SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
-------------
NGUYEÃN ÑAÊNG BOÀNG
Tên ñề tài:
NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
CỦA NỮ ÊĐÊ VÀ KINH
TỈNH ĐĂKLĂK
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Buôn Ma Thuột, năm 2009
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
-------------
NGUYEÃN ÑAÊNG BOÀNG
Tên ñề tài:
NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
CỦA NỮ ÊĐÊ VÀ KINH
TỈNH ĐĂKLĂK
CHUYÊN NGÀNH: SINH HỌC THỰC NGHIỆM
MÃ SỐ: 60. 42. 30
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Hướng dẫn khoa học: TS. Đào Mai Luyến
Buôn Ma Thuột, năm 2009
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI: Body Mass Index - chỉ số khối cơ thể
cm: centimet
CS: cộng sự
ELISA: Enzime linked immunosorbent assay
kg: kilogam
OR: Odds ratios - tỷ suất chênh
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
t: Tuổi
WHO: World Health Organization - Tổ chức y tế thế giới
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1. Tuổi có kinh lần ñầu của nữ người Êñê và Kinh 24
Bảng 3.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì 25
Bảng 3.3. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trong các nhóm tuổi 26
Bảng 3.4. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trước và sau dậy thì 27
Bảng 3.5. Chiều cao ñứng của trẻ nữ Êñê và Kinh 28
Bảng 3.6. Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ Êñê và Kinh 30
Bảng 3.7. Vòng ngực trung bình của trẻ nữ Êñê và Kinh 31
Bảng 3.8. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ Êñê và Kinh 33
Bảng 3.9. Nguy cơ của tình trạng kinh tế không ñầy ñủ ñến dậy thì muộn 39
Bảng 3.10.Nguy cơ của thời gian ñọc sách dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn 40
Bảng 3.11. Nguy cơ của loại sách thường ñọc ñến dậy thì muộn 41
Bảng 3.12.Nguy cơ của thời gian xem ti vi dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn 42
Bảng 3.13. Nguy cơ của loại phim thường xem ñến dậy thì muộn 43
Bảng 3.14. Nguy cơ của thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng ñến dậy thì muộn44
Bảng 3.15. Nguy cơ của trọng lượng sơ sinh dưới 2500g ñến dậy thì muộn 45
Bảng 3.16. Nguy cơ của tiêm phòng không ñúng và ñủ ñến dậy thì muộn 46
Bảng 3.17. Nguy cơ không sổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng ñến dậy thì muộn 47
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Sự thay ñổi của nồng ñộ hormone và nhiệt ñộ theo chu kỳ
kinh nguyệt 11
Biểu ñồ 3.1. Tuổi dậy thì của trẻ nữ người Êñê và người Kinh 25
Đồ thị 3.2. Biến thiên hàm lượng estrogen theo nhóm tuổi 27
Đồ thị 3.3. Sư biến thiên về chiều cao ñứng theo nhóm tuổi 29
Đồ thị 3.4. Sư biến thiên về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi 30
Đồ thị 3.5. Sư biến thiên về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi 32
Đồ thị 3.6. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi 34
Đồ thị 3.7. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi nữ người Kinh 34
Đồ thị 3.8. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi nữ người Kinh 35
Đồ thị 3.9. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi nữ người Kinh 36
Đồ thị 3.10. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi nữ người Êñê 37
Đồ thị 3.11. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của nữ người Êñê 37
Đồ thị 3.12. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của nữ người Êñê 38
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan: Đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Nguyễn Đăng Bồng
iii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành ñề tài này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân, tôi còn nhận
ñược rất nhiều sự giúp ñỡ của thầy cô và ñồng nghiệp.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Đào Mai Luyến- Trưởng
phòng Đào tạo Sau ñại học Trường Đại học Tây Nguyên- người hướng dẫn khoa
học cho ñề tài ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp ñỡ và cung cấp nhiều tài liệu
khoa học quý giá.
Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Mai Văn Thìn- Chủ tịch Hội ñồng
bảo vệ ñề cương và quý thầy cô giáo trong Hội ñồng ñã sửa chữa và ñóng góp
nhiều ý kiến quan trọng cho ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Đặng Tuấn Đạt- Viện trưởng Viện vệ sinh
dịch tể Tây Nguyên, TS.BS Hoàng Đức Linh- trưởng bộ môn Nội, khoa Y-
Dược, trường Đại học Tây Nguyên ñã ñóng góp nhiều ý kiến khoa học rất quý
giá!
Xin chân thành cảm ơn BS.CKII. Thầy thuốc ưu tú Lâm Thị Minh Lệ-
Trưởng khoa xét nghiệm Bệnh viện ña khoa tỉnh ĐăkLăk ñã tận tình giúp ñỡ
chúng tôi trong quá trình lấy mẫu máu và xét nghiệm hàm lượng estrogen.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo, cán bộ y tế học ñường của các
trường tiểu học, THCS, THPT, trường Phổ thông Dân tộc nội trú, trường Đào tạo
nghề trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk ñã giúp ñỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực
hiện ñề tài.
Trân trọng cảm ơn !
Nguyễn Đăng Bồng
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng biểu viii
Danh mục các hình vẽ và ñồ thị ix
ĐẶT VẤN ĐỀ 01
Mục tiêu của ñề tài 02
PHẦN NỘI DUNG 03
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 03
1.1. Trục: Dưới ñồi- Tuyến yên- Tuyến sinh dục 03
1.1.1. Dưới ñồi (hypothalamus) 03
1.1.2. Tuyến yên 04
1.1.3. Hormone buồng trứng 05
1.2. Hiện tượng dậy thì 08
1.2.1. Những biến ñổi cơ thể 09
1.2.2. Xuất hiện các ñặc tính sinh dục thứ phát 09
1.2.3. Hoạt ñộng của tuyến sinh dục 09
1.2.4. Dấu hiệu khẳng ñịnh dậy thì ở nữ 10
1.2.5. Biến ñổi các chỉ số sinh học 11
1.2.6. Những thay ñổi tâm lý 12
v
1. 3. Những nghiên cứu về giai ñoạn dậy thì 14
1.3.1. Tuổi dậy thì 14
1.3.2. Yếu tố nhân trắc học 15
1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 19
2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 19
2.2. Nội dung nghiên cứu 19
2.2.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 19
2.2.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 19
2.2.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 19
2.2.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 20
2.3. Phương pháp nghiên cứu 20
2.4. Phương pháp chọn mẫu 22
2.5. Xử lý số liệu 22
2.6. Khía cạnh ñạo ñức trong nghiên cứu 23
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
3.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 24
3.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu 24
3.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì 25
3.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 26
3.2.1. Hàm lượng estrogen trong các nhóm tuổi 26
3.2.2. Hàm lượng estrogen trước và sau dậy thì 27
3.2.3. Chiều cao ñứng 28
3.2.4. Trọng lượng cơ thể 29
vi
3.2.5. Vòng ngực trung bình 31
3.2.6. Chỉ số khối cơ thể (BMI) 32
3.3 Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 33
3.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi 33
3.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh. 34
3.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh 35
3.3.4. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh 36
3.3.5.Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê 36
3.3.6. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê 37
3.3.7. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê 38
3.4 Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 39
3.4.1. Kinh tế gia ñình 39
3.4.2.Thời gian ñọc sách 40
3.4.3. Loại sách thường ñọc 41
3.4.4.Thời gian xem tivi 42
3.4.5. Loại phim thường xem 43
3.4.6.Thời gian bú sữa mẹ 44
3.4.7.Trọng lượng sơ sinh 45
3.4.8. Tiêm phòng các bệnh thông thường 46
3.4.9. Xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng 47
Chương 4. BÀN LUẬN 48
4.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 48
4.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 50
4.3 Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 54
4.4 Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 55
vii
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 61
5.1. KẾT LUẬN 61
5.1.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 61
5.1.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 61
5.1.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 62
5.1.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 63
5.2. KIẾN NGHỊ 63
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dậy thì là một giai ñoạn phát triển vượt bậc về các chỉ số hình thái của
cơ thể, các tuyến nội tiết ñặc biệt là tuyến sinh dục ñã thành thục và bắt ñầu
có khả năng sinh sản [1], [12]. Dưới góc ñộ sinh lý học, tuổi dậy thì là thời kỳ
cơ quan sinh dục ñã thành thục và bắt ñầu có khả năng sinh con [2],[10].
Trong giai ñoạn này con người phải trải qua những biến ñổi lớn về cấu trúc cơ
thể, về chức năng cũng như các hành vi. Đó là một bước ngoặt cơ bản trong
ñời sống của mỗi con người. Dậy thì là thời kỳ quá ñộ chuyển biến từ trẻ thơ
sang người trưởng thành, tuy nhiên về hành vi trong giai ñoạn này có những
biến ñổi bất thường, những biểu hiện chứng tỏ ñã có những thay ñổi nhưng
vẫn còn biểu hiện chứng tỏ không là một trẻ con nhưng vẫn chưa hẳn là một
người lớn, là thời kỳ mà bất cứ một thiếu niên nào cũng phải trải qua những
biến ñổi quan trọng [5],[17].
Trong giai ñoạn dậy thì các chỉ số sinh học như các chỉ số thể lực và
các chỉ số sinh hoá, nhất là hàm lượng các hormone sinh dục có sự biến ñổi
rất lớn ñánh dấu quá trình thành thục của các cơ quan trong cơ thể ñể chuyển
từ một bé gái thành một thiếu nữ [15].
Dậy thì liên quan ñến hoạt ñộng của hệ thống: Dưới ñồi - Tuyến yên -
Tuyến sinh dục, một số yếu tố tác ñộng thông qua hệ thống này ảnh hưởng
ñến tuổi dậy thì như: môi trường sống, vị trí ñịa lý, kinh tế, xã hội…[5].
Ngày nay, khi ñất nước chuyển từ chế ñộ bao cấp sang nền kinh tế thị
trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, hoà nhập với thế giới, nhu cầu về
cơm no, áo ấm ñược ñảm bảo, mọi người bắt ñầu quan tâm ñến dinh dưỡng
hợp lý, sức khỏe và ñời sống văn hoá ñể hướng ñến sự phát triển toàn diện về
thể chất và trí tuệ, giai ñoạn dậy thì có vẻ ñến sớm hơn. Với mong muốn giúp
các trẻ vị thành niên nắm bắt ñược các biến ñổi của cơ thể trong ñộ tuổi dậy
2
thì và có hành vi thích ứng với những biến ñổi ấy, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài này.
Mục tiêu của ñề tài:
- Xác ñịnh tuổi dậy thì và các dấu hiệu liên quan ñến hiện tượng dậy
thì ở nữ Êñê và Kinh tại tỉnh ĐăkLăk.
- Đánh giá sự biến ñổi một số chỉ số hình thái và hàm lượng estrogen.
- Khảo sát tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi.
- Đánh giá một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì ở nữ Êñê
và Kinh tại tỉnh ĐăkLăk.
3
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TRỤC DƯỚI ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN SINH DỤC
1.1.1. Dưới ñồi (hypothalamus)
Vùng dưới ñồi là một cấu trúc thuộc não trung gian, nằm quanh não
trung gian và chính giữa hệ viền (limbic) [1],[15]. Vùng dưới ñồi có ñường
liên hệ trực tiếp theo hai hướng:
-Từ vùng dưới ñồi ñi lên qua nhiều vùng của não, ñặc biệt là vùng ñồi thị
(thalamus) trước và vùng vỏ của hệ limbic.
-Từ vùng dưới ñồi ñi xuống qua thân não và chủ yếu ñi ñến các cấu trúc
lưới của não giữa, cầu não và hành não.
Vùng dưới ñồi có nhiều nơron tập trung thành nhiều nhóm, có thể chia
làm ba vùng sau:
Vùng dưới ñồi trước: gồm nhân trên thị, nhân cạnh não thất, nhân trước
thị...
Vùng dưới ñồi giữa: gồm nhân lồi giữa, nhân bụng giữa, nhân lưng giữa....
Vùng dưới ñồi sau: gồm nhân trước vú, nhân trên vú và củ vú ....
Các nơron của vùng dưới ñồi ngoài chức năng dẫn truyền xung ñộng thần
kinh, còn có chức năng tổng hợp và bài tiết hormone [1], [10].
Vùng dưới ñồi có những mối liên hệ mật thiết qua ñường máu và ñường
thần kinh với tuyến yên. Các hormone do vùng dưới ñồi bài tiết sẽ theo các
ñường này ñến dự trữ hoặc tác ñộng trực tiếp ñến chức năng của tuyến yên.
Các hormone giải phóng và ức chế ñược tổng hợp trong thân các tế bào
thần kinh của vùng dưới ñồi bài tiết, sau ñó các hormone ñược vận chuyển
4
theo sợi trục xuống tích trữ ở các túi nhỏ trong tận cùng thần kinh nằm ở vùng
lồi giữa. Tại ñây hormone khuếch tán vào mạng mao mạch thứ nhất rồi theo
hệ mạch cửa dưới ñồi - tuyến yên xuống thùy trước tuyến yên [10].
* Hormone hướng sinh dục: GnRH (Gonadotropin releasing hormone)
GnRH là một peptid có 10 acid amin, GnRH ñược bài tiết bởi các tận
cùng thần kinh nằm ở lồi giữa, thân của những nơron này nằm ở nhân cung
của vùng dưới ñồi. GnRH ñựơc bài tiết từng ñợt cách nhau từ 1 ñến 3 giờ,
mỗi lần duy trì trong vài phút [1].
GnRH kích thích các tế bào thùy trước tuyến yên bài tiết cả FSH và LH.
Nhịp bài tiết LH liên quan chặt chẽ với nhịp bài tiết GnRH.
1.1.2. Tuyến yên
Tuyến yên có quan hệ mật thiết với vùng dưới ñồi qua ñường mạch máu
và ñường thần kinh.
- Hệ thống mạch cửa dưới ñồi - tuyến yên (hệ mạch của Popa Fielding):
mạng mao mạch thứ nhất xuất phát từ ñộng mạch yên trên, mạng mao mạch
này tỏa ra ở vùng yên giữa rồi tập trung thành những tĩnh mạch cửa dài ñi qua
cuống tuyến yên rồi xuống thùy trước tuyến yên tỏa thành mạng mao mạch
thứ hai, cung cấp 90% lượng máu cho thùy trước tuyến yên. Các hormone
giải phóng và ức chế của vùng dưới ñồi ñược bài tiết chủ yếu từ các tận cùng
nơron của vùng lồi giữa sẽ thấm vào mạng mao mạch lồi giữa rồi theo hệ
mạch cửa xuống ñiều tiết sự bài tiết các hormone của tuyến yên [1], 10], [16].
