Luận án Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội II Hà Nội và đánh giá hiệu quả can thiệp.Nhiễm trùng đường sinh dục dưới (NTĐSDD) là một bệnh rất phổ biến, rất khó ước lượng chính xác về tỷ lệ mắc bệnh giữa các vùng trong một quốc gia cũng như giữa các quốc gia với nhau, đặc biệt là trên phụ nữ bán dâm (PNBD). Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) nhiễm trùng đường sinh dục dưới là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác không lây qua quan hệ tình dục. Các bệnh NTĐSDD khụng là một bệnh cấp cứu và gõy tử vong ngay cho người phụ nữ nhưng lại ảnh hưởng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến chất lượng sống và tốn kộm về kinh phớ khỏm chữa bệnh cho PNBD và gia đỡnh [15]. Tỷ lệ NTĐSDD giữa cỏc quốc gia khỏ cao và khác nhau, dao động từ 41% đến 78%
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Thuc trang mac cac benh nhiem trung duong sinh duc duoi o phu nu ban dam
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
Luận án Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ
nữ bán dâm tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội II Hà Nội
và đánh giá hiệu quả can thiệp.Nhiễm trùng đường sinh dục dưới (NTĐSDD) là
một bệnh rất phổ biến, rất khó ước lượng chính xác về tỷ lệ mắc bệnh giữa các
vùng trong một quốc gia cũng như giữa các quốc gia với nhau, đặc biệt là trên phụ
nữ bán dâm (PNBD). Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG)
nhiễm trùng đường sinh dục dưới là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục bao gồm
cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác không
lây qua quan hệ tình dục. Các bệnh NTĐSDD khụng là một bệnh cấp cứu và gõy
tử vong ngay cho người phụ nữ nhưng lại ảnh hưởng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến
chất lượng sống và tốn kộm về kinh phớ khỏm chữa bệnh cho PNBD và gia đỡnh
[15]. Tỷ lệ NTĐSDD giữa cỏc quốc gia khỏ cao và khác nhau, dao động từ 41%
đến 78% [17], [22], [58], [65], [77].
MÃ TÀI LIỆU BQT.YHOC. 00066
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Kết quả nghiên cứu tại các vùng sinh thái ở Việt Nam năm 2005 cho thấy có tới
81,3% có biểu hiện bất thường tại bộ phận sinh dục, trong đó tỉ lệ NTĐSDD là
66,6% và chủ yếu là viêm âm đạo, viêm cổ tử cung (CTC), tỷ lệ đặc biệt cao trên
PNBD [55]. Điều đó cho thấy tình trạng NTĐSDD là một thực trạng rất đáng quan
tâm. Các bệnh NTĐSDD nói chung cũng như bệnh lây truyền qua đường tình dục
núi riờng có liên quan mật thiết với lây nhiễm HIV, đặc biệt là trên PNBD.
Các yếu tố nguy cơ của NTĐSDD trên PNBD cũng đã được một số ít nghiên cứu
đề cập đến như thiếu kiến thức và thực hành phòng chống lây nhiễm, quan hệ tình
dục không an toàn, sử dụng bao cao su không cho tất cả các lần quan hệ tình dục
(QHTD), quan hệ với nhiều loại khách hàng, tiêm chích ma tuý, uống rượu, sử
dụng các biện pháp tránh thai không hợp lý, sau các sự kiện sinh sản như sau đẻ,
nạo hút thai không an toàn [1], [24], [27].
Việc nghiên cứu hiệu quả của các biện pháp dự phòng lây nhiễm NTĐSDD và
HIV tại các nước trên thế giới đã được nghiên cứu và một trong những biện pháp
có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su cho tất cả các lần QHTD [13], [18], [23],
[29], [58], [73], [131]. Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về hiệu
quả của các biện pháp phòng, chống HIV [13], [18]. Tuy vậy, vẫn còn ít các công
trình nghiên cứu một cách có hệ thống về tình trạng NTĐSDD, các yếu tố nguy cơ
và hiệu quả của các biện pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng cho
phụ nữ bán dâm đang được tập trung học tập và nâng cao năng lực quản lý, khám
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
chữa bệnh cho cán bộ y tế của Trung tõm Chữa bệnh – Giỏo dục – Lao động xó
hội II Hà Nội (TTCBGDLĐXH II). Do vậy, nghiên cứu “Thực trạng mắc các
bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại Trung tâm
Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động Xã hội II Hà Nội và đánh giá hiệu quả can
thiệp” được tiến hành nhằm cỏc mục tiêu sau
1. Mô tả tỷ lệ mắc và một số hành vi nguy cơ của một số bệnh nhiễm trùng đường
sinh dục dưới trên phụ nữ bán dâm học tập tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao
động xã hội số II Hà Nội năm 2011.
2. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp phòng chống nhiễm trùng đường
sinh dục dưới đối với phụ nữ bán dâm và nâng cao kiến thức của cán bộ y tế về
một số bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-
Lao động xã hội số II Hà Nội giai đoạn 2011-2012
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Ngọc Ánh, Ngô Minh Vinh, Nguyễn Thị Diệu My và CS (2006), Khảo sát
các yếu tố liên quan đến hành nghề mãi dâm và nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua
đường tình dục, nhiễm HIV tại trung tâm giáo dục dạy nghề phụ nữ từ 1/2005 đến
1/2006, Báo cáo khoa học, Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh.Tháng 12
năm 2006, tr. 16.
2. Bộ Lao động, Thương binh và xã hội (2002), Báo cáo số liệu về gái mại dâm và
HIV/AIDS/STD năm 2002.
3. Bộ Y tế (2004), Chiến lược Quốc gia phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến
năm 2010 và tầm nhìn 2020, Hà Nội.
4. Bộ Y tế (2010), Báo cáo tổng kết năm 2009 về tình hình HIV/AIDS/STDs tại
Việt Nam.
5. Bộ Y tế (2002), Thường qui giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục ở
Việt Nam, Nhà xuất bản y học.
6. Bộ Y tế, Ban phòng chống AIDS (2003), Kết quả điều tra đánh giá tần suất mắc
các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ mại dâm thuộc 5 tỉnh biên
giới Việt Nam, Viện Pasteur, thành phố Hồ Chí Minh.
7. Bộ Y tế (2007), Tài liệu hội thảo giám sát trọng điểm HIV/STIs năm 2006-2007
và lồng ghép các hoạt động điều phối, giám sát của các tiểu ban/ ban điều hành khu
vực dự án phòng chống HIV/AIDS quốc gia.
8. Bộ Y tế (2006), Kết quả chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số
sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam 2005-2006.
9. Bộ Y tế , Viện Da liễu Quốc gia (2006), Hướng dẫn quốc gia về quản lý và giám
sát các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục.
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
10. Bộ Y tế (2007), Chương trình hành động phòng, chống các nhiễm khuẩn lây
truyền qua đường tình dục đến năm 2010, Hà Nội.
11. Bộ Y tế, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Bộ môn Phụ sản
(1996), Sản phụ khoa tập II, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh; tr. 846-902.
12. Lưu Thị Minh Châu, Trần Như Nguyên và cộng sự (2005), “Tỷ lệ hiện nhiễm
và yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm gái mại dâm tại thành phố Hải
Phòng kết quả nghiên cứu RDS”, Các công trình nghiên cứu khoa học về
HIV/AIDS giai đoạn 2000 – 2005, Bộ Y tế, tr. 17 – 25.
13. Nguyễn Mạnh Cường (2009), Can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV trên nhóm
gái mại dâm tại ba tỉnh An Giang, Kiên Giang và Đồng Tháp, 2002-2005, Luận án
tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ học Trung ương.
14. Chớnh phủ nước Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Chiến lược dõn
số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020.
15. Nguyễn Văn Điền (1975), “Tình hình bệnh Da liễu tại Trại sản xuất Phú Cường
– Thái Nguyên”, Nội san Da liễu, tr. 21-28.
16. Đào Hữu Ghi (2005), Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân
gây hội chứng tiết dịch niệu đạo ở bệnh nhân đến khám tại Viện Da liễu, Luận văn
thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
17. Bùi Thu Hà và CS (2009), Báo cáo rà soát các nghiên cứu sức khoẻ sinh sản
giai đoạn 2000-2005, Báo cáo dự án, UNFPA, Việt Nam.
18. Nguyễn Khắc Hiền (2010), Nghiờn cứu hành vi nguy cơ và đánh giá hiệu quả
của giải phỏp can thiệp dự phũng lõy nhiễm HIV trong nhúm PNBD tại tỉnh Vĩnh
Long, Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ học Trung ương.
19. Phạm Văn Hiển (2000), “Tình hình nhiễm khuẩn đường sinh sản ở phụ nữ
trong lứa tuổi sinh đẻ tại 5 tỉnh: Hải Phòng, Nam Định, Thái Nguyên, Đồng Tháp,
Lâm Đồng”, Nội san Da liễu, tr. 1-3.
20. Phạm Văn Hiển (1998), “Cách thức lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh
nhiễm trùng LTQĐTD, tình hình bệnh nhiễm trùng LTQĐTD – những khó khăn,
giải pháp và khuyến cáo”, Nội san Da liễu, tr. 1-11.
21. Phạm Văn Hiển (2005), Giám sát các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình
dục gắn kết với giám sát trọng điểm HIV tại 5 tỉnh của Việt Nam: Hải Phòng,
Quảng Ninh, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, và Đà Nẵng.
