2. www.themegallery.com
Mục tiêu bài học:
• Sau khi học xong bài này, người học có khả
năng:
- Trình bày được khái niệm Hệ điều hành.
- Hiểu được vai trò của Hệ điều hành trong máy
tính.
- Thực hiện được các thao tác cơ bản trên Hệ
điều hành Windows 7.
3. www.themegallery.com
1. Giới thiệu Hệ điều hành Windows
1.1. Hệ điều hành (Operating System)
a. Khái niệm: Hệ điều hành là tập hợp các chương
trình điều hành và quản lý máy tính, làm nhiệm vụ trung
gian ghép nối giữa người và máy vi tính
NSD MVT
HĐH
b. Chức năng:
- Quản lý, phân phối & thu hồi bộ nhớ.
- Điều khiển việc thực thi các chương trình.
- Điều khiển thiết bị (bao gồm cả hoạt động máy tính).
- Quản lý thư mục, tập tin và việc vào ra thông tin.
4. www.themegallery.com
Lưu ý:
– Hệ điều hành (Operating System) không thể
thiếu trên mọi máy vi tính.
– Nguyên tắc hoạt động khi khởi động máy: Bật
điện ROM nạp hệ điều hành các
chương trình khác.
1. Giới thiệu Hệ điều hành Windows
5. www.themegallery.com
1. Giới thiệu Hệ điều hành Windows
1.2. Giới thiệu một số hệ điều hành
a. Hệ điều hành MS DOS (Micro Soft Disk
Operating System).
Không cung cấp giao diện đồ hoạ tương tác mà
chỉ có thể giao tiếp với máy tính thông qua câu
lệnh điều khiển Không thân thiện với người sử
dụng (Hiện nay không dùng).
6. www.themegallery.com
1. Giới thiệu Hệ điều hành Windows
b. Hệ điều hành Windows
- Hỗ trợ giao diện đồ hoạ, người dùng có thể sử
dụng bàn phím để nhập dữ liệu, sử dụng chuột để
ra lệnh, điều khiển thực đơn...
Thân thiện với người dùng
- Phiên bản đầu tiên của Windows là Windows 3.0,
3.1, 3.11 (3.x) Windows 95, Windows 98 (Win
9x), Windows NT, Windows me, Windows 2000,
Windows XP (SP1, SP2, SP3), Windows Vista,
Windows 7, Windows 8…
7. Hệ điều hành Linux
Tác giả: Linus Torvalds
– Phần Lan
Là nền cho mọi hệ
thống mã nguồn mở.
Hệ điều hành Windows
Microsoft Windows là tên của
các dòng phần mềm hệ điều hành
độc quyền của hãng Microsoft.
Lần đầu tiên Microsoft giới thiệu
một môi trường điều hành mang
tên Windows (Cửa sổ) là vào
tháng 11 năm 1985 Là hệ điều
hành được sử dụng phổ biến trên
toàn thế giới.
Ví dụ minh họa
8. www.themegallery.com
2.1. Khởi động và thoát khỏi Windows
2. Các thao tác cơ bản trên Hệ điều
hành Windows
a. Khởi động:
- Bấm vào nút Power trên thùng máy (CPU)
- Bấm công tắt màn hình
- Màn hình Desktop xuất hiện
10. www.themegallery.com
Màn hình Desktop
Màn hình Desktop là màn hình đầu tiên của hệ
điều hành dành cho người sử dụng. Người
dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng thao tác
đơn giản qua việc thao tác với các biểu tượng.
2. Các thao tác cơ bản trên Hệ điều
hành Windows
11. www.themegallery.com
Biểu tượng (Icon):
• Các biểu tượng chính là những hình vẽ nhỏ biểu thị cho
một chương trình hay một tập tin, thư mục... hay một thiết bị
nào đó. Có một số biểu tượng đã được chương trình ngầm
định, một số do người dùng có thể đặt ra, ngoài ra có thể
thay thế một biểu tượng đã có bằng một biểu tượng khác mà
mình thích.
• Một biểu tượng chính là đặc trưng cho một chương trình.
Nếu đó là biểu thị cho một tập tin chạy (Ví dụ: tập tin *.exe;
*.bat) khi ta nhấp đúp chuột vào biểu tượng, chương trình sẽ
được thực hiện.
