SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Download to read offline
I. OLYMPIC HÓA HỌC VIỆT NAM: 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2003: 
1) Trình bày cấu tạo của phân tử CO theo phương pháp VB và phương pháp MO (vẽ giản đồ năng 
lượng). Cho ZC = 6; ZO = 8. 
2) So sánh năng lượng ion hóa giữa các nguyên tử C và O, giữa phân tử CO với nguyên tử O. 
3) Mô tả sự tạo thành liên kết trong các phức chất Ni(CO)4 và Fe(CO)5 theo phương pháp VB và cho 
biết cấu trúc hình học của chúng. Cho biết ZFe = 26, ZNi = 28. 
BÀI GIẢI: 
1) Theo phương pháp VB thì phân tử CO có cấu tạo: 
C O 
Hai liên kết được hình thành bằng cách ghép chung các electron độc thân và một liên kết cho 
nhận. 
MO: (KK): 2 2* 2 2 2 
s s x y z σ σ π =π σ 
2) I1(C) < I1(O) vì điện tích hiệu dụng với electron hóa trị tăng từ C đến O. 
I1(CO) > I1(O): vì năng lượng của electron ở σz của CO thấp hơn năng lượng của electron hóa trị 
ở oxy. 
3) 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A): 
Lý thuyết lượng tử dự đoán được sự tồn tại của obitan ng ứng với số lượng tử phụ l = 4 (g là kí 
hiệu của số lượng tử phụ n = 4). 
1) Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có 
2) Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng. 
3) Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này thuộc nguyên tố có số thứ tự Z bằng bao 
nhiêu? 
BÀI GIẢI: 
1) Phân mức năng lượng ng ứng với gía trị l = 4 sẽ có 2l + 1 obitan nguyên tử, nghĩa là có 2.4+1= 9 
obitan nguyên tử. Mỗi obitan nguyên tử có tối đa 2e. Vậy phân mức năng lượng ng có tối đa 18e. 
2) Phân mức năng lượng ng xuất hiện trong cấu hình electron nguyên tử là 5g bởi vì khi số lượng tử 
chính n = 5 thì lớp electron này có tối đa là 5 phân mức năng lượng ứng với l = 0 (s); l =1 (p); l = 
2 (d); l = 3 (f) và l = 4 (g). Theo quy tắc Klechkowski thì phân mức 5g có tổng số n + l = 9. Phân 
mức này phải nằm sát sau phân mức 8s. 
3) (Rn)7s25f146d107p68s25g1. Z = 121. 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A) 
1) Hãy cho biết cấu hình hình học của phân tử và ion dưới đây, đồng thời sắp xếp các góc liên kết 
trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. 
a) NO2; NO2 
+; NO2 
-. 
b) NH3; NF3. 
2) So sánh momen lưỡng cực giữa hai phân tử NH3 và NF3. Giải thích. 
3) Thực nghịêm xác định được mome lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết ∠HOH là 
104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử oxy (bỏ 
qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy) 
Cho biết số thứ tự Z của các nguyên tố: 7(N); 8(O); 9(F); 16(S) 
1D = 3,33.10-30 C.m 
Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m.
BÀI GIẢI: 
1) Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai). 
a) 
N 
O O 
sp2 
O N O 
sp 
N 
O O 
sp2 
(1) và (3): hình gấp khúc. 
(2) : thẳng 
Góc liên kết giảm theo thứ tự sau: (2) – (1) – (3) do ở (2) không có lực đẩy electron hóa trị của N 
không tham gia liên kết, ở (1) có một electron hóa trị của N không liên kết dẩy làm góc ONO hẹp lại đôi 
chút. Ở (3) góc liên kết giảm nhiều hơn do có 2 electron không liên kết của N đẩy. 
b) 
N 
H 
H 
H 
sp3 
N 
F 
F 
F 
sp3 
Góc liên kết giảm theo chiều ∠HNH - ∠FNF vì độ âm điện của F lớn hơn của H là điện tích lệch 
về phía F nhiều hơn ⇒ lực đẩy kém hơn. 
μ(NH3) > μ(NF3) 
Giải thích: 
N 
H 
H 
H 
N 
F 
F 
F 
Ở NH3 chiều của các momen liên kết và của cặp electron của N cùng hướng nên momen tổng 
cộng của phân tử lớn khác với NF3 (hình vẽ). 
3) 
μ1 
H 
O 
μ 
μ2 
H 
μ của phân tử bằng tổng các momen của hai liên kết (O – H): 
Từ đó sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác ta tính được momen của liên kết O – H là: 
1,51D 
Giả thiết độ ion của liên kết O – H là 100% ta có: 
9 19 
− − 
( ) 0,0957.10 .1,6.10 30 
lt 4,60D 
μ 
= = 1 3,33.10 
− 
Ta dễ dàng suy ra độ ion của liên kết O – H là 32,8% 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A): 
Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương với thông số mạng a = 0,534nm. Tính bán kính 
nguyên tử cộng hóa trị của silic và khối lượng riêng (g.cm-3) của nó. Cho biết MSi = 28,086g.mol-1. Kim
cương có cấu trúc lập phương tâm mặt (diện), ngoài ra còn có 4 nguyên tử nằm ở 4 hốc (site) tứ diện của 
ô mạng cơ sở. 
BÀI GIẢI: 
D a 
3 
= 
D r a 
2 3 
= = 
r a nm 
Si 
Si 
0,118 
8 
3 
4 
2 
2 
= = 
Số nguyên tử Si trong một ô mạng cơ sở: 8.(1/8) + 6(1/2) + 4 = 8 
Vậy ta tính được khối lượng riêng của Si là: 2,33g.cm-3. 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): 
Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kỳ 7 nếu nó được điền đầy đủ các ô nguyên tố. Viết cấu hình 
electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117 và cho biết chúng được xếp vào những phân nhóm 
nào trong bảng tuần hoàn? 
BÀI GIẢI: 
Nguyên tử đầu tiên của chu kỳ 7 là 7s1 và kết thúc ở 7p6 
7s25f146d107p6: 32 nguyên tố ở chu kỳ 7. 
Z = 107: [Rn]5f146d57s2: Nhóm VIIB 
Z = 117: [Rn]5f146d107s27p5: Nhóm VIIA 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): 
Ánh sáng nhìn thấy có phân hủy được Br2(k) thành các nguyên tử không. Biết rằng năng lượng 
phá vỡ liên kết giữa hai nguyên tử là 190kJ.mol-1. Tại sao hơi Br2 có màu? 
Biết h = 6,63.10-34 J.s; c = 3.108 m.s-1; NA = 6,022.1023 mol-1. 
BÀI GIẢI: 
E = h(c/λ).NA ⇒ λ = 6,3.10-7m 
λ nằm trong vùng các tia sáng nhìn thấy nên phân hủy được và có màu: 
OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): 
1) Có các phân tử XH3: 
a) Hãy cho biết cấu hình hình học của các phân tử PH3 và AsH3. 
b) So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích. 
2) Xét các phân tử POX3 
a) Các phân tử POF3 và POCl3 có cấu hình hình học như thế nào? 
b) Góc liên kết XPX trong phân tử nào lớn hơn? 
3) Những phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực lớn hơn 0? 
BF3; NH3; SiF4; SiHCl3; SF2; O3. 
Cho biết: ZP = 15; ZAs = 33; ZO = 8; ZF = 9; ZCl = 17; ZB = 5; ZN = 7; ZSi = 14; ZS = 16. 
BÀI GIẢI: 
Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai). 
1) P: 1s22s22p63s23p3; As: 1s22s22p63s23p63d104s24p3. 
P và As đều có 5e hóa trị và đã tham gia liên kết 3e trong XH3. 
X 
H 
H 
H 
sp3 
Hình tháp tam giác
Góc HPH > HasH vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với của As nên lực đẩy 
mạnh hơn. 
2) 
O P 
X 
X 
X n = 3 +1 = 4 (sp3): hình tứ diện 
Góc FPF < ClPCl vì Cl có độ âm điện nhỏ hơn flo là giảm lực đẩy. 
3) 
N 
F 
F 
F 
sp3 
Si 
H 
Cl 
Cl 
Cl 
sp3 
S 
F F 
O 
O O sp3 sp2 
F 
B 
F F 
sp2 
Si 
F 
F 
F 
F 
sp3 
4 chất đầu tiên có cấu tạo bất đối xứng nên có momen lưỡng cực lớn hơn 0. 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2002 (Bảng A): 
1. Liệu pháp phóng xạ được ứng dụng rộng rãi để chữa ung thư. Cơ sở của liệu pháp đó là sự biến đổi 
hạt nhân. 
27Co59 + 0n1 → X? (1) 
X? → 28Ni60 + ... ; hν = 1,25 MeV (2) 
(a) Hãy hoàn thành phương trình của sự biến đổi hạt nhân trên và nêu rõ định luật nào được áp dụng 
để hoàn th ành phương trình. 
(b) Hãy cho biết điểm khác nhau giữa phản ứng hạt nhân với phản ứng oxi hoá-khử (lấy thí dụ từ 
phản ứng (2) và phản ứng Co + Cl2 → CoCl2). 
2. Có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s1 (1) 
(a) Dùng kí hiệu ô lượng tử biểu diễn cấu hình electron (1). 
(b) Cấu hình electron (1) là cấu hình electron của nguyên tố hay ion ? Tại sao ? 
(c) Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của ion hay nguyên tố ứng với cấu hình electron (1), hãy 
viết một phương trình phản ứng để minh họa. 
2 
n 
Z (n: số lượng tử chính, Z: số đơn vị điện tích hạt nhân). 
3. Biết En = -13,6. 2 
(a) Tính năng lượng 1e trong trường lực một hạt nhân của mỗi hệ N6+, C5+, O7+. 
(b) Qui luật liên hệ giữa En với Z tính được ở trên phản ánh mối liên hệ nào giữa hạt nhân với 
electron trong các hệ đó ? 
(c) Trị số năng lượng tính được có quan hệ với năng lượng ion hoá của mỗi hệ trên hay không ? 
Tính năng lượng ion hoá của mỗi hệ.
4. Áp dụng thuyết lai hoá giải thích kết quả của thực nghiệm xác định được BeH2, CO2 đều là phân tử 
thẳng. 
BÀI GIẢI: 
1. (a) Định luật bảo toàn vật chất nói chung, định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích nói riêng, 
được áp dụng: 
Điện tích : 27 + 0 = 27; Số khối : 59 + 1 = 60 → X lμ 27Co60. 
27Co59 + 0n1 → 27Co60. 
Số khối : 60 = 60; điện tích : 27 = 28 + x → x = −1. VËy cã −1e0. 
27Co60 → 28Ni60 + -1e; hv = 1,25MeV. 
(b) Điểm khác nhau 
Œ Phản ứng hạt nhân : xảy ra tại hạt nhân, tức là sự biến đổi hạt nhân thành nguyên tố mới. Ví dụ 
(b) ở trên. 
Œ Phản ứng hoá học (oxi hoá - khử) : xảy ra ở vỏ electron nên chỉ biến đổi dạng đơn chất, hợp 
chất. Ví dụ : Co + Cl2 → Co2+ + 2Cl− → CoCl2. 
Œ Chất dùng trong phản ứng hạt nhân có thể là đơn chất hay hợp chất, thường dùng hợp chất. Chất 
dùng trong phản ứng oxi hoá - khử, phụ thuộc vào cấu hỏi mà phải chỉ rõ đơn chất hay hợp chất. 
Œ Năng lượng kèm theo phản ứng hạt nhân lớn hơn hẳn so với năng lượng kèm theo phản ứng hoá 
học thông thường. 
2. (a) Dùng ô lượng tử biểu diễn cấu hình : 
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ 
(b) (1) là cấu hình e của nguyên tử vì cấu hình d bán bão hoà nên thuộc kim loại chuyển tiếp (theo 
HTTH các nguyên tố). Thuộc kim loại chuyển tiếp thì ion không thể là anion; nêu là cation, số e = 24 
thì Z có thể là 25, 26, 27 ... Không có cấu hình cation nào ứng với các số liệu này. Vậy Z chỉ có thể 
là 24. 
(Nguyên tố Ga có cấu hình [ar] 3d104s24p1, ion Ga2+ có cấu hình [ar] 3d104s1 bền nên không thể căn 
cứ vào lớp ngoài cùng 4s1 để suy ra nguyên tố). 
(c) Z = 24 → nguyên tố Cr, Kim loại (chuyển tiếp). Dạng đơn chất có tính khử. 
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ 
3. (a) Theo đầu bài, n phải bằng 1 nên ta tính E1. Do đó công thức là E1 = −13,6 Z2 (ev) (2’) 
Thứ tự theo trị số Z: Z = 6 → C5+ : (E1) C5+ = −13,6 x 62 = −489,6 eV 
Z = 7 → N6+ : (E1) N6+ = −13,6 x 72 = −666,4 eV 
Z = 8 → O7+ : (E1) O7+ = −13,6 x 82 = −870,4 eV 
(b) Quy luật liên hệ E1với Z : Z càng tăng E1 càng âm (càng thấp). Qui luật này phản ánh tác dụng 
lực hút hạt nhân tới e được xét: Z càng lớn lực hút càng mạnh → năng lượng càng thấp → hệ càng 
bền, bền nhất là O7+. 
(c) Trị năng lượng đó có liên hệ với năng lượng ion hoá, cụ thể: 
C5+ : I6 = −(E1, C5+) = + 489, 6 eV. 
N6+ : I7 = −(E1, N6+) = + 666, 4 eV. 
O7+ : I8 = −(E1, O7+) = + 870,4 eV. 
4. Phân tử thẳng có 3 nguyên tố được giải thích về hình dạng : Nguyên tố trung tâm có lai hoá sp (là lai 
hoá thẳng).
BeH2, cấu hình electron của nguyên tử : H 1s1; Be : 1s22s2. Vậy Be là nguyên tử trung tâm có lai 
hoá sp: 
↑↓ ↑↓ → ↑↓ ↑ ↑ 
lai hoá sp 
2 obitan lai hoá sp cùng trên trục Z, mỗi obitan đã xen phủ với 1 obitan 1s của H tạo ra liên kết σ. 
Vậy BeH2 → H−Be−H (2 obitan p thuần khiết của Be không tham gia liên kết). 
CO2, cấu hình electron : C 1s22s22p2; O 1s22s22p4. Vậy C là nguyên tử trung tâm lai hóa sp 
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ → ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ 
lai hoá sp 
2 obitan lai hoá sp của C xen phủ với 2 obitan pz của 2 O tạo ra 2 liên kết σ. 2 obitan p thuần khiết 
của C xen phủ với obitan nguyên chất tương ứng của oxi tạo ra 2 liên kết π (x↔x ; y ↔y) nên 2 liên 
kết π này ở trong 2 mặt phẳng vuông góc với nhau và đều chứa 2 liên kết σ. VËy CO2 : O= C = O 
Ghi chó: Yêu cầu phải trình bày rõ như trên vì các liên kết σ, π trong CO2 (chó ý: phải nói rõ có sự 
tương ứng obitan giữa C với O : x↔x; y ↔y) 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2003 (Bảng A): 
1. Nhôm clorua khi hoà tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơi ở nhiệt độ không quá 
cao thì tồn tại ở dạng dime (Al2Cl6). Ở nhiệt độ cao (7000C) dime bị phân li thành monome 
(AlCl3). Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome; Cho biết kiểu lai hoá của 
nguyên tử nhôm, kiểu liên kết trong mỗi phân tử ; Mô tả cấu trúc hình học của các phân tử đó. 
2. Phẩn tử HF và phân tử H2O có momen lưỡng cực, phân tử khối gần bằng nhau (HF 1,91 
Debye, H2O 1,84 Debye, MHF 20, MH2O 18); nhưng nhiệt độ nóng chảy của hidroflorua là 
– 830C thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C, hãy giải thích vì sao? 
BÀI GIẢI: 
1. 
* Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome. 
Nhôm có 2 số phối trí đặc trưng là 4 và 6. Phù hợp với quy tắc bát tử, cấu tạo Lewis của 
phân tử dime và monome: 
Cl 
Al Cl 
Monome ; dime 
Cl 
Cl 
Cl 
Cl 
Al Al 
Cl 
Cl 
Cl 
* Kiểu lai hoá của nguyên tử nhôm : Trong AlCl3 là sp2 vì Al có 3 cặp electron hoá trị; 
Trong Al2Cl6 là sp3 vì Al có 4 cặp electron hoá trị . 
Liên kết trong mỗi phân tử: 
AlCl3 có 3 liên kết cộng hoá trị có cực giữa nguyên tử Al với 3 nguyên tử Cl. 
Al2Cl6: Mỗi nguyên tử Al tạo 3 liên kết cộng hoá trị với 3 nguyên tử Cl và 1 liên 
kết cho nhận với 1 nguyên tử Cl (Al: nguyên tử nhận; Cl nguyên tử cho). 
Trong 6 nguyên tử Cl có 2 nguyên tử Cl có 2 liên kết, 1 liên kết cộng hoá trị thông thường
và liên kết cho nhận. 
* Cấu trúc hình học: 
Phân tử AlCl3: nguyên tử Al lai hoá kiểu sp2 (tam giác phẳng) 
nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng, đều, nguyên tử Al ở 
tâm còn 3 nguyên tử Cl ở 3 đỉnh của tam giác. 
Phân tử Al2Cl6: cấu trúc 2 tứ diện ghép với nhau. Mỗi nguyên 
tử Al là tâm của một tứ diện, mỗi nguyên tử Cl là đỉnh của tứ 
diện. Có 2 nguyên tử Cl là đỉnh chung của 2 tứ diện. 
• Al 
O Cl 
Cl 
1200 1200 
Al 
Cl Cl 
1200 
2. 
* Phân tử H-F M = 20 
M = 18 
Jt ; H-O-H 
μ = 1,91 Debye 
μ = 1,84 Debye 
có thể tạo liên kết hidro – H…F – có thể tạo liên kết hidro – H…O – 
* Nhiệt độ nóng chảy của các chất rắn với các mạng lưới phân tử (nút lưới là các phân tử) 
phụ thuộc vào các yếu tố: 
- Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao. 
- Lực hút giữa các phân tử càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy càng cao. Lực hút 
giữa các phân tử gồm: lực liên kết hidro, lực liên kết Van der Waals (lực định hướng, lực 
khuếch tán). 
*Nhận xét: HF và H2O có momen lưỡng cực xấp xỉ nhau, phân tử khối gần bằng nhau và 
đều có liên kết hidro khá bền, đáng lẽ hai chất rắn đó phải có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ 
nhau, HF có nhiệt độ nóng chảy phải cao hơn của nước (vì HF momen lưỡng cực lớn hơn, 
phân tử khối lớn hơn, liên kết hidro bền hơn). 
Tuy nhiên, thực tế cho thấy Tnc (H2O) = 00C > Tnc(HF) = – 830C. 
* Giải thích: 
Mỗi phân tử H-F chỉ tạo được 2 liên kết hidro với 2 phân tử HF khác ở hai bên 
H-F…H-F…H-F. Trong HF rắn các phân tử H-F liên kết với nhau nhờ liên kết hidro tạo thành 
chuỗi một chiều, giữa các chuỗi đó liên kết với nhau bằng lực Van der Waals yếu. Vì vậy khi 
đun nóng đến nhiệt độ không cao lắm thì lực Van der Waals giữa các chuỗi đã bị phá vỡ, đồng 
thời mỗi phần liên kết hidro cững bị phá vỡ nên xảy ra hiện tượng 
nóng chảy. 
Mỗi phân tử H-O-H có thể tạo được 4 liên kết hidro với 4 
phân tử H2O khác nằm ở 4 đỉnh của tứ diện. Trong nước đá mỗi 
phân tử H2O liên kết với 4 phân tử H2O khác tạo thành mạng lưới 
O 
O 
O 
O 
O 
O
không gian 3 chiều. Muốn làm nóng chảy nước đá cần phải phá vỡ mạng lưới không gian 3 
chiều với số lượng liên kết hidro nhiều hơn so với ở HF rắn do đó đòi hỏi nhiệt độ cao hơn. 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2004 (Bảng A): 
1. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F - , CH2O, Ca2+, H3As, (C2 H5 )2O , phân tử và ion nào 
có thể tạo liên kết hidro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên 
kết đó. 
2. a) U238 tự phân rã liên tục thành một đồng vị bền của chì. Tổng cộng có 8 hạt α được phóng ra 
trong qúa trình đó. Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng chung của quá trình này. 
b) Uran có cấu hình electron [Rn]5f36d17s2. Nguyên tố này có bao nhiêu electron độc thân? Có 
thể có mức oxi hoá cao nhất là bao nhiêu? 
3. Trong nguyên tố hoặc ion dương tương ứng có từ 2 electron trở lên, electron chuyển động 
trong trường lực được tạo ra từ hạt nhân nguyên tử và các electron khác. Do đó mỗi trạng thái 
của một cấu hình electron có một trị số năng lượng. Với nguyên tử Bo (số đơn vị điện tích hạt 
nhân Z = 5) ở trạng thái cơ bản có số liệu như sau: 
Cấu hình electron Năng lượng (theo eV) Cấu hình electron Năng lượng (theo eV) 
1s1 
1s2 
1s22s1 
-340,000 
-600,848 
-637,874 
1s22s2 
1s22s22p1 
- 660,025 
- 669,800 
Trong đó: eV là đơn vị năng lượng; dấu - biểu thị năng lượng tính được khi electron còn chịu 
lực hút hạt nhân. 
a) Hãy trình bày chi tiết về kết qủa tính các trị số năng lượng ion hoá có thể có của nguyên tử Bo 
theo eV khi dùng dữ kiện cho trong bảng trên. 
b) Hãy nêu nội dung và giải thích qui luật liên hệ giữa các năng lượng ion hoá đó. 
4. Năng lượng liên kết của N-N bằng 163 kJ.mol–1, của N≡N bằng 945 kJ.mol–1. Từ 4 nguyên 
tử N có thể tạo ra 1 phân tử N4 tứ diện đều hoặc 2 phân tử N2 thông thường. Trường hợp nào 
thuận lợi hơn? Hãy giải thích. 
BÀI GIẢI: 
1/ Các vi hạt CH2Br2, Ca2+, H3As không có nguyên tử âm điện mạnh nên không thể tạo liên kết 
hidro với phân tử nước. 
Các vi hạt F - , CH2O, (C2 H5 )2O có nguyên tố âm điện mạnh nên có thể tạo liên kết hidro với 
phân tử nước: 
H 
H 
H 
F O 
O 
C2H5 
H . . . 
C 
H 
. . . H 
O 
C2H5 
H 
O 
H 
O 
2/ a) U238 tự phóng xạ tạo ra đồng vị bền 92Pbx cùng với ba loại hạt cơ bản: 2α 4, -1βo và oγo. 
Theo định luật bảo toàn khối lượng: x = 238 − 4 × 8 = 206. Vậy có 82Pb206.
Theo định luật bảo toàn điện tích :[ 92 – (82 + 2× 8)] / (−1) = 6. Vậy có 6 hạt -1βo. 
Do đó phương trình chung của qúa trình này là: 92U238 82Pb206 + 8 He + 6β. 
b) Cấu hình electron [Rn]5f36d17s2 có số electron ngoài được biểu diễn như sau: 
↑ ↑ ↑ 
↑ 
↑↓ 
Vậy nguyên tố 92U238 có 4 e độc thân (chưa ghép đôi); mức (số) oxi hoá cao nhất 
là +6 và U[Rn]5f36d17s2 – 6 e U [Rn]+6 . 
3/ a) Tính các trị năng lượng ion hoá có thể có của Bo: 
Từ cấu hình electron đã cho , ta xác định được các vi hạt tương ứng cùng với trị năng 
lượng như sau: 
Cấu hình 
electron 
Vi hạt Năng lượng 
(theo eV) 
Cấu hình 
electron 
Vi hạt 
Năng lượng 
(theo eV) 
1s1 
1s2 
1s22s1 
B4+ 
B3+ 
B2+ 
- 340,000 
- 600,848 
- 637,874 
1s22s2 
1s22s22p1 
B+ 
B 
- 660,025 
- 669,800 
Có định nghĩa: Năng lượng ion hoá (của một nguyên tử) là năng lượng ít nhất cần để tách 1 e 
khỏi nguyên tố ở trạng thái cơ bản mà không truyền thêm động năng cho e đó. 
Vậy giữa năng lượng ε của 1 e ở trạng thái cơ bản và năng lượng ion hoá I tương ứng có liên hệ: 
I = - ε (1). 
Vậy với sự ion hoá M (k – 1)+ - e M k+ ; Ik (2), 
Ta có liên hệ: Ik = - ε = - [EM(k -1)+ - EMk+ ] (3) 
Trong đó: k chỉ số e đã bị mất (do sự ion hoá) của vi hạt được xét, có trị số từ 1 đến n; do đó k+ 
chỉ số đơn vị điện tích dương của ion M k+ ; 
Ik là năng lượng ion hoá thứ k của nguyên tố M được biểu thị theo (2). 
Xét cụ thể với nguyên tử Bo: vì Z = 5 nên nguyên tử có 5 e; vậy k = 1 đến 5. ¸áp dụng phương 
trình (2) và (3), dùng số dữ kiện bảng trên cho Bo, ta có: 
* Bo − e B+ ; I1 ( vËy k = 1); 
I1 = - [ EB − EB+] = − (−669,800 + 660,025 ). VËy I1 = 9,775 eV . 
* B+ − e B2+ ; I2 ( vậy k = 2); 
I2 = - [ EB+ − EB2+] = − (−660,025 + 637,874). Vậy I2 = 22,151 eV . 
* B2+ − e B3+ ; I3 ( vậy k = 3); 
I3= - [EB2+ − EB3+] = − (−637,874 + 600,848). Vậy I3 = 37,026 eV . 
* B3+ − e B4+ ; I4 ( vậy k = 4); 
I4= - [EB3+ − EB4+] = − (−600,848 + 340,000). Vậy I4 = 260,848 eV . 
* B4+ − e B5+ ; I4 ( vậy k = 5); 
I5= - [EB4+ − EB5+] = − (−340,000 + 0,000). Vậy I5 = 340,000 eV . 
b) Từ kết quả trên, ta thấy có quy luật liên hệ các trị năng lượng ion hoá của Bo như sau 
I1 < I2 < I3 < I4 < I5 (4).
Giải thích: Khi vi hạt M (k – 1)+ mất thêm 1 e tạo thành M k+ có số đơn vị điện tích k+ lớn hơn (k – 1) 
nên lực hút tác dụng lên e tiếp theo trong vi hạt M k+ mạnh hơn so với trong M (k – 1)+. Do đó phải tốn 
năng lượng lớn hơn để tách 1e tiếp theo khỏi M k+ ; nghĩa là I( k – 1) < Ik như đã được chỉ ra trong (4) 
trên đây. 
2. a) Xét dấu của nhiệt phản ứng ΔH = νiEi - νjEj 
i j 
Trong đó i, j là liên kết thứ i, thứ j ở chất tham gia, chất tạo thành tương ứng của phản ứng được xét; Ei ; 
Ej là năng lượng của liên kết thứ i, thứ j đó. 
b) Xét cụ thể với nitơ : 
Phản ứng 4 N N4 (1) 
Có Δ H1 = 4 EN - EN4 = 0,0 - 6 × 163 ; vậy Δ H1 = - 978 kJ . 
Phản ứng 4 N 2 N2 (2) 
Có Δ H2 = 4 EN - 2 EN2 = 0,0 - 2 × 945 ; vậy Δ H2 = - 1890 kJ . 
Ta thây Δ H2 < Δ H1. Vậy phản ứng 4 N 2 N2 xảy ra thuận lợi hơn phản ứng 
4 N N4. 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2004 (Bảng B): 
1. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích. 
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+. 
2. Sắt monoxit FeO có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (mặt) kiểu NaCl với thông số 
mạng a = 0,430 nm. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể sắt monoxit đó. 
BÀI GIẢI: 
1. 
Li+ Be2+ 
Na+ Mg2+ 
Tăng r K+ 
Giảm r 
Be2+ và Li+ đẳng electron với nhau nhưng Be2+ có điện tích hạt nhân nhiều hơn nên phải có bán 
kính nhỏ hơn. 
Vậy Be2+ có bán kính nhỏ nhất 
2. Đối với tinh thể lập phương tâm diện (mặt), mỗi ô mạng cơ sở có số đơn vị cấu trúc là 
1 x + x = . Vậy khối lượng riêng của tinh thể đó là: 
8 1 
8 
6 4 
2 
d 4(55,8 16) 3 
( ) = 
5,91(g / cm ) 
0,432.10 7 3 .6,022.10 
23 
+ 
= 
− 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2005 (Bảng A): 
Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 là nguyên tố hay 
ion? Tại sao? 
Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học (nếu có) để minh họa tính chất hóa học đặc trưng của mỗi vi 
hạt. 
Cho biết: Các vi hạt này là ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A và nhóm 
VIII(0). 
Σ Σ
BÀI GIẢI: 
Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt là 1s22s22p6, ứng với cấu hình của [Ne]. 
1. Cấu hình [Ne] 3s1 chỉ có thể ứng với nguyên tử Na (Z = 11), không thể ứng với ion. 
Na là kim loại điển hình, có tính khử rất mạnh. Thí dụ: Na tự bốc cháy trong H2O ở nhiệt độ thường. 
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 
2. Cấu hình [Ne] 3s2 ứng với nguyên tử Mg (Z = 12), không thể ứng với ion. Mg là kim loai hoạt 
động. Mg cháy rất mạnh trong oxi và cả trong CO2. 
2 Mg + O2 2 MgO 
3. Cấu hình [Ne] 3s23p3 ứng với nguyên tử P (Z = 15), không thể ứng với ion. P là phi kim hoạt 
động. P cháy mạnh trong oxi. 
4 P + 5 O2 2 P2O5 
4. Cấu hình [Ne] 3s23p6: 
a) Trường hợp vi hạt có Z = 18. Đây là Ar, một khí trơ. 
b) Vi hạt có Z < 18. Đây là ion âm: 
Z = 17. Đây là Cl−, chất khử yếu. Thí dô: 
2 MnO4 
− + 16 H+ + 10 Cl− 2 Mn2+ + 8 H2O + 10 Cl2 
Z = 16. Đây là S2−, chất khử tương đối mạnh. Thí dô: 
2 H2S + O2 2 S + 2 H2O 
Z = 15. Đây là P3−, rất không bền, khó tồn tại. 
c) Vi hạt có Z > 18. Đây là ion dương: 
Z = 19. Đây là K+, chất oxi hoá rất yếu, chỉ bị khử duới tác dụng của dòng điện (điện phân KCl hoặc 
KOH nóng chảy). 
Z = 20. Đây là Ca2+, chất oxi hoá yếu, chỉ bị khử duới tác dụng của dòng điện (điện phân CaCl2 nóng 
chảy). 
II. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ: 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1996: 
Năm 1908 Rutherford, cùng với H. Geiger đo tốc độ bức xạ hạt α (x) bằng radi (trong tự nhiên, 
nguyên tố này được biểu thị bởi một hạt duy nhất 226Ra88) và thấy rằng 1,00g radi bức xạ x = 3,42.1010 
hạt α mỗi giây. 
Năm 1911, Rutherford và B. Boltwood đo tốc độ tạo thành heli từ radi. Thí nghiệm này cho phép 
các ông có được trị số chính xác nhất có thể có vào thời gian ấy của số Avogadro, miễn là trị số thể tích 
mol của khí lý tưởng được biết rõ. Để đạt được mục đích này, một mẫu muối radi được làm tinh khiết từ 
một sản phẩm phân rã có chứa m = 192mg Ra được cho vào một thiết bị và đo thể tích khí heli thoát ra. 
Sau 83 (t = 83,0 ngày) ngày làm thí nghiệm, thu được 6,58mm3 khí He (0oC và 1atm). 
Để hiểu được các kết qủa thí nghiệm, ta cần sơ đồ động học phân rã phóng xạ của Ra cho dưới 
đây (ghi trên mũi tên là chu kỳ bán huỷ, ghi dưới mũi tên là kiểu phân rã). 
α Rn 3,83 ngay 
α RaA 3,05ph 
α RaB 26,8ph 
Ra > 1500 nam 
β RaC 19,7ph 
β RaC' 1,63.10-4s 
α 
RaD 27,1 nam 
β RaE 5 ngay 
β Po 138 ngay 
α Pb 
(RaA – RaE là các sản phẩm trung gian của sự phân rã radon)
1. Viết năm phân rã phóng xạ đầu tiên, dùng cách biểu diễn cho thấy số hiệu nguyên tử, số khối của tất 
cả các hạt nhân có liên quan. 
Ước lượng ban đầu cho thấy các chu kỳ bán hủy của tất cả các sản phẩm phân rã của radi, trừ 
RaD và Po, có thể được coi như không đáng kể so với thời gian đo t. Dùng ước lượng này để tiến hành 
các tính toán sau: 
2. a) Có bao nhiêu nguyên tử He được hình thành từ mỗi nguyên tử radi phân rã sau 83 ngày? 
b) Có tổng cộng bao nhiêu nguyên tử heli được tạo thành trong thí nghiệm? 
3. Hãy tính trị số gần đúng của số Avogadro từ số liệu trên. Biết tại 0oC và 1atm thì V = 22,4L. 
Để tính được số Avogadro chính xác hơn, chu kỳ bán hủy của Radon (t1/2(Rn) = 3,83 ngày) 
không thể bỏ qua, vì chu kỳ này là đáng kể so với thời gian tiến hành thí nghiệm t; nghĩa là không phải 
mọi nguyên tử radon bị phân rã vào cuối thí nghiệm. 
4. Chọn tương quan giữa tốc độ phân rã k của bất kì hạt nhân nào đã cho so với chu kỳ bán huỷ t1/2 của 
nó. 
a) k = 1/T1/2. 
b) k = ln2/T1/2. 
c) k = ln2.T1/2. 
d) k = π/T1/2. 
5. a) Dùng sơ đồ động học đơn giản: Ra⎯⎯k1→Rn⎯⎯k2→RaA 
(trong đó k1 và k2 là hằng số tốc độ của các phản ứng tương ứng). Viết biểu thức quan hệ giữa số 
nguyên tử radon vào lúc cuối thí nghiệm N’Rn và số nguyên tử radi NRa. 
- N’Rn = k1.NRa/k2. 
- N’Rn = k2.NRa/k1. 
- N’Rn = k1.NRa/2k2. 
- N’Rn = k1.NRa/3k2. 
b) Tính N’Rn dùng tốc độ phân rã radi cho ở trên (x = 3,42.1010 hạt α mỗi gam radi trong một giây). 
6. Có bao nhiêu nguyên tử heli có thể được tạo thành từ các nguyên tử radon còn lại lúc cuối thí 
nghiệm N’Rn, nếu tất cả các nguyên tử này phân rã thành RaD? 
- 4N’Rn. 
- 2N’Rn. 
- 5N’Rn. 
- N’Rn. 
- 3N’Rn. 
7. Dùng lời giải của các câu hỏi trên, hãy tính một giá trị gần đúng tốt hơn của 
a) Số nguyên tử Heli tạo thành. 
b) Số Avogadro. 
BÀI GIẢI: 
1) 
Ra → Rn + 
He 
Rn → Po + 
He 
Po → Pb + 
He 
Pb → Bi + 
e 
Bi → Po + 
e 
210 
82 
Po → Pb + 
e 
214 
84 
214 
84 
214 
83 
214 
83 
214 
82 
42 
214 
82 
218 
84 
42218 
84 
222 
86 
42 
222 
86 
222 
88 
2) a) 4
b) NHe = 4xmt = 4.3,42.1010.0,192.(83.24.3600) = 1,9.1017. 
3) Số Avogadro NA là số hạt vi mô có trong 1 mol 
NA = NHe/nHe với NHe là số nguyên tử heli và nHe là số mol He tạo thành trong khoảng thời gian t. 
Nếu giả thiết rằng tất cả các nguyên tử radon tạo thành từ các nguyên tử radi đều phân rã trong thời gian 
thí nghiệm (giả thiết này theo sau giả thiết là chu kỳ bán hủy của radon có thể bỏ qua so với thời gian 83 
ngày, điều này dẫn đến sai số khoảng 5%), khi ấy số nguyên tử heli bức xạ trong khoảng thời gian t là 
NHe = 4xmt và ta có thể tính được NA = 6,4.1023 mol-1. 
4) b) 
5) a) N’Rn = k1.NRa/k2. 
Số nguyên tử radon đạt đến trạng thái gần tĩnh (cân bằng phóng xạ), tại đó tốc độ tạo thành bằng 
tốc độ phân rã k2N’Rn = k1.NRa, từ đó N’Rn = k1.NRa/k2. 
b)Tốc độ phân rã của radi là k1NRa = xm, từ đó ta có thể tính được N’Ra = 3,14.1015. 
6) 3N’Rn. 
7) a) NHe = 4xmt – 3N’Rn = 1,79.1017. 
b) NA = NHe/VHe = 6,09.1023. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1997: 
Sắt kim loại nóng chảy ở 1811K. Giữa nhiệt độ phòng và điểm nóng chảy của nó, sắt kim loại có 
thể tồn tại ở các dạng thù hình và các dạng tinh thể khác nhau. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K, sắt có cấu 
tạo tinh thể dạng lập phương tâm khối (bcc) quen gọi là sắt-? Từ 1185K đến 1667K sắt kim loại có cấu 
tạo mạng lập phương tâm diện (fcc) và được gọi là sắt-? Trên 1167K và cho tới điểm nóng chảy sắt 
chuyển về dạng cấu tạo lập phương tâm khối (bcc) tương tự sắt-? Cấu trúc sau cùng (pha cuối) còn được 
gọi là sắt-? 
1) Cho biết khối lượng riêng của sắt kim loại nguyên chất là 7,874g.cm-3 ở 293K, 
a) Tính bán kính nguyên tử của sắt (cm). 
b) Ước lượng khối lượng riêng của sắt (tính theo g.cm-3) ở 1250K 
Chú ý: Bỏ qua các ảnh hưởng không đáng kể do sự giãn nở nhiệt của kim loại. 
Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa nguyên tử sắt (các hốc) 
trong mạng tinh thể bị chiếm bởi các nguyên tử nhỏ là cacbon. Hàm lượng cacbon trong hợp kim này 
thường trong khoảng 0,1% đến 4%. Trong lò cao, sự nóng chảy của sắt càng dễ dàng khi thép chứa 4,3% 
theo khối lượng. Nếu hỗn hợp này được làm lạnh qúa nhanh (đột ngột) thì các nguyên tử cacbon được 
phân tán trong mạng sắt-?. Chất rắn mới này - được gọi là martensite - rất cứng và giòn. Dù hơi bị biến 
dạng, cấu tạo tinh thể của chất rắn này là giống như cấu tạo tinh thể của sắt-? (bcc). 
2) Giả thiết rằng các nguyên tử cacbon được phân bố đều trong cấu trúc của sắt. 
a) Ước tính hàm lượng nguyên tử cacbon trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của sắt-? trong 
martensite chứa 4,3%C theo khối lượng. 
b) Ước tính khối lượng riêng (g.cm-3) của vật liệu này. 
Khối lượng mol nguyên tử và các hằng số: 
MFe = 55,847g.mol-1. 
MC = 12,011g.mol-1. 
NA = 6,02214.1023mol-1. 
BÀI GIẢI: 
1) Các bước tính toán: 
1. Định nghĩa các tham số của chiều dài (a, b, c, d1, d2 và r) và thể tích (V1 và V2) cho cả 
hai cấu tạo bcc và fcc của sắt. 
2. Tính thể tích V1 của ô mạng đơn vị của sắt - α nhờ khối lượng riêng của nó (ρbcc) ở 
293K, khối lượng mol nguyên tử của sắt (MFe), và số Avogadro NA.
3. Tính chiều dài d1 cạnh của ô mạng đơn vị bcc từ thể tích của nó. 
4. Tính bán kính nguyên tử r của sắt từ chiều dài d1. 
5. Tính chiều dài d2 của cạnh ô mạng đơn vị fcc (ở 1250K) từ bán kính nguyên tử r của 
sắt. 
6. Tính thể tích V2 của ô mạng đơn vị fcc của sắt - γ từ chiều dài d2 của cạnh. 
7. Tính khối lượng m của số nguyên tử sắt trong một ô mạng đơn vị của sắt - γ từ khối 
lượng mol nguyên tử MFe của sắt và số Avogadro NA. 
8. Tính khối lượng riêng (ρfcc) của sắt - γ từ các gía trị của m và V2. 
Một hướng khác để tìm khối lượng riêng ρfcc của sắt - γ là tính ti lệ phần trăm khoảng không gian 
chiếm chỗ trong cả hai loại ô mạng đơn vị bcc và fcc, có thể thay thế các bước từ 5 đến 8 bằng các bước 
từ 5’ đến 8’ sau đây: 
5’. Tính tỉ lệ phần tăm khoảng không gian chiếm chỗ của ô mạng đơn vị bcc. 
6’. Tính tỉ lệ phần tăm khoảng không gian chiếm chỗ của ô mạng đơn vị fcc. 
7’. Từ tỉ lệ fcc/bcc ta suy ra được tỉ lệ: ρbcc/ρfcc. 
8’ Từ gía trị cho trước ở bướ 7’ ta tính được ρfcc. 
2) Các chi tiết: 
1. Ở 293K sắt - α có cấu trúc tinh thể bcc. 
Mỗi ô mạng đơn vị thực sự chứa hai nguyên tử, trong đó một nguyên tử ở tâm của ô mạng. 
Ở 1250K, sắt - γ có cấu tạo tinh thể fcc. 
Mỗi ô mạng đơn vị thực sự chứa 4 nguyên tử và ở tâm của mỗi mặt có một nửa nguyên tử. 
r: bán kính nguyên tử của sắt 
a: chiều dài đường chéo một mặt của ô mạng đơn vị bcc. 
b: chiều dài đường chéo qua tâm của ô mạng đơn vị bcc. 
c: chiều dài đường chéo một mặt của ô mạng đơn vị fcc. 
d1: chiều dài cạnh của ô mạng đơn vị bcc của sắt - α. 
d2: chiều dài cạnh của ô mạng đơn vị bcc của sắt - γ. 
V1: Thể tích của ô mạng đơn vị bcc của sắt - α. 
V2: Thể tích của ô mạng đơn vị bcc của sắt - γ. 
Va: thể tích chiếm bởi một nguyên tử. 
Va1: Thể tích chiếm bởi hai nguyên tử trong một ô mạng đơn vị bcc. 
Va2: Thể tích chiếm bởi bốn nguyên tử trong một ô mạng đơn vị fcc. 
R1: Tỉ lệ phần trăm khoảng không gian chiếm chỗ trong một ô mạng đơn vị bcc. 
R2: Tỉ lệ phần trăm khoảng không gian chiếm chỗ trong một ô mạng đơn vị fcc. 
Va = (4/3)πr3 Va1 = 2Va2 Va2 = 4Va 
b = 4r a2 = 2d1 
2 b2 = d1 
2 + a2 = 3d1 
2 ⇒ d1 = (16r2/3)1/2. 
V1 = d1 
3 = [(16r2/3)1/2]3 c = 4r c2 = 2d2 
2 ⇒ d2 = (16r2/2)1/2. 
V2 = d2 
3 = [(16r2/2)1/2]3 
2. 1,000cm3 sắt có khối lượng 7,874g ở 293K (ρbcc). 
1 mol sắt có khối lượng 55,847g (MFe). 
Vậy 0,1410mol (7,874/55,847) của sắt chiếm trong thể tích 1,000cm3 hoặc 1mol sắt sẽ 
chiếm thể tích 7,093cm3. 
1 mol tương ứng chiếm 6,02214.1023 nguyên tử. 
V1 = 7,093.2/(6,02214.1023) = 2,356.10-23cm3 mỗi đơn vị ô mạng. 
3. d1 = V1 
1/3 = 2,867.10-8 cm.
4. Với cấu tạo bcc, gía trị của d1 có thể được biểu thị là: d1 = (16r2/3)1/2. Vậy gía trị của r 
sẽ là: r = (3d1 
2/16)1/2 = 1,241.10-8cm. 
5. Ở 1250K, trong cấu tạo fcc, d2 = (16r2/2)1/2 = 3,511.10-8cm. 
6. V2 = d2 
3 = 4,327.10-23cm3. 
7. Khối lượng m của 4 nguyên tử sắt trong ô mạng đơn vị fcc sẽ là: 
m = 55,847.4/(6,02214.1023) = 3,709.10-22g 
8. ρfcc = m/V2 = 8,572g/cm3. 
Cách giải khác để tìm khối lượng riêng ρfcc của sắt - γ: 
5’. R1 = [(Va1)/V1].100% = 68,02% 
6’. R2 = [(Va2)/V2].100% = 74,05% 
7’. ρbcc/ρfcc = 74,05/68,02 = 1,089 
8’. ρfcc = 8,572g/cm3. 
3) Các bước tính toán: 
1. Từ phần trăm cấu thành của martensite (theo khối lượng), tính số mol tương ứng của cacbon và 
sắt. 
2. Đưa tỉ lệ mol C/Fe về một ô mạng đơn vị (Ghi chú: Hai nguyên tử Fe trong mỗi ô mạng đơn vị). 
3. Tìm số nguyên be nhất các nguyên tử C trong số nguyên bé nhất của ô mạng đơn vị (không bắt 
buộc). 
4. Tính khối lượng sắt trong một ô mạng đơn vị 
5. Tính khối lượng cacbon trong một ô mạng đơn vị 
6. Tính tổng khối lượng sắt và cacbon trong một ô mạng đơn vị 
7. Tính khối lượng riêng của martensite [ρ(martensite có 4,3%C)] từ tổng khối lượng của C và Fe 
và thể tích V1 của ô mạng đơn vị sắt - α cấu tạo bcc. 
4)Chi tiết: 
1. Trong 100,0g martensite có 4,3%C ⇒ nC = 0,36mol và nFe = 1,71mol. 
Vậy cứ 1 nguyên tử cacbon có 4,8 nguyên tử sắt hay 0,21 nguyên tử cacbon cho mỗi nguyên tử 
sắt. 
2. Martensite có cấu tạo tinh thể bcc (2 nguyên tử sắt cho mỗi ô mạng đơn vị). Như vậy số nguyên 
tử cacbon trong mỗi ô mạng đơn vị là: 2.(1/4,8) = 0,42 nguyên tử. 
3. 5 nguyên tử C [(0,42 nguyên tử C/0,42).5] trong 12 ô mạng đơn vị [1 ô mạng đơn vị/0,42).5] 
4. Số gam Fe trong mỗi ô mạng đơn vị là: 55,847.2/6,02214.1023 = 1,8547.10-22g 
5. Số gam C trong mỗi ô mạng đơn vị là: 12,011/6,02214.1023 = 1,9945.10-23g 
6. Tổng khối lượng C và Fe = 1,8457.10-22 + 0,42.1,9945.10-23 = 1,938.10-22g. 
7. Mỗi ô mạng đơn vị của sắt - α chiếm thể tích V1 = 2,356.10-23cm3. 
ρ(martensite có 4,3%C) = 1,938.10-22/(2,356.10-23) = 8,228g.cm-3. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: 
Nathan Thompson là một trong những cư dân đầu tiên của đảo Lord Howe đã trồng trong vườn 
nhà mình một số cây sồi châu Âu. Tuy nhiên người ta không thể biết chính xácv thời gian đã trồng vì 
quyển nhật kí của ông ta đã bị thất lạc trong bão biển. Phía sau nhà Nathan có một cái hồ nhỏ. Qua nhiều 
năm, lá cây sồi châu Âu và các hạt tích tụ ở đáy hồ. Một lượng rất nhỏ đồng vị phóng xạ Pb-210 (chu kỳ 
bán hủy là 22,3 năm) cũng đồng thời lắng đọng. Nên biết rằng cây sồi châu Âu rụng lá ngay từ năm đầu 
tiên. Năm 1995 một nhóm nghiên cứu lấy mẫu đất bùn từ đáy hồ. Đất bùn được cắt thành những lát dày 
1cm và khảo sát trầm tích và chì phóng xạ Pb-210. 
Sự khảo sát đất bùn cho thấy: 
• Trầm tích của sồi châu Âu và hạt của nó tìm thấy đầu tiên ở độ sâu 50cm. 
• Độ phóng xạ của Pb-210 ở phần trên của đất bùn là 356Bq/kg còn ở độ sâu 50cm là 1,40Bq/kg.
1) Nathan Thompson đã gieo hạt năm nào? 
Chì phóng xạ Pb-210 là một trong những phân rã của U-238. U-238 có trong vỏ trái đất và do 
một số nguyên nhân, một lượng nhất định Pb-210 thoát vào khí quyển và bám vào các phần tử trầm tích 
lắng đọng dưới đáy hồ. 
Chuỗi phân rã U-238 là: 
U-238 – U-234 – Th-230 – Ra-226 – Rn-222 – (Po-218 – Bi-214)* - Pb-210 – Pb-236 (bền) 
*: Chu kỳ bán hủy rất ngắn, tính theo phút và ngày: 
2. Bước nào trong chuỗi phân rã giải thích bằng cách nào Pb-210 lại có trong nước mưa trong khi 
nguyên tố mẹ U-238 chỉ có trong vỏ trái đất. 
BÀI GIẢI: 
1) Tại độ sâu 50cm sự phân rã của Pb-210 tương đương với: 
356 – 178 – 89 – 44,5 – 22,5 – 11,25 – 5,63 – 2,81 – 1,39 =8 chu kỳ bán hủy. 
= 8.22 = 176 năm 
Nếu năm khai quật là 1995 thì năm gieo hạt là 1995 – 176 = 1819(±2) 
2) Ra-226 – Rn-222. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: 
Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 232Th90 và kết thúc với đồng vị bền 
208Pb82. 
1. Hãy tính số phân hủy β xảy ra trong chuỗi này. 
2. Trong toàn chuỗi, có bao nhiêu năng lượng (MeV) được phóng thích. 
3. Hãy tính tốc độ tạo thành năng lượng (công suất) theo watt (1W = Js-1) sản sinh từ 1,00kg 232Th 
(t1/2 = 1,40.1010 năm). 
4. 228Th là một phần tử trong chuỗi thori, thể tích của heli theo cm3 tại 0oC và 1atm thu được là bao 
nhiêu khi 1,00g 228Th (t1/2 = 1,91 năm) được chứa trong bình trong 20,0 năm? Chu kỳ bán hủy của 
tất cả các hạt nhân trung gian là rất ngắn so với 228Th. 
5. Một phân tử trong chuỗi thori sau khi tách riêng thấy có chứa 1,50.1010 nguyên tử của một hạt 
nhân và phân hủy với tốc độ 3440 phân rã mỗi phút. Chu kỳ bán hủy tính theo năm là bao nhiêu? 
Các khối lượng nguyên tử cần thiết là: 
4He2 = 4,00260u 206Pb82 = 207,97664u 232Th90 = 232,03805u 
1u = 931,5MeV. 
1MeV = 1,602.10-13J. 
NA = 6,022.1023mol-1. 
Thể tích mol của khí lý tưởng tại 0oC và 1atm là 22,4L. 
BÀI GIẢI: 
1) A = 232 – 208 = 24 và 24/4 = 6 hạt anpha. 
Như vậy điện tích hạt nhân giảm 2.6 = 12 đơn vị, nhưng sự khác biệt về điện tích hạt nhân chỉ là 
90 – 82 = 8 đơn vị. Nên phản có 4 hạt beta bức xạ. 
2) − + + → β 4 642 
232 
Th 208 
Pb He 
90 82 
Năng lượng phóng thích Q = [m(232Th) – m(208Pb) – 6m(4He)]c2 = 42,67MeV. 
23 
1000.6,022.10 = nguyên tử 
3) 1,00kg có chứa = 2,60.10 
24 
232 
Hằng số phân hủy của 232Th 
0,693 
= = − − 
A N Dps 
s 
6 
18 1 
10 7 
4,08.10 
1,57.10 
1,40.10 .3,154.10 
= λ 
= 
λ
Mỗi phân hủy giải phóng 42,67MeV 
Công suất = 4,08.106.42,67.1,602.10-13 = 2,79.10-5W. 
4) He Pb Th 42 
228 
→ 208 
+ 5 
90 82 
Chu kỳ bán hủy của những hạt trung gian khác nhau là khá ngắn so với 228Th. 
( 23 
) 20 1 
⎡ 
0,693 = − ⎥⎦ 
A = λN = 9,58.10 
y 
Số hạt He thu được: 
NHe = 9,58.1020.20.5 = 9,58.1022 hạt 
VHe = 3,56.103cm3 = 3,56L. 
1,00. 6,022.10 
228 
1,91 
⎤ 
⎢⎣ 
⎞ 
⎟⎠ 
⎛ 
⎜⎝ 
5) A = λ.N 
t N 
0,693 0,693. 5,75 
1 / 2 = = = 
A 
λ 
năm. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
Sự phụ thuộc giữa độ dài sóng và quang phổ vạch của nguyên tử hydro đã được biết đến lần đầu 
tiên bởi một loạt các công trình của một giáo viên người Thụy Sỹ là ông Johan Jakob Balmer. Balmer đã 
đưa ra công thức thực nghiệm: 
⎞ 
⎟⎠ 
1 1 
= ⎛ − 2 2 
⎜⎝ 
1 
2 
n 
Rλ H 
4 
m e 
. = cm− 
h c 
Với RH = 1 
e 
ε 
3 3 
109768 
8. . . 
o 
RH là hằng số Rydberg, me là khối lượng electron. Niels Bohr đã chứng minh được công thức 
trên bằng lý thuyết năm 1913. Công thức này đúng với hệ nguyên tử, ion chỉ có 1e. 
1.1. Tính bước sóng dài nhất bằng Å (1Å = 10-10m) trong dãy Balmer của ion He+, bỏ qua sự chuyển 
động của hạt nhân. 
1.2. Một công thức tương tự như công thức của Balmer được áp dụng cho các vạch phổ khác sinh ra 
khi đi từ mức năng lượng cao hơn xuống mức năng lượng thấp nhất. Viết công thức đó và hãy sử 
dụng nó để tính năng lượng ở trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro (eV) 
Nguyên tử hydro “muon”1 cũng tương tự như nguyên tử hydro nhưng các electron bị thay thế 
bằng “muon”. Khối lượng của “muon” gấp 207 lần khối lượng electron trong khi điện tích của nó cũng 
giống như điện tích của electron. “Muon” có thời gian tồn tại rất ngắn nhưng ở bài toán này chúng ta 
không xét đến sự kém bền của nó. 
1.3. Xác định mức năng lượng thứ nhất và bán kính Bohr thứ nhất của nguyên tử hydro “muon”. Bỏ 
qua sự chuyển động của các hạt nhân. Biết bán kính của qũy đạo thứ nhất của nguyên tử hydro là 
o 
o 
2 
o A 
m e 
e 
h 
a = = 
0,53 2 
π 
ε 
Bức tranh toàn cảnh về lý thuyết “qũy đạo” của Bohr đã được thay thế bằng lý thuyết lượng tử 
với khái niệm về “obitan”. Obitan ψ1s (r) ở trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro được cho dưới đây: 
/ 0 
= − 
3 
0 
1 
1 r a 
s e 
a 
π 
ψ 
r là khoảng cách từ electron tới hạt nhân, ao là bán kính Bohr. 
1 “muon” là một loại hạt nặng (họ lepton)
1.4. Xem bán kính của lớp vỏ hình cầu là ao và độ đặc là 0,001ao. Ước lượng xác suất tìm thấy 
electron trong lớp vỏ này. Thể tích của hình cầu có bán kính trong r và có độ đặc Δr được tính 
bằng công thức V = 4πr2Δr. 
- Phân tử H2 có thể được phân ly theo hai hướng: 
(i): H2 → H + H (hai nguyên tử hydro độc lập) 
(ii): H2 → H+ + H- (1 proton và 1 ion hydrua) 
Đồ thị năng lượng phụ thuộc vào khoảng cách (E = f(R)) của H2 được chỉ ra một cách sơ lược ở 
sơ đồ dưới đây. Năng lượng nguyên tử và phân tử được cho trong cùng một tỉ lệ: 
1.5. Cho biết phản ứng (i) và (ii) ứng với đường cong nào? 
1.6. Xác định giá trị của năng lượng phân ly (De) bằng đơn vị eV của H2 ứng với phản ứng (i) và (ii). 
1.7. Từ các số liệu đã cho tính năng lượng của qúa trình H- → H + e 
1.8. H- là hệ 2e. Giả sử rằng công thức tính năng lượng của Bohr là phù hợp với mỗi e và điện tích 
tác dụng lên mỗi e là điện tích hiệu dụng Z*. Tính Z* của H-. 
BÀI GIẢI: 
1. Bước sóng dài nhất λL ứng với n = 3. 
Đối với He+: 
o 
1 4 1 
R 1 ⎞ 
1641,1 
= ⎛ − 
λ 
H A 
n 
2 
2 2 = ⎟⎠ 
⎜⎝ 
2. 1 1 
1 ; 2,3,4... 
= ⎛ − n 
Rλ H 
1 
E = -hcRH = -13,6eV. 
⎞ 
2 2 = ⎟⎠ 
⎜⎝ 
n 
3 Mức năng lượng thấp nhất = -207.13,6 = -2,82keV. 
Bán kính của qũy đạo Bohr thứ nhất = 0,53/207 = 2,6.10-3 oA 
4 Xác suất = 2 2 2 4 (a ) 4 a .0,001a = 0,004e− = 5,41.10− o o o ψ π 
5 Đường cong năng lượng của phản ứng (i) thấp hơn (ii). 
6 (i) 4,7eV 
(ii) 17,6eV
7 Ái lực electron = -13,6 – (-14,3) = 0,7eV 
8 Z* = 0,7. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
Khoáng chất trong cát biển – monazit – là nguồn giàu thori có sẵn ở bang Kerala (Ấn Độ). Một 
mẫu monazit chứa 9%ThO2 và 0,35% U3O8; 208Pb và 206Pb là những sản phẩm bền tương ứng với các 
qúa trình phân rã 232Th và 238U. Tất cả chì có trong monazit đều có nguồn gốc từ cùng một chất phóng 
xạ. 
Tỉ số các đồng vị (208Pb/232Th) đo được bằng phổ khối lượng trong mẫu monazit là 0,104. Chu 
kỳ bán huỷ của 232Th và 238U lần lượt là 1,41.1010 năm và 4,47.109 năm. Giả sử rằng 208Pb; 206Pb; 232Th 
và 238U tồn tại nguyên vẹn từ khi hình thành khoáng monazit. 
1. Tính tuổi (thời điểm bắt đầu hình thành) khoáng monazit. 
2. Tính tỉ lệ (206Pb/238U) trong mẫu monazit. 
3. Thori – 232 là nguyên liệu chế tạo năng lượng hạt nhân. Trong qúa trình chiếu xạ nhiệt nơtron nó 
hấp thụ 1 nơtron và sinh ra đồng vị 233U bằng phóng xạ β. Viết các phản ứng hạt nhân hình thành 
233U từ 232Th. 
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân của 233U một hỗn hợp sản phẩm phóng xạ được hình thành. 
Sự phân rã sản phẩm 101Mo bắt đầu chịu tác dụng của phân rã như sau: 
Mo t ph 101 Tc t 14,3 
ph 101 43 
44 
Ru 
101 14,6 
42 
⎯⎯1/ 2 =⎯⎯→ ⎯⎯1/ 2 =⎯⎯→ 
4. Một mẫu tinh khiết chỉ chứa 101Mo chứa 5000 nguyên tử 101Mo. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử 
101Mo; 101Tc; 101Ru sẽ xuất hiện sau 14,6 phút. 
BÀI GIẢI: 
1. N = 0,693t / t1/ 2 
oN e− 
N − N 
o = e 0,693 t / t 
1/ 2 −1 
N 
(No – N): Số nguyên tử 232Th phân rã = số nguyên tử 208Pb hình thành. 
Thay số vào ta tính được: t = 2,01.109 năm. 
2. Đặt x = (206Pb/238U). Ta có: 
x = e0,693t / t1/ 2 −1 
Thay t = 2,01.109 năm và t1/2 = 4,47.109 năm ta thu được kết qủa x = 0,366 
3. Th n 233 
233 
233 90 
Th 91 
Pa 92 
U 
232 ( , ) 
90 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ γ β − β − 
4 Số nguyên tử của 101Mo (N1) trong mẫu sau một chu kỳ bán hủy là: N1 = 2500 
Số nguyên tử 101Tc được cho bởi hệ thức: 
λ − − − 
− 
o (e t e t ) 
N 
1 
N 1 2 
2 1 
2 
λ λ 
λ λ 
= 
Với No = 5000 là số nguyên tử 101Mo ban đầu 
0,693 
14,6 
0,693 
14,3 
λ 
1 
2 
= 
= 
λ 
Và tại thời điểm t = 14,6ph ta tính được N2 = 1710 
Số nguyên tử 101Ru tại 14,6ph là N3 = No – N1 – N2 = 790 nguyên tử. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2005: 
1. Vẽ công thức Lewis của mỗi phân tử sau:
a) N2. 
b) NH3. 
c) O3. 
d) SO3. 
2 Vẽ công thức Lewis của cacbon monoxit và xác định điện tích hình thức, trạng thái oxy hóa của 
cacbon và oxy trong cacbon monoxit. 
Thioure – S, S – dioxit có khung cấu tạo như sau: 
O 
S 
O 
C 
H 
N 
N 
H 
H 
H 
3 Viết công thức Lewis cho Thioure – S, S – dioxit với điện tích hình thức của tất cả các nguyên tố 
bằng không. 
4 Dựa vào thuyết sức đẩy cặp electron (VSEPR). Hãy xác định dạng hình học của nguyên tử lưu 
huỳnh, cacbon và nitơ dựa vào cấu trúc Lewis đã đề ra ở câu 3. 
4a. Dạng hình học của nguyên tử lưu huỳnh là dạng nào trong 3 dạng sau: 
a) Tháp tam giác. 
b) Tam giác phẳng. 
c) Chữ T 
4b. Dạng hình học của nguyên tử cacbon là dạng nào trong 3 dạng sau: 
a) Tháp tam giác. 
b) Tam giác phẳng. 
c) Chữ T. 
c. Dạng hình học của nguyên tử Nitơ là dạng nào trong 3 dạng sau: 
a) Tháp tam giác. 
b) Tam giác phẳng. 
c) Chữ T. 
Cấu trúc phân tử ở trạng thái rắn thường được xác định bởi phương pháp phổ tia X. Dựa vào 
phương pháp này thì cấu trúc của Thioure – S, S – dioxit sẽ như sau:
S 
O 
O 
C 
N H 
N H 
H 
H 
65o 
Tất cả các nguyên tử N, H đều nằm trong cùng mặt phẳng với S, C và góc nhị diện giữa mặt phẳng 
OSO và SC(NH2)2 là 65o. 
5. Viết công thức Lewis và các công thức cộng hưởng phù hợp với các dữ kiện đã cho 
BÀI GIẢI: 
1: 
O O 
O 
O O 
O 
a) N N b) N c) 
H H 
H 
d) 
S O 
O 
O 
S 
O 
O 
O 
Có thể chấp nhận các câu trả lời sau: 
O O 
O 
O O 
O 
O O 
O 
O 
O 
O 
Nhưng các câu trả lời sau là sai: 
O O 
O 
O O 
O 
O O 
O 
2: 
C O hay C O 
Điện tích hình thức: C-1 ; O+1
Trạng thái oxy hóa: C2+ ; O2-. 
3: 
Cấu trúc đúng: 
S C 
N 
N 
O 
O 
Cấu trúc không đúng (phải thêm điện tích hình thức): 
S C 
N 
N 
O 
O 
4: 
S (b): tam giác phẳng 
C (b): tam giác phẳng 
N (a): tháp tam giác 
5: 
S C 
N 
O N 
S C 
N 
N 
O 
O 
S C 
N 
N 
O 
O 
+ 
O 
III. BÀI TẬP CHUẨN BỊ CHO CÁC KỲ THI OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ: 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: 
Các khí hiếm đã từng được nghĩ là hoàn toàn trơ và hoàn toàn không có khả năng tạo liên kết hóa 
học. Ngày nay nhận thức trên đã thay đổi, hầu hết các sách giáo khoa hóa học đã mô tả một số hợp chất 
có chứa krypton và xenon đã cô lập được. 
a) Dùng thuyết liên kết hóa trị (VB), dự đoán hình học phân tử có thể có của XeF2 v à XeF4. 
b) Số oxy hóa của Xe trong mỗi hợp chất trên là bao nhiêu? Ta dự đoán chúng phản ứng như một chất 
oxy hóa hay chất khử? 
c) Heli được biết như là một nguyên tố trơ nhất trong mọi nguyên tố; dù vậy tính "trơ" của heli cũng chỉ 
giới hạn trong phản ứng của nó với các nguyên tử và phân tử trung hoà khác. Các hợp chất của heli, với
các liên kết hóa học hình thức của heli và các nguyên tử khác, có thể tồn tại khi xét toàn bộ tiểu phân có 
mang điện tích (thường là điện tích dương). Ví dụ, nguyên tử Heli có thể tạo được các hợp chất quan sát 
được (không nhất thiết tồn tại lâu) với H+, với He+ và với He2+. Dùng thuyết MO để xác định bậc liên 
kết cho mỗi trường hợp. 
d) Các cation 2+ (di-cation) hai nguyên tử bền vững có công thức XHe2+ thường chỉ có thể có khi năng 
lượng ion hóa IE(X+) < IE(He): nghĩa là, khi năng lượng cần thiết để ion hóa tiếp X+ nhỏ hơn năng 
lượng cần thiết để ion hóa He. Không cần dựa vào bảng trị số các mức năng lượng ion hóa kế tiếp của 
nguyên tử, hãy xác định nguyên tố 'Z' nào trong khoảng từ H đến Ar phù hợp nhất với tiêu chuẩn này. 
e) Nguyên tố nào ngay sát với nguyên tố Z đ ã định trên (nghĩa là nguyên tố sát trái, sát phải, sát trên, sát 
dưới nguyên tố Z trong bảng tuần hoàn) là thích hợp nhất để cũng tạo được một di-cation bền vững với 
He? Nguyên tố nào ngay sát nguyên tố Z là khó có thể tạo được di-cation như trên? 
BÀI GIẢI: 
a) 
F 
F Xe F F Xe 
F 
F 
XeF2 có 5 đôi electron trên Xe, vậy cấu tạo sẽ dựa trên cấu hình electron lưỡng tháp tam 
giác. Trong 3 khả năng sau: 
F 
F Xe 
F Xe 
F 
F Xe F 
cấu tạo thẳng hàng làm giảm đến tối thiểu lực đẩy giữa các cặp electron không liên kết 
(các đôi này gần Xe hơn những đôi electron tham gia liên kết trong liên kết Xe-F) và do vậy 
dạng hình học tuyến tính (thẳng) được ưu đãi hơn. 
XeF4 có 6 đôi electron trên Xe, nên cấu tạo dựa trên cấu hình tám mặt (bát diện). Trong 
hai khả năng. 
F 
F Xe 
F 
F 
F 
F Xe 
F 
F 
Cấu tạo phẳng làm giảm tối đa lực đẩy giữa các đôi electron không liên kết và được ưu 
tiên hơn. 
b) F luôn có số oxy hóa là -1. Vì vậy các số oxy hóa tương ứng của Xe là +2 (XeF2) và +4 
(XeF4). Các tiểu phân này là những tác nhân oxy hóa rất mạnh. 
c) Không kể sự sai biệt mức năng lượng của H và He, ta có thể vẽ các giản đồ MO sau: 
σ* 
1s 1s 
He H+ 
σ
σ* 
1s 1s 
He He+ 
σ 
σ* 
1s 1s 
He He2+ 
σ 
Từ các giản đồ này, có thể thấy rằng cả HeH+ và He2 
2+ đều có bậc liên kết là , trong khi He2 
+ có 
bậc liên kết là 0,5. 
d) Các nguyên tố nhóm II có năng lượng ion hóa thứ hai khá thấp (Vì Be+ → Be2+ hoặc Mg → Mg2+ tạo 
ra một lớp ngoài cùng bão hoà, có cấu hình khí hiếm 1s2 hay 1s22s22p6). Mg2+ có hiệu ứng màn che tốt 
hơn Be2+ nên IE(Mg+) < IE(Be+). Do đó Mg phù hợp nhất với 'Z'. 
e) Trong các nguyên tố kế cận Mg: Ca có năng lượng ion hóa thứ hai thấp nhất trong số các nguyên tố 
(Be, Na, Al, Ca). Vì những lí do tương tự đã nêu trên. Nên Ca thích hợp nhất để tạo dication bền với He. 
Na+ đã có lớp vỏ ngoài cùng bão hoà, nên rất khó xảy ra qúa trình Na+ → Na2+. Vì vậy khả năng để na 
tạo dication với He là ít nhất 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: 
Heli là nguyên tố duy nhất trong bảng tuần hoàn tìm thấy được trong một vật thể ngoài trái đất 
(hào quang mặt trời) trước khi cô lập được trong phòng thí nghiệm. Ta biết được nhiều tính chất lí học 
và hóa học của heli; nhưng trong gần 30 năm, từ năm 1868, phổ mặt trời là nguồn duy nhất cung cấp 
thông tin về nguyên tố hiếm này. 
a) Với kiến thức hiện nay về lý thuyết lượng tử, phổ này chứa nhiều dữ kiện hữu ích để phân tích. Chẳng 
hạn như phổ thấy được bao gồm một dãy các vạch hấp thụ tại độ dài sóng 4338, 4540, 4858, 5410 và 
6558Å (1Å = 10-10m). Khoảng cách giữa các vạch chỉ ra rằng sự hấp thụ tuỳ thuộc trạng thái kích thích 
của nguyên tử hoặc ion "kiểu hydro" (như những tiểu phân có cấu hình electron tương tự H). Tiểu phân 
này là He, He+ hay He2+? 
b) Ta thấy rằng mức năng lượng chung cho các trung gian liên quan đến vạch hấp thụ này đều ở trạng 
thái năng lượng thấp ni = 4. Các vạch hấp thụ tương ứng ở trạng thái nf cao hơn có đặc điểm gì? Tính 
hằng số kiểu Rydberg (nghĩa là hằng số tương đương RH trong quang phổ hydro nguyên tử) của tiểu 
phân hấp thụ (Hei+) thể hiện trong các trung gian trên? 
c) Năng lượng ion hóa (Ionization energy, viết tắt là IE) của các tiểu phân thường được đo theo 
electronvon (eV). T ính IE(Hei+)? 
d) Từ phổ nguyên tử, được biết rằng IE(He+)/IE(He) = 2,180. Tổng của hai năng lượng ion hóa này là 
năng lượng xuất hiện, AE(He2+), của sự tạo thành He2+ từ He. Trị số AE(He2+) là lượng tử bé nhất của 
năng lượng phải cung cấp cho He để tách cả hai electron của nguyên tử. Tính tần số và độ dài sóng của 
photon có năng lượng thấp nhất có khả năng ảnh hưởng đến sự ion hóa kép của heli. Ánh sáng mặt trời 
tại bề mặt trái đất có thể là nguồn cung cấp các photon nói trên có hiệu qủa không? 
Các hằng số cần thiết: 
c = 2,997925.10-8 ms-1 
h = 6,62618.10-34Js 
1eV = 96,486kJ.mol-1 = 2,4180.1014Hz
BÀI GIẢI: 
a) Nguyên tử heli có 2e; tiểu phân "kiểu hydro" chỉ có 1e. Do đó tiểu phân đề cập phải là He+ 
b) Phổ hydro tuân theo biểu thức: 
⎞ 
⎟ ⎟ 
⎠ 
⎛ 
⎜ ⎜ 
Δ = − 2 2 
H n n 
⎝ 
1 1 
i f 
E R 
Trong trường hợp này, các vạch của He+ sẽ tuân theo: 
⎞ 
⎟ ⎟ 
⎠ 
⎛ 
⎜ ⎜ 
1 
Δ = − − 2 2 
⎝ 
1 
4 
f 
He n 
E R 
Với ΔE = hc/λ, chuyển thành: 
1 
1 
1 
R hc 
= − + 
2 2 
4 
− 
⎞ 
⎟ ⎟ 
⎠ 
⎛ 
⎜ ⎜ 
⎝ 
f 
λ 
He n 
Nay thử các phổ vào biểu thức tương quan trên. Giả sử rằng độ dài sóng dài nhất quan sát được là 
6558Å (là chuyển tiếp có năng lượng thấp nhất) tương ứng với nf = 5; ta có: 
λ Nf "R(He+)" 
6,558.10-7 5 1,35.10-17J 
5,410.10-7 6 1,06.10-17J 
4,858.10-7 7 0,97.10-7J 
4,540.10-7 8 0,93.10-17J 
4,338.10-7 9 0,91.10-17J 
Nếu đúng, mọi chuyển tiếp phải cho cùng gía trị R(He+). Rõ ràng là không đúng nên phải chọn lại: 
Nếu ta chọn nf = 6 cho chuyển tiếp 6558Å, ta có: 
λ Nf "R(He+)" 
6,558.10-7 5 8,72.10-18J 
5,410.10-7 6 8,72.10-18J 
4,858.10-7 7 8,72.10-18J 
4,540.10-7 8 8,72.10-18J 
4,338.10-7 9 8,72.10-18J 
Gía trị thu được của R(He+) không đổi, vậy kết qủa này là đúng. 
c) IE(He+) bằng R(He+). Để đổi thành electronvon, cần nhân cho 6,02205.1023 mol-1 và chia cho 
96486J.mol-1.eV-1: tính được IE(He+) = 54,44eV 
d) IE(He+)/IE(He) = 2,180; nên IE(He) = 24,97eV 
Vậy AE(He2+) = 79,41eV = 1,272.10-17J 
Có thể tính tần số, ν = E/h = 1,920.1016 s-1, và độ dài sóng λ = c/v = 15,61nm, của photon cso năng 
lượng thấp nhất có khả năng ion hóa kép (2 lần). Độ dài sóng này rất ngắn hơn độ dài sóng của phổ thấy 
được (khả kiến) (300nm < λ < 700nm): mặt trời không phải là "thể đen" đủ nóng để tạo nhiều phôtn như 
vậy và hầu hết sẽ bị khí quyển hấp thụ trước khi đến được trái đất. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: 
Một mẫu diclopropadien được phân tích bằng khối phổ kế. Khối phổ cho thấy một mũi rất rõ ở tỉ 
lệ khối:điện tích (m/z) là 75, một mũi khác tại m/z = 77. Ở điều kiện vận hành nhất định chỉ quan sát 
thấy hai mũi trên trong khối phổ. Ở điều kiện khác, cùng một mẫu thử cho một số mũi khác, bao gồm 
m/z = 82 (không có 83) và m/z =28 (nhưng không có 27). Không tùy thuộc vào điều kiện vận hành, mũi 
tại m/z = 77 luôn có cường độ bằng 60% cường độ của mũi tại m/z = 75.
Có những giả thiết sau: 
Các ion quan sát được đều là ion dương 1+ được tạo ra trực tiếp từ sự ion hóa phân tích của 
diclopropadien, không xảy ra bất kỳ sự dời chuyển nào trong qúa trình phân mảnh. 
Diclopropadien được điều chế từ các nguyên tố cacbon, hydro và clo theo cách không được rõ 
ràng: các hóa chất sử dụng được biết có chứa một lượng đồng vị với tỉ lệ khác với tỉ lệ thường gặp của 
hidro, cacbon và clo nhưng chỉ chứa các đồng vị bền. Hơn nữa, cũng không chuẩn bị để xác định loại 
đồng vị của các nguyên tử cụ thể trong phân tử. 
a) Công thức hóa học của các ion dò thấy tại m/z = 75 và 77 là gì? 
b) Tính thành phần phần trăm các đồng vị có trong mẫu diclopropadien? Tính thành phần phần trăm 
mỗi đồng vị phân của diclopropadien (đồng vị phân là các chất có cùng công thức hóa học nhưng 
khác nhau các đồng vị thành phần). 
c) Khối lượng mol phân tử của mẫu? Để đơn giản, giả thiết rằng nguyên tử khối của mỗi hạt nhân 
đúng bằng số khối. 
d) Có thể xác định được đồng phân của diclopropadien đã khảo sát ở đây không? 
Phương pháp khối phổ truyền thống gần đây được phát triển với phương pháp khối phổ tia 
electron (ESMS). ESMS chỉ khác với phương pháp khối phổ truyền thống ở chỗ dung dịch phun vào 
khối phổ kế và không có nguồn ion hóa. Kỹ thuật này chỉ dò tìm những ion có sẵn trong dung dịch. 
Ví dụ như một mẫu chứa tetrabutyl amoni bromua (trong dung môi trơ) được phun vào một 
ESMS cho một mũi tại m/z = 242 là mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò ion dương. Có hai mũi 
chính, với cường độ gần như nhau tại m/z = 79 và m/z = 81 trong kiểu dò ion âm. 
e) Những ion nào gây nên ba mũi trên? 
Một mẫu isopropanol (propan-2-ol) được phun vào thiết bị ESMS cho một mũi tại m/z = 61 là 
mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò ion dương. Mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò 
ion âm xuất hiện tại m/z = 59. 
f) Những ion nào gây nên hai mũi trên? 
BÀI GIẢI: 
a) Ion tại m/z = 82 phải là 12C35Cl35Cl. Sự vắng mặt của m/z = 83 cho thấy rằng không có 13C trong 
mẫu thử. 
Như vậy ion tại m/z = 28 phải là 12C12C2H2H. Sự vắng mặt của m/z = 27 cho thấy rằng không có 
1H. 
Như thế, ion tại m/z = 75 phải là 35Cl12C3 
2H2, và m/z = 77 là đồng vị phân 37Cl của tiểu phân 
này. 
b) I(m/z 77) = 0,6I(m/z 75) 
n(37Cl) = 0,6n(35Cl) 
%(37Cl) = [0,6/(1+0,6)].100 = 37,5% 
%(35Cl) = 62,5%. 
Có ba đồng vị phân trong điclopropadien 
%[C3D2(35Cl)2] = (62,5)2 = 39,06% 
%[C3D2 
35Cl37Cl] = 2.62,5.37,5 = 46,88% 
%[C3D2(37Cl)2] = (37,5)2 = 14,06% 
c) 1mol tương ứng với 0,3906.110,0 + 0,4688.112,0 + 0,1406.114,0 = 111,50g.mol-1. 
d) CCl2 
+ và CD2 
+ chỉ có thể có nếu cấu tạo của điclopropadien là: 
C C 
Cl 
Cl 
C 
D 
D
Vị trí lượn sóng là chỗ cắt để tạo thành 2 ion. 
e) Mũi tại m/z = 242 trong chế độ dò ion dương là do các tiểu phân (C4H9)4N+ (C16H36N=242amu) 
là tiểu phân mang điện dương duy nhất trong dung dịch. Trong chế độ dò ion âm, quan sát thấy 
các mũi do 79Br- và 81Br-. Hàm lượng trong thiên nhiên của 79Br và 81Br theo thứ tự là 50,7% và 
49,3% nên hai mũi này nhất thiết có độ cao như nhau. 
f) Các phổ này phù hợp với sự tự ion hóa: 
→ − + + 3 7 3 7 3 7 2 C H OH C H O C H OH 
m/z = 59,1 m/z = 61,1 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: 
Việc sử dụng các đồng vị phóng xạ trong y học hạt nhân đã tăng lên gấp đôi. Các kỹ thuật chiếu 
xạ bao gồm việc bắn phá các nơi có sự phân chia tế bào để tiêu diệt chúng. Kỹ thuật ảnh hạt nhân dùng 
đồng vị phóng xạ để tìm hiểu chi tiết sự trao đổi chất của một cơ quan trong cơ thể. Một trong các kỹ 
thuật như vậy là xác định thể tích máu của bệnh nhân. 
a) Ba hợp chất dược phẩm phóng xạ lần lượt có chứa các đồng vị phóng xạ 71Zn (t1/2 = 2,4 phút); 
67Ga(t1/2 = 78,25 giờ) và 68Ge (t1/2 = 287 ngày) với độ phóng xạ là 7,0.107Bq/mL. Với mỗi chất 
nói trên 
(i). Hãy tính độ phóng xạ mỗi mL sau thời gian 30 phút. 
(ii). Hãy tính độ phóng xạ mỗi mL sau khi pha loãng dược chất phóng xạ từ 1,0mL thành 25L. 
b) Không kể đến hiệu ứng hóa học, 67Ga có thuận lợi gì hơn hai đồng vị phóng xạ kia trong việc xác 
định thể tích máu của bệnh nhân.? 
c) Kiểu phóng xạ của ba đồng vị này là bức xạ hạt β (71Zn) và bắt electron (67Ga và 68Ge). Sản 
phẩm của qúa trình phóng xạ này là gì? 
d) Một dược sĩ điều chế gali xitrat (GaC6H5O6.3H2O) từ một mẫu gali đã làm giàu 67Ga (5,0.10-5 
mol % 67Ga; 10,25mg Ga tổng cộng). Sự tổng hợp gali xitrat là định lượng; tiếp theo sự tổng 
hợp, dược chất phóng xạ được hòa tan trong 100mL nước. Tám giờ sau khi 67Ga được điều chế 
lần đầu, 1mL dung dịch được tiêm vào tĩnh mạch bệnh nhân và sau 1giờ lấy 1mL mẫu máu của 
bệnh nhân. 
(i). Tính độ phóng xạ (theo Bq) của liều 1mL dung dịch gali xitrat. 
(ii). Nếu mẫu máu có độ phóng xạ là 105,6Bq thì thể tích máu của bệnh nhân là bao nhiêu? 
BÀI GIẢI: 
a) Nếu coi độ phóng xạ lúc đầu là Io (7,0.107Bq.mL-1 trong mỗi trường hợp) và It là độ phóng xạ 
sau thời gian t thì It = t / t1/ 2 
oI e− . 
Nếu đổi tất cả t1/2 ra phút: 
t1/2 (67Ga) = 4,695.103ph. 
t1/2 (68Ge) = 4,133.105ph. 
Nay có thể xác định được 
i) It 
ii) It sau khi pha loãng [trị số sau bằng (1/2500) trị số trước]. 
Đồng vị It(Bq.mL-1) It sau khi pha loãng (Bq.mL-1) 
71Zn 261 0,104 
67Ga 6,96.107 2,78.104 
68Ge 6,9995.107 2,80.104 
b) 71Zn có chu kỳ bán hủy qúa nhỏ nên hoạt tính không kéo dài: sau 30 phút hầu như phản ứng đã 
ngừng lại. Tốc độ đếm, nhất là sau khi pha loãng vào máu bệnh nhân là qúa nhỏ để có thể đo
được chính xác. Hơn nữa, chu kỳ bán hủy ngắn như vậy có nghĩa là đồng vị sử dụng cần được 
tổng hợp cho từng bệnh nhân vì không thể để lâu được. 
68Ge có trở ngại trái ngược: vẫn còn hoạt tính sau 30 phút và với chu kỳ bán hủy gần 1 năm nó 
vẫn còn duy trì hoạt tính trong một thời gian dài. Nếu đồng vị vẫn còn trong cơ thể, bệnh nhân sẽ 
chịu tác dụng chiếu xạ cao qúa mức chiụ đựng trong suốt thời gian ấy, gây các hậu qủa nghiêm 
trọng về thương tổn tế bào, v.v… 
67Ga có thời gian sống đủ để thực hiện phép đo thể tích máu tin cậy được với một lượng tương 
đối nhỏ vật liệu phóng xạ. 
c) Các phản ứng: 
( γ 
) 
( ) 
Zn Ga e 
Ga e Zn 
+ → + 
γ 
( ) 
68 
31 
− 
0 
1 
68 
32 
67 
30 
0 
1 
67 
31 
0 
1 
71 
31 
71 
30 
+ → + 
γ 
→ + + 
− 
− 
Ge e Ga 
d) i) Dược phẩm phóng xạ lúc đầu chứa 1,47.10-4 mol Ga, nghĩa là (1,47.10-4.5,0.10-7) = 7,35.10-11 
mol 67Ga hay 4,43.1013 nguyên tử của đồng vị này. 
Với sự phân rã phóng xạ, tốc độ phản ứng có bậc 1 
v = It = knt(67Ga) 
k = ln2/t1/2 = 2,461.10-6s-1 và Io = 1,09.108Bq (trong 100mL ở t = 0) 
Với liều 1mL tại t = 8 giờ 
It = t / t1/ 2 
oI e− .Vlìêu/Vtổng cộng = 9,84.105Bq. 
ii) Độ phóng xạ của liều 1mL còn lại sau 1 giờ nữa sẽ bằng 
It = 9,72.105Bq 
So sánh độ phóng xạ này với độ phóng xạ lúc đầu của 1mL mẫu máu thu được hệ số pha 
loãng = 9,72.105/105,6 = 9201 
Thể tích máu của bệnh nhân như vậy bằng 9,20L. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: 
a) Chuỗi phân rã thiên nhiên 238U92 → 206Pb82 bao gồm một số phân rã anpha và beta trong một loạt các 
bước kế tiếp. 
i) Hai bước đầu tiên bao gồm 234Th90 (t1/2 = 24,10 ngày) và 234Pa91 (t1/2 = 6,66 giờ). Hãy viết các 
phản ứng hạt nhân của hai bước đầu tiên trong sự phân rã của 238U và tính tổng động năng theo 
MeV của các sản phẩm phân rã. 
Các khối lượng nguyên tử bằng: 238U = 238,05079u; 234Th = 234,04360u; 234Pa = 234,04332u và 
4He = 4,00260u. 
1u = 931,5MeV và mn = 1,00867u; 1MeV = 1,602.10-13J. 
ii) Phân rã kế tiếp của 238U dẫn đến 226Ra88 (t1/2 = 1620 năm) mà sau đó bức xạ các hạt anpha để tạo 
thành 222Rn (t1/2 = 3,83 ngày). Nếu một thể tích mol của radon trong điều kiện này là 25,0L thì 
thể tích của radon ở cân bằng bền với 1,00kg radi là bao nhiêu? 
iii) Hoạt độ của một mẫu phóng xạ của một phân tử trong chuỗi 238U giảm 10 lần sau 12,80 ngày. 
Hãy tìm hằng số phân rã và chu kỳ bán hủy của nó. 
b) Trong sự phân hạch nhị nguyên cảm ứng nơtron của 235U92, cuối cùng thường thu được hai sản phẩm 
bền là 98Mo42 và 136Xe54. Giả sử rằng các hạt này được tạo ra từ qúa trình phân hạch nguyên thủy, 
hãy tìm: 
i) Hạt cơ bản nào được phóng thích. 
ii) Năng lượng phóng thích mỗi phân hạch theo MeV và theo Jun. 
iii) Năng lượng phóng thích từ mỗi gam 235U theo đơn vị kWh.
Khối lượng nguyên tử: 235U92 = 235,04393u; 136Xe54 = 135,90722u; 98Mo42 = 97,90551u và 
mn=1,00867u; 1MeV = 1,602.10-13J. 
BÀI GIẢI: 
a) i) Năng lượng phản ứng và tổng động năng: 
42 
Bước 1: 238 
U → 234 
Th + 
He 92 90 
Q = Kd + Kα = [m(238U) – m(234Th) – m(4He)]c2 = 4,28MeV. 
Kd và Kα là động năng của con và hạt α 
Bước 2: 0 ( ) 
234 
Th → 234 
Pa + 
e hayβ 90 91 
− 1 
Q = Kd + Kβ = [m(234Th) – m(234Pa)]c2 = 0,26MeV 
ii) Tại cân bằng (không đổi) N1λ1 = N2λ2 = A (A: hoạt độ) 
Với 226Ra; λ1 = 1,17.10-6 ngày-1 
Với 222Rn; λ2 = 0,181 ngày-1. 
1000.6,022.10 
= = 
N N 
.0,181 = 2,66.10 .1,17.10 ⇒ = 
1,72.10 
n = 
2,86.10 
mol 
V L 
N 
Rn 
Rn 
4 
5 
19 
2 
24 6 
2 
24 
23 
1 
7,15.10 
2,66.10 
226 
222 
− 
− 
− 
⇒ = 
iii) N1 = Noe-λt. 
− 
λ 
N 1 
− 
N e 
Nên: 1 = = λ 
( 1 2 
) 
2 
2 
t t 
t 
o 
t 
o e 
N e 
N 
− 
λ 
⇒ = = 
3,85 
ln10 
0,693 
0,181 
0,181 
12,80 
1 / 2 = = 
t 
λ 
b) i) Phía chất tham gia có 92 proton, trong khí phía sản phẩm có 96 proton. Như vậy phải có 4β và 
2n bên phía sản phẩm 
n U Mo Xe 1 n 
1 
+ 235 
→ 98 
+ 136 
+ 4β + 2 
0 92 
42 
54 
0 
Các hạt cơ bản được phóng thích: 4β và 2n. 
ii) Khối lượng đầu vào = 236,05260u 
Khối lượng đầu ra = 235,83007u. 
Khối lượng của 4β được tính trong khối lượng của sản phẩm, nên không xuất hiện trong khối 
lượng đầu ra. 
Δm = 0,22253u 
Năng lượng = 207,3MeV = 3,32.10-11J cho mỗi phân hạch. 
iv) Năng lượng mỗi gam = 8,5.1010J.g-1. 
Vậy công suất theo kWh = 8,51.1010/3,60.106 = 2,36.104kWh 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: 
a) Khối phổ của diclometan CH2Cl2 có mũi đặc trưng tại m/z = 49 (mũi cơ bản), 51, 84 (ion phân 
tử), 86, 88. Dự đoán cường độ tương đối của các mũi: 
i) m/z = 49 và 51 
ii) m/z = 84; 86 và 88
b) Hãy tính tỉ lệ các mũi đồng vị dự đoán trong khối phổ của một hợp chất có chứa ba nguyên tử 
brom. 
Bảng: Một số nguyên tố chọn lọc và hàm lượng tương đối: 
Nguyên tố Số khối Hàm lượng tương đối (%) 
H 1 99,985 
2 0,015 
C 12 99,889 
13 1,111 
N 14 99,634 
15 0.366 
O 16 99,763 
17 0,037 
18 0,200 
Cl 35 75,77 
37 24,23 
Br 79 50,69 
81 49,31 
BÀI GIẢI: 
a) Với các mũi trong cụm ion phân tử, ba mũi được dự trù từ hai nguyên tử clo. Cường độ có thể 
tính được từ (a+b)n. 
Với a: hàm lượng tương đối của các đồng vị nhẹ (35Cl) 
b: hàm lượng tương đối của các đồng vị nặng (37Cl) 
n: số nguyên tử halogen có mặt 
Do hàm lượng tương đối của 35Cl = 75,77 và của 37Cl = 24,23 thì ta có thể đơn giản hóa tỉ lệ 
35Cl:37Cl = 3:1 
(i) Cường độ tương đối các mũi tại m/z = 49 và 51 tương ứng với sự mất một nguyên 
tử clo từ ion phân tử, hai mũi do CH2 
35Cl+ và CH2 
37Cl+ theo thứ tự. 
Cường độ tương đối của các mũi tại m/z 49 và 51 = a + b 
= 3 + 1 
Nghĩa là cường độ tương đối của các mũi tại m/z 49 và 51 = 3 : 1 
(ii) Cường độ tương đối tại các mũi tại m/z 84, 86, 88 = a2 + 2ab + b2 = 32 + 2.3.1 + 12 
Nghĩa là, cường độ tương đối tại các mũi 84, 86, 88 = 9 : 6 : 1 
b) Theo hàm lượng tương đối, 79Br : 81Br ≈ 1 : 1 
Cường độ tương đối của các mũi đồng vị có thể được tính theo (a + b)n 
Với a: cường độ tương đối của 79Br = 1 
b: cường độ tương đối của 81Br = 1 
n: số nguyên tử halogen có mặt = 3 
Cường độ tương đối = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 
M : (M + 2) : (M + 4) : (M + 6) = 13 : 3 .12.1 .3.1.12 .13 = 1:3:3:1 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2000: 
Một số trong các kiến tạo đá cố nhất trên thế giới được tìm thấy ở vùng Isua ở Greenland. Tuổi 
của chúng được xác định do hàm lượng của các đồng vị bền và đồng vị phóng xạ chứa trong các hạt 
khoáng đặc trưng. 
Sự phân rã của đồng vị uran phóng x ạ 238U thành đồng vị bền 206Pb với chu kỳ bán huỷ bằng 
4,468Ga (Ga = 109 n ăm) qua m ột chu ỗi c ác đ ồng v ị k ém b ền h ơn nhi ều. Trái với 206Pb, đồng vị 
204Pb không phải là sản phẩm của sự phân rã phóng xạ và vì vậy, số mol 204Pb (ghi là n(204Pb)) trong
một mẫu khoáng vật có thể coi là không đổi theo thời gian. Ở thời điểm (t = 0) khi khoáng vật kết tinh, 
những đồng vị này có thể lẫn trong khoáng vật dưới dạng tạp chất. Hàm lượng ban đầu của các đồng vị 
(no(238U), no(206Pb) và n(204Pb) lẫn trong các mẫu khoáng khác nhau có thể cúng khác nhau. Tuy nhiên tỉ 
lệ ban đầu của các đồng vị của cùng một nguyên tố, ví dụ như tỉ lệ no(206Pb)/(204Pb) sẽ như nhau đối với 
mọi mẫu khoáng vật kết tinh trong cùng một khối tạo đá). 
a) Viết hệ thức liên lạc cho thấy nt(206Pb) là một hàm theo nt(238U) và no(206Pb), k và t, với t là thời gian 
mẫu khoáng bắt đầu kết tinh và k là hằng số phân rã phóng xạ của 238U. 
Các mẫu khoáng vật khác nhau có chứa những hàm lượng ban đầu khác nhau của các đồng vị tạp 
chất 238U và 206Pb. Vì vậy tuổi của một mẫu khoáng vật cho trước không thể suy ra được từ số đo của 
nt(238U) và nt(206Pb) mà thôi. Tuy nhiên n(204Pb) tỉ lệ với hàm lượng ban đầu của chì trong một mẫu 
khoáng vật cho trước, và vì thế cũng tỉ lệ với no(206Pb). 
Các cặp trị số tương quan của nt(238U), nt(206Pb) và n(204Pb) với những mẫu khoáng vật khác 
nhau phát xuất từ cùng một thứ đá có thể được xác định nhờ khối phổ. Mỗi cặp ấy sẽ biểu diễn từng 
điểm riêng biệt trên một đồ thị với trục hoành nt(238U)/n(204Pb) và trục tung nt(206Pb)/n(204Pb). Nối với 
nhau, các điểm trên sẽ tạo thành một đường thẳng và tuổi của đá có thể tính được từ độ dốc. 
Gần đây, người ta thu được các cặp tỉ lệ đồng vị sau của các khoáng vật có trong một loại đá 
Isua: 
nt(238U)/n(204Pb) nt(206Pb)/n(204Pb) 
1,106 12,098 
1,883 12,733 
2,632 13,305 
2,859 13,567 
2,896 13,588 
3,390 13,815 
b) Hãy tính tuổi của loại đá Isua 
c) Điểm cắt trục y của đồ thị có ý nghĩa gì? 
BÀI GIẢI: 
a) Phần tăng trong 206Pb phải bằng phần giảm từ 238U, như vậy: 
nt(206Pb) - no(206Pb) = no(238U) - nt(238U) 
Do nt(238U) = no(238U)e-kt. thay vào phương trình trên ta được: 
nt(206Pb) = nt(238U)(ekt - 1) + no(206Pb) 
b) Từ phương trình trên: 
( ) ( ) 
206 
n Pb t = t kt − + o 
n Pb 
( ) 
( 1) 
238 
n U 
( ) ( ) 
206 
( 204 
) 204 
204 
n Pb 
e 
n Pb 
n Pb 
n ( 206 
Pb ) 
Do n( t 
204 
Pb) 
n ( 238 
U ) 
là một hàm tuyến tính của t 
n( 204 
Pb) 
. Từ các số liệu, bằng hồi quy tuyến tính cho phép 
k = ln 2 = − . Suy ra t = 3,7Ga 
tính độ dốc bằng ,769 = ekt - 1, với 9 
9 1,551.10 
4,468.10
y = 0.7822x + 11259 
R2 = 0.9909 
14,200 
14,000 
13,800 
13,600 
13,400 
13,200 
13,000 
12,800 
12,600 
12,400 
12,200 
12,000 
0 1,000 2,000 3,000 4,000 
( 206 
) 
c) Điểm cắt trục y biểu thị tỉ số n Pb o 
n( 204 
Pb) 
tại thời điểm của sự kết tinh khoáng chất phân tích. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
Phương trình Schrodinger đơn giản nhất mô tả sự chuyển động của hạt trong hộp thế một chiều 
và dẫn đến một quy luật cơ bản: sự lượng tử hóa xuất hiện do sự phụ thuộc của các điều kiện biên vào 
hàm sóng. 
a) Một electron di chuyển hạn chế trên trục x trong giới hạn từ x = 0 đến x = L. Giữa hai đường 
biên thì không có lực nào tác động lên electron. 
i. Viết phương trình Schrodinger (không phụ thuộc thời gian) cho hàm sóng của 
electron 
ii. Trong hộp thế một chiều thì biểu thức hàm sóng cho electron sẽ có dạng: 
• e-kx. 
• cos 
nπx 
L 
• sinkx 
• sin 
nπx 
L 
k là một số thực bất kỳ và n là một số nguyên dương. 
iii. Sử dụng hàm sóng tìm được ở câu ii. Hãy chứng minh biểu thức năng lượng có dạng: 
2 2 
8mL 
2 
E h n n = 
iv. Chuẩn hóa hàm sóng cho trạng thái cơ bản của electron. 
b) Một ví dụ thú vị về hộp thế một chiều trong hóa học là sựu dịch chuyển electron trong các hệ có 
chứa liên kết đơn và liên kết đôi liên hợp với nhau. Phân tử 1,3-butadien có 4 electron π dị
chuyển tự do trên một đường thẳng chứa ba liên kết C-C và mỗi liên kết có độ dài như nhau là 
1,4.10-10m. Tính năng lượng cực tiểu của hệ. 
c) Điều kiện biên của hàm sóng dẫn đến kết qủa là sự lượng tử hóa không chỉ đối với năng lượng 
mà còn đối với các tính chất vật lý khác như là momen góc. Hàm sóng phù hợp với gía trị hλ/2π 
đối với trục z có momen góc là: ψ(φ) = eiλφ. Với φ là góc phương vị trong mặt phẳng x – y và có 
số đo phụ thuộc vào trục x. Sử dụng điều kiện hàm là đơn trị ở mọi điểm trong không gian hãy 
chứng minh rằng bước sóng cũng được lượng tử hóa. Hãy tính các gía trị lượng tử đối với hình 
chiếu momen góc phương vị dọc theo trục z. 
BÀI GIẢI: 
a) i. Phương trình Schrodinger cho một tiểu phân bất kỳ trong hộp thế một chiều có dạng 
2 2 
. 
2 
ψ E 
dx 
h ψ 
với 
d 
− = 2 
m 
= h h 
2π 
ii. Từ điều kiện biên dẫn đến: ψ(0) = 0; ψ(L) = 0 
Chỉ có biểu thức ψ = sin 
nπx 
L 
thoả mãn điều kiện này. 
2 2 
h π π π π − = − h ⇒ = h 2 
π = 
h 2 2 
2 2 
2 2 
n 
n n x 
n x 
d 
iii. 2 
2 
2 
m 2 
2 
n 
2 8 
sin 
2 
. sin 
2 mL 
mL 
E 
L 
L mL 
dx 
iv. 
N x N πx 
L 
ψ ( ) sin 1 = 
+∞ 
Lấy tích phân: ∫ 
ψ N x dx N L 
= = 
−∞ 
2 
1 ( ) 2 
1 
Với N là một số thực bất kỳ thì ta có: 
N = 2 
L 
x 
ψ ( ) 2 sin 1 = 
N x π 
L 
L 
b) L = 5 . 1,4.10-10 = 7.10-10m 
Ba mức năng lượng đầu của hệ sẽ là: 
E h 
= = 
mL 
1,22.10 
8 
E E J 
J 
19 
4 4,88.10 
= = 
E E J 
3 1 
19 
2 1 
19 
2 
2 
1 
9 10,98.10 
− 
− 
− 
= = 
Vậy mức năng lượng cực tiểu của hệ là: E3 – E2 = 6,10.10-19J. 
c) Điều kiện làm cho ψ(φ) đơn trị là: 
ψ(φ) = ψ(φ + 2π) 
ψ(φ) = eiλφ = ψ(φ) = eiλ(φ + 2π) 
eiλ2π = 1 
λ = m với m = 0; ±1; ±2; ±3 
Ta có thể thấy rằng hình chiếu momen góc không thể là một số thực nhưng có thể nhận các gía 
trị là mћ với m có thể nhận các gía trị từ -m đến +m (kể cả số 0)
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
Obitan là những hàm sóng một electron, nó thể hiện sự dịch chuyển của electron trong nguyên tử 
(obitan nguyên tử) hay phân tử (obitan phân tử) hay là trạng thái rắn. Mỗi obitan phù hợp với xác suất 
tìm thấy electron ở những nơi khác nhau trong không gian. 
ψ − . Với a0 là bán kính Bohr (a0 = 5,3.10-11m) 
a) Obitan 1s của nguyên tử hydro có biểu thức: r ao 
se / 
1 
và r là bán kính phối trí (khoảng cách từ một điểm trong không gian đến hạt nhân). 
i. Chuẩn hóa hàm sóng này. 
ii. Ở khoảng cách nào so với hạt nhân thì xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. 
2 có dạng: 
b) Hàm sóng đối với các obitan 2s; 2pz và 3dz 
r 
r 
r 
r 
⎞ 
⎟ ⎟⎠ 
cos 
− 
ψ θ 
( ) o 
ψ θ 
z 
o 
⎛ 
= − 
z 
o 
a 
2 
o 
d 
a 
r 
o 
p 
a 
o 
s 
e 
r 
a 
e 
a 
e 
a 
2 3 
2 
3 
2 
2 
2 
1 
3cos 1 
2 
2 
− 
− 
⎜ ⎜⎝ 
= 
= − 
ψ 
Hãy xác định hình dạng của các obitan trên. 
c) Việc giải phương trình Schrodinger cho hệ nguyên tử 1electron phù hợp tốt với lý thuyết cổ điển 
của Bohr về sự lượng tử hóa năng lượng. 
13,6 2 
n 
E = − 
Z n 2 
Để cho tiện sử dụng thì các gía trị số của các hằng số xuất hiện trong công thức trên được chuyển 
hết về đơn vị eV. 
Điều thú vị là khi ta sử dụng công thức trên cho phân tử heli trung hòa. Trong nguyên tử heli lực 
hạt nhân tác dụng lên electron bị giảm bớt do electron khác chắn mất. Điều này có nghĩa là điện 
tích của hạt nhân tác dụng lên electron không phải là Z = 2 nữa mà sẽ nhỏ hơn gọi là điện tích 
hiệu dụng (Zeff). Năng lượng ion hóa của nguyên tử heli ở trạng thái cơ bản là 24,46eV. Tính 
Zeff. 
BÀI GIẢI: 
r 
a) i. ao 
Ns 
Ne 
− 
= 1 ψ 
= ∫ 2 = 3 2 
Nz 
1 1 dv a N o 
ψ π (N là một số thực bất kỳ) 
r 
1 
1 
π 
( ) ao 
o 
Ns 
o 
a e 
N a 
− − 
− 
= 
= 
2 
3 
1 
2 
( 3 ) 
ψ π 
ii. Xác suất tìm thấy electron giữa khoảng r và r + dr 
r 
− = π r ( π 
a ) − e ao dr 
o 
2 
4 2 . 3 1 
Xác suất là cực đại khi r = rmax. Lấy đạo hàm bậc nhất biểu thức trên ta được:
r r 
o 
d a 
o 
r 
r e 
dr 
r a 
⇒ = 
= 
= 
− 
max 
2 
2 0 
max 
Vậy electron 1s dễ tìm thấy nhất trong khu vực r = ao. 
b) ψ2s = 0 tại r = 2ao 
Vậy hình dạng của obitan 2s là một khối cầu có bán kính 2ao. 
Hình dạng của obitan 3dz 
2 trên mặt phẳng xy 
d ψ khi 3cos2 
0 3 2 = 
z 
θ – 1 = 0 
⇒θ = cos−1θ ± 1 
3 
Hình dạng là một hình nón với một phần ở trêm trục xy còn một phần ở dưới. 
Lưu ý: Tất cả các hàm sóng đều biến mất khi r → ∞. Tại r = 0 thì các hàm khác đều không tồn 
tại (trừ ψ1s). 
c) Mỗi electron ở lớp n = 1 của nguyên tử heli có năng lượng –Z2 
eff = 13,6eV 
Mức năng lượng thấp nhất của heli –Z2 
eff = 27,2eV 
Ở trạng thái cơ bản ion He+ có năng lượng = -4.13,6 = -54,4eV 
Năng lượng ion hoá = (-54,4 + Z2 
eff. 27,2) = 24,46 ⇒ Zeff = 1,70 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
a) Ta có các phản ứng phân hạch 235U bằng nơtron nhiệt: 
U n Sr Xe 
+ → + + 
U n Ba ... 3 
n 
... 
141 
56 
235 
92 
140 
... 
38 
94 
235 
92 
+ → + + 
Hãy bổ sung những phần còn thiếu. 
b) Xem như các phản ứng phân rã trên có bậc 1. Các tiểu phân không bền sẽ tự phân rã β để cho Zr 
và Ce. Viết các phản ứng hạt nhân xảy ra và tính năng lượng sinh ra (MeV). Cho biết các số liệu 
sau: 
m(235U) = 235,0493u 
m(94Zr) = 93,9063u 
m(140Ce) = 139,9054u 
mn = 1,00866u 
1u = 931,5Mev/c2. 
c) Trong lò phản ứng hạt nhân có sử dụng 1kg kim loại uran thiên nhiên. Khi tổng năng lượng sinh 
ra đạt 1 Megawatt ngày (MWd) thì nó được lấy ra khỏi hệ thống phản ứng. Hãy tính %235U vào 
thời điểm này. Biết rằng trong uran thiên nhiên thì lượng uran nguyên chất chỉ chiếm 0,72%. Giả 
sử rằng tất cả năng lượng sinh ra đều do 235U. 
BÀI GIẢI: 
a) Các phản ứng xảy ra: 
U n Sr Xe n 
2 ... 
+ → + + 
U n Ba Kr 3 
n 
92 
36 
141 
56 
235 
92 
140 
54 
38 
94 
235 
92 
+ → + + 
b) Phản ứng xảy ra: 
U + n→ Zr +140 Ce + 2n + 6e− 
235 
94 
92 
40 
58 
Năng lượng giải phóng Q = [m(235U) – m(94Zr) – m(140Ce) – m(n)]c2 = 213,3eV 
c) 1MWd = 8,64.1010J
8,64.10 = − 
Số nguyên tử 235U phân rã = 21 
13 
10 
2,53.10 
213,3.1,602.10 
Như vậy khối lượng uran = 0,99g 
Vậy m(235U) còn lại = 7,2 – 0,99 = 6,21g 
%235U = 0,621% 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: 
Đồng vị phóng xạ 210Bi là sản phẩm của qúa trình phân rã 210Pb rồi nó tiếp tục phân rã β để sinh 
ra 210Po. 210Po cũng sẽ tiếp tục phóng xạ để cuối cùng thu được đồng vị bền 206Pb. 
β 
210Pb 210Bi 210Po 206Pb 
T1/2 = 22,3y 
β 
T1/2 = 5,01d 
α 
T1/2=138,4d 
Một mẫu 210Bi tinh khiết phóng xạ đã được điều chế từ 210Pb và sau đó nó tiếp tục phóng xạ ra 
210Po. Mẫu 210Bi ban đầu có độ phóng xạ 100μCi (1Ci = 3,7.1010dps) 
a) Hãy tính khối lượng ban đầu của mẫu 210Bi. 
b) Hãy tính thời điểm mà số nguyên tử 210Po là cực đại và số nguyên tử 210Po là bao nhiêu? 
c) Xác định tốc độ phân rã α của 210Po và phân rã β của 210Bi vào thời điểm này? 
BÀI GIẢI: 
a) 1μCi = 3,7.104dps nên 100μCi = 3,7.106dps 
Ta có: 
. 3,7.10 
dN o 
− = = 
= 
0 12 
1 
6 
1 1 
0 
1 
2,31.10 
N 
⇒ = 
N Dps 
dt 
t 
λ 
Với No 
1 là số nguyên tử 210Bi ở thời điểm ban đầu 
Từ No 
1 ở trên ta tính được m(210Bi) ban đầu = 8,06.10-10g. 
b) Số nguyên tử 210Bi ở thời điểm T (là thời điểm mà số nguyên tử 210Po là cực đại): 
N = N oe −λ 
1t 
1 1 
Số nguyên tử 210Po (N2) ở thời điểm này được cho bởi phương trình: 
dN 2 = λ N −λ 
N 
dt 
1 1 2 2 
Thay thế biểu thức của N1 vào phương trình hình thành 210Po và nhân hai vế cho eλ2t ta được: 
e 2 dN 2 2 1 
t N e t Noe( )t 
dt 
λ 2 + λ λ = λ λ −λ 
2 2 1 1 
d 2 2 1 
(N e λ t ) = λ N oe( λ −λ 
)t 
dt 
2 1 1 
λ 
Lấy tích phân biểu thức trên ta thu được: N e t = 1 
N oe( )2 − 1 
t +C 
− 
1 
2 1 
2 2 
λ λ 
λ λ 
λ 
Để tính t ta thay N2 = 0 và t = 0 vào ta suy ra được C = 
λ 
− 
1 1 
λ λ 
2 1 
− 
N o 
Điều này dẫn đến: 
N N o (e 1t e 2t ) 
λ 1 
− − − 
− 
1 
2 1 
2 
λ λ 
λ λ 
=
Tại thời điểm t =T ta có: 
dN 
2 = 0 
t=T dt 
Giải phương trình này ta thu được: T = 24,9 ngày 
Từ đây ta tính được số nguyên tử N2 = 2,04.1012 và khối lượng 210Po = 7,11.10-10g 
c) tốc độ phân rã α của 210Po tại t = T là 1,18.105Dps 
tốc độ phân rã β của 210Bi = tốc độ phân rã α của 210Po = 1,18.105Dps 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: 
1) Có bao nhiêu đỉnh hấp thụ đối với một phân tử CO, một phân tử H2O, một phân tử benzen, ahy mộy 
phân tử C60 trong phổ hồng ngoại. 
a) 1 
b) 2 
c) 3 
d) 4 
e) xấp xỉ 30 
f) 54 
g) 120 
h) 174 
i) 720 
j) Không thể xác định được nếu chưa có thêm thông tin. 
2) Hai phân tử gồm hai nguyên tử chưa biết cho một pic đơn của hấp thụ dao động trong vùng hồng 
ngọai của phổ cộng hưởng từ electron (EMR). Phân tử XY hấp thụ ở tần số cao hơn phân tử WZ. 
Khẳng định nào sau đây là đúng? 
a) XY và WZ là các hạt nhân khác nhau. 
b) Liên kết giữa X và Y mạnh hơn liên kết giữa W và Z. 
c) MXY lớn hơn MWZ. 
d) Tần số dao động đặc trưng của XY cao hơn WZ. 
BÀI GIẢI: 
1) Số dao động đặc trưng là 3N – 6 cho phân tử không thẳng và 3N – 5 cho phân tử thẳng. Chính vì vậy 
ta sẽ có các kết qủa sau: 
CO : 1; H2O : 3; C6H6 : 30; C60 : 174 
2) Những phân tử có tần số dao động trong phổ hồng ngoại đều là những phân tử có tồn tại lưỡng cực 
hay là những hạt nhân bên trong các phân tử đó là dị hạch. 
Đối với những phân tử hai nguyên tử có dao động đối xứng thì tần số đặc trưng được cho bởi 
phương trình: 
ν k 
= 1 (với k là hằng số lực và μ là khối lượng rút gọn của phân tử). Nếu không 
2 
π μ 
cho biết các yếu tố khác thì ta không thể nói trước điều gì về hằng số lực cũng như khối lượng rút 
gọn của phân tử (Độ mạnh của liên kết thì không phụ thuộc vào k nhưng lại liên quan mật thiết đến 
năng lượng phân ly liên kết). Tần số đặc trưng thì bằng với tần số hấp thụ của các photon bởi và 
năng lượng dao động được cho bởi hệ thức: Edd = (v + 0,5)hν và năng lượng cộng hưởng là 
ΔE=Eν=1 – Eν = 0. 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: 
14C là đồng vị phóng xạ β có chu kỳ bán hủy t = 5700 năm. Nó tồn tại trong tự nhiên do nó liên 
tục được sinh ra trong khí quyển như là một sản phẩm của phản ứng hạt nhân giữa nguyên tử nitơ và 
nơtron sinh ra bởi tia vũ trụ.
Chúng ta giả sử rằng tốc độ của qúa trình hình thành là hằng số trong hàng ngàn năm và bằng với 
tốc độ phân rã. Chính vì vậy lượng 14C trong khí quyển luôn luôn không đổi. Kết qủa là 14C trong khí 
quyển luôn đi cùng với các đồng vị bền 12C và 13C trong khí quyển và tham gia với vai trò như nhau 
trong các phản ứng hóa học của cacbon. Nó sinh ra CO2 với oxy và đi vào các qúa trình sống qua các 
phản ứng quang hóa dưới tỉ lệ 14C/12C luôn được giữ không đổi trong các phân tử hữu cơ. 
Vấn đề này được sử dụng để xác định tuổi của các nguồn gốc sinh học (ví dụ: tóc, vải…). Chúng 
được phân lập bằng vài con đường sau cái chết của vật thể hữu cơ (ví dụ: trong các lăng mộ). Tỉ lệ 
14C/12C trong các mẫu trên không phải luôn là một hằng số nhất định mà luôn giảm đi theo thời gian vì 
14C liên tục bị phân rã. 
Lượng 14C có trong các vật thể sống (tính trên tổng số nguyên tử C) có độ phân rã là 0,277Bq/g 
(1Bq = 1Dps (phân rã / giây)). 
a) Tính tuổi của một mẫu chất có tỉ lệ 14C/12C = 0,25 
b) Chuyện gì xảy ra với nguyên tử 14C khi nó bị phân rã? 
c) Nếu 14C nằm trong các phân tử hữu cơ (như DNA, protein v,v…) trong cơ thể sống mà bị phân 
rã thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? 
d) Tính độ phóng xạ của một người 75kg. Giả sử rằng sự phóng xạ trong cơ thể con người chỉ do 
14C thực hiện và lượng C trong cơ thể là 18,5%. 
BÀI GIẢI: 
a) Gọi No là tỉ lệ 14C/12C trong vật thể sống và N cũng là tỉ lệ trên sau khi vật chết một khoảng thời 
gian t. 
Ta có: 
N = Noe-λt với λ là hằng số phóng xạ (λ = ln2/t1/2). 
Điều này dẫn đến hệ thức: 
N t N 
ln 11400 
ln 2 
ln 
= − 1 / 2 = 
− 
= 
o 
o 
N 
N 
t 
λ 
năm. 
b) Phương trình phóng xạ chung của sự phân rã β là: n → p + β + ῡe với p là proton và ῡe là 
electron phản nơtrino (electron antineutrino). Với 14C ta có: 
14C → 14N + β + ῡe 
c) Trong một phân tử hữu cơ chứa 14C thì nếu 14C bị phân rã sẽ gây ra một ảnh hưởng rất lớn đến 
cấu trúc phân tử do C sẽ bị thay thế bằng N (một nguyên tử hoàn toàn khác C về bản chất hóa 
học), điều này dẫn đến sự hình thành các gốc tự do.. 
d) mC = 75.0,185 = 13,9kg 
Độ phóng xạ R = 13900.0,277 = 3850Bq 
= − = ⇒ = = . = t 
1 / 2 1015 
ln 2 
N N R R 
R dN 
dt 
λ nguyên tử = 1,66nmol. 
λ 
OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: 
Uran (Z = 92) là một nguyên tố phóng xạ tồn tại trong tự nhiên. Nó là một hỗn hợp của hai đồng 
vị 238U (99,3%, T = 4,47.109 năm) và 235U(0,7%, T = 7,04.108 năm). Cả hai đồng vị này đều phóng xạ α 
và đều được tạo ra ở các phản ứng tổng hợp hạt nhân. Sự phân rã của chúng sinh ra các lượng khác nhau 
của các hạt α và β, qua nhiều qúa trình phân rã khác nhau thì sẽ dẫn đến việc hình thành các đồng vị bền 
206Pb82 và 207Pb82 một cách tương ứng. Các qúa trình này được gọi là hai chuỗi phóng xạ. Sự phóng xạ α 
- không chịu ảnh hưởng của các qúa trình phân rã khác nhau – không chịu ảnh hưởng của sự chuyển 
hóa.
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất
Cấu tạo chất

More Related Content

What's hot

Cskhvl baitap v2
Cskhvl baitap v2Cskhvl baitap v2
Cskhvl baitap v2twinusa
 
O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1myphuongblu
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iDoragon Kuroo
 
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-cao
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-caoBai tap-hoa-hoc-10-nang-cao
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-caoOc Kim
 
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhonChuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhonNguyen Thanh Tu Collection
 
1. hóa đại cương
1. hóa đại cương1. hóa đại cương
1. hóa đại cươngnguyenuyen0110
 
liên kết VB Valence bond
liên kết VB  Valence bond liên kết VB  Valence bond
liên kết VB Valence bond Tran Duc thanh
 
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngHướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngTrần Đương
 
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...Anh Pham
 
De hoa hsg2011_ngay1
De hoa hsg2011_ngay1De hoa hsg2011_ngay1
De hoa hsg2011_ngay1Huyenngth
 
Su tao thanh h2 o nh3
Su tao thanh h2 o nh3Su tao thanh h2 o nh3
Su tao thanh h2 o nh3Thuy Dương
 
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tửwww. mientayvn.com
 

What's hot (19)

2003 tq
2003 tq2003 tq
2003 tq
 
Cskhvl baitap v2
Cskhvl baitap v2Cskhvl baitap v2
Cskhvl baitap v2
 
O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1
 
Chuong 4
Chuong 4Chuong 4
Chuong 4
 
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tuChuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu
 
1
11
1
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Bài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương iBài tập hóa đại cương i
Bài tập hóa đại cương i
 
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-cao
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-caoBai tap-hoa-hoc-10-nang-cao
Bai tap-hoa-hoc-10-nang-cao
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhonChuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
 
1. hóa đại cương
1. hóa đại cương1. hóa đại cương
1. hóa đại cương
 
liên kết VB Valence bond
liên kết VB  Valence bond liên kết VB  Valence bond
liên kết VB Valence bond
 
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cươngHướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
Hướng dẫn ôn tập hóa Đại cương
 
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...He thong kien thuc hoa hoc lop 10  chuong trinh coban va nang cao  luyen thi ...
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi ...
 
