Khảo sát một số yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp sau chuyển phôi tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia.Làm tổ là quá trình phôi bám dính vào niêm mạc tử cung và tự vùi mình vào sâu trong NMTC để tiếp tục phát triển. Làm tổ thành công là cuộc đối thoại thành công giữa phôi có khả năng làm tổ và nội mạc tử cung cho phép làm tổ. Sự đột phá của hỗ trợ sinh sản trong những năm gần đây cho phép lựa chọn phôi chất lượng tốt cùng với thay đổi phác đồ điều trị phù hợp với từng cá thể đã làm tăng tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ có thai và sinh sống đem lại niềm vui, hạnh phúc cho các cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn. Trong thực hành lâm sàng, làm tổ thành công là thấy hình ảnh túi thai trên siêu âm. Ngược lại, làm tổ thất bại là không có bằng chứng cho thấy sự làm tổ (hCG không tăng sau 14 ngày chuyển phôi), hoặc hCG có tăng nhưng phôi không phát triển đến giai đoạn thấy túi thai trên siêu âm [1]. Tuỳ theo thống kê của từng trung tâm, tỷ lệ có thai lâm sàng sau mỗi chu kỳ HTSS có thể lên tới 60% [2]. Tuy nhiên, ngay cả ở các trung tâm HTSS lớn vẫn có khoảng 10% các cặp vợ chồng không có thai sau nhiều lần chuyển phôi, tình trạng lâm sàng này gọi là làm tổ thất bại liên tiếp [3]; [4]. Làm tổ thất bại liên tiếp là nguyên nhân quan trọng của thất bại IVF liên tiếp, làm tăng gánh nặng về tinh thần cũng như vật chất cho bệnh nhân, bác sỹ và các nhà khoa học [
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
Khao sat mot so yeu to lien quan den lam to that bai lien tiep sau chuyen phoi
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp sau
chuyển phôi tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia.Làm tổ là quá
trình phôi bám dính vào niêm mạc tử cung và tự vùi mình vào sâu trong
NMTC để tiếp tục phát triển. Làm tổ thành công là cuộc đối thoại thành
công giữa phôi có khả năng làm tổ và nội mạc tử cung cho phép làm tổ.
Sự đột phá của hỗ trợ sinh sản trong những năm gần đây cho phép lựa
chọn phôi chất lượng tốt cùng với thay đổi phác đồ điều trị phù hợp với
từng cá thể đã làm tăng tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ có thai và sinh sống đem lại
niềm vui, hạnh phúc cho các cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn. Trong
thực hành lâm sàng, làm tổ thành công là thấy hình ảnh túi thai trên siêu
âm. Ngược lại, làm tổ thất bại là không có bằng chứng cho thấy sự làm
tổ (hCG không tăng sau 14 ngày chuyển phôi), hoặc hCG có tăng nhưng
phôi không phát triển đến giai đoạn thấy túi thai trên siêu âm [1]. Tuỳ
theo thống kê của từng trung tâm, tỷ lệ có thai lâm sàng sau mỗi chu kỳ
HTSS có thể lên tới 60% [2]. Tuy nhiên, ngay cả ở các trung tâm HTSS
lớn vẫn có khoảng 10% các cặp vợ chồng không có thai sau nhiều lần
chuyển phôi, tình trạng lâm sàng này gọi là làm tổ thất bại liên tiếp [3];
[4]. Làm tổ thất bại liên tiếp là nguyên nhân quan trọng của thất bại IVF
liên tiếp, làm tăng gánh nặng về tinh thần cũng như vật chất cho bệnh
nhân, bác sỹ và các nhà khoa học [1]. Hiện nay cơ chế của làm tổ thất
bại vẫn chưa được hiểu rõ hoặc yếu tố từ mẹ hoặc yếu tố từ phôi, và các
chuyên gia vẫn chưa đồng thuận về vấn đề này. Nhưng định nghĩa làm
tổ thất bại được chấp nhận nhiều là không có thai lâm sàng sau khi
chuyển ít nhất 4 phôi tốt trong tối thiểu 3 chu kỳ (kể cả chuyển phôi tươi
và phôi đông lạnh) ở phụ nữ dưới 40 tuổi [1].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00645
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Làm tổ thất bại liên tiếp có rất nhiều yếu tố liên quan, có những yếu tố
nếu phát hiện được và xử trí sớm sẽ làm tăng tỷ lệ thành công của các
chu kỳ TTTON.Một số vấn đề phụ khoa lành tính như lạc nội mạc tử
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
cung, ứ dịch vòi tử cung và hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) có
liên quan đến giảm khả năng thụ thai và giảm sự tiếp nhận của tử cung
[5]. Sự tiếp nhận của thụ thể niêm mạc tử cung đóng một vai trò quan
trọng trong việc có thai thành công, và sự suy giảm của nó có thể hạn
chế sự thành công của hỗ trợ sinh sản [5].