- Bó sợi thần kinh dưới ñồi - tuyến yên: là bó thần kinh gồm các sợi trục của
các nơron mà thân nằm ở hai nhóm nhân trên thị và nhân cạnh não thất còn
tận cùng của sợi trục thì khu trú ở thùy sau tuyến yên.
* Hormone hướng sinh dục FSH (Folicle stimulating hormone) và LH
(Luteinizing hormone)
5
* Tác dụng ñối với cơ quan sinh dục nam:
- FSH: kích thích ống sinh tinh phát triển, kích thích tế bào Sertoli ở thành
ống sinh tinh phát triển và bài tiết các chất tham gia vào quá trình sản xuất
tinh trùng với sự tham gia của testosteron và các hormone khác.
- LH: kích thích tế bào Leydig phát triển và bài tiết testosteron [12], [16].
* Tác dụng ñối với cơ quan sinh dục nữ:
- FSH: kích thích các tế bào noãn nang phát triển, tăng sinh các tế bào lớp hạt
ñể tạo thành lớp vỏ của nang trứng.
- LH: phối hợp với FSH làm phát triển và làm cho noãn chín, phối hợp với
FSH làm phóng noãn. Kích thích tế bào hạt và lớp vỏ còn lại phát triển thành
hoàng thể. Kích thích lớp tế bào hạt của nang trứng và hoàng thể bài tiết
estrogen và progesteron.
- Estrogen có tác dụng ñiều khiển ngược dương tính: vào thời ñiểm 24 - 48
giờ trước khi phóng noãn, nồng ñộ estrogen tăng rất cao ñã kích thích tuyến
yên tăng tiết FSH và LH theo cơ chế ñiều khiển ngược dương tính [12], [16].
1.1.3. Hormone buồng trứng
1.1.3.1. Estrogen
Estrogen làm xuất hiện và bảo tồn các ñặc tính sinh dục nữ thứ phát gồm
phát triển cơ quan sinh dục, phát triển lớp mỡ dưới da, thay ñổi giọng nói,
thay ñổi dáng vóc... [1], [2], [16].
* Tác dụng lên tử cung:
- Làm tăng kích thước tử cung ở tuổi dậy thì và khi có thai.
- Kích thích sự phân chia lớp nền là lớp tái tạo ra lớp chức năng trong nửa ñầu
của chu kỳ kinh nguyệt.
- Tăng tạo các mao mạch xoắn ở lớp chức năng, tăng lưu lượng máu ñến lớp
niêm mạc chức năng.
6
- Kích thích phát triển các tuyến ở niêm mạc tử cung, tăng tạo glycogen chứa
trong tuyến nhưng không bài tiết.
- Tăng khối lượng tử cung, tăng hàm lượng actin và myosin trong cơ nhất là
trong thời kỳ mang thai.
- Tăng co bóp cơ tử cung, tăng tính nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin.
* Tác dụng lên cổ tử cung:
Estrogen kích thích các tế bào biểu mô niêm mạc cổ tử cung bài tiết lớp
dịch nhầy, loãng mỏng. Chất dịch này có thể kéo thành sợi dài, phết trên lam
kính soi dưới kính hiển vi quang học có hình ảnh “dương xỉ” do có hiện tượng
tinh thể hóa.
* Tác dụng lên vòi trứng nhằm giúp trứng ñã thụ tinh di chuyển vào tử cung
như:
- Làm tăng sinh mô tuyến của niêm mạc ống dẫn trứng.
- Tăng sinh các tế bào biểu mô có lông rung.
- Tăng hoạt ñộng của các tế bào biểu mô lông rung theo một chiều, hướng về
phía tử cung
* Estrogen làm thay ñổi biểu mô âm ñạo từ dạng khối thành dạng biểu mô lát
tầng, cấu trúc này vững chắc hơn tránh chấn thương và nhiễm khuẩn. Kích
thích các tuyến âm ñạo bài tiết dịch acid.
* Phát triển tuyến vú và hệ thống ống tuyến, phát triển mô ñệm ở tuyến vú và
tăng tích tụ mỡ ở tuyến vú.
* Tác dụng lên các quá trình chuyển hóa:
- Làm tăng tổng hợp protein ở các mô ñích như tử cung tuyến vú, xương...
- Làm tăng nhẹ quá trình sinh tổng hợp protein ở toàn bộ cơ thể.
- Tăng lắng ñọng mỡ ở dưới da ñặc biệt ở ngực, mông, ñùi tạo dáng vẻ thiếu
nữ.
* Tác dụng lên xương:
7
- Tăng hoạt ñộng của các tế bào xương (osteoblast), tăng tốc ñộ phát triển cơ
thể.
- Kích thích gắn ñầu xương vào thân xương, tác dụng này mạnh hơn so với
testosteron nên nữ thường ngưng phát triển chiều cao sớm hơn nam.
- Tăng lắng ñọng calci và phosphat ở xương, tác dụng này yếu hơn so với
testosteron.
- Làm nở rộng khung xương chậu.
* Tăng tái hấp thu Na+
và nước ở ống thận. Tác dụng bình thường rất yếu trừ
khi mang thai [1],[15].
1.1.3.2. Progesteron
* Tác dụng lên tử cung:
Kích thích niêm mạc tử cung bài tiết niêm dịch ở nửa sau của chu kỳ
kinh nguyệt, dưới tác dụng của progesteron niêm mạc tử cung lớp chức năng
ñược tăng sinh và biến ñổi trở thành cấu trúc có khả năng bài tiết. Các tuyến
niêm mạc tử cung dài ra và bài tiết glycogen. Niêm mạc tử cung ñược chuẩn
bị ở tư thế sẵn sàng ñón trứng ñã thụ tinh ñến làm tổ. Làm giảm co bóp cơ tử
cung, tạo môi trường ổn ñịnh cho bào thai phát triển. Kích thích các tế bào
tuyến ở cổ tử cung bài tiết một lớp dịch nhầy quánh, dày [1], [12],
Kích thích niêm mạc vòi trứng bài tiết chất dinh dưỡng ñể nuôi dưỡng
trứng ñã thụ tinh thực hiện quá trình phân bào trong khi di chuyển vào buồng
tử cung.
Phát triển các thùy của tuyến vú, kích thích các tế bào tuyến vú tăng sinh
và có khả năng bài tiết sữa.
Progesteron nồng ñộ cao có tác dụng tăng tái hấp thu Na+
, Cl-
và nước ở
ống thận. Tuy nhiên thực tế progesteron do có khả năng cạnh tranh với
aldosteron ñể gắn với receptor nên nó sẽ làm tăng bài xuất Na+
và nước.
8
Progesteron làm tăng thân nhiệt, vì vậy ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt
thân nhiệt thường tăng khoảng 0,3 - 0,5o
C.
1.2. HIỆN TƯỢNG DẬY THÌ
Quá trình tăng trưởng và phát triển có một giai ñoạn phát triển mạnh về
hình dáng người và những biến ñổi sâu sắc về hoạt ñộng chức năng nội tiết và
cơ quan sinh dục, tuyến vú ñồng thời kèm theo những thay ñổi về tâm lý, tính
tình trầm lặng và mơ mộng hơn.
Con trai vào khoảng 14 ñến 16 tuổi, bắt ñầu bằng lần xuất tinh ñầu tiên.
Con gái khoảng 13 ñến 15 tuổi, bắt ñầu bằng lần có kinh ñầu tiên.
Tuổi dậy thì liên quan ñến các yếu tố kinh tế và xã hội, những vùng kinh
tế xã hội phát triển thì tuổi dậy thì có thể sớm hơn.
Dậy thì là một hiện tượng báo hiệu bộ máy sinh dục ñã phát triển ñầy ñủ
có thể sinh ñẻ ñược. Cơ chế của hiện tượng dậy thì liên quan ñến các yếu tố
thần kinh nội tiết, ñặc biệt là vai trò của trục: dưới ñồi - tuyến yên - tuyến sinh
dục [2], [12].
- Tuổi thiếu nhi: các tế bào bài tiết hormone hướng sinh dục vùng dưới ñồi rất
nhạy cảm ñối với các hormone sinh dục. Trong thời kỳ này tuyến yên và
tuyến sinh dục vẫn bài tiết hormone nhưng chỉ cần một lượng hormone sinh
dục rất nhỏ cũng ñủ ức chế hoạt ñộng của các tế bào bài tiết hormone hướng
sinh dục của vùng dưới ñồi, vì vậy nồng ñộ các hormone sinh dục trong máu
rất thấp, bộ máy sinh dục chưa phát triển thành thục.
- Đến tuổi dậy thì: tính nhạy cảm với các hormone sinh dục của các tế bào bài
tiết hormone sinh dục vùng dưới ñồi giảm. Khi này phải một lượng hormone
sinh dục ñủ lớn thì mới có tác dụng ức chế hoạt ñộng của các tế bào bài tiết
hormone hướng sinh dục ở vùng dưới ñồi, vì vậy nồng ñộ các hormone sinh
dục trong máu tăng lên làm phát triển và thành thục cơ quan sinh dục [19].
9
Ngày nay người ta cho rằng, nguyên nhân của hiện tượng dậy thì chính là
sự trưởng thành hay quá trình “chín” của vùng Limbic. Khi vùng Limbic
trưởng thành, những tín hiệu xuất phát từ vùng Limbic sẽ ñủ mạnh ñể kích
thích vùng dưới ñồi bài tiết một lượng lớn GnRH và phát ñộng chức năng của
trục dưới ñồi - tuyến yên - tuyến sinh dục.
1.2.1. Những biến ñổi cơ thể
Đến tuổi dậy thì, cơ thể ñứa trẻ phát triển nhanh về chiều cao cũng như
trọng lượng cơ thể.
- Trẻ trai: cơ bắp phát triển, thân thể trở nên vạm vỡ, cường tráng.
- Trẻ gái: mỡ tập trung ở ngực và mông tạo nên những ñường cong mềm mại,
cân ñối, khung chậu phát triển nở rộng [24].
1.2.2. Xuất hiện các ñặc tính sinh dục thứ phát
Giọng nói thay ñổi, xuất hiện lông mu, lông nách, tuyến vú phát triển, với cơ
thể các em trai có thể xuất hiện ria mép và mọc lông trên cơ thể như
ngực,chân tay [24].
1.2.3. Hoạt ñộng của tuyến sinh dục
- Trẻ trai: tinh hoàn bắt ñầu quá trình sản xuất tinh trùng và bài tiết
testosteron, cơ quan sinh dục phát triển.
- Bé gái: dưới tác dụng của các hormone hướng sinh dục ở tuyến yên, mỗi
tháng có một nang trứng chín và rụng (phóng noãn). Về lý thuyết, ñến tuổi
dậy thì bé gái ñã có khả năng sinh con, tuy nhiên ở thời kỳ này các cơ quan
thuộc hệ thống sinh dục chưa thành thục cộng với tâm lý của bé gái chưa sẵn
sàng làm mẹ vì vậy ở lứa tuổi này các em phải ñược tư vấn về sinh lý sinh
sản, phòng tránh thai ngoài ý muốn và các bệnh lây nhiễm qua ñường tình
dục. Buồng trứng bắt ñầu bài tiết estrogen và progesteron [2],[23].
10
Tuổi dậy thì là một giai ñoạn của tuổi thanh thiếu niên, tuổi dậy thì kéo
dài khoảng 5 năm, kể từ lúc một em bé bước vào tuổi thanh thiếu niên. Sở dĩ
thời kỳ này có tên gọi riêng vì ñây là những năm tháng các bé trai và bé gái
trưởng thành về mặt sinh học. Tuổi dậy thì là thời kỳ sinh trưởng nhanh
chóng về các tỷ lệ của cơ thể. Đó là những thay ñổi có thể nhìn thấy ñược
bằng mắt, ngoài ra, còn có những thay ñổi bên trong mà chúng ta không nhìn
thấy ñược. Nói một cách ngắn gọn, tất cả các cơ quan bên trong, kể cả các
cơ quan sinh sản cũng như bộ não, ñều phát triển và trưởng thành.
Vào cuối tuổi dậy thì, các em thanh thiếu niên sẽ phát hiện ra bản năng
sinh dục của mình và một cách vô ý thức, cơ thể các em sẽ phát triển khả
năng sinh sản ñể trở thành những ông bố hay bà mẹ [10], [16].
Tuy nhiên, phải mấy năm sau nữa, cơ thể và các cơ quan bên trong của
các em mới ñạt ñược kích thước và diện mạo thực sự của người lớn: ñối với
các em gái là khoảng 18 tuổi, còn với các em trai là khoảng 21 tuổi. Bộ não
phát triển ñầy ñủ vào cuối tuổi dậy thì, nhưng các năng lực trí tuệ sẽ còn tiếp
tục phát triển qua suốt tuổi trưởng thành và sau ñó nữa, với ñiều kiện là con
người ta phải sử dụng và rèn luyện bộ não.
1.2.4. Dấu hiệu khẳng ñịnh dậy thì ở nữ
Xuất hiện kỳ kinh nguyệt ñầu tiên, chứng tỏ rằng các cơ quan sinh sản
ñang trưởng thành. Chu kỳ kinh nguyệt là sự biến ñổi về cấu trúc, chức năng
dẫn ñến sự chảy máu có chu kỳ ở niêm mạc tử cung dưới tác dụng của các
hormone tuyến yên và buồng trứng. Độ dài của chu kỳ kinh nguyệt ñược
tính bằng khoảng thời gian giữa hai ngày chảy máu ñầu tiên của hai chu kỳ
kế tiếp nhau (trung bình từ 28 ñến 30 ngày) [1], [12], [16].
11
1.2.5. Biến ñổi các chỉ số sinh học
1.2.5.1. Biến ñổi các chỉ số hình thái
- Chiều cao: tăng nhanh tạo bước nhảy rõ rệt.
- Trọng lượng cơ thể: tăng trưởng ñột ngột.
- Cơ bắp phát triển: ngực và vai nở nang.
- Cơ quan sinh dục: bộ phận sinh dục ngoài phát triển.
1.2.5.2. Những thay ñổi về tỷ lệ cơ thể
Hình 1.1. Sự thay ñổi của nồng ñộ hormone và nhiệt ñộ theo chu kỳ kinh nguyệt
12
- Cánh tay và cẳng chân có vẻ như quá dài ñối với cơ thể; bàn tay và bàn
chân có vẻ như quá to so với cánh tay và cẳng chân.
- Các bàn tay và bàn chân là những cơ quan ñầu tiên của cơ thể ñạt ñược
kích thước ổn ñịnh của chúng.
1.2.5.3. Các biến ñổi khác
* Bé gái: Cấu trúc của lông, tóc và da thay ñổi, tuyến bã tăng tiết làm da tươi
tắn, mịn màng, có thể xuất hiện mụn trứng cá.
Do các tuyến mồ hôi phát triển nên các bé gái bắt ñầu tiết mồ hôi và tỏa ra
một thứ mùi riêng của cơ thể; giọng nói thanh hơn.
* Bé trai: Cấu trúc của lông, tóc và da thay ñổi; tuyến mồ hôi, tuyến bã phát
triển nên có thể xuất hiện mụn trứng cá. Thanh quản mở rộng, giọng “vỡ”
cao ñộ chuyển từ giọng trẻ em sang giọng người lớn- giọng trầm hơn [24].
1.2.6. Những thay ñổi tâm lý
Cùng với những biến ñổi của cơ thể ở tuổi dậy thì, ñời sống tâm lý của
các em ở lứa tuổi này cũng có những thay ñổi sâu sắc. Những thay ñổi chủ
yếu nhất ở lứa tuổi này là thái ñộ cư xử với bạn khác giới, tính tự lập, nhu
cầu sống có bạn bè, hiểu ñược tầm quan trọng của giá trị sống, những cảm
xúc thay ñổi, xuất hiện cảm xúc tình dục… Ở lứa tuổi này, nhu cầu muốn
thoát ra khỏi ảnh hưởng của gia ñình và thoát khỏi sự kiểm soát của cha mẹ,
ý thức tự lập và ý muốn ñược ñối xử như người lớn, nên thường tỏ ra ngang
bướng. Nhu cầu cần có bạn tâm tình và thông cảm là một nhu cầu ñặc trưng,
nổi bậc ở lứa tuổi này, những biểu hiện giới tính có lúc ñược che giấu nhưng
có lúc ñược biểu lộ một cách ồn ào, suồng sã thiếu tự nhiên, nói chung
những rung cảm giới tính ban ñầu ở tuổi dậy thì là trong sáng.
Tuổi dậy thì phá vỡ sự cân bằng nội tâm, một trạng thái cân bằng vốn
rất vững chắc trong tuổi nhi ñồng. Giờ ñây, lòng tự tin của người ta dễ bị
13
lung lay, thậm chí có khi bị tước ñoạt mất. Trong một con người, ta thấy có
ñủ loại trạng thái tình cảm: từ trạng thái hân hoan vui sướng ñến trạng thái
vô cùng ñau khổ. Hành vi ứng xử cũng thay ñổi như vậy: lúc thì dữ tợn, lúc
thì thô lỗ, lúc khác thì mâu thuẫn và có lúc lại hối hận.
Sự thay ñổi của các trạng thái cảm xúc và hành vi ứng xử khiến cho
một bé trai hoặc một bé gái lần ñầu tiên trong ñời nhận thức ñược rằng, các
em có thể làm cho những người mà các em yêu mến phải ñau khổ, rằng cách
thức ứng xử của các em sẽ gây nên những phản ứng từ phía tất cả những ng-
ười sống xung quanh mình. Nếu ñó là những phản ứng dịu dàng thì các em
có thể chấp nhận ñược, nhưng nếu ñó là những phản ứng nghiêm khắc và sự
trừng phạt ñối với những hành vi vượt quá giới hạn của các em thì có thể sẽ
làm cho các em không tin ñược hoặc không hiểu ñược.
Ngay khi thấy rõ là một bé trai hay một bé gái ñã bước ra khỏi tuổi nhi
ñồng, người lớn liền mong muốn các em bắt ñầu ñảm nhận các trách nhiệm
ở nhà, ở trường, ở nơi làm việc và trong xã hội. Người ta ñòi hỏi các em bắt
ñầu phải biết xử sự "một cách nhạy bén", phải hành ñộng nhất quán và phải
tỏ ra là người ñáng tin cậy. Đôi khi, những ñòi hỏi như vậy là quá cao ñối
với các em.
Những thay ñổi của cơ thể trong tuổi dậy thì xuất hiện quá ñột ngột và
quá mạnh mẽ. Chỉ có ít người ở tuổi thanh thiếu niên hiểu ñược những gì
ñang xảy ra với mình. Vả lại, do những thay ñổi này tuân theo ñồng hồ sinh