De hoa hsg2011_ngay1
De hoa hsg2011_ngay1De hoa hsg2011_ngay1
De hoa hsg2011_ngay1
 
Chuong 3(5)
Chuong 3(5)Chuong 3(5)
Chuong 3(5)
 
Su tao thanh h2 o nh3
Su tao thanh h2 o nh3Su tao thanh h2 o nh3
Su tao thanh h2 o nh3
 
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
 

Similar to Cấu tạo chất

Bai taphhdc 2013
Bai taphhdc 2013Bai taphhdc 2013
Bai taphhdc 2013Le Phuong
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoXuan Hoang
 
V ch o-2021
V ch o-2021V ch o-2021
V ch o-2021DoAnh42
 
Hóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxHóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxTrnHongAn2
 
Bài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxBài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxDiuLinh903245
 
De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1Huyenngth
 
Dap an chi tiet khao sat hoa 10 thpt chuyen hung vuong
Dap an chi tiet khao sat hoa 10  thpt chuyen hung vuongDap an chi tiet khao sat hoa 10  thpt chuyen hung vuong
Dap an chi tiet khao sat hoa 10 thpt chuyen hung vuongongdolang
 
Bttn hdc a-full -co da
Bttn   hdc a-full -co daBttn   hdc a-full -co da
Bttn hdc a-full -co daCode Block
 
Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10phamchidac
 
Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Hoan Kim
 
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoan
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoanBai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoan
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoanNguyễn Hậu
 
Lecture note on Theory of Solid state Physics
Lecture note on Theory of Solid state PhysicsLecture note on Theory of Solid state Physics
Lecture note on Theory of Solid state PhysicsLê Đại-Nam
 
Bai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanBai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanphuongdong84
 
Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10phamchidac
 
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptx
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptxBài 3 - Hóa 10 - CTST.pptx
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptxgorse871
 

Similar to Cấu tạo chất (20)

On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
 
Bai taphhdc 2013
Bai taphhdc 2013Bai taphhdc 2013
Bai taphhdc 2013
 
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang caoBai tap chon loc hoa 10 nang cao
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
 
V ch o-2021
V ch o-2021V ch o-2021
V ch o-2021
 
Hóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptxHóa học đại cương chương 11.pptx
Hóa học đại cương chương 11.pptx
 
Bài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptxBài giảng HVC-1.pptx
Bài giảng HVC-1.pptx
 
Chuong1+2+3.pptx
Chuong1+2+3.pptxChuong1+2+3.pptx
Chuong1+2+3.pptx
 
Bai tap hdc_a_phan_1_898
Bai tap hdc_a_phan_1_898Bai tap hdc_a_phan_1_898
Bai tap hdc_a_phan_1_898
 
De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1De hoactk13 ngày 1
De hoactk13 ngày 1
 
Bài Tập Hóa
Bài Tập HóaBài Tập Hóa
Bài Tập Hóa
 
Dap an chi tiet khao sat hoa 10 thpt chuyen hung vuong
Dap an chi tiet khao sat hoa 10  thpt chuyen hung vuongDap an chi tiet khao sat hoa 10  thpt chuyen hung vuong
Dap an chi tiet khao sat hoa 10 thpt chuyen hung vuong
 
Hoa hoc phuc chat
Hoa hoc phuc chatHoa hoc phuc chat
Hoa hoc phuc chat
 
Bttn hdc a-full -co da
Bttn   hdc a-full -co daBttn   hdc a-full -co da
Bttn hdc a-full -co da
 
Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10Các chuyên đề hóa học 10
Các chuyên đề hóa học 10
 
Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251Lkconghoatrivb 161103025251
Lkconghoatrivb 161103025251
 
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoan
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoanBai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoan
Bai tap cau tao nguyen tu va bang tuan hoan
 
Lecture note on Theory of Solid state Physics
Lecture note on Theory of Solid state PhysicsLecture note on Theory of Solid state Physics
Lecture note on Theory of Solid state Physics
 
Bai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoanBai tap bang tuan hoan
Bai tap bang tuan hoan
 
Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10Lý thuyết hóa 10
Lý thuyết hóa 10
 
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptx
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptxBài 3 - Hóa 10 - CTST.pptx
Bài 3 - Hóa 10 - CTST.pptx
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Cấu tạo chất