Hiện nay tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia chưa có nghiên cứu nào
về làm tổ thất bại liên tiếp. Do đó chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát
một số yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp sau chuyển phôi
tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia” với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng củanhóm làm tổ thất bại liên
tiếp sau chuyển phôi tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đếnlàm tổ thất bại liên tiếp.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Thụ tinh trong ống nghiệm 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Tóm tắt các bước tiến hành TTTON 3
1.2. Sự làm tổ của phôi và các yếu tố tham gia quá trình làm tổ 4
1.3. Làm tổ thất bại liên tiếp 9
1.4. Các yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp. 9
1.4.1. Từ mẹ 9
1.4.2. Các yếu tố liên quan từ phôi 15
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.1. Đối tượng nghiên cứu 21
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 21
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 21
2.2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 21
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 22
2.2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin 22
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
2.3. Các biến số nghiên cứu và cách đánh giá 22
2.4. Khống chế sai số 24
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu 24
2.6. Xử lý số liệu 24
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 26
3.1. Một số đặc điểm của nhóm nghiên cứu 26
3.1.1. Tuổi bệnh nhân 26
3.1.2. Tiền sử sinh sản 27
3.1.3. Tiền sử can thiệp tiểu khung 28
3.1.4. Đặc điểm về nguyên nhân vô sinh 30
3.1.5. Đặc điểm phác đồ chu kỳ kích thích buồng trứng 33
3.1.6. Đặc điểm số chu kỳ chuyển 34
3.1.7. Đặc điểm số lượng phôi tốt chuyển mỗi chu kỳ 35
3.1.8. Đặc điểm niêm mạc tử cung 36
3.1.9. Độ dày niêm mạc tử cung 37
3.1.10. Đặc điểm dự trữ buồng trứng 37
3.2. Đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố với làm tổ thất bại liên
tiếp 38
3.2.1. Tuổi của mẹ với làm tổ thất bại 38
3.2.2. BMI và làm tổ thất bại liên tiếp 39
3.2.3. Thời gian vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 39
3.2.4. Nguyên nhân vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 40
3.2.5. Loại vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 42
3.2.6. Tiền sử chửa ngoài tử cung và làm tổ thất bại liên tiếp 42
3.2.7. Tiền sử nạo hút với làm tổ thất bại liên tiếp 43
3.2.8. Tiền sử can thiệp tiểu khung với làm tổ thất bại liên tiếp 43
3.2.9. Nồng độ FSH và làm tổ thất bại liên tiếp 44
3.2.10. AMH và làm tổ thất bại liên tiếp 45
3.2.11. Số lượng nang thứ cấp và làm tổ thất bại liên tiếp 46
3.2.12. Số lượng phôi tốt chuyển và làm tổ thất bại liên tiếp 46
3.2.13. Đặc điểm hình thái niêm mạc tử cung với làm tổ thất bại liên
tiếp 47
3.2.14. Độ dày niêm mạc tử cung với làm tổ thất bại liên tiếp 48
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 49
4.1. Bàn luận về một số đặc điểm của nhóm nghiên cứu 50
4.1.1. Phân bố tuổi của nhóm nghiên cứu 50
4.1.2. Tiền sử sinh sản 50
4.1.3. Tiền sử can thiệp tiểu khung 51
4.1.4. Đặc điểm về nguyên nhân vô sinh 51