học riêng của từng người nên mỗi người chúng ta phải tự mình ñối mặt với
những thay ñổi ñó.
Có một số thay ñổi ñược mong muốn, ví dụ như sự sinh trưởng chẳng
hạn. Nhưng sự sinh trưởng cũng gây nên sự ñau ñớn, ñôi khi ñau co rút
trong các cơ bắp và xương; một thời kỳ sinh trưởng quá nhanh có thể sẽ làm
cho người ta bị kiệt sức. Nhưng có những thay ñổi hoàn toàn không ñược
14
mong muốn. Chẳng hạn, không ai thích mụn trứng cá, song phần lớn mọi
người vẫn cứ có mụn trứng cá và chắc chắn là chúng sẽ xuất hiện ñúng vào
lúc mà chúng ta ñang vô cùng mong muốn có ñược bộ mã tốt nhất. Có một
số thay ñổi ñược người này mong muốn nhưng người kia lại thấy khó chịu,
ví dụ như vú nhô lên hay dương vật cương chẳng hạn.
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ GIAI ĐOẠN DẬY THÌ
1.3.1. Tuổi dậy thì
Tuổi dậy thì tự nhiên nữ khoảng 11 ñến 13 tuổi và nam khoảng 14
ñến 16 tuổi. Trên thế giới ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tuổi
dậy thì nhưng ñể xác ñịnh chính xác tuổi dậy thì trung bình là một vấn
ñề không ñơn giản. Theo nhiều công trình nghiên cứu cho thấy tuổi dậy
thì trung bình ñược tính toán theo hai cách: một số tác giả tính tuổi dậy
thì trung bình theo trung bình số học (Mean), còn một số tác giả khác
tính tuổi dậy thì trung bình theo trung vị (Median), ña số các công trình
nghiên cứu này dựa vào việc phỏng vấn hồi cứu từng cá thể.
Các nghiên cứu ở Âu, Mỹ cho thấy tuổi dậy thì của nam dao ñộng
từ 12 ñến 14 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi, còn ở nữ dao ñộng từ 11
ñến 16 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi [25], [26].
Theo số liệu của Hằng số sinh học người Việt Nam năm 1975: tuổi
bắt ñầu có kinh của phụ nữ ở thành phố 15,8 ± 1,46, phụ nữ lao ñộng
trên các công trường là 16 ± 0,2, của học sinh ở Hà Nội là 14,3 ± 1,2 và
của học sinh nông thôn là 15 ± 3,4 [22].
Theo Phạm Thị Minh Đức và công sự nghiên cứu tuổi dậy thì của
nữ sinh cho thấy tuổi có kinh lần ñầu là 13,07 ± 1,02 [5].
Theo Cao Quốc Việt và cộng sự nghiên cứu ở nam thanh niên Hà
Nội tuổi dậy thì của nam là 14,7 ± 1,1 [23].
15
Các nghiên cứu cho thấy tuổi bắt ñầu dậy thì của thanh niên Việt Nam
ngày càng sớm hơn. Thanh niên thập kỷ 90 dậy thì sớm hơn thanh niên thập
kỷ 70 của thế kỷ XX [5], [18].
1.3.2. Yếu tố nhân trắc học
1.3.2.1. BMI - chỉ số khối cơ thể
Cân nặng (kg)
Năm 1986 nhóm chuyên viên về nhu cầu năng lượng của Liên hiệp
quốc ñã ñề nghị sử dụng BMI ñể ñánh giá tình trạng dinh dưỡng ở người
trưởng thành. Năm 1988 Jamer W.P.T Ferro - Luzzi A và Water Low
J.C ñã ñề nghị bảng phân loại CED (Chronic Energy Deficiency: Thiếu
năng lượng trường diễn) ở người lớn theo BMI như sau :
CED ñộ III - BMI < 16.
CED ñộ II - BMI từ 16,0 - 16,9.
CED ñộ I - BMI từ 17,0 - 18,4.
Người bình thường BMI từ 18,5 - 24,9.
Các mức ñộ béo cũng ñược chia làm 3 mức:
Béo ñộ I - BMI từ 25 - 29,9.
Béo ñộ II - BMI từ 30 - 39,9.
Béo ñộ III- BMI ≥ 40.
BMI có liên quan chặt chẽ với thể trọng và quan hệ ñộc lập (ít
tương quan) với chiều cao, có nghĩa là sự thay ñổi của chỉ số không liên
quan ñến sự khác nhau về tầm vóc.
* Năm 2000, Tổ chức Y tế Thế giới ñưa ra tiêu chuẩn tính chỉ số
BMI cho Châu Á - Thái Bình Dương như sau:
- Thấp cân -BMI < 18,5.
[Chiều cao (m)]2
BMI =
16
- Bình thường - BMI từ 18,5 - 22,9.
- Quá cân -BMI >23.
+Nguy cơ béo phì -BMI từ 23 -24,9.
+Béo ñộ 1 - BMI từ 25 -29,9.
+Béo ñộ 2 - BMI ≥ 30.
1.3.2.2. Trọng lượng cơ thể
Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy cân nặng, chỉ số khối BMI
có mối tương quan với tuổi dậy thì tự nhiên [19]. Akahoshi M và CS
tìm thấy mối tương quan thuận giữa tuổi dậy thì tự nhiên với cân nặng
và chỉ số khối (BMI) của cơ thể. Chỉ số BMI càng lớn thì tuổi dậy thì
càng sớm. Tuy nhiên những bằng chứng này không phù hợp với một số
nghiên cứu khác. Trong khi ñó một số nhà ñiều tra cũng không tìm thấy
ảnh hưởng nào của cân nặng và BMI lên tuổi dậy thì [19].
1.3.2.3. Chiều cao ñứng
Chiều cao hiện tại không có mối quan hệ với tuổi dậy thì trong
nghiên cứu của N.M Hidayet và cộng sự [19] và cũng ñồng ý với các
công trình nghiên cứu trước ñó [19].
1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì
1.3.3.1. Trình ñộ học vấn với tuổi dậy thì
Trình ñộ học vấn là một yếu tố văn hoá xã hội có liên quan một cách
mạnh mẽ tới tuổi dậy thì. Tuổi dậy thì của thanh niên học sinh sớm hơn thanh
niên nông thôn làm nghề nông [18]. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng có
mối tương quan thuận giữa tuổi dậy thì và trình ñộ học vấn, trình ñộ học
vấn càng thấp thì tuổi dậy thì càng muộn.
1.3.3.2. Nghề nghiệp với tuổi dậy thì
17
Tuổi dậy thì của thanh niên học sinh sớm hơn thanh niên lao ñộng
trên các công trường [5].
1.3.3.3. Vị trí ñịa lý với tuổi dậy thì
Một số nghiên cứu cho thấy nơi ở cũng ảnh hưởng tới tuổi dậy thì,
dậy thì xảy ra sớm hơn ở những phụ nữ sống ở vùng bán thành thị so với
vùng nông thôn. Tuổi dậy thì của thanh niên thành phố sớm hơn thanh
niên vùng nông thôn và miền núi [5].
1.3.3.4. Chủng tộc với tuổi dậy thì
Theo một số nghiên cứu cho thấy yếu tố chủng tộc có ảnh hưởng
tới tuổi dậy thì tự nhiên. Một nghiên cứu của Ellen B. Gold ở Mỹ trên
năm nhóm chủng tộc (African Amrican, Caucasian, Japanese, Chinese,
Hispanic) cho thấy có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê về tuổi dậy thì
trung bình của năm nhóm chủng tộc. Các nghiên cứu về tuổi dậy thì ở
các châu lục cũng cho thấy tuổi dậy thì khác nhau giữa các châu lục và
các nước trong một châu lục, và rõ ràng là tuổi dậy thì cũng khác nhau
giữa các dân tộc trong một nước[25],[26].
1.3.3.5. Mức thu nhập với tuổi dậy thì
Một số báo cáo chỉ ra rằng mức thu nhập cũng ảnh hưởng tới tuổi
dậy thì. Theo N.M Hidayet và cộng sự, những phụ nữ với mức thu nhập
ñầy ñủ thì tuổi dậy thì sớm hơn một chút so với những phụ nữ với mức
thu nhập thiếu thốn, ñiều này xác ñịnh trong các nghiên cứu khác. Các
tác giả cho rằng có lẽ do tình trạng kinh tế xã hội thấp kém ñã làm tăng
tình trạng stress lên và từ ñó làm ảnh hưởng ñến chức năng nội tiết của
họ [5].
1.3.3.6. Chế ñộ dinh dưỡng với tuổi dậy thì
18
Một vài công trình nghiên cứu cho thấy chế ñộ ăn cũng ảnh hưỏng
tới tuổi dậy thì. Theo báo cáo của Biela U những người ăn kiêng có tuổi
dậy thì trung bình muộn hơn 2 năm so với những người có chế ñộ ăn
bình thường. Còn trong nghiên cứu khác cho thấy chế ñộ ăn thiếu năng
lượng và thiếu chất dinh dưỡng kết hợp với vô kinh có nghĩa là những
phụ nữ thấp cân do thiếu năng lượng trường diễn thì dậy thì muộn hơn
những phụ nữ bình thường [19].
1.3.3.7. Tình trạng sức khoẻ với tuổi dậy thì
Theo một số công trình nghiên cứu cho thấy tình trạng sức khoẻ có
ảnh hưởng tới tuổi dậy thì [19].
- Trong nghiên cứu của Eshra và cộng sự; Harlow và cộng sự còn
cho thấy dậy thì muộn ñược tìm thấy trong số những phụ nữ có biểu hiện
ám ảnh, trầm cảm hoặc tâm thần. Mặt khác có mối tương quan nghịch
giữa biểu hiện ám ảnh với tuổi dậy thì ñược tìm thấy trong báo cáo của
N.M Hidayet và cộng sự [19]. Sự kết hợp này có thể ñược giải thích là
do trạng thái tình cảm ñóng một vai trò quan trọng trong ñiều hoà chức
năng nội tiết. Trong một nghiên cứu tương lai về các yếu tố quyết ñịnh
tuổi dậy thì trên 185 phụ nữ Mỹ, Julie và cộng sự còn cho thấy có mối
liên quan giữa tình trạng căng thẳng thần kinh (stress) với tuổi dậy thì
muộn [19], tác giả cho rằng tình trạng stress ñã kích hoạt trục dưới ñồi -
tuyến yên- tuyến thượng thận dẫn ñến làm tăng bài tiết glucocorticoids
từ ñó ngăn chặn giải phóng hormon giải phóng gonadotropin và làm ức
chế buồng trứng. Cơ chế này cũng ñược người ta nghĩ ñể giải thích mối
liên kết giữa tình trạng stress và vô kinh vùng dưới ñồi, tuy nhiên người
ta cũng không rõ con ñường này diễn ra như thế nào ñể dẫn ñến dậy thì
muộn; Ellen B. Gold và cộng sự cũng chỉ ra rằng stress về tâm lý và xã
hội cũng kết hợp với vô kinh và suy giảm chức năng sinh sản [19].
19
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
- Học sinh nữ người Êñê và Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến 18
(sinh từ năm 2000 ñến năm 1990) ñang theo học tại các trường phổ thông và
trường ñào tạo nghề trên ñịa bàn tỉnh.
- Thời gian: Từ tháng 8/2008 ñến tháng 12/2008: thu thập số liệu
Từ tháng 1/2009 ñến tháng 4/2009: Xử lý số liệu, viết luận văn.
Tháng 5/2009:Báo cáo tiến ñộ ñề tài và bảo vệ luận văn.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì ở nữ Êñê và Kinh
+ Tuổi có kinh lần ñầu
+ Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì:
Tuổi mọc lông mu
Tuổi mọc lông nách
Tuổi phát triển tuyến vú
Tuổi thay ñổi giọng nói
2.2.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì của nữ Êñê và Kinh
+ Hàm lượng estrogen.
+ Chiều cao ñứng.
+ Trọng lượng cơ thể.
+ Vòng ngực trung bình.
+ Chỉ số khối cơ thể BMI.
2.2.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi của nữ Êñê và
Kinh
+ Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi.
20
+ Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi.
+ Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi.
+ Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi.
2.2.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì ở nữ Êñê và Kinh
+ Kinh tế gia ñình.
+ Thời gian ñọc sách
+ Loại sách thường ñọc.
+ Thời gian xem tivi.
+ Loại phim thường xem.
+ Thời gian bú sữa mẹ.
+ Trọng lượng sơ sinh.
+ Tiêm phòng các bệnh thông thường.
+ Xổ giun ñịnh kỳ.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu các chỉ số hình thái
- Cỡ mẫu: Xác ñịnh cỡ mẫu theo phương pháp mô tả cắt ngang ñể xác ñịnh
giá trị trung bình trong quần thể:
s2
n = Z2
α/2
-----------
∆2
n: Cỡ mẫu cần nghiên cứu.
S: Độ lệch chuẩn (lớn nhất là 0,5).
∆: Khoảng sai lệch cho phép = 0,05
Z2
α/2 = 1,96
Theo công thức trên thì cỡ mẫu n = 385 [20].
- Trọng lượng cơ thể: ñược xác ñịnh bằng cân chuyên dụng của Nhật, ñối
tượng ñứng thẳng trên bàn cân, kết quả chính xác ñến 0,1 kg.
21
- Chiều cao ñứng: ñược xác ñịnh bằng thước chuyên dụng, ñối tượng ñứng
thẳng bốn ñiểm gót chân, mông, lưng và xương chẩm chạm thước, kết quả
chính xác ñến 0,1 cm.
- Vòng ngực trung bình: ño bằng thước dây, lấy hai giá trị hít vào hết sức và
thở ra hết sức ñể tính vòng ngực trung bình, kết quả chính xác ñến 0,1cm.
- Chỉ số khối cơ thể (BMI):
Cân nặng (kg)
2.3.2. Nghiên cứu hàm lượng estrogen
-Cỡ mẫu: Theo phương pháp chọn mẫu ñể xác ñịnh một chỉ tiêu sinh học nếu
coi các cá thể trong một ñám ñông là ñồng nhất, ta chọn công thức:
S2
d2
N
n =
Nd2
+ t2
S2
n: Số cá thể cần xác ñịnh.
N: Số cá thể trong ñám ñông = ∝
S: Độ lệch chuẩn = 20% của giá trị trung bình.
t: Trị số tương ứng ñộ tin cậy = 2,13.
d: Sai số cho phép = 10%
Theo công thức này thì số cá thể cần xác ñịnh cho một chỉ số nghiên
cứu là 18 [7].
- Mẫu máu ñược lấy ở tĩnh mạch, nếu nữ ñã có kinh thì thời ñiểm lấy máu
ñược chọn sau khi hết kinh nguyệt từ 1 ñến 10 ngày.
- Đo nồng ñộ estrogen (estradiol) bằng kỷ thuật Elisa, trên máy PR 2100 hãng
Bio Rad (Pháp), hoá chất hãng DRG (Germany), thực hiện tại khoa xét
nghiệm, Bệnh viện ña khoa tỉnh ĐăkLăk.
2.3.3. Đánh giá tuổi dậy thì, các biểu hiện dậy thì và các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng ñến tuổi dậy thì:
Dùng phiếu phỏng vấn trực tiếp nữ sinh và gia ñình (xem phần phụ lục).
[Chiều cao (m)]2
BMI =
22
- Cỡ mẫu: Số mẫu ñược nghiên cứu chỉ số hình thái ở mục 2.3.1, ñược tiếp
tục phỏng vấn về tuổi dậy thì và các yếu tố ảnh hưởng.
2.4. Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên phân lớp (stratified samples) [8].
Bước 1: Chọn ñơn vị cấp huyện:
- Thành phố Buôn Ma Thuột ñại diện cho khối thành thị
- Chọn ngẫu nhiên 6 huyện trong số 13 huyện của tỉnh ĐăkLăk ñại diện
cho khối nông thôn.
Bước 2: Chọn trường: Lập danh sách các trường tiểu học, THCS, THPT trong
huyện, chọn ngẫu nhiên trường nghiên cứu.
Bước 3: Chọn lớp: Lập danh sách các lớp trong mỗi trường, chọn ngẫu nhiên
lớp nghiên cứu.
Tiêu chuẩn thu nhận: Tất cả học sinh nữ ñang học tại các lớp ñược chọn ngẫu
nhiên ñồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ: Các học sinh không muốn tham gia nghiên cứu.
2.5. Xử lý số liệu
Số liệu ñược xử lý bằng phương pháp thống kê Y sinh học trên máy vi
tính, sử dụng phần mềm Excel 2003.
2.5.1. So sánh 2 trị số trung bình bằng test “t” theo công thức [8]:
XA - XB
-XA: Giá trị trung bình mẫu A
- XB: Giá trị trung bình mẫu B
- SDA: Độ lệch mẫu A.
- SDB: Độ lệch mẫu B.
- nA: Tổng số ñối tượng mẫu A.
- nB: Tổng số ñối tượng mẫu B.
SD2
A SD2
B
+
nA nB
t =
23
2.5.2. Đánh giá các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến dậy thì chậm chúng tôi
sử dụng tỉ suất chênh OR ñược tính bằng công thức [7], [8]:
a.d
OR =
b.c
OR: Tỉ suất chênh.
a: Số ca bệnh (dậy thì chậm) do yếu tố nguy cơ.
b: Số ca bệnh (dậy thì chậm) không do yếu tố nguy cơ.
c: Số ca bình thường thuộc nhóm yếu tố nguy cơ.
d: Số ca bình thường không thuộc nhóm yếu tố nguy cơ.
“Dậy thì chậm”: quy ước cho những trường hợp tuổi dậy thì lớn hơn
giá trị X.
Từ tỉ suất chênh OR xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng hay không ảnh hưởng
của yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì của trẻ nữ người Êñê và Kinh
tỉnh ĐăkLăk.
2.5.3. Để kiểm nghiệm ñộ tin cậy chúng tôi tính test χ
χ
χ
χ2
, từ giá trị test χ
χ
χ
χ2
tra bảng n bậc tự do, xác ñịnh ñộ tin cậy p.
(a.d - b.c)2
.n
χ2
=
(a+b)(c+d)(a+c)(b+d)
n: Tổng số mẫu khảo sát.
a, b, c, d: Ý nghĩa như công thức 2.5.2.
