2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, dịch tễ học
của tâm phế mạn.
2. Trình bày được nguyên nhân và cơ chế
bệnh sinh của tâm phế mạn.
3. Trình bày được chẩn đoán tâm phế mạn.
4. Trình bày được điều trị tâm phế mạn.
3. ĐỊNH NGHĨA
Là trường hợp phì đại và giãn tâm
thất phải thứ phát do tăng áp lực
ĐMP, gây nên bởi những bệnh làm
tổn thương chức năng hoặc cấu
trúc của phổi như: bệnh PQ, phổi,
MM, TK và xương LN.
4. ĐỊNH NGHĨA (tt)
PĐMP >20mmHg
lúc nằm nghỉ
PĐMP >30mmHg
khi gắng sức
PĐMP:
<15mmHg
5. NGUYÊN NHÂN
Bệnh tiên phát làm tổn thương
mạch máu phổi
Bệnh tiên phát của đường hô
hấp và phế nang
Bệnh tiên phát làm tổn thương đến
bộ phận cơ học của bộ máy hô hấp
1
2
3
6. NGUYÊN NHÂN (tt)
• BPTNMT có giãn PN hoặc không giãn PN
• Hen phế quản
• Giãn PN không do VPQMT và hen PQ
• Xơ phổi và giãn PN hoặc không giãn PN
• Bệnh u hạt thâm nhiễm phổi
• Phẫu thuật cắt bỏ phổi
• Bệnh kén phổi tiên phát, thoái hóa phổi
• Bệnh thiếu oxy ở độ cao
Bệnh tiên phát của đường HH và PN
7. NGUYÊN NHÂN (tt)
• Gù vẹo cột sống và dị dạng lồng ngực.
• Cắt ép xương sườn.
• Dày dính màng phổi nặng.
• Bệnh nhược cơ.
• Bệnh béo phì và giảm thông khí phế nang.
• Bệnh giảm thông khí phế nang không rõ
nguyên nhân
Bệnh tiên phát làm tổn thương đến bộ phận
cơ học của bộ máy hô hấp
8. NGUYÊN NHÂN (tt)
• Bệnh thành mạch
• Viêm tắc mạch
• Nghẽn mạch
• Tăng áp lực động mạch phổi
Bệnh tiên phát làm tổn thương MM phổi
9. NGUYÊN NHÂN (tt)
RL thông khí PN và
phân bố khí – máu
trong phổi
RL khuếch tán khí
phối hợp cả
nhóm 1 và 3
RL tuần hoàn phổi
1 2
4 3
Phân loại theo sự thay đổi chức năng hô hấp
10. CƠ CHẾ BỆNH SINH
-Co thắt MM phổi
-Tăng PĐMP do tổn
thương giải phẫu và
RL vận mạch
-Tăng PĐMP
-Thiếu oxy
-Đa hồng cầu
-Tăng thể tích
Cơ chế suy tim
Cơ chế tăng
PĐMP
11. Suy hô hấp
Suy hô hấp từng phần Suy hô hấp toàn phần
Thiếu oxy máu
Thiếu oxy tổ chức
Thiếu oxy phế nang
Tăng CO2 máu
Toan máu
Co thắt tiểu động mạch
Shunt phải trái ở phổi
Tim phải
Tăng áp lực động mạch phổi
Phì đại thất phải Suy tim phải
13. TC GĐ ĐẦU
RL thông khí tắc nghẽn:
-Tiffeneau, Gaensler < 70%
-FEV1 < 80%
-RV, FRC tăng lên.
RL thông khí hạn chế:
- TLC <80%
- VC <80%
DLCO bị giảm nặng
- SHH mạn tính: khó thở khi
gắng sức, móng tay khum
- ∆+: PaO2
- X–quang: cung ĐMP nổi.
- SÂT: PĐMP.
- Thông tim phải: PĐMP tăng
25–30mmHg, nhất là sau khi
gắng sức.
14. TC GĐ SUY THẤT PHẢI
Khó
thở
Đau
vùng
gan
TC CƠ NĂNG
15. TC GĐ SUY THẤT PHẢI (tt)
TM cổ nổi, PH gan – TM cổ (+)
Phù
Tím
Tiểu ít
CVP >25mmHg
TC
NGOẠI
BIÊN
Gan to và đau
Ngón tay dùi trống
16. TC GĐ SUY THẤT PHẢI (tt)
Tiếng ngựa phi phải ở T tiền tâm thu
Tim đập nhanh, có khi loạn nhịp
Dấu hiệu Harzer dương tính
Tiếng TTT (hở van ba lá cơ năng), TTTr
(ở ổ van ĐMP do hở van ĐMP cơ năng)
T2 mạnh ở ổ van ĐMP
TC TIM MẠCH
17. ĐO
CNHH
HUYẾT
ĐỘNG
ECG
SÂ
Doppler
- PaO2 ↓
- PaCO2 ↑
- pH ↓
Tim dài và
thỏng xuống,
tim phải to, tim
to toàn bộ,
thân ĐMP P to
Đánh giá
mức độ
tăng PĐMP
Dày thất
phải
RL thông khí kiểu hỗn
hợp: VC ↓, FEV1 ↓
PĐMP
KHÍ
MÁU
X
QUANG
CLS
TC GĐ SUY THẤT PHẢI (tt)
18. Hội chứng suy tim phải
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
TS về bệnh phổi MT, bệnh cơ xương LN
X – quang: tim phải to, cung ĐMP nổi
Thăm dò huyết động: PĐMP tăng lên
ECG: P phế, dày thất phải, trục phải
19. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Hội chứng
Pick
Bệnh tim
người già
ST do suy
vành, NMCT
không rõ rệt
1 2
4 3
ST do
BTTMCB,
bệnh van tim
do thấp, bệnh
TBS, bệnh cơ
tim
20. Bệnh phổi
tắc nghẽn
Bệnh phổi
hạn chế
Phối hợp
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Tiffeneau < 70%;
FEV1 < 80%.
TLC < 80%
VC <80%
Tiffeneau,
FEV1, TLC và
VC đều giảm.
21. CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
• Giai đoạn sớm
• Giai đoạn tăng áp lực ĐM phổi
• Giai đoạn suy tim phải có hồi phục
• Giai đoạn suy tim phải toàn bộ không
hồi phục
23. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG, NGHỈ NGƠI
- Khi đã xuất hiện khó thở làm việc nhẹ,
không gắng sức.
- Khi đã có dấu hiệu suy tim phải thì
nghỉ việc hoàn toàn.
- Chế độ ăn ít muối, nhiều hoa quả, rau
và các chất xơ tránh táo bón, giảm
gắng sức khi đại tiện.
28. OXY LIỆU PHÁP (tt)
+ PaO2 <55mmHg hoặc SaO2 <88mmHg.
+ 55<PaO2<59 mmHg hoặc SaO2: 88-
89mmHg có biểu hiện của tâm phế mạn,
hematocrite > 55%.
CHỈ ĐỊNH
29. THUỐC LỢI TIỂU VÀ TRỢ TIM
- Thuốc lợi tiểu: Furosemid (uống hoặc tiêm),
Spiromid 20/50, Spironolacton.
-Digoxin
-Thuốc lợi tiểu và Digoxin không quan trọng
bằng các phương pháp cải thiện thông khí
phế nang như oxy liệu pháp, thở máy.
30. CÁC THUỐC KHÔNG ĐƯỢC DÙNG
• Morphin, Gardenal và các thuốc an
thần
• Không dùng các thuốc giảm ho: Terpin
codein, Codepect
31. LOẠI BỎ YẾU TỐ KÍCH THÍCH
• Thuốc lào, thuốc lá
• Khói, bụi công nghiệp...