Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Module6_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
1. CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHẦN CƠ BẢN
Module 6 – Sử dụng Internet cơ bản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TRUNG TÂM TIN HỌC
2. N-Đ-T
Nội dung
Tổng quan về Internet
Các dịch vụ Internet
Hệ thống webmail và thư miễn phí
Các vấn đề bảo mật
Sử dụng trình duyệt Internet
Sao chép và in nội dung trang web
Tìm kiếm thông tin
2
3. N-Đ-T
6.1 Tổng quan về Internet
3
Internet là tập hợp của các mạng máy tính
được kết nối với nhau thông qua hệ thống
phương tiện truyền dẫn kết nối với thế giới,
được cung cấp bởi các công ty cung ứng dịch
vụ, mục đích trao đổi thông tin;
Mạng Internet là trường hợp đặc biệt của mạng
WAN;
Internet cung cấp các dịch vụ toàn cầu về mail,
web, chat, truyền tin mạng tính phục vụ miễn
phí;
4. N-Đ-T
6.1 Tổng quan về Internet
4
Mạng Internet là của chung, không thuộc quyền
sở hữu và quản lý của bất kỳ ai, nhưng mỗi
phần nhỏ của mạng được quản lý bởi đơn vị, tổ
chức đại diện cho quốc gia, khu vực đó;
Hiệp hội Internet (Internet Socity-ISOC) là một
hiệp hội tự nguyện có mục đích phát triển khả
năng trao đổi thông tin dựa vào công nghệ
Internet, bao gồm:
Ủy ban kiến trúc mạng;
Ủy ban kỹ thuật Internet;
5. N-Đ-T
6.1 Tổng quan về Internet
5
Giao thức là tập hợp các quy tắc ứng xử đã
được chuẩn hóa để tất cả các thiết bị được sản
xuất dù từ hãng khác nhau vẫn có thể giao tiếp
(truyền nhận, xử lý dữ liệu) được với nhau;
Có nhiều giao thức sử dụng trên internet, tuy
nhiên giao thức TCP/IP được phổ biến nhất.
Giao thức TPC/IP là tập hợp 2 giao thức là:
TCP (Transmission Control Protocol): Giao thức
truyền dẫn trên mạng;
IP (Internet Protocol): Giao thức mạng
6. N-Đ-T
Ứng dụng nhắn tin nhanh (chat). Là ứng dụng cho
phép mọi người có thể giao tiếp được dễ dàng với nhau
qua Internet mà không nhất thiết phải có ngôn ngữ
chung.
VD: Zalo, skype, Facebook....
Ứng dụng truyền tệp. Là chương trình hỗ trợ truyền tải
tập tin thông qua mạng Internet sử dụng giao thức FTP
(File Transfer Protocol), cả Upload (tải lên) lẫn Download
(tải xuống), như FileZilla FTP Client, FireFTP, ...
Dịch vụ tìm kiếm. Cho phép người truy cập tìm kiếm
thông tin trên Internet bằng các máy tìm kiếm, bao gồm
các trang Web, hình ảnh & nhiều thông tin khác. Một số
máy tìm kiếm như Google Search, Bing, Cốc Cốc, ...
6
Các ứng dụng chính của Internet.
7. N-Đ-T
Internet: là một hệ thống thông tin toàn
cầu có thể được truy nhập công cộng
gồm các mạng máy tính được liên kết với
nhau
Mạng Internet: mang lại rất nhiều tiện ích
hữu dụng cho người sử dụng như: email,
chat, search engine, các dịch vụ thương
mại, chuyển ngân và các dịch vụ về y tế
giáo dục….
7
Dịch vụ Internet và vai trò của nhà cung cấp dịch
vụ Internet (ISP)
8. N-Đ-T
Nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp dịch vụ
Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng
viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP,
Telnet, Chat.
- Để có thể truy nhập và sử dụng các dịch vụ
của Internet, người sử dụng phải đăng ký với
nhà cung cấp dịch vụ này.
- Hiện tại ở Việt Nam có 18 ISP đăng ký cung
cấp dịch vụ, trong đó, một số nhà cung cấp
dịch vụ lớn gồm: VNPT, FPT, Viettel
8
ISP (Internet Service Provider)
9. N-Đ-T
Khái niệm máy tìm kiếm
9
Máy tìm kiếm (Search Engine) là công cụ cho phép
người sử dụng tìm kiếm thông tin. Là nơi mà bạn tìm
thấy bất kỳ thông tin nào bằng cách gõ các cụm từ
hoặc từ tìm kiếm. Máy tìm kiếm sẽ trả về một danh
sách kết quả các trang web liên quan đến cụm từ mà
bạn gõ
Các máy tìm kiếm nổi tiếng gồm: Google, Yahoo,
Bing…
10. N-Đ-T
World Wide Web (www) hay gọi là Web:
mạng lưới toàn cầu là một không gian thông tin
toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc và
viết) qua các máy tính nối với mạng Internet
Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ
đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng
Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên
Internet, ngoài Web ra còn các dịch vụ khác như
thư điện tử, FTP và các dịch vụ khác.
10
Thuật ngữ World Wide Web và Web
11. N-Đ-T
Thuật ngữ URL và LINK
11
URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ của 1 tài
nguyên trên Internet. Nó có thể là 1 website, 1 trang
web, 1 hình ảnh,… Nó có cấu trúc phân cấp giống
như folder và file trên máy tính. URL còn được gọi
là địa chỉ web hay là liên kết mạng (hay ngắn
gọn là liên kết).
Link là gọi tắt của thuật ngữ Hyperlink. Đó là những
liên kết từ một văn bản, hình ảnh, đồ thị này đến
một văn bản, hình ảnh, đồ thị khác. Khi bạn nhấn
vào hyperlink, máy tự động chuyển bạn đến một vị
trí khác trên cùng trang web, hoặc đến một trang
web khác.
12. N-Đ-T
6.2 Các dịch vụ Internet
12
Có nhiều dịch vụ được khai thác trên mạng
internet nhưng phổ biển nhất là các dịch vụ:
Dịch vụ World wide web: trang thông tin điện tử;
Dịch vụ File transfer protocol: truyền tệp tin trên
mạng;
Dịch vụ Electronic mail;
13. N-Đ-T
6.3 Hệ thống webmail và thư miễn phí
13
Webmail là gì?
Là dịch vụ cho phép người dùng truy cập, gửi/nhận
thư điện tử trên một trang web do nhà cung cấp dịch
vụ email tạo ra;
Ví dụ: Một số trang web cho phép người dùng truy
cập hòm và gửi/nhận thư như: www.Gmail.com,
www.Yahoo.com, www.outlook.com …
14. N-Đ-T
6.3 Hệ thống webmail và thư miễn phí
14
Mail client là gì?
Là một phần mềm ứng dụng cho phép người dùng
khai báo thông tin về tài khoản, mật khẩu, địa chỉ máy
chủ… để truy cập hòm thư điện tử.
Người dùng chỉ cần khai báo 1 lần và phần mềm sẽ
tự động truy cập mạng, gửi/nhận thư khi có yêu cầu
mà không cần kết nối đến các website của nhà cung
cấp.
15. N-Đ-T
6.3 Hệ thống webmail và thư miễn phí
15
Dịch vụ thư miễn phí:
- Hiện nay có rất nhiều công ty, đơn vị cung cấp
dịch vụ thư điện tử miễn phí chạy trên internet;
- Dịch vụ thư miễn phí được nhiều người sử dụng
hiện nay là: Google Mail (Gmail) , Yahoo Mail và
Microsoft Mail (Outlook, Live…)
16. N-Đ-T
6.4 Bảo mật khi sử dụng internet
16
Một số rủi ro khi tham gia vào cộng đồng ảo:
Thông tin được đăng tải mà không được xem xét trước
về tính chính xác;
Người dùng nên cảnh giác về nguồn gốc thông tin trực
tuyến và cẩn thận kiểm tra dẫn chứng với những chuyên
gia hoặc nguồn chuyên môn;
Thông tin trực tuyến khác với các thông tin tranh luận
trong đời thực bởi vì thông tin đời thực ít phù du hơn.
17. N-Đ-T
6.4 Bảo mật khi sử dụng internet (tiếp)
17
Mã hóa nội dung trên mạng:
Nên kiểm tra xem địa chỉ có bắt đầu bằng https:// có
nghĩa là kết nối của bạn với trang web đã được mã hóa
và có nhiều khả năng chống lại hành vi xâm nhập hoặc
giả mạo hơn;
Hạn chế thực hiện các hoạt động quan trọng như giao
dịch ngân hàng hoặc mua sắm qua mạng công cộng;
Nếu bạn sử dụng Wi-Fi tại nhà, bạn nên nhớ sử dụng
mật khẩu để đảm bảo an toàn cho bộ định tuyến của
bạn.
18. N-Đ-T
Tường lửa và cách bảo vệ mạng:
Tường lửa (Firewall): là một kỹ thuật được tích hợp
vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép,
nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế
sự xâm nhập không mong muốn vào hệ thống.
Chức năng chính của Firewall: là kiểm soát luồng
thông tin từ giữa Intranet và Internet. Thiết lập cơ chế
điều khiển dòng thông tin giữa mạng bên trong
(Intranet) và mạng Internet.
18
6.4 Bảo mật khi sử dụng internet (tiếp)
19. N-Đ-T
Tường lửa và cách bảo vệ mạng (tiếp):
Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập ra ngoài
Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nhập vào
trong
Theo dõi luồng dữ liệu mạng giữa Internet và Intranet.
Kiểm soát địa chỉ truy nhập, cấm địa chỉ truy nhập.
Kiểm soát người sử dụng và việc truy nhập của người
sử dụng.
Kiểm soát nội dung thông tin lưu chuyển trên mạng.
19
6.4 Bảo mật khi sử dụng internet (tiếp)
20. N-Đ-T
Kiểm soát việc sử dụng Internet
Windows Live Family Safety: là phần mềm giám sát và
bảo vệ máy tính hiệu quả, cho phép quản lý các hoạt động
đã được thực hiện trên máy tính từ người dùng khác khi
bạn không sử dụng nó.
Windows Live Family Safety có các tính năng chính sau:
Giám sát các hoạt động máy tính ở mọi khoảng cách;
Lưu lại những trang web đã truy cập; Ghi lại các mật
khẩu đã truy cập, các cuộc trò chuyện trên các phương
tiên chát
Giới hạn lưu lượng và thời gian các chương trình truy
cập; Ngặn chặn những trang web không mong muốn;
Báo cáo cụ thể về thông số thời gian cho người giám sát;
Giao diện đơn giản, dễ sử dụng;
20
6.4 Bảo mật khi sử dụng internet (tiếp)
21. N-Đ-T
6.5 Sử dụng trình duyệt web
21
Trình duyệt web: là phần mềm dùng để hiển thị
trang web tương ứng với địa chỉ web. Các trình
duyệt phổ biến là: Internet Explorer, Mozilla
Firefox, Google Chrome, Opera…
22. N-Đ-T
1. Thao tác duyệt web cơ bản
Thao tác với trình duyệt.
Mở trình duyệt:
Cách 1: Mở trình duyệt web từ
menu Start
VD: Ở hình bên ta chọn dòng
lệnh Mozilla Firefox để mở
trình duyệt.
22
6.5 Sử dụng trình duyệt web
23. N-Đ-T
Cách 2: Chọn biểu tượng trình duyệt web trên
Desktop (nếu có)
Cách 3: Click vào biểu tượng ở dạng thu nhỏ
dưới thanh Quick Launch.
23
6.5 Sử dụng trình duyệt web
24. N-Đ-T
Đóng trình duyệt
Di chuyển con trỏ góc phải thanh tiêu đề
click vào biểu tượng để đóng trình duyệt.
Hoặc có thể dùng tổ hợp phím Alt + F4 trên bàn
phím.
24
6.5 Sử dụng trình duyệt web
25. N-Đ-T
2. Cách truy nhập địa chỉ web
Bạn có thể chuyển tới một trang web mới bằng cách
nhập địa chỉ URL của nó vào thanh địa chỉ. URL
thường bắt đầu bằng “http://” hoặc “https://”, theo sau
là một hoặc nhiều tên xác định địa chỉ, ví dụ như:
“http://truongnoivu.edu.vn”.
Cách thực hiện như sau:
Nhấn chuột vào thanh địa chỉ để chọn URL hiện
tại ở đó.
Gõ URL của trang mà bạn muốn mở.
Nhấn phím Enter.
25
6.5 Sử dụng trình duyệt web
26. N-Đ-T
3. Cách hiển thị trang web trong cửa sổ mới, tab mới.
Để mở nhiều trang web cùng lúc, bạn có thể:
Mở nhiều cửa sổ trình duyêt web khác nhau, mỗi cửa
sổ duyệt một trang web;
Mở một cửa sổ trình duyệt web và mở nhiều tab để
điều hướng trang web nhanh hơn và thao tác dễ dàng
hơn.
26
6.5 Sử dụng trình duyệt web
27. N-Đ-T
4. Thiết đặt (setting)
Cách đặt trang chủ/trang đầu cho trình duyệt web
Bạn có thể thiết lập một hoặc một số trang làm
trang chủ để mỗi khi bạn khởi động trình duyệt thì
trang web đó sẽ tự động được kết nối và tải về;
Trang chủ cũng sẽ được mở ra khi người sử dụng
nhấn chọn biểu tượng Home trên thanh công cụ
của trình duyệt.
27
6.5 Sử dụng trình duyệt web
28. N-Đ-T
5. Xóa một phần hay toàn bộ lịch sử duyệt web
Vào menu HistoryClear Private Data hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+Shift+Del:
Hoặc vào Open menu/ History để xem,
xóa, chỉnh sửa lịch sử duyệt web của
chúng ta.
28
6.5 Sử dụng trình duyệt web
29. N-Đ-T
6.Thao tác với cửa sổ bật ra (pop-up) và Cookie
Cách thực hiện như sau:
- Vào menu ToolsOptions;
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Content.
29
6.5 Sử dụng trình duyệt web
30. N-Đ-T
6.Thao tác với cửa sổ bật ra (pop-up) và Cookie
Theo mặc định, ô Block pop-up windows được tích
chọn có nghĩa là Firefox sẽ chặn cửa sổ ngoài ý
muốn của các trang. Để thêm ngoại lệ cho một trang,
nhấn nút <<Exceptions>>, xuất hiện hộp hội thoại:
30
6.5 Sử dụng trình duyệt web
- Tại ô Address of web site, nhập địa
chỉ của trang web mà bạn cho phép
mở cửa sổ ngoài ý muốn.
- Nhấn nút <<Allow>>, khi đó địa
chỉ của trang sẽ được chuyển vào
danh sách ngoại lệ bên dưới.
- Nhấn nút <<Close>> để đóng hộp
hội thoại.
31. N-Đ-T
7. Xóa các tập tin Internet tạm thời, tệp tin trung
gian lấy về từ internet
Vào menu ToolsOptions....
- Trên hộp hội thoại Options hiện ra, chọn trang Advanced.
- Nhấn lên thẻ Network.
- Trong phần Cached Web Content, nhấn <<Clear Now>>.
- Trong phần Offline Web Content and User Data, nhấn
<<Clear Now>>.
- Nhấn <<OK>> để đóng cửa sổ Options.
Hoặc vào Open menuOptionsAdvanceNetwork: xóa
các tệp tin Internet tạm thời, tệp tin trung gian lấy về từ
Internet.
31
6.5 Sử dụng trình duyệt web
32. N-Đ-T
8. Đánh dấu địa chỉ website
Đặt/xóa đánh dấu (bookmark) một trang web.
- Truy cập vào trang web muốn đánh dấu.
- Vào menu BookmarksBookmark This Page, hoặc
click chuột vào biểu tượng ngôi sao màu trắng bên
phải của thanh Địa chỉ (nếu ngôi sao màu xanh tức
là trang web đó đã được đánh dấu), hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+D, xuất hiện màn hình Page
Bookmarked.
32
6.5 Sử dụng trình duyệt web
33. N-Đ-T
8. Đánh dấu địa chỉ website (tiếp)
- Đặt tên cho bookmark tại ô Name.
Chọn thư mục lưu bookmark tại ô Folder:
- Nếu bạn chọn thư mục mặc định thì bookmark sẽ
được thêm vào dưới cùng của danh sách trong
menu Bookmarks.
- Nếu bạn chọn thư mục Bookmarks Toolbar,
bookmark của bạn sẽ hiển thị trên Thanh công cụ
Bookmark.
33
6.5 Sử dụng trình duyệt web
34. N-Đ-T
9. Biểu mẫu và sử dụng một số dịch vụ công.
- Biểu mẫu là một mẫu văn bản dùng để thu
thập thông tin, chẳng hạn như hồ sơ xin việc
làm, mẫu thăm dò ý kiến, khai báo hồ sơ hải
quan, hồ sơ đăng ký xe cơ giới…
- Hiện nay, các cơ quan, ngành trên cả nước đã
triển khai phổ biến dịch vụ công trực tuyến để
giúp người dân thao tác nhanh chóng, đơn
giản, giảm bớt các thủ tục phức tạp.
34
6.5 Sử dụng trình duyệt web
35. N-Đ-T
Một số dịch vụ công phổ biến hiện nay như:
Ứng dụng hành chính công:
Cổng thông tin chính phủ điện tử, các tỉnh,
thành phố: http://e.gov.vn
Cổng thông tin văn bản pháp luật của chính phủ
và các bộ: http://vbpl.vn
Dịch vụ công của Tổng cục Thuế:
www.gdt.gov.vn
Khai báo thủ tục hải quan: www.customs.gov.vn
Và cổng thông tin của các địa phương, đơn vị
khác….
35
6.5 Sử dụng trình duyệt web
36. N-Đ-T
6.6 Sao chép và in nội dung trang web
36
Để sao chép nội dung trang web, chúng ta
thực hiện một trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A để chọn toàn bổ
website rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+C (hoặc nhấn
nút phải chuột chọn lệnh Copy). Di chuyển đến
ứng dụng cần lấy nội dung, nhấn tổ hợp phím
Ctrl+V (hoặc nhấn phải chuột chọn lệnh Paste)
để dán nội dung đã copy từ website.
- Nhấn nút phải chuột phải vào nội dung trang
web, chọn lệnh Save As để lưu website thành 1
tệp tin trên đĩa.
37. N-Đ-T
6.6 Sao chép và in nội dung trang web
37
Để in nội dung trang web, chúng ta thực
hiện một số thao tác sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P hoặc chọn lệnh Print
trong menu File của trình duyệt web;
- Thiết lập các tham số như số bản in, trang in,
hướng trang in....
- Lựa chọn máy in và chọn lệnh Print để in nội
dung trang web.
38. N-Đ-T
6.7. Tìm kiếm thông tin
38
Một số kỹ năng tìm kiếm thông tin trên
internet thường dùng:
Lựa chọn đúng từ khóa tìm kiếm; Sử dụng
thêm dấu cộng (+) để kết hợp các từ khóa
cần tìm;
Lựa chọn đúng loại dữ liệu cần tìm kiếm:
tài liệu, hình ảnh, âm thanh...
Sử dụng cặp ngoặc kép (“”) bao quanh cụm
từ cần tìm để tìm chính xác từ khóa;