1. CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(PHẦN CƠ BẢN)
Module 1: Hiểu biết về công nghệ
thông tin cơ bản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TRUNG TÂM TIN HỌC
Nguyễn Đạt Tiến
ĐT: 0983060778
2. Nội dung
Module 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ
bản
Module 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Module 3: Xử lý văn bản cơ bản
Module 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Module 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Module 6: Sử dụng Internet cơ bản
2
3. N-Đ-T
Kế hoạch ôn tập
Buổi Nội dung Phân chia
thời lượng
Ghi chú
1 Module 1: Hiểu biết về công nghệ
thông tin cơ bản
2 giờ LT
1 giờ TH
2
Module 2: Sử dụng máy tính cơ bản
1 giờ LT
2 giờ TH
3
Module 3: Xử lý văn bản cơ bản
1 giờ LT
2 giờ TH
4
Module 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
1 giờ LT
2 giờ TH
5
Module 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
1 giờ LT
2 giờ TH
6
Module 6: Sử dụng Internet cơ bản
1 giờ LT
2 giờ TH
3
4. N-Đ-T
Module 1: Hiểu biết về CNTT
1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin
1.2 Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
1.3 Các bộ phận chính của một máy tính cá nhân
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
1.5 Một số ứng dụng của CNTT&TT
1.6 An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử
dụng CNTT&TT
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm
việc với máy tính
1.8 Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật
trong sử dụng CNTT&TT
4
5. N-Đ-T
1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin
Thông tin
Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng
của thế giới khách quan và các hoạt động của con
người trong đời sống xã hội (?)
Thông tin tồn tại dạng nào?
5
7. N-Đ-T
1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin
Khoa học xử lý thông tin
Ngành khoa học xử lý thông tin.
Hệ nhị phân
Ví dụ minh họa
7
8. N-Đ-T
1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin
Đơn vị đo thông tin
Thông tin được lưu trong máy tính dưới dạng nhị
phân (0/1), mỗi trạng thái nhị phân được gọi là 1 bit
(binary digit). Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất.
8
Tên Ký hiệu Giá trị
Byte B 1B = 8 bit
Kilobyte KB 1KB = 210 B = 1024 B
Megabyte MB 1MB = 210 KB = 1024 KB
Gigabyte GB 1GB = 210 MB = 1024 MB
Terabyte TB 1TB = 210 GB = 1024 GB
Petabyte PT 1PB = 210 TB = 1024 TB
9. N-Đ-T
1.2 Kiến thức cơ bản về máy tính
và mạng máy tính
9
Phần cứng máy tính
Khái niệm: Phần cứng (Hardware) là các thành phần vật lý
như linh kiện, thiết bị cơ khí, điện tử của máy tính.
10. N-Đ-T
1.2 Kiến thức cơ bản về máy tính
và mạng máy tính
10
Phần mềm máy tính
Phần mềm là tập hợp
các câu lệnh, chỉ thị
dùng để điều khiển
máy tính hoạt động
theo chương trình đã
được tạo lập;
Các loại phần mềm
Phần mềm hệ thống
Phần mềm ứng dụng
11. N-Đ-T
1.2 Kiến thức cơ bản về máy tính
và mạng máy tính
11
Mạng máy tính
Khái niệm mạng máy tính
Ứng dụng của mạng máy tính
12. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
12
Khối xử lý trung tâm
Bộ nhớ
Các thiết bị vào/ra
Các thiết bị ngoại vi
Các loại cổng kết nối
Hiệu năng của máy tính
13. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
13
Khối xử lý trung tâm (Central Processing Unit)
Công việc chính là tính toán và điều khiển mọi hoạt
động của máy tính
14. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
14
Bộ nhớ: Bộ nhớ trong (Internal Storage) dùng để chứa
các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực hiện các
chương trình xử lý.
19. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
19
Các thiết bị vào/ra (Input/Output device)
Các thiết bị vào: dùng để đưa thông tin và dữ liệu
vào máy tính.
28. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
28
Các loại cổng kết nối
COM: cổng nối tiếp
LPT: Cổng song song
USB: Nối tiếp đa năng
VGA: Cổng xuất ra hình ảnh
HDMI: Cổng xuất ra hình ảnh, âm thanh
…..
29. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
29
Các loại cổng kết nối phía sau máy tính
30. N-Đ-T
1.3 Các bộ phận chính của máy
tính cá nhân
30
Hiệu năng của máy tính phụ thuộc vào các yếu
tố sau đây:
Tính đồng bộ của thiết bị trong hệ thống;
Tốc độ của bộ vi xử lý (CPU);
Dung lượng bộ nhớ trong;
Tốc độ và dung lượng thiết bị lưu trữ ngoài;
Cách bố trí, sắp xếp các tệp tin trên đĩa;
Tính đa nhiệm của hệ điều hành;
31. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
31
Giới thiệu mạng máy tính:
Mạng máy tính là nhóm các máy tính, thiết bị
ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các
phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia
hồng ngoại,…giúp cho các thiết bị này có thể trao
đổi dữ liệu với nhau.
32. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
32
Lợi ích của kết nối mạng
Khai thác và sử dụng chung tài nguyên: phần
cứng, phần mềm, dữ liệu;
Tăng độ tin cậy cho hệ thống;
Nâng cao hiệu quả trong khai thác thông tin;
33. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
33
Phân loại mạng:
Phân loại theo khoảng cách thì mạng máy tính
được chia thành 2 loại: Mạng cục bộ (LAN – Local
Area Network); Mạng diện rộng (WAN – Wide Area
Network);
34. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
34
Phân loại mạng:
Phân loại theo phương pháp chuyển mạch:
Mạng chuyển mạch kênh (Circuit-Switched
Network);
Mạng chuyển mạch tin báo (Message-
Switched network)
Mạng chuyển mạch gói (Packet-Switched
network);
35. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
35
Phân loại mạng:
Phân loại theo kiến trúc mạng:
Mạng kênh tuyến;
Mạng hình sao;
Mạng vòng xuyến.
36. N-Đ-T
1.4 Mạng máy tính và truyền thông
36
Bộ giao thức:
Giao thức truyền dẫn trên Internet: Transmission
Control Protocol;
Giao thức mạng: Internet Protocol
Kiến trúc phân tầng
Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems
Interconnection)
37. N-Đ-T
1.5 Ứng dụng của CNTT-TT
40
Ứng dụng hành chính công:
Cổng thông tin chính phủ điện tử, các tỉnh, thành
phố: http://e.gov.vn
Cổng thông tin văn bản pháp luật của chính phủ và
các bộ: http://vbpl.vn
Dịch vụ công của Tổng cục Thuế: www.gdt.gov.vn
Khai báo thủ tục hải quan: www.customs.gov.vn
Ứng dụng trong truyền thông:
Dịch vụ thư điện tử: Google mail, Yahoo mail, Microsoft
mail…;
Dịch vụ mạng toàn cầu;
Dịch vụ truyền tệp tin;
Dịch vụ mạng xã hội: Facebook, Twitter, Zing, Zalo…
42. N-Đ-T
1.6 An toàn lao động và bảo vệ môi
trường trong sử dụng CNTT-TT
45
Đối với người sử dụng:
Ngồi đúng tư thế;
Vận động định kỳ trong phiên làm việc;
Khám sức khỏe định kỳ;
Một số bệnh thường mắc phải khi làm việc với máy tính
Đối với thiết bị CNTT-TT:
Thường xuyên vệ sinh các thiết bị;
Kiểm tra các ổ điện, thiết bị ngoại vi và các cổng kết nối
với các thiết bị;
Sắp đặt thiết bị CNTT-TT thoáng mát, tránh ẩm ướt hay
gần nơi sinh nhiệt.
43. N-Đ-T
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin
46
Virus tin học;
Bản chất của virus tin học;
Phương thức hoạt động của virus tin học;
Phân loại virus tin học;
Cách nhận biết máy bị nhiễm virus tin học;
Phòng và chống virus tin học;
Phòng tránh phần mềm độc hại.
44. N-Đ-T
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin
47
Virus tin học (virus máy tính) dùng để chỉ các
chương trình máy tính do con người tạo ra. Các
chương trình này có khả năng bám vào các
chương trình khác như một vật thể ký sinh...
Bản chất của virus tin học: Virus tin học được
viết bằng các ngôn ngữ lập trình nhằm mục
đích gây rối loạn hệ thống máy tính, làm sai
lệch thông tin và khai thác dữ liệu vào nhiều
mục đích khác nhau như đánh cắp thông tin
người dùng, cài đặt mã độc…
46. N-Đ-T
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin
49
Nút Download giả mạo, đánh lừa người dùng để cài đặt
phần mềm độc hại.
47. N-Đ-T
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin
50
Tích hợp các phần mềm độc hại cài đặt kèm theo mỗi khi
người dùng cài đặt phần mềm.
48. N-Đ-T
1.7 Các vấn đề an toàn thông tin
51
Làm giả giao diện các website nổi tiếng để lừa đảo, chiếm
đoạt thông tin của người dùng
49. N-Đ-T
1.8 Pháp luật trong sử dụng CNTT-TT
52
Luật Công nghệ thông tin, năm 2006;
Trong các Chương và Điều Luật CNTT 2006, chúng ta quan
tâm đến một số điều luật liên quan sau đây:
Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên
môi trường mạng;
Điều 22. Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi
trường mạng;
50. N-Đ-T
1.8 Pháp luật trong sử dụng CNTT-TT
53
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở
hữu trí tuệ, năm 2009;
51. N-Đ-T
1.8 Pháp luật trong sử dụng CNTT-TT
54
Bộ luật Dân sự 2015
Điều 38. Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân,
bí mật gia đình
1. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là
bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ.
2. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin
liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải
được người đó đồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng,
công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải
được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp
luật có quy định khác.
52. N-Đ-T
1.8 Pháp luật trong sử dụng CNTT-TT
55
Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 38-Tiếp)
3. Thư tín, điện thoại, điện tín, cơ sở dữ liệu điện tử và
các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của cá nhân
được bảo đảm an toàn và bí mật.
Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện
tín, cơ sở dữ liệu điện tử và các hình thức trao đổi thông
tin riêng tư khác của người khác chỉ được thực hiện trong
trường hợp luật quy định.
4. Các bên trong hợp đồng không được tiết lộ thông tin về
đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của
nhau mà mình đã biết được trong quá trình xác lập, thực
hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.