2. Các thao tác cơ bản trên Hệ điều
hành Windows
12. www.themegallery.com
2. Các thao tác cơ bản trên Hệ điều
hành Windows
Thanh tác vụ (Thanh Taskbar): Chứa
chương trình đang làm việc
13. www.themegallery.com
Cửa sổ (Windows)
Khái niệm cửa sổ:
- Cửa sổ trong Windows là một hình chữ nhật trên
đó bao gồm nhiều thành phần nhằm biểu diễn
những thông tin, phục vụ công việc giao tiếp giữa
người sử dụng và máy tính.
- Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được
biểu diễn trong một cửa sổ. Cửa sổ khi cực tiểu sẽ thu
nhỏ thành một biểu tượng nằm dưới thanh Taskbar.
2. Các thao tác cơ bản trên Hệ điều
hành Windows
14. Cửa sổ Folder: Chứa các biểu tượng đại diện cho
các Folder con và các tập tin có trong Folder.
Các loại cửa sổ thông dụng:
15. Cửa sổ chương trình ứng dụng: Đại diện cho
một chương trình của Windows hoặc một chương trình
khai thác trong môi trường Windows
Các loại cửa sổ thông dụng:
16. Cửa sổ tư liệu: Đại diện cho một tập tin được mở
trong một ứng dụng chạy trong môi trường Windows
Các loại cửa sổ thông dụng:
17. Các loại cửa sổ thông dụng:
Cửa sổ thoại: Chứa các lựa chọn, khi người sử
dụng giao tiếp với máy tính.
18. 21
b. Thoát khỏi WINDOWS:
Nháy chuột vào Start trên Taskbar hoặc
nhấn phím
Chọn Shut down
19. * Một số kiểu tập tin thông dụng:
.doc, .txt, .rft Các tập tin văn bản
.exe, .bat, .com Các tập tin chương trình
.html, .htm Các tập tin siêu văn bản
.mp3, .wma Các tập tin âm thanh
.gif, .jpg, .bmp Các tập tin hình ảnh
.sql,.mdb Các tập tin cơ sở dữ liệu
2. Khái niệm thư mục, tập tin
20. a. Thư mục: (Directory, Folder)
- Là hình thức phân vùng trên đĩa để việc
lưu trữ tập tin được khoa học và hệ thống.
- Trên đĩa có 1 thư mục gốc () được tạo ra
khi định dạng đĩa. Từ thư mục gốc có thể
tạo ra các thư mục con có các cấp khác
nhau
- Thư mục hiện hành: là thư mục khi thao
tác, ta không cần chỉ rõ vị trí nó trên cây
thư mục (Thư mục đang làm việc)
23
2. Khái niệm thư mục, tập tin
22. b . Đường dẫn: (Path)
- Là dãy liên tiếp tên các thư mục lồng nhau được
phân cách nhau bởi dấu .
Ví dụ: C:GDTXTO CONG NGHENGHE TIN
- Thư mục có tên đứng sau là thư mục con có tên
đứng ngay trước tên của nó.
Ví dụ:
NGHE TIN là TM con của TO CONG NGHE
TO CONG NGHE là TM con của GDTX
GDTX là TM con của TM gốc ()
25
2. Khái niệm thư mục, tập tin
23. - Cách 1: Nháy (Start) All
Programs Accessories Windows Explorer
- Cách 2: Nháy phải chuột vào biểu
tượng Start chọn Open Windows Explore
3.1. Khởi động windows explorer:
3. Các thao tác trên tập tin, thư mục :
24. Thanh công cụ
Thanh
cuộn dọc Thanh cuộn ngang
Thanh
địa chỉ
Thanh trạng thái
3.2. Các thành phần của cửa sổ:
25. 3.3. Giao diện
Khung trái chứa các tên ổ đĩa
và các thư mục.
• Mỗi ổ đĩa đều có một thư mục
gọi là thư mục gốc. Chứa các
tập tin. Để dễ quản lý các tập
tin ta thường tạo các thư mục
để quản lý tập tin theo từng
thể loại.
• Một thư mục có thể rỗng hoặc
thể chứa các tập tin và các
thư mục con.
28. b/ Daïng theå hieän (Thay đổi hiển thị bên khung phải):
3.4. Tùy biến cây thư mục, dạng thể hiện:
29. *Chọn nút lệnh View chọn …cách hiển thị.