2.6. Khía cạnh ñạo ñức trong nghiên cứu
- Chỉ ñiều tra, cân ño, lấy máu trên những nữ sinh và gia ñình ñồng ý
hợp tác và dựa trên tinh thần tôn trọng, những thông tin về bản thân trên phiếu
ñiều tra sẽ ñược giữ kín, không ñể bạn khác giới biết.
- Phải giải thích cặn cẽ mục ñích của ñề tài chỉ ñể phục vụ cho nghiên
cứu khoa học, sẵn sàng tư vấn kiến thức về sức khoẻ sinh sản với thái ñộ chân
thành, cởi mở, không nên chọn thời ñiểm là mùa thi của nữ sinh.
- Tập huấn kỹ cho ñiều tra viên về bộ câu hỏi, kỷ năng phỏng vấn, kỷ
thuật cân, ño.
24
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì
3.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu
Khảo sát 1010 trẻ nữ người Êñê ở tỉnh ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến
18 thấy có 652 trẻ ñã có kinh lần ñầu; khảo sát 1045 trẻ nữ người Kinh ở
ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến 18 thấy có 686 trẻ nữ ñã có kinh lần ñầu, kết
quả trung bình tuổi có kinh lần ñầu của nữ Êñê và Kinh ñược trình bày trên
bảng 3.1.
Bảng 3.1. Tuổi có kinh lần ñầu của trẻ nữ người Êñê và Kinh
( Đơn vị: tuổi)
CÓ KINH LẦN ĐẦU n X SD p
Nữ Êñê 652 12,23 1,40
< 0,05
Nữ Kinh 686 12,05 1,51
Các số liệu trên bảng 3.1 cho thấy: tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ
người Êñê là 12,23 tuổi, muộn hơn so với tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ
người Kinh là 12,05 với p < 0,05.
Biểu ñồ 3.1. dưới ñây thể hiện sự khác biệt về tuổi dậy thì của trẻ nữ
người Êñê và trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk.
25
12.23
12.05
10
10.5
11
11.5
12
12.5
13
NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
3.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì
Tuổi xuất hiện các dấu hiện bên ngoài của hiện tượng dậy thì ñược trình
bày trên bảng 3.2.
Bảng 3.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì (Đơn vị: tuổi)
BIỂU HIỆN NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
p
n X ± SD n X ± SD
Mọc lông nách 643 12,53 ± 1,21 672 12,43 ± 1,32 > 0,05
Mọc lông mu 666 11,89 ± 1,19 703 11,76 ± 1,32 > 0,05
Phát triển tuyến vú 667 11,49 ± 1,04 703 11,16 ± 1,14 < 0,001
Thay ñổi giọng nói 643 12,56 ± 1,23 672 12,80 ± 1,42 < 0,001
Tuổi
dậy thì
Biểu ñồ 3.1. Tuổi dậy thì của nữ người Êñê và người Kinh tỉnh ĐăkLăk
26
Các số liệu trên bảng 3.2 cho thấy: tuổi mọc lông nách và mọc lông mu của
trẻ nữ người Êñê không khác so với tuổi mọc lông nách và lông mu ở trẻ nữ
người Kinh với p > 0,05. Tuy nhiên, tuổi phát triển tuyến vú của trẻ nữ người
Êñê muộn hơn so với trẻ nữ người Kinh với p < 0,001, còn tuổi thay ñổi
giọng nói của trẻ nữ người Êñê lại sớm hơn so với trẻ nữ người Kinh với p <
0,001.
3.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì
3.2.1. Hàm lượng estrogen trong các nhóm tuổi
Hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê và người Kinh trong các nhóm
tuổi ñược trình bày trên bảng 3.3.
Bảng 3.3. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trong các nhóm tuổi
(Đơn vị: pg/ml máu)
NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
p
n X ± SD n X ± SD
Từ 8 ñến < 10 18 32,32 ± 21,94 18 29,02 ± 16,75 > 0,05
Từ 10 ñến < 12 18 70,87 ± 29,72 18 54,11 ± 28,64 > 0,05
Từ 12 ñến < 14 18 76,13 ± 31,50 18 78,01 ± 40,05 > 0,05
Từ 14 ñến < 16 18 67,16 ± 30,43 18 81,48 ± 15,88 > 0,05
Từ 16 ñến 18 18 90,23 ± 45,93 18 78,13 ± 34,56 > 0,05
27
0
20
40
60
80
100
8 <10 10- <12 12- <14 14- <16 16-18
Ê ñê Kinh
3.2.2. Hàm lượng estrogen trước và sau dậy thì
Hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk
trước và sau dậy thì ñược trình bày trên bảng 3.4.
Bảng 3.4. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trước và sau dậy thì.
(Đơn vị: pg/ml máu)
ESTROGEN Trước dậy thì Sau dậy thì
p
n X ± SD n X ± SD
Nữ Êñê 14 20,59 ± 7,54 76 72,90 ± 35,39 < 0,001
Nữ Kinh 15 18,83 ± 6,36 75 73,21 ± 30,73 < 0,001
Estrogen (pg/ml)
Tuổi
Đồ thị 3.2. Sự biến thiên hàm lượng estrogen theo nhóm tuổi
28
Các số liệu trên bảng 3.4 cho thấy: hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê
và người Kinh trước dậy thì ñều thấp hơn so với hàm lượng estrogen sau dậy
thì với p < 0,001.
3.2.3. Chiều cao ñứng
Chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược
trình bày trên bảng 3.5.
Bảng 3.5. Chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và Kinh
(Đơn vị: cm)
NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
p
n X ± SD n X ± SD
Từ 8 ñến < 10 202 119,53 ± 5,84 209 119,91 ± 6,95 > 0,05
Từ 10 ñến <12 202 127,12 ± 6,47 209 129,83 ± 8,27 < 0,001
Từ 12 ñến <14 202 143, 66 ± 8,50 209 145,96 ± 8,72 < 0,05
Từ 14 ñến <16 202 151,12 ± 6,20 209 151,36 ± 6,74 > 0,05
Từ 16 ñến 18 202 155,55 ± 5,62 209 155,62 ± 5,50 > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.5 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi
từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có chiều cao không khác so với
chiều cao của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12 và
12 ñến <14 thì chiều cao của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người
Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
29
Sự biến ñổi về chiều cao theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê và người
Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.3.
110
120
130
140
150
160
8- <10 10- <12 12- <14 14- <16 16 - 18
Êñê Kinh
Các số liệu trên ñồ thị 3.3 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong
ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về chiều cao phù hợp với ñộ tuổi dậy
thì.
3.2.4. Trọng lượng cơ thể
Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk
ñược trình bày trên bảng 3.6.
Các số liệu trên bảng 3.6 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi
từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có trọng lượng cơ thể không
khác so với trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm
tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh
cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
Đồ thị 3.3. Sự biến thiên về chiều cao ñứng theo nhóm tuổi
Cao (cm)
Tuổi
30
Bảng 3.6. Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và Kinh
(Đơn vị: kg)
NHÓM TUỔI
NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
P
n X ± SD n X ± SD
Từ 8 ñến < 10 202 26,60 ± 3,52 209 27,17 ± 3,30 > 0,05
Từ 10 ñến <12 202 30,17 ± 3,48 209 31,15 ± 4,06 < 0,001
Từ 12 ñến <14 202 39,08 ± 4,40 209 40,17 ± 5,04 < 0,05
Từ 14 ñến <16 202 42,91 ± 3,23 209 43, 21 ± 4,06 > 0,05
Từ 16 ñến 18 202 45,28 ± 3,90 209 45,69 ± 3,95 > 0,05
Sự biến ñổi về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê và
người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.4
10
20
30
40
50
8 - < 10 10 -< 12 12 - < 14 14 - < 16 16 - 18
Êñê Kinh
Đồ thị 3.4. Sự biến thiên về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi
Nặng (kg)
Tuổi
31
Các số liệu trên ñồ thị 3.4 cho thấy: trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ
tuổi từ 10 ñến < 14 tuổi có bước nhảy về trọng lượng cơ thể phù hợp với ñộ
tuổi dậy thì.
3.2.5. Vòng ngực trung bình
Vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk
ñược trình bày trên bảng 3.7.
Bảng 3.7. Vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và Kinh
(Đơn vị: cm)
NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
P
n X ± SD n X ± SD
Từ 8 ñến < 10 202 60,45 ± 3,34 209 60,84 ± 3,65 p > 0,05
Từ 10 ñến <12 202 61,65 ± 3,85 209 62,68 ± 4,08 p >0,05
Từ 12 ñến <14 202 65,90 ± 3,65 209 66,44 ± 4,01 p > 0,05
Từ 14 ñến <16 202 69,79 ± 4,17 209 70,32 ± 4,01 p > 0,05
Từ 16 ñến 18 202 75,34 ± 4,03 209 75,96 ± 4,00 p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.7 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ
8 ñến < 10, từ 12 ñến <14, từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có vòng ngực trung
bình không khác so với vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh. Ở nhóm
32
tuổi 10 ñến < 12 thì vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh cao hơn so
với trẻ nữ người Êñê.
Sự biến ñổi về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.5.
60
65
70
75
80
8 - < 10 10 - < 12 12 - < 14 14 - < 16 16 - 18
Êñê Kinh
Các số liệu trên ñồ thị 3.5 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong
ñộ tuổi từ 10 ñến < 14 tuổi có bước nhảy về vòng ngực trung bình phù hợp
với ñộ tuổi dậy thì.
3.2.6. Chỉ số khối cơ thể (BMI)
Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk ñược trình bày trên bảng 3.8.
Các số liệu trên bảng 3.8 cho thấy: chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ
người Êñê và trẻ nữ người Kinh không khác nhau với p > 0,05.
Đồ thị 3.5. Sự biến thiên về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi
Vòng ngực (cm)
Tuổi
33
Bảng 3.8. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ Êñê và Kinh
NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH
p
n X ± SD n X ± SD
Từ 8 ñến < 10 202 18,58 ± 1,75 209 18,84 ± 1,15 > 0,05
Từ 10 ñến <12 202 18,67 ± 1,36 209 18,76 ± 1,63 > 0,05
Từ 12 ñến <14 202 18,94 ± 1,48 209 18,85 ± 1,85 > 0,05
Từ 14 ñến <16 202 18,82 ± 1,43 209 18,88 ± 1,60 > 0,05
Từ 16 ñến 18 202 18,71 ± 1,23 209 18,89 ± 1,69 > 0,05
3.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi
3.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi
Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi của trẻ nữ người Êñê và
người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.6.
Các số liệu trên ñồ thị 3.6 cho thấy: giữa hàm lượng estrogen với tuổi
của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số
tương quan r = 0,493. Phương trình tương quan giữa hàm lượng estrogen với
tuổi là: Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08.
34
0
40
80
120
160
200
5 10 15 20 25
Đồ thị 3.6. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi.
3.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh.
50
75
100
125
150
175
200
5 10 15 20
Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh
Tuổi
Hệ số tương quan r = 0,493
Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08
Estrogen (pg/ml)
r = 0,838
Cao (cm)= 4,25.t + 86,76
Đồ thị 3.7. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh
Cao (cm)
Tuổi
35
Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.7.
Các số liệu trên ñồ thị 3.7 cho thấy: giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ
người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,838. Phương
trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,25.t + 86,76.
3.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh
Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.8.
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
5 10 15 20
Các số liệu trên ñồ thị 3.8 cho thấy: giữa trọng lượng cơ thể với tuổi
của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r =
0,825. Phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,22.t + 9,48.
Đồ thị 3.8. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh
Nặng (kg)
Tuổi
r = 0,825
Nặng (kg) = 2,22.t + 9,48
36
3.3.4.Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh
Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.9.
50
55
60
65
70
75
80
85
90
5 10 15 20
Các số liệu trên ñồ thị 3.9 cho thấy: giữa vòng ngực trung bình với tuổi của
trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r =0,785.
Phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,74.t + 45,25.
3.3.5.Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê.
Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ em nữ người Êñê ở tỉnh
ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.10.
Các số liệu trên ñồ thị 3.10 cho thấy: giữa chiều cao ñứng với tuổi của
trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,859.
Phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,63.t + 79,74.
r = 0,785
Vòng ngực (cm) =1,74.t + 45,25
Đồ thị 3.9. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh
Vòng ngực (cm)
Tuổi
37
3.3.6. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê.
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
5 10 15 20
50
75
100
125
150
175
200
5 10 15 20
Đồ thị 3.10. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê
Cao (cm)
Tuổi
Nặng (kg)
Tuổi
Đồ thị 3.11. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê.
Cao (cm) = 4,63.t + 79,74
r = 0,859
Nặng (kg) = 2,38.t + 6,28
r = 0,859
r = 0,844
38
Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê ở tỉnh
ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.11.
Các số liệu trên ñồ thị 3.11 cho thấy: giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của
trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,844.
Phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,38.t + 6,28.
3.3.7. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê.
Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Êñê ở
tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.12.
50
55
60
65
70
75
80
85
90
5 10 15 20
Các số liệu trên ñồ thị 3.12 cho thấy: giữa vòng ngực trung bình với tuổi
của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,796.
Phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33.
Tuổi
Đồ thị 3.12. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê
r = 0,796
Vòng ngực (cm)
Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33
39
3.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì
3.4.1. Kinh tế gia ñình
Ảnh hưởng của tình trạng kinh tế gia ñình chưa ñầy ñủ tác ñộng ñến quá
trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.9.
Bảng 3.9. Nguy cơ của tình trạng kinh tế không ñầy ñủ ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
KINH TẾ GIA ĐÌNH
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Kinh tế chưa ñủ 277 22,52 244 19,84 521 42,36
Kinh tế ñầy ñủ 220 17,89 489 39,76 709 57,64
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
= 61,12 CT 95% OR = 2,52 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.9 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk sống trong những gia ñình có ñiều kiện kinh tế chưa ñầy ñủ có nguy
cơ dậy thì muộn hơn 2,52 lần so với những trẻ sống trong những gia ñình có
ñiều kiện kinh tế ñầy ñủ với p < 0,001.
40
3.4.2.Thời gian ñọc sách
Ảnh hưởng của thời gian ñọc sách tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn
ñược thể hiện trên bảng 3.10.
Bảng 3.10. Nguy cơ của thời gian ñọc sách dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
THỜI GIAN ĐỌC SÁCH
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
< 1 giờ/ ngày 393 31,95 420 34,15 813 66,10
≥ 1 giờ/ ngày 104 8,46 313 25,45 417 33,90
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
= 62,67 CT 95% OR = 2,82 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.10 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk có thời gian ñọc sách mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy thì
muộn hơn 2,82 lần so với những trẻ có thời gian ñọc sách mỗi ngày trên 1 giờ
với p < 0,001.
41
3.4.3. Loại sách thường ñọc
Ảnh hưởng của loại sách thường ñọc tác ñộng ñến quá trình dậy thì
muộn ñược thể hiện trên bảng 3.11.
Bảng 3.11. Nguy cơ của loại sách thường ñọc ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
LOẠI SÁCH THƯỜNG
ĐỌC
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Các loại khác 405 32,93 316 25,69 721 58,62
Tâm lý xã hội 92 7,48 417 33,90 509 41,38
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
= 179,84 CT 95% OR = 5,81 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.11 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk thường ñọc các loại sách khác có nguy cơ thì muộn hơn 5,81 lần
so với những trẻ thường ñọc sách tâm lý xã hội với p < 0,001.
42
3.4.4.Thời gian xem tivi
Ảnh hưởng của thời gian xem tivi tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn
ñược thể hiện trên bảng 3.12.
Bảng 3.12. Nguy cơ của thời gian xem tivi dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
THỜI GIAN XEM TIVI
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
< 1 giờ/ ngày 357 29,02 411 33,41 768 62,44
≥ 1 giờ/ ngày 140 11,38 322 26,18 462 37,56
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
= 31,37 CT 95% OR = 2,00 P< 0,001
Các số liệu trên bảng 3.12 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người
Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian xem tivi mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy
thì muộn hơn 2,00 lần so với những trẻ có thời gian xem tivi mỗi ngày trên 1
giờ với p< 0,001.
43
3.4.5. Loại phim thường xem
Ảnh hưởng của loại phim thường xem tác ñộng ñến quá trình dậy thì
muộn ñược thể hiện trên bảng 3.13.
Bảng 3.13. Nguy cơ của loại phim thường xem ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
LOẠI PHIM
THƯỜNG XEM
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Các loại khác 487 39,59 214 17,40 701 56,99
Tâm lý xã hội 110 8,94 419 34,06 529 43,01
Tổng số 597 48,53 633 51,46 1230 100,00
χ2
= 286,00 CT 95% OR = 8,67 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.13 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk thường xem các loại phim khác có nguy cơ dậy thì muộn hơn
8,67 lần so với những trẻ thường xem phim tâm lý xã hội với p < 0,001.
44
3.4.6.Thời gian bú sữa mẹ
Ảnh hưởng của thời gian bú sữa mẹ tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn
ñược thể hiện trên bảng 3.14.
Bảng 3.14. Nguy cơ của thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
THỜI GIAN BÚ SỮA MẸ Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Dưới 24 tháng 484 39,35 633 51,46 1117 90,81
≥ 24 tháng 23 01,87 90 07,32 113 09,19
Tổng số 507 41,22 723 58,78 1230 100,00
χ2
=22,36 CT 95% OR = 2,99 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.14 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng có nguy cơ dậy thì muộn hơn
2,99 lần so với những trẻ có thời gian bú sữa mẹ trên 24 tháng với p < 0,001.
45
3.4.7.Trọng lượng sơ sinh
Ảnh hưởng của trọng lượng sơ sinh tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn
ñược thể hiện trên bảng 3.15.
Bảng 3.15. Nguy cơ của trọng lượng sơ sinh dưới 2500g ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
TRỌNG LƯỢNG SƠ SINH Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
< 2500 g 67 05,45 12 0,98 79 06,42
≥ 2500 g 430 34,96 721 58,61 1151 93,58
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
=69,13 CT 95% OR = 9,63 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.15 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk trọng lượng sơ sinh dưới 2500g có nguy cơ dậy thì muộn hơn
9,63 lần so với những trẻ có trọng lượng sơ sinh trên 2500g với p < 0,001.
46
3.4.8. Tiêm phòng các bệnh thông thường
Ảnh hưởng của việc không tiêm phòng hoặc tiêm phòng không ñầy ñủ và
ñúng lịch tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.16.
Bảng 3.16. Nguy cơ của tiêm phòng không ñúng và ñủ ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
TIÊM PHÒNG Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Không ñủ, ñúng lịch 381 30,98 383 31,14 764 62,11
Đủ, ñúng lịch 116 09,43 350 28,46 466 37,89
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
=74,99 CT 95% OR = 3,00 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.16 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk không tiêm phòng hoặc tiêm phòng không ñầy ñủ và ñúng lịch
có nguy cơ dậy thì muộn hơn 3,00 lần so với những trẻ tiêm phòng ñủ và
ñúng lịch với p < 0,001.
47
3.4.9. Xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng
Ảnh hưởng của việc không xổ giun hoặc xổ giun ñịnh kỳ hơn mỗi 6
tháng tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.17.
Bảng 3.17. Nguy cơ không xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng ñến dậy thì muộn
(Đơn vị: người)
XỔ GIUN ĐỊNH KỲ
Dậy thì chậm Bình thường Tổng số
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Trên 6 tháng/ lần 373 30,33 403 32,76 776 63,09
≤ 6 tháng / lần 124 10,08 330 26,83 454 36,91
Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00
χ2
=51,42 CT 95% OR = 2,46 P < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.17 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk không xổ giun hoặc xổ giun ñịnh kỳ hơn mỗi 6 tháng có nguy cơ
dậy thì muộn hơn 2,46 lần so với những trẻ ñược xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng
với p <0,001.
48
Chương 4
BÀN LUẬN
4.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì
4.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu
Kết quả khảo sát tuổi có kinh lần ñầu của 652 trẻ nữ người Êñê và 686
trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trình bày ở bảng 3.1, chúng tôi nhận thấy:
tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Êñê là 12,23 tuổi, muộn hơn so với
tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Kinh là 12,05.
Đối chiếu với các nghiên cứu trước ñây như: số liệu của Hằng số sinh
học người Việt Nam năm 1975, tuổi bắt ñầu có kinh của phụ nữ ở thành
phố 15,8 ± 1,46, của học sinh ở Hà Nội là 14,3 ± 1,2 và của học sinh
nông thôn là 15 ± 3,4 [22], thì chúng tôi thấy rằng tuổi dậy thì của nữ
người Kinh và Êñê trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk năm 2008 ñều sớm hơn.
So sánh với nhiều nghiên cứu khác như của Phạm Thị Minh Đức và
cộng sự; Cao Quốc Việt và cộng sự nghiên cứu tuổi dậy thì của nữ sinh Việt
Nam năm 1990 ở Hà Nội, Thái Bình và Hà Tây cho thấy tuổi có kinh lần ñầu
là 13,07 ± 1,02 [5],[23], hoặc các nghiên cứu ở Châu Âu, Mỹ thì tuổi dậy thì
ở nữ dao ñộng từ 11 ñến 16 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi [25], [26] thì tuổi
dậy thì của nữ người Êñê và Kinh trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk năm 2008
ñều sớm hơn.
Giải thích về ñiều này chúng tôi cho rằng: Trong những năm qua, nhờ
chủ trương ñổi mới ñúng ñắn của Đảng và Nhà nước ta khi chuyển từ chế ñộ
bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ñời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân cả nước nói chung, tỉnh ĐăkLăk nói
riêng ñã ñược cải thiện rõ rệt, nhu cầu về cơm no, áo ấm ñược ñảm bảo, mọi
49
người bắt ñầu quan tâm ñến dinh dưỡng hợp lý, sức khoẻ và ñặc biệt là ñời
sống văn hoá ñể hướng ñến sự phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn trí tuệ.
Nhiều thư viện, nhà văn hoá, sân vận ñộng, công viên, hệ thống giao thông,
trường học ñạt chuẩn, bệnh viện ñạt chuẩn, hệ thống ñiện chiếu sáng, mạng
ñiện thoại… ñược ñầu tư xây dựng; các chương trình chăm sóc sức khoẻ như
chương trình quốc gia về phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, tiêm chủng
mở rộng, uống vitamin A, xổ giun ñịnh kỳ… ñã ñược Nhà nước hết sức chú
trọng, ñiều này giúp trẻ lớn lên, học tập và rèn luyện tốt; ñặc biệt sự ra ñời của
dịch vụ internet, nhiều kênh truyền hình, nhiều loại phim ảnh, sách báo…ñã
tác ñộng rất lớn ñến sự phát triển tâm sinh lý của các em nhất là ở giai ñọan
dậy thì [6].
4.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.2 cho thấy: tuổi mọc lông
nách và mọc lông mu của trẻ nữ người Êñê không khác so với tuổi mọc lông
nách và lông mu ở trẻ nữ người Kinh p > 0,05. Tuy nhiên, tuổi phát triển
tuyến vú của trẻ nữ người Êñê muộn hơn so với trẻ nữ người Kinh với p <
0,001, còn tuổi thay ñổi giọng nói của trẻ nữ người Êñê lại sớm hơn so với trẻ
nữ người Kinh với p < 0,001- có ý nghĩa thống kê sinh học.
Sự xuất hiện các ñặc tính giới thứ phát phát triển theo thứ tự: ñầu tiên là
tuyến vú phát triển, mọc lông mu, tiếp theo là mọc lông nách và sự thay ñổi
giọng nói thanh hơn, to hơn.
Đối chiếu với các nghiên cứu của Đào Duy Khuê, Nguyễn Thị Tân,
Nguyễn Chế Nghĩa ở thị xã Hà Đông năm 1989; Cao Quốc Việt, Nguyễn Phú
Đạt, Nguyễn Thị Phượng và cộng sự ở Hà Nội, Thái Bình, Hà Tây, Bắc Thái
năm 1993-1995 [5],[23] cũng có kết quả tương tự như chúng tôi nghiên cứu ở
50
ĐăkLăk: tuổi phát triển tuyến vú từ 8 ñến 16 tuổi, tuổi mọc lông mu từ 10 ñến
16 tuổi, tuổi mọc lông nách từ 12 ñến 16 tuổi.
4.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì
4.2.1. Hàm lượng estrogen
Nguồn gốc ñầu tiên của estrogen trong trường hợp nữ không mang thai
là từ các buồng trứng, ở buồng trứng estrogen do các tế bào vỏ trong và các tế
bào hạt của nang trứng bài tiết trong nửa ñầu chu kì kinh nguyệt và nửa sau
do thể vàng tiết ra. Khi có thai, nhau thai bài tiết một lượng lớn estrogen. Tuy
nhiên một số ít lượng estrogen cũng ñược tổng hợp và chuyển hoá trong mô
mỡ kích tố nam (androgen) của tuyến thượng thận [10], vì vậy nồng ñộ
estrogen trong máu của bé gái Êñê và Kinh trước dậy thì ño ñược là rất thấp
(bảng 3.4). Estrogen lưu hành trong huyết tương dưới 3 dạng có thể hoán ñổi
cho nhau: estron (E1), 17β-estradiol (E2), estriol (E3), trong ñó chủ yếu là 17β-
estradiol ñược bài tiết nhiều nhất và có tác dụng sinh học mạnh nhất [10]. Tác
dụng của 17β-estradiol mạnh gấp 12 lần estron và gấp 80 lần estriol. Vì vậy
estriol ñược xem là estrogen yếu nhất, nó là dạng chuyển hóa của 17β-
estradiol và estron.
Estrogen có bản chất là steroid, nội tiết tố steroid ñược buồng trứng bé
gái tiết ra duy trì bản năng tính dục ngay từ lúc mới sinh, tuy nhiên ở mức
thấp. Bước vào giai ñoạn dậy thì vùng dưới ñồi tiết GnRH kích thích các tế
bào thùy trước tuyến yên bài tiết cả FSH và LH làm cho noãn chín, trứng
rụng, tạo thể vàng; thể vàng tiết ra estrogen và progesteron, nồng ñộ estrogen
biến thiên theo từng pha của nang trứng và theo chu kỳ kinh nguyệt, ñặc biệt
vào thời ñiểm 24-48 giờ trước khi phóng noãn, nồng ñộ estrogen tăng rất cao;
nếu trứng không ñược thụ tinh, thể vàng thoái hóa khi ñó nồng ñộ estrogen
trong máu lại rất thấp. Chu kỳ kinh nguyệt dài, ngắn khác nhau ở mỗi người,
51
dài nhất là 40 ngày, ngắn nhất là 20 ngày, trung bình khoảng 28 ñến 30 ngày,
số người có ñộ dài chu kỳ kinh nguyệt từ 23 ñến 35 ngày chiếm 88% [3],[16].
Điều ñó ñã phần nào giải thích vì sao cùng mốc thời ñiểm lấy mẫu máu nhưng
kết quả ño hàm lượng estrogen có sự chênh lệch nhau khá lớn.
Đối chiếu với nghiên cứu của Nguyễn Cận, Vũ Thục Nga, Trịnh Minh
Châu và cộng sự, nồng ñộ estradiol trong máu là 814,7 pmol/lit (số liệu ñược
hội ñồng thẩm ñịnh của Dự án ñiều tra cơ bản các chỉ tiêu sinh học người
Việt Nam ñề nghị làm giá trị tham chiếu) [3], cao hơn rất nhiều so với số liệu
nghiên cứu của chúng tôi trung bình là 106,69 pmol/lit → 331,73 pmol/lit,
(quy ñổi từ số liệu thí nghiệm: 29,02 pg/ml → 90,23 pg/ml). Tìm hiểu về sự
chênh lệch này chúng tôi nhận thấy rằng, các tác giả Nguyễn Cận, Vũ Thục
Nga, Trịnh Minh Châu và cộng sự ñã xác ñịnh nồng ñộ estrogen tại ngày
xuất hiện ñỉnh, còn chúng tôi xác ñịnh nồng ñộ estrogen trong máu sau
khi hết kinh nguyệt từ 1 ñến 10 ngày (nửa ñầu chu kỳ kinh nguyệt kế
tiếp).
4.2.2. Chiều cao ñứng
Kết quả ño chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.5 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các nhóm
tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có chiều cao không khác so
với chiều cao của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12
và 12 ñến <14 thì chiều cao của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ
người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
So sánh với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu
của nhóm tác giả A. Goran, Nguyễn Công Khanh, Dương Bá Trực, Trần Thu
Hà, G.Lindgren ở học sinh quận Đống Đa-Hà Nội năm 1992 [3]; nghiên cứu
của Trần Văn Dần và cộng sự trên học sinh tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình
52
từ năm 1990 ñến 1995 [11],[17] cho thấy, chiều cao trung bình của nữ Êñê và
Kinh tỉnh ĐăkLăk ở từng nhóm tuổi ñều thấp hơn nhưng không nhiều so với
các kết quả ñã nghiên cứu, riêng nhóm tuổi từ 14 ñến < 16 của nữ Êñê và
Kinh ở ĐăkLăk tương tự các nghiên cứu trên.
Đối chiếu các nghiên cứu khác trong nước cho thấy chiều cao nữ Êñê
và Kinh tỉnh ĐăkLăk năm 2008 cao hơn so với số liệu chung của cả nước,
chẳng hạn năm 1975, chiều cao trung bình của phụ nữ ở Việt Nam là 145 cm;
mới ñây theo công bố của Viện dinh dưỡng Việt Nam chiều cao trung bình
của phụ nữ Việt Nam là 152,7cm. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy chiều
cao chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố: mạnh nhất là yếu tố dinh dưỡng
(32%), yếu tố di truyền (23%), vận ñộng thể lực (20%), môi trường tâm lý và
xã hội (16%)…
So sánh với nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy chiều cao trung
bình của nữ 18 tuổi trên thế giới là 163,7 cm cao hơn rất nhiều so với số liệu
nghiên cứu của chúng tôi tại ĐăkLăk, trung bình 155,5 cm.
Từ các số liệu trên bảng 3.5 cũng cho thấy trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk
trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về chiều cao phù hợp với ñộ
tuổi dậy thì.
4.2.3. Trọng lượng cơ thể
Kết quả cân trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.6 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các nhóm
tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có trọng lượng cơ thể
không khác so với trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các
nhóm tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người
Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
53
So sánh với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu
của Trần Văn Dần và cộng sự tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình từ năm 1990
ñến 1995 [11],[17]; nghiên cứu của nhóm tác giả A. Goran, Nguyễn Công
Khanh, Dương Bá Trực, Trần Thu Hà, G.Lindgren ở học sinh quận Đống Đa-
Hà Nội năm 1992 [3] cho thấy, trọng lượng cơ thể của trẻ nữ Êñê và Kinh
tỉnh ĐăkLăk ở các nhóm tuổi ñều cao hơn.
Trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước
nhảy về trọng lượng cơ thể phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. Ở ñộ tuổi dậy thì do
tác ñộng mạnh của hormone, cơ thể phát triển rất nhanh và mạnh, làm tăng
quá trình chuyển hóa các chất, làm tăng tổng hợp protein ở các mô ñích như
tử cung, tuyến vú, xương, làm tăng nhẹ quá trình sinh tổng hợp protein ở toàn
bộ cơ thể; tăng lắng ñọng mỡ ở dưới da ñặc biệt ở ngực, mông, ñùi tạo dáng
vẻ thiếu nữ; tăng hoạt ñộng của các tế bào xương (osteoblast), tăng tốc ñộ
phát triển cơ thể tạo nên sự “lớn vọt” rõ rệt [1], [2],[5], [19].
4.2.4. Vòng ngực trung bình
Kết quả ño vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở
tỉnh ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.7 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các
nhóm tuổi từ 8 ñến < 10, từ 12 ñến <14, từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có
vòng ngực trung bình không khác so với vòng ngực trung bình của trẻ nữ
người Kinh. Ở nhóm tuổi 10 ñến < 12 thì vòng ngực trung bình của trẻ nữ
người Kinh cao hơn so với trẻ em nữ người Êñê, tuy nhiên p > 0,05, chưa có ý
nghĩa thống kê sinh học.
Đối chiếu với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu của
Trần Văn Dần và cộng sự tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình từ năm 1990 ñến
1995 [11],[17] cho thấy vòng ngực trung bình của nữ người Êñê và Kinh ở
các nhóm tuổi của ĐăkLăk ñều cao hơn.
54
Trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước
nhảy về vòng ngực trung bình phù hợp với ñộ tuổi dậy thì.
4.2.5. Chỉ số khối cơ thể (BMI)
Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk cho thấy: chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ
người Kinh không khác nhau với p > 0,05.
Chỉ số BMI của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk nhóm
tuổi từ 8 ñến dưới 12 tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với số
liệu của A.Goran và cộng sự nghiên cứu trên học sinh quận Đống Đa, Hà Nội
năm 1992 [3]. Tuy nhiên, ở nhóm tuổi từ 16 ñến 18 thì kết quả nghiên cứu
của chúng tôi tương tự với kết quả nghiên cứu Trần Văn Minh và cộng sự
nghiên cứu ở trẻ em ngoại thành Hà Nội năm 1992 [3].
4.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi
4.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi
Giữa hàm lượng estrogen với tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh
có mối tương quan thuận hệ số tương quan r = 0,493, phương trình tương
quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi là: Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08.
Hệ số tương quan không chặt ( r <0,5), chưa ñủ ñộ tin cậy.
4.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi
Giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan
thuận, phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,25.t + 86,76, hệ số
tương quan r = 0,838 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất
cao.
Giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan
thuận, phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,63.t + 79,74, hệ số
55
tương quan r = 0,859 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất
cao.
4.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi
Giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương
quan thuận, phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,22.t + 9,48, hệ số
tương quan r = 0,825 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất
cao.
Giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương
quan thuận, phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,38.t + 6,28, hệ số
tương quan r = 0,844 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất
cao.
4.3.4. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi
Giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối
tương quan thuận, phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,74.t +
45,25, hệ số tương quan r = 0,785 (r > 0,5), hệ số tương quan khá chặt, ñộ tin
cậy cao.
Giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương
quan thuận, phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33, hệ
số tương quan r = 0,796 (r > 0,5), hệ số tương quan khá chặt, ñộ tin cậy cao.
4.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì
4.4.1. Kinh tế gia ñình
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.9 cho thấy ñiều kiện kinh tế
gia ñình có ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì, trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh
ĐăkLăk sống trong những gia ñình có ñiều kiện kinh tế thiếu thốn có nguy cơ
dậy thì muộn hơn 2,52 lần so với những trẻ sống trong những gia ñình có ñiều
56
kiện kinh tế ñầy ñủ với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Điều
kiện kinh tế gia ñình ñầy ñủ biểu hiện ở chất lượng cuộc sống, ñó là có ñầy ñủ
nhà ở, lương thực, thực phẩm, phương tiện vui chơi, giải trí, phương tiện ñi
lại, dịch vụ y tế, giáo dục…Trong ñó ñiều kiện kinh tế gia ñình có liên quan
trực tiếp ñến chế ñộ dinh dưỡng hàng ngày, ñiều kiện dinh dưỡng có tác ñộng
quan trọng ñến cả quá trình phát triển thể lực, tăng chiều cao, tăng cân của trẻ,
ñược nuôi dưỡng ñầy ñủ trẻ sẽ phát triển nhanh hơn. Ngược lại, ñiều kiện
kinh tế gia ñình thiếu thốn, bữa ăn hàng ngày cung cấp không ñầy ñủ các chất
dinh dưỡng thiết yếu như protein, vitamin, các nguyên tố vi lượng… ảnh
hưởng rất lớn ñến quá trình phát triển của trẻ, trẻ còi cọc dẫn ñến tuổi dậy thì
muộn hơn. Nhiều nghiên cứu còn cho thấy, ñiều kiện kinh tế gia ñình khó
khăn của cha mẹ trong thời gian mang thai dẫn ñến tình trạng không hoàn hảo
cho ñứa trẻ của họ, dễ sinh non, sinh trẻ nhẹ cân…[4], [10].
4.4.2. Thời gian ñọc sách, thời gian xem tivi
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.10 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian ñọc sách mỗi ngày dưới 1 giờ có
nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,82 lần so với những trẻ có thời gian ñọc sách mỗi
ngày trên 1 giờ với p < 0,001 - sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao.
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.12 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian xem tivi mỗi ngày dưới 1 giờ có
nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,00 lần so với những trẻ có thời gian xem tivi mỗi
ngày trên 1 giờ với p< 0,001 - sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao.
Nhờ ñọc sách và xem tivi các em biết ñược cảnh vật trên thế giới qua
bốn mùa xuân, hạ, thu, ñông và các thiên tai, lũ lụt, hạn hán; các em có thể
biết ñược các loài vật dưới biển, các hoạt ñộng của con người trên mọi miền
ñất nước và trên thế giới… nói chung hình ảnh của thế giới ñược thu nhỏ qua
57
trang sách, qua màn hình; vì vậy xem tivi, ñọc sách nhiều giúp trẻ ñược giải
trí, thưởng thức văn hoá nghệ thuật, ñồng thời thu nhận thêm một lượng lớn
thông tin, kiến thức hết sức hấp dẫn giúp trẻ phát triển tâm sinh lý tốt hơn.
Tuy nhiên, nhiều công trình nghiên cứu cũng cho thấy, nếu các em ñọc sách,
xem tivi quá nhiều, dễ bị “nghiện”, trở nên “siêu lười”, ít vận ñộng, dễ béo
phì… không có lợi cho sự phát triển của trẻ.
4.4.3. Loại sách thường ñọc và loại phim thường xem
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.11 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường ñọc các loại sách khác có nguy cơ thì
muộn hơn 5,81 lần so với những trẻ thường ñọc sách tâm lý xã hội với p <
0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao.
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.13 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường xem các loại phim khác có nguy cơ dậy
thì muộn hơn 8,67 lần so với những trẻ thường xem phim tâm lý xã hội với p
< 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao.
Khi ñọc truyện, xem phim tâm lý xã hội, vai trò của xúc cảm lớn hơn
vai trò của lý luận, khiến các em tiếp thu, xúc ñộng, rung ñộng, hồi hộp theo
dõi cốt truyện, nhân vật, có em còn bắt chước các nhân vật từ cách nói năng,
ăn uống, ñi ñứng, trang phục… ñặc biệt những biểu lộ tình cảm của người lớn
ñược các em biết qua xem truyện, xem phim tâm lý xã hội nhiều lần ñã tác
ñộng ñến não bộ, tuyến yên, buồng trứng gây dậy thì sớm ở trẻ là ñiều tất
yếu! [6],[21].
4.4.4.Thời gian bú sữa mẹ
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.14 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng có nguy cơ
58
dậy thì muộn hơn 2,99 lần so với những trẻ có thời gian bú sữa mẹ trên 24
tháng với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao.
Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng vô cùng quý giá ñối với trẻ mà không có
bất cứ loại sữa ñộng vật nào có thể thay thế. So với tất cả các loại sữa khác,
sữa mẹ là sản phẩm tự nhiên hoàn hảo nhất, dồi dào nhất, an toàn nhất và rẻ
tiền nhất cho trẻ thơ. Đây là sản phẩm tốt nhất ñã ñược cơ thể người mẹ chọn
lọc tự nhiên dành cho con của mình. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến
cáo: Tất cả trẻ nhỏ cần ñược nuôi dưỡng hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng
ñầu và tiếp tục nuôi bằng sữa mẹ ñến 2 năm hoặc lâu hơn kết hợp với cho trẻ
ăn thêm các bữa ăn bổ sung chế biến từ các thực phẩm giàu dinh dưỡng. Sữa
mẹ cung cấp 100% nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ trong giai ñoạn 6 tháng ñầu;
50% nhu cầu ấy cho giai ñoạn từ 6 - 12 tháng tuổi. Trong năm thứ hai, sữa mẹ
vẫn còn có thể cung cấp 33% nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ và khả năng cung
cấp này còn khoảng 10% vào năm thứ ba.
Đặc biệt, việc nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong sáu tháng ñầu ñời
mang lại nhiều lợi ích về sức khoẻ, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết và
bảo vệ cho trẻ tránh các bệnh gây tử vong như viêm phổi, tiêu chảy...[16].
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ sau 6 tháng cho tới hai tuổi hoặc nhiều hơn, kết hợp
với việc bổ sung các thực phẩm an toàn và phù hợp là cách thức nuôi dưỡng
trẻ tối ưu. Vì vậy, cho con bú và nuôi con bằng sữa mẹ là một việc vô cùng
cần thiết nhằm cung cấp ñầy ñủ các giá trị dinh dưỡng cho trẻ, không những
thế khi người mẹ cho con bú ñã tạo ra sợi dây tình cảm ñặc biệt có tác dụng
phát triển tình cảm và trí tuệ của con [12].
4.4.5.Trọng lượng sơ sinh
Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.15 cho thấy trẻ nữ người Êñê
và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trọng lượng sơ sinh dưới 2500g có nguy cơ dậy
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuan
Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuanNghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuan
Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...buiquangthu90
 
