2. Nhịp tim lúc nghỉ ngơi:
_Người lớn:
_Trẻ em (5 – 6 tuổi):
_Trẻ em (7 tuổi):
69 – 70 lần / phút
80 - 110 lần / phút
95 - 100 lần / phút
NHỊP TIM
_Trẻ em (12 tuổi): 80 - 85 lần / phút
3. THỂ TÍCH CO TIM VÀ THỂ TÍCH PHÚT
Thể tích co tim:
_Là lượng máu do tim đẩy vào động mạch trong 1 lần co
_Tăng dần theo tuổi: 7 tuổi: 23ml
12 tuổi: 41ml
Người lớn: 70ml
4. THỂ TÍCH CO TIM VÀ THỂ TÍCH PHÚT
Thể tích phút:
_Là lượng máu do tim đẩy vào động mạch trong 1 phút
_Phụ thuộc vào nhịp tim và thể tích co tim
5. CHU KÌ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Nhịp tim: 70 lần / phút
1 chu kì hoạt động của tim:
0.8 giây
6. CHU KÌ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Van nhĩ thất
1. Pha tâm nhĩ
co (0.1 giây)
Van nhĩ thất
Van bán nguyệt
Van bán nguyệt
2. Pha tâm thất
co (0.3 giây)
3. Pha dãn
chung (0.4 giây)
Động mạch
phổi
Động mạch chủ
8. Máu
Bạch huyết
Dịch mô
Dịch não tuỷ
Môi trường bên trong cơ thể
Nội Môi
4.2.1 MÁU
( Nơi các tế bào diễn ra quá trình
trao đổi chất )
+ =
+ Máu là một mô lỏng, lưu thông trong hệ thống tuần hoàn của cơ thể.
+ Máu là chất dịch được kết hợp giữa huyết tương và các tế bào máu.
=
Đối với một người đàn ông trưởng thành với vóc dáng trung bình sẽ có
khoảng 5-6 lít máu trong cơ thể
Nữ giới sẽ có khoảng 4.5 – 5.5 lít.
9. + Máu có thành phần tương đối ổn định và không đổi
=> Là điều kiện sống cần thiết để các mô, các cơ quan và toàn bộ cơ thể
duy trì hoạt động bình thường
? Khi bệnh, thuộc tính và thành phần máu có thay đổi không?
=> Chẩn đoán mức độ và tính chất của bệnh
=> Xét nghiệm máu
=> Dựa vào hàm lượng một số chất nhất định trong máu, các bác sĩ
đánh giá được tình trạng sức khoẻ của người bệnh
4.2.1 MÁU
=> Có
10. 4.2.1 MÁU
– Xét nghiệm sinh hóa máu
Xét nghiệm sinh hóa máu đo các hóa chất khác nhau trong máu, thường
được thực hiện trên phần chất lỏng (huyết tương) của máu.
– Xét nghiệm toàn phần công thức máu (CBC)
Loại xét nghiệm phổ biến nhất (kiểm tra sức khỏe định kỳ)
=> Xét nghiệm máu này giúp phát hiện các bệnh về máu và các rối loạn như thiếu máu,
nhiễm trùng, khả năng đông máu, ung thư máu, rối loạn hệ miễn dịch.
Có 2 loại xét nghiệm máu cơ bản:
=> Xét nghiệm này giúp cung cấp cho bác sĩ thông tin về hoạt động của hệ cơ, xương
và các cơ quan như gan, thận,…
12. Chức năng bảo vệ
Máu có những tế bào có khả năng
thực bào (tiêu diệt VK), có những
chất kháng thể và kháng độc.
Chức năng điều hoà thân nhiệt
Máu vận chuyển trong cơ thể góp
phần duy trì thân nhiệt ổn định ( do
có nhiều nước).
Điều chỉnh hoạt động của các
cơ quan khác nhau
Mang các hoocmon đến các cơ
quan tương ứng để làm tăng
cường hoặc ức chế hoạt động của
cơ quan nào đó trong cơ thể ( cơ
chế điều chỉnh bằng thể dịch).