- Titles: hiện các file và folder dạng biểu tượng (icon) lớn.
- Icons: hiện các file và folder dạng biểu tượng (icon) nhỏ.
- List: hiện các file và folder dạng liệt kê danh sách.
-Details: liệtkê chi tiết các thông tin nhưtên (name), kiểu
(type), kích thước lưu trữ (size), ngày giờ tạo sửa
(Modified).
b/ Daïng theå hieän (Thay đổi hiển thị bên khung phải):
3.4. Tùy biến cây thư mục, dạng thể hiện:
30. - Nhắp chuột phải Chọn Sort by
+ Name: Tên
+ Date Modified:
Ngày tháng
+ Type: Kiểu
+ Size: Kíchthước
3.5. Sắp xếp thư mục, tập tin
31. a/ Mở một tập tin/ thư mục:
- Double Click vào tên hoặc biểu tượng
File/Folder cần mở (ở bảng phải)
b/ Đóng tập tin/ thư mục:
- Click vaøo Close Button () cuûa cöûa soå töông
öùng.
3.6. Mở/ đóng một tập tin/ thư mục:
32. a/ Chọn 1 đối tượng:
Nhắp chuột lên biểu tượng muốn chọn
3.7. Chọn nhóm thư mục, tập tin
Nhắp chuột lên biểu
tượng
33. b/ Chọn nhóm đối tượng liền kề
* Cách 1: Thao tác bằng thiết bị chuột
Kéo di chuột tạo một đường hình chữ
nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn
Xuất hiện
đường bao
hình chữ nhật
3.7. Chọn nhóm thư mục, tập tin
34. * Cách 2: Thaotáckếthợpgiữachuộtvàbànphím
Chọn đối tượng đầu
Giữ phím Shift và nhắp chuột vào đối
tượng cuối
3.7 Chọn nhóm thư mục, tập tin
35. c/ Chọn nhóm đối tượng rời rạc
–Nhấn, giữ phím Ctrl và đồng thời nhắp
chuột lên những đối tượng muốn chọn
- Nhắp chuột vào chỗ trống
3/ Hủy chọn:
3.7 Chọn nhóm thư mục, tập tin
37. - Mở thư mục cha (muốn tạo thư
mục con trong đó).
- Menu File New Folder
- Gõ tên thư mục mới vào Enter
CÁCH 1:
7/ Tạo 1 thư mục mới:
38. - Mở thư mục cha (muốn tạo thư mục con
trong đó)
- Chọn nút New Folder (trên thanh công cụ)
(hoặc nháy phải chuột chọn New Folder)
- Gõ tên thư mục mới vào nhấn Enter
CÁCH 2:
3.8. Tạo 1 thư mục mới:
39. - Chọn thư mục, tập tin muốn đổi tên.
- Menu File/Organize Rename
(hoặc nháy chuột phải vào thư mục,
tập tin cần đổi tên Rename)
- Gõ tên mới Enter
3.9. Đổi tên thư mục, tập tin:
40. - Choïn thư mục, tập tincaànsao cheùp.
- Menu Edit/Organize Copy (Ctrl + C)
- Choïn nôi ñeán
- Menu Edit/OrganizePaste (Ctrl + V)
3.10. Sao cheùp thö muïc, taäp
tin:
Cách khác:
- Chọn thư mục, tập tin cần sao chép.
- Nháy chuột phải xhmn tắt Copy.
- Chọn nơi đến
- Nháy chuột phải xhmn tắt Paste.
41. - Choïnthư mục, tập tin caàndi chuyeån
- Menu Edit/Organize Cut (Ctrl + X)
- Choïnnôi ñeán
- MenuEdit/Organize Paste (Ctrl + V)
3.11. Di chuyeån thư mục, taäp tin:
Cách khác:
- Chọn thư mục, tập tin cần sao chép.
- Nháy chuột phải xhmn tắt Cut.
- Chọn nơi đến
- Nháy chuột phải xhmn tắt Paste.
42. - Choïn thưmục, tập tinmuoánxoaù
- Menu File/Organize Delete Yes
(Hoặc nháy phải chuột vào thư mục, tập
tin cần xoá chọn Delete Yes)
** LƯU Ý: Để xoá thư mục, tập tin vĩnh
viễn giữ phím Shift trong khi nhấn
phím delete
3.12. Xoaù thư mục, taäp tin: