết toán vật tư.
VD: Căn cứ về nhu cầu thực tế về than tại phân xưởng và yêu cầu sản xuất
tháng 10 năm 2014, cũng như lượng vật tư tồn kho thì phân xưởng viết phiếu đề
nghị cấp vật tư:
Đề nghị vật
tư (Giấy đề
nghị)
Phiếu xuất
tại kho công
ty
Đơn vị sử
dụng
Nhập kho
đơn vị sử
dụng
Xuất kho
đơn vị sản
xuất
30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
29
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Biểu mẫu 3 – 8
Đô thị Miền Đông
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Tháng 10 năm 2014
Họ và tên người yêu cầu: Lê Văn Hà
Đơn vị: Phân xưởng tạo hình
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất tháng 10 năm 2014
Đề nghị giám đốc cho xuất một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
ĐVT
Số
lượng
đề
nghị
cung
cấp
Số
lượng
duyệt
cấp
Số
lượng
phải
thu
hồi
Mục đích sử
dụng
Ghi
chú
1 Than cám 6A Kg 10.720 10.720 Phục vụ sản
xuất
2 Dầu diesel Lít 150 150 Phục vụ máy ủi
Người lập Trưởng phòng kỹ thuật
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
30
Công Ty cổ phần xây dựng và phát
triển đô thị Miền Đông
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số: 1205
Ngày 31 tháng 10 năm 2014 Nợ: 1521
Có: 621
Họ và tên người nhận hang: Lê văn Hà
Địa chỉ: Phân xưởng Lò nung
Xuất tại kho: KH07
Địa điểm: Công ty cổ phẩn xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông
STT
Tên, quy cách
vật tư
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Than cám 6A Kg 10.720 10.720 10.720 15.329.600
Cộng thành tiền ( bằng chữ): Mười lăm triệu, ba trăm hai chin nghìn, sáu trăm
đồng chẵn
Xuất, ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao
hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
P.C Quản
( Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
31
Công ty xây dựng và phát triển
Đô thị Miền Đông
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số: 1190
Ngày 4 tháng 10 năm 2014 Nợ: 1523
Có: 627
Họ và tên người nhận hang: Lương Văn Ngà
Địa chỉ: Xuất dầu Diezel phục vụ máy ủi D50
Xuất tại kho: KH06
Địa điểm: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông
STT
Tên, quy
cách vật tư,
hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiềnTheo CT Thực xuất
1 Dầu diesel Lít 150 150 23.621 3.543.296
Tổng thanh
toán:
3.543.296
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu, năm trăm bốn mươi ba nghìn, hai
trăm chin mươi sáu đồng chẵn
Ngày 4 tháng 10 năm 2014
Giám đốc
Phụ trách bộ
phận sử dụng
Kế toán trưởng
Người
nhận
Thủ
kho
Người lập phiếu
Phiếp nhập kho, phiếu xuất kho có thể được lập một hoặc nhiều nguyên vật
liệu khác nhau. Tùy theo từng kho kế toán phải lập phiếu xuất kho cho phù hợp.
Nếu trong yêu cầu có nguyên vật liệu tại nhiều kho khác nhau thì phải lập nhiều
phiếu xuất kho cho các nguyên vật liệu theo kho quản lý.
3. Tài khoản và sổ sách sử dụng
Tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông kế toán nguyên
vật liệu sử dụng một số tài khoản sau:
33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
32
- Tài khoản 152: Nguyên vật liệu, công ty theo dõi TK này ở 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính
+ Tài khoản 1523: Nhiên liệu
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 133: thuế GTGT được khấu trừ
- Tài khoản 331: phải trả người bán
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 642: Chi phí bán hàng
Sổ sách kế toán công ty sử dựng:
- Sổ chi tiết vật tư
- Thẻ kho
- Sổ nhật ký chung
- Sổ các tài khoản: 152, 111, 112, 331,……….
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng kê nhập, bảng kê xuất nguyên vật liệu
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
4. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng
và phát triển đô thị Miền Đông.
a. phương pháp hạch toán nguyên vật liệutại công ty cổ phần xây dựng và
phát triểnđô thị Miền Đông
Tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông áp dụng phương
pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
- Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.
Khi nhận các chứng từ nhập, xuất vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ
thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi (hoặc kế
toán xuống kho nhận) các chứng từ xuất, nhập đã được phân loại theo từng vật liệu
cho phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu để ghi chép tình
hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về cơ bản, sổ kế toán chi
tiết vật liệu có kết cấu going như thẻ kho nhưng có them các cột để ghi chép theo
chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và kiểm tra đối chiếu với
34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
33
thẻ kho. Ngoài ra để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế
toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng. Có thể khái quát, nội dung, trình tự kế toán
chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
: Ghi hàng tháng. : Đối chiếu kiểm tra.
: Ghi cuối tháng. Hình 3 – 9: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo p2 thẻ song
song
Thẻ kho
Sổ kế toán
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bảng kê tổng hợp
N-X-T
35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
34
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số s12 – DN Biểu mẫu 3 - 10
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 củabộ Trưởng BTC)
THẺ KHO
Từ ngày: 01/10/2014 đếnngày: 31/10/2014
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Than cám 6A
Đơn vị tính: kg ; Kho: KH07 – Kho than
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Ký
xác
nhận
của
KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tháng
01/2014
Tồn kho
cuối
tháng
9/2014
Tháng
10/2014
Tồn đầu
kỳ
0
1 22/10 1150
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
36.930
2 22/10 1151
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
39.910
3 22/10 1152
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
39.490
4 22/10 1153
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
41.580
5 22/10 1154
Mua than
nhập kho
52.430
36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
35
phục vụ
sản xuất
6 22/10 1155
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
40.470
7 22/10 1156
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
38.650
8 22/10 1157
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
51.560
9 22/10 1158
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
39.600
10 22/10 1159
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
40.240
11 22/10 1160
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
39.920
12 22/10 1161
Mua than
nhập kho
phục vụ
sản xuất
39.480
13 31/10 1205
Xuất
than cho
phân
xưởng
10.720
Cộng
cuối kỳ
500.260 10.720 489.540
Tồn cuối
tháng
489.540
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ
tên)
37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
36
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số s12 – DN Biểu mẫu 3 - 10
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
THẺ KHO
Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/10/2014
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dầu diezel
Đơn vị tính: lít ; Kho: KH06 – Kho dầu
STT
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Ký
xác
nhận
của
KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tháng 01/2014
Tồn kho cuối
tháng 9/2014
Tháng 10/2014
Tồn đầu kỳ 424
1 3/10 1150
Mua dầu diesel
phục vụ sản xuất
600
2 3/10 1151
Mua dầu cho xe
bán tải đi thị
trường
20
3 3/10 1152
Xuất dầu diesel
cho xe chở gạch
60
4 3/10 1153
Xuất dầu diesel
phục vụ máy ủi
40
5 3/10 1154
Xuất dầu diesel
cho máy xúc
40
6 3/10 1155
Xuất dầu diesel
phục vụ máy ửi
150
7 3/10 1156
Xuất dầu cho phân
xưởng
12.791
… …..
……………
…… …… ……
25/10 1421
Xuất dầu diesel
cho xe bán tải
55
Cộng cuối kỳ 11.761 9.789 2.396
Tồn cuối tháng 2.396
Thủ kho Kế toán trưởng Giám
đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
37
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S10 – DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Kho: KH07
Vật tư: Than cám 6A, ĐVT: Kg, TK: 1521
Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/10/2014
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ngày Số
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
0 0
22/10 PN1150 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35H1766) 1.430 36.930 52.809.900
22/10 PN1151 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C02591) 1.430 39.910 57.071.300
22/10 PN1152 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C02515) 1.430 39.490 56.470.700
22/10 PN1153 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C01363) 1.430 41.580 59.459.400
22/10 PN1154 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C00997) 1.430 52.430 74.974.900
22/10 PN1155 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C00948) 1.430 40.470 57.872.100
22/10 PN1156 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C00136) 1.430 38.650 55.269.500
22/10 PN1157 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C00997) 1.430 51.560 73.730.800
22/10 PN1158 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C01351) 1.430 39.600 56.628.000
22/10 PN1159 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C01363) 1.430 40.240 57.543.200
22/10 PN1160 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C02591) 1.430 39.920 57.085.600
22/10 PN1161 Công ty TNHH Tiến Hưng Mua than phục vụ sản xuất(35C00948) 1.430 39.480 56.456.400
31/10 PN1205 Lê văn Hà Xuất than chop x lò nung 1.430 10.720 15.329.600
Tổng cộng 500.260 715.371.800 10.720 15.329.600 489.540 700.042.200
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
38
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S10 – DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Kho: KH06
Vật tư: Dầu diezel, ĐVT: lít, TK: 1523
Từ ngày: 01/10/2014 đếnngày: 31/10/2014
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ngày Số
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
Số
lượng
Giá trị
Đầu kỳ 424 14.390.434
3/10 PN1101
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
Mua dầu diesel phục vụ sản xuất 23.621 600 13.950.000
3/10 PN1103
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
Mua dầu diesel cho xe bán tải đi
thị trường
23.621 20 465.000
3/10 PX1119 Xe tải 36M1353
Xuất dầu diesel cho xe tải chở
gạch
23.621 60 1.417.318
3/10 PX1120 Máy ủi D50 Xuất dầu diesel phục vụ máy ủi 23.621 40 944.879
3/10 PX1121 Máy xúc Xuất dầu diesel cho máy xúc 23.621 40 944.879
3/10 PX1123 Xe bán tải 35D00180 Xuất dầu cho xe bán tải 23.621 20 472.439
3/10 PX1117 Máy ủi D50 Xuất dầu diesel phục vụ máy ủi 23.621 150 3.543.296
3/10 PX1118 Máy xúc Xuất dầu diesel cho máy xúc đất 23.621 300 7.086.951
…. …………. …………
25/10 ………… …………
Tổng cộng 11.761 273.443.250 9.789 231.235.466 2.396 56.598.218
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
39
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Biểumẫu 3 – 12
Đô thị Miền Đông
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu
Tháng 10 năm 2014
STT Tên vật tư ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
1 Đất sét M3 8.000 280.000.000 12.791 447.698.900 12.791 447.698.900 8.000 280.000.000
2
Than cám
5A
Kg 273.300 359.436.600 277.730 366.603.600 495.607 654.201.564 54.423 71.838.036
3
Than cám
6A
Kh - - 500.260 715.371.800 10.720 15.329.600 489.540 700.042.200
4 Xi măng Kh 500 670.000 - - - - 500 670.000
5 Cát vàng M3 28 4.900.000 - - - - 28 4.900.000
6 Dầu diesel Lít 424 14.390.434 11.761 273.443.250 9.789 231.235.466 2.396 56.598.218
7
Dầu rolling
46
Lít 15 769.500 20 1.026.000 18 933.434 17 862.066
8 Dầu HD 50 Lít 9 469.000 18 938.000 16 833.776 11 573.224
9 Dầu cầu 90 Lít 5 175.000 - - - - 5 175.000
10 Dầu phanh Chai 1 40.000 2 100.000 - - 3 140.000
11 Xăng A92 lít 4 98.760 12 296.280 12.1 298.047 3.9 96.993
Cộng 660.948.694 1.805.477.830 1.348.465.530 1.115.895.737
41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
40
b. Phương pháp hạch toán tổng hợp
Công ty áp dụng hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên, áp dụng Nhật ký chung và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
+ Hạch toán tăng nguyên vật liệu
Tại công ty nguyên vật liệu tang chủ yếu là do mua ngoài với hình thức chủ
yếu là thanh toán sau.
VD: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0009893 và phiếu nhập kho
PNK1150 ngày 20/10/2014, kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 52.809.900
Nợ TK 1331: 5.280.900
Có TK 3311: 58.090.800
Khi đến hạn thanh toán viết lệnh chi và báo cho ngân hàng chuyển tiền ở
tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán với người bán. Khi nhận được giấy báo
nợ, kế toán ghi:
Nợ TK3311: 58.090.800
Có TK 112: 58.090.800
- Trường hợp mua nguyên vật liệu với số lượng ít sẽ được trả tiền ngay cho
người bán
- Nhập kho nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết:
Nợ TK152:
Có TK621(chi tiết): ghi giảm chi phí NVL
+ Hạch toán giảm nguyên vật liệu:
Tùy theo mục đích sử dụng của nguyên vật liệu xuất kho, kế toán phản ánh giá
trị thực tế của vật liệu xuất dùng vào bên có TK152, và bên nợ
TK621,TK627,TK641,TK642…
VD: Một số mẫu sổ kế toán có liên quan đến hạch toán tổng hợp nguyên
vật liệu công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông:
42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
41
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S13 -DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 củabộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 10 năm 2014
Tài khoản 3311 – Phải trả cho người bán
Tên đối tượng: công ty TNHH Tiến Hưng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
Tháng
Nợ
Có
Số dư đầu
kỳ
Số phát
sinh trong
kỳ
0
22/10 1150 22/10 Công ty
TNHH Tiến
Hưng
1521 52.809.900
133 5.280.900
22/10 1151 22/10 Công ty
TNHH Tiến
Hưng
1521 662.561.900
133 66.256.190
28/10 1150 28/10 Trả tiền than 1121 58.090.800
30/10 1151 30/10 Trả tiền than 1121 728.818.090
Cộng số
phát sinh
786.908.890 786.908.890
Số dư cuối
kỳ
0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
42
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S13 - DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản 3311 – Phải trả cho người bán
Tên đối tượng: cửa hàng xăng dầu Mai Lâm
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
tượng
Thời
gian
được
chiết
khấu
Sô phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
kỳ
55.000.000
03/10 1126 03/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 13.950.000
133 1.395.000
03/10 03/10 Thanh toán tiền dầu 111 15.345.000
03/10 1127 03/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 465.000
133 46.500
Thanh toán tiền dầu 111 511.500
04/10 1132 04/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 18.367.500
133 1.836.750
04/10 04/10 Thanh toán tiền dầu 111 20.204.300
05/10 1136 05/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 9.765.000
133 976.500
05/10 05/10 Thanh toán tiền dầu 111 10.741.500
07/10 1140 07/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 111.832.500
133 11.183.250
20/10 1155 20/10
Cửa hàng xăng dầu
Mai Lâm
1521 104.183.250
133 10.418.325
27/10 27/10 Trả tiền dầu 112 250.000.000
Cộng số phát sinh 296.802.300 284.419.575
Số dư cuối kỳ 12.382.725
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
43
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển
Đô thị Miền Đông
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGƯỜIBÁN
Tài khoản 331
Tháng 10 năm 2014
STT Tên người bán
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1
Công ty TNHH Tiến
Hưng
0 786.908.890 768.908.890 0
2 Cửa hàng Mai Lâm 55.000.000 296.802.300 284.419.575 12.382.725
3 Hợp tác Xã Trường Lâm 205.080.000 500.000.000 447.698.900 152.778.900
4 Trạm than Cọc 6 105.000.000 350.000.000 366.603.600 88.396.400
5
Công ty TNHH Quang
Đại
178.070.189 298.575.000 87.550.000 189.095.189
6
Công ty TNHH CKĐ
Hòa Phong
7.018.060 21.450.000 37.350.000 15.900.000
7 ………………….. ……….. ……..
