1. XẠ HÌNH PHỔI
BS Phạm Văn Triều
Khoa Y học hạt nhân Bệnh viện Chợ Rẫy
2. Giải phẫu và sinh lý bệnh
- Phổi được cấp huyết bởi ĐM phế quản thuyên
tắc ĐM phổi (PE) ≠ nhồi máu phổi (PI)
- Thông khí (V) và tưới máu (Q) ở phổi bình
thường luôn tương thích nhau.
- Bất tương hợp V và Q (V/Q mismatched): cơ sở
sinh lý bệnh cho xạ hình phổi.
9. Dược chất phóng xạ
Xạ hình thông khí:
- Xenon-133, Xenon-127, Krypton-81m
(khí phóng xạ, Radioactive gases)
- Tc-99m DTPA (phun khí dung)
Xạ hình tưới máu:
Tc-99m MAA
(Macro Aggregated Albumin)
10. Phân liều 99mTc MAA
- Chiết 50mCi 99mTc từ máy phát = (a) ml.
- Rút thêm (5-a ml) dung dịch NS cho đủ 5 ml.
- Bơm vào lọ kit MAA và ủ.
Đặc tính của dung dịch trong lọ kit sau ủ:
- Hoạt độ: 50mCi/5ml # 10mCi/1ml.
- Số hạt: 5,000K hạt/5ml # 1,000K hạt/1ml.
0,5ml = 5mCi= 500K hạt (10-90µm)
11. Xạ hình thông khí
- Chuẩn bị BN: ho, hắt hơi, hít sâu nhiều lần
- Thiết bị:
- Camera: Large FOV.
- Collimator: LEAP, parallel hole.
- Photo peak: 140-keV (20% window)
- Counts: 200-250K/ hình
- Tư thế:
- ưu tiên ngồi
- 8 tư thế thường quy
12. Xạ hình tưới máu
* Dược chất phóng xạ:
+ Tc-99m MAA
+ Liều người lớn: 2- 5 mCi, 200-500K hạt
Trẻ sơ sinh: 10K hạt.
Trẻ <5 tuổi: 50K- 150K hạt.
Tăng áp ĐM phổi: 100- 250 hạt.
Shunt P-T: 100K- 150K hạt.
(giảm số hạt, không giảm liều DCPX)
13. * Chuẩn bị BN
- BN nằm ngửa, TTM chậm 3-5 chu kỳ hô hấp
- Ghi hình sau tiêm 10 phút, ưu tiên tư thế ngồi, ở 8
vị trí thường quy: anterior, posterior, RLAT, LLAT,
RAO, LAO, RPO, LPO
Lưu ý:
- Lắc đều trước khi tiêm, không rút ngược máu vào
ống tiêm
- Có thể pha loãng với dd NS
14. Cách tiếp cận hình ảnh xạ hình phổi:
- XQ ngực (CxR) (trong vòng 24 h): mô tả các bất
thường, giai đoạn.
-Hình ảnh tưới máu phổi (Q): Xác định các khuyết
xạ (vị trí, kích thước, theo phân thùy)
-Xạ hình thông khí phổi (V): kiểm tra có bất
thường theo những vị trí của Q. Tất cả đều được so
sánh với hình ảnh CxR.
Nếu tổn thương trên Q không tương ứng với V và
CxR (V/Q mismatch) PE. Số lượng mismatch tỉ
lệ thuận với khả năng cao của PE.
15. PIOPED (Prospective Investigation of
Pulmonary Embolism Diagnosis )
- Nguy cơ cao (High probability):
>80% khả năng thuyên tắc phổi
- Nguy cơ trung bình (Intermediate probability):
20-80% khả năng thuyên tắc phổi
- Nguy cơ thấp (Low probability):
<20% khả năng thuyên tắc phổi
- Bình thường (normal scan)
17. Chỉ định
Chỉ định:
- Đánh giá tưới máu phổi
- Thuyên tắc phổi
- Huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Cùng với xạ hình hệ tĩnh mạch.
18. Chống chỉ định
Tuyệt đối:
- Suy tuần hoàn phổi nặng, viêm phổi gđ cấp
- Tăng áp động mạch phổi nặng
- Nhạy cảm với protein
Tương đối:
- Có thai, cho con bú
- Shunt P-T