SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
1
LỜI MỞ ĐẦU
Qúa trình chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập chung
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, cùng với chính sách kinh tế mở cửa của nền kinh tế của Việt Nam theo
xu hướng hội nhập, thực hiện tự do kinh doanh đa dạng, đa phương hóa quan hệ
kinh tế đối ngoại để từng bước hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và quốc
tế, nhiều thành phần kinh tế tham gia, cùng tồn tại và vận động theo cơ chế thị
trường đã và đang thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh,vì đó là sự sống còn và phát triển của công ty. Do việc xác
định chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở để quyết
định giá bán, là nhiệm vụ không thể thiếu của hạch toán kế toán, là một phần
hành chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
Hà Nội – một trung tâm kinh tế thương mại lớn, năng động, tập trung
nhiều loại hình doanh nghiệp, nhiều thành phần kinh tế. Việc phát triển sản xuất,
nâng cao chất lượng, tạo lập uy tín, thương hiệu, tăng tính cạnh tranh đang là tiêu
chí của mỗi doanh nghiệp.Tiền đề để nền kinh tế phát triển theo cơ chế công
nghiệp hóa, hiện đại hóa thì trước hết phải có hệ thống cơ sở hạ tầng,vật chất đầy
đủ, đây là điều kiện để nền kinh tế phát triển. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu
con người ngày càng nâng cao, phong phú và đa dạng, ngoài nhu cầu vật chất thì
nhu cầu tinh thần cũng ngày càng được cải thiện, các trường học, bệnh viện, khu
vui chơi giải chí,các toà nhà cao tầng được mọc lên. Để thiết kế được các công
trình đó, đầu tiên phải có kinh nghiệm thiết kế, khảo sát, quản lý. Việc đo đạc ,
thiết kế, khảo sát, roòi đén việc quản lý dự án là một trong những nhiệm vụ quan
trọng trong công tác xây dựng. Để hạch toán chi phí của công trình hết bao
nhiêu, đó là một vấn đề hết sức cần thiết đối với các nhà đầu tư xây dựng. Chính
vì vậy mà ngành xây dựng nói chung và các ngành cung cấp dịch vụ cho xây
dựng nói riêng đang ngày càng được đẩy mạnh và phát triển.
Từ nhận thức đi đôi với thực tiễn, thực tập là môn học mang tính chất
thực tế. ở môn học này, học sinh phải tự liên hệ, tự tìm hiểu, vận động mình
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
2
nhằm mục đích tạo cho học sinh khả năng nắm bắt, khả năng xử lý các vấn đề
chuyên môn của mình, củng cố kiến thức đã học, xem xét và phân tích thực tiễn,
từ đó đối chiếu lý luận với thực tế , xem nó giống và khác nhau như thế nào, cần
giải quyết ra làm sao. Phần nào trừu tượng trong lý thuyết học sinh có thể hiểu rõ
hơn, thể nghiệm lại và nhận thức sâu hơn những khía cạnh cơ bản đã học, và
công tác hạch toán kế toán ngoài doanh nghiệp, biết cách phân loại các nghiệp vụ
kinh tế, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tiếp xúc với chứng từ kế
toán cụ thể, phân loại và kiểm tra chứng từ, cách định khoản các nghiệp vụ và
vào sổ kế toán...Về kỹ năng, có thể tạo khả năng vận dụng vấn đề đã học vào
thực tiễn, thông qua thực tiễn nghề nghiệp để rèn luyện kỹ năng, kỹ sảo, tay nghề
trứơc khi ra trường và đảm nhiệm được phần việc kế toán được giao phù hợp với
trình độ đào tạo khi ra trường. Ngoài ra việc thực tập còn rèn luyện đạo đức ,
phẩm chất của người kế toán - phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.Từ sự nhận thức
đó em đã chọn công ty đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà làm đơn vị thực tâp.
Qua nghiên cứu và tìm hiểu về công ty những lĩnh vực kinh doanh, quy
mô và tính chất hoạt động của công ty và được sự hướng dẫn của các anh chị
phòng kế toán có nhiều kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao đã hướng dẫn,
giúp đỡ nhiệt tình, em đã chọn đề tài: “tổ chức công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm”.
Trong báo cáo thực tập, ngoài phần mở đầu thì báo cáo được chia làm 3
chương chính:
CHƯƠNG 1: Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà.
CHƯƠNG 3 :Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện
báo cáo này, mặc dù được sự giúp đỡ của giám đốc và các anh chị phòng tài
chính kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng còn hạn chế nên bài báo cáo của
em còn nhiều những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài báo cáo
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
3
của em được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục
vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chi phí sảnxuất và cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là tổng các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ nhất định ( tháng, quý, năm).
1.1.2. Các cáchphân loại chi phí chủ yếu
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí )
Theo cáchphân loại này, nhữngchiphí sản xuất trongdoanh nghiệp có chung tính
chất kinh tế sẽ được xếp chung vào một yếu tố chi phí, không kể chiphí đó bỏ ra ở đâu
và dùng vào mục đíchgì ( trực tiếp sản xuất hay phục vụ quản lý ).
Theo quy định này thì có 5 yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, phụ
tùng thay thế, chi phí sản xuất, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ báo chi phí sản xuất, trừ nguyên liệu, vật liêu..... bán hoặc xuất cho xây dựng
chi phí sản xuất cơ bản.1
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
4
- Chi phí nhân công : bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngườ lao động( thường
xuyên hay tạm thời ) về tiền lương, tiền công vàcác chiphí sản xuất, khoảnphụ cấp, trợ
cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo, trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm chi
phí sản xuất, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định, không bao gồm tiền chiphí nhân công cho xây dựng cơ
bản hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác như: Đảng, đoàn, ...,các khoản chi
từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Chi phí khấu hao TSCĐ:bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo.
-Chiphí dịch vụ mua ngoài:bao gồm các chiphí về nhận cungcấp dịch vụ từ các
đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo như: điện, nước, vệ sinh, điện thoại, các dịch vụ khác....
-Chiphí bằng tiền:bao gồmcác chiphí không thuộc các loạitrên như:chiphí tiếp
khách, chi phí hội nghị, thuê quảng cáo...
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí:
Căn cứvào công dụng của các khoản chi, chi phí được chia thành các loại:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ,....tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện các lao vụ, dịch vụ....
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của các công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
-Chiphí sản xuấtchung là nhữngchiphí phát sinh trongphạm viphân xưởng như
tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ xuất
dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, khấu hao tàisảncố định thuộc phân xưởng, bộ
phận sản xuất, các chiphí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và các chi phí khác thuộc phạm vi
phân xưởng.
* Phân loại theo quan hệ của chi phí vói sảnlượng sản phẩm sản xuất.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
5
- Chi phí cố định( định phí): là nhữn chi phí về mặt tổng số không thay đổi theo
mức độ hoạt động nhưng chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi.
-Chiphí biếnđổi(biếnphí ): là nhữngchiphí về mặt tổngsố thayđổitheo mức độ
hoạt dộng nhưng chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm là không đổi, dù khối lượng sản
phẩm sản xuất racó bịbiếnđộng ( tức là biếnphí đơn vị giữ nguyên không thay đổi khi
sản lượng thay đổi)
1.2. Giá thành sảnphẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Là tổng số biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
tính cho một khối lượng sản phẩm( lao vụ ) nhất định đãhoàn thành.
Về mặt giá trị, chi phí sản xuất trong một thời kỳ nhất điịnh có thể lớn hơn, nhỏ
hơn hoặc bằng giá thành sản phẩm trong kỳ đó vì: giá thành sản phẩm trong kỳ không
bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ trước chuyển sang( chiphí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kỳ).
1.2.2. Phân loại giá thành.
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp xây lắp nói
riêng bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, công cụ và đặc tính khác nhau nên
yêu cầu quản lý từng loại cũng khác nhau
Để đáp ứng yêu cầu của công tác lập dự toán, quản lý, hạch toán kiểm soát
chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại cụ thể chi phí sản xuất của doanh nghiệp
theo các tiêu thức nhất định. Có nhiều cách phân chia chi phí sản xuất song phải
đảm bảo các yêu cầu: Tạo điều kiện sử dụng thông tin nhanh nhất cho các công tác
quản lý, phục vụ tốt yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Đáp ứng đầy đủ kịp thời
những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả, các phương án sản xuất,
nhưng lại cho phép tiết kiệm chi phí, hạch toán thuận lợi cho cho sử dụng thông tin
hạch toán kế toán.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
6
* Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất có tính chất, nội
dung kinh tế giống nhau, do đó không cần xét đến chi phí đó phát sinh ở địa điểm
nào và dùng làm gì. Căn cứ vào tiêu thức này thì toàn bộ chi phí sẽ bao gồm các
yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính (như gạch, vôi, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép...), cấu kiện bê tông, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản...
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động và các
khoản phải trả khác trong doanh nghiệp như tiền lương (lương chính, lương phụ,
phụ cấp của công nhân viên), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
trích theo tỷ lệ phần trăm theo chế độ qui định.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho sản xuất doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho sản xuất trong doanh nghiệp như chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí
thuê máy...
- Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ số chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên.
* Việc phân loại theo yếu tố chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý
vĩ mô và quản trị doanh nghiệp:
+ Là cơ sở lập dự toán và kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sản xuất
là cơ sở để thiết lập kế hoạch cân đối: cân đối dự toán chi phí với kế hoạch cung
cấp vật tư, lao động .... dtrong doanh nghiệp.
+ Là cơ sở để xác định mức tiêu hao vật chất và tính thu nhập quốc dân trong
từng doanh nghiệp
* Phân loại chi phí theo khoảnmục giá thành
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
7
Những chi phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng
một khoản mục chi phí. Theo tiêu thức phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị các loại nguyên liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho thi công xây lắp công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình không bao gồm
các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp
xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thứ
hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm
chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình
sản xuất thi công ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công. Loại chi phí này bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình (Tiền lương và các khoản phải
trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và công
nhân trực tiếp tham gia xây lắp...)
+ Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ (ván khuôn, giàn giáo,
dụng cụ bảo hộ lao động...)
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Chỉ những chi phí gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất của đội sản xuất,
phân xưởng mới được xếp vào loại này.
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi
phí
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
8
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất
một loại công trình, hạng mục công trình, một loại hoạt động xây lắp hoặc một địa
điểm nhất định và có thể và có thể hạch toán quy nạp cho công trình, hạng mục
công trình hoạt động theo địa điểm đó. Đối với chi phí trực tiếp hoàn toàn có thể
căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều loại công
trình, hạng mục công trình, hoạt động hoặc địa điểm khác nhau. Do đó không thể
tập hợp, qui nạp trực tiếp nên chi phí này đựơc được tính cho các đối tượng liên
quan bằng các phân bổ thích hợp. Đối vơi các chi phí gián tiếp bắt buộc phải áp
dụng phương pháp phân bổ. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho
từng đối tượng tuỳ thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
chi phí.
* Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khốilượng hoạt động
Chi phí sản xuất được chia thành: + Các chi phí bất biến (định phí)
+ Chi phí khả biến (biến phí)
+ Chi phí hỗn hợp
- Chi phí bất biến (định phí): Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có
sự thay đổi về khối lượng hoạt động nhưng chi phí trung bình của một đơn vị
khối lượng hoạt động thay đổi theo thời gian.
- Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với
sự thay đổicủa khối lượng hoạt động
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và
biến phí. Để phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí
hỗn hợp, các nhà quản lý doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành các
yếu tố định phí và biến phí bằng các phương pháp thích hợp.
* Ngoài các cách phân loại trên còn có các phương pháp phân loại chi
phí khác như sau:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
9
- Phân loại chi phí thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Phân loại chi phí theo chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng, phục vụ cho
từng đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, nhưng chúng
nguồn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí sản xuất
phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp và trong thời kỳ nhất định.
* Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sảnphẩm.
Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai khái niệm khác nhau nhưng có
mối quan hệ mật thiết. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, chi phí
biểu hiện sự hao mòn còn giá thành biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất
của cùng quá trình vì chúng giống nhau về chất. Nhưng giữa chi phí và giá thành
có sự khác biệt về lượng. Chi phí sản xuất thể hiện chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ không tính đến chi phí đó có
liêm quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Giá thành là chi phí tính cho một
sản phẩm, công trình, hạng mục công trình hay khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành theo quy định. Gía thành sản phẩm xây lắp còn có thể bao gồm cả chi phí sản
xuất của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ và không bao gồm chi phí sản xuất
của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sảnxuất, đối tượng tính giá thành sảnphẩm.
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
* Khái niệm chi phí sảnxuất:
là tổng các hao phí về lao độngsống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định
( tháng, quý, năm).
* Căn cứđể xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
10
- Tínhchấtquy trìnhcông nghệsản xuấtsản phẩm:sản xuátđơn giản haysản xuất
phức tạp, quá trình chế biến liên tục hay quá trình chế biến song song.
- Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức.
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
* Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối với ngành xây dựng cơ bản đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng, giai đoạn công việc hoàn thành, bộ
phận thi công...từ đó xác định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp
Xác định đốitượng tập hợp chi phí sản xuất thường căn cứ vào:
- Địa điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí.
- Đặc điểm qui trình công nghệ (giản đơn hay phức tạp)
- Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trên thực tế, các doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức tập
hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức
tập hợp chi phí sản xuất, từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổ chức tổng hợp số
liệu ghi chép trên tài khoản, Sổ chi tiết.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành sảnphẩm:
* Khái niệm giá thành sản phẩm:
Là tổng số biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
tính cho một khối lượng sản phẩm( lao vụ ) nhất định đãhoàn thành.
Về mặt giá trị, chi phí sản xuất trong một thời kỳ nhất điịnh có thể lớn hơn, nhỏ
hơn hoặc bằng giá thành sản phẩm trong kỳ đó vì: giá thành sản phẩm trong kỳ không
bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ trước chuyển sang( chiphí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kỳ).
* Các loại đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
11
- Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, bán thành phẩm, công việc hoặc lao vụ
nhấtđịnh dã hoàn thành. Đối tượng tính giá thành có thể là sảnphẩmcuốicùng, cũngcó
thể là sản phẩm trên dây chuyền công nghệ sản xuất.
- Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là
từng công trình, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành. Ngoài ra đối tượng tính giá
thành có thể là từng giaiđoạn hoàn thành quy ước, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao
thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
- Kỳ tính giá thành trong sản xuất XDCB:
- Nếuđối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc
theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình , hạng mục công trình
hoặc đơn đặt hàng hoàn thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh
toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn
thành.
- Nếu đốitượngtính giá thành là những hạng mục, công trìnhđược quy định thanh
toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thì kỳ tính giá
thành là theo cuối tháng hoặc cuối quý.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
12
1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá ta thành sản phẩm.
- Xác định đốitượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý. Từ đó tổ chức mã hóa, phân
loại các đốitượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, tránh bị nhầm
lẫn giữa các đốitượng quản lý.
- Tổ chức hệ thống tài khoản phù hợp với doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ CPSXtheo đúng trình tự .
- tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, hệ thống sổ báo cáo kế toán quản trị...
- Xây dựng phương pháp đánh giá SPDD hợp lý để xác định giá thành và hạch
toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ. Hợp lý và chính xác.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất.
1.5.1. Tàikhoản kế toán chủ yếu sử dụng
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- CP NVLTT là toàn bộ CPNVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,
nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất,chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch
vụ.
- Đối với những vật liệu khi xuất dùngdựng cú liên quan trực tiếp tới từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, phân xưởng sản xuất hoặc sản phẩm, loại
sản phẩm, lao vụ...) thì hạch toán tực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp xuát dùng có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được
thì phải áp dụngphươngpháp phânbổ gián tiếp, phânbổ cho các đốitượng có lien quan.
Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số,
theo trọng lượng, sốlượng sản phẩm…….
Công thức phân bổnhư sau:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
13
Tiêu thức
phân bổ =
Tổng chi phí vật liệu cầnphân bổ
Tiêu thức phân bổ của tất cảcác đối tượng
- Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chiphí NVL xuátdùng trực tiếp cho cho sản xuất sảnphẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên có:+ Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
+ Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
TK 621 không có số dư.
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( phụ lục
)
* chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình xây lắp sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp các dịch vụ. Chi phí
nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý
của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng hoạt động công việc. Chi
phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ yếu
bằng phương pháp trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính vào từng đối tượng chi phí liên
quan. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì
có thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho các đối tượng chịu
chi phí có liên quan.
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng
đối tượng (hoặc
sản phẩm)
=
Tổng tiêu thức
phân bổ của từng
đối tượng
( hoặc sản phẩm)
x
Tỷ lệ
phân
bổ
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
14
Không hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp các khoản trích
theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Tàikhoản sử dụng
Tài khoản 622 “Chiphínhân công trực tiếp”:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.3:Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp( phụ lục)
* Chi phí sảnxuất chung:
CP SXC là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phụ vụ và quản lý thi
công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng.CP SXC là chi phí tổng hợp bao
gồm nhiều CP khác nhâu, thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp
như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH; BHYT; KPCĐ
được tính trên tiền lương phảI trả cho công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý
đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến
hoạt động của đội.
- TK sửdụng: TK627 – CP sản xuất chung
Phản ánh nhữngchiphí phục vụ cho sản xuất xây lắp trongquá trình tiến hành xây
dựng cơ bản tai các công trường, các đội và các xí nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng.
TK này có thể mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thicông, từng bộ phận và
cũng được mở đồng thời TK cấp 2 đểtheo dỗiCP SXC theo yếu tố chi phí sản xuất.
- Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong phân xưởng.
Bên có: + Các khoản ghi giảm CP SXC
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
15
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tiểu khoản:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ TK 6272: Chi phí vật liệu.
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất tại phân xuởng.
+ Tk 6274: chi phí khấu hao TSCĐtại phân xưởng.
+ Tk6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278:Chiphí khác bằngtiền
Sơ đồ 1.3 : trình tự hạch toán CHSXC ( phụ lục)
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng máy để hoàn thành
khối lượng xây lắp bao gồm: Chi phí về sử dụng vật liệu máy thi công, chi phí
nhân công điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn và
các chi phí máy thi công khác.
Do đặc điểm sử dụng máy thi công trong xây dựng cơ bản nên chi phí sử
dụng máythi công được chia làm 2 loại: Chi phí tạm thời (là những chi phí có liên
quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận chuyển, di chuyển phục vụ sử dụng máy thi
công) và chi phí thường xuyên (là những chi phí cần thiết cho việc sử dụng cho
máy thi công bao gồm: tiền khấu hao thiết bị, tiền thuê máy nhiên liệu, lương chính
nhân công điều khiển máy).
Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức
quản lý, sử dụng máy thi công:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
16
+ Nếu tổ chức máy thi công riêng biệt và đội máy có tổ chức kế toán thì chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm của bộ phận máy thi công được hạch toán như bộ
phận sản xuất phụ.
+ Nếu doanh nghiệp không tổ chức máy thi công riêng mà giao máy cho các
đội, xí nghiệp được sử dụng thì chi phí sử dụng máy được hạch toán như chi phí
sản xuất chung.
Chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán chi phí theo từng loại máy
hoặc nhóm máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo từng khoản mục quy định.
- Tài khoản sử dụng
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí máy thi công
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
TK 623 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 6 TK cấp 2
TK 6231 : Chi phí nhân công
TK 6232 : Chi phí vật liệu
TK 6233 : Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6234 : Khấu hao TSCĐ
TK 6237 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238 : Chi phí bằng tiền khác
- Trình tự hạch toán
+ Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức máy thi công riêng và phân cấp hạch
toán cho đội máy mở sổ kế toán riêng
+ Tại độimáy thi công:
Toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công được tập hợp riêng
trên các TK 621, 622, 627. Cuối kỳ tập hợp chi phí vào TK 154 (1543) để tính giá
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
17
thành ca máy từ đó xác định giá thành mà đội máy thi công phục vụ cho từng đối
tượng theo phương thức cung cấp lao vụ lẫn nhau hay phương thức bán lao vụ lẫn
nhau.
+ Tại doanh nghiệp:
Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( phụ lục
)
+ Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có
đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng
Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 1.5 : Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công(phụ lục )
+ Trường hợp đơn vị đi thuê máy
Sơ đồ 1.6:Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công(phụ lục )
* Tập hợp chi phí sản xuất
- Nộidung và phương pháp tập hợp CPSX:
Tổng hợp chi phí sản xuất là công tác quan trọng phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo từng
đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí nhất định. Căn cứ vào đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất, kế toán mở Sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng.
Các doanh nghiệp xây lắp thông thường mở chi tiết theo từng đội sản xuất, từng
công trình xây dựng, từng công trình hoặc hạng mục công trình...
Trong kỳ, chi phí sản xuất liên quan đến đối tượng nào thì phân bổ trực tiếp
cho đối tượng đó, còn chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tập
hợp và chọntiêu thức thích hợp để phân bổ.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
18
Cuối kỳ, tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh cho từng đối tượng trên
cơ sở các Sổ chi tiết chi phí sản xuất và tiến hành kết chuyển sang TK 154 - “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Các doanh nghiệp có qui mô sản xuất kinh doanh lớn, tiến hành nhiều hoạt
động kinh doanh khác thường sử dụng phương pháp này còn các doanh nghiệp có
qui mô nhỏ sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Tài khoản sử dụng
TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Bên Nợ : Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp.
Bên Có :
- Giá thành xây lắp hoàn thành bàn giao hoặc nhập kho chờ tiêu thụ
- Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được,
các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Số dư bên Nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu
chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
TK 154 được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và chi tiết
thành 4 TK cấp
TK 1541 : Xây lắp
TK 1542 : Sản phẩm khác
TK 1543 : Dịch vụ
TK 1544 : Chi phí bảo hành xây lắp
Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất( phụ lục )
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
19
1.5.2. phương pháp đánh giá sảnphẩm xây lắp dở dang.
Sản phẩm làm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là các công trình,
hạng mục công trình chưa hoàn thành hay khối lượng công tác xây lắp dở dang
trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ, sản
phẩm dở dang sẽ là toàn bộ khối lượng xây lắp thực hiện từ khi khởi công. Khi đó,
giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công công trình đến
cuối kỳ hạch toán.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý
(là điểm mà tại đó có thể xác định giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là những khối
lượng công việc chưa hoàn thành tại điểm dừng kỹ thuật. Giá trị sản phẩm dở dang
được đánh giá theo chi phí thực tế, trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục
công trình đó cho các giai đoạn công việc hoàn thành và giai đoạn còn dở dang
theo giá trị dự toán của chúng
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
20
Công thức tính giá trị sản phẩm dở dang:
Giá trị thực
tế
Khối lượng
xây lắp
dở dang cuối
kỳ
=
CP thực tế của
KLXLDD ĐK
Giá trị dự toán
KLXL hoàn
thành trong kỳ
+
+
CP thực tế
KLXL
phát sinh trong
kỳ
Giá trị dự toán
KLXL dở dang
cuối kỳ
x
Giá trị dự
toán
KLXLDD
cuối kỳ
1.6. Hạch toán chi phí sản xuất trong điều kiện khoán
1.6.1. Phương thức và quy chế khoán
Khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các tổ chức đội xây lắp là
phương thức quản lý đang được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp
hiện nay, nó thực sự khuyến khích sản xuất xây lắp phát triển, phát huy tính chủ
động, sáng tạo của đơn vị cơ sở, của người lao động thúc đẩy tăng năng suất lao
động. Thực hiện phương thức khoán, trên cơ sở giá trị khối lượng xây lắp theo hợp
đồng nhận thầu với nên chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây lắp tiến hành giao khoán
cho các xí nghiệp, tổ đội thi công trong đơn vị. Việc khoán sản phẩm xây lắp được
thực hiện theo phương thức “khoán gọn” ( khoán toàn bộ chi phí) hoặc khoán
khoản mục chi phí theo từng khối lượng xây lắp. Khi công trình hoàn thành việc
quyết toá n tuỳ theo phân cấp, đơn vị nhận khoán (tổ đội xây dựng) quyết toán với
đơn vị giao khoán (doanh nghiệp xây lắp) còn đơn vị giao khoán quyết toán với
chủ đầu tư.
1.6.2. Khoán gọn công trình
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
21
Theo phương thức khoán này, đơn vị nhận khoán (Xí nghiệp, tổ đội sản xuất
xây lắp) được phân cấp quản lý tài chín và có tổ chức kế toán riêng. Đơn vị nhận
khoán phải tổ chức cung ứng vật tư, lao động để tiến hành thi công. Khi công trình
hoàn thành bàn giao quyết toán sẽ được thanh toán toàn bộ gía trị công trình theo
giá nhận khoán và nộp cho đơn vị giao khoán một số khoản quy định. Đơn vị giao
khoán chỉ là người có tư các pháp nhân đứng ra ký kết các hợp đồng xây dựng và
chịu trách nhiệm pháp lý đối với chất lượng công trình và thời gian thi công.
Khi nhận khoán, bên khoán và bên giao nhận khoán phải lập hợp đồng
giao khoán trong đó có ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi
bên cũng như thời gian thực hiện hợp đồng. Khi hoàn thành công trình nhận khoán,
bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng.
Kế toán dùng các TK 621: “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, TK 622:
“chi phí nhân công trực tiếp”, TK 623: “chi phí sử dụng máy thi công”, TK 627:
“chi phí sản xuất chung” và TK 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để
phản ánh quan hệ thanh toán với đơn vị giao khoán, kế toán sử dụng TK 336
(3362) “Phải trả về giá trị khối lượng xây lắp nội bộ”.
Đơn vị nhận khoán hạch toán:
Khi nhận ứng vốn bằng tiền, vật tư của đơn vị giao khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 111 “Tiền mặt”
Nợ TK 152 “ Nguyên vật liệu”
Có TK 336 “ Phải trả nội bộ”
Khi thực hiện sản xuất xây lắp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tương tự như phần trên
Khi bàn giao khối lượng xây lắp với bên giao khoán:
Nợ TK 336 “ Phải trả nội bộ”
Có TK 154 “ CPSXKD dở dang”
Đơn vị giao khoán hạch toán:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
22
Để phản ánh quan hệ với đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng TK 136
(1362) “Phải thu nội bộ”.
Khi ứng vốn cho các đơn vị nhận khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 136: “ Phải thu nội bộ”
Có TK 111, 112, 152...
- Khối lượng xây lắp khoán hoàn thành do bên nhận khoán bàn giao:
Nợ TK 154 “CPSXKD dở dang”
Có TK 136 “ Phải thu nội bộ”
Sơ đồ 1.8. Khoán khoản mục chi phí ( phụ lục )
Theo phương thức này, đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục
chi phí nhất định còn các khoản mục chi phí khác do đơn vị giao khoán hạch toán
và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật, chất lượng công trình.
Trường hợp khoán khoản mục chi phí, đơn vị nhận khoán không được
phân cấp quản lý tài chính, không mở Sổ kế toán riêng. Để phản ánh quan hệ với
đơn vị nhận khoán, kế toán sử dụng TK 141-“Tạm ứng”.
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO KHOÁN
Sơ đồ 1.9.:Trình tự hạch toán đơn vị giao khoán(phụ lục )
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phươngpháp tính giá thành sảnphẩm làphươngpháp sửdụngsố liệu vềchiphí sản
xuất để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị của thực tế của sản phẩm hoặc lao
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
23
vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã
được xác định.
Tuỳ từng đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn sủ dụng
phương pháp tính giá thành phù hợp cho từng loại đốitượng.
Có các phương pháp tính giá thành như sau:
1.7.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp( Phương pháp giản đơn ):
- Đây là phương pháp tính giá thành chủ yếu, phổ biến trong các doanh nghiệp hoạt
động xây lắp.Vì hiện nay các sảnphẩm xây lắp thường mang tính đơnchiếc cho nên đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Phưong
pháp này còn cho phép cung cấp kịp thời số liệu cho mỗi kỳ báo cáo, cách tính toán
tương đối đơn giản, dễ dàng.
-Theo phương pháp này thì tấtcả các chiphí phátsinh từ khiphátsinh trực tiếp cho
một công trình, hạng mục công trình bắt đàu khởi công cho tới khi hoàn thành sẽ là giá
thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó.
Trong trường hợp công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành toàn bộ mà có
khối lượng hoàn thành xây lắp bàn giao thì:
Giá thành thực tế
của khối lượng chi phí thực tế Chi phí thực chi phí thực
xây lắp hoàn = dở dang + tế phát sinh - tế dở dang
thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
- Nếu chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực tế phải tính
riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả
nhóm và hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình đêt tính giá
thành thực tế cho từng hạng mục công trình.
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
24
-Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp nhân thầu xây
lắp theo từng loại đơn đặt hàng.
- Theo phương pháp này, hàng tháng CPSX thực tế phát sinh được tập hwpj theo
từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành công trinhd thì CPSX thực tế tập hwpjđược cũng
chính là giá thành thực tế của từng đơn đặt hàng đó.
1.7.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng cóđiều kiện như sau:
-Phải tínhđược giá thành định mức trêncơ sở các định mức và đơn giá tạithờiđiểm
tính giá thành.
- Vạch ra được một cách chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thực
hiện thi công công trình.
-Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó.
Theo phương pháp này giá thành thực tế thi sản phẩm xây lắp được xác định :
Giá thành thực giá thành định chênh lệch chênh lệch
Tế của sản = mức của sản + / - do thay đổi + /- do thoát ly
Phẩm xây lắp phẩm xây lắp định mức định mức
1.7.4. phương pháp tổng cộng chi phí:
-Phươngpháp này áp dụngcho các công trình lớn, phức tạp và quá trình xây lắp sản
phẩm có thể chia ra cho các độisản xuất khác nhau. Khịđó đốitượng tập hợp CPSX là
từng độisản xuất, còn đốitượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng.
- Để tính giá thành sản phẩm cuối cùng phải tổng hợp CPSX trừ đi chi phí thực tế
của SPDD cuối kỳ của từng đội và cộng thêm chi phí thực tế của SPDD đầu kỳ. Công
thức tính như sau:
Z= Dđk + C1 + C2+....+ Cn – Dck
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
25
Trong đó:
Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình
Dđk: chi phí thực tế SPDD đầu kỳ
C1,C2...Cn: CPSXở từng đội sản xuất hay từng hạng mục công
trình của một công trình
Dck: chi phí thực tế SPDD cuối kỳ
1.8. Hệ thống kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở doanh nghiệp xây dựng.
Tùy theo đặc điểm SXKD, điều kiện của mình mà doanh nghiệp áp dụng hình
thức sổ kế toán để tập hợp CPSXtính giá thành sản phẩm sao cho phù hợp
Theo quy định hiện hành thì co5 hình thức ghi sổ là
- Hình thức Nhật ký chung.(1.8.1 )
- Hình thức Nhậtkýchứng từ(1.82)hình thức nàysửdụng hình thức sổ kếtoán
sau):
+ các nhật ký chứng từ số1, 2, 5, 6, 7.
+ Sổ cáI các tài khoản152
+ Bảng kêsố 3, bảng phânbổ số 2 dùng để tổng hợp số liệu và tính toán số liệu
ghi nhật ký – chứng từ.
+ Các sổ( thẻ kế toán chi tiết )
- Hình thức chứng từ ghi sổ. (1.8.3 )
- Hình thức Nhật ký sổcái.( 1.8.4)
- Hình thức kếtoán máy. ( 1..8.5 )
( sơđồ phần phụ lục )
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
26
1.9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế toán
máy.
1.9.1. nguyên tắc tổ chức kế toán trong điều kiện kế toán máy:
ứng dụng phần mềm kế toán trong cong tác kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và
các nguyên tắc, chuẩn mực, chếđộ kế toán hiện hành nói riêng, hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm,
tínhchất, mục đích hoạtđộng, quy mô và phạm vi hoạtđộng -đảmbảo phù hợp vớiyêu
cầu và trìnhđộ quản lý, trìnhđộ kế toáncủadoanh nghiệp. Đảmbảo tính khoa học, đồng
bộ và tự động hóa cao; trong đó phải tính đến mức độ tin cậy, an toàn và bảo mật cao
trong công tác kế toán, tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo
nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
1.9.2. Đặc trưng cơbản của hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một trương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức
Kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghisổ kế
toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toánđược thiết kế theo hìnhthức kế toán nào sễcó sổ của hình thức kế
toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.9.3. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp
dụng kế toán trên máy vi tính:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
27
Để tổ chức tốt kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm , đáp ứng được yêu cầu
quản lý CPSX và tính giá thành cuả doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiêm
vụ sau:
Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với
đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các đối
tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng tránh bị nhầm lẫn giữa các
đốitượng được quản lý.
Tổ chức hệ thống tài khoản phù hợp vớiđiều kiện của doanh nghiệp. Danh mục các
TK được sửdụng cơ sở mã hóa, cài đặt chương trình phần mềm kế toán.
Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định.
Tổ chức hệ thống sổ, báo cáo kế toán tàichính, hệ thống sổ báo cáo kế toán quản trị
và đăng nhập hệ thống này trên phần mềm kế toán.
Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý để xác định giá thành và
hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ, hợp lý và chính xác.
1.9.4. Trình tự ghi sổkế toán trên máy vi tính:
- Hàng ngày, kế toáncăncứ vào các chứng từ kế toán hoặc bản tổng hợpchứng từ kế
toán cùng loạiđã được kiểm tra, được dùng làm căncứ ghisổ, xác định TK ghi Nợ, TK
ghiCó để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đựợc thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp ( sổ cáI hoặc nhật ký sổ cái….)và các sổ, thẻ ké toánchi tiết liên quan.
. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính. Việc đốichiếu giữa số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo
thông tin đãđược nhập trong kỳ. Người làm kiểm toáncó thể kiểm tra, đốichiếu số liệu
giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính khi đãin ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
28
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổkế toán ghi bằng tay.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
29
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
2.1. Giới thiệu chung về công ty Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Dương Thảo
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công tyCP đầutư, tư vấn và xâydựng Việt Hà là một công ty tư nhân do 3 cổ đông
góp vốn thành lập. Công ty được thành lập từ năm 2006, được hoạt động độc lập.
Ban đầucông tyđặt trụsở chính tạiCầu Giấy_ Hà Nội, nay trụsở chínhcủa công ty
được đặt tại thị trấn Phùng _ Đan Phượng_ Hà Nộiđể thuận tiện cho việc giao dịch và
làm việc của công ty.
Tuy công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà mớiđược thành lập hơn 3 năm
nhưngđãcó rất nhiềubước tiến đáng kể và tạo được uy tín đáng kể trong hoạtđộng xây
dựng mà không phải công ty nào cũng làm được.
Công ty đã trúng thầu, xây dựng hoàn thành bàn giao rất nhiều công trình với chất
lượng cao như: công trình trường tiểu học Liên Hà, Công trình nhà văn hoá Liên Hà,
công trình đường quốc lộ ST,công trình Thiên Mã. CT nạo vét kênh mương ..........
Là một công ty mới thành lập, còn non trẻ và đã gặp nhiều khó khăn nhưng công ty
có đội ngũ công nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có tay nghề cao và lòng nhiệt tình,
công ty đã từng bước vượt qua khó khăn và phát triển như hôm nay.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP đầu tư,
tư vấn và xây dựng Việt Hà.
Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà là công ty hoạt động trong lĩnh vực
tư vấn và xây lắp .
Chức năng và nhiệm vụ chính của công ty là
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
30
- xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,....
- Trang trí nội thất, ngoại thất các công trình.
- Xây lắp các công trình cấp thoát nước....
- Bán buôn hàng hoá, vật tư xây dựng .........
- Tưvấn cho khách hàng xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp....
- Kiểm định chất lượng công trình.
2.1.3. Tổ chức bộ máy của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
Hội đồng quản trị
ốc Giám đ công ty
Phòng
tài chính
kế toán
Phòn
g tổ
chức
hành
chín
h
Phòn
g
Kế
hoạch
các đội trực
thuộc
Đội
xây
lắp
2
Độ
i
xâ
y
lắ
p
3
đội
lắp
điệ
n
nướ
c
đội
vật
tư
đội
máy
thi
côn
g
đội
tran
g
trí
nội
ngoạ
i
thất
độ
i
xâ
y
lắ
p
1
Phòn
g
kinh
doan
h
Phòn
g kỹ
thuậ
t
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
31
*. Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh:
- Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất, có quyền quyết định việc điều
hành chỉ đạo công tác ké hoạch tổ chức và tài chính, đại diện toàn quyền của công
ty trong giao dịch với các đối tác và ký kết hợp đồng kinh tế. Giám đốc đồng thời
cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà nước về
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lý lao động, tiền lương, tổ
chức đời sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt động về y tế, thực
hiện các hoạt động về quản lý hành chính của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý về mặt tài chính giúp giám
đốc thực hiện công tác có tính chất như tính toán, quản lý vật tư tài sản, lập báo
cáo tài chính và tham mưu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của XN
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công tác kỹ thuật và kiểm
định chất lượng công trình.
- Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ tìm hiểu nguồn nguồn nguyên liệu phục
vụ cho sản xuất. Đồng thời phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tìm hiểu nghiên
cứu thị trường để tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực của mình.
- Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về kế hoạch đầu tư
các dự án đấu thầu, xây dung theo tiến độ thi công, quản lý các dự án. Phòng kế
hoạch còn có nhiệm vụ nghiên cứu và thiết kế các công trình.
- Các đội thi công : có trách nhiệm triển khai và hoàn thành khối lượng công
việc được giao ( do ban chỉ huy chỉ đạo ) theo đúng tiến độ và chất lượng, đảm
bảo chế độ an toàn lao động, chịu sự kiểm tra, giám sát của ban ngành quản lý nội
bộ công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
32
* Cơ cấubộ máy kế toán của công ty:
Để phù hợp với bộ máy tổ chức quản lý của công ty, công ty CP đầu tư, tư vấn và
xây dựng Việt Hà đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập chung, toàn bộ công tác
kế toán tập chung ở phòng Tài chính - kế toán, còn các kế toán ở độisản xuất làm công
tác tập hợp, thống kê, thu thập số liệubanđầu và gửivềphòng kế toánđể xử lý và ghisổ.
Mỗi kế toán phụ trách một phần hành riêng.
Sơ đồ tổ chức bộmáy kế toán
- Kế toán trưởng:phụ tráchchung theo chức năng, nhiệm vụ của phòng tàichính -
kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác kế toán, giúp Giám đốc chỉ đạo và
thực hiện công tác kế toán, tư vấn kinh tế cho Giám đốc. Kế toán trưởng còn tham gia
soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế và hạch toán kinh tế nhằm đảm bảo thực hiện
Kế toán
trưởng
Kế
toán
tiền
lương,
và
thuế
GTGT
vật tư
Kế toán
thanh
toán,
kế toán
TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
và tính
giá
thành
Thủ quỹ
Kế toán các đội
sản xuất
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
33
đúng chính sách kinh tế, tàichính theo quy định. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, kiểm tra
công tác kế toán nộibộ công ty, chịu trách nhiệm về quản lý tàisản, tiền vốn trước Giám
đốc và trước pháp luật.
- Kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm: tổng hợp chiiphí và tính giá thành
sản phẩm.
- kế toán tiền lương và thuế GTGT : theo dõi và làm thủ tục chi trả tiền lương và
các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán thuế hạch toán thuế
GTGT đầu ra, đầu vào vàcuốitháng tiến hành lập tờ khai thuếGTGT . Kế toán vật tư sẽ
quản lý mua bán, nhập, xuất, tồn vật tư và theo dõiđẻ lập bảng kê khai giao nhận vật tư
cho các công trình, các đối tượng.
- Kế toán TSCĐ, kế toán thanh toán: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, CCDC,
trích lập, phân bổ khấu hao TSCĐ, theo dõicông tác thanh toán với người mua, người
bán, với các độisản xuất.......lập báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng.
- thủ quỹ: xuất, nhập tiền mặt một cáchchính xác, kịp thời, bảo quảncác chứng từ,
thực hiện thu, chi và cập nhật vào sổquỹ hàng ngày.
- Kế toánđội: theo dõicác khoản thu, chi ở độimìnhphụ trách, thu thập các chứng
từ một cách thường xuyên, đầy đủ, kịp thời, tổng hợp và phân loại các chi phí gửi lên
phòng kế toán .
Tuy mỗibộ phận kế toánphụ trách một công việc khác nhau nhưng luônphảiđảm
bảo tính liên kết giữacác bộ phận, có sự phối hợp chặt chẽ, đảmbảo thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao
* Hình thức sổkế toán của công ty:
Tuy là công ty mới thành lập nhưngquy mô củacông ty đang ngàycàng được mở
rộng,các nghiệp vụphátsinh cung tươngđốinhiều nêncôngtyđã áp dụng hình thức kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khaithường xuyên và hình thức kế toán nhật ký
chung với hệ thống tài khoản, sổ sách và hệ thốngchứng từ được áp dụng theo quyđịnh
của chế độ kế toán hiện hành.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
34
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh té, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phátsinh và theo nộidung kinh tế(định khoản kế toán )của nghiệp vu
đó. Sau đó lấy sốliệu trên các sổnhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức nhật ký chung gồm cácloại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung, sổnhật ký đặc biệt.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức kế toán nhật ký chung
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được ding làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụphátsinh vào sổ nhật kýchung, sau đó căncứsố liệu đã ghi trên
sổ nhật kýchungđể ghi vào sổ cáIcác tài khoản kế toánphù hợp. Nếuđơn vị có mở sổ,
thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Tuy nhiên công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà không áp dụng hình
thức sổ nhật ký đặc biệt.
-Cuốitháng, cuốiquý , cuốinăm, cộng số liệu tren sổ cái, lập bảngsố cânđốiphát
sinh. Sau khi đã kiểm tra, đốichiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết( được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết ) được dùng đểlập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
35
chung( hoặc nhật ký chung và sổ nhất ký đặc biệt sau khiđã loại trừ số trùng lặp trên sổ
nhật ký đặc biệt ) cùng kỳ
Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
Chứng từ kế
toán
Sổ nhật ký
chung
Sổ
cái
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân
đối phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
36
Ghi chú:
: hạch toán hàng ngày
: hạch toán cuối kỳ.
: quan hệ đốichiếu.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
37
2.2. Thực trạng về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà.
2.2.1. Đối tượng và phương pháp kếtoán CPSX:
Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà là công ty hoạt động trong ngành
xây lắp làchủ yếu nên công ty luôn coitrọng đúng mức việc xác định đốitượng tập hợp
CPSX. Từ yêu cầu quản lý và công tác kế …công ty Việt Hà đã xác định đốitượng tập
hợp CPSX là từng công trình, từng hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng riêng biệt
Mỗi công trình đều được theo dỗi và mở sổ chi tiết trên các khoản mục từ khi bắt
đầu khởi công cho tới khi hoàn thành:
- Chi phí NVLTT
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy thi công .
- Chi phí sản xuất chung.
- chi phí nhân viên phân xưởng
- chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tập hợp và xử lý dữ liệu theo từng mã sản
phẩm để theo dõi chi tiết cho từng công trình.
Do phạm vi hoạt động của công ty tương đối nhiều, thicông nhiều công trình, hạng
mục công trình nên em chỉ xin dẫn chứng số liệu của công trình: Nhà máy sản xuất và
chế biến gỗ – VITIMEX , để minh họacho công tác tập hợp chiphí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà 2 bên đã ký kết, công trình này được giao cho
phòng kế hoạch thiết kế và độixây lắp số 3 thực hiện thi công.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
38
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Vật liệu là một phần chi phí quan trọng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong CPSX và
ảnh hưởng đến giá thành của công trình. Vì vậy hạch toánchiphí NVLTT có tầm quan
trọng đặc biệt tới việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong thicông và tính giá thành
công trình.
CP NVLTT bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp
xây lắp công trình.
-CP NVLC bao gồmchiphí về gạch, gói, xi măng, sắt thép, cátsỏi, đá, bê tôngđúc
sẵn, thiết bị nội, ngoại thất........
- CP NVLP bao gồm bộtmàu, đinh, dây, sơn, vôi, ve,........
CP NVL TT là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành công trình xây
lắp( khoảng 70%) nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, vì thế việc quản lý CPNVL là vô cùngquan trọng. Hiểuđược tầmquan trọngđó,
công tyCP đầu tư, tư vấn và xâydựng Việt Hà luônchú trọng tớicông tác hạch toán và
quản lý NVL từ khâu thu mua, vận chuyển cho tới khi xuất dùng và trong cả quá trình
thực hiện thi công công trình.
Hầu hết NVLcôngtyđều muađược từcác nhà máysản xuất, vì vậyít bịbiến động
về giá cả thị trường.
Hiện nay công ty sử dụng phương pháp KKTX để hạch toán chi phí NVLTT. CP
NVLTT phát sinh cho đối tượng nào sẽ được hạch toán cho đối tượng đó theo giá thực
tế đíchdanh.
Tuy công ty có đội vật tư nhưng do đặc trưngcủadoanh nghiệp xây lắp là các công
trình thường ở những nơi khác nhau, cách xa công ty nên công ty chỉ dự trữ một lượng
vừa phải trong kho. Khi nào cần xuất NVL công ty sẽ tiến hành mua NVL và xuất luôn
cho công trình theo yêu cầu chứ không tiến hành nhập qua kho NVL.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
39
Vì công trình : Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX có địa điểm xa công
ty nên công ty không xuất kho NVL ( biểu 01 ) mà mua từ ngoài và xuất luôn cho công
trình chứ không nhập kho rồi mới xuất. ( biẻu 02)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/ 2006B
Liên 2( giao cho khách hàng )
Ngày 27 tháng 4 năm 2008
Số:2589
Đơn vị bán: Cty CP thép và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Bích Hòa – Thanh Oai – Hà Tây. SốTK:
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Hòa
Đơn vị: Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà.
Địa chỉ: Đốidiện bệnh viên huyện Đan Phượng- Hà Tây Số TK :
Hình thức thanh toán: tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá 1x2 m3 200 100.700 20.140.000
2 Gạch vỡ viên 1000 16.000 16.000.000
3 Thép tròn Kg 340 7.925 2.694.500
4 Xi măng PC Kg 7000 930 6.510.000
5 Cát đen M3 220 45.000 9.900.000
6 Dây thép Kg 80 17.000 1.360.000
Cộng 8.840 56.604.500
Cộng tiền hàng: năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốn nghìn năm trăm đồng.
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.830.225
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
40
Tổng cộng tiền thanh toán: 59.434.725
Số tiền viết bằng chữ: Năm chín triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn bảy trăm hai năm
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
41
Biểu 01 :
Công ty CP đầu tư, tư vấn và
Xây dựng việt Hà Mẫu số : 01 VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27 tháng 4 năm 2008
Nợ :152 số:
Có:111
Họ tên người giao hàng:
Theo HĐ số: 2589 ngày 27/ 4/ 2008 của Cty thép và vật tư Hà Nội.
Nhập tại kho: không qua kho.
ST
T
tên nhãn hiệu
quy
cách, vật tư
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C
D
1 2 3 4
1 Đá 1x2 A240008 M3 200 200 100.700 20.140.000
3 Gạch vỡ A240325 Viên 1000 1000 16.000 16.000.000
4 Thép tròn A246589 Kg 340 340 7.925 2.694.500
6
Xi măngPC
30
A248545 Kg 700 700 930 6.510.000
7 Cát đen A248855 M3 220 220 45.000 9.900.000
8 Dây thép A249721 Kg 100 100 17.000 1.360.000
Tổng cộng 1.210 1.210 291.555 56.604.500
Tổng số tiền( viết bằng chữ ): năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốnnghìn năm trăm đồng.
Nhập ngày 27 tháng 4 năm 2008.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
42
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Theo yêu cầu của đội thi công công trình, đội vật tư đã bàn giao NVL cho đội xây
lắp theo đúng yêu cầu
Biểu 02:
Đơn vị: Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
Bộ phận : Vật tư
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 01 VT
Ngày 27tháng 04 năm 2008
Nợ: 621 Số:………..
Có: 152
Họ tên người giao hàng: Đỗ Văn Hòa
Lý do xuất: thi công công trình Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX
Xuất tại kho: Không qua kho
ST
T
Tên nhãn hiệu
quy
cách, vật tư
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá 1x2 A240008 M3 200 200 100.700 20.140.000
3 Gạch vỡ A240325
Viê
n
1000 1000 16.000 16.000.000
4 Thép tròn A246589 Kg 340 340 7.925 2.694.500
6 Xi măngPC 30 A248545 Kg 700 700 930 6.510.000
7 Cát đen A248855 M3 220 220 45.000 9.900.000
8 Dây thép A249721 Kg 100 100 17.000 1.360.000
Tổng cộng 1.210 1.210 291.555
56.604.500
Tổng số tiền( viết bằng chữ ): năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốnnghìn năm trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:…………
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
43
Ngày27 tháng 4 năm 2008
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
Phiếu hàng trưởng
Tạiphòng kế toán, sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ và căn cứ
vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 152: 56.604.500
Nợ TK 133(1): 2.830.225
Có TK 141: 59.434,725
Căn cứvào phiếu xuất kho, kế toán định khoản
Nợ TK 621( VITIMEX): 64,527,500
Có TK 152: 64,527,500
Sau đóvào sổsổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 6 21.( biểu 03)
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
44
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
45
Biểu 03:
Công ty CP đầu tư, tư vấn và
xây dựng Việt Hà
SỔ CHI TIẾT TK 621
CT : Nhà máy SX và chế biến gỗ VITIMEX
Ngày 30 tháng 7 năm 2008
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
dối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
NT Nợ Có
27/04/200
9
04
27/02/200
8
Xuất NVL cho công trình 152
64,527,50
0
02/05/200
8
05
02/03/200
8
Xuất NVL cho công trình 152 78,000,000
………………
……………
25/07/200
8
25/07/200
8
Xuất NVL cho công trình 152
125,850,00
0
………………
Cộng phát sinh
497,520,80
0
Kết chuyển CP NVL 154
497,520,80
0
Dư cuối kỳ _ _
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
46
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên )
Biểu 04:
Công ty CP đầu tư –tư vấn&
Xây dựng Việt Hà
SỔ CÁI TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý 2 năm 2008
(ĐVT: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
S
ố
Ngày Nợ Có
0
1
01/04/200
8
Xuất NVL cho CT Nhà VH Liên
hà
152 146,57,000
K/C CPNVL CT Nhà VH Liên Hà 154 146,570,00
0
4
27/04/200
8
Xuất NVL cho CT VITIMEX 152 497,520,800
K/C CPNVL CT VITIMEX 154 497,520,800
2
3
30/07/200
8
Xuất NVL cho CT Thiên Mã 152 633,527,000
K/C CP của CT Thiên Mã 154 633,527,000
……………………..
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
47
Cộng
3,544,862,00
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chế độ tiền lương là một vấn đề cũng rất được công ty và người lao động quan
tâm, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của người lao động.chính vì vậy nó ảnh
hưởng trực tiếp tới năng suất lao động, cũng như chất lượng công việc. Hạch toán CP
NCTT là công việc cũng rấtquan trọng, nó cung cấp thông tin hữu hiệucho nhàquản lý
đồng thời là khâuđể tính lên giá thành sảnphẩm. Làm tốtcông việc này, người lao động
sẽ thấycụ thểsức lao độngcủa mìnhbỏ racó thỏađáng để từđó nângcao năngsuất lao
động, tiết kiệm NVL, nâng cao chất lượng cuộc sống nhằm tái tạo sức lao động.
- Khoản mục CP NCTT ở công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà chiếm tỷ
trọng khá lớn trong giá thành các công trình. Hơn nũa nó còn ảnh hưởng trực tiếp tới
quyền lợi của người lao động cũng như nghĩa vụ của công ty với người lao động. Do
vây việc hạch toán đúng và đủ CP NCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý,
chính xác giá thành công trình mà còn giúp cho việc thanh toán chi trả tiền lương , tiền
công, kịp thời
khuyến khích và động viên người lao động.
- Để phản ánh khoản mục CP NCTT, kế toán sử dụng TK 622 – chiphí nhân công
trực tiếp. Tiền lương, tiềncông, phụcấp, các khoản trích theo lươngcủaCNTT sản xuất
được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Lực lượng CNTT thi công công
trình có thể là công nhân của công ty, các đội nằm trong biên chế của công ty và được
đóng BHXH; BHYT; KPCĐ nhưng cũng có khi là lao động được công ty thuê ngoài,
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
48
lao động thời vụ theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH;
BHYT; KPCĐ cho lực lượng lao động này.
Như vậy, khoản mục CP NCTT tạicông ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
bao gồm:
+ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất nằm
trong danh sách của công ty.
+ Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất.
+ Đối với công nhân trong danh sách công ty trả lương theo hình thức khoán, cuối
tháng dựa vào bảng chấm công và hợp đồng làm khoán, kế toán tiến hành tính lương:
Số tiền Lương khoán Sốcông quy đổi
công = X theo h/s hoàn
Thực lĩnh Tổng sốcông quy đổi theo thành công việc
H/s hoàn thành công việc
Số công quy đổi theo h/s hoàn thành công việc được tính dựa vào h/s tiền
lương( Li ), h/s hoàn thành công việc( Di) và ngày công thực tế( Ni ):
Số công quy đổi
Theo h/s hoàn = h/s tiền lương x h/S hoàn x ngày công
thành công việc thành công việc thực tế
Sốtiền Lương khoán x Li x Di x Ni
Thực lĩnh Li x Di x Ni
Hệ số hoàn thành công việc do đội trưởng đánh giá cho từng nhân công dựa vào
mức độ hoàn thành công việc
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
49
Biểu 05 :
Công ty CP đầu tư, tư vấn và
Xây dựng Việt Hà
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 5 năm 2008
ST
T
Họ Tên
1 2 3 4 5 28 29 30 31
CôngC
N T2 T3 T4 T5 T7 CN T2 T3
1 Đặng Văn Đoàn x X x x x x x 28
2 Nguyễn Văn Hiển x X x x x x x 28
3 Nguyễn Danh Lâm x X x x x x x 28
4 Trần Tú Nam x x X x x x x 27
5 Vũ Bá Cảo x x X x x x 25
6 Nguyễn Văn Hng x X x x x x x 25
7 Trịnh Văn Nghĩa x x X x x x x x 27
8 Nguyễn Ngọc Đoàn x x x 23
9 Ta Văn Hiến x X x x x x x 23
10 Ngô Thế Cờng x X x x x x x 28
11 Trần Văn Mạnh x x X x x x x x 29
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khoa KT
50
12 Bùi Tuấn Anh x x X x x 24
13 Trần Trọng Nghĩa x x X x x x 21
Cộng 336
Ngày30 tháng 5 năm2008
Người lập biểu Chỉ huy trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp51
Biểu 06:
Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
CT: Nhà máy SX và chế biến gỗ – VITIMEX
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 4/ 2008
ST
T
Họ và tên
Chức
vụ
NC LCB Phụ cấp Cộng
Trích 6%
bảo hiểm
Thực lĩnh
Ký
nhận
Ghi chú
1 Đặng Văn Đoàn ĐT 28 1.960.000 300.000 2.260.000 135.600 2.124.400
2 Nguyễn Văn Hiển CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200
3 Nguyễn Danh Lâm CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200
4 Trần Tú Nam CN 27 1.620.000 1.620.000 97.200 1.522.800
5 Nguyễn Văn Hng ĐP 25 1.750.000 200.000 1.950.000 117.000 1.833.000
6 Trịnh Văn Nghĩa CN 27 1.620.000 1.620.000 97.200 1.522.800
7 Nguyễn Ngọc Đoàn CN 23 1.380.000 1.380.000 82.800 1.297.200 CN thuê ngoài
8 Ta Văn Hiến CN 23 1.380.000 1.380.000 82.800 1.297.200 CN thuê ngoài
9 Ngô Thế Cường CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200
10 Trần Văn Mạnh CN 29 1.740.000 1.740.000 104.400 1.635.600
11 Bùi Tuấn Anh CN 24 1.440.000 1.440.000 86.400 1.353.600
12 Trần Trọng Nghĩa CN 12 720.000 720.000 43.200 676.800 CN thuê ngoài
……………………
Tổng 302 45.735.000 500.000 46.235.000 2.774.100 43.460.900
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
52
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công (biểu 05) để tính lương phải trả
CNV và ttrích nộp BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
BHXH: 32,550,000 x 15% = 4,882,500
BHYT: 32,550,000 x 2% = 651,000
KPCĐ : 32,550,000 x 2% = 651,000
Từ bảng thanh toán lương ( biểu 06) , kế toán định khoản:
Nợ TK 622: 46,235,000
Có TK 334: 46,235,000
Nợ TK 622: 6,184,500
Có TK 3382: 651,000
Có TK 3383: 4,882,500
Có TK 3384: 651,000
Sau đó, vào sổ chi tiếtTK 622(biểu 08 ), TK 334, TK 3382, TK 3383, TK 3384. Từ
các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào sổ Nhật ký chung, từ Nhật ký chung sẽ vào sổ cái TK
622( biểu 09 ) và các sổ cóliên quan.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
53
Biểu 07 :
Công ty CP đầu tư, tư vấn và
Xây dựng Việt Hà
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
VÀ BHXH
Tháng 4 năm 2008
ST
T
Có
Nợ
TK 334
TK 338
Tổng 338 cộng
TK 3382 TK 3383 TK 3384
1
Tk622
15.000.00
0
0 15.000.000
2
32.550.00
0
651.000 4.882.500 651.000 6.184.500 38.734.500
TK 627(1) 9.021.800 180.436 1.353.270 180.436 1.714.142 10.735.942
TK 334 - - 2.828.590 565.718 3.394.308 3.960.026
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
54
Biểu 08:
Công ty CP đầu tư, tư vấn và Mẫu số: 32- DN
Xây dựng Việt Hà Theo QĐ số :15/2006/QĐ/BTC
SỔ CHI TIẾT TK 622
Quý 2/ 2008
CT: Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX
NT Chứng từ
Diễn giải
TK Số phát sinh
ghi sổ
S
H NT
đối
ứng Nợ Có
10/05/0
8 2
10/5/0
8 TT lương cho CNV tháng 4 334 32.550.000
10/05/0
8 3
10/5/0
8 TT tiền lương khoán tháng4 334 15.000.000
10/06/0
8 4
10/6/0
8 TT tiền lương khoán tháng5 334 14.000.000
10/06/0
8 5
10/6/0
8 TT lương cho CNV tháng 5 334 32.720.000
10/07/0
8 6
10./7/0
8 TT lương cho CNV tháng 6 334 30.480.000
10/07/0
8 7
10/7/0
8 TT tiền lương khoán tháng 6 334 10.000.000
K/C CP NCTT
134.750.00
0
Cộng cuối quý
134.750.00
0
Dư cuối kỳ 0
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
55
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 09:
Công ty CP đầu tư, tư vấn Mẫu số :S38 - DN
và xây dựng Việt Hà Theo QĐ số:15/2006/QĐ-
BTC
Sổ cái TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quý 2 năm 2008
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
10/5/2008 10 30/4/2008 Lương CN T4 CT- VITIMEX 334 32.550.000
21
Lương khoán T4 CT-
VITIMEX
334 15.000.000
06 Lương T4 CT- NVH Liên Hà 334 14.320.000
15 Lương CN T4 CT- Thiên Mã 334 38.200.000
02 Lương khoán T4 CT- Thiên Mã 334 16.000.000
10/6/2008 07 31/5/2008 Lương CN T5 CT- VITIMEX 334 32.750.000
25 Lương khoán CT- VITIMEX 334 14.000.000
27 Lương T4 CT- NVH Liên Hà 334 15.000.000
37 Lương CN T4 CT- Thiên Mã 334 35.000.000
10/7/2008 28 30/6/2008 Lương CN T6 CT - VITIMEX 334 30.480.000
15 Lương khoán T6 CT-VITIMEX 334 10.000.000
31 Lương CN T6 CT -Thiên Mã 334 35.500.000
09 Lương CNT6 CT-NVH Liên Hà 334 15.000.000
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
56
10/7/2008 K/C CPNCTT CT—VITIMEX 154 134.780.000
K/C CPNCTT CT - Thiên Mã 154 124.700.000
K/C CPNCTT CT- NVH Liên
Hà
154 44.320.000
Cộng phát sinh 303.800.000 303.800.000
Dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 7 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà ngày càng phát triển mạnh mẽ,
chính vì thế màcơ sỏ vậtchất, thiếtbị xây , nhưng và máy thicông khá đầy đủ, đáp ứng
được yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên do phần lớn các công trình mà công ty thi công lại
phân bố nhiều vùng khác nhau. Chính vì thế mà nhiều khi công ty phải thuê MTC từ
bên ngoài cho các công trình để phục vụ kịp thời yêu cầu xây dựng của đội thi công.
Các chứng từ để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng
mục âphí thuê máy”, “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy”.
Nội dung của khoản mục này bao gồm:
- Chi phí NVL , CCDC sửdụng MTC như xăng, dầu, phụ từng thay thế.
- CP thuê MTC hay mua dụng cụ máy.
- CP trả tiền thuê và vận chuyển giáo.
- Các khoản khác liên quan như:
+ Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân sử
dụng MTC được hạch toán vào TK 622 – CP NCTT.
+ Trường hợp MTC do công ty đưa đến thì phảI tiến hành trích khấu hao máy và
khoản chi phí này được hạch toán vào TK 627(4)- CP khấu hao TSCĐ.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
57
Cuối mỗi kỳ kế toán , công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường
thẳng:
Mức khấu Nguyên giá 1
Hao tài sản = x x số tháng sửdụng
Cố định Thời gian sửdụng 12
+ CP sửa chữa, bảo dưỡng MTC , CP liên quan đến sử dụng máy thi công như:
điện nước, và chi bằng tiền khác……được hạch toán vào TK 627(7)- CP dịch vụ mua
ngoài.
+ Trong trường hợp máy đI thuê ngoài, công ty phảI trả lương cho công nhân điều
khiển máy và nhiên liệu cho máy
Đối với công trình Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX, đội xây lắp đã
thuê toàn bộ MTC ở bên ngoài. Đội trưởng đội xây lắp đã làm hợp đồng thuê máy với
bên cho thuê.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnhphúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Công trình: Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ VITIMEX
1.căncứ của hợp đồng:
Căn cứ vào quy chế của hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm theo quyết
định số 29/QL_LB ngày 01/06/1992 cuả Bộ xây dựng, trọng tài kinh tế nhà nước.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
58
Căn cứ vào quyết định số 52/1999/NĐ - CP ngày 08//71999, Nghi định số
12/2000/NĐ - CP ngày 05/5/2000 và Quyết định số 07/NĐ - CP ngày 30/01/2003 của
Chính Phủ ban hành quy chế quản lý và đầu tư xây dựng.
Hôm nay ngày 31/4/2008 tại trụ sở công ty TNHH Tuấn Phát . Chúng tôI gồm:
Bên thuê máy ( gọi tắt là bên A):
Tên cơ quan : Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà.
Người đại diện : Ông Nguyễn Hữu Phong.
Chức vụ : Giám đốc.
Địa chỉ : Đốidiện bệnh viện huyện Đan Phượng – Hà Tây.
Điện thoại : 043 632142 Fax :
Tài khoản :13658956098 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ĐP.
Bên cho thuê( gọi tắt là bên B):
Tên nhà thầu: Công ty Tuấn Phát
Ngươì đại diện: Ông Trần Tuấn Phát
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội.
Tài khoản: 23549859498
2.Nộidung ký hợp đồng:
Haibên đãbànbạc và đIđên thống nhất, nhất trí vớihợp đồng nhận giao thầu xây
lắp với các điều khoản sau:
Điều 1: Khối lượng, đơn giá, chủng loại máy.
T Nội dung ĐVT SL Khối lượng Đơn giá
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
59
T máy
1 Máy xúc Giờ 02 Theo thực tế 250,000
2 Máy phát điện Giờ 02 Theo thực tế 130,000
Ghi chú: đơn giá chưa có thuế GTGT.
Điều 2: tiến độ thi công.
Khởi công ngày: 02/5/2008
Hoàn thành: Ngày 30/9/2008
Điều 3: Các điều kiện thực hiện hợp đồng:
* Trách nhiệm của bên A:
- Cử người theo dõi, hướng dẫn, xác nhận cho bên B.
- Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký kết.
* Trách nhiệm cuả bên B.
- Tập kết máy móc khi đã có thông báo khởi công trước 1 ngày.
- Cử1 người chiu trách nhiệm chính trên công trường để giao dịch với bên A.
- Tuyệt đối chấp hành nội quy công trường và nội quy của chính quyền địa
phương sở tại.
Điều 4: thủ tục thanh toán.
Tạmứng:bên A tạm ứng cho bên B 5,000,000đ ( năm triệuđồngchẵn)trong vòng
10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Thanh toán theo khối lượng, theo nghiệm thuthực tế. Khi hoàn thànhsẽ thanh toán
đủ 100%.
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.
Haibên sẽ tổ chức họp và lập biênbản thanh lý hợp đồng sau khi thanh toán xong
công trình, thời hạn chậm nhất là 1 tháng.
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
60
Hợp đồng được lập thành 4bản có giá trị như nhau, mỗi bên lưu 2 bản.
Hà Nội, ngày31/4/2008
Đại diện bên thuê(Bên A) Đại diện bên cho thuê(BênB)
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
61
Mẫu số:01GTKT- 3LL
HÓA ĐƠN NE/2007B
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2( giao cho khách hàng)
Ngày 13 tháng 5 năm 2008
No:…81…..
Đơn vị bán: Cửa hàng Nam Hải
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 048386471 MST: 439650379
Họ tên người mua hàng:Đỗ Thị Hương
Đơn vị:Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà
Địa chỉ:Đối diện bệnh viện huyện Đan Phượng – Hà Tây. MST: 8764535216
Hình thức thanh toán: TM
ST
T
Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐV
T
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Thuê máy thi công Cái 01 5,200,000 5,200,000
Cộng tiền hàng: 5,200,000đ
Thuế suất thuế GTGT:10%. Tiền thuế GTGT 520,000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 5,720,000đ
Số tiền viết bằng chữ:Năm triệu bảy trăm hai mươI nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên )
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
62
Tạiphòng kế toán củacông ty, sau khi xem xétcác chứng từ, hóa đơn, kế toán tiến
hành định khoản:
Nợ TK 623: 5,200,000.
Nợ TK 1331: 520,000.
CóTK 111: 5,720,000.
Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 623( biểu 10) và sổ cáiTK 623( biểu
11)
Biểu 10:
Công ty CP đầu tư, tư vấn Mẫu số :34 -DN
Và xây dựng Việt Hà theo QĐ số :15/2006/QĐ-
BTC
SỔ CHI TIẾT TK 623
Công trình : Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX
Quý 2 năm 2008
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
13/5/08
HĐ8
1
13/5/08 TT tiền thuê máythi công 111 5.200.000
25/05/08
HD3
5
25/05/0
8
TT tiền thuê máy phát
điện
112 3.500.000
25/05/08
HD3
5
25/05/0
8
TT tiền thuê máy xúc 112 12.300.000
25/05/08
HD3
7
05/06/0
8
TT tiền thuê máy ủi 131 8.000.000
………………………….
.
Cộng cuối quý 210.520.000
31/6/200 K/C chi phí 154 210.520.000
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
63
8
Dư cuối kỳ 0
Ngày30 tháng 6 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên ) (ký, họ tên)
Biểu 11:
Công ty CP đầu tư, tư vấn và Mẫu số :S38 -DN
xây dựng Việt Hà theo QĐ số : 15/2006/QĐ_BTC
SỔ CÁI TK 623
Ngày30 tháng 6 năm 2008
CT:Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
13/5/08 13/5/08 Tiền thuê MTC CT VITIMEX 111 5.200.000
27/4/08 Tiền thuê MTC CT NVH Liên Hà 111 3.000.000
25/5/08 25/5/08 Tiền thuê máy phá điện CT VITIMEX 112 3.500.000
25/5/08 25/5/08 Tiền thuê máy xúc CT VITIMEX 112 12.300.000
6/06/08 6/06/08
Xuất kho NVL cho MTC CT Thiên
Mã
152 843.000
05/6/08 Tiền thuê –máy ủi CT VITIMEX 8.000.000
19/6/08 19/6/08 XK NVL cho MTC CT VITIMEX 152 1.650.000
……………………
30/6/08 K/C CP sử dụng MTC CT VITIMEX 154 74.500.000
KC sử dụng MTC CT NVH Liên Hà 154 56.300.000
Đặng Thị Huyền Lớp TC KT –
K3
Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3
Chuyên đề tốt nghiệp
64
K/C CP sử dụng MTC CT Thiên Mã 154 120.375.000
Cộng 251.175.000
Dư cuối kỳ 251.175.000
Ngày 30tháng 6 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
2.2.5.Kế toán chi phí sảnxuất chung.
Những khoản chi phí được tính là CP SXC:
Chi phí nhân viên đội sản xuất: gồm chi phí tiền lưong, phụ cấp phải trả và các
khoản trích BHXH; BHYT; KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý, nhân viên
thống kê, kế toán đội…….
Chi phí NVL dùng cho công trường.
Chi phí CCDC sản xuất dùng trong công trường.
Chiphí sửachữa, bảo dưỡngTSCĐ, MTC vàchiphí khấu hao TSCĐ sửdụng cho
công trường, khấu hao máy thi công.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công trường, MTC như: điện thoại, fax,
điện, nước……
Chi phí khác bằng tiền: tiền giao dịch, tiếp khách…..
Để tập hợp CP SXC công ty sử dụng TK 627. Khoản mục này được chia thành 5
tiểu khoản:
+ TK 627(1): Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 627(3): Chi phí công cụ, dụng cụ quản lý.
+ Tk 627(4): Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 627(7): chi phí dịch vụ mua ngoài.
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (19)

Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAYLuận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
 
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựngPhương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súcĐề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
 
Đề tài: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Đề tài: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Đề tài: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Đề tài: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài: Hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp
Đề tài: Hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắpĐề tài: Hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp
Đề tài: Hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng GiangĐề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
Đề tài: Tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty Tùng Giang
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Viglacera, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Viglacera, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Viglacera, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Viglacera, 9đ
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Luận Văn 1800
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamKe toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamRin Nguyen
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại ViglaceraĐề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
 
QT069.doc
QT069.docQT069.doc
QT069.doc
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm....
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc
 
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợiGiảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
 
Baocaothuctap mau
Baocaothuctap mauBaocaothuctap mau
Baocaothuctap mau
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAYĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_phamKe toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
Ke toan tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 1 LỜI MỞ ĐẦU Qúa trình chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập chung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với chính sách kinh tế mở cửa của nền kinh tế của Việt Nam theo xu hướng hội nhập, thực hiện tự do kinh doanh đa dạng, đa phương hóa quan hệ kinh tế đối ngoại để từng bước hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và quốc tế, nhiều thành phần kinh tế tham gia, cùng tồn tại và vận động theo cơ chế thị trường đã và đang thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh,vì đó là sự sống còn và phát triển của công ty. Do việc xác định chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở để quyết định giá bán, là nhiệm vụ không thể thiếu của hạch toán kế toán, là một phần hành chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Hà Nội – một trung tâm kinh tế thương mại lớn, năng động, tập trung nhiều loại hình doanh nghiệp, nhiều thành phần kinh tế. Việc phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng, tạo lập uy tín, thương hiệu, tăng tính cạnh tranh đang là tiêu chí của mỗi doanh nghiệp.Tiền đề để nền kinh tế phát triển theo cơ chế công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì trước hết phải có hệ thống cơ sở hạ tầng,vật chất đầy đủ, đây là điều kiện để nền kinh tế phát triển. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu con người ngày càng nâng cao, phong phú và đa dạng, ngoài nhu cầu vật chất thì nhu cầu tinh thần cũng ngày càng được cải thiện, các trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải chí,các toà nhà cao tầng được mọc lên. Để thiết kế được các công trình đó, đầu tiên phải có kinh nghiệm thiết kế, khảo sát, quản lý. Việc đo đạc , thiết kế, khảo sát, roòi đén việc quản lý dự án là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác xây dựng. Để hạch toán chi phí của công trình hết bao nhiêu, đó là một vấn đề hết sức cần thiết đối với các nhà đầu tư xây dựng. Chính vì vậy mà ngành xây dựng nói chung và các ngành cung cấp dịch vụ cho xây dựng nói riêng đang ngày càng được đẩy mạnh và phát triển. Từ nhận thức đi đôi với thực tiễn, thực tập là môn học mang tính chất thực tế. ở môn học này, học sinh phải tự liên hệ, tự tìm hiểu, vận động mình
  • 2. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 2 nhằm mục đích tạo cho học sinh khả năng nắm bắt, khả năng xử lý các vấn đề chuyên môn của mình, củng cố kiến thức đã học, xem xét và phân tích thực tiễn, từ đó đối chiếu lý luận với thực tế , xem nó giống và khác nhau như thế nào, cần giải quyết ra làm sao. Phần nào trừu tượng trong lý thuyết học sinh có thể hiểu rõ hơn, thể nghiệm lại và nhận thức sâu hơn những khía cạnh cơ bản đã học, và công tác hạch toán kế toán ngoài doanh nghiệp, biết cách phân loại các nghiệp vụ kinh tế, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tiếp xúc với chứng từ kế toán cụ thể, phân loại và kiểm tra chứng từ, cách định khoản các nghiệp vụ và vào sổ kế toán...Về kỹ năng, có thể tạo khả năng vận dụng vấn đề đã học vào thực tiễn, thông qua thực tiễn nghề nghiệp để rèn luyện kỹ năng, kỹ sảo, tay nghề trứơc khi ra trường và đảm nhiệm được phần việc kế toán được giao phù hợp với trình độ đào tạo khi ra trường. Ngoài ra việc thực tập còn rèn luyện đạo đức , phẩm chất của người kế toán - phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.Từ sự nhận thức đó em đã chọn công ty đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà làm đơn vị thực tâp. Qua nghiên cứu và tìm hiểu về công ty những lĩnh vực kinh doanh, quy mô và tính chất hoạt động của công ty và được sự hướng dẫn của các anh chị phòng kế toán có nhiều kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao đã hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, em đã chọn đề tài: “tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Trong báo cáo thực tập, ngoài phần mở đầu thì báo cáo được chia làm 3 chương chính: CHƯƠNG 1: Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. CHƯƠNG 3 :Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện báo cáo này, mặc dù được sự giúp đỡ của giám đốc và các anh chị phòng tài chính kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài báo cáo
  • 3. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 3 của em được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm chi phí sảnxuất và cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu. 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là tổng các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định ( tháng, quý, năm). 1.1.2. Các cáchphân loại chi phí chủ yếu * Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí ) Theo cáchphân loại này, nhữngchiphí sản xuất trongdoanh nghiệp có chung tính chất kinh tế sẽ được xếp chung vào một yếu tố chi phí, không kể chiphí đó bỏ ra ở đâu và dùng vào mục đíchgì ( trực tiếp sản xuất hay phục vụ quản lý ). Theo quy định này thì có 5 yếu tố chi phí: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng thay thế, chi phí sản xuất, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo chi phí sản xuất, trừ nguyên liệu, vật liêu..... bán hoặc xuất cho xây dựng chi phí sản xuất cơ bản.1
  • 4. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 4 - Chi phí nhân công : bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngườ lao động( thường xuyên hay tạm thời ) về tiền lương, tiền công vàcác chiphí sản xuất, khoảnphụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo, trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm chi phí sản xuất, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định, không bao gồm tiền chiphí nhân công cho xây dựng cơ bản hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác như: Đảng, đoàn, ...,các khoản chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi. - Chi phí khấu hao TSCĐ:bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo. -Chiphí dịch vụ mua ngoài:bao gồm các chiphí về nhận cungcấp dịch vụ từ các đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo như: điện, nước, vệ sinh, điện thoại, các dịch vụ khác.... -Chiphí bằng tiền:bao gồmcác chiphí không thuộc các loạitrên như:chiphí tiếp khách, chi phí hội nghị, thuê quảng cáo... - Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí: Căn cứvào công dụng của các khoản chi, chi phí được chia thành các loại: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ,....tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ.... - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của các công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. -Chiphí sản xuấtchung là nhữngchiphí phát sinh trongphạm viphân xưởng như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, khấu hao tàisảncố định thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chiphí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và các chi phí khác thuộc phạm vi phân xưởng. * Phân loại theo quan hệ của chi phí vói sảnlượng sản phẩm sản xuất.
  • 5. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 5 - Chi phí cố định( định phí): là nhữn chi phí về mặt tổng số không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. -Chiphí biếnđổi(biếnphí ): là nhữngchiphí về mặt tổngsố thayđổitheo mức độ hoạt dộng nhưng chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm là không đổi, dù khối lượng sản phẩm sản xuất racó bịbiếnđộng ( tức là biếnphí đơn vị giữ nguyên không thay đổi khi sản lượng thay đổi) 1.2. Giá thành sảnphẩm, phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm: Là tổng số biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa tính cho một khối lượng sản phẩm( lao vụ ) nhất định đãhoàn thành. Về mặt giá trị, chi phí sản xuất trong một thời kỳ nhất điịnh có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá thành sản phẩm trong kỳ đó vì: giá thành sản phẩm trong kỳ không bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ trước chuyển sang( chiphí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ). 1.2.2. Phân loại giá thành. Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp xây lắp nói riêng bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, công cụ và đặc tính khác nhau nên yêu cầu quản lý từng loại cũng khác nhau Để đáp ứng yêu cầu của công tác lập dự toán, quản lý, hạch toán kiểm soát chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại cụ thể chi phí sản xuất của doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Có nhiều cách phân chia chi phí sản xuất song phải đảm bảo các yêu cầu: Tạo điều kiện sử dụng thông tin nhanh nhất cho các công tác quản lý, phục vụ tốt yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Đáp ứng đầy đủ kịp thời những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả, các phương án sản xuất, nhưng lại cho phép tiết kiệm chi phí, hạch toán thuận lợi cho cho sử dụng thông tin hạch toán kế toán.
  • 6. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 6 * Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí Mỗi yếu tố chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau, do đó không cần xét đến chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng làm gì. Căn cứ vào tiêu thức này thì toàn bộ chi phí sẽ bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (như gạch, vôi, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép...), cấu kiện bê tông, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản... - Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phải trả khác trong doanh nghiệp như tiền lương (lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân viên), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ phần trăm theo chế độ qui định. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất trong doanh nghiệp như chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí thuê máy... - Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ số chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên. * Việc phân loại theo yếu tố chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vĩ mô và quản trị doanh nghiệp: + Là cơ sở lập dự toán và kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sản xuất là cơ sở để thiết lập kế hoạch cân đối: cân đối dự toán chi phí với kế hoạch cung cấp vật tư, lao động .... dtrong doanh nghiệp. + Là cơ sở để xác định mức tiêu hao vật chất và tính thu nhập quốc dân trong từng doanh nghiệp * Phân loại chi phí theo khoảnmục giá thành
  • 7. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 7 Những chi phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng một khoản mục chi phí. Theo tiêu thức phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị các loại nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho thi công xây lắp công trình. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thứ hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất thi công ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công. Loại chi phí này bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình (Tiền lương và các khoản phải trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp...) + Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ (ván khuôn, giàn giáo, dụng cụ bảo hộ lao động...) + Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội + Chi phí dịch vụ thuê ngoài + Chi phí bằng tiền khác Chỉ những chi phí gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất của đội sản xuất, phân xưởng mới được xếp vào loại này. * Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí
  • 8. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 8 - Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất một loại công trình, hạng mục công trình, một loại hoạt động xây lắp hoặc một địa điểm nhất định và có thể và có thể hạch toán quy nạp cho công trình, hạng mục công trình hoạt động theo địa điểm đó. Đối với chi phí trực tiếp hoàn toàn có thể căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều loại công trình, hạng mục công trình, hoạt động hoặc địa điểm khác nhau. Do đó không thể tập hợp, qui nạp trực tiếp nên chi phí này đựơc được tính cho các đối tượng liên quan bằng các phân bổ thích hợp. Đối vơi các chi phí gián tiếp bắt buộc phải áp dụng phương pháp phân bổ. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng tuỳ thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí. * Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khốilượng hoạt động Chi phí sản xuất được chia thành: + Các chi phí bất biến (định phí) + Chi phí khả biến (biến phí) + Chi phí hỗn hợp - Chi phí bất biến (định phí): Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động nhưng chi phí trung bình của một đơn vị khối lượng hoạt động thay đổi theo thời gian. - Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với sự thay đổicủa khối lượng hoạt động - Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí. Để phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp, các nhà quản lý doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố định phí và biến phí bằng các phương pháp thích hợp. * Ngoài các cách phân loại trên còn có các phương pháp phân loại chi phí khác như sau:
  • 9. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 9 - Phân loại chi phí thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Phân loại chi phí theo chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm - Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng, phục vụ cho từng đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, nhưng chúng nguồn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp và trong thời kỳ nhất định. * Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sảnphẩm. Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, chi phí biểu hiện sự hao mòn còn giá thành biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của cùng quá trình vì chúng giống nhau về chất. Nhưng giữa chi phí và giá thành có sự khác biệt về lượng. Chi phí sản xuất thể hiện chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ không tính đến chi phí đó có liêm quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Giá thành là chi phí tính cho một sản phẩm, công trình, hạng mục công trình hay khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành theo quy định. Gía thành sản phẩm xây lắp còn có thể bao gồm cả chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ và không bao gồm chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. 1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sảnxuất, đối tượng tính giá thành sảnphẩm. 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: * Khái niệm chi phí sảnxuất: là tổng các hao phí về lao độngsống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định ( tháng, quý, năm). * Căn cứđể xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm:
  • 10. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 10 - Tínhchấtquy trìnhcông nghệsản xuấtsản phẩm:sản xuátđơn giản haysản xuất phức tạp, quá trình chế biến liên tục hay quá trình chế biến song song. - Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt. - Đặc điểm tổ chức. - Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. * Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối với ngành xây dựng cơ bản đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng, giai đoạn công việc hoàn thành, bộ phận thi công...từ đó xác định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp Xác định đốitượng tập hợp chi phí sản xuất thường căn cứ vào: - Địa điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí. - Đặc điểm qui trình công nghệ (giản đơn hay phức tạp) - Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Trên thực tế, các doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất, từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổ chức tổng hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, Sổ chi tiết. 1.3.2. Đối tượng tính giá thành sảnphẩm: * Khái niệm giá thành sản phẩm: Là tổng số biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa tính cho một khối lượng sản phẩm( lao vụ ) nhất định đãhoàn thành. Về mặt giá trị, chi phí sản xuất trong một thời kỳ nhất điịnh có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá thành sản phẩm trong kỳ đó vì: giá thành sản phẩm trong kỳ không bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ trước chuyển sang( chiphí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ). * Các loại đối tượng tính giá thành sản phẩm:
  • 11. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 11 - Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, bán thành phẩm, công việc hoặc lao vụ nhấtđịnh dã hoàn thành. Đối tượng tính giá thành có thể là sảnphẩmcuốicùng, cũngcó thể là sản phẩm trên dây chuyền công nghệ sản xuất. - Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành. Ngoài ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giaiđoạn hoàn thành quy ước, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. - Kỳ tính giá thành trong sản xuất XDCB: - Nếuđối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình , hạng mục công trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành. - Nếu đốitượngtính giá thành là những hạng mục, công trìnhđược quy định thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thì kỳ tính giá thành là theo cuối tháng hoặc cuối quý.
  • 12. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 12 1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá ta thành sản phẩm. - Xác định đốitượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý. Từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các đốitượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, tránh bị nhầm lẫn giữa các đốitượng quản lý. - Tổ chức hệ thống tài khoản phù hợp với doanh nghiệp. - Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ CPSXtheo đúng trình tự . - tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, hệ thống sổ báo cáo kế toán quản trị... - Xây dựng phương pháp đánh giá SPDD hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ. Hợp lý và chính xác. 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất. 1.5.1. Tàikhoản kế toán chủ yếu sử dụng * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - CP NVLTT là toàn bộ CPNVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất,chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Đối với những vật liệu khi xuất dùngdựng cú liên quan trực tiếp tới từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, phân xưởng sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ...) thì hạch toán tực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp xuát dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụngphươngpháp phânbổ gián tiếp, phânbổ cho các đốitượng có lien quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, sốlượng sản phẩm……. Công thức phân bổnhư sau:
  • 13. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 13 Tiêu thức phân bổ = Tổng chi phí vật liệu cầnphân bổ Tiêu thức phân bổ của tất cảcác đối tượng - Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Tập hợp chiphí NVL xuátdùng trực tiếp cho cho sản xuất sảnphẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bên có:+ Giá trị vật liệu xuất dùng không hết. + Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp. TK 621 không có số dư. Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( phụ lục ) * chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp các dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng hoạt động công việc. Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ yếu bằng phương pháp trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính vào từng đối tượng chi phí liên quan. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan. Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm) = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng ( hoặc sản phẩm) x Tỷ lệ phân bổ
  • 14. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 14 Không hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. - Tàikhoản sử dụng Tài khoản 622 “Chiphínhân công trực tiếp”: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có: Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 622 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.3:Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp( phụ lục) * Chi phí sảnxuất chung: CP SXC là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phụ vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng.CP SXC là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều CP khác nhâu, thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH; BHYT; KPCĐ được tính trên tiền lương phảI trả cho công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. - TK sửdụng: TK627 – CP sản xuất chung Phản ánh nhữngchiphí phục vụ cho sản xuất xây lắp trongquá trình tiến hành xây dựng cơ bản tai các công trường, các đội và các xí nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng. TK này có thể mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thicông, từng bộ phận và cũng được mở đồng thời TK cấp 2 đểtheo dỗiCP SXC theo yếu tố chi phí sản xuất. - Kết cấu: Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong phân xưởng. Bên có: + Các khoản ghi giảm CP SXC
  • 15. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 15 + Kết chuyển chi phí sản xuất chung. Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tiểu khoản: + TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. + TK 6272: Chi phí vật liệu. + TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất tại phân xuởng. + Tk 6274: chi phí khấu hao TSCĐtại phân xưởng. + Tk6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278:Chiphí khác bằngtiền Sơ đồ 1.3 : trình tự hạch toán CHSXC ( phụ lục) * Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: - Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng máy để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm: Chi phí về sử dụng vật liệu máy thi công, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn và các chi phí máy thi công khác. Do đặc điểm sử dụng máy thi công trong xây dựng cơ bản nên chi phí sử dụng máythi công được chia làm 2 loại: Chi phí tạm thời (là những chi phí có liên quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận chuyển, di chuyển phục vụ sử dụng máy thi công) và chi phí thường xuyên (là những chi phí cần thiết cho việc sử dụng cho máy thi công bao gồm: tiền khấu hao thiết bị, tiền thuê máy nhiên liệu, lương chính nhân công điều khiển máy). Quá trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý, sử dụng máy thi công:
  • 16. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 16 + Nếu tổ chức máy thi công riêng biệt và đội máy có tổ chức kế toán thì chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của bộ phận máy thi công được hạch toán như bộ phận sản xuất phụ. + Nếu doanh nghiệp không tổ chức máy thi công riêng mà giao máy cho các đội, xí nghiệp được sử dụng thì chi phí sử dụng máy được hạch toán như chi phí sản xuất chung. Chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán chi phí theo từng loại máy hoặc nhóm máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo từng khoản mục quy định. - Tài khoản sử dụng TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí máy thi công + Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công TK 623 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 6 TK cấp 2 TK 6231 : Chi phí nhân công TK 6232 : Chi phí vật liệu TK 6233 : Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6234 : Khấu hao TSCĐ TK 6237 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238 : Chi phí bằng tiền khác - Trình tự hạch toán + Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức máy thi công riêng và phân cấp hạch toán cho đội máy mở sổ kế toán riêng + Tại độimáy thi công: Toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công được tập hợp riêng trên các TK 621, 622, 627. Cuối kỳ tập hợp chi phí vào TK 154 (1543) để tính giá
  • 17. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 17 thành ca máy từ đó xác định giá thành mà đội máy thi công phục vụ cho từng đối tượng theo phương thức cung cấp lao vụ lẫn nhau hay phương thức bán lao vụ lẫn nhau. + Tại doanh nghiệp: Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( phụ lục ) + Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.5 : Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công(phụ lục ) + Trường hợp đơn vị đi thuê máy Sơ đồ 1.6:Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công(phụ lục ) * Tập hợp chi phí sản xuất - Nộidung và phương pháp tập hợp CPSX: Tổng hợp chi phí sản xuất là công tác quan trọng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo từng đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí nhất định. Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, kế toán mở Sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng. Các doanh nghiệp xây lắp thông thường mở chi tiết theo từng đội sản xuất, từng công trình xây dựng, từng công trình hoặc hạng mục công trình... Trong kỳ, chi phí sản xuất liên quan đến đối tượng nào thì phân bổ trực tiếp cho đối tượng đó, còn chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tập hợp và chọntiêu thức thích hợp để phân bổ.
  • 18. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 18 Cuối kỳ, tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh cho từng đối tượng trên cơ sở các Sổ chi tiết chi phí sản xuất và tiến hành kết chuyển sang TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Các doanh nghiệp có qui mô sản xuất kinh doanh lớn, tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh khác thường sử dụng phương pháp này còn các doanh nghiệp có qui mô nhỏ sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. - Tài khoản sử dụng TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Bên Nợ : Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp. Bên Có : - Giá thành xây lắp hoàn thành bàn giao hoặc nhập kho chờ tiêu thụ - Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được, các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Số dư bên Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ. - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán. TK 154 được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và chi tiết thành 4 TK cấp TK 1541 : Xây lắp TK 1542 : Sản phẩm khác TK 1543 : Dịch vụ TK 1544 : Chi phí bảo hành xây lắp Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất( phụ lục )
  • 19. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 19 1.5.2. phương pháp đánh giá sảnphẩm xây lắp dở dang. Sản phẩm làm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ, sản phẩm dở dang sẽ là toàn bộ khối lượng xây lắp thực hiện từ khi khởi công. Khi đó, giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công công trình đến cuối kỳ hạch toán. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là điểm mà tại đó có thể xác định giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là những khối lượng công việc chưa hoàn thành tại điểm dừng kỹ thuật. Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí thực tế, trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công việc hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng
  • 20. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 20 Công thức tính giá trị sản phẩm dở dang: Giá trị thực tế Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = CP thực tế của KLXLDD ĐK Giá trị dự toán KLXL hoàn thành trong kỳ + + CP thực tế KLXL phát sinh trong kỳ Giá trị dự toán KLXL dở dang cuối kỳ x Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ 1.6. Hạch toán chi phí sản xuất trong điều kiện khoán 1.6.1. Phương thức và quy chế khoán Khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các tổ chức đội xây lắp là phương thức quản lý đang được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, nó thực sự khuyến khích sản xuất xây lắp phát triển, phát huy tính chủ động, sáng tạo của đơn vị cơ sở, của người lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động. Thực hiện phương thức khoán, trên cơ sở giá trị khối lượng xây lắp theo hợp đồng nhận thầu với nên chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây lắp tiến hành giao khoán cho các xí nghiệp, tổ đội thi công trong đơn vị. Việc khoán sản phẩm xây lắp được thực hiện theo phương thức “khoán gọn” ( khoán toàn bộ chi phí) hoặc khoán khoản mục chi phí theo từng khối lượng xây lắp. Khi công trình hoàn thành việc quyết toá n tuỳ theo phân cấp, đơn vị nhận khoán (tổ đội xây dựng) quyết toán với đơn vị giao khoán (doanh nghiệp xây lắp) còn đơn vị giao khoán quyết toán với chủ đầu tư. 1.6.2. Khoán gọn công trình
  • 21. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 21 Theo phương thức khoán này, đơn vị nhận khoán (Xí nghiệp, tổ đội sản xuất xây lắp) được phân cấp quản lý tài chín và có tổ chức kế toán riêng. Đơn vị nhận khoán phải tổ chức cung ứng vật tư, lao động để tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn giao quyết toán sẽ được thanh toán toàn bộ gía trị công trình theo giá nhận khoán và nộp cho đơn vị giao khoán một số khoản quy định. Đơn vị giao khoán chỉ là người có tư các pháp nhân đứng ra ký kết các hợp đồng xây dựng và chịu trách nhiệm pháp lý đối với chất lượng công trình và thời gian thi công. Khi nhận khoán, bên khoán và bên giao nhận khoán phải lập hợp đồng giao khoán trong đó có ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên cũng như thời gian thực hiện hợp đồng. Khi hoàn thành công trình nhận khoán, bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng. Kế toán dùng các TK 621: “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, TK 622: “chi phí nhân công trực tiếp”, TK 623: “chi phí sử dụng máy thi công”, TK 627: “chi phí sản xuất chung” và TK 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phản ánh quan hệ thanh toán với đơn vị giao khoán, kế toán sử dụng TK 336 (3362) “Phải trả về giá trị khối lượng xây lắp nội bộ”. Đơn vị nhận khoán hạch toán: Khi nhận ứng vốn bằng tiền, vật tư của đơn vị giao khoán, kế toán ghi: Nợ TK 111 “Tiền mặt” Nợ TK 152 “ Nguyên vật liệu” Có TK 336 “ Phải trả nội bộ” Khi thực hiện sản xuất xây lắp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tương tự như phần trên Khi bàn giao khối lượng xây lắp với bên giao khoán: Nợ TK 336 “ Phải trả nội bộ” Có TK 154 “ CPSXKD dở dang” Đơn vị giao khoán hạch toán:
  • 22. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 22 Để phản ánh quan hệ với đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng TK 136 (1362) “Phải thu nội bộ”. Khi ứng vốn cho các đơn vị nhận khoán, kế toán ghi: Nợ TK 136: “ Phải thu nội bộ” Có TK 111, 112, 152... - Khối lượng xây lắp khoán hoàn thành do bên nhận khoán bàn giao: Nợ TK 154 “CPSXKD dở dang” Có TK 136 “ Phải thu nội bộ” Sơ đồ 1.8. Khoán khoản mục chi phí ( phụ lục ) Theo phương thức này, đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định còn các khoản mục chi phí khác do đơn vị giao khoán hạch toán và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật, chất lượng công trình. Trường hợp khoán khoản mục chi phí, đơn vị nhận khoán không được phân cấp quản lý tài chính, không mở Sổ kế toán riêng. Để phản ánh quan hệ với đơn vị nhận khoán, kế toán sử dụng TK 141-“Tạm ứng”. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO KHOÁN Sơ đồ 1.9.:Trình tự hạch toán đơn vị giao khoán(phụ lục ) 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phươngpháp tính giá thành sảnphẩm làphươngpháp sửdụngsố liệu vềchiphí sản xuất để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị của thực tế của sản phẩm hoặc lao
  • 23. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 23 vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã được xác định. Tuỳ từng đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn sủ dụng phương pháp tính giá thành phù hợp cho từng loại đốitượng. Có các phương pháp tính giá thành như sau: 1.7.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp( Phương pháp giản đơn ): - Đây là phương pháp tính giá thành chủ yếu, phổ biến trong các doanh nghiệp hoạt động xây lắp.Vì hiện nay các sảnphẩm xây lắp thường mang tính đơnchiếc cho nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Phưong pháp này còn cho phép cung cấp kịp thời số liệu cho mỗi kỳ báo cáo, cách tính toán tương đối đơn giản, dễ dàng. -Theo phương pháp này thì tấtcả các chiphí phátsinh từ khiphátsinh trực tiếp cho một công trình, hạng mục công trình bắt đàu khởi công cho tới khi hoàn thành sẽ là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. Trong trường hợp công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành toàn bộ mà có khối lượng hoàn thành xây lắp bàn giao thì: Giá thành thực tế của khối lượng chi phí thực tế Chi phí thực chi phí thực xây lắp hoàn = dở dang + tế phát sinh - tế dở dang thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ - Nếu chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm và hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình đêt tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình. 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
  • 24. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 24 -Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp nhân thầu xây lắp theo từng loại đơn đặt hàng. - Theo phương pháp này, hàng tháng CPSX thực tế phát sinh được tập hwpj theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành công trinhd thì CPSX thực tế tập hwpjđược cũng chính là giá thành thực tế của từng đơn đặt hàng đó. 1.7.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức. Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng cóđiều kiện như sau: -Phải tínhđược giá thành định mức trêncơ sở các định mức và đơn giá tạithờiđiểm tính giá thành. - Vạch ra được một cách chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thực hiện thi công công trình. -Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó. Theo phương pháp này giá thành thực tế thi sản phẩm xây lắp được xác định : Giá thành thực giá thành định chênh lệch chênh lệch Tế của sản = mức của sản + / - do thay đổi + /- do thoát ly Phẩm xây lắp phẩm xây lắp định mức định mức 1.7.4. phương pháp tổng cộng chi phí: -Phươngpháp này áp dụngcho các công trình lớn, phức tạp và quá trình xây lắp sản phẩm có thể chia ra cho các độisản xuất khác nhau. Khịđó đốitượng tập hợp CPSX là từng độisản xuất, còn đốitượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng. - Để tính giá thành sản phẩm cuối cùng phải tổng hợp CPSX trừ đi chi phí thực tế của SPDD cuối kỳ của từng đội và cộng thêm chi phí thực tế của SPDD đầu kỳ. Công thức tính như sau: Z= Dđk + C1 + C2+....+ Cn – Dck
  • 25. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 25 Trong đó: Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình Dđk: chi phí thực tế SPDD đầu kỳ C1,C2...Cn: CPSXở từng đội sản xuất hay từng hạng mục công trình của một công trình Dck: chi phí thực tế SPDD cuối kỳ 1.8. Hệ thống kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây dựng. Tùy theo đặc điểm SXKD, điều kiện của mình mà doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán để tập hợp CPSXtính giá thành sản phẩm sao cho phù hợp Theo quy định hiện hành thì co5 hình thức ghi sổ là - Hình thức Nhật ký chung.(1.8.1 ) - Hình thức Nhậtkýchứng từ(1.82)hình thức nàysửdụng hình thức sổ kếtoán sau): + các nhật ký chứng từ số1, 2, 5, 6, 7. + Sổ cáI các tài khoản152 + Bảng kêsố 3, bảng phânbổ số 2 dùng để tổng hợp số liệu và tính toán số liệu ghi nhật ký – chứng từ. + Các sổ( thẻ kế toán chi tiết ) - Hình thức chứng từ ghi sổ. (1.8.3 ) - Hình thức Nhật ký sổcái.( 1.8.4) - Hình thức kếtoán máy. ( 1..8.5 ) ( sơđồ phần phụ lục )
  • 26. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 26 1.9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 1.9.1. nguyên tắc tổ chức kế toán trong điều kiện kế toán máy: ứng dụng phần mềm kế toán trong cong tác kế toán cần tuân thủ nguyên tắc: Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và các nguyên tắc, chuẩn mực, chếđộ kế toán hiện hành nói riêng, hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tínhchất, mục đích hoạtđộng, quy mô và phạm vi hoạtđộng -đảmbảo phù hợp vớiyêu cầu và trìnhđộ quản lý, trìnhđộ kế toáncủadoanh nghiệp. Đảmbảo tính khoa học, đồng bộ và tự động hóa cao; trong đó phải tính đến mức độ tin cậy, an toàn và bảo mật cao trong công tác kế toán, tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. 1.9.2. Đặc trưng cơbản của hình thức kế toán trên máy vi tính: - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một trương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức Kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghisổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toánđược thiết kế theo hìnhthức kế toán nào sễcó sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.9.3. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán trên máy vi tính:
  • 27. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 27 Để tổ chức tốt kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm , đáp ứng được yêu cầu quản lý CPSX và tính giá thành cuả doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiêm vụ sau: Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng tránh bị nhầm lẫn giữa các đốitượng được quản lý. Tổ chức hệ thống tài khoản phù hợp vớiđiều kiện của doanh nghiệp. Danh mục các TK được sửdụng cơ sở mã hóa, cài đặt chương trình phần mềm kế toán. Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định. Tổ chức hệ thống sổ, báo cáo kế toán tàichính, hệ thống sổ báo cáo kế toán quản trị và đăng nhập hệ thống này trên phần mềm kế toán. Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ, hợp lý và chính xác. 1.9.4. Trình tự ghi sổkế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toáncăncứ vào các chứng từ kế toán hoặc bản tổng hợpchứng từ kế toán cùng loạiđã được kiểm tra, được dùng làm căncứ ghisổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghiCó để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đựợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( sổ cáI hoặc nhật ký sổ cái….)và các sổ, thẻ ké toánchi tiết liên quan. . Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính. Việc đốichiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đãđược nhập trong kỳ. Người làm kiểm toáncó thể kiểm tra, đốichiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính khi đãin ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
  • 28. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 28 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổkế toán ghi bằng tay.
  • 29. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 29 CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 2.1. Giới thiệu chung về công ty Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ Dương Thảo 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty: Công tyCP đầutư, tư vấn và xâydựng Việt Hà là một công ty tư nhân do 3 cổ đông góp vốn thành lập. Công ty được thành lập từ năm 2006, được hoạt động độc lập. Ban đầucông tyđặt trụsở chính tạiCầu Giấy_ Hà Nội, nay trụsở chínhcủa công ty được đặt tại thị trấn Phùng _ Đan Phượng_ Hà Nộiđể thuận tiện cho việc giao dịch và làm việc của công ty. Tuy công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà mớiđược thành lập hơn 3 năm nhưngđãcó rất nhiềubước tiến đáng kể và tạo được uy tín đáng kể trong hoạtđộng xây dựng mà không phải công ty nào cũng làm được. Công ty đã trúng thầu, xây dựng hoàn thành bàn giao rất nhiều công trình với chất lượng cao như: công trình trường tiểu học Liên Hà, Công trình nhà văn hoá Liên Hà, công trình đường quốc lộ ST,công trình Thiên Mã. CT nạo vét kênh mương .......... Là một công ty mới thành lập, còn non trẻ và đã gặp nhiều khó khăn nhưng công ty có đội ngũ công nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có tay nghề cao và lòng nhiệt tình, công ty đã từng bước vượt qua khó khăn và phát triển như hôm nay. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà là công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và xây lắp . Chức năng và nhiệm vụ chính của công ty là
  • 30. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 30 - xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,.... - Trang trí nội thất, ngoại thất các công trình. - Xây lắp các công trình cấp thoát nước.... - Bán buôn hàng hoá, vật tư xây dựng ......... - Tưvấn cho khách hàng xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.... - Kiểm định chất lượng công trình. 2.1.3. Tổ chức bộ máy của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà Hội đồng quản trị ốc Giám đ công ty Phòng tài chính kế toán Phòn g tổ chức hành chín h Phòn g Kế hoạch các đội trực thuộc Đội xây lắp 2 Độ i xâ y lắ p 3 đội lắp điệ n nướ c đội vật tư đội máy thi côn g đội tran g trí nội ngoạ i thất độ i xâ y lắ p 1 Phòn g kinh doan h Phòn g kỹ thuậ t
  • 31. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 31 *. Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh: - Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất, có quyền quyết định việc điều hành chỉ đạo công tác ké hoạch tổ chức và tài chính, đại diện toàn quyền của công ty trong giao dịch với các đối tác và ký kết hợp đồng kinh tế. Giám đốc đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà nước về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lý lao động, tiền lương, tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt động về y tế, thực hiện các hoạt động về quản lý hành chính của công ty. - Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý về mặt tài chính giúp giám đốc thực hiện công tác có tính chất như tính toán, quản lý vật tư tài sản, lập báo cáo tài chính và tham mưu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh của XN - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công tác kỹ thuật và kiểm định chất lượng công trình. - Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ tìm hiểu nguồn nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Đồng thời phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tìm hiểu nghiên cứu thị trường để tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực của mình. - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về kế hoạch đầu tư các dự án đấu thầu, xây dung theo tiến độ thi công, quản lý các dự án. Phòng kế hoạch còn có nhiệm vụ nghiên cứu và thiết kế các công trình. - Các đội thi công : có trách nhiệm triển khai và hoàn thành khối lượng công việc được giao ( do ban chỉ huy chỉ đạo ) theo đúng tiến độ và chất lượng, đảm bảo chế độ an toàn lao động, chịu sự kiểm tra, giám sát của ban ngành quản lý nội bộ công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty:
  • 32. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 32 * Cơ cấubộ máy kế toán của công ty: Để phù hợp với bộ máy tổ chức quản lý của công ty, công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập chung, toàn bộ công tác kế toán tập chung ở phòng Tài chính - kế toán, còn các kế toán ở độisản xuất làm công tác tập hợp, thống kê, thu thập số liệubanđầu và gửivềphòng kế toánđể xử lý và ghisổ. Mỗi kế toán phụ trách một phần hành riêng. Sơ đồ tổ chức bộmáy kế toán - Kế toán trưởng:phụ tráchchung theo chức năng, nhiệm vụ của phòng tàichính - kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác kế toán, giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện công tác kế toán, tư vấn kinh tế cho Giám đốc. Kế toán trưởng còn tham gia soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế và hạch toán kinh tế nhằm đảm bảo thực hiện Kế toán trưởng Kế toán tiền lương, và thuế GTGT vật tư Kế toán thanh toán, kế toán TSCĐ Kế toán tổng hợp và tính giá thành Thủ quỹ Kế toán các đội sản xuất
  • 33. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 33 đúng chính sách kinh tế, tàichính theo quy định. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán nộibộ công ty, chịu trách nhiệm về quản lý tàisản, tiền vốn trước Giám đốc và trước pháp luật. - Kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm: tổng hợp chiiphí và tính giá thành sản phẩm. - kế toán tiền lương và thuế GTGT : theo dõi và làm thủ tục chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán thuế hạch toán thuế GTGT đầu ra, đầu vào vàcuốitháng tiến hành lập tờ khai thuếGTGT . Kế toán vật tư sẽ quản lý mua bán, nhập, xuất, tồn vật tư và theo dõiđẻ lập bảng kê khai giao nhận vật tư cho các công trình, các đối tượng. - Kế toán TSCĐ, kế toán thanh toán: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, CCDC, trích lập, phân bổ khấu hao TSCĐ, theo dõicông tác thanh toán với người mua, người bán, với các độisản xuất.......lập báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng. - thủ quỹ: xuất, nhập tiền mặt một cáchchính xác, kịp thời, bảo quảncác chứng từ, thực hiện thu, chi và cập nhật vào sổquỹ hàng ngày. - Kế toánđội: theo dõicác khoản thu, chi ở độimìnhphụ trách, thu thập các chứng từ một cách thường xuyên, đầy đủ, kịp thời, tổng hợp và phân loại các chi phí gửi lên phòng kế toán . Tuy mỗibộ phận kế toánphụ trách một công việc khác nhau nhưng luônphảiđảm bảo tính liên kết giữacác bộ phận, có sự phối hợp chặt chẽ, đảmbảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao * Hình thức sổkế toán của công ty: Tuy là công ty mới thành lập nhưngquy mô củacông ty đang ngàycàng được mở rộng,các nghiệp vụphátsinh cung tươngđốinhiều nêncôngtyđã áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khaithường xuyên và hình thức kế toán nhật ký chung với hệ thống tài khoản, sổ sách và hệ thốngchứng từ được áp dụng theo quyđịnh của chế độ kế toán hiện hành.
  • 34. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 34 Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh té, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo trình tự thời gian phátsinh và theo nộidung kinh tế(định khoản kế toán )của nghiệp vu đó. Sau đó lấy sốliệu trên các sổnhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức nhật ký chung gồm cácloại sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung, sổnhật ký đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức kế toán nhật ký chung - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được ding làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụphátsinh vào sổ nhật kýchung, sau đó căncứsố liệu đã ghi trên sổ nhật kýchungđể ghi vào sổ cáIcác tài khoản kế toánphù hợp. Nếuđơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Tuy nhiên công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà không áp dụng hình thức sổ nhật ký đặc biệt. -Cuốitháng, cuốiquý , cuốinăm, cộng số liệu tren sổ cái, lập bảngsố cânđốiphát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đốichiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết ) được dùng đểlập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký
  • 35. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 35 chung( hoặc nhật ký chung và sổ nhất ký đặc biệt sau khiđã loại trừ số trùng lặp trên sổ nhật ký đặc biệt ) cùng kỳ Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 36. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 36 Ghi chú: : hạch toán hàng ngày : hạch toán cuối kỳ. : quan hệ đốichiếu.
  • 37. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 37 2.2. Thực trạng về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. 2.2.1. Đối tượng và phương pháp kếtoán CPSX: Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà là công ty hoạt động trong ngành xây lắp làchủ yếu nên công ty luôn coitrọng đúng mức việc xác định đốitượng tập hợp CPSX. Từ yêu cầu quản lý và công tác kế …công ty Việt Hà đã xác định đốitượng tập hợp CPSX là từng công trình, từng hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng riêng biệt Mỗi công trình đều được theo dỗi và mở sổ chi tiết trên các khoản mục từ khi bắt đầu khởi công cho tới khi hoàn thành: - Chi phí NVLTT - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí máy thi công . - Chi phí sản xuất chung. - chi phí nhân viên phân xưởng - chi phí dụng cụ sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tập hợp và xử lý dữ liệu theo từng mã sản phẩm để theo dõi chi tiết cho từng công trình. Do phạm vi hoạt động của công ty tương đối nhiều, thicông nhiều công trình, hạng mục công trình nên em chỉ xin dẫn chứng số liệu của công trình: Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX , để minh họacho công tác tập hợp chiphí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà 2 bên đã ký kết, công trình này được giao cho phòng kế hoạch thiết kế và độixây lắp số 3 thực hiện thi công.
  • 38. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 38 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vật liệu là một phần chi phí quan trọng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong CPSX và ảnh hưởng đến giá thành của công trình. Vì vậy hạch toánchiphí NVLTT có tầm quan trọng đặc biệt tới việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong thicông và tính giá thành công trình. CP NVLTT bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp xây lắp công trình. -CP NVLC bao gồmchiphí về gạch, gói, xi măng, sắt thép, cátsỏi, đá, bê tôngđúc sẵn, thiết bị nội, ngoại thất........ - CP NVLP bao gồm bộtmàu, đinh, dây, sơn, vôi, ve,........ CP NVL TT là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành công trình xây lắp( khoảng 70%) nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì thế việc quản lý CPNVL là vô cùngquan trọng. Hiểuđược tầmquan trọngđó, công tyCP đầu tư, tư vấn và xâydựng Việt Hà luônchú trọng tớicông tác hạch toán và quản lý NVL từ khâu thu mua, vận chuyển cho tới khi xuất dùng và trong cả quá trình thực hiện thi công công trình. Hầu hết NVLcôngtyđều muađược từcác nhà máysản xuất, vì vậyít bịbiến động về giá cả thị trường. Hiện nay công ty sử dụng phương pháp KKTX để hạch toán chi phí NVLTT. CP NVLTT phát sinh cho đối tượng nào sẽ được hạch toán cho đối tượng đó theo giá thực tế đíchdanh. Tuy công ty có đội vật tư nhưng do đặc trưngcủadoanh nghiệp xây lắp là các công trình thường ở những nơi khác nhau, cách xa công ty nên công ty chỉ dự trữ một lượng vừa phải trong kho. Khi nào cần xuất NVL công ty sẽ tiến hành mua NVL và xuất luôn cho công trình theo yêu cầu chứ không tiến hành nhập qua kho NVL.
  • 39. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 39 Vì công trình : Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX có địa điểm xa công ty nên công ty không xuất kho NVL ( biểu 01 ) mà mua từ ngoài và xuất luôn cho công trình chứ không nhập kho rồi mới xuất. ( biẻu 02) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/ 2006B Liên 2( giao cho khách hàng ) Ngày 27 tháng 4 năm 2008 Số:2589 Đơn vị bán: Cty CP thép và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Bích Hòa – Thanh Oai – Hà Tây. SốTK: Điện thoại: MST: Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Hòa Đơn vị: Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. Địa chỉ: Đốidiện bệnh viên huyện Đan Phượng- Hà Tây Số TK : Hình thức thanh toán: tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá 1x2 m3 200 100.700 20.140.000 2 Gạch vỡ viên 1000 16.000 16.000.000 3 Thép tròn Kg 340 7.925 2.694.500 4 Xi măng PC Kg 7000 930 6.510.000 5 Cát đen M3 220 45.000 9.900.000 6 Dây thép Kg 80 17.000 1.360.000 Cộng 8.840 56.604.500 Cộng tiền hàng: năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốn nghìn năm trăm đồng. Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.830.225
  • 40. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 40 Tổng cộng tiền thanh toán: 59.434.725 Số tiền viết bằng chữ: Năm chín triệu bốn trăm ba mươi tư nghìn bảy trăm hai năm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 41. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 41 Biểu 01 : Công ty CP đầu tư, tư vấn và Xây dựng việt Hà Mẫu số : 01 VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 27 tháng 4 năm 2008 Nợ :152 số: Có:111 Họ tên người giao hàng: Theo HĐ số: 2589 ngày 27/ 4/ 2008 của Cty thép và vật tư Hà Nội. Nhập tại kho: không qua kho. ST T tên nhãn hiệu quy cách, vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 A240008 M3 200 200 100.700 20.140.000 3 Gạch vỡ A240325 Viên 1000 1000 16.000 16.000.000 4 Thép tròn A246589 Kg 340 340 7.925 2.694.500 6 Xi măngPC 30 A248545 Kg 700 700 930 6.510.000 7 Cát đen A248855 M3 220 220 45.000 9.900.000 8 Dây thép A249721 Kg 100 100 17.000 1.360.000 Tổng cộng 1.210 1.210 291.555 56.604.500 Tổng số tiền( viết bằng chữ ): năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốnnghìn năm trăm đồng. Nhập ngày 27 tháng 4 năm 2008.
  • 42. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 42 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Theo yêu cầu của đội thi công công trình, đội vật tư đã bàn giao NVL cho đội xây lắp theo đúng yêu cầu Biểu 02: Đơn vị: Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà Bộ phận : Vật tư PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 01 VT Ngày 27tháng 04 năm 2008 Nợ: 621 Số:……….. Có: 152 Họ tên người giao hàng: Đỗ Văn Hòa Lý do xuất: thi công công trình Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX Xuất tại kho: Không qua kho ST T Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 A240008 M3 200 200 100.700 20.140.000 3 Gạch vỡ A240325 Viê n 1000 1000 16.000 16.000.000 4 Thép tròn A246589 Kg 340 340 7.925 2.694.500 6 Xi măngPC 30 A248545 Kg 700 700 930 6.510.000 7 Cát đen A248855 M3 220 220 45.000 9.900.000 8 Dây thép A249721 Kg 100 100 17.000 1.360.000 Tổng cộng 1.210 1.210 291.555 56.604.500 Tổng số tiền( viết bằng chữ ): năm mươi sáu triệu sáu trăm lẻ bốnnghìn năm trăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:…………
  • 43. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 43 Ngày27 tháng 4 năm 2008 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc Phiếu hàng trưởng Tạiphòng kế toán, sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ và căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 152: 56.604.500 Nợ TK 133(1): 2.830.225 Có TK 141: 59.434,725 Căn cứvào phiếu xuất kho, kế toán định khoản Nợ TK 621( VITIMEX): 64,527,500 Có TK 152: 64,527,500 Sau đóvào sổsổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 6 21.( biểu 03)
  • 44. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 44
  • 45. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 45 Biểu 03: Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà SỔ CHI TIẾT TK 621 CT : Nhà máy SX và chế biến gỗ VITIMEX Ngày 30 tháng 7 năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK dối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có 27/04/200 9 04 27/02/200 8 Xuất NVL cho công trình 152 64,527,50 0 02/05/200 8 05 02/03/200 8 Xuất NVL cho công trình 152 78,000,000 ……………… …………… 25/07/200 8 25/07/200 8 Xuất NVL cho công trình 152 125,850,00 0 ……………… Cộng phát sinh 497,520,80 0 Kết chuyển CP NVL 154 497,520,80 0 Dư cuối kỳ _ _ Ngày 30 tháng 6 năm 2008
  • 46. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 46 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên ) Biểu 04: Công ty CP đầu tư –tư vấn& Xây dựng Việt Hà SỔ CÁI TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 2 năm 2008 (ĐVT: đồng) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền S ố Ngày Nợ Có 0 1 01/04/200 8 Xuất NVL cho CT Nhà VH Liên hà 152 146,57,000 K/C CPNVL CT Nhà VH Liên Hà 154 146,570,00 0 4 27/04/200 8 Xuất NVL cho CT VITIMEX 152 497,520,800 K/C CPNVL CT VITIMEX 154 497,520,800 2 3 30/07/200 8 Xuất NVL cho CT Thiên Mã 152 633,527,000 K/C CP của CT Thiên Mã 154 633,527,000 ……………………..