  • 1. I. OLYMPIC HÓA HỌC VIỆT NAM: OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2003: 1) Trình bày cấu tạo của phân tử CO theo phương pháp VB và phương pháp MO (vẽ giản đồ năng lượng). Cho ZC = 6; ZO = 8. 2) So sánh năng lượng ion hóa giữa các nguyên tử C và O, giữa phân tử CO với nguyên tử O. 3) Mô tả sự tạo thành liên kết trong các phức chất Ni(CO)4 và Fe(CO)5 theo phương pháp VB và cho biết cấu trúc hình học của chúng. Cho biết ZFe = 26, ZNi = 28. BÀI GIẢI: 1) Theo phương pháp VB thì phân tử CO có cấu tạo: C O Hai liên kết được hình thành bằng cách ghép chung các electron độc thân và một liên kết cho nhận. MO: (KK): 2 2* 2 2 2 s s x y z σ σ π =π σ 2) I1(C) < I1(O) vì điện tích hiệu dụng với electron hóa trị tăng từ C đến O. I1(CO) > I1(O): vì năng lượng của electron ở σz của CO thấp hơn năng lượng của electron hóa trị ở oxy. 3) OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A): Lý thuyết lượng tử dự đoán được sự tồn tại của obitan ng ứng với số lượng tử phụ l = 4 (g là kí hiệu của số lượng tử phụ n = 4). 1) Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có 2) Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng. 3) Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này thuộc nguyên tố có số thứ tự Z bằng bao nhiêu? BÀI GIẢI: 1) Phân mức năng lượng ng ứng với gía trị l = 4 sẽ có 2l + 1 obitan nguyên tử, nghĩa là có 2.4+1= 9 obitan nguyên tử. Mỗi obitan nguyên tử có tối đa 2e. Vậy phân mức năng lượng ng có tối đa 18e. 2) Phân mức năng lượng ng xuất hiện trong cấu hình electron nguyên tử là 5g bởi vì khi số lượng tử chính n = 5 thì lớp electron này có tối đa là 5 phân mức năng lượng ứng với l = 0 (s); l =1 (p); l = 2 (d); l = 3 (f) và l = 4 (g). Theo quy tắc Klechkowski thì phân mức 5g có tổng số n + l = 9. Phân mức này phải nằm sát sau phân mức 8s. 3) (Rn)7s25f146d107p68s25g1. Z = 121. OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A) 1) Hãy cho biết cấu hình hình học của phân tử và ion dưới đây, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. a) NO2; NO2 +; NO2 -. b) NH3; NF3. 2) So sánh momen lưỡng cực giữa hai phân tử NH3 và NF3. Giải thích. 3) Thực nghịêm xác định được mome lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết ∠HOH là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử oxy (bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy) Cho biết số thứ tự Z của các nguyên tố: 7(N); 8(O); 9(F); 16(S) 1D = 3,33.10-30 C.m Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m.
  • 2. BÀI GIẢI: 1) Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai). a) N O O sp2 O N O sp N O O sp2 (1) và (3): hình gấp khúc. (2) : thẳng Góc liên kết giảm theo thứ tự sau: (2) – (1) – (3) do ở (2) không có lực đẩy electron hóa trị của N không tham gia liên kết, ở (1) có một electron hóa trị của N không liên kết dẩy làm góc ONO hẹp lại đôi chút. Ở (3) góc liên kết giảm nhiều hơn do có 2 electron không liên kết của N đẩy. b) N H H H sp3 N F F F sp3 Góc liên kết giảm theo chiều ∠HNH - ∠FNF vì độ âm điện của F lớn hơn của H là điện tích lệch về phía F nhiều hơn ⇒ lực đẩy kém hơn. μ(NH3) > μ(NF3) Giải thích: N H H H N F F F Ở NH3 chiều của các momen liên kết và của cặp electron của N cùng hướng nên momen tổng cộng của phân tử lớn khác với NF3 (hình vẽ). 3) μ1 H O μ μ2 H μ của phân tử bằng tổng các momen của hai liên kết (O – H): Từ đó sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác ta tính được momen của liên kết O – H là: 1,51D Giả thiết độ ion của liên kết O – H là 100% ta có: 9 19 − − ( ) 0,0957.10 .1,6.10 30 lt 4,60D μ = = 1 3,33.10 − Ta dễ dàng suy ra độ ion của liên kết O – H là 32,8% OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng A): Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương với thông số mạng a = 0,534nm. Tính bán kính nguyên tử cộng hóa trị của silic và khối lượng riêng (g.cm-3) của nó. Cho biết MSi = 28,086g.mol-1. Kim
  • 3. cương có cấu trúc lập phương tâm mặt (diện), ngoài ra còn có 4 nguyên tử nằm ở 4 hốc (site) tứ diện của ô mạng cơ sở. BÀI GIẢI: D a 3 = D r a 2 3 = = r a nm Si Si 0,118 8 3 4 2 2 = = Số nguyên tử Si trong một ô mạng cơ sở: 8.(1/8) + 6(1/2) + 4 = 8 Vậy ta tính được khối lượng riêng của Si là: 2,33g.cm-3. OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kỳ 7 nếu nó được điền đầy đủ các ô nguyên tố. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117 và cho biết chúng được xếp vào những phân nhóm nào trong bảng tuần hoàn? BÀI GIẢI: Nguyên tử đầu tiên của chu kỳ 7 là 7s1 và kết thúc ở 7p6 7s25f146d107p6: 32 nguyên tố ở chu kỳ 7. Z = 107: [Rn]5f146d57s2: Nhóm VIIB Z = 117: [Rn]5f146d107s27p5: Nhóm VIIA OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): Ánh sáng nhìn thấy có phân hủy được Br2(k) thành các nguyên tử không. Biết rằng năng lượng phá vỡ liên kết giữa hai nguyên tử là 190kJ.mol-1. Tại sao hơi Br2 có màu? Biết h = 6,63.10-34 J.s; c = 3.108 m.s-1; NA = 6,022.1023 mol-1. BÀI GIẢI: E = h(c/λ).NA ⇒ λ = 6,3.10-7m λ nằm trong vùng các tia sáng nhìn thấy nên phân hủy được và có màu: OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 (Bảng B): 1) Có các phân tử XH3: a) Hãy cho biết cấu hình hình học của các phân tử PH3 và AsH3. b) So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích. 2) Xét các phân tử POX3 a) Các phân tử POF3 và POCl3 có cấu hình hình học như thế nào? b) Góc liên kết XPX trong phân tử nào lớn hơn? 3) Những phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực lớn hơn 0? BF3; NH3; SiF4; SiHCl3; SF2; O3. Cho biết: ZP = 15; ZAs = 33; ZO = 8; ZF = 9; ZCl = 17; ZB = 5; ZN = 7; ZSi = 14; ZS = 16. BÀI GIẢI: Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai). 1) P: 1s22s22p63s23p3; As: 1s22s22p63s23p63d104s24p3. P và As đều có 5e hóa trị và đã tham gia liên kết 3e trong XH3. X H H H sp3 Hình tháp tam giác
  • 4. Góc HPH > HasH vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với của As nên lực đẩy mạnh hơn. 2) O P X X X n = 3 +1 = 4 (sp3): hình tứ diện Góc FPF < ClPCl vì Cl có độ âm điện nhỏ hơn flo là giảm lực đẩy. 3) N F F F sp3 Si H Cl Cl Cl sp3 S F F O O O sp3 sp2 F B F F sp2 Si F F F F sp3 4 chất đầu tiên có cấu tạo bất đối xứng nên có momen lưỡng cực lớn hơn 0. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2002 (Bảng A): 1. Liệu pháp phóng xạ được ứng dụng rộng rãi để chữa ung thư. Cơ sở của liệu pháp đó là sự biến đổi hạt nhân. 27Co59 + 0n1 → X? (1) X? → 28Ni60 + ... ; hν = 1,25 MeV (2) (a) Hãy hoàn thành phương trình của sự biến đổi hạt nhân trên và nêu rõ định luật nào được áp dụng để hoàn th ành phương trình. (b) Hãy cho biết điểm khác nhau giữa phản ứng hạt nhân với phản ứng oxi hoá-khử (lấy thí dụ từ phản ứng (2) và phản ứng Co + Cl2 → CoCl2). 2. Có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s1 (1) (a) Dùng kí hiệu ô lượng tử biểu diễn cấu hình electron (1). (b) Cấu hình electron (1) là cấu hình electron của nguyên tố hay ion ? Tại sao ? (c) Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của ion hay nguyên tố ứng với cấu hình electron (1), hãy viết một phương trình phản ứng để minh họa. 2 n Z (n: số lượng tử chính, Z: số đơn vị điện tích hạt nhân). 3. Biết En = -13,6. 2 (a) Tính năng lượng 1e trong trường lực một hạt nhân của mỗi hệ N6+, C5+, O7+. (b) Qui luật liên hệ giữa En với Z tính được ở trên phản ánh mối liên hệ nào giữa hạt nhân với electron trong các hệ đó ? (c) Trị số năng lượng tính được có quan hệ với năng lượng ion hoá của mỗi hệ trên hay không ? Tính năng lượng ion hoá của mỗi hệ.
  • 5. 4. Áp dụng thuyết lai hoá giải thích kết quả của thực nghiệm xác định được BeH2, CO2 đều là phân tử thẳng. BÀI GIẢI: 1. (a) Định luật bảo toàn vật chất nói chung, định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích nói riêng, được áp dụng: Điện tích : 27 + 0 = 27; Số khối : 59 + 1 = 60 → X lμ 27Co60. 27Co59 + 0n1 → 27Co60. Số khối : 60 = 60; điện tích : 27 = 28 + x → x = −1. VËy cã −1e0. 27Co60 → 28Ni60 + -1e; hv = 1,25MeV. (b) Điểm khác nhau Œ Phản ứng hạt nhân : xảy ra tại hạt nhân, tức là sự biến đổi hạt nhân thành nguyên tố mới. Ví dụ (b) ở trên. Œ Phản ứng hoá học (oxi hoá - khử) : xảy ra ở vỏ electron nên chỉ biến đổi dạng đơn chất, hợp chất. Ví dụ : Co + Cl2 → Co2+ + 2Cl− → CoCl2. Œ Chất dùng trong phản ứng hạt nhân có thể là đơn chất hay hợp chất, thường dùng hợp chất. Chất dùng trong phản ứng oxi hoá - khử, phụ thuộc vào cấu hỏi mà phải chỉ rõ đơn chất hay hợp chất. Œ Năng lượng kèm theo phản ứng hạt nhân lớn hơn hẳn so với năng lượng kèm theo phản ứng hoá học thông thường. 2. (a) Dùng ô lượng tử biểu diễn cấu hình : ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ (b) (1) là cấu hình e của nguyên tử vì cấu hình d bán bão hoà nên thuộc kim loại chuyển tiếp (theo HTTH các nguyên tố). Thuộc kim loại chuyển tiếp thì ion không thể là anion; nêu là cation, số e = 24 thì Z có thể là 25, 26, 27 ... Không có cấu hình cation nào ứng với các số liệu này. Vậy Z chỉ có thể là 24. (Nguyên tố Ga có cấu hình [ar] 3d104s24p1, ion Ga2+ có cấu hình [ar] 3d104s1 bền nên không thể căn cứ vào lớp ngoài cùng 4s1 để suy ra nguyên tố). (c) Z = 24 → nguyên tố Cr, Kim loại (chuyển tiếp). Dạng đơn chất có tính khử. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ 3. (a) Theo đầu bài, n phải bằng 1 nên ta tính E1. Do đó công thức là E1 = −13,6 Z2 (ev) (2’) Thứ tự theo trị số Z: Z = 6 → C5+ : (E1) C5+ = −13,6 x 62 = −489,6 eV Z = 7 → N6+ : (E1) N6+ = −13,6 x 72 = −666,4 eV Z = 8 → O7+ : (E1) O7+ = −13,6 x 82 = −870,4 eV (b) Quy luật liên hệ E1với Z : Z càng tăng E1 càng âm (càng thấp). Qui luật này phản ánh tác dụng lực hút hạt nhân tới e được xét: Z càng lớn lực hút càng mạnh → năng lượng càng thấp → hệ càng bền, bền nhất là O7+. (c) Trị năng lượng đó có liên hệ với năng lượng ion hoá, cụ thể: C5+ : I6 = −(E1, C5+) = + 489, 6 eV. N6+ : I7 = −(E1, N6+) = + 666, 4 eV. O7+ : I8 = −(E1, O7+) = + 870,4 eV. 4. Phân tử thẳng có 3 nguyên tố được giải thích về hình dạng : Nguyên tố trung tâm có lai hoá sp (là lai hoá thẳng).
  • 6. BeH2, cấu hình electron của nguyên tử : H 1s1; Be : 1s22s2. Vậy Be là nguyên tử trung tâm có lai hoá sp: ↑↓ ↑↓ → ↑↓ ↑ ↑ lai hoá sp 2 obitan lai hoá sp cùng trên trục Z, mỗi obitan đã xen phủ với 1 obitan 1s của H tạo ra liên kết σ. Vậy BeH2 → H−Be−H (2 obitan p thuần khiết của Be không tham gia liên kết). CO2, cấu hình electron : C 1s22s22p2; O 1s22s22p4. Vậy C là nguyên tử trung tâm lai hóa sp ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ → ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ lai hoá sp 2 obitan lai hoá sp của C xen phủ với 2 obitan pz của 2 O tạo ra 2 liên kết σ. 2 obitan p thuần khiết của C xen phủ với obitan nguyên chất tương ứng của oxi tạo ra 2 liên kết π (x↔x ; y ↔y) nên 2 liên kết π này ở trong 2 mặt phẳng vuông góc với nhau và đều chứa 2 liên kết σ. VËy CO2 : O= C = O Ghi chó: Yêu cầu phải trình bày rõ như trên vì các liên kết σ, π trong CO2 (chó ý: phải nói rõ có sự tương ứng obitan giữa C với O : x↔x; y ↔y) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2003 (Bảng A): 1. Nhôm clorua khi hoà tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơi ở nhiệt độ không quá cao thì tồn tại ở dạng dime (Al2Cl6). Ở nhiệt độ cao (7000C) dime bị phân li thành monome (AlCl3). Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome; Cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử nhôm, kiểu liên kết trong mỗi phân tử ; Mô tả cấu trúc hình học của các phân tử đó. 2. Phẩn tử HF và phân tử H2O có momen lưỡng cực, phân tử khối gần bằng nhau (HF 1,91 Debye, H2O 1,84 Debye, MHF 20, MH2O 18); nhưng nhiệt độ nóng chảy của hidroflorua là – 830C thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C, hãy giải thích vì sao? BÀI GIẢI: 1. * Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome. Nhôm có 2 số phối trí đặc trưng là 4 và 6. Phù hợp với quy tắc bát tử, cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome: Cl Al Cl Monome ; dime Cl Cl Cl Cl Al Al Cl Cl Cl * Kiểu lai hoá của nguyên tử nhôm : Trong AlCl3 là sp2 vì Al có 3 cặp electron hoá trị; Trong Al2Cl6 là sp3 vì Al có 4 cặp electron hoá trị . Liên kết trong mỗi phân tử: AlCl3 có 3 liên kết cộng hoá trị có cực giữa nguyên tử Al với 3 nguyên tử Cl. Al2Cl6: Mỗi nguyên tử Al tạo 3 liên kết cộng hoá trị với 3 nguyên tử Cl và 1 liên kết cho nhận với 1 nguyên tử Cl (Al: nguyên tử nhận; Cl nguyên tử cho). Trong 6 nguyên tử Cl có 2 nguyên tử Cl có 2 liên kết, 1 liên kết cộng hoá trị thông thường
  • 7. và liên kết cho nhận. * Cấu trúc hình học: Phân tử AlCl3: nguyên tử Al lai hoá kiểu sp2 (tam giác phẳng) nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng, đều, nguyên tử Al ở tâm còn 3 nguyên tử Cl ở 3 đỉnh của tam giác. Phân tử Al2Cl6: cấu trúc 2 tứ diện ghép với nhau. Mỗi nguyên tử Al là tâm của một tứ diện, mỗi nguyên tử Cl là đỉnh của tứ diện. Có 2 nguyên tử Cl là đỉnh chung của 2 tứ diện. • Al O Cl Cl 1200 1200 Al Cl Cl 1200 2. * Phân tử H-F M = 20 M = 18 Jt ; H-O-H μ = 1,91 Debye μ = 1,84 Debye có thể tạo liên kết hidro – H…F – có thể tạo liên kết hidro – H…O – * Nhiệt độ nóng chảy của các chất rắn với các mạng lưới phân tử (nút lưới là các phân tử) phụ thuộc vào các yếu tố: - Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao. - Lực hút giữa các phân tử càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy càng cao. Lực hút giữa các phân tử gồm: lực liên kết hidro, lực liên kết Van der Waals (lực định hướng, lực khuếch tán). *Nhận xét: HF và H2O có momen lưỡng cực xấp xỉ nhau, phân tử khối gần bằng nhau và đều có liên kết hidro khá bền, đáng lẽ hai chất rắn đó phải có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau, HF có nhiệt độ nóng chảy phải cao hơn của nước (vì HF momen lưỡng cực lớn hơn, phân tử khối lớn hơn, liên kết hidro bền hơn). Tuy nhiên, thực tế cho thấy Tnc (H2O) = 00C > Tnc(HF) = – 830C. * Giải thích: Mỗi phân tử H-F chỉ tạo được 2 liên kết hidro với 2 phân tử HF khác ở hai bên H-F…H-F…H-F. Trong HF rắn các phân tử H-F liên kết với nhau nhờ liên kết hidro tạo thành chuỗi một chiều, giữa các chuỗi đó liên kết với nhau bằng lực Van der Waals yếu. Vì vậy khi đun nóng đến nhiệt độ không cao lắm thì lực Van der Waals giữa các chuỗi đã bị phá vỡ, đồng thời mỗi phần liên kết hidro cững bị phá vỡ nên xảy ra hiện tượng nóng chảy. Mỗi phân tử H-O-H có thể tạo được 4 liên kết hidro với 4 phân tử H2O khác nằm ở 4 đỉnh của tứ diện. Trong nước đá mỗi phân tử H2O liên kết với 4 phân tử H2O khác tạo thành mạng lưới O O O O O O
  • 8. không gian 3 chiều. Muốn làm nóng chảy nước đá cần phải phá vỡ mạng lưới không gian 3 chiều với số lượng liên kết hidro nhiều hơn so với ở HF rắn do đó đòi hỏi nhiệt độ cao hơn. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2004 (Bảng A): 1. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F - , CH2O, Ca2+, H3As, (C2 H5 )2O , phân tử và ion nào có thể tạo liên kết hidro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết đó. 2. a) U238 tự phân rã liên tục thành một đồng vị bền của chì. Tổng cộng có 8 hạt α được phóng ra trong qúa trình đó. Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng chung của quá trình này. b) Uran có cấu hình electron [Rn]5f36d17s2. Nguyên tố này có bao nhiêu electron độc thân? Có thể có mức oxi hoá cao nhất là bao nhiêu? 3. Trong nguyên tố hoặc ion dương tương ứng có từ 2 electron trở lên, electron chuyển động trong trường lực được tạo ra từ hạt nhân nguyên tử và các electron khác. Do đó mỗi trạng thái của một cấu hình electron có một trị số năng lượng. Với nguyên tử Bo (số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 5) ở trạng thái cơ bản có số liệu như sau: Cấu hình electron Năng lượng (theo eV) Cấu hình electron Năng lượng (theo eV) 1s1 1s2 1s22s1 -340,000 -600,848 -637,874 1s22s2 1s22s22p1 - 660,025 - 669,800 Trong đó: eV là đơn vị năng lượng; dấu - biểu thị năng lượng tính được khi electron còn chịu lực hút hạt nhân. a) Hãy trình bày chi tiết về kết qủa tính các trị số năng lượng ion hoá có thể có của nguyên tử Bo theo eV khi dùng dữ kiện cho trong bảng trên. b) Hãy nêu nội dung và giải thích qui luật liên hệ giữa các năng lượng ion hoá đó. 4. Năng lượng liên kết của N-N bằng 163 kJ.mol–1, của N≡N bằng 945 kJ.mol–1. Từ 4 nguyên tử N có thể tạo ra 1 phân tử N4 tứ diện đều hoặc 2 phân tử N2 thông thường. Trường hợp nào thuận lợi hơn? Hãy giải thích. BÀI GIẢI: 1/ Các vi hạt CH2Br2, Ca2+, H3As không có nguyên tử âm điện mạnh nên không thể tạo liên kết hidro với phân tử nước. Các vi hạt F - , CH2O, (C2 H5 )2O có nguyên tố âm điện mạnh nên có thể tạo liên kết hidro với phân tử nước: H H H F O O C2H5 H . . . C H . . . H O C2H5 H O H O 2/ a) U238 tự phóng xạ tạo ra đồng vị bền 92Pbx cùng với ba loại hạt cơ bản: 2α 4, -1βo và oγo. Theo định luật bảo toàn khối lượng: x = 238 − 4 × 8 = 206. Vậy có 82Pb206.
  • 9. Theo định luật bảo toàn điện tích :[ 92 – (82 + 2× 8)] / (−1) = 6. Vậy có 6 hạt -1βo. Do đó phương trình chung của qúa trình này là: 92U238 82Pb206 + 8 He + 6β. b) Cấu hình electron [Rn]5f36d17s2 có số electron ngoài được biểu diễn như sau: ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓ Vậy nguyên tố 92U238 có 4 e độc thân (chưa ghép đôi); mức (số) oxi hoá cao nhất là +6 và U[Rn]5f36d17s2 – 6 e U [Rn]+6 . 3/ a) Tính các trị năng lượng ion hoá có thể có của Bo: Từ cấu hình electron đã cho , ta xác định được các vi hạt tương ứng cùng với trị năng lượng như sau: Cấu hình electron Vi hạt Năng lượng (theo eV) Cấu hình electron Vi hạt Năng lượng (theo eV) 1s1 1s2 1s22s1 B4+ B3+ B2+ - 340,000 - 600,848 - 637,874 1s22s2 1s22s22p1 B+ B - 660,025 - 669,800 Có định nghĩa: Năng lượng ion hoá (của một nguyên tử) là năng lượng ít nhất cần để tách 1 e khỏi nguyên tố ở trạng thái cơ bản mà không truyền thêm động năng cho e đó. Vậy giữa năng lượng ε của 1 e ở trạng thái cơ bản và năng lượng ion hoá I tương ứng có liên hệ: I = - ε (1). Vậy với sự ion hoá M (k – 1)+ - e M k+ ; Ik (2), Ta có liên hệ: Ik = - ε = - [EM(k -1)+ - EMk+ ] (3) Trong đó: k chỉ số e đã bị mất (do sự ion hoá) của vi hạt được xét, có trị số từ 1 đến n; do đó k+ chỉ số đơn vị điện tích dương của ion M k+ ; Ik là năng lượng ion hoá thứ k của nguyên tố M được biểu thị theo (2). Xét cụ thể với nguyên tử Bo: vì Z = 5 nên nguyên tử có 5 e; vậy k = 1 đến 5. ¸áp dụng phương trình (2) và (3), dùng số dữ kiện bảng trên cho Bo, ta có: * Bo − e B+ ; I1 ( vËy k = 1); I1 = - [ EB − EB+] = − (−669,800 + 660,025 ). VËy I1 = 9,775 eV . * B+ − e B2+ ; I2 ( vậy k = 2); I2 = - [ EB+ − EB2+] = − (−660,025 + 637,874). Vậy I2 = 22,151 eV . * B2+ − e B3+ ; I3 ( vậy k = 3); I3= - [EB2+ − EB3+] = − (−637,874 + 600,848). Vậy I3 = 37,026 eV . * B3+ − e B4+ ; I4 ( vậy k = 4); I4= - [EB3+ − EB4+] = − (−600,848 + 340,000). Vậy I4 = 260,848 eV . * B4+ − e B5+ ; I4 ( vậy k = 5); I5= - [EB4+ − EB5+] = − (−340,000 + 0,000). Vậy I5 = 340,000 eV . b) Từ kết quả trên, ta thấy có quy luật liên hệ các trị năng lượng ion hoá của Bo như sau I1 < I2 < I3 < I4 < I5 (4).
  • 10. Giải thích: Khi vi hạt M (k – 1)+ mất thêm 1 e tạo thành M k+ có số đơn vị điện tích k+ lớn hơn (k – 1) nên lực hút tác dụng lên e tiếp theo trong vi hạt M k+ mạnh hơn so với trong M (k – 1)+. Do đó phải tốn năng lượng lớn hơn để tách 1e tiếp theo khỏi M k+ ; nghĩa là I( k – 1) < Ik như đã được chỉ ra trong (4) trên đây. 2. a) Xét dấu của nhiệt phản ứng ΔH = νiEi - νjEj i j Trong đó i, j là liên kết thứ i, thứ j ở chất tham gia, chất tạo thành tương ứng của phản ứng được xét; Ei ; Ej là năng lượng của liên kết thứ i, thứ j đó. b) Xét cụ thể với nitơ : Phản ứng 4 N N4 (1) Có Δ H1 = 4 EN - EN4 = 0,0 - 6 × 163 ; vậy Δ H1 = - 978 kJ . Phản ứng 4 N 2 N2 (2) Có Δ H2 = 4 EN - 2 EN2 = 0,0 - 2 × 945 ; vậy Δ H2 = - 1890 kJ . Ta thây Δ H2 < Δ H1. Vậy phản ứng 4 N 2 N2 xảy ra thuận lợi hơn phản ứng 4 N N4. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2004 (Bảng B): 1. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích. Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+. 2. Sắt monoxit FeO có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (mặt) kiểu NaCl với thông số mạng a = 0,430 nm. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể sắt monoxit đó. BÀI GIẢI: 1. Li+ Be2+ Na+ Mg2+ Tăng r K+ Giảm r Be2+ và Li+ đẳng electron với nhau nhưng Be2+ có điện tích hạt nhân nhiều hơn nên phải có bán kính nhỏ hơn. Vậy Be2+ có bán kính nhỏ nhất 2. Đối với tinh thể lập phương tâm diện (mặt), mỗi ô mạng cơ sở có số đơn vị cấu trúc là 1 x + x = . Vậy khối lượng riêng của tinh thể đó là: 8 1 8 6 4 2 d 4(55,8 16) 3 ( ) = 5,91(g / cm ) 0,432.10 7 3 .6,022.10 23 + = − ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2005 (Bảng A): Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 là nguyên tố hay ion? Tại sao? Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học (nếu có) để minh họa tính chất hóa học đặc trưng của mỗi vi hạt. Cho biết: Các vi hạt này là ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A và nhóm VIII(0). Σ Σ
  • 11. BÀI GIẢI: Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt là 1s22s22p6, ứng với cấu hình của [Ne]. 1. Cấu hình [Ne] 3s1 chỉ có thể ứng với nguyên tử Na (Z = 11), không thể ứng với ion. Na là kim loại điển hình, có tính khử rất mạnh. Thí dụ: Na tự bốc cháy trong H2O ở nhiệt độ thường. 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 2. Cấu hình [Ne] 3s2 ứng với nguyên tử Mg (Z = 12), không thể ứng với ion. Mg là kim loai hoạt động. Mg cháy rất mạnh trong oxi và cả trong CO2. 2 Mg + O2 2 MgO 3. Cấu hình [Ne] 3s23p3 ứng với nguyên tử P (Z = 15), không thể ứng với ion. P là phi kim hoạt động. P cháy mạnh trong oxi. 4 P + 5 O2 2 P2O5 4. Cấu hình [Ne] 3s23p6: a) Trường hợp vi hạt có Z = 18. Đây là Ar, một khí trơ. b) Vi hạt có Z < 18. Đây là ion âm: Z = 17. Đây là Cl−, chất khử yếu. Thí dô: 2 MnO4 − + 16 H+ + 10 Cl− 2 Mn2+ + 8 H2O + 10 Cl2 Z = 16. Đây là S2−, chất khử tương đối mạnh. Thí dô: 2 H2S + O2 2 S + 2 H2O Z = 15. Đây là P3−, rất không bền, khó tồn tại. c) Vi hạt có Z > 18. Đây là ion dương: Z = 19. Đây là K+, chất oxi hoá rất yếu, chỉ bị khử duới tác dụng của dòng điện (điện phân KCl hoặc KOH nóng chảy). Z = 20. Đây là Ca2+, chất oxi hoá yếu, chỉ bị khử duới tác dụng của dòng điện (điện phân CaCl2 nóng chảy). II. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ: OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1996: Năm 1908 Rutherford, cùng với H. Geiger đo tốc độ bức xạ hạt α (x) bằng radi (trong tự nhiên, nguyên tố này được biểu thị bởi một hạt duy nhất 226Ra88) và thấy rằng 1,00g radi bức xạ x = 3,42.1010 hạt α mỗi giây. Năm 1911, Rutherford và B. Boltwood đo tốc độ tạo thành heli từ radi. Thí nghiệm này cho phép các ông có được trị số chính xác nhất có thể có vào thời gian ấy của số Avogadro, miễn là trị số thể tích mol của khí lý tưởng được biết rõ. Để đạt được mục đích này, một mẫu muối radi được làm tinh khiết từ một sản phẩm phân rã có chứa m = 192mg Ra được cho vào một thiết bị và đo thể tích khí heli thoát ra. Sau 83 (t = 83,0 ngày) ngày làm thí nghiệm, thu được 6,58mm3 khí He (0oC và 1atm). Để hiểu được các kết qủa thí nghiệm, ta cần sơ đồ động học phân rã phóng xạ của Ra cho dưới đây (ghi trên mũi tên là chu kỳ bán huỷ, ghi dưới mũi tên là kiểu phân rã). α Rn 3,83 ngay α RaA 3,05ph α RaB 26,8ph Ra > 1500 nam β RaC 19,7ph β RaC' 1,63.10-4s α RaD 27,1 nam β RaE 5 ngay β Po 138 ngay α Pb (RaA – RaE là các sản phẩm trung gian của sự phân rã radon)
  • 12. 1. Viết năm phân rã phóng xạ đầu tiên, dùng cách biểu diễn cho thấy số hiệu nguyên tử, số khối của tất cả các hạt nhân có liên quan. Ước lượng ban đầu cho thấy các chu kỳ bán hủy của tất cả các sản phẩm phân rã của radi, trừ RaD và Po, có thể được coi như không đáng kể so với thời gian đo t. Dùng ước lượng này để tiến hành các tính toán sau: 2. a) Có bao nhiêu nguyên tử He được hình thành từ mỗi nguyên tử radi phân rã sau 83 ngày? b) Có tổng cộng bao nhiêu nguyên tử heli được tạo thành trong thí nghiệm? 3. Hãy tính trị số gần đúng của số Avogadro từ số liệu trên. Biết tại 0oC và 1atm thì V = 22,4L. Để tính được số Avogadro chính xác hơn, chu kỳ bán hủy của Radon (t1/2(Rn) = 3,83 ngày) không thể bỏ qua, vì chu kỳ này là đáng kể so với thời gian tiến hành thí nghiệm t; nghĩa là không phải mọi nguyên tử radon bị phân rã vào cuối thí nghiệm. 4. Chọn tương quan giữa tốc độ phân rã k của bất kì hạt nhân nào đã cho so với chu kỳ bán huỷ t1/2 của nó. a) k = 1/T1/2. b) k = ln2/T1/2. c) k = ln2.T1/2. d) k = π/T1/2. 5. a) Dùng sơ đồ động học đơn giản: Ra⎯⎯k1→Rn⎯⎯k2→RaA (trong đó k1 và k2 là hằng số tốc độ của các phản ứng tương ứng). Viết biểu thức quan hệ giữa số nguyên tử radon vào lúc cuối thí nghiệm N’Rn và số nguyên tử radi NRa. - N’Rn = k1.NRa/k2. - N’Rn = k2.NRa/k1. - N’Rn = k1.NRa/2k2. - N’Rn = k1.NRa/3k2. b) Tính N’Rn dùng tốc độ phân rã radi cho ở trên (x = 3,42.1010 hạt α mỗi gam radi trong một giây). 6. Có bao nhiêu nguyên tử heli có thể được tạo thành từ các nguyên tử radon còn lại lúc cuối thí nghiệm N’Rn, nếu tất cả các nguyên tử này phân rã thành RaD? - 4N’Rn. - 2N’Rn. - 5N’Rn. - N’Rn. - 3N’Rn. 7. Dùng lời giải của các câu hỏi trên, hãy tính một giá trị gần đúng tốt hơn của a) Số nguyên tử Heli tạo thành. b) Số Avogadro. BÀI GIẢI: 1) Ra → Rn + He Rn → Po + He Po → Pb + He Pb → Bi + e Bi → Po + e 210 82 Po → Pb + e 214 84 214 84 214 83 214 83 214 82 42 214 82 218 84 42218 84 222 86 42 222 86 222 88 2) a) 4
