Đánh giá điều trị vô sinh bằng bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.Trong xã hội loài người để tồn tại, duy trì và phát tiển nòi giống từ đời này sang đời khác được là nhờ có sự hoạt động sinh sản. Sự hình thành một mầm sống mới được bắt đầu bằng hiện tượng thụ tinh giữa tinh trùng và noãn. Tuy nhiên không phải cặp vợ chồng nào cũng có khả năng có thai và sinh con bình thường, với nhiều lý do khác nhau nhiều cặp vợ chồng không có khả năng có thai một cách bình thường và họ cần đến các biện pháp hỗ trợ sinh sản
Danh gia dieu tri vo sinh bang bom tinh trung vao buong tu cung tai benh vien san nhi bac ninh
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
Đánh giá điều trị vô sinh bằng bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại
Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.Trong xã hội loài người để tồn tại, duy trì
và phát tiển nòi giống từ đời này sang đời khác được là nhờ có sự hoạt
động sinh sản. Sự hình thành một mầm sống mới được bắt đầu bằng hiện
tượng thụ tinh giữa tinh trùng và noãn. Tuy nhiên không phải cặp vợ
chồng nào cũng có khả năng có thai và sinh con bình thường, với nhiều
lý do khác nhau nhiều cặp vợ chồng không có khả năng có thai một cách
bình thường và họ cần đến các biện pháp hỗ trợ sinh sản.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00652
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Trong các vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản, vô sinh là một vấn đề
lớn không chỉ ảnh hưởng đến hạnh phúc của cặp vợ chồng mà còn ảnh
hưởng đến xã hội và cần một nguồn lực lớn để giải quyết tình trạng này.
Theo các nghiên cứu trên thế giới, tỷ lệ vô sinh có xu hướng ngày càng
gia tăng, tỷ lệ vô sinh tùy theo từng quốc gia và từng nghiên cứu, dao
động trong khoảng từ 3% đến 15%. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của
Nguyễn Viết Tiến và cộng sự năm 2009 tại 8 vùng sinh thái trên cả nước
cho thấy tỷ lệ vô sinh chung trên phạm vi toàn quốc ở mức trung bình so
với các quốc gia khác chiếm 7,7% các cặp vợ chồng 15-49 tuổi, trong đó
vô sinh nguyên phát chiếm 3,9%, và vô sinh thứ phát chiếm 3,8%
[1],[2],[3]
Theo ghi nhận của một số y văn, vô sinh có chiều hướng gia tăng và gây
nên bởi nhiều nguyên nhân. Theo Nguyễn Khắc Liêu (1999), tỷ lệ vô
sinh ở Việt Nam là 13%, vô sinh do nam chiếm tỷ lệ tương đương với
các nguyên nhân vô sinh do nữ. Tỷ lệ vô sinh do không phóng noãn gặp
từ 30 – 50% các trường hợp [4]
Hiện nay trên thế giới có nhiều loại thuốc được đưa vào điều trị cho
những bệnh nhân vô sinh do không phóng noãn. Clomiphen citrate là
loại thuốc kích thích phát triển nang noãn và kích thích nang noãn phóng
noãn được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm nổi bật là dễ sử dụng,
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
ít gây tai biến và kinh tế. Clomiphen citrate được coi là thuốc đầu tay
trước khi quyết định dùng thuốc kích thích phóng noãn khác.
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho rằng, CC ức chế chế tiết chất nhày cổ
tử cung và làm mỏng niêm mạc tử cung. Một số tác giả đề xuất sử dụng
estrogen ngắn ngày nhưng thực tế chất nhày cổ tử cung không cải thiện
nhiều. Hiện nay, nhờ những tiến bộ trong lọc rửa tinh trùng, việc bơm
tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) đã tránh được tác dụng phụ ức chế
chế tiết chất nhày cổ tử cung của CC.
Phương pháp kích thích buồng trứng (KTBT) bằng CC kết hợp với IUI
đã được ghi nhận là có hiệu quả trong điều trị vô sinh do rối loạn phóng
noãn. Đây là phương pháp phổ biến, đơn giản và hiệu quả, có thể áp
dụng được ở hầu hết các cơ sở khám chữa bệnh có cán bộ được đào tạo,
không đòi hỏi cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, phù hợp với thực
tiễn kinh tế hiện nay tại Bắc Ninh [5].
Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh mới được thành lập từ tháng 07/2015, bên
cạnh việc phát triển những kỹ thuật sản phụ khoa cơ bản thì bệnh viện
cũng tiến hành ứng dụng và phát triển một số kỹ thuật cao nhằm đáp
ứng, phục vụ nhân dân trong và ngoài tỉnh. Đặc biệt lĩnh vực vô sinh
hiếm muộn là một lĩnh vực mới đòi hỏi cần phải thực hiện sớm tại Bắc
Ninh để đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân.
Do đó bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh đã bước đầu triển khai kỹ thuật IUI
sau khi kích thích sự phát triển của nang noãn và gây phóng noãn
khoảng 3 năm nay, kết quả của phương pháp đã đem lại niềm vui hạnh
phúc cho nhiều cặp vợ chồng hiếm muộn. Sự kết hợp KTBT với IUI đã
được ghi nhận làm cải thiện rõ rệt tỷ lệ có thai trên lâm sàng. Tuy nhiên,
cho đến nay, chưa có nghiên cứu thống kê chính xác về hiệu quả và kết
quả của phương pháp này tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh. Xuất phát từ
thực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
điều trị vô sinh bằng bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh
viện Sản Nhi Bắc Ninh” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân thực hiện
kỹ thuật IUI tạo bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh từ năm 2015 -2018.
2. Nhận xét kết quả kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai lâm sàng
của đối tượng nghiên cứu trên.
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
MỤC LỤC Đánh giá điều trị vô sinh bằng bơm tinh trùng vào
buồng tử cung tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Định nghĩa về vô sinh 3
1.2. Sinh lý buồng trứng 3
1.2.1. Hoạt động nội tiết 3
1.2.2. Hoạt động ngoại tiết 4
1.2.3. Vai trò của trục dưới đồi-tuyến yên-buồng trứng 4
1.2.4. Cơ chế phóng noãn 6
1.2.5. Không phóng noãn 10
1.3. Tinh dịch và tinh trùng 11
1.3.1. Tinh trùng bình thường 11
1.3.2. Tinh dịch đồ 12
1.4. Sự thụ tinh và làm tổ của trứng 13
1.4.1. Sự di chuyển của tinh trùng vào noãn 13
1.4.2. Các điều kiện cần phải có để thụ tinh và làm tổ 16
1.5. Kích thích buồng trứng trong IUI 17
1.6. Đại cương về Clomiphen citrate 17
1.7. Dạng mô tả của clomiphen citrat 19
1.7.1. Cơ chế tác dụng của Clomiphen Citrate 19
1.7.2. Hấp thu và thải trừ 19
1.7.3. Chỉ định 20
1.7.4. Chống chỉ định 20
1.7.5. Tác dụng phụ 20
1.7.6. Liều sử dụng và thời gian điều trị 21
1.7.7. Tương tác thuốc 21
1.8. Phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung 21
1.8.1. Khái niệm 21
1.8.2. Chỉ định 22
1.8.3. Các biến chứng của IUI 22
1.8.4. Quy trình kỹ thuật IUI 22
1.9. Một số nghiên cứu về tỷ lệ có thai khi điều trị bằng Clomiphene
citrate 25
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu 29
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn lựa 29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu 29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 30
2.3. Cách tiến hành và các biến số nghiên cứu 30
2.3.1. Cách tiến hành 30
2.3.2. Biến số nghiên cứu 30
2.3.3. Mô tả nghiên cứu 30
2.3.4. Mô tả những bước tiến hành theo quy trình kỹ thuật IUI tại Bệnh
viện Sản Nhi Bắc Ninh 31
2.4. Các tiêu chuẩn liên quan đến nghiên cứu 34
2.4.1. Tinh dịch đồ bình thường theo tiêu chuẩn WHO 2010 34
2.4.2. Có 01 hoặc 02 vòi tử cung thông khi Cotte (+) 34
2.4.3. Tiêu chuẩn đo nang noãn 34
2.4.4. Tiêu chuẩn xác định độ dày NMTC 34
2.4.5. Hội chứng quá kích buồng trứng 34
2.4.6. Xác định có thai sinh hóa 34
2.4.7. Thai lâm sàng 35
2.4.8. Tỷ lệ đa thai = số trường hợp ≥ 2 túi thai/số trường hợp có thai
lâm sàng 35
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: 35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 36
3.1.1. Nơi ở của người bệnh 36
3.1.2. Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi 37
3.1.3. Nghề nghiệp của người bệnh 38
3.1.4. Phân bố người bệnh theo loại vô sinh 39
3.1.4. Nguyên nhân vô sinh 39
3.1.5. Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh với loại vô sinh 40
3.2. Kết quả có thai và một số yếu tố liên quan 41
3.2.1. Xác định tỷ lệ có thai sau IUI trong nghiên cứu : 41
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN Y HỌC, TÌM TÀI
LIỆU Y HỌC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ THEO YÊU CẦU
3.2.2. Liên quan giữa tuổi của bệnh nhân đến tỷ lệ có thai 41
3.2.3. Liên quan giữa loại vô sinh đến tỷ lệ có thai 42
3.2.4. Liên quan giữa số lượng nang noãn và tỷ lệ có thai 42
3.2.5. Liên quan giữa kích thước nang noãn và tỷ lệ có thai 43
3.2.6. Liên quan giữa độ dày của niêm mạc tử cung và tỷ lệ có thai 43
3.2.7. Liên quan giữa thời gian vô sinh và tỷ lệ có thai 44
3.2.8. Liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và tỷ lệ có thai 44
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 45
4.1. Bàn luận về đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: 45
4.1.1. Bàn luận về đặc điểm tuổi vợ 45
4.1.2. Bàn luận đặc điểm loại vô sinh 48
4.1.3. Bàn luận đặc điểm về thời gian vô sinh 49
4.1.4. Bàn luận về đặc điểm nguyên nhân vô sinh 50
4.1.5. Bàn luận về số lượng và kích thước nang noãn 52
4.1.6. Bàn luận về đặc điểm độ dày niêm mạc tử cung 53
4.1.7. Bàn luận về liên quan giữa tỷ lệ có thai với kỹ thuật IUI 55
4.2. Bàn luận về kết quả kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai lâm sàng
của đối tượng nghiên cứu 56
4.2.1. Bàn luận về kết quả kích thích buồng trứng : 56
4.2.2. Bàn luận về kết quả có thai sau IUI 58
4.3. Bàn luận về một số yếu tố liên quan khác với tỷ lệ có thai 60
KẾT LUẬN 62
KIẾN NGHỊ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC