CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 11 - SÁCH MỚI NĂM 2023 (CHƯƠNG 2 NITROGEN VÀ SULFU...
Tranthihuonggiang oxivaozon 10cb
1. OXI - OZON
VỊ TRÍ – CẤU TẠOI
TÍNH CHẤT VẬT LÍII
TÍNH CHẤT HOÁ HỌCIII
ĐIỀU CHẾIV
ỨNG DỤNGV
TÍNH CHẤTI
OZON TRONG TỰ NHIÊNII
ỨNG DỤNGIII
A - OXI B - OZON
3. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
O
16
1s2 2s2 2p4
O2
VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬI
A OXI
Vị trí:
Kí hiệu hóa học:
Nguyên tử khối:
Cấu hình electron:
Công thức phân tử:
4. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬI
A OXI
16
8 O
16
8 O (99,76%)
17
8 O (0,04%)
18
8 O (0,2%)
5. Công thức cấu tạo : O = O
O O
Công thức electron
VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬI
A OXI
Mô hình:
6. Không màu, không mùi,
nặng hơn không khí ( ).
Tan rất ít trong nước.
Hóa lỏng ở -183°C.
TÍNH CHẤT VẬT LÍII
32
d = 1,1
29
2O kk
1
V = V
5
A OXI
7. TÍNH CHẤT VẬT LÍII
A OXI
TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
Sản phẩm của quá trình quang
hợp.
Nhờ vậy mà lượng oxi trong
không khí hầu như không đổi.
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Ánh sáng mặt trời
Diệp lục
Glucozơ
8. Sự phân bố của
oxi trên Trái Đất
TÍNH CHẤT VẬT LÍII
A OXI
9. Oxi có độ âm điện lớn là
Dễ nhận thêm 2 electron để tạo thành ion âm
3,44 chỉ đứng sau Flo (3,98)
O2 + 4e 2O2-
0 -2
TÍNH CHẤT HÓA HỌCIII
A OXI
Phi kim hoạt động, có tính oxi hoá mạnh.
10. OXI
Tính oxi hóa mạnh
Tác dụng với nhiều
hợp chất
Tác dụng với
kim loại, phi kim
TÍNH CHẤT HÓA HỌCII
I
A OXI
11. 0
2
Tạo thành hợp chất ion.
0 -2+2
2
Magie oxit
2
-2
Natri oxit
+1
Mg + O2
o
t
Na + O2
o
t
MgO
Na2O
TÍNH CHẤT HÓA HỌCIII
A OXI
1) Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt…)
0 0
12. Tạo thành hợp chất cộng hoá trị.
2) Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen):
TÍNH CHẤT HÓA HỌCII
I
A OXI
00 -2+4
Lưu huỳnh đioxit
Anhidrit photphoric
4 5 2
0 0 +5 -2
S + O2
o
t
P + O2
o
t
SO2
P2O5
13. 23 3
2 232
+4-2 0 -2 -2
CO2 + H2O
SO2 + H2O
3) Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ:
TÍNH CHẤT HÓA HỌCIII
A OXI
C2H5OH + O2
o
t
H2S + O2
o
t
14. Phân huỷ các hợp chất chứa oxi, kém bền với nhiệt: KMnO4, KClO3, H2O2,…
ĐIỀU CHẾIV
A OXI
2KClO3 2KCl + 3O2
MnO2, to
2H2O2 2H2O + O2
MnO2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
to
1) PTN:
16. Điện phân nước có trộn thêm chất
điện li (NaOH hoặc H2SO4) để tăng tính
dẫn điện của nước.
ĐIỀU CHẾIV
A OXI
Từ nước:
2 2 22H O 2H + O
điện phân, xt
+ -
Anot Catot
H2O
O2 2H2
2) Công nghiệp:
17. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Loại bỏ CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Loại bỏ hơi nước ở -25oC.
ĐIỀU CHẾIV
A OXI
Hóa lỏng
Không khí
Không khí khô không
có CO2, hơi nước
Không khí lỏng
N2 Ar O2
-196oC -186oC -183oC
21. Là một dạng thù hình của oxi.
Tan nhiều trong nước hơn oxi
Hóa lỏng ở -112°C.
Màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
TÍNH CHẤTI
A OZON (O3)
22. Có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
Oxi hoá hầu hết các kim loại, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2Ag + O3 Ag2O + O2
2KI + O3 + H2O I2 + O2 + 2KOH
TÍNH CHẤTI
A OZON (O3)
Hồ tinh bột hoá xanh. Nhận biết ozon
23. OZON TRONG TỰ NHIÊNI
I
A OZON (O3)
Được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia
chớp, sét).
Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt Trời
chuyển hoá các phân tử oxi thành ozon:
2 33O 2O
tia tử ngoại
24. ỨNG DỤNGII
I
A OZON (O3)
Làm không khí trong lành.
Trong công nghiệp: tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…
Trong y học: chữa sâu răng.
Trong đời sống: sát trùng nước sinh hoạt.
26. OZON
Chất khí
CTPT
O3
Chất oxi hóa mạnh
hơn
Hình thành do sự phóng điện
(Tia chớp, sét)
Một dạng thù hình của oxi
Bảo vệ con người và sinh vật
tránh được các tia tử ngoại
Chất khí
CTCT O=O
CTPT O2
Phân hủy
KClO3, KMnO4, H2O2,
Điện phân nước
Chưng cất phân đoạn không khí
lỏng
Chất oxi hóa mạnh
OXI
27. Chất khí
CTCT O=O
CTPT O2
Phân hủy
KClO3, KMnO4, H2O2,
Điện phân nước
Chưng cất phân đoạn không
khí lỏng
Chất oxi hóa mạnh
OZONOXI
Chất khí
CTPT
O3
Chất oxi hóa mạnh hơn
Hình thành do sự phóng điện
(Tia chớp, sét)
Một dạng thù hình của oxi
Bảo vệ con người và sinh vật tránh
được các tia tử ngoại
28. Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực?
C. Al2S3.
B. O2.
D. SO2.
A. H2S.
Bài tập áp dụng 1
29. Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, người ta thường tiến hành:
A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác
B. Nhiệt phân KMnO4
D. Tất cả các đáp án trên
C. Phân hủy H2O2 có xúc tác
Bài tập áp dụng 2
30. Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huỷ
hết, ta được một hợp chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
a) Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp khí.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban
đầu. (biết các thể tích khí được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
Bài tập áp dụng 3
31. a) PTPƯ:
x 1,5x (lít)
3O22O3
nkhí sau phản ứng tăng Vhh khí sau phản ứng tăng.
b) Giả sử có 1 lít hỗn hợp khí trước phản ứng. Gọi x (lít) là thể tích O3 ban đầu.
Vhh tăng=
1.2
1,5x - x =
100
x = 0,04 (lít)
3 3
2 3
O O
O O
0,04
V = 0,04 lít => %V = .100% = 4%
1=>
%V = 100% - %V = 96%
Giải