Chức năng trao đổi chất
Vận chuyển ôxi và chất dinh
dưỡng đến các mô.
Đồng thời chuyển các sản phẩm
cuối cùng của trao đổi chất đến
các tổ chức bài tiết để thải ra ngoài
cơ thể.
A. CHỨC NĂNG CỦA MÁU
14. HUYẾT TƯƠNG
Là 1 chất dịch trong
suốt màu hơi vàng
Muối NaCl, CaCO3 1
% và vài loại muối vô
cơ khác
Khí hoà tan O2 & CO2
Gluxit 0.12 %
HT chiếm 55-60 % thể tích máu
Lipid 0.5 – 1 %
Protein 7 % ( albumin,
globulin, fibrinogen ( chất
sinh sợi fibrin))
Nước 90%
15. Vai trò của huyết tương:
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, hooc-môn, protein,… đến nuôi các bộ phận của cơ thể.
=> Bệnh nhân ( tình trạng xuất huyết do suy giảm tiểu cầu, suy giảm yếu tố đông máu, bị truyền máu khối
lượng lớn và có dấu hiệu rối loạn) hoặc các bệnh lý về máu ( máu khó đông, chảy máu và bị suy giảm toàn bộ
chức năng đông máu) được chỉ định truyền huyết tương để khôi phục chức năng và hoạt động của cơ thể.
•albumin : giống như một loại xốp hút nước, giữ lại lượng nước cần thiết trong máu.
•globulin: hoạt động như những kháng thể chống viêm, chống nhiễm khuẩn
2 thành phần chính trong protein huyết tương có vai trò khá quan trọng:
Truyền cho những bệnh nhân thiếu huyết tương.
Việc sử dụng các chế phẩm chứa huyết tương được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi (huyết tương giàu
tiểu cầu, và huyết tương tươi đông lạnh)
16. HỒNG CẦU (HC)
HC người VN: dày 2.3 micromet, ⏀= 7,45
Chức năng cơ bản: vận chuyển khí
Tế bào hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân, không sinh sản
CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
17. HỒNG CẦU (HC)
Tủy xương sinh các hồng cầu mới để thay thế và duy trì lượng hồng cầu
ổn định. ( Mỗi giây có mấy nghìn HC sinh ra)
Quá trình sinh máu từ tuỷ xương
Đời sống trung bình của hồng cầu từ 100 đến 120 ngày (tối đa 150 ngày)
CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
HC ở nam : 4.200.000 +210.000.
HC ở nữ: 3.800.000 +160.000.
Hồng cầu già bị tiêu hủy chủ yếu ở gan & tì
18. CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
Thành phần quan trọng nhất của HC là Hemoglobin (Hb) (huyết sắc tố)
Hb làm cho máu có màu đỏ
Hb có 96 % globin và 4% hem
Cấu trúc phân tử của hem là Fe++ => Sắt rất cần cho sự tạo máu
Vai trò của Hemoglobin
(vận chuyển O2 từ phổi tới các mô và vận chuyển
CO2 từ mô trở về phổi)
19. CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
Là những tế bào không màu, có nhân, hình dạng biến
đổi, chuyển động bằng chân giả theo kiểu amip
Có kích thước lớn hơn HC
Trong mỗi mm3 máu, nam có 7.000 ± 700BC
nữ có 6.200 ± 550BC
BC có số lượng nhiều nhất là BC trung tính (có
khả năng thực bào) tham gia bảo vệ cơ thể
Là những tế bào có chức năng chống lại các tác nhân lạ đi
vào cơ thể. Các tế bào BC sẽ thực bào các chất lạ hoặc vi
khuẩn, khử độc, sản xuất kháng thể, giải phóng các chất
truyền tin hóa học, các enzym,...
20. - Bạch cầu hạt hay bạch cầu đa nhân: chứa
những hạt lớn trong bào tương. Gồm có: bạch
cầu ưa axit, bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu
trung tính.
BẠCH CẦU (BC)
CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
- Bạch cầu không hạt hay bạch cầu đơn nhân: không
có hạt trong bào tương. Gồm có 2 loại: bạch cầu
mono, bạch cầu lympho.
- Bên trong cơ thể, chúng chiếm khoảng từ 2 - 8%
trong tổng số tế bào bạch cầu.
- BC do tuỷ xương, gan, tỳ và các hạch BH
sinh ra
- Thiếu bạch cầu khiến sức đề kháng của cơ thể trở nên kém => dễ mắc các bệnh viêm nhiễm
21. TIỂU CẦU (TC)
CÁC THỂ HỮU HÌNH
Gồm hồng cầu (HC), bạch cầu (BC) và tiểu cầu (TC)
1mm3 máu có 300,000 – 400,000 TC &
TC là thể nhỏ, không nhân, hình dạng không ổn định,
⏀ = 2 – 4 micromet
Số lượng TC tăng khi bữa ăn nhiều thịt, lúc chảy máu và khi
bị dị ứng, giảm khi bị nhiễm trùng hay thiếu máu ác tính
.
TC sống 4-6 ngày
Được sinh ra từ các tế bào có nhân khổng lồ trong tuỷ
đỏ của xương
Chức năng chính: Giải phóng thromboplastin gây đông máu khi bị thương (cầm máu
bằng cách tạo nên những cục máu đông để bịt vết thương)
Thiếu TC dẫn đến tình trạng chảy máu không cầm được, bầm tím bất thường, …
Nếu thiếu TC trầm trọng có thể dẫn đến xuất huyết, rất nguy hiểm đối với con người.
22. TÓM TẮT
CHỨC NĂNG
CỦA HUYẾT
TƯƠNG, HỒNG
CẦU, BẠCH
CẦU, TIỂU CẦU
Actually, Saturn is
composed mostly
of hydrogen and
helium
Jupiter is actually
the biggest planet
in the Solar
System
Actually, Saturn is
composed mostly
of hydrogen and
helium
Actually, Saturn is
composed mostly
of hydrogen and
helium
Jupiter is actually
the biggest planet
in the Solar
System
Actually, Saturn is
composed mostly
of hydrogen and
helium
25. 4.2.2 Nhóm máu
+ Có kháng nguyên Rh+
+ Không có kháng nguyên Rh-
- Có 8 loại máu chính:
+ Nhóm máu A+/A-
+ Nhóm máu B+/ B-
+ Nhóm máu AB+/ AB-
+ Nhóm máu O+/ O-
Hệ thống nhóm máu Rh (rhesus)
99,93%
0,07%
26. 4.2.3 Tuần hoàn máu
ĐẠI TUẦN
HOÀN
TIỂU TUẦN
HOÀN
- Hệ tuần hoàn gồm: Tim và
hệ mạch (động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch)
- Máu vận chuyển trong hệ
tuần hoàn theo 2 giai đoạn gọi
là 2 vòng tuần hoàn
27. 4.2.3 Tuần hoàn máu
Tĩnh mạch
Động mạch phổi
Tâm nhĩ phải
Tâm thất phải
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Động mạch chủ
Tĩnh mạch phổi
28. 4.2.3 Tuần hoàn máu
ĐẠI TUẦN HOÀN
TIỂU TUẦN HOÀN
Tim (TTT) ĐM chủ (trên và dưới) MM
(phần trên và dưới cơ thể ) (trao đổi chất)
TM chủ (trên và dưới) Tim( TNP)
Tim (TTP) ĐM phổi MM phổi (trao đổi
khí) TM phổi Tim (TNT)
Editor's Notes
slidesppt.net
slidesppt.net
slidesppt.net
slidesppt.net
slidesppt.net
Tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất) : nửa trái chứa máu đỏ tươi (máu giàu oxi, chất dinh dưỡng) , nửa phải chứa máu đỏ thẫm (máu nghèo oxi)
TIM PHỔI (nghèo oxi), PHỔI TIM ( giàu oxi), phổi nhận Co2 từ máu nghèo oxi và nó cung cấp oxi cho máu từ máu nghèo oxi thành máu giàu oxi và quay trở về tim để đi tới các bộ phận khác trên cơ thể.