  • 47. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 47 Cộng 3,544,862,00 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - Chế độ tiền lương là một vấn đề cũng rất được công ty và người lao động quan tâm, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của người lao động.chính vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động, cũng như chất lượng công việc. Hạch toán CP NCTT là công việc cũng rấtquan trọng, nó cung cấp thông tin hữu hiệucho nhàquản lý đồng thời là khâuđể tính lên giá thành sảnphẩm. Làm tốtcông việc này, người lao động sẽ thấycụ thểsức lao độngcủa mìnhbỏ racó thỏađáng để từđó nângcao năngsuất lao động, tiết kiệm NVL, nâng cao chất lượng cuộc sống nhằm tái tạo sức lao động. - Khoản mục CP NCTT ở công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các công trình. Hơn nũa nó còn ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của người lao động cũng như nghĩa vụ của công ty với người lao động. Do vây việc hạch toán đúng và đủ CP NCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn giúp cho việc thanh toán chi trả tiền lương , tiền công, kịp thời khuyến khích và động viên người lao động. - Để phản ánh khoản mục CP NCTT, kế toán sử dụng TK 622 – chiphí nhân công trực tiếp. Tiền lương, tiềncông, phụcấp, các khoản trích theo lươngcủaCNTT sản xuất được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Lực lượng CNTT thi công công trình có thể là công nhân của công ty, các đội nằm trong biên chế của công ty và được đóng BHXH; BHYT; KPCĐ nhưng cũng có khi là lao động được công ty thuê ngoài,
  • 48. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 48 lao động thời vụ theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH; BHYT; KPCĐ cho lực lượng lao động này. Như vậy, khoản mục CP NCTT tạicông ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà bao gồm: + tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất nằm trong danh sách của công ty. + Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất. + Đối với công nhân trong danh sách công ty trả lương theo hình thức khoán, cuối tháng dựa vào bảng chấm công và hợp đồng làm khoán, kế toán tiến hành tính lương: Số tiền Lương khoán Sốcông quy đổi công = X theo h/s hoàn Thực lĩnh Tổng sốcông quy đổi theo thành công việc H/s hoàn thành công việc Số công quy đổi theo h/s hoàn thành công việc được tính dựa vào h/s tiền lương( Li ), h/s hoàn thành công việc( Di) và ngày công thực tế( Ni ): Số công quy đổi Theo h/s hoàn = h/s tiền lương x h/S hoàn x ngày công thành công việc thành công việc thực tế Sốtiền Lương khoán x Li x Di x Ni Thực lĩnh Li x Di x Ni Hệ số hoàn thành công việc do đội trưởng đánh giá cho từng nhân công dựa vào mức độ hoàn thành công việc
  • 49. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 49 Biểu 05 : Công ty CP đầu tư, tư vấn và Xây dựng Việt Hà BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 5 năm 2008 ST T Họ Tên 1 2 3 4 5 28 29 30 31 CôngC N T2 T3 T4 T5 T7 CN T2 T3 1 Đặng Văn Đoàn x X x x x x x 28 2 Nguyễn Văn Hiển x X x x x x x 28 3 Nguyễn Danh Lâm x X x x x x x 28 4 Trần Tú Nam x x X x x x x 27 5 Vũ Bá Cảo x x X x x x 25 6 Nguyễn Văn Hng x X x x x x x 25 7 Trịnh Văn Nghĩa x x X x x x x x 27 8 Nguyễn Ngọc Đoàn x x x 23 9 Ta Văn Hiến x X x x x x x 23 10 Ngô Thế Cờng x X x x x x x 28 11 Trần Văn Mạnh x x X x x x x x 29
  • 50. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Trường CĐ Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật Khoa KT 50 12 Bùi Tuấn Anh x x X x x 24 13 Trần Trọng Nghĩa x x X x x x 21 Cộng 336 Ngày30 tháng 5 năm2008 Người lập biểu Chỉ huy trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
  • 51. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp51 Biểu 06: Cty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà CT: Nhà máy SX và chế biến gỗ – VITIMEX BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 4/ 2008 ST T Họ và tên Chức vụ NC LCB Phụ cấp Cộng Trích 6% bảo hiểm Thực lĩnh Ký nhận Ghi chú 1 Đặng Văn Đoàn ĐT 28 1.960.000 300.000 2.260.000 135.600 2.124.400 2 Nguyễn Văn Hiển CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200 3 Nguyễn Danh Lâm CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200 4 Trần Tú Nam CN 27 1.620.000 1.620.000 97.200 1.522.800 5 Nguyễn Văn Hng ĐP 25 1.750.000 200.000 1.950.000 117.000 1.833.000 6 Trịnh Văn Nghĩa CN 27 1.620.000 1.620.000 97.200 1.522.800 7 Nguyễn Ngọc Đoàn CN 23 1.380.000 1.380.000 82.800 1.297.200 CN thuê ngoài 8 Ta Văn Hiến CN 23 1.380.000 1.380.000 82.800 1.297.200 CN thuê ngoài 9 Ngô Thế Cường CN 28 1.680.000 1.680.000 100.800 1.579.200 10 Trần Văn Mạnh CN 29 1.740.000 1.740.000 104.400 1.635.600 11 Bùi Tuấn Anh CN 24 1.440.000 1.440.000 86.400 1.353.600 12 Trần Trọng Nghĩa CN 12 720.000 720.000 43.200 676.800 CN thuê ngoài …………………… Tổng 302 45.735.000 500.000 46.235.000 2.774.100 43.460.900
  • 52. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 52 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công (biểu 05) để tính lương phải trả CNV và ttrích nộp BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỷ lệ quy định. BHXH: 32,550,000 x 15% = 4,882,500 BHYT: 32,550,000 x 2% = 651,000 KPCĐ : 32,550,000 x 2% = 651,000 Từ bảng thanh toán lương ( biểu 06) , kế toán định khoản: Nợ TK 622: 46,235,000 Có TK 334: 46,235,000 Nợ TK 622: 6,184,500 Có TK 3382: 651,000 Có TK 3383: 4,882,500 Có TK 3384: 651,000 Sau đó, vào sổ chi tiếtTK 622(biểu 08 ), TK 334, TK 3382, TK 3383, TK 3384. Từ các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào sổ Nhật ký chung, từ Nhật ký chung sẽ vào sổ cái TK 622( biểu 09 ) và các sổ cóliên quan.
  • 53. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 53 Biểu 07 : Công ty CP đầu tư, tư vấn và Xây dựng Việt Hà BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 4 năm 2008 ST T Có Nợ TK 334 TK 338 Tổng 338 cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 1 Tk622 15.000.00 0 0 15.000.000 2 32.550.00 0 651.000 4.882.500 651.000 6.184.500 38.734.500 TK 627(1) 9.021.800 180.436 1.353.270 180.436 1.714.142 10.735.942 TK 334 - - 2.828.590 565.718 3.394.308 3.960.026 Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Kế toán trưởng ( ký, họ tên )
  • 54. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 54 Biểu 08: Công ty CP đầu tư, tư vấn và Mẫu số: 32- DN Xây dựng Việt Hà Theo QĐ số :15/2006/QĐ/BTC SỔ CHI TIẾT TK 622 Quý 2/ 2008 CT: Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh ghi sổ S H NT đối ứng Nợ Có 10/05/0 8 2 10/5/0 8 TT lương cho CNV tháng 4 334 32.550.000 10/05/0 8 3 10/5/0 8 TT tiền lương khoán tháng4 334 15.000.000 10/06/0 8 4 10/6/0 8 TT tiền lương khoán tháng5 334 14.000.000 10/06/0 8 5 10/6/0 8 TT lương cho CNV tháng 5 334 32.720.000 10/07/0 8 6 10./7/0 8 TT lương cho CNV tháng 6 334 30.480.000 10/07/0 8 7 10/7/0 8 TT tiền lương khoán tháng 6 334 10.000.000 K/C CP NCTT 134.750.00 0 Cộng cuối quý 134.750.00 0 Dư cuối kỳ 0
  • 55. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 55 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 09: Công ty CP đầu tư, tư vấn Mẫu số :S38 - DN và xây dựng Việt Hà Theo QĐ số:15/2006/QĐ- BTC Sổ cái TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Quý 2 năm 2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 10/5/2008 10 30/4/2008 Lương CN T4 CT- VITIMEX 334 32.550.000 21 Lương khoán T4 CT- VITIMEX 334 15.000.000 06 Lương T4 CT- NVH Liên Hà 334 14.320.000 15 Lương CN T4 CT- Thiên Mã 334 38.200.000 02 Lương khoán T4 CT- Thiên Mã 334 16.000.000 10/6/2008 07 31/5/2008 Lương CN T5 CT- VITIMEX 334 32.750.000 25 Lương khoán CT- VITIMEX 334 14.000.000 27 Lương T4 CT- NVH Liên Hà 334 15.000.000 37 Lương CN T4 CT- Thiên Mã 334 35.000.000 10/7/2008 28 30/6/2008 Lương CN T6 CT - VITIMEX 334 30.480.000 15 Lương khoán T6 CT-VITIMEX 334 10.000.000 31 Lương CN T6 CT -Thiên Mã 334 35.500.000 09 Lương CNT6 CT-NVH Liên Hà 334 15.000.000
  • 56. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 56 10/7/2008 K/C CPNCTT CT—VITIMEX 154 134.780.000 K/C CPNCTT CT - Thiên Mã 154 124.700.000 K/C CPNCTT CT- NVH Liên Hà 154 44.320.000 Cộng phát sinh 303.800.000 303.800.000 Dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 7 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà ngày càng phát triển mạnh mẽ, chính vì thế màcơ sỏ vậtchất, thiếtbị xây , nhưng và máy thicông khá đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên do phần lớn các công trình mà công ty thi công lại phân bố nhiều vùng khác nhau. Chính vì thế mà nhiều khi công ty phải thuê MTC từ bên ngoài cho các công trình để phục vụ kịp thời yêu cầu xây dựng của đội thi công. Các chứng từ để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng mục âphí thuê máy”, “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy”. Nội dung của khoản mục này bao gồm: - Chi phí NVL , CCDC sửdụng MTC như xăng, dầu, phụ từng thay thế. - CP thuê MTC hay mua dụng cụ máy. - CP trả tiền thuê và vận chuyển giáo. - Các khoản khác liên quan như: + Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng MTC được hạch toán vào TK 622 – CP NCTT. + Trường hợp MTC do công ty đưa đến thì phảI tiến hành trích khấu hao máy và khoản chi phí này được hạch toán vào TK 627(4)- CP khấu hao TSCĐ.
  • 57. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 57 Cuối mỗi kỳ kế toán , công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng: Mức khấu Nguyên giá 1 Hao tài sản = x x số tháng sửdụng Cố định Thời gian sửdụng 12 + CP sửa chữa, bảo dưỡng MTC , CP liên quan đến sử dụng máy thi công như: điện nước, và chi bằng tiền khác……được hạch toán vào TK 627(7)- CP dịch vụ mua ngoài. + Trong trường hợp máy đI thuê ngoài, công ty phảI trả lương cho công nhân điều khiển máy và nhiên liệu cho máy Đối với công trình Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX, đội xây lắp đã thuê toàn bộ MTC ở bên ngoài. Đội trưởng đội xây lắp đã làm hợp đồng thuê máy với bên cho thuê. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tựdo - Hạnhphúc HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Công trình: Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ VITIMEX 1.căncứ của hợp đồng: Căn cứ vào quy chế của hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm theo quyết định số 29/QL_LB ngày 01/06/1992 cuả Bộ xây dựng, trọng tài kinh tế nhà nước.
  • 58. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 58 Căn cứ vào quyết định số 52/1999/NĐ - CP ngày 08//71999, Nghi định số 12/2000/NĐ - CP ngày 05/5/2000 và Quyết định số 07/NĐ - CP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ ban hành quy chế quản lý và đầu tư xây dựng. Hôm nay ngày 31/4/2008 tại trụ sở công ty TNHH Tuấn Phát . Chúng tôI gồm: Bên thuê máy ( gọi tắt là bên A): Tên cơ quan : Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà. Người đại diện : Ông Nguyễn Hữu Phong. Chức vụ : Giám đốc. Địa chỉ : Đốidiện bệnh viện huyện Đan Phượng – Hà Tây. Điện thoại : 043 632142 Fax : Tài khoản :13658956098 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ĐP. Bên cho thuê( gọi tắt là bên B): Tên nhà thầu: Công ty Tuấn Phát Ngươì đại diện: Ông Trần Tuấn Phát Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội. Tài khoản: 23549859498 2.Nộidung ký hợp đồng: Haibên đãbànbạc và đIđên thống nhất, nhất trí vớihợp đồng nhận giao thầu xây lắp với các điều khoản sau: Điều 1: Khối lượng, đơn giá, chủng loại máy. T Nội dung ĐVT SL Khối lượng Đơn giá
  • 59. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 59 T máy 1 Máy xúc Giờ 02 Theo thực tế 250,000 2 Máy phát điện Giờ 02 Theo thực tế 130,000 Ghi chú: đơn giá chưa có thuế GTGT. Điều 2: tiến độ thi công. Khởi công ngày: 02/5/2008 Hoàn thành: Ngày 30/9/2008 Điều 3: Các điều kiện thực hiện hợp đồng: * Trách nhiệm của bên A: - Cử người theo dõi, hướng dẫn, xác nhận cho bên B. - Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký kết. * Trách nhiệm cuả bên B. - Tập kết máy móc khi đã có thông báo khởi công trước 1 ngày. - Cử1 người chiu trách nhiệm chính trên công trường để giao dịch với bên A. - Tuyệt đối chấp hành nội quy công trường và nội quy của chính quyền địa phương sở tại. Điều 4: thủ tục thanh toán. Tạmứng:bên A tạm ứng cho bên B 5,000,000đ ( năm triệuđồngchẵn)trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Thanh toán theo khối lượng, theo nghiệm thuthực tế. Khi hoàn thànhsẽ thanh toán đủ 100%. Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Haibên sẽ tổ chức họp và lập biênbản thanh lý hợp đồng sau khi thanh toán xong công trình, thời hạn chậm nhất là 1 tháng.
  • 60. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 60 Hợp đồng được lập thành 4bản có giá trị như nhau, mỗi bên lưu 2 bản. Hà Nội, ngày31/4/2008 Đại diện bên thuê(Bên A) Đại diện bên cho thuê(BênB) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
  • 61. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 61 Mẫu số:01GTKT- 3LL HÓA ĐƠN NE/2007B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2( giao cho khách hàng) Ngày 13 tháng 5 năm 2008 No:…81….. Đơn vị bán: Cửa hàng Nam Hải Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội Điện thoại: 048386471 MST: 439650379 Họ tên người mua hàng:Đỗ Thị Hương Đơn vị:Công ty CP đầu tư, tư vấn và xây dựng Việt Hà Địa chỉ:Đối diện bệnh viện huyện Đan Phượng – Hà Tây. MST: 8764535216 Hình thức thanh toán: TM ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thuê máy thi công Cái 01 5,200,000 5,200,000 Cộng tiền hàng: 5,200,000đ Thuế suất thuế GTGT:10%. Tiền thuế GTGT 520,000đ Tổng cộng tiền thanh toán: 5,720,000đ Số tiền viết bằng chữ:Năm triệu bảy trăm hai mươI nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên )
  • 62. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 62 Tạiphòng kế toán củacông ty, sau khi xem xétcác chứng từ, hóa đơn, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 623: 5,200,000. Nợ TK 1331: 520,000. CóTK 111: 5,720,000. Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 623( biểu 10) và sổ cáiTK 623( biểu 11) Biểu 10: Công ty CP đầu tư, tư vấn Mẫu số :34 -DN Và xây dựng Việt Hà theo QĐ số :15/2006/QĐ- BTC SỔ CHI TIẾT TK 623 Công trình : Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX Quý 2 năm 2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 13/5/08 HĐ8 1 13/5/08 TT tiền thuê máythi công 111 5.200.000 25/05/08 HD3 5 25/05/0 8 TT tiền thuê máy phát điện 112 3.500.000 25/05/08 HD3 5 25/05/0 8 TT tiền thuê máy xúc 112 12.300.000 25/05/08 HD3 7 05/06/0 8 TT tiền thuê máy ủi 131 8.000.000 …………………………. . Cộng cuối quý 210.520.000 31/6/200 K/C chi phí 154 210.520.000
  • 63. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 63 8 Dư cuối kỳ 0 Ngày30 tháng 6 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên ) (ký, họ tên) Biểu 11: Công ty CP đầu tư, tư vấn và Mẫu số :S38 -DN xây dựng Việt Hà theo QĐ số : 15/2006/QĐ_BTC SỔ CÁI TK 623 Ngày30 tháng 6 năm 2008 CT:Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ – VITIMEX NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 13/5/08 13/5/08 Tiền thuê MTC CT VITIMEX 111 5.200.000 27/4/08 Tiền thuê MTC CT NVH Liên Hà 111 3.000.000 25/5/08 25/5/08 Tiền thuê máy phá điện CT VITIMEX 112 3.500.000 25/5/08 25/5/08 Tiền thuê máy xúc CT VITIMEX 112 12.300.000 6/06/08 6/06/08 Xuất kho NVL cho MTC CT Thiên Mã 152 843.000 05/6/08 Tiền thuê –máy ủi CT VITIMEX 8.000.000 19/6/08 19/6/08 XK NVL cho MTC CT VITIMEX 152 1.650.000 …………………… 30/6/08 K/C CP sử dụng MTC CT VITIMEX 154 74.500.000 KC sử dụng MTC CT NVH Liên Hà 154 56.300.000
  • 64. Đặng Thị Huyền Lớp TC KT – K3 Nguyễn Thị Hòa - Lớp CĐ KT7- K3 Chuyên đề tốt nghiệp 64 K/C CP sử dụng MTC CT Thiên Mã 154 120.375.000 Cộng 251.175.000 Dư cuối kỳ 251.175.000 Ngày 30tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) 2.2.5.Kế toán chi phí sảnxuất chung. Những khoản chi phí được tính là CP SXC: Chi phí nhân viên đội sản xuất: gồm chi phí tiền lưong, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH; BHYT; KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý, nhân viên thống kê, kế toán đội……. Chi phí NVL dùng cho công trường. Chi phí CCDC sản xuất dùng trong công trường. Chiphí sửachữa, bảo dưỡngTSCĐ, MTC vàchiphí khấu hao TSCĐ sửdụng cho công trường, khấu hao máy thi công. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công trường, MTC như: điện thoại, fax, điện, nước…… Chi phí khác bằng tiền: tiền giao dịch, tiếp khách….. Để tập hợp CP SXC công ty sử dụng TK 627. Khoản mục này được chia thành 5 tiểu khoản: + TK 627(1): Chi phí nhân viên quản lý. + TK 627(3): Chi phí công cụ, dụng cụ quản lý. + Tk 627(4): Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 627(7): chi phí dịch vụ mua ngoài.