4.1.5. Phác đồ chu kỳ kích thích buồng trứng 53
4.1.6. Đặc điểm số chu kỳ chuyển 54
4.1.7. Đặc điểm số lượng phôi tốt chuyển mỗi chu kỳ 55
4.1.8. Đặc điểm độ dày và hình thái niêm mạc tử cung 55
4.1.9. Đặc điểm dự trữ buồng trứng 56
4.2. Đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố với làm tổ thất bại liên
tiếp 57
4.2.1. Bàn luận liên quan tuổi mẹ với làm tổ thất bại liên tiếp 57
4.2.2. Liên quan giữa BMI và làm tổ thất bại liên tiếp 58
4.2.3. Liên quan thời gian vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 60
4.2.4. Liên quan nguyên nhân vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 61
4.2.5. Liên quan loại vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp 62
4.2.6. Liên quan tiền sử bệnh nhân bị chửa ngoài tử cung với làm tổ thất
bại liên tiếp 62
4.2.7. Liên quan tiền sử nạo hút và làm tổ thất bại liên tiếp 63
4.2.8. Liên quan tiền sử phẫu thuật tiểu khung với làm tổ thất bại liên
tiếp. 64
4.2.9. Liên quan nồng độ FSH cơ bản và làm tổ thất bại liên tiếp. 67
4.2.10. Liên quan nồng độ AMH và làm tổ thất bại liên tiếp 68
4.2.11. Liên quan số lượng nang thứ cấp và làm tổ thất bại liên tiếp 69
4.2.12. Liên quan số lượng phôi tốt và làm tổ thất bại liên tiếp 69
4.2.13. Liên quan giữa độ dày và hình thái niêm mạc tử cung với làm tổ
thất bại liên tiếp 71
KẾT LUẬN 73
KIẾN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
Bảng 3.1. Đặc điểm tiền sử sinh sản của 2 nhóm 27
Bảng 3.2. Phân bố các loại can thiệp tiểu khung 29
Bảng 3.3. Đặc điểm phác đồ kích trứng 33
Bảng 3.4. Đặc điểm số chu kỳ chuyển 34
Bảng 3.5. Đặc điểm số lượng phôi tốt chuyển mỗi chu kỳ 35
Bảng 3.6. Độ dày niêm mạc tử cung 37
Bảng 3.7. Đặc điểm dự trữ buồng trứng 37
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và làm tổ thất bại liên tiếp
38
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa BMI và làm tổ thất bại liên tiếp 39
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa thời gian vô sinh và làm tổ thất bại liên
tiếp 39
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và làm tổ thất bại
liên tiếp 40
Bảng 3.12. Đặc điểm nguyên nhân vô sinh do cả 2 vợ chồng 41
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa loại vô sinh và làm tổ thất bại liên tiếp
42
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa tiền sử CNTC với làm tổ thất bại liên
tiếp 42
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tiền sử nạo hút với làm tổ thất bại liên
tiếp 43
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tiền sử CTTK với làm tổ thất bại liên
tiếp 43
Bảng 3.17. Mối liên quan các loại CTTK với làm tổ thất bại liên tiếp
44
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa FSH và làm tổ thất bại liên tiếp 44
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa AMH và làm tổ thất bại liên tiếp 45
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa FSH và làm tổ thất bại liên tiếp 46
Bảng 3.21. Liên quan giữa số lượng phôi tốt chuyển và làm tổ thất bại
liên tiếp 46
Bảng 3.22. Liên quan giữa hình thái NMTC và làm tổ thất bại liên tiếp
47
Bảng 3.23. Liên quan giữa độ dày niêm mạc tử cung và làm tổ thất bại
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
liên tiếp 48
Bảng 4.1. So sánh nguyên nhân vô sinh 61