1. OLYMPIC CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ BA, 2005
ĐỀ THI PHẦN HÓA HỌC CƠ SỞ, BẢNG B
(180 phút làm bài, không được dùng tài liệu,
được dùng bảng tuần hoàn và máy tính bỏ túi)
Câu I:
Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kỳ 7 nếu nó được điền đầy đủ các ô nguyên tố. Viết cấu hình
electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117 và cho biết chúng được xếp vào những phân nhóm
nào trong bảng tuần hoàn?
Câu II:
Ánh sáng nhìn thấy có phân hủy được Br2(k) thành các nguyên tử không. Biết rằng năng lượng
phá vỡ liên kết giữa hai nguyên tử là 190kJ.mol-1
. Tại sao hơi Br2 có màu?
Biết h = 6,63.10-34
J.s; c = 3.108
m.s-1
; NA = 6,022.1023
mol-1
.
Câu III:
1) Có các phân tử XH3:
a) Hãy cho biết cấu hình hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b) So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
2) Xét các phân tử POX3
a) Các phân tử POF3 và POCl3 có cấu hình hình học như thế nào?
b) Góc liên kết XPX trong phân tử nào lớn hơn?
3) Những phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực lớn hơn 0?
BF3; NH3; SiF4; SiHCl3; SF2; O3.
Cho biết: ZP = 15; ZAs = 33; ZO = 8; ZF = 9; ZCl = 17; ZB = 5; ZN = 7; ZSi = 14; ZS = 16.
Câu IV:
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là:
ZnS(r) + 3/2O2(k) → ZnO(r) + SO2(k)
1) Tính ∆Ho
của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ
thuộc vào nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2) Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy
đúng tỉ lệ hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt
tỏa ra do phản ứng ở điều kiện chuẩm tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng
nhiệt độ các chất đầu)
Hỏi phản ứng có duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết
rằng phản ứng trên chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K?
3) Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Vậy hàm lượng % của ZnS trong
quặng tối thiểu phải là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Cho biết entanpi tạo thành chuẩn của các chất ở 25o
C (kJ.mol-1
)
Hợp chất: ZnO(r) ZnS(r) SO2(k)
∆Ho
f -347,98 -202,92 -296,90
Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất (J.K-1
.mol-1
):
Hợp chất ZnS(r) ZnO(r) SO2(k) O2(k) N2(k) SiO2(r)
Co
p 58,05 51,64 51,10 34,24 30,65 72,65
Biết MZnS = 97,42g.mol-1
; MSiO2 = 60,10g.mol-1
Câu V:
1) Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl2 0,100M và FeCl3 0,100M. Xác định nồng
độ các ion thiếc và sắt khi cân bằng ở 25o
C. Tính thế của các cặp oxy hóa - khử khi cân bằng.
2. 2) Nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3 2,5.10-2
M. Xác định nồng độ của Fe3+
; Fe2+
và Ag+
khi cân bằng ở 25o
C. Tính thế của các cặp oxy hóa - khử khi cân bằng.
Cho biết Eo
(Sn4+
/Sn2+
) = 0,15V; Eo
(Fe3+
/Fe2+
) = 0,77V; Eo
(Ag+
/Ag) = 0,80V
Câu VI:
Cho phản ứng: CO2(k) + H2O(l) ⇌ H2CO3.
1) Hằng số tốc độ của phản ứng thuận là kt = a(s-1
). Nếu có n mol khí CO2 trên mặt nước thì sau 23
giây có một nửa số mol khí CO2 đã hoà tan. Tính a.
2) Hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là kn = 20(s-1
). Tính hằng số cân bằng K của phản ứng và
viết biểu thức của hằng số cân bằng này.