Tổng Cộng 2.668.702.736 2.504.629.734 2.179.523.758 2.343.596.760
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
44
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển
Đô thị Miền Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tháng 10 năm 2013
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất gạch tuynel 4 nỗ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh Trong kỳ 0
12/10 PX11189 Xuất nhiên liệu cho xe nâng, máy xúc
phục vụ sản xuất gạch tuynel 4 lỗ
1523 2.025.584
31/10 PX11204 31/10 Xuất than cám 6A cho phân xưởng tạo
hình sản xuất gạch tuynel
1521 545.038.391
31/10 31/10 Kết chuyển chi phí nvl sx gạch tuynel 4
lỗ
547.063.975
Cộng số phát sinh 547.063.975 547.063.975
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
45
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển
Đô thị Miền Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Tháng 10 năm 2013
TK 627: Chi phí sản xuất chung sản xuất gạch tuynel 4 nỗ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh Trong kỳ 0
12/10 PX11189 Xuất nhiên liệu cho xe nâng, máy xúc
phục vụ sản xuất gạch tuynel 4 lỗ
1523 3.587.241
17/10 PX11204 31/10 Xuất than cám 6A cho phân xưởng tạo
hình sản xuất gạch tuynel
1521 2.057.891
31/10 31/10 Kết chuyển chi phí nvl sx gạch tuynel 4
lỗ
5.645.132
Cộng số phát sinh 5.645.132 5.645.132
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
46
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S03 - DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH)
Tháng 10 năm 2014 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ
cái
STT
dòng
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
….. ….. Số trang trước chuyển sang ……… ………. ……… ………. ……….
1/10 PN1116
Chú Lợi – Mua đất sét nhập kho
phục vụ sản xuất
x 1521 447.698.900
x 133 44.769.890
x 3311 492.468.790
1/10 PN1117
Mua than cám 5A phục vụ sản
xuất
x 1521 120.054.000
x 133 12.005.400
x 3311 132.059.400
3/10 PN1101 Mua dầu diesel phục vụ sx x 1523 13.950.000
x 133 1.395.000
x 3311 15.345.000
3/10 PX1117 Xuất kho dầu phục vụ D50 x 627 3.543.296
x 1523 3.543.296
3/10 PX1118 Xuất kho phục vụ máy xúc x 627 7.086.591
x 1523 7.086.591
3/10 PN1103 Mua dầu diesel x 1523 465.000
48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
47
x 133 46.500
x 3311 511.500
3/10 PX1120 Xuất kho phục vụ D50 x 627 944.879
x 1523 944.879
3/10 PX1121 Xuất dầu diesel cho xe gạch x 641 1.417.318
x 1523 1.417.318
3/10 PX1122 Xuất dầu diesel cho máy xúc x 627 944.879
x 1523 944.879
3/10 PX1123 Xuất dầu diesel cho xe bán tải x 642 472.439
x 1523
3/10 PX1124 Xuất dầu diesel cho máy xúc x 627 4.724.394
x 1523 4.724.394
3/10 PX1125 Thanh toán tiền mua dầu x 3311 15.345.000
x 111 15.345.000
3/10 Trả tiền than cám 5A x 331 950.000.000
x 311 950.000.000
4/10 PN1104 Mua dầu phục vụ sx x 1523 18.367.500
x 133 1.836.750 20.204.250
4/10 PC1120 Thanh toán tiền mua dầu x 3311 20.204.250 20.204.250
x 111
4/10 PX1126 Xuất dầu diesel cho xe tải x 627 24.803.068
x 1523 24.803.068
4/10 PX1127 Xuất dầu diesel cho máy xúc x 627 8.267.690
x 1523 8.267.690
5/10 PN1105 Mua dầu diesel phục vụ sx x 1523 9.765.000
x 133 976.500
5/10 PC1121 Thanh toán tiền mua dầu x 3311 1.074.1500
49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
48
x 111 1.074.1500
5/10 PX1128 Xuất dầu cho xe chở dầu x 624 472.439
x 1523 472.439
5/10 PX1129 Xuất dầu cho máy ủi D30 x 627 2.362.4197
x 1523 2.362.197
5/10 PX1130 Xuất dầu cho 36N 1253 gạch x 641 1.417.318
x 1523 1.417.318
5/10 PX1136 Xuất đất sét phục vụ sx x 621 447.698.900
x 1521 447.698.900
6/10 PX1131 Xuất dầu cho xe bán tải x 641 472.439
x 1523 472.439
6/10 PX1132 Xuất dầu cho máy xúc x 627 4.724.394
x 1523 4.724.394
7/10 PN1106 Mua dầu diesel phục vụ sx x 1523 111.832.500
x 133 11.183.250
x 3311 123.015.750
7/10 PX1129 Xuất dầu diesel cho D50 x 627 2.834.636
…… ….. ……….. x
x 1523 2.834.636
9/10 PN1118 Mua than cam 5A phục vụ sx x 1521 246.549.600
x 133 24.654.960
x 3331 271.204.560
10/10 PN1127 Mua vật tư nhập kho phục vụ sx x 1523 100.000
x 133 10.000
x 111 110.000
13/10 PN1107 Mua dầu rolling phục vụ sx x 1523 1.026.000
x 133 102.600
50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
49
x 111 1.128.600
13/10 PN1108 Mua xăng A92 x 1523 246.900
x 133 24.690
x 111 271.590
13/10 PN1109 Mua dầu HD 50 x 1523 938.000
x 133 93.800
x 111 1.031.800
…. ….. ……. x
15/10 UNC593 Thanh toán tiền đất cho HTX x 3311 500.000.000
x 112 500.000.000
…. …. ……. x
22/10 PN1150 Mua than cám 6A x 1521 52.809.800
x 133 5.280.980
x 3311 58.090.780
….. ….. …….. x
27/10 UNC610 Thanh toán tiền cho Mai Lâm x 3311 250.000.000
x 112 250.000.000
28/10 UNC613 Thanh toán tiền cho Tiến Hưng x 3311 58.090.800
x 112 58.090.800
Tổng cộng phát sinh x 30.024.851.523 30.024.851.523
Sổ này có 181 trang, đánh số trang từ 01 đến trang số 181
Ngày mở sổ: Ngày… tháng … năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
50
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S03a – DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2014
TK 331 – Phải trả người bán
ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Sổ phát sinh
Ngày Số Nợ có
Dư đầu kỳ 2.668.702.736
1/10 PN1107 Trạm than Cọc 6 Mua than 5A phục vụ sx 1521 120.054.000
133 12.005.400
1/10 PN1116 Hợp tác xã Trường Lâm Mua đất sét phục vụ sx 1521 447.698.000
3/10 PN1101 Cửa hàng xăng Mai Lâm Mua dầu phục vụ sx 1523 13.950.000
133 1.395.000
3/10 PC1113 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền dầu 111 15.950.000
3/10 PKT478 Trạm than cọc 6 Vay ngân hang trả tiên 5A 311 950.000.000
4/10 PN1103 Cửa hàng xăng Mai Lâm Mua dầu phục vụ sx 153 465.000
133 46.500
4/10 PC1120 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền dầu 111 511.500
4/10 PN1102 Cửa hàng xăng Mai Lâm Mua dầu phục vụ sx 1523 18.367.500
133 1.836.750
4/10 PN1121 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền dầu 111 20.204.250
5/10 PN1104 Cửa hàng xăng Mai Lâm Mua dầu phục vụ sx 1523 9.765.000
52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
51
133 976.500
5/10 PC1122 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền dầu 111 10.741.500
6/10 PKT477 Trạm than cọc 6 Vay tiền hàng trả tiền 5A 311 50.000.000
7/10 UN559
Công ty TNHH Quang
Đại
Chuyển tiền công nợ
XDCB
112 100.000.000
7/10 UN586 Công ty Minh Hưng Trả tiền TBXDCB 112 140.000.000
7/10 PN1105 Cửa hàng xăng Mai Lâm Mua dầu phục vụ sx 1523 111.832.500
133 11.183.250
8/10 UN564
Công ty TNHH CĐK
Hòa PHong
Trả tiền đặt cọc mua ruột
già
122 30.000.000
…. …. …….. ………… …..
28/10 PC1225
Công ty TNHH Tiến
Hưng
Thanh toán tiền than 6A 112 58.090.800
… …. …….. ………… ….
Cộng số phát sinh 2.504.629.734 2.179.523.758
Số dư cuối kỳ 2.343.596.760
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
52
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S03a – DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 củabộ trưởng BTC)
Tháng 10 năm 2014
TK 111 – Tiền mặt ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Sổ phát sinh
Ngày Số Nợ có
Dư đầu kỳ 55.627.407
1/10 PT1500 ĐL Bá Hoài Thu tiền gach ĐL Bá hoài 131 8.450.000
1/10 PT1501 Nguyễn Minh Hồng Thu tiền bán gạch xe 131 4.400.000
2/10 PT1508 Nguyễn Văn Nam Thanh toán tiền bán gạch xe 1521 10.560.000
3/10 PC1107 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền mua dầu 1523 13.950.000
3/10 PC1108 Lê thanh xuân Thanh toán tiền làm cửa kính 133 3.360.000
4/10 PC1109 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền mua dầu 111 15.950.000 511.500
4/10 PC1110 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền mua dầu 311 950.000.000 20.204.250
5/10 PC1111 Cửa hàng xăng Mai Lâm Thanh toán tiền mua dầu 10.741.500
…. ….. …….. ………. …..
Cộng số phát sinh 3.112.457.147 3.105.579.275
Số dư cuối kỳ 62.505.279
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
53
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S03a – DN
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 củabộ trưởng BTC)
Tháng 10 năm 2014
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Sổ phát sinh
Ngày Số Nợ có
Dư đầu kỳ
….. ….. …… …… …. ….. ….
15/10 PX1136 Đinh Văn Lợi Xuất đât cho phân xưởng tạo hình 1521 447.698.900
31/10 PX1204 Trần Hiểu Kiên Xuất than cho phân xưởng tạo hình 1521 545.038.391
31/10 PX1205 Lê văn Hà Xuất than cho phân xưởng tạo hình 1521 104.543.208
31/10 PX1205 Lê văn Hà Xuất than cho phân xưởng tạo hình 1521 15.329.600
31/10 Kết chuyên CP NVL sang
CPSXKDDD
154 1.229.714322
Cộng số phát sinh 1.229.714.322 1.229.714.322
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Mẫu số S03a – DN
55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA KT- QTKD
SVTH: Đỗ Hữu Tiến GVHD:cô Nguyễn Thị Bích Phượng
54
Đô thị Miền Đông (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 củabộ trưởng BTC)
Tháng 10 năm 2014
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: đồng
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Sổ phát sinh
Ngày Số Nợ có
Dư đầu kỳ
….. ….. …… …… …. ….. ….
6/10 PX1133 Xe bán tải 35D Xuất dầu diesel cho xe 1523 472.439
7/10 PX1108 Lương Tú Được Xuất vật tư cho tổ bảo vệ 1531 135.000
7/10 PX1108 Lương Tú Được Xuất vật tư cho tổ bảo vệ 1531 350.000
7/10 PX1156 Nguyễn Văn Tùng Anh Tùng 1111 500.000
8/10 PX1143 Xe bán tải 35D Xuất dầu diesel cho xe 1523 472.439
9/10 PX1150 Xe bán tải 35H Xuất dầu diesel cho xe 1523 472.439
Kết chuyên CPQLDN sang
XĐKQKD
145.636.965
Cộng số phát sinh 145.636.965 145.636.965
Cộng số phát sinh
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)