  • 13. b) NHe = 4xmt = 4.3,42.1010.0,192.(83.24.3600) = 1,9.1017. 3) Số Avogadro NA là số hạt vi mô có trong 1 mol NA = NHe/nHe với NHe là số nguyên tử heli và nHe là số mol He tạo thành trong khoảng thời gian t. Nếu giả thiết rằng tất cả các nguyên tử radon tạo thành từ các nguyên tử radi đều phân rã trong thời gian thí nghiệm (giả thiết này theo sau giả thiết là chu kỳ bán hủy của radon có thể bỏ qua so với thời gian 83 ngày, điều này dẫn đến sai số khoảng 5%), khi ấy số nguyên tử heli bức xạ trong khoảng thời gian t là NHe = 4xmt và ta có thể tính được NA = 6,4.1023 mol-1. 4) b) 5) a) N’Rn = k1.NRa/k2. Số nguyên tử radon đạt đến trạng thái gần tĩnh (cân bằng phóng xạ), tại đó tốc độ tạo thành bằng tốc độ phân rã k2N’Rn = k1.NRa, từ đó N’Rn = k1.NRa/k2. b)Tốc độ phân rã của radi là k1NRa = xm, từ đó ta có thể tính được N’Ra = 3,14.1015. 6) 3N’Rn. 7) a) NHe = 4xmt – 3N’Rn = 1,79.1017. b) NA = NHe/VHe = 6,09.1023. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1997: Sắt kim loại nóng chảy ở 1811K. Giữa nhiệt độ phòng và điểm nóng chảy của nó, sắt kim loại có thể tồn tại ở các dạng thù hình và các dạng tinh thể khác nhau. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K, sắt có cấu tạo tinh thể dạng lập phương tâm khối (bcc) quen gọi là sắt-? Từ 1185K đến 1667K sắt kim loại có cấu tạo mạng lập phương tâm diện (fcc) và được gọi là sắt-? Trên 1167K và cho tới điểm nóng chảy sắt chuyển về dạng cấu tạo lập phương tâm khối (bcc) tương tự sắt-? Cấu trúc sau cùng (pha cuối) còn được gọi là sắt-? 1) Cho biết khối lượng riêng của sắt kim loại nguyên chất là 7,874g.cm-3 ở 293K, a) Tính bán kính nguyên tử của sắt (cm). b) Ước lượng khối lượng riêng của sắt (tính theo g.cm-3) ở 1250K Chú ý: Bỏ qua các ảnh hưởng không đáng kể do sự giãn nở nhiệt của kim loại. Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa nguyên tử sắt (các hốc) trong mạng tinh thể bị chiếm bởi các nguyên tử nhỏ là cacbon. Hàm lượng cacbon trong hợp kim này thường trong khoảng 0,1% đến 4%. Trong lò cao, sự nóng chảy của sắt càng dễ dàng khi thép chứa 4,3% theo khối lượng. Nếu hỗn hợp này được làm lạnh qúa nhanh (đột ngột) thì các nguyên tử cacbon được phân tán trong mạng sắt-?. Chất rắn mới này - được gọi là martensite - rất cứng và giòn. Dù hơi bị biến dạng, cấu tạo tinh thể của chất rắn này là giống như cấu tạo tinh thể của sắt-? (bcc). 2) Giả thiết rằng các nguyên tử cacbon được phân bố đều trong cấu trúc của sắt. a) Ước tính hàm lượng nguyên tử cacbon trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của sắt-? trong martensite chứa 4,3%C theo khối lượng. b) Ước tính khối lượng riêng (g.cm-3) của vật liệu này. Khối lượng mol nguyên tử và các hằng số: MFe = 55,847g.mol-1. MC = 12,011g.mol-1. NA = 6,02214.1023mol-1. BÀI GIẢI: 1) Các bước tính toán: 1. Định nghĩa các tham số của chiều dài (a, b, c, d1, d2 và r) và thể tích (V1 và V2) cho cả hai cấu tạo bcc và fcc của sắt. 2. Tính thể tích V1 của ô mạng đơn vị của sắt - α nhờ khối lượng riêng của nó (ρbcc) ở 293K, khối lượng mol nguyên tử của sắt (MFe), và số Avogadro NA.
  • 14. 3. Tính chiều dài d1 cạnh của ô mạng đơn vị bcc từ thể tích của nó. 4. Tính bán kính nguyên tử r của sắt từ chiều dài d1. 5. Tính chiều dài d2 của cạnh ô mạng đơn vị fcc (ở 1250K) từ bán kính nguyên tử r của sắt. 6. Tính thể tích V2 của ô mạng đơn vị fcc của sắt - γ từ chiều dài d2 của cạnh. 7. Tính khối lượng m của số nguyên tử sắt trong một ô mạng đơn vị của sắt - γ từ khối lượng mol nguyên tử MFe của sắt và số Avogadro NA. 8. Tính khối lượng riêng (ρfcc) của sắt - γ từ các gía trị của m và V2. Một hướng khác để tìm khối lượng riêng ρfcc của sắt - γ là tính ti lệ phần trăm khoảng không gian chiếm chỗ trong cả hai loại ô mạng đơn vị bcc và fcc, có thể thay thế các bước từ 5 đến 8 bằng các bước từ 5’ đến 8’ sau đây: 5’. Tính tỉ lệ phần tăm khoảng không gian chiếm chỗ của ô mạng đơn vị bcc. 6’. Tính tỉ lệ phần tăm khoảng không gian chiếm chỗ của ô mạng đơn vị fcc. 7’. Từ tỉ lệ fcc/bcc ta suy ra được tỉ lệ: ρbcc/ρfcc. 8’ Từ gía trị cho trước ở bướ 7’ ta tính được ρfcc. 2) Các chi tiết: 1. Ở 293K sắt - α có cấu trúc tinh thể bcc. Mỗi ô mạng đơn vị thực sự chứa hai nguyên tử, trong đó một nguyên tử ở tâm của ô mạng. Ở 1250K, sắt - γ có cấu tạo tinh thể fcc. Mỗi ô mạng đơn vị thực sự chứa 4 nguyên tử và ở tâm của mỗi mặt có một nửa nguyên tử. r: bán kính nguyên tử của sắt a: chiều dài đường chéo một mặt của ô mạng đơn vị bcc. b: chiều dài đường chéo qua tâm của ô mạng đơn vị bcc. c: chiều dài đường chéo một mặt của ô mạng đơn vị fcc. d1: chiều dài cạnh của ô mạng đơn vị bcc của sắt - α. d2: chiều dài cạnh của ô mạng đơn vị bcc của sắt - γ. V1: Thể tích của ô mạng đơn vị bcc của sắt - α. V2: Thể tích của ô mạng đơn vị bcc của sắt - γ. Va: thể tích chiếm bởi một nguyên tử. Va1: Thể tích chiếm bởi hai nguyên tử trong một ô mạng đơn vị bcc. Va2: Thể tích chiếm bởi bốn nguyên tử trong một ô mạng đơn vị fcc. R1: Tỉ lệ phần trăm khoảng không gian chiếm chỗ trong một ô mạng đơn vị bcc. R2: Tỉ lệ phần trăm khoảng không gian chiếm chỗ trong một ô mạng đơn vị fcc. Va = (4/3)πr3 Va1 = 2Va2 Va2 = 4Va b = 4r a2 = 2d1 2 b2 = d1 2 + a2 = 3d1 2 ⇒ d1 = (16r2/3)1/2. V1 = d1 3 = [(16r2/3)1/2]3 c = 4r c2 = 2d2 2 ⇒ d2 = (16r2/2)1/2. V2 = d2 3 = [(16r2/2)1/2]3 2. 1,000cm3 sắt có khối lượng 7,874g ở 293K (ρbcc). 1 mol sắt có khối lượng 55,847g (MFe). Vậy 0,1410mol (7,874/55,847) của sắt chiếm trong thể tích 1,000cm3 hoặc 1mol sắt sẽ chiếm thể tích 7,093cm3. 1 mol tương ứng chiếm 6,02214.1023 nguyên tử. V1 = 7,093.2/(6,02214.1023) = 2,356.10-23cm3 mỗi đơn vị ô mạng. 3. d1 = V1 1/3 = 2,867.10-8 cm.
  • 15. 4. Với cấu tạo bcc, gía trị của d1 có thể được biểu thị là: d1 = (16r2/3)1/2. Vậy gía trị của r sẽ là: r = (3d1 2/16)1/2 = 1,241.10-8cm. 5. Ở 1250K, trong cấu tạo fcc, d2 = (16r2/2)1/2 = 3,511.10-8cm. 6. V2 = d2 3 = 4,327.10-23cm3. 7. Khối lượng m của 4 nguyên tử sắt trong ô mạng đơn vị fcc sẽ là: m = 55,847.4/(6,02214.1023) = 3,709.10-22g 8. ρfcc = m/V2 = 8,572g/cm3. Cách giải khác để tìm khối lượng riêng ρfcc của sắt - γ: 5’. R1 = [(Va1)/V1].100% = 68,02% 6’. R2 = [(Va2)/V2].100% = 74,05% 7’. ρbcc/ρfcc = 74,05/68,02 = 1,089 8’. ρfcc = 8,572g/cm3. 3) Các bước tính toán: 1. Từ phần trăm cấu thành của martensite (theo khối lượng), tính số mol tương ứng của cacbon và sắt. 2. Đưa tỉ lệ mol C/Fe về một ô mạng đơn vị (Ghi chú: Hai nguyên tử Fe trong mỗi ô mạng đơn vị). 3. Tìm số nguyên be nhất các nguyên tử C trong số nguyên bé nhất của ô mạng đơn vị (không bắt buộc). 4. Tính khối lượng sắt trong một ô mạng đơn vị 5. Tính khối lượng cacbon trong một ô mạng đơn vị 6. Tính tổng khối lượng sắt và cacbon trong một ô mạng đơn vị 7. Tính khối lượng riêng của martensite [ρ(martensite có 4,3%C)] từ tổng khối lượng của C và Fe và thể tích V1 của ô mạng đơn vị sắt - α cấu tạo bcc. 4)Chi tiết: 1. Trong 100,0g martensite có 4,3%C ⇒ nC = 0,36mol và nFe = 1,71mol. Vậy cứ 1 nguyên tử cacbon có 4,8 nguyên tử sắt hay 0,21 nguyên tử cacbon cho mỗi nguyên tử sắt. 2. Martensite có cấu tạo tinh thể bcc (2 nguyên tử sắt cho mỗi ô mạng đơn vị). Như vậy số nguyên tử cacbon trong mỗi ô mạng đơn vị là: 2.(1/4,8) = 0,42 nguyên tử. 3. 5 nguyên tử C [(0,42 nguyên tử C/0,42).5] trong 12 ô mạng đơn vị [1 ô mạng đơn vị/0,42).5] 4. Số gam Fe trong mỗi ô mạng đơn vị là: 55,847.2/6,02214.1023 = 1,8547.10-22g 5. Số gam C trong mỗi ô mạng đơn vị là: 12,011/6,02214.1023 = 1,9945.10-23g 6. Tổng khối lượng C và Fe = 1,8457.10-22 + 0,42.1,9945.10-23 = 1,938.10-22g. 7. Mỗi ô mạng đơn vị của sắt - α chiếm thể tích V1 = 2,356.10-23cm3. ρ(martensite có 4,3%C) = 1,938.10-22/(2,356.10-23) = 8,228g.cm-3. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: Nathan Thompson là một trong những cư dân đầu tiên của đảo Lord Howe đã trồng trong vườn nhà mình một số cây sồi châu Âu. Tuy nhiên người ta không thể biết chính xácv thời gian đã trồng vì quyển nhật kí của ông ta đã bị thất lạc trong bão biển. Phía sau nhà Nathan có một cái hồ nhỏ. Qua nhiều năm, lá cây sồi châu Âu và các hạt tích tụ ở đáy hồ. Một lượng rất nhỏ đồng vị phóng xạ Pb-210 (chu kỳ bán hủy là 22,3 năm) cũng đồng thời lắng đọng. Nên biết rằng cây sồi châu Âu rụng lá ngay từ năm đầu tiên. Năm 1995 một nhóm nghiên cứu lấy mẫu đất bùn từ đáy hồ. Đất bùn được cắt thành những lát dày 1cm và khảo sát trầm tích và chì phóng xạ Pb-210. Sự khảo sát đất bùn cho thấy: • Trầm tích của sồi châu Âu và hạt của nó tìm thấy đầu tiên ở độ sâu 50cm. • Độ phóng xạ của Pb-210 ở phần trên của đất bùn là 356Bq/kg còn ở độ sâu 50cm là 1,40Bq/kg.
  • 16. 1) Nathan Thompson đã gieo hạt năm nào? Chì phóng xạ Pb-210 là một trong những phân rã của U-238. U-238 có trong vỏ trái đất và do một số nguyên nhân, một lượng nhất định Pb-210 thoát vào khí quyển và bám vào các phần tử trầm tích lắng đọng dưới đáy hồ. Chuỗi phân rã U-238 là: U-238 – U-234 – Th-230 – Ra-226 – Rn-222 – (Po-218 – Bi-214)* - Pb-210 – Pb-236 (bền) *: Chu kỳ bán hủy rất ngắn, tính theo phút và ngày: 2. Bước nào trong chuỗi phân rã giải thích bằng cách nào Pb-210 lại có trong nước mưa trong khi nguyên tố mẹ U-238 chỉ có trong vỏ trái đất. BÀI GIẢI: 1) Tại độ sâu 50cm sự phân rã của Pb-210 tương đương với: 356 – 178 – 89 – 44,5 – 22,5 – 11,25 – 5,63 – 2,81 – 1,39 =8 chu kỳ bán hủy. = 8.22 = 176 năm Nếu năm khai quật là 1995 thì năm gieo hạt là 1995 – 176 = 1819(±2) 2) Ra-226 – Rn-222. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 232Th90 và kết thúc với đồng vị bền 208Pb82. 1. Hãy tính số phân hủy β xảy ra trong chuỗi này. 2. Trong toàn chuỗi, có bao nhiêu năng lượng (MeV) được phóng thích. 3. Hãy tính tốc độ tạo thành năng lượng (công suất) theo watt (1W = Js-1) sản sinh từ 1,00kg 232Th (t1/2 = 1,40.1010 năm). 4. 228Th là một phần tử trong chuỗi thori, thể tích của heli theo cm3 tại 0oC và 1atm thu được là bao nhiêu khi 1,00g 228Th (t1/2 = 1,91 năm) được chứa trong bình trong 20,0 năm? Chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt nhân trung gian là rất ngắn so với 228Th. 5. Một phân tử trong chuỗi thori sau khi tách riêng thấy có chứa 1,50.1010 nguyên tử của một hạt nhân và phân hủy với tốc độ 3440 phân rã mỗi phút. Chu kỳ bán hủy tính theo năm là bao nhiêu? Các khối lượng nguyên tử cần thiết là: 4He2 = 4,00260u 206Pb82 = 207,97664u 232Th90 = 232,03805u 1u = 931,5MeV. 1MeV = 1,602.10-13J. NA = 6,022.1023mol-1. Thể tích mol của khí lý tưởng tại 0oC và 1atm là 22,4L. BÀI GIẢI: 1) A = 232 – 208 = 24 và 24/4 = 6 hạt anpha. Như vậy điện tích hạt nhân giảm 2.6 = 12 đơn vị, nhưng sự khác biệt về điện tích hạt nhân chỉ là 90 – 82 = 8 đơn vị. Nên phản có 4 hạt beta bức xạ. 2) − + + → β 4 642 232 Th 208 Pb He 90 82 Năng lượng phóng thích Q = [m(232Th) – m(208Pb) – 6m(4He)]c2 = 42,67MeV. 23 1000.6,022.10 = nguyên tử 3) 1,00kg có chứa = 2,60.10 24 232 Hằng số phân hủy của 232Th 0,693 = = − − A N Dps s 6 18 1 10 7 4,08.10 1,57.10 1,40.10 .3,154.10 = λ = λ
  • 17. Mỗi phân hủy giải phóng 42,67MeV Công suất = 4,08.106.42,67.1,602.10-13 = 2,79.10-5W. 4) He Pb Th 42 228 → 208 + 5 90 82 Chu kỳ bán hủy của những hạt trung gian khác nhau là khá ngắn so với 228Th. ( 23 ) 20 1 ⎡ 0,693 = − ⎥⎦ A = λN = 9,58.10 y Số hạt He thu được: NHe = 9,58.1020.20.5 = 9,58.1022 hạt VHe = 3,56.103cm3 = 3,56L. 1,00. 6,022.10 228 1,91 ⎤ ⎢⎣ ⎞ ⎟⎠ ⎛ ⎜⎝ 5) A = λ.N t N 0,693 0,693. 5,75 1 / 2 = = = A λ năm. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: Sự phụ thuộc giữa độ dài sóng và quang phổ vạch của nguyên tử hydro đã được biết đến lần đầu tiên bởi một loạt các công trình của một giáo viên người Thụy Sỹ là ông Johan Jakob Balmer. Balmer đã đưa ra công thức thực nghiệm: ⎞ ⎟⎠ 1 1 = ⎛ − 2 2 ⎜⎝ 1 2 n Rλ H 4 m e . = cm− h c Với RH = 1 e ε 3 3 109768 8. . . o RH là hằng số Rydberg, me là khối lượng electron. Niels Bohr đã chứng minh được công thức trên bằng lý thuyết năm 1913. Công thức này đúng với hệ nguyên tử, ion chỉ có 1e. 1.1. Tính bước sóng dài nhất bằng Å (1Å = 10-10m) trong dãy Balmer của ion He+, bỏ qua sự chuyển động của hạt nhân. 1.2. Một công thức tương tự như công thức của Balmer được áp dụng cho các vạch phổ khác sinh ra khi đi từ mức năng lượng cao hơn xuống mức năng lượng thấp nhất. Viết công thức đó và hãy sử dụng nó để tính năng lượng ở trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro (eV) Nguyên tử hydro “muon”1 cũng tương tự như nguyên tử hydro nhưng các electron bị thay thế bằng “muon”. Khối lượng của “muon” gấp 207 lần khối lượng electron trong khi điện tích của nó cũng giống như điện tích của electron. “Muon” có thời gian tồn tại rất ngắn nhưng ở bài toán này chúng ta không xét đến sự kém bền của nó. 1.3. Xác định mức năng lượng thứ nhất và bán kính Bohr thứ nhất của nguyên tử hydro “muon”. Bỏ qua sự chuyển động của các hạt nhân. Biết bán kính của qũy đạo thứ nhất của nguyên tử hydro là o o 2 o A m e e h a = = 0,53 2 π ε Bức tranh toàn cảnh về lý thuyết “qũy đạo” của Bohr đã được thay thế bằng lý thuyết lượng tử với khái niệm về “obitan”. Obitan ψ1s (r) ở trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro được cho dưới đây: / 0 = − 3 0 1 1 r a s e a π ψ r là khoảng cách từ electron tới hạt nhân, ao là bán kính Bohr. 1 “muon” là một loại hạt nặng (họ lepton)
  • 18. 1.4. Xem bán kính của lớp vỏ hình cầu là ao và độ đặc là 0,001ao. Ước lượng xác suất tìm thấy electron trong lớp vỏ này. Thể tích của hình cầu có bán kính trong r và có độ đặc Δr được tính bằng công thức V = 4πr2Δr. - Phân tử H2 có thể được phân ly theo hai hướng: (i): H2 → H + H (hai nguyên tử hydro độc lập) (ii): H2 → H+ + H- (1 proton và 1 ion hydrua) Đồ thị năng lượng phụ thuộc vào khoảng cách (E = f(R)) của H2 được chỉ ra một cách sơ lược ở sơ đồ dưới đây. Năng lượng nguyên tử và phân tử được cho trong cùng một tỉ lệ: 1.5. Cho biết phản ứng (i) và (ii) ứng với đường cong nào? 1.6. Xác định giá trị của năng lượng phân ly (De) bằng đơn vị eV của H2 ứng với phản ứng (i) và (ii). 1.7. Từ các số liệu đã cho tính năng lượng của qúa trình H- → H + e 1.8. H- là hệ 2e. Giả sử rằng công thức tính năng lượng của Bohr là phù hợp với mỗi e và điện tích tác dụng lên mỗi e là điện tích hiệu dụng Z*. Tính Z* của H-. BÀI GIẢI: 1. Bước sóng dài nhất λL ứng với n = 3. Đối với He+: o 1 4 1 R 1 ⎞ 1641,1 = ⎛ − λ H A n 2 2 2 = ⎟⎠ ⎜⎝ 2. 1 1 1 ; 2,3,4... = ⎛ − n Rλ H 1 E = -hcRH = -13,6eV. ⎞ 2 2 = ⎟⎠ ⎜⎝ n 3 Mức năng lượng thấp nhất = -207.13,6 = -2,82keV. Bán kính của qũy đạo Bohr thứ nhất = 0,53/207 = 2,6.10-3 oA 4 Xác suất = 2 2 2 4 (a ) 4 a .0,001a = 0,004e− = 5,41.10− o o o ψ π 5 Đường cong năng lượng của phản ứng (i) thấp hơn (ii). 6 (i) 4,7eV (ii) 17,6eV
  • 19. 7 Ái lực electron = -13,6 – (-14,3) = 0,7eV 8 Z* = 0,7. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: Khoáng chất trong cát biển – monazit – là nguồn giàu thori có sẵn ở bang Kerala (Ấn Độ). Một mẫu monazit chứa 9%ThO2 và 0,35% U3O8; 208Pb và 206Pb là những sản phẩm bền tương ứng với các qúa trình phân rã 232Th và 238U. Tất cả chì có trong monazit đều có nguồn gốc từ cùng một chất phóng xạ. Tỉ số các đồng vị (208Pb/232Th) đo được bằng phổ khối lượng trong mẫu monazit là 0,104. Chu kỳ bán huỷ của 232Th và 238U lần lượt là 1,41.1010 năm và 4,47.109 năm. Giả sử rằng 208Pb; 206Pb; 232Th và 238U tồn tại nguyên vẹn từ khi hình thành khoáng monazit. 1. Tính tuổi (thời điểm bắt đầu hình thành) khoáng monazit. 2. Tính tỉ lệ (206Pb/238U) trong mẫu monazit. 3. Thori – 232 là nguyên liệu chế tạo năng lượng hạt nhân. Trong qúa trình chiếu xạ nhiệt nơtron nó hấp thụ 1 nơtron và sinh ra đồng vị 233U bằng phóng xạ β. Viết các phản ứng hạt nhân hình thành 233U từ 232Th. Trong phản ứng phân hạch hạt nhân của 233U một hỗn hợp sản phẩm phóng xạ được hình thành. Sự phân rã sản phẩm 101Mo bắt đầu chịu tác dụng của phân rã như sau: Mo t ph 101 Tc t 14,3 ph 101 43 44 Ru 101 14,6 42 ⎯⎯1/ 2 =⎯⎯→ ⎯⎯1/ 2 =⎯⎯→ 4. Một mẫu tinh khiết chỉ chứa 101Mo chứa 5000 nguyên tử 101Mo. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử 101Mo; 101Tc; 101Ru sẽ xuất hiện sau 14,6 phút. BÀI GIẢI: 1. N = 0,693t / t1/ 2 oN e− N − N o = e 0,693 t / t 1/ 2 −1 N (No – N): Số nguyên tử 232Th phân rã = số nguyên tử 208Pb hình thành. Thay số vào ta tính được: t = 2,01.109 năm. 2. Đặt x = (206Pb/238U). Ta có: x = e0,693t / t1/ 2 −1 Thay t = 2,01.109 năm và t1/2 = 4,47.109 năm ta thu được kết qủa x = 0,366 3. Th n 233 233 233 90 Th 91 Pa 92 U 232 ( , ) 90 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ γ β − β − 4 Số nguyên tử của 101Mo (N1) trong mẫu sau một chu kỳ bán hủy là: N1 = 2500 Số nguyên tử 101Tc được cho bởi hệ thức: λ − − − − o (e t e t ) N 1 N 1 2 2 1 2 λ λ λ λ = Với No = 5000 là số nguyên tử 101Mo ban đầu 0,693 14,6 0,693 14,3 λ 1 2 = = λ Và tại thời điểm t = 14,6ph ta tính được N2 = 1710 Số nguyên tử 101Ru tại 14,6ph là N3 = No – N1 – N2 = 790 nguyên tử. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2005: 1. Vẽ công thức Lewis của mỗi phân tử sau:
  • 20. a) N2. b) NH3. c) O3. d) SO3. 2 Vẽ công thức Lewis của cacbon monoxit và xác định điện tích hình thức, trạng thái oxy hóa của cacbon và oxy trong cacbon monoxit. Thioure – S, S – dioxit có khung cấu tạo như sau: O S O C H N N H H H 3 Viết công thức Lewis cho Thioure – S, S – dioxit với điện tích hình thức của tất cả các nguyên tố bằng không. 4 Dựa vào thuyết sức đẩy cặp electron (VSEPR). Hãy xác định dạng hình học của nguyên tử lưu huỳnh, cacbon và nitơ dựa vào cấu trúc Lewis đã đề ra ở câu 3. 4a. Dạng hình học của nguyên tử lưu huỳnh là dạng nào trong 3 dạng sau: a) Tháp tam giác. b) Tam giác phẳng. c) Chữ T 4b. Dạng hình học của nguyên tử cacbon là dạng nào trong 3 dạng sau: a) Tháp tam giác. b) Tam giác phẳng. c) Chữ T. c. Dạng hình học của nguyên tử Nitơ là dạng nào trong 3 dạng sau: a) Tháp tam giác. b) Tam giác phẳng. c) Chữ T. Cấu trúc phân tử ở trạng thái rắn thường được xác định bởi phương pháp phổ tia X. Dựa vào phương pháp này thì cấu trúc của Thioure – S, S – dioxit sẽ như sau:
  • 21. S O O C N H N H H H 65o Tất cả các nguyên tử N, H đều nằm trong cùng mặt phẳng với S, C và góc nhị diện giữa mặt phẳng OSO và SC(NH2)2 là 65o. 5. Viết công thức Lewis và các công thức cộng hưởng phù hợp với các dữ kiện đã cho BÀI GIẢI: 1: O O O O O O a) N N b) N c) H H H d) S O O O S O O O Có thể chấp nhận các câu trả lời sau: O O O O O O O O O O O O Nhưng các câu trả lời sau là sai: O O O O O O O O O 2: C O hay C O Điện tích hình thức: C-1 ; O+1
  • 22. Trạng thái oxy hóa: C2+ ; O2-. 3: Cấu trúc đúng: S C N N O O Cấu trúc không đúng (phải thêm điện tích hình thức): S C N N O O 4: S (b): tam giác phẳng C (b): tam giác phẳng N (a): tháp tam giác 5: S C N O N S C N N O O S C N N O O + O III. BÀI TẬP CHUẨN BỊ CHO CÁC KỲ THI OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ: OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: Các khí hiếm đã từng được nghĩ là hoàn toàn trơ và hoàn toàn không có khả năng tạo liên kết hóa học. Ngày nay nhận thức trên đã thay đổi, hầu hết các sách giáo khoa hóa học đã mô tả một số hợp chất có chứa krypton và xenon đã cô lập được. a) Dùng thuyết liên kết hóa trị (VB), dự đoán hình học phân tử có thể có của XeF2 v à XeF4. b) Số oxy hóa của Xe trong mỗi hợp chất trên là bao nhiêu? Ta dự đoán chúng phản ứng như một chất oxy hóa hay chất khử? c) Heli được biết như là một nguyên tố trơ nhất trong mọi nguyên tố; dù vậy tính "trơ" của heli cũng chỉ giới hạn trong phản ứng của nó với các nguyên tử và phân tử trung hoà khác. Các hợp chất của heli, với
  • 23. các liên kết hóa học hình thức của heli và các nguyên tử khác, có thể tồn tại khi xét toàn bộ tiểu phân có mang điện tích (thường là điện tích dương). Ví dụ, nguyên tử Heli có thể tạo được các hợp chất quan sát được (không nhất thiết tồn tại lâu) với H+, với He+ và với He2+. Dùng thuyết MO để xác định bậc liên kết cho mỗi trường hợp. d) Các cation 2+ (di-cation) hai nguyên tử bền vững có công thức XHe2+ thường chỉ có thể có khi năng lượng ion hóa IE(X+) < IE(He): nghĩa là, khi năng lượng cần thiết để ion hóa tiếp X+ nhỏ hơn năng lượng cần thiết để ion hóa He. Không cần dựa vào bảng trị số các mức năng lượng ion hóa kế tiếp của nguyên tử, hãy xác định nguyên tố 'Z' nào trong khoảng từ H đến Ar phù hợp nhất với tiêu chuẩn này. e) Nguyên tố nào ngay sát với nguyên tố Z đ ã định trên (nghĩa là nguyên tố sát trái, sát phải, sát trên, sát dưới nguyên tố Z trong bảng tuần hoàn) là thích hợp nhất để cũng tạo được một di-cation bền vững với He? Nguyên tố nào ngay sát nguyên tố Z là khó có thể tạo được di-cation như trên? BÀI GIẢI: a) F F Xe F F Xe F F XeF2 có 5 đôi electron trên Xe, vậy cấu tạo sẽ dựa trên cấu hình electron lưỡng tháp tam giác. Trong 3 khả năng sau: F F Xe F Xe F F Xe F cấu tạo thẳng hàng làm giảm đến tối thiểu lực đẩy giữa các cặp electron không liên kết (các đôi này gần Xe hơn những đôi electron tham gia liên kết trong liên kết Xe-F) và do vậy dạng hình học tuyến tính (thẳng) được ưu đãi hơn. XeF4 có 6 đôi electron trên Xe, nên cấu tạo dựa trên cấu hình tám mặt (bát diện). Trong hai khả năng. F F Xe F F F F Xe F F Cấu tạo phẳng làm giảm tối đa lực đẩy giữa các đôi electron không liên kết và được ưu tiên hơn. b) F luôn có số oxy hóa là -1. Vì vậy các số oxy hóa tương ứng của Xe là +2 (XeF2) và +4 (XeF4). Các tiểu phân này là những tác nhân oxy hóa rất mạnh. c) Không kể sự sai biệt mức năng lượng của H và He, ta có thể vẽ các giản đồ MO sau: σ* 1s 1s He H+ σ
  • 24. σ* 1s 1s He He+ σ σ* 1s 1s He He2+ σ Từ các giản đồ này, có thể thấy rằng cả HeH+ và He2 2+ đều có bậc liên kết là , trong khi He2 + có bậc liên kết là 0,5. d) Các nguyên tố nhóm II có năng lượng ion hóa thứ hai khá thấp (Vì Be+ → Be2+ hoặc Mg → Mg2+ tạo ra một lớp ngoài cùng bão hoà, có cấu hình khí hiếm 1s2 hay 1s22s22p6). Mg2+ có hiệu ứng màn che tốt hơn Be2+ nên IE(Mg+) < IE(Be+). Do đó Mg phù hợp nhất với 'Z'. e) Trong các nguyên tố kế cận Mg: Ca có năng lượng ion hóa thứ hai thấp nhất trong số các nguyên tố (Be, Na, Al, Ca). Vì những lí do tương tự đã nêu trên. Nên Ca thích hợp nhất để tạo dication bền với He. Na+ đã có lớp vỏ ngoài cùng bão hoà, nên rất khó xảy ra qúa trình Na+ → Na2+. Vì vậy khả năng để na tạo dication với He là ít nhất OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: Heli là nguyên tố duy nhất trong bảng tuần hoàn tìm thấy được trong một vật thể ngoài trái đất (hào quang mặt trời) trước khi cô lập được trong phòng thí nghiệm. Ta biết được nhiều tính chất lí học và hóa học của heli; nhưng trong gần 30 năm, từ năm 1868, phổ mặt trời là nguồn duy nhất cung cấp thông tin về nguyên tố hiếm này. a) Với kiến thức hiện nay về lý thuyết lượng tử, phổ này chứa nhiều dữ kiện hữu ích để phân tích. Chẳng hạn như phổ thấy được bao gồm một dãy các vạch hấp thụ tại độ dài sóng 4338, 4540, 4858, 5410 và 6558Å (1Å = 10-10m). Khoảng cách giữa các vạch chỉ ra rằng sự hấp thụ tuỳ thuộc trạng thái kích thích của nguyên tử hoặc ion "kiểu hydro" (như những tiểu phân có cấu hình electron tương tự H). Tiểu phân này là He, He+ hay He2+? b) Ta thấy rằng mức năng lượng chung cho các trung gian liên quan đến vạch hấp thụ này đều ở trạng thái năng lượng thấp ni = 4. Các vạch hấp thụ tương ứng ở trạng thái nf cao hơn có đặc điểm gì? Tính hằng số kiểu Rydberg (nghĩa là hằng số tương đương RH trong quang phổ hydro nguyên tử) của tiểu phân hấp thụ (Hei+) thể hiện trong các trung gian trên? c) Năng lượng ion hóa (Ionization energy, viết tắt là IE) của các tiểu phân thường được đo theo electronvon (eV). T ính IE(Hei+)? d) Từ phổ nguyên tử, được biết rằng IE(He+)/IE(He) = 2,180. Tổng của hai năng lượng ion hóa này là năng lượng xuất hiện, AE(He2+), của sự tạo thành He2+ từ He. Trị số AE(He2+) là lượng tử bé nhất của năng lượng phải cung cấp cho He để tách cả hai electron của nguyên tử. Tính tần số và độ dài sóng của photon có năng lượng thấp nhất có khả năng ảnh hưởng đến sự ion hóa kép của heli. Ánh sáng mặt trời tại bề mặt trái đất có thể là nguồn cung cấp các photon nói trên có hiệu qủa không? Các hằng số cần thiết: c = 2,997925.10-8 ms-1 h = 6,62618.10-34Js 1eV = 96,486kJ.mol-1 = 2,4180.1014Hz
  • 25. BÀI GIẢI: a) Nguyên tử heli có 2e; tiểu phân "kiểu hydro" chỉ có 1e. Do đó tiểu phân đề cập phải là He+ b) Phổ hydro tuân theo biểu thức: ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎜ Δ = − 2 2 H n n ⎝ 1 1 i f E R Trong trường hợp này, các vạch của He+ sẽ tuân theo: ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎜ 1 Δ = − − 2 2 ⎝ 1 4 f He n E R Với ΔE = hc/λ, chuyển thành: 1 1 1 R hc = − + 2 2 4 − ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ ⎛ ⎜ ⎜ ⎝ f λ He n Nay thử các phổ vào biểu thức tương quan trên. Giả sử rằng độ dài sóng dài nhất quan sát được là 6558Å (là chuyển tiếp có năng lượng thấp nhất) tương ứng với nf = 5; ta có: λ Nf "R(He+)" 6,558.10-7 5 1,35.10-17J 5,410.10-7 6 1,06.10-17J 4,858.10-7 7 0,97.10-7J 4,540.10-7 8 0,93.10-17J 4,338.10-7 9 0,91.10-17J Nếu đúng, mọi chuyển tiếp phải cho cùng gía trị R(He+). Rõ ràng là không đúng nên phải chọn lại: Nếu ta chọn nf = 6 cho chuyển tiếp 6558Å, ta có: λ Nf "R(He+)" 6,558.10-7 5 8,72.10-18J 5,410.10-7 6 8,72.10-18J 4,858.10-7 7 8,72.10-18J 4,540.10-7 8 8,72.10-18J 4,338.10-7 9 8,72.10-18J Gía trị thu được của R(He+) không đổi, vậy kết qủa này là đúng. c) IE(He+) bằng R(He+). Để đổi thành electronvon, cần nhân cho 6,02205.1023 mol-1 và chia cho 96486J.mol-1.eV-1: tính được IE(He+) = 54,44eV d) IE(He+)/IE(He) = 2,180; nên IE(He) = 24,97eV Vậy AE(He2+) = 79,41eV = 1,272.10-17J Có thể tính tần số, ν = E/h = 1,920.1016 s-1, và độ dài sóng λ = c/v = 15,61nm, của photon cso năng lượng thấp nhất có khả năng ion hóa kép (2 lần). Độ dài sóng này rất ngắn hơn độ dài sóng của phổ thấy được (khả kiến) (300nm < λ < 700nm): mặt trời không phải là "thể đen" đủ nóng để tạo nhiều phôtn như vậy và hầu hết sẽ bị khí quyển hấp thụ trước khi đến được trái đất. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: Một mẫu diclopropadien được phân tích bằng khối phổ kế. Khối phổ cho thấy một mũi rất rõ ở tỉ lệ khối:điện tích (m/z) là 75, một mũi khác tại m/z = 77. Ở điều kiện vận hành nhất định chỉ quan sát thấy hai mũi trên trong khối phổ. Ở điều kiện khác, cùng một mẫu thử cho một số mũi khác, bao gồm m/z = 82 (không có 83) và m/z =28 (nhưng không có 27). Không tùy thuộc vào điều kiện vận hành, mũi tại m/z = 77 luôn có cường độ bằng 60% cường độ của mũi tại m/z = 75.
  • 26. Có những giả thiết sau: Các ion quan sát được đều là ion dương 1+ được tạo ra trực tiếp từ sự ion hóa phân tích của diclopropadien, không xảy ra bất kỳ sự dời chuyển nào trong qúa trình phân mảnh. Diclopropadien được điều chế từ các nguyên tố cacbon, hydro và clo theo cách không được rõ ràng: các hóa chất sử dụng được biết có chứa một lượng đồng vị với tỉ lệ khác với tỉ lệ thường gặp của hidro, cacbon và clo nhưng chỉ chứa các đồng vị bền. Hơn nữa, cũng không chuẩn bị để xác định loại đồng vị của các nguyên tử cụ thể trong phân tử. a) Công thức hóa học của các ion dò thấy tại m/z = 75 và 77 là gì? b) Tính thành phần phần trăm các đồng vị có trong mẫu diclopropadien? Tính thành phần phần trăm mỗi đồng vị phân của diclopropadien (đồng vị phân là các chất có cùng công thức hóa học nhưng khác nhau các đồng vị thành phần). c) Khối lượng mol phân tử của mẫu? Để đơn giản, giả thiết rằng nguyên tử khối của mỗi hạt nhân đúng bằng số khối. d) Có thể xác định được đồng phân của diclopropadien đã khảo sát ở đây không? Phương pháp khối phổ truyền thống gần đây được phát triển với phương pháp khối phổ tia electron (ESMS). ESMS chỉ khác với phương pháp khối phổ truyền thống ở chỗ dung dịch phun vào khối phổ kế và không có nguồn ion hóa. Kỹ thuật này chỉ dò tìm những ion có sẵn trong dung dịch. Ví dụ như một mẫu chứa tetrabutyl amoni bromua (trong dung môi trơ) được phun vào một ESMS cho một mũi tại m/z = 242 là mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò ion dương. Có hai mũi chính, với cường độ gần như nhau tại m/z = 79 và m/z = 81 trong kiểu dò ion âm. e) Những ion nào gây nên ba mũi trên? Một mẫu isopropanol (propan-2-ol) được phun vào thiết bị ESMS cho một mũi tại m/z = 61 là mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò ion dương. Mũi có cường độ mạnh nhất ứng với kiểu dò ion âm xuất hiện tại m/z = 59. f) Những ion nào gây nên hai mũi trên? BÀI GIẢI: a) Ion tại m/z = 82 phải là 12C35Cl35Cl. Sự vắng mặt của m/z = 83 cho thấy rằng không có 13C trong mẫu thử. Như vậy ion tại m/z = 28 phải là 12C12C2H2H. Sự vắng mặt của m/z = 27 cho thấy rằng không có 1H. Như thế, ion tại m/z = 75 phải là 35Cl12C3 2H2, và m/z = 77 là đồng vị phân 37Cl của tiểu phân này. b) I(m/z 77) = 0,6I(m/z 75) n(37Cl) = 0,6n(35Cl) %(37Cl) = [0,6/(1+0,6)].100 = 37,5% %(35Cl) = 62,5%. Có ba đồng vị phân trong điclopropadien %[C3D2(35Cl)2] = (62,5)2 = 39,06% %[C3D2 35Cl37Cl] = 2.62,5.37,5 = 46,88% %[C3D2(37Cl)2] = (37,5)2 = 14,06% c) 1mol tương ứng với 0,3906.110,0 + 0,4688.112,0 + 0,1406.114,0 = 111,50g.mol-1. d) CCl2 + và CD2 + chỉ có thể có nếu cấu tạo của điclopropadien là: C C Cl Cl C D D
  • 27. Vị trí lượn sóng là chỗ cắt để tạo thành 2 ion. e) Mũi tại m/z = 242 trong chế độ dò ion dương là do các tiểu phân (C4H9)4N+ (C16H36N=242amu) là tiểu phân mang điện dương duy nhất trong dung dịch. Trong chế độ dò ion âm, quan sát thấy các mũi do 79Br- và 81Br-. Hàm lượng trong thiên nhiên của 79Br và 81Br theo thứ tự là 50,7% và 49,3% nên hai mũi này nhất thiết có độ cao như nhau. f) Các phổ này phù hợp với sự tự ion hóa: → − + + 3 7 3 7 3 7 2 C H OH C H O C H OH m/z = 59,1 m/z = 61,1 OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1998: Việc sử dụng các đồng vị phóng xạ trong y học hạt nhân đã tăng lên gấp đôi. Các kỹ thuật chiếu xạ bao gồm việc bắn phá các nơi có sự phân chia tế bào để tiêu diệt chúng. Kỹ thuật ảnh hạt nhân dùng đồng vị phóng xạ để tìm hiểu chi tiết sự trao đổi chất của một cơ quan trong cơ thể. Một trong các kỹ thuật như vậy là xác định thể tích máu của bệnh nhân. a) Ba hợp chất dược phẩm phóng xạ lần lượt có chứa các đồng vị phóng xạ 71Zn (t1/2 = 2,4 phút); 67Ga(t1/2 = 78,25 giờ) và 68Ge (t1/2 = 287 ngày) với độ phóng xạ là 7,0.107Bq/mL. Với mỗi chất nói trên (i). Hãy tính độ phóng xạ mỗi mL sau thời gian 30 phút. (ii). Hãy tính độ phóng xạ mỗi mL sau khi pha loãng dược chất phóng xạ từ 1,0mL thành 25L. b) Không kể đến hiệu ứng hóa học, 67Ga có thuận lợi gì hơn hai đồng vị phóng xạ kia trong việc xác định thể tích máu của bệnh nhân.? c) Kiểu phóng xạ của ba đồng vị này là bức xạ hạt β (71Zn) và bắt electron (67Ga và 68Ge). Sản phẩm của qúa trình phóng xạ này là gì? d) Một dược sĩ điều chế gali xitrat (GaC6H5O6.3H2O) từ một mẫu gali đã làm giàu 67Ga (5,0.10-5 mol % 67Ga; 10,25mg Ga tổng cộng). Sự tổng hợp gali xitrat là định lượng; tiếp theo sự tổng hợp, dược chất phóng xạ được hòa tan trong 100mL nước. Tám giờ sau khi 67Ga được điều chế lần đầu, 1mL dung dịch được tiêm vào tĩnh mạch bệnh nhân và sau 1giờ lấy 1mL mẫu máu của bệnh nhân. (i). Tính độ phóng xạ (theo Bq) của liều 1mL dung dịch gali xitrat. (ii). Nếu mẫu máu có độ phóng xạ là 105,6Bq thì thể tích máu của bệnh nhân là bao nhiêu? BÀI GIẢI: a) Nếu coi độ phóng xạ lúc đầu là Io (7,0.107Bq.mL-1 trong mỗi trường hợp) và It là độ phóng xạ sau thời gian t thì It = t / t1/ 2 oI e− . Nếu đổi tất cả t1/2 ra phút: t1/2 (67Ga) = 4,695.103ph. t1/2 (68Ge) = 4,133.105ph. Nay có thể xác định được i) It ii) It sau khi pha loãng [trị số sau bằng (1/2500) trị số trước]. Đồng vị It(Bq.mL-1) It sau khi pha loãng (Bq.mL-1) 71Zn 261 0,104 67Ga 6,96.107 2,78.104 68Ge 6,9995.107 2,80.104 b) 71Zn có chu kỳ bán hủy qúa nhỏ nên hoạt tính không kéo dài: sau 30 phút hầu như phản ứng đã ngừng lại. Tốc độ đếm, nhất là sau khi pha loãng vào máu bệnh nhân là qúa nhỏ để có thể đo
  • 28. được chính xác. Hơn nữa, chu kỳ bán hủy ngắn như vậy có nghĩa là đồng vị sử dụng cần được tổng hợp cho từng bệnh nhân vì không thể để lâu được. 68Ge có trở ngại trái ngược: vẫn còn hoạt tính sau 30 phút và với chu kỳ bán hủy gần 1 năm nó vẫn còn duy trì hoạt tính trong một thời gian dài. Nếu đồng vị vẫn còn trong cơ thể, bệnh nhân sẽ chịu tác dụng chiếu xạ cao qúa mức chiụ đựng trong suốt thời gian ấy, gây các hậu qủa nghiêm trọng về thương tổn tế bào, v.v… 67Ga có thời gian sống đủ để thực hiện phép đo thể tích máu tin cậy được với một lượng tương đối nhỏ vật liệu phóng xạ. c) Các phản ứng: ( γ ) ( ) Zn Ga e Ga e Zn + → + γ ( ) 68 31 − 0 1 68 32 67 30 0 1 67 31 0 1 71 31 71 30 + → + γ → + + − − Ge e Ga d) i) Dược phẩm phóng xạ lúc đầu chứa 1,47.10-4 mol Ga, nghĩa là (1,47.10-4.5,0.10-7) = 7,35.10-11 mol 67Ga hay 4,43.1013 nguyên tử của đồng vị này. Với sự phân rã phóng xạ, tốc độ phản ứng có bậc 1 v = It = knt(67Ga) k = ln2/t1/2 = 2,461.10-6s-1 và Io = 1,09.108Bq (trong 100mL ở t = 0) Với liều 1mL tại t = 8 giờ It = t / t1/ 2 oI e− .Vlìêu/Vtổng cộng = 9,84.105Bq. ii) Độ phóng xạ của liều 1mL còn lại sau 1 giờ nữa sẽ bằng It = 9,72.105Bq So sánh độ phóng xạ này với độ phóng xạ lúc đầu của 1mL mẫu máu thu được hệ số pha loãng = 9,72.105/105,6 = 9201 Thể tích máu của bệnh nhân như vậy bằng 9,20L. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: a) Chuỗi phân rã thiên nhiên 238U92 → 206Pb82 bao gồm một số phân rã anpha và beta trong một loạt các bước kế tiếp. i) Hai bước đầu tiên bao gồm 234Th90 (t1/2 = 24,10 ngày) và 234Pa91 (t1/2 = 6,66 giờ). Hãy viết các phản ứng hạt nhân của hai bước đầu tiên trong sự phân rã của 238U và tính tổng động năng theo MeV của các sản phẩm phân rã. Các khối lượng nguyên tử bằng: 238U = 238,05079u; 234Th = 234,04360u; 234Pa = 234,04332u và 4He = 4,00260u. 1u = 931,5MeV và mn = 1,00867u; 1MeV = 1,602.10-13J. ii) Phân rã kế tiếp của 238U dẫn đến 226Ra88 (t1/2 = 1620 năm) mà sau đó bức xạ các hạt anpha để tạo thành 222Rn (t1/2 = 3,83 ngày). Nếu một thể tích mol của radon trong điều kiện này là 25,0L thì thể tích của radon ở cân bằng bền với 1,00kg radi là bao nhiêu? iii) Hoạt độ của một mẫu phóng xạ của một phân tử trong chuỗi 238U giảm 10 lần sau 12,80 ngày. Hãy tìm hằng số phân rã và chu kỳ bán hủy của nó. b) Trong sự phân hạch nhị nguyên cảm ứng nơtron của 235U92, cuối cùng thường thu được hai sản phẩm bền là 98Mo42 và 136Xe54. Giả sử rằng các hạt này được tạo ra từ qúa trình phân hạch nguyên thủy, hãy tìm: i) Hạt cơ bản nào được phóng thích. ii) Năng lượng phóng thích mỗi phân hạch theo MeV và theo Jun. iii) Năng lượng phóng thích từ mỗi gam 235U theo đơn vị kWh.
  • 29. Khối lượng nguyên tử: 235U92 = 235,04393u; 136Xe54 = 135,90722u; 98Mo42 = 97,90551u và mn=1,00867u; 1MeV = 1,602.10-13J. BÀI GIẢI: a) i) Năng lượng phản ứng và tổng động năng: 42 Bước 1: 238 U → 234 Th + He 92 90 Q = Kd + Kα = [m(238U) – m(234Th) – m(4He)]c2 = 4,28MeV. Kd và Kα là động năng của con và hạt α Bước 2: 0 ( ) 234 Th → 234 Pa + e hayβ 90 91 − 1 Q = Kd + Kβ = [m(234Th) – m(234Pa)]c2 = 0,26MeV ii) Tại cân bằng (không đổi) N1λ1 = N2λ2 = A (A: hoạt độ) Với 226Ra; λ1 = 1,17.10-6 ngày-1 Với 222Rn; λ2 = 0,181 ngày-1. 1000.6,022.10 = = N N .0,181 = 2,66.10 .1,17.10 ⇒ = 1,72.10 n = 2,86.10 mol V L N Rn Rn 4 5 19 2 24 6 2 24 23 1 7,15.10 2,66.10 226 222 − − − ⇒ = iii) N1 = Noe-λt. − λ N 1 − N e Nên: 1 = = λ ( 1 2 ) 2 2 t t t o t o e N e N − λ ⇒ = = 3,85 ln10 0,693 0,181 0,181 12,80 1 / 2 = = t λ b) i) Phía chất tham gia có 92 proton, trong khí phía sản phẩm có 96 proton. Như vậy phải có 4β và 2n bên phía sản phẩm n U Mo Xe 1 n 1 + 235 → 98 + 136 + 4β + 2 0 92 42 54 0 Các hạt cơ bản được phóng thích: 4β và 2n. ii) Khối lượng đầu vào = 236,05260u Khối lượng đầu ra = 235,83007u. Khối lượng của 4β được tính trong khối lượng của sản phẩm, nên không xuất hiện trong khối lượng đầu ra. Δm = 0,22253u Năng lượng = 207,3MeV = 3,32.10-11J cho mỗi phân hạch. iv) Năng lượng mỗi gam = 8,5.1010J.g-1. Vậy công suất theo kWh = 8,51.1010/3,60.106 = 2,36.104kWh OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 1999: a) Khối phổ của diclometan CH2Cl2 có mũi đặc trưng tại m/z = 49 (mũi cơ bản), 51, 84 (ion phân tử), 86, 88. Dự đoán cường độ tương đối của các mũi: i) m/z = 49 và 51 ii) m/z = 84; 86 và 88
  • 30. b) Hãy tính tỉ lệ các mũi đồng vị dự đoán trong khối phổ của một hợp chất có chứa ba nguyên tử brom. Bảng: Một số nguyên tố chọn lọc và hàm lượng tương đối: Nguyên tố Số khối Hàm lượng tương đối (%) H 1 99,985 2 0,015 C 12 99,889 13 1,111 N 14 99,634 15 0.366 O 16 99,763 17 0,037 18 0,200 Cl 35 75,77 37 24,23 Br 79 50,69 81 49,31 BÀI GIẢI: a) Với các mũi trong cụm ion phân tử, ba mũi được dự trù từ hai nguyên tử clo. Cường độ có thể tính được từ (a+b)n. Với a: hàm lượng tương đối của các đồng vị nhẹ (35Cl) b: hàm lượng tương đối của các đồng vị nặng (37Cl) n: số nguyên tử halogen có mặt Do hàm lượng tương đối của 35Cl = 75,77 và của 37Cl = 24,23 thì ta có thể đơn giản hóa tỉ lệ 35Cl:37Cl = 3:1 (i) Cường độ tương đối các mũi tại m/z = 49 và 51 tương ứng với sự mất một nguyên tử clo từ ion phân tử, hai mũi do CH2 35Cl+ và CH2 37Cl+ theo thứ tự. Cường độ tương đối của các mũi tại m/z 49 và 51 = a + b = 3 + 1 Nghĩa là cường độ tương đối của các mũi tại m/z 49 và 51 = 3 : 1 (ii) Cường độ tương đối tại các mũi tại m/z 84, 86, 88 = a2 + 2ab + b2 = 32 + 2.3.1 + 12 Nghĩa là, cường độ tương đối tại các mũi 84, 86, 88 = 9 : 6 : 1 b) Theo hàm lượng tương đối, 79Br : 81Br ≈ 1 : 1 Cường độ tương đối của các mũi đồng vị có thể được tính theo (a + b)n Với a: cường độ tương đối của 79Br = 1 b: cường độ tương đối của 81Br = 1 n: số nguyên tử halogen có mặt = 3 Cường độ tương đối = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 M : (M + 2) : (M + 4) : (M + 6) = 13 : 3 .12.1 .3.1.12 .13 = 1:3:3:1 OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2000: Một số trong các kiến tạo đá cố nhất trên thế giới được tìm thấy ở vùng Isua ở Greenland. Tuổi của chúng được xác định do hàm lượng của các đồng vị bền và đồng vị phóng xạ chứa trong các hạt khoáng đặc trưng. Sự phân rã của đồng vị uran phóng x ạ 238U thành đồng vị bền 206Pb với chu kỳ bán huỷ bằng 4,468Ga (Ga = 109 n ăm) qua m ột chu ỗi c ác đ ồng v ị k ém b ền h ơn nhi ều. Trái với 206Pb, đồng vị 204Pb không phải là sản phẩm của sự phân rã phóng xạ và vì vậy, số mol 204Pb (ghi là n(204Pb)) trong
  • 31. một mẫu khoáng vật có thể coi là không đổi theo thời gian. Ở thời điểm (t = 0) khi khoáng vật kết tinh, những đồng vị này có thể lẫn trong khoáng vật dưới dạng tạp chất. Hàm lượng ban đầu của các đồng vị (no(238U), no(206Pb) và n(204Pb) lẫn trong các mẫu khoáng khác nhau có thể cúng khác nhau. Tuy nhiên tỉ lệ ban đầu của các đồng vị của cùng một nguyên tố, ví dụ như tỉ lệ no(206Pb)/(204Pb) sẽ như nhau đối với mọi mẫu khoáng vật kết tinh trong cùng một khối tạo đá). a) Viết hệ thức liên lạc cho thấy nt(206Pb) là một hàm theo nt(238U) và no(206Pb), k và t, với t là thời gian mẫu khoáng bắt đầu kết tinh và k là hằng số phân rã phóng xạ của 238U. Các mẫu khoáng vật khác nhau có chứa những hàm lượng ban đầu khác nhau của các đồng vị tạp chất 238U và 206Pb. Vì vậy tuổi của một mẫu khoáng vật cho trước không thể suy ra được từ số đo của nt(238U) và nt(206Pb) mà thôi. Tuy nhiên n(204Pb) tỉ lệ với hàm lượng ban đầu của chì trong một mẫu khoáng vật cho trước, và vì thế cũng tỉ lệ với no(206Pb). Các cặp trị số tương quan của nt(238U), nt(206Pb) và n(204Pb) với những mẫu khoáng vật khác nhau phát xuất từ cùng một thứ đá có thể được xác định nhờ khối phổ. Mỗi cặp ấy sẽ biểu diễn từng điểm riêng biệt trên một đồ thị với trục hoành nt(238U)/n(204Pb) và trục tung nt(206Pb)/n(204Pb). Nối với nhau, các điểm trên sẽ tạo thành một đường thẳng và tuổi của đá có thể tính được từ độ dốc. Gần đây, người ta thu được các cặp tỉ lệ đồng vị sau của các khoáng vật có trong một loại đá Isua: nt(238U)/n(204Pb) nt(206Pb)/n(204Pb) 1,106 12,098 1,883 12,733 2,632 13,305 2,859 13,567 2,896 13,588 3,390 13,815 b) Hãy tính tuổi của loại đá Isua c) Điểm cắt trục y của đồ thị có ý nghĩa gì? BÀI GIẢI: a) Phần tăng trong 206Pb phải bằng phần giảm từ 238U, như vậy: nt(206Pb) - no(206Pb) = no(238U) - nt(238U) Do nt(238U) = no(238U)e-kt. thay vào phương trình trên ta được: nt(206Pb) = nt(238U)(ekt - 1) + no(206Pb) b) Từ phương trình trên: ( ) ( ) 206 n Pb t = t kt − + o n Pb ( ) ( 1) 238 n U ( ) ( ) 206 ( 204 ) 204 204 n Pb e n Pb n Pb n ( 206 Pb ) Do n( t 204 Pb) n ( 238 U ) là một hàm tuyến tính của t n( 204 Pb) . Từ các số liệu, bằng hồi quy tuyến tính cho phép k = ln 2 = − . Suy ra t = 3,7Ga tính độ dốc bằng ,769 = ekt - 1, với 9 9 1,551.10 4,468.10
  • 32. y = 0.7822x + 11259 R2 = 0.9909 14,200 14,000 13,800 13,600 13,400 13,200 13,000 12,800 12,600 12,400 12,200 12,000 0 1,000 2,000 3,000 4,000 ( 206 ) c) Điểm cắt trục y biểu thị tỉ số n Pb o n( 204 Pb) tại thời điểm của sự kết tinh khoáng chất phân tích. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: Phương trình Schrodinger đơn giản nhất mô tả sự chuyển động của hạt trong hộp thế một chiều và dẫn đến một quy luật cơ bản: sự lượng tử hóa xuất hiện do sự phụ thuộc của các điều kiện biên vào hàm sóng. a) Một electron di chuyển hạn chế trên trục x trong giới hạn từ x = 0 đến x = L. Giữa hai đường biên thì không có lực nào tác động lên electron. i. Viết phương trình Schrodinger (không phụ thuộc thời gian) cho hàm sóng của electron ii. Trong hộp thế một chiều thì biểu thức hàm sóng cho electron sẽ có dạng: • e-kx. • cos nπx L • sinkx • sin nπx L k là một số thực bất kỳ và n là một số nguyên dương. iii. Sử dụng hàm sóng tìm được ở câu ii. Hãy chứng minh biểu thức năng lượng có dạng: 2 2 8mL 2 E h n n = iv. Chuẩn hóa hàm sóng cho trạng thái cơ bản của electron. b) Một ví dụ thú vị về hộp thế một chiều trong hóa học là sựu dịch chuyển electron trong các hệ có chứa liên kết đơn và liên kết đôi liên hợp với nhau. Phân tử 1,3-butadien có 4 electron π dị
  • 33. chuyển tự do trên một đường thẳng chứa ba liên kết C-C và mỗi liên kết có độ dài như nhau là 1,4.10-10m. Tính năng lượng cực tiểu của hệ. c) Điều kiện biên của hàm sóng dẫn đến kết qủa là sự lượng tử hóa không chỉ đối với năng lượng mà còn đối với các tính chất vật lý khác như là momen góc. Hàm sóng phù hợp với gía trị hλ/2π đối với trục z có momen góc là: ψ(φ) = eiλφ. Với φ là góc phương vị trong mặt phẳng x – y và có số đo phụ thuộc vào trục x. Sử dụng điều kiện hàm là đơn trị ở mọi điểm trong không gian hãy chứng minh rằng bước sóng cũng được lượng tử hóa. Hãy tính các gía trị lượng tử đối với hình chiếu momen góc phương vị dọc theo trục z. BÀI GIẢI: a) i. Phương trình Schrodinger cho một tiểu phân bất kỳ trong hộp thế một chiều có dạng 2 2 . 2 ψ E dx h ψ với d − = 2 m = h h 2π ii. Từ điều kiện biên dẫn đến: ψ(0) = 0; ψ(L) = 0 Chỉ có biểu thức ψ = sin nπx L thoả mãn điều kiện này. 2 2 h π π π π − = − h ⇒ = h 2 π = h 2 2 2 2 2 2 n n n x n x d iii. 2 2 2 m 2 2 n 2 8 sin 2 . sin 2 mL mL E L L mL dx iv. N x N πx L ψ ( ) sin 1 = +∞ Lấy tích phân: ∫ ψ N x dx N L = = −∞ 2 1 ( ) 2 1 Với N là một số thực bất kỳ thì ta có: N = 2 L x ψ ( ) 2 sin 1 = N x π L L b) L = 5 . 1,4.10-10 = 7.10-10m Ba mức năng lượng đầu của hệ sẽ là: E h = = mL 1,22.10 8 E E J J 19 4 4,88.10 = = E E J 3 1 19 2 1 19 2 2 1 9 10,98.10 − − − = = Vậy mức năng lượng cực tiểu của hệ là: E3 – E2 = 6,10.10-19J. c) Điều kiện làm cho ψ(φ) đơn trị là: ψ(φ) = ψ(φ + 2π) ψ(φ) = eiλφ = ψ(φ) = eiλ(φ + 2π) eiλ2π = 1 λ = m với m = 0; ±1; ±2; ±3 Ta có thể thấy rằng hình chiếu momen góc không thể là một số thực nhưng có thể nhận các gía trị là mћ với m có thể nhận các gía trị từ -m đến +m (kể cả số 0)
  • 34. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: Obitan là những hàm sóng một electron, nó thể hiện sự dịch chuyển của electron trong nguyên tử (obitan nguyên tử) hay phân tử (obitan phân tử) hay là trạng thái rắn. Mỗi obitan phù hợp với xác suất tìm thấy electron ở những nơi khác nhau trong không gian. ψ − . Với a0 là bán kính Bohr (a0 = 5,3.10-11m) a) Obitan 1s của nguyên tử hydro có biểu thức: r ao se / 1 và r là bán kính phối trí (khoảng cách từ một điểm trong không gian đến hạt nhân). i. Chuẩn hóa hàm sóng này. ii. Ở khoảng cách nào so với hạt nhân thì xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. 2 có dạng: b) Hàm sóng đối với các obitan 2s; 2pz và 3dz r r r r ⎞ ⎟ ⎟⎠ cos − ψ θ ( ) o ψ θ z o ⎛ = − z o a 2 o d a r o p a o s e r a e a e a 2 3 2 3 2 2 2 1 3cos 1 2 2 − − ⎜ ⎜⎝ = = − ψ Hãy xác định hình dạng của các obitan trên. c) Việc giải phương trình Schrodinger cho hệ nguyên tử 1electron phù hợp tốt với lý thuyết cổ điển của Bohr về sự lượng tử hóa năng lượng. 13,6 2 n E = − Z n 2 Để cho tiện sử dụng thì các gía trị số của các hằng số xuất hiện trong công thức trên được chuyển hết về đơn vị eV. Điều thú vị là khi ta sử dụng công thức trên cho phân tử heli trung hòa. Trong nguyên tử heli lực hạt nhân tác dụng lên electron bị giảm bớt do electron khác chắn mất. Điều này có nghĩa là điện tích của hạt nhân tác dụng lên electron không phải là Z = 2 nữa mà sẽ nhỏ hơn gọi là điện tích hiệu dụng (Zeff). Năng lượng ion hóa của nguyên tử heli ở trạng thái cơ bản là 24,46eV. Tính Zeff. BÀI GIẢI: r a) i. ao Ns Ne − = 1 ψ = ∫ 2 = 3 2 Nz 1 1 dv a N o ψ π (N là một số thực bất kỳ) r 1 1 π ( ) ao o Ns o a e N a − − − = = 2 3 1 2 ( 3 ) ψ π ii. Xác suất tìm thấy electron giữa khoảng r và r + dr r − = π r ( π a ) − e ao dr o 2 4 2 . 3 1 Xác suất là cực đại khi r = rmax. Lấy đạo hàm bậc nhất biểu thức trên ta được:
  • 35. r r o d a o r r e dr r a ⇒ = = = − max 2 2 0 max Vậy electron 1s dễ tìm thấy nhất trong khu vực r = ao. b) ψ2s = 0 tại r = 2ao Vậy hình dạng của obitan 2s là một khối cầu có bán kính 2ao. Hình dạng của obitan 3dz 2 trên mặt phẳng xy d ψ khi 3cos2 0 3 2 = z θ – 1 = 0 ⇒θ = cos−1θ ± 1 3 Hình dạng là một hình nón với một phần ở trêm trục xy còn một phần ở dưới. Lưu ý: Tất cả các hàm sóng đều biến mất khi r → ∞. Tại r = 0 thì các hàm khác đều không tồn tại (trừ ψ1s). c) Mỗi electron ở lớp n = 1 của nguyên tử heli có năng lượng –Z2 eff = 13,6eV Mức năng lượng thấp nhất của heli –Z2 eff = 27,2eV Ở trạng thái cơ bản ion He+ có năng lượng = -4.13,6 = -54,4eV Năng lượng ion hoá = (-54,4 + Z2 eff. 27,2) = 24,46 ⇒ Zeff = 1,70 OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: a) Ta có các phản ứng phân hạch 235U bằng nơtron nhiệt: U n Sr Xe + → + + U n Ba ... 3 n ... 141 56 235 92 140 ... 38 94 235 92 + → + + Hãy bổ sung những phần còn thiếu. b) Xem như các phản ứng phân rã trên có bậc 1. Các tiểu phân không bền sẽ tự phân rã β để cho Zr và Ce. Viết các phản ứng hạt nhân xảy ra và tính năng lượng sinh ra (MeV). Cho biết các số liệu sau: m(235U) = 235,0493u m(94Zr) = 93,9063u m(140Ce) = 139,9054u mn = 1,00866u 1u = 931,5Mev/c2. c) Trong lò phản ứng hạt nhân có sử dụng 1kg kim loại uran thiên nhiên. Khi tổng năng lượng sinh ra đạt 1 Megawatt ngày (MWd) thì nó được lấy ra khỏi hệ thống phản ứng. Hãy tính %235U vào thời điểm này. Biết rằng trong uran thiên nhiên thì lượng uran nguyên chất chỉ chiếm 0,72%. Giả sử rằng tất cả năng lượng sinh ra đều do 235U. BÀI GIẢI: a) Các phản ứng xảy ra: U n Sr Xe n 2 ... + → + + U n Ba Kr 3 n 92 36 141 56 235 92 140 54 38 94 235 92 + → + + b) Phản ứng xảy ra: U + n→ Zr +140 Ce + 2n + 6e− 235 94 92 40 58 Năng lượng giải phóng Q = [m(235U) – m(94Zr) – m(140Ce) – m(n)]c2 = 213,3eV c) 1MWd = 8,64.1010J
  • 36. 8,64.10 = − Số nguyên tử 235U phân rã = 21 13 10 2,53.10 213,3.1,602.10 Như vậy khối lượng uran = 0,99g Vậy m(235U) còn lại = 7,2 – 0,99 = 6,21g %235U = 0,621% OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2001: Đồng vị phóng xạ 210Bi là sản phẩm của qúa trình phân rã 210Pb rồi nó tiếp tục phân rã β để sinh ra 210Po. 210Po cũng sẽ tiếp tục phóng xạ để cuối cùng thu được đồng vị bền 206Pb. β 210Pb 210Bi 210Po 206Pb T1/2 = 22,3y β T1/2 = 5,01d α T1/2=138,4d Một mẫu 210Bi tinh khiết phóng xạ đã được điều chế từ 210Pb và sau đó nó tiếp tục phóng xạ ra 210Po. Mẫu 210Bi ban đầu có độ phóng xạ 100μCi (1Ci = 3,7.1010dps) a) Hãy tính khối lượng ban đầu của mẫu 210Bi. b) Hãy tính thời điểm mà số nguyên tử 210Po là cực đại và số nguyên tử 210Po là bao nhiêu? c) Xác định tốc độ phân rã α của 210Po và phân rã β của 210Bi vào thời điểm này? BÀI GIẢI: a) 1μCi = 3,7.104dps nên 100μCi = 3,7.106dps Ta có: . 3,7.10 dN o − = = = 0 12 1 6 1 1 0 1 2,31.10 N ⇒ = N Dps dt t λ Với No 1 là số nguyên tử 210Bi ở thời điểm ban đầu Từ No 1 ở trên ta tính được m(210Bi) ban đầu = 8,06.10-10g. b) Số nguyên tử 210Bi ở thời điểm T (là thời điểm mà số nguyên tử 210Po là cực đại): N = N oe −λ 1t 1 1 Số nguyên tử 210Po (N2) ở thời điểm này được cho bởi phương trình: dN 2 = λ N −λ N dt 1 1 2 2 Thay thế biểu thức của N1 vào phương trình hình thành 210Po và nhân hai vế cho eλ2t ta được: e 2 dN 2 2 1 t N e t Noe( )t dt λ 2 + λ λ = λ λ −λ 2 2 1 1 d 2 2 1 (N e λ t ) = λ N oe( λ −λ )t dt 2 1 1 λ Lấy tích phân biểu thức trên ta thu được: N e t = 1 N oe( )2 − 1 t +C − 1 2 1 2 2 λ λ λ λ λ Để tính t ta thay N2 = 0 và t = 0 vào ta suy ra được C = λ − 1 1 λ λ 2 1 − N o Điều này dẫn đến: N N o (e 1t e 2t ) λ 1 − − − − 1 2 1 2 λ λ λ λ =
  • 37. Tại thời điểm t =T ta có: dN 2 = 0 t=T dt Giải phương trình này ta thu được: T = 24,9 ngày Từ đây ta tính được số nguyên tử N2 = 2,04.1012 và khối lượng 210Po = 7,11.10-10g c) tốc độ phân rã α của 210Po tại t = T là 1,18.105Dps tốc độ phân rã β của 210Bi = tốc độ phân rã α của 210Po = 1,18.105Dps OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: 1) Có bao nhiêu đỉnh hấp thụ đối với một phân tử CO, một phân tử H2O, một phân tử benzen, ahy mộy phân tử C60 trong phổ hồng ngoại. a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 e) xấp xỉ 30 f) 54 g) 120 h) 174 i) 720 j) Không thể xác định được nếu chưa có thêm thông tin. 2) Hai phân tử gồm hai nguyên tử chưa biết cho một pic đơn của hấp thụ dao động trong vùng hồng ngọai của phổ cộng hưởng từ electron (EMR). Phân tử XY hấp thụ ở tần số cao hơn phân tử WZ. Khẳng định nào sau đây là đúng? a) XY và WZ là các hạt nhân khác nhau. b) Liên kết giữa X và Y mạnh hơn liên kết giữa W và Z. c) MXY lớn hơn MWZ. d) Tần số dao động đặc trưng của XY cao hơn WZ. BÀI GIẢI: 1) Số dao động đặc trưng là 3N – 6 cho phân tử không thẳng và 3N – 5 cho phân tử thẳng. Chính vì vậy ta sẽ có các kết qủa sau: CO : 1; H2O : 3; C6H6 : 30; C60 : 174 2) Những phân tử có tần số dao động trong phổ hồng ngoại đều là những phân tử có tồn tại lưỡng cực hay là những hạt nhân bên trong các phân tử đó là dị hạch. Đối với những phân tử hai nguyên tử có dao động đối xứng thì tần số đặc trưng được cho bởi phương trình: ν k = 1 (với k là hằng số lực và μ là khối lượng rút gọn của phân tử). Nếu không 2 π μ cho biết các yếu tố khác thì ta không thể nói trước điều gì về hằng số lực cũng như khối lượng rút gọn của phân tử (Độ mạnh của liên kết thì không phụ thuộc vào k nhưng lại liên quan mật thiết đến năng lượng phân ly liên kết). Tần số đặc trưng thì bằng với tần số hấp thụ của các photon bởi và năng lượng dao động được cho bởi hệ thức: Edd = (v + 0,5)hν và năng lượng cộng hưởng là ΔE=Eν=1 – Eν = 0. OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: 14C là đồng vị phóng xạ β có chu kỳ bán hủy t = 5700 năm. Nó tồn tại trong tự nhiên do nó liên tục được sinh ra trong khí quyển như là một sản phẩm của phản ứng hạt nhân giữa nguyên tử nitơ và nơtron sinh ra bởi tia vũ trụ.
  • 38. Chúng ta giả sử rằng tốc độ của qúa trình hình thành là hằng số trong hàng ngàn năm và bằng với tốc độ phân rã. Chính vì vậy lượng 14C trong khí quyển luôn luôn không đổi. Kết qủa là 14C trong khí quyển luôn đi cùng với các đồng vị bền 12C và 13C trong khí quyển và tham gia với vai trò như nhau trong các phản ứng hóa học của cacbon. Nó sinh ra CO2 với oxy và đi vào các qúa trình sống qua các phản ứng quang hóa dưới tỉ lệ 14C/12C luôn được giữ không đổi trong các phân tử hữu cơ. Vấn đề này được sử dụng để xác định tuổi của các nguồn gốc sinh học (ví dụ: tóc, vải…). Chúng được phân lập bằng vài con đường sau cái chết của vật thể hữu cơ (ví dụ: trong các lăng mộ). Tỉ lệ 14C/12C trong các mẫu trên không phải luôn là một hằng số nhất định mà luôn giảm đi theo thời gian vì 14C liên tục bị phân rã. Lượng 14C có trong các vật thể sống (tính trên tổng số nguyên tử C) có độ phân rã là 0,277Bq/g (1Bq = 1Dps (phân rã / giây)). a) Tính tuổi của một mẫu chất có tỉ lệ 14C/12C = 0,25 b) Chuyện gì xảy ra với nguyên tử 14C khi nó bị phân rã? c) Nếu 14C nằm trong các phân tử hữu cơ (như DNA, protein v,v…) trong cơ thể sống mà bị phân rã thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? d) Tính độ phóng xạ của một người 75kg. Giả sử rằng sự phóng xạ trong cơ thể con người chỉ do 14C thực hiện và lượng C trong cơ thể là 18,5%. BÀI GIẢI: a) Gọi No là tỉ lệ 14C/12C trong vật thể sống và N cũng là tỉ lệ trên sau khi vật chết một khoảng thời gian t. Ta có: N = Noe-λt với λ là hằng số phóng xạ (λ = ln2/t1/2). Điều này dẫn đến hệ thức: N t N ln 11400 ln 2 ln = − 1 / 2 = − = o o N N t λ năm. b) Phương trình phóng xạ chung của sự phân rã β là: n → p + β + ῡe với p là proton và ῡe là electron phản nơtrino (electron antineutrino). Với 14C ta có: 14C → 14N + β + ῡe c) Trong một phân tử hữu cơ chứa 14C thì nếu 14C bị phân rã sẽ gây ra một ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc phân tử do C sẽ bị thay thế bằng N (một nguyên tử hoàn toàn khác C về bản chất hóa học), điều này dẫn đến sự hình thành các gốc tự do.. d) mC = 75.0,185 = 13,9kg Độ phóng xạ R = 13900.0,277 = 3850Bq = − = ⇒ = = . = t 1 / 2 1015 ln 2 N N R R R dN dt λ nguyên tử = 1,66nmol. λ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ 2003: Uran (Z = 92) là một nguyên tố phóng xạ tồn tại trong tự nhiên. Nó là một hỗn hợp của hai đồng vị 238U (99,3%, T = 4,47.109 năm) và 235U(0,7%, T = 7,04.108 năm). Cả hai đồng vị này đều phóng xạ α và đều được tạo ra ở các phản ứng tổng hợp hạt nhân. Sự phân rã của chúng sinh ra các lượng khác nhau của các hạt α và β, qua nhiều qúa trình phân rã khác nhau thì sẽ dẫn đến việc hình thành các đồng vị bền 206Pb82 và 207Pb82 một cách tương ứng. Các qúa trình này được gọi là hai chuỗi phóng xạ. Sự phóng xạ α - không chịu ảnh hưởng của các qúa trình phân rã khác nhau – không chịu ảnh hưởng của sự chuyển hóa.