22. Khuất Thu Hồng, Nguyễn Thị Vân và Khuất Hải Oanh (2007), Gái mại dâm tại
các tỉnh phía Bắc Việt Nam: Đặc điểm kinh tế- xã hội và các hành vi nguy cơ liên
quan đến bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) và NTĐSDD. Báo cáo điều
tra của Trung tâm nghiên cứu phát triển cộng đồng.
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
23. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2002), Tình hình, nguyên nhân và đặc điểm lâm
sàng hội chứng tiết dịch đường sinh dục dưới ở phụ nữ đến khám tại Viện Da liễu.
Luận văn thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội
24. Trịnh Quân Huấn (2010), Dịch tễ học nhiễm NKĐSDD tại Việt Nam, Tài liệu
Hội thảo tại Trường Đại học Y Hà Nội , Hà Nội.
25. Nguyễn Duy Hưng (2012), “Giỏm sỏt một số bệnh lõy truyền qua đường tỡnh
dục gắn với giám sát HIV trên nhóm dân cư có hành vi nguy cơ cao tại 5 tỉnh/thành
phố”, Tạp chớ nghiờn cứu y học, Vol 80, số 3c, tr 314-322.
26. Nguyễn Duy Hưng (2012), “Tỷ lệ hiện mắc một số bệnh nhiễm trùng đường
sinh dục trên đối tượng có hành vi nguy cơ cao tại thành phố Hà Nội”, Tạp chớ
nghiờn cứu y học, Vol 80, số 3c, tr 339-345.
27. Nguyễn Duy Hưng (2006), Nghiên cứu dịch tễ học và lâm sàng một số bệnh
lây truyền qua đường tình dục tại thành phố Hà Nội và thành phố Thái Nguyên,
Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
28. Vũ Thị Hương (2007), Tỡnh hỡnh bệnh lõy truyền qua đường tỡnh dục và
HIV/AIDS ở đối tượng giỏm sỏt trọng điểm tại Hải Phũng năm 2005, Luận văn
bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
29. Đào Thị Liên (2005), Nghiên cứu tình hình viêm đường sinh dục dưới của phụ
nữ trước nạo hút thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng năm 2004, Luận văn bác sỹ
chuyên khoa II, Đại học Y Hải Phòng
30. Trần Thị Thuỳ Linh, Châu Thị Bé Năm, Nguyễn Thị Bích Liên (2003), Đánh
giá tình hình nhiễm HIV/AIDS tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Da liễu thành phố
Hồ Chí Minh, Cập nhật da liễu, (2), 1, 1/2003, Nhà xuất bản Yhọc
31. Doãn Thị Mùi (1999), Tình hình các bệnh lây truyền qua đường tình dục và
nhiễm HIV ở một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh từ 1994 đến 1997, Luận văn bác
sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội
32. Lê Trường Sơn (2005), Thực trạng quản lý, tư vấn, chăm sóc người nhiễm
NTĐSDD tại gia đình ở một số khu vực trọng điểm tỉnh Thanh Hoá năm 2004,
Luận văn Thạc sỹ y học, Hà Nội.
33. Vũ Văn Tâm (2000), Nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ ở người nghiện chích
ma tuý tại thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc
sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
34. Vũ Hồng Thái, Trần Ngọc ánh, Ngô Minh Vinh và CS (2006), Khảo sát các
yếu tố nguy cơ nhiễm HIV trên các đối tượng tham vấn tự nguyện tại Bệnh viện
Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh, Sinh hoạt khoa học kỹ thuật da liễu khu vực tỉnh
thành phía Nam, 2, Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
35. Diệp Xuân Thanh (2000), Tình hình nhiễm trùng sinh dục lậu cầu và
Chlamydia trachomatis tại Viện Da liễu Trung ương trong 2 năm 1997 – 1998,
Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
36. Nguyễn Anh Tuấn, và cộng sự (2002), Báo cáo kết quả điều tra cơ bản dự án
Cộng đồng hành động phòng chống NKĐSDD tại 5 tỉnh : Lai Châu, Quảng Trị,
Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang, Hà Nội, 8/2002.
37. Nguyễn Anh Tuấn (2004), Báo cáo kết quả điều tra trong nhóm gái mại dâm tại
Hà Nội và Đà Nẵng, Tổ chức Tầm nhìn thế giới tại Việt Nam.
38. Nguyễn Đình Thắng, Lê Thị Tuyết Trinh, Phan Văn Kiên và CS (2005), “Một
số nhận định về đối tượng tiêm chích ma tuý tại Trung tâm 05-06- tỉnh Lâm
Đồng”, Nội San Trung tâm phòng chống bệnh xã hội, Sở Y tế Lâm Đồng.
39. Trần Thọ (1995), Tình hình viêm niệu đạo mạn hay gặp tại Khoa Da liễu, Viện
Quân Y 108 từ 1991 đến 1994, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II.
40. Nguyễn Văn Thục (2006), Dịch tễ học bệnh lây truyền qua đường tình dục và
nhiễm HIV ở khu vực phía Nam: một số vấn đề nổi cộm, Hội thảo: giảm thiểu
nguy cơ thông qua tham vấn tập trung vào khách hàng, Bệnh viện Da liễu Hồ Chí
Minh.
41. Nguyễn Văn Thục (1991), Bệnh hoa liễu ở lứa tuổi trẻ em phía Nam, Tóm tắt
công trình nghiên cứu chọn lọc ngành Da Liễu, tr. 34
42. Nguyễn Vũ Thượng, Nguyễn Thanh Long, Khưu Văn Nghĩa và CS (2004),
STI/HIV ở phụ nữ mại dâm trước và sau khi triển khai dự án can thiệp cộng đồng
hành động phòng chống HIV/AIDS, 5 tỉnh biên giới Việt Nam, 2002-2004, Nhà
xuất bản Y học.
43. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Nguyễn Thị Thanh, Christina Lindan và CS (1999),
“Những dấu hiệu chỉ điểm quan hệ với gái mại dâm của thanh niên đến khám tại
các phòng khám STIs tại tỉnh Sóc Trăng và Vĩnh Long”, Tạp chí AIDS, 13, pp:
719-725.
44. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Võ Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Thức và CS (1998),
“Tình hình nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ trong nhóm gái mại dâm tại An
Giang, Cần Thơ và TP.HCM”, Tạp chí AIDS, 12, pp:425-432.
45. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ và CS (1999), “Xây dựng phương pháp ước
tính và dự báo tình hình nhiễm HIV/AIDS sử dụng các mô hình lây nhiễm tại
TP.HCM”, Tạp chí của Viện Pasteur TP.HCM.
46. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Christina Lindan, Nguyễn Xuân Hoàn và CS
(2000), “Những hành vi tình dục nguy cơ của phụ nữ tại các Trung tâm vui chơi,
giải trí tại Vũng Tàu”, Tạp chí AIDS, 4, p. 1.
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC,TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH0915.558.890
47. Tiểu ban giám sát HIV/AIDS vệ sinh dịch tễ Hà Nội (2004), Vài nhận xét về
tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới, Báo cáo công tác phòng chống
HIV/AIDS.
48. Nguyễn Duy Tùng và CS (2000), Báo cáo kết quả điều tra về đặc điểm và tình
hình GMD tại Việt Nam, Văn phòng thường trực phòng chống HIV/AIDS.
49. Uỷ ban Dân số Gia đỡnh và trẻ em (2007), Báo cáo tình hình tiếp cận với các
dịch vụ khỏm chữa bệnh của PNBD tại một số tỉnh/thành phố, Bỏo cỏo Hội nghi
ngành năm 2008, Hà Nội.
50. Uỷ ban Quốc gia phòng chống AIDS (2000), Cẩm nang thiết kế quản lý
chương trình, Kiểm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dục, tr. 65.
51. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS (2000), Báo cáo kết quả phỏng vấn phụ nữ
tại các Trại 05 phối hợp với Bộ LĐ-TB-XH, Hà Nội.
52. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS/PAC Đống Đa (1998), Báo cáo dự án thí
điểm: Giáo dục đồng đẳng cho gái mại dâm và nhân viên khách sạn/nhà hàng tại
quận Đống Đa, Hà Nội.
53. Uỷ ban Dân số (1997), Báo cáo tình hình tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ sinh sản của gái mại dâm tại TP.HCM, phối hợp với Save the Children
Fund/UK, Hà Nội.
54. Viện Da liễu Quốc gia (2003), Báo cáo điều tra về tỷ lệ hiện mắc các bệnh lây
truyền qua đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm tại một số tỉnh/thành
phố năm 2003.
55. Viện Da liễu quốc gia (2005), Báo cáo điều tra về tỷ lệ hiện mắc các bệnh lây
truyền qua đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm tại một số tỉnh/thành
phố năm 2005.
56. Viện Da liễu Quốc gia (2012), Báo cáo tỷ lệ hiện mắc các bệnh lây truyền qua
đường tình dục (STIs) trong nhóm gái mại dâm và một số đối tượng có nguy cơ
cao, bỏo cỏo Hội nghị Da liễu toàn quốc.
57. Viện Da liễu quốc gia (2010), Bỏo cỏo giỏm sỏt trọng điểm HIV/STIs tại một
số tỉnh/thành cú giỏm sỏt trọng điểm, báo cáo năm