BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Module2 _Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
1. CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHẦN CƠ BẢN
Module 2 - Sử dụng máy tính cơ bản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TRUNG TÂM TIN HỌC
2. N-Đ-T
Module 2 – SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
2
Các thao tác cơ bản với máy tính;
Làm việc với hệ điều hành
Quản lý thư mục và tệp
Sử dụng tiếng Việt
Sử dụng một số phần mềm cơ bản
Quản lý và sử dụng máy in
3. N-Đ-T
2.1 Các thao tác cơ bản với máy tính
3
Bật/Khởi động máy tính
Các máy tính hiện nay thường
chỉ có nút Power, không có nút
Reset như các máy trước đây.
Muốn tắt máy chỉ việc nhấn nút
Power là hệ thống thực hiện như
lệnh Shutdown trên hệ điều hành.
Nhấn và giữ nút Power 4 giây sẽ
thực hiện tắt máy (Chỉ thực hiện
thao tác này khi máy bị treo, có lỗi
không thực hiện được các thao tác
bằng lệnh)
4. N-Đ-T
2.1 Các thao tác cơ bản với máy tính
4
Switch User: Chuyển sang sử dụng tài khoản khác
trên hệ thống;
Log off: Đăng xuất khỏi hệ thống;
Stand by: Thoát chương trình, chuyển máy về trạng
thái nghỉ;
Hibernate: Tắt máy, lưu lại trạng thái các chương
trình đang mở;
Turn off: Thoát chương trình và tắt máy tính;
Restart: Khởi động lại hệ điều hành.
5. N-Đ-T
2.1 Các thao tác cơ bản với máy tính
5
Các thao tác với chuột:
Chuột máy tính thường kết nối qua cổng PS2, USB;
Nhấn đúp chuột (double click);
Nhấn giữ nút trái và kéo rê con chuột (Drag and drop);
Các thao tác với bàn phím:
Bàn phím thường kết nối qua cổng PS2, USB;
Thực hành sử dụng các phím chức năng, phím số,
phím ký tự đặc biệt;
Các phím F, J có vân nổi dùng để định vị 2 ngón trỏ của
2 bàn tay; phím số 5 trên bàn phím số dùng để định vị
ngón giữa để dễ dàng nhập số.
Các tổ hợp phím thông dụng khi thao tác với máy tính.
6. N-Đ-T
2.2 Làm việc với hệ điều hành
6
Hệ điều hành sẽ được nạp ngay khi máy tính
khởi động;
Từ phiên bản Microsoft Windows 95, hệ điều
hành có giao diện đồ họa với các biểu tượng
chương trình;
Hiện nay, Microsoft đã phát hành và hỗ trợ các
phiên bản Windows 7 – 8 - 8.1 - 10 cài đặt trên
máy tính;
Người dùng phải đăng nhập mỗi phiên làm việc
với máy tính;
7. N-Đ-T
2.2 Làm việc với hệ điều hành
7
• Windows 7 có giao diện
đồ họa và các biểu tượng
chương trình hệ thống sẵn
có trên màn hình; Các biểu
tượng chương trình do
người dùng cài đặt thường
có thêm mũi tên ở góc dưới
bên trái.
Biểu tượng
chương trình
hệ thống
Biểu tượng
chương trình
do người
dùng cài đặt
Thanh tác vụ (Task bar)
8. N-Đ-T
2.2 Làm việc với hệ điều hành
8
Người dùng có thể
thực hiện việc sắp xếp,
sao chép, cắt dán, thay
đổi.. đối với các biểu
tượng;
Có thể cài đặt hiển thị
các tiện ích (Gadgets) sẵn có ngay trên màn hình
Cài đặt độ phân giải màn hình và các tùy chọn
chế độ hiển thị khác bằng lệnh Personalize;
10. N-Đ-T
2.3 Thư mục và tệp tin
10
- Biểu tượng thư mục thường dạng cặp tài liệu và có màu
vàng;
- Biểu tượng tệp tin thường có logo của chương trình
khác nhau
11. N-Đ-T
2.3 Thư mục và tệp tin
11
Tệp tin là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến
nhau, được tổ chức theo một cấu trúc nào đó,
thường được lưu trữ trên đĩa.
Tệp tin thường có 2 thành phần: Tên và phần
mở rộng.
Thư mục là nơi lưu trữ các tệp tin và các thư
mục con.
Quy tắc đặt tên tệp và thư mục tương tự nhau:
các ký tự chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới,
khoảng trắng.
12. N-Đ-T
2.3 Thư mục và tệp tin
12
Quản lý thư mục và tệp tin
bằng phần mềm Windows
Explorer.
Sử dụng chuột, bàn phím để
thực hiện các thao tác tạo
thư mục, sao chép, cắt dán,
đổi tên, di chuyển, xóa thư
mục và tệp.
D:<Mã
HV>
LYTHUYET
Tracnghiem
Tuluan
THUCHANH
Word
Excel
PowerPoint
13. N-Đ-T
2.4 Sử dụng tiếng Việt
13
Hiện nay, có 2 phần mềm dùng để gõ tiếng Việt
trên hệ điều hành windows là Unikey và
Vietkey;
Thường sử dụng kiểu gõ Telex và bảng mã
Unicode để soạn thảo văn bản tiếng Việt;
1. Bảng mã ký tự: Unicode
2. Kiểu gõ Telex quy định
cách gõ tiếng Việt cho
bàn phím;
3. Tổ hợp phím gõ tắt
bật/tắt chế độ gõ tiếng
Việt.
14. N-Đ-T
2.5 Phần mềm tiện ích
14
Phần mềm quản lý tệp nén:
Người dùng có thể cài đặt phần mềm WinRAR (trả
phí) hoặc 7Zip (miễn phí) để quản lý các tệp tin nén;
Sử dụng tập tin nén sẽ giảm được kích thước thư
mục, nhóm tệp tin;
An toàn do virus chưa có cơ chế lây nhiễm vào các
tệp tin nén;
Có thể nén 1 hoặc nhiều thư mục thành 1 tệp để trao
đổi qua mạng, thư điện tử;
Có thể đặt mật khẩu cho tệp tin nén để đảm bảo an
toàn, tránh các rủi ro.
15. N-Đ-T
2.5 Phần mềm tiện ích
15
Phần mềm quản lý tệp nén: Một số lựa chọn
khi thực hiện nén tệp tin:
Add to archive…: Mở chương trình quản lý tệp nén
để tạo file nén với các lựa chọn khác nhau;
Add to “tên_tệp_tin.zip”: tạo thêm tệp tin nén
Compress and email: nén và gửi tệp tin qua email’;
Compress to “tên_tệp_tin.zip and email: nén, đặt tên
theo tên của đối tượng, gửi tệp qua email.
Extract file: Giải nén tệp tin ra địa chỉ tùy chọn;
Extract here: giải nén tệp tin ra thư mục hiện thời;
16. N-Đ-T
2.6 Sử dụng máy in
16
Cài đặt máy in
Cần phải có trình điều khiển của máy in cần cài đặt
(đối với loại máy in mới, hệ điều hành không tự động
nhận được)
StartDevices and Printers, chọn Add a printer
17. N-Đ-T
2.6 Sử dụng máy in
17
Thiết lập chế độ in
Cài đặt máy in ngầm định:
StartPrinter and Fax; bấm
nút phải chuột vào máy in
cần đặt làm ngầm định và
chọn lệnh Set as default
printer;
Chia sẻ máy in cho người
khác in qua mạng nội bộ:
StartPrinter and Fax; bấm
nút phải chuột vào máy in
cần chia sẻ, chọn lệnh
Printer Properties 1