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ươngKết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ươngLinh Tự Đan
 

What's hot (8)

Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuan
Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuanNghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuan
Nghien cuu hieu qua pha thai bang misoprostol tuoi thai 13 den 22 tuan
 
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
 
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...
đặC điểm hội chứng chuyển hóa ở các đối tượng được quản lý tại ban bảo vệ, ch...
 
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...
Thuc hanh cua ba me trong phong chong benh tieu chay otre em duoi 5 tuoi tai ...
 
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
 
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
 
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
 
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ươngKết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương
Kết quả nghiên cứu Linh Tự Đan tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung ương
 

Similar to CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binhNghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binhLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứ
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứKhảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứ
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứNguyen Khue
 
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...nataliej4
 
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoa
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoaNhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoa
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoaLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mông
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc môngThực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mông
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tuoi trevatinhduc
Tuoi trevatinhducTuoi trevatinhduc
Tuoi trevatinhducLe Thi
 
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...thuvienso24h
 
Tuổi trẻ và Tình dục
Tuổi trẻ và Tình dục Tuổi trẻ và Tình dục
Tuổi trẻ và Tình dục Chungtayeu. com
 
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM nataliej4
 
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duong
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duongPhan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duong
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duongLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149 (20)

Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binhNghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
 
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
Nghien cuu mot so yeu to lien quan va thai do xu tri voi thai tu 22 den 37 tu...
 
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...
Thuc trang thua can, beo phi va hieu qua cua mot so giai phap can thiep o hoc...
 
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứ
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứKhảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứ
Khảo sát chỉ số diện tích bề mặt cơ thể của sinh viên y năm thứ
 
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...
Hieu qua can thiep cong dong bang bo sung som da vi chat dinh duong tren phu ...
 
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...
Thua can, beo phi cua mo hinh truyen thong giao duc dinh duong o tre em tu 6 ...
 
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...
Thực trạng mắc các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới ở phụ nữ bán dâm tại ...
 
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...
KHẢO SÁT KIẾN THỨC CỦA PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI TỪ 15-49 VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH ĐẾ...
 
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...
Nghien cuu ket qua va mot so yeu to lien quan cua phuong phap bom tinh trung ...
 
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAYGiá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
 
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoa
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoaNhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoa
Nhan xet mat do xuong o phu nu man kinh co hoi chung chuyen hoa
 
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mông
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc môngThực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mông
Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc mông
 
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...
Danh gia chat luong cuoc song cua tre hen phe quan va nghien cuu mot so yeu t...
 
QT193.doc
QT193.docQT193.doc
QT193.doc
 
Tuoi trevatinhduc
Tuoi trevatinhducTuoi trevatinhduc
Tuoi trevatinhduc
 
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006)   phan thị ngọc...
đặC điểm giải phẫu sinh lý trẻ em (nxb đại học quốc gia 2006) phan thị ngọc...
 
Tuổi trẻ và Tình dục
Tuổi trẻ và Tình dục Tuổi trẻ và Tình dục
Tuổi trẻ và Tình dục
 
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNDINH DƯỠNG TRẺ EM
 
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duong
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duongPhan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duong
Phan tich cac yeu to anh huong den tat cong veo cot song o lua tuoi hoc duong
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ Ê ĐÊ VÀ KINH - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------- NGUYEÃN ÑAÊNG BOÀNG Tên ñề tài: NGHIÊN CỨU CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ ÊĐÊ VÀ KINH TỈNH ĐĂKLĂK LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Buôn Ma Thuột, năm 2009
  • 2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------- NGUYEÃN ÑAÊNG BOÀNG Tên ñề tài: NGHIÊN CỨU CÁC CHỈ SỐ SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI DẬY THÌ CỦA NỮ ÊĐÊ VÀ KINH TỈNH ĐĂKLĂK CHUYÊN NGÀNH: SINH HỌC THỰC NGHIỆM MÃ SỐ: 60. 42. 30 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Hướng dẫn khoa học: TS. Đào Mai Luyến Buôn Ma Thuột, năm 2009
  • 3. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BMI: Body Mass Index - chỉ số khối cơ thể cm: centimet CS: cộng sự ELISA: Enzime linked immunosorbent assay kg: kilogam OR: Odds ratios - tỷ suất chênh THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông t: Tuổi WHO: World Health Organization - Tổ chức y tế thế giới
  • 4. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1. Tuổi có kinh lần ñầu của nữ người Êñê và Kinh 24 Bảng 3.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì 25 Bảng 3.3. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trong các nhóm tuổi 26 Bảng 3.4. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trước và sau dậy thì 27 Bảng 3.5. Chiều cao ñứng của trẻ nữ Êñê và Kinh 28 Bảng 3.6. Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ Êñê và Kinh 30 Bảng 3.7. Vòng ngực trung bình của trẻ nữ Êñê và Kinh 31 Bảng 3.8. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ Êñê và Kinh 33 Bảng 3.9. Nguy cơ của tình trạng kinh tế không ñầy ñủ ñến dậy thì muộn 39 Bảng 3.10.Nguy cơ của thời gian ñọc sách dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn 40 Bảng 3.11. Nguy cơ của loại sách thường ñọc ñến dậy thì muộn 41 Bảng 3.12.Nguy cơ của thời gian xem ti vi dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn 42 Bảng 3.13. Nguy cơ của loại phim thường xem ñến dậy thì muộn 43 Bảng 3.14. Nguy cơ của thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng ñến dậy thì muộn44 Bảng 3.15. Nguy cơ của trọng lượng sơ sinh dưới 2500g ñến dậy thì muộn 45 Bảng 3.16. Nguy cơ của tiêm phòng không ñúng và ñủ ñến dậy thì muộn 46 Bảng 3.17. Nguy cơ không sổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng ñến dậy thì muộn 47
  • 5. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Sự thay ñổi của nồng ñộ hormone và nhiệt ñộ theo chu kỳ kinh nguyệt 11 Biểu ñồ 3.1. Tuổi dậy thì của trẻ nữ người Êñê và người Kinh 25 Đồ thị 3.2. Biến thiên hàm lượng estrogen theo nhóm tuổi 27 Đồ thị 3.3. Sư biến thiên về chiều cao ñứng theo nhóm tuổi 29 Đồ thị 3.4. Sư biến thiên về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi 30 Đồ thị 3.5. Sư biến thiên về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi 32 Đồ thị 3.6. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi 34 Đồ thị 3.7. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi nữ người Kinh 34 Đồ thị 3.8. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi nữ người Kinh 35 Đồ thị 3.9. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi nữ người Kinh 36 Đồ thị 3.10. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi nữ người Êñê 37 Đồ thị 3.11. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của nữ người Êñê 37 Đồ thị 3.12. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của nữ người Êñê 38
  • 6. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nguyễn Đăng Bồng
  • 7. iii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành ñề tài này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ của thầy cô và ñồng nghiệp. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Đào Mai Luyến- Trưởng phòng Đào tạo Sau ñại học Trường Đại học Tây Nguyên- người hướng dẫn khoa học cho ñề tài ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp ñỡ và cung cấp nhiều tài liệu khoa học quý giá. Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Mai Văn Thìn- Chủ tịch Hội ñồng bảo vệ ñề cương và quý thầy cô giáo trong Hội ñồng ñã sửa chữa và ñóng góp nhiều ý kiến quan trọng cho ñề tài. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Đặng Tuấn Đạt- Viện trưởng Viện vệ sinh dịch tể Tây Nguyên, TS.BS Hoàng Đức Linh- trưởng bộ môn Nội, khoa Y- Dược, trường Đại học Tây Nguyên ñã ñóng góp nhiều ý kiến khoa học rất quý giá! Xin chân thành cảm ơn BS.CKII. Thầy thuốc ưu tú Lâm Thị Minh Lệ- Trưởng khoa xét nghiệm Bệnh viện ña khoa tỉnh ĐăkLăk ñã tận tình giúp ñỡ chúng tôi trong quá trình lấy mẫu máu và xét nghiệm hàm lượng estrogen. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo, cán bộ y tế học ñường của các trường tiểu học, THCS, THPT, trường Phổ thông Dân tộc nội trú, trường Đào tạo nghề trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk ñã giúp ñỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài. Trân trọng cảm ơn ! Nguyễn Đăng Bồng
  • 8. iv MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa i Lời cam ñoan ii Lời cảm ơn iii Mục lục iv Danh mục các chữ viết tắt vii Danh mục các bảng biểu viii Danh mục các hình vẽ và ñồ thị ix ĐẶT VẤN ĐỀ 01 Mục tiêu của ñề tài 02 PHẦN NỘI DUNG 03 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 03 1.1. Trục: Dưới ñồi- Tuyến yên- Tuyến sinh dục 03 1.1.1. Dưới ñồi (hypothalamus) 03 1.1.2. Tuyến yên 04 1.1.3. Hormone buồng trứng 05 1.2. Hiện tượng dậy thì 08 1.2.1. Những biến ñổi cơ thể 09 1.2.2. Xuất hiện các ñặc tính sinh dục thứ phát 09 1.2.3. Hoạt ñộng của tuyến sinh dục 09 1.2.4. Dấu hiệu khẳng ñịnh dậy thì ở nữ 10 1.2.5. Biến ñổi các chỉ số sinh học 11 1.2.6. Những thay ñổi tâm lý 12
  • 9. v 1. 3. Những nghiên cứu về giai ñoạn dậy thì 14 1.3.1. Tuổi dậy thì 14 1.3.2. Yếu tố nhân trắc học 15 1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 16 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 19 2.2. Nội dung nghiên cứu 19 2.2.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 19 2.2.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 19 2.2.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 19 2.2.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 20 2.3. Phương pháp nghiên cứu 20 2.4. Phương pháp chọn mẫu 22 2.5. Xử lý số liệu 22 2.6. Khía cạnh ñạo ñức trong nghiên cứu 23 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24 3.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 24 3.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu 24 3.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì 25 3.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 26 3.2.1. Hàm lượng estrogen trong các nhóm tuổi 26 3.2.2. Hàm lượng estrogen trước và sau dậy thì 27 3.2.3. Chiều cao ñứng 28 3.2.4. Trọng lượng cơ thể 29
  • 10. vi 3.2.5. Vòng ngực trung bình 31 3.2.6. Chỉ số khối cơ thể (BMI) 32 3.3 Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 33 3.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi 33 3.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh. 34 3.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh 35 3.3.4. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh 36 3.3.5.Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê 36 3.3.6. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê 37 3.3.7. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê 38 3.4 Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 39 3.4.1. Kinh tế gia ñình 39 3.4.2.Thời gian ñọc sách 40 3.4.3. Loại sách thường ñọc 41 3.4.4.Thời gian xem tivi 42 3.4.5. Loại phim thường xem 43 3.4.6.Thời gian bú sữa mẹ 44 3.4.7.Trọng lượng sơ sinh 45 3.4.8. Tiêm phòng các bệnh thông thường 46 3.4.9. Xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng 47 Chương 4. BÀN LUẬN 48 4.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 48 4.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 50 4.3 Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 54 4.4 Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 55
  • 11. vii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 61 5.1. KẾT LUẬN 61 5.1.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 61 5.1.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 61 5.1.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 62 5.1.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 63 5.2. KIẾN NGHỊ 63 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dậy thì là một giai ñoạn phát triển vượt bậc về các chỉ số hình thái của cơ thể, các tuyến nội tiết ñặc biệt là tuyến sinh dục ñã thành thục và bắt ñầu có khả năng sinh sản [1], [12]. Dưới góc ñộ sinh lý học, tuổi dậy thì là thời kỳ cơ quan sinh dục ñã thành thục và bắt ñầu có khả năng sinh con [2],[10]. Trong giai ñoạn này con người phải trải qua những biến ñổi lớn về cấu trúc cơ thể, về chức năng cũng như các hành vi. Đó là một bước ngoặt cơ bản trong ñời sống của mỗi con người. Dậy thì là thời kỳ quá ñộ chuyển biến từ trẻ thơ sang người trưởng thành, tuy nhiên về hành vi trong giai ñoạn này có những biến ñổi bất thường, những biểu hiện chứng tỏ ñã có những thay ñổi nhưng vẫn còn biểu hiện chứng tỏ không là một trẻ con nhưng vẫn chưa hẳn là một người lớn, là thời kỳ mà bất cứ một thiếu niên nào cũng phải trải qua những biến ñổi quan trọng [5],[17]. Trong giai ñoạn dậy thì các chỉ số sinh học như các chỉ số thể lực và các chỉ số sinh hoá, nhất là hàm lượng các hormone sinh dục có sự biến ñổi rất lớn ñánh dấu quá trình thành thục của các cơ quan trong cơ thể ñể chuyển từ một bé gái thành một thiếu nữ [15]. Dậy thì liên quan ñến hoạt ñộng của hệ thống: Dưới ñồi - Tuyến yên - Tuyến sinh dục, một số yếu tố tác ñộng thông qua hệ thống này ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì như: môi trường sống, vị trí ñịa lý, kinh tế, xã hội…[5]. Ngày nay, khi ñất nước chuyển từ chế ñộ bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, hoà nhập với thế giới, nhu cầu về cơm no, áo ấm ñược ñảm bảo, mọi người bắt ñầu quan tâm ñến dinh dưỡng hợp lý, sức khỏe và ñời sống văn hoá ñể hướng ñến sự phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ, giai ñoạn dậy thì có vẻ ñến sớm hơn. Với mong muốn giúp các trẻ vị thành niên nắm bắt ñược các biến ñổi của cơ thể trong ñộ tuổi dậy
  • 13. 2 thì và có hành vi thích ứng với những biến ñổi ấy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này. Mục tiêu của ñề tài: - Xác ñịnh tuổi dậy thì và các dấu hiệu liên quan ñến hiện tượng dậy thì ở nữ Êñê và Kinh tại tỉnh ĐăkLăk. - Đánh giá sự biến ñổi một số chỉ số hình thái và hàm lượng estrogen. - Khảo sát tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi. - Đánh giá một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì ở nữ Êñê và Kinh tại tỉnh ĐăkLăk.
  • 14. 3 PHẦN NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TRỤC DƯỚI ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN SINH DỤC 1.1.1. Dưới ñồi (hypothalamus) Vùng dưới ñồi là một cấu trúc thuộc não trung gian, nằm quanh não trung gian và chính giữa hệ viền (limbic) [1],[15]. Vùng dưới ñồi có ñường liên hệ trực tiếp theo hai hướng: -Từ vùng dưới ñồi ñi lên qua nhiều vùng của não, ñặc biệt là vùng ñồi thị (thalamus) trước và vùng vỏ của hệ limbic. -Từ vùng dưới ñồi ñi xuống qua thân não và chủ yếu ñi ñến các cấu trúc lưới của não giữa, cầu não và hành não. Vùng dưới ñồi có nhiều nơron tập trung thành nhiều nhóm, có thể chia làm ba vùng sau: Vùng dưới ñồi trước: gồm nhân trên thị, nhân cạnh não thất, nhân trước thị... Vùng dưới ñồi giữa: gồm nhân lồi giữa, nhân bụng giữa, nhân lưng giữa.... Vùng dưới ñồi sau: gồm nhân trước vú, nhân trên vú và củ vú .... Các nơron của vùng dưới ñồi ngoài chức năng dẫn truyền xung ñộng thần kinh, còn có chức năng tổng hợp và bài tiết hormone [1], [10]. Vùng dưới ñồi có những mối liên hệ mật thiết qua ñường máu và ñường thần kinh với tuyến yên. Các hormone do vùng dưới ñồi bài tiết sẽ theo các ñường này ñến dự trữ hoặc tác ñộng trực tiếp ñến chức năng của tuyến yên. Các hormone giải phóng và ức chế ñược tổng hợp trong thân các tế bào thần kinh của vùng dưới ñồi bài tiết, sau ñó các hormone ñược vận chuyển
  • 15. 4 theo sợi trục xuống tích trữ ở các túi nhỏ trong tận cùng thần kinh nằm ở vùng lồi giữa. Tại ñây hormone khuếch tán vào mạng mao mạch thứ nhất rồi theo hệ mạch cửa dưới ñồi - tuyến yên xuống thùy trước tuyến yên [10]. * Hormone hướng sinh dục: GnRH (Gonadotropin releasing hormone) GnRH là một peptid có 10 acid amin, GnRH ñược bài tiết bởi các tận cùng thần kinh nằm ở lồi giữa, thân của những nơron này nằm ở nhân cung của vùng dưới ñồi. GnRH ñựơc bài tiết từng ñợt cách nhau từ 1 ñến 3 giờ, mỗi lần duy trì trong vài phút [1]. GnRH kích thích các tế bào thùy trước tuyến yên bài tiết cả FSH và LH. Nhịp bài tiết LH liên quan chặt chẽ với nhịp bài tiết GnRH. 1.1.2. Tuyến yên Tuyến yên có quan hệ mật thiết với vùng dưới ñồi qua ñường mạch máu và ñường thần kinh. - Hệ thống mạch cửa dưới ñồi - tuyến yên (hệ mạch của Popa Fielding): mạng mao mạch thứ nhất xuất phát từ ñộng mạch yên trên, mạng mao mạch này tỏa ra ở vùng yên giữa rồi tập trung thành những tĩnh mạch cửa dài ñi qua cuống tuyến yên rồi xuống thùy trước tuyến yên tỏa thành mạng mao mạch thứ hai, cung cấp 90% lượng máu cho thùy trước tuyến yên. Các hormone giải phóng và ức chế của vùng dưới ñồi ñược bài tiết chủ yếu từ các tận cùng nơron của vùng lồi giữa sẽ thấm vào mạng mao mạch lồi giữa rồi theo hệ mạch cửa xuống ñiều tiết sự bài tiết các hormone của tuyến yên [1], 10], [16]. - Bó sợi thần kinh dưới ñồi - tuyến yên: là bó thần kinh gồm các sợi trục của các nơron mà thân nằm ở hai nhóm nhân trên thị và nhân cạnh não thất còn tận cùng của sợi trục thì khu trú ở thùy sau tuyến yên. * Hormone hướng sinh dục FSH (Folicle stimulating hormone) và LH (Luteinizing hormone)
  • 16. 5 * Tác dụng ñối với cơ quan sinh dục nam: - FSH: kích thích ống sinh tinh phát triển, kích thích tế bào Sertoli ở thành ống sinh tinh phát triển và bài tiết các chất tham gia vào quá trình sản xuất tinh trùng với sự tham gia của testosteron và các hormone khác. - LH: kích thích tế bào Leydig phát triển và bài tiết testosteron [12], [16]. * Tác dụng ñối với cơ quan sinh dục nữ: - FSH: kích thích các tế bào noãn nang phát triển, tăng sinh các tế bào lớp hạt ñể tạo thành lớp vỏ của nang trứng. - LH: phối hợp với FSH làm phát triển và làm cho noãn chín, phối hợp với FSH làm phóng noãn. Kích thích tế bào hạt và lớp vỏ còn lại phát triển thành hoàng thể. Kích thích lớp tế bào hạt của nang trứng và hoàng thể bài tiết estrogen và progesteron. - Estrogen có tác dụng ñiều khiển ngược dương tính: vào thời ñiểm 24 - 48 giờ trước khi phóng noãn, nồng ñộ estrogen tăng rất cao ñã kích thích tuyến yên tăng tiết FSH và LH theo cơ chế ñiều khiển ngược dương tính [12], [16]. 1.1.3. Hormone buồng trứng 1.1.3.1. Estrogen Estrogen làm xuất hiện và bảo tồn các ñặc tính sinh dục nữ thứ phát gồm phát triển cơ quan sinh dục, phát triển lớp mỡ dưới da, thay ñổi giọng nói, thay ñổi dáng vóc... [1], [2], [16]. * Tác dụng lên tử cung: - Làm tăng kích thước tử cung ở tuổi dậy thì và khi có thai. - Kích thích sự phân chia lớp nền là lớp tái tạo ra lớp chức năng trong nửa ñầu của chu kỳ kinh nguyệt. - Tăng tạo các mao mạch xoắn ở lớp chức năng, tăng lưu lượng máu ñến lớp niêm mạc chức năng.
  • 17. 6 - Kích thích phát triển các tuyến ở niêm mạc tử cung, tăng tạo glycogen chứa trong tuyến nhưng không bài tiết. - Tăng khối lượng tử cung, tăng hàm lượng actin và myosin trong cơ nhất là trong thời kỳ mang thai. - Tăng co bóp cơ tử cung, tăng tính nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin. * Tác dụng lên cổ tử cung: Estrogen kích thích các tế bào biểu mô niêm mạc cổ tử cung bài tiết lớp dịch nhầy, loãng mỏng. Chất dịch này có thể kéo thành sợi dài, phết trên lam kính soi dưới kính hiển vi quang học có hình ảnh “dương xỉ” do có hiện tượng tinh thể hóa. * Tác dụng lên vòi trứng nhằm giúp trứng ñã thụ tinh di chuyển vào tử cung như: - Làm tăng sinh mô tuyến của niêm mạc ống dẫn trứng. - Tăng sinh các tế bào biểu mô có lông rung. - Tăng hoạt ñộng của các tế bào biểu mô lông rung theo một chiều, hướng về phía tử cung * Estrogen làm thay ñổi biểu mô âm ñạo từ dạng khối thành dạng biểu mô lát tầng, cấu trúc này vững chắc hơn tránh chấn thương và nhiễm khuẩn. Kích thích các tuyến âm ñạo bài tiết dịch acid. * Phát triển tuyến vú và hệ thống ống tuyến, phát triển mô ñệm ở tuyến vú và tăng tích tụ mỡ ở tuyến vú. * Tác dụng lên các quá trình chuyển hóa: - Làm tăng tổng hợp protein ở các mô ñích như tử cung tuyến vú, xương... - Làm tăng nhẹ quá trình sinh tổng hợp protein ở toàn bộ cơ thể. - Tăng lắng ñọng mỡ ở dưới da ñặc biệt ở ngực, mông, ñùi tạo dáng vẻ thiếu nữ. * Tác dụng lên xương:
  • 18. 7 - Tăng hoạt ñộng của các tế bào xương (osteoblast), tăng tốc ñộ phát triển cơ thể. - Kích thích gắn ñầu xương vào thân xương, tác dụng này mạnh hơn so với testosteron nên nữ thường ngưng phát triển chiều cao sớm hơn nam. - Tăng lắng ñọng calci và phosphat ở xương, tác dụng này yếu hơn so với testosteron. - Làm nở rộng khung xương chậu. * Tăng tái hấp thu Na+ và nước ở ống thận. Tác dụng bình thường rất yếu trừ khi mang thai [1],[15]. 1.1.3.2. Progesteron * Tác dụng lên tử cung: Kích thích niêm mạc tử cung bài tiết niêm dịch ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt, dưới tác dụng của progesteron niêm mạc tử cung lớp chức năng ñược tăng sinh và biến ñổi trở thành cấu trúc có khả năng bài tiết. Các tuyến niêm mạc tử cung dài ra và bài tiết glycogen. Niêm mạc tử cung ñược chuẩn bị ở tư thế sẵn sàng ñón trứng ñã thụ tinh ñến làm tổ. Làm giảm co bóp cơ tử cung, tạo môi trường ổn ñịnh cho bào thai phát triển. Kích thích các tế bào tuyến ở cổ tử cung bài tiết một lớp dịch nhầy quánh, dày [1], [12], Kích thích niêm mạc vòi trứng bài tiết chất dinh dưỡng ñể nuôi dưỡng trứng ñã thụ tinh thực hiện quá trình phân bào trong khi di chuyển vào buồng tử cung. Phát triển các thùy của tuyến vú, kích thích các tế bào tuyến vú tăng sinh và có khả năng bài tiết sữa. Progesteron nồng ñộ cao có tác dụng tăng tái hấp thu Na+ , Cl- và nước ở ống thận. Tuy nhiên thực tế progesteron do có khả năng cạnh tranh với aldosteron ñể gắn với receptor nên nó sẽ làm tăng bài xuất Na+ và nước.
  • 19. 8 Progesteron làm tăng thân nhiệt, vì vậy ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt thân nhiệt thường tăng khoảng 0,3 - 0,5o C. 1.2. HIỆN TƯỢNG DẬY THÌ Quá trình tăng trưởng và phát triển có một giai ñoạn phát triển mạnh về hình dáng người và những biến ñổi sâu sắc về hoạt ñộng chức năng nội tiết và cơ quan sinh dục, tuyến vú ñồng thời kèm theo những thay ñổi về tâm lý, tính tình trầm lặng và mơ mộng hơn. Con trai vào khoảng 14 ñến 16 tuổi, bắt ñầu bằng lần xuất tinh ñầu tiên. Con gái khoảng 13 ñến 15 tuổi, bắt ñầu bằng lần có kinh ñầu tiên. Tuổi dậy thì liên quan ñến các yếu tố kinh tế và xã hội, những vùng kinh tế xã hội phát triển thì tuổi dậy thì có thể sớm hơn. Dậy thì là một hiện tượng báo hiệu bộ máy sinh dục ñã phát triển ñầy ñủ có thể sinh ñẻ ñược. Cơ chế của hiện tượng dậy thì liên quan ñến các yếu tố thần kinh nội tiết, ñặc biệt là vai trò của trục: dưới ñồi - tuyến yên - tuyến sinh dục [2], [12]. - Tuổi thiếu nhi: các tế bào bài tiết hormone hướng sinh dục vùng dưới ñồi rất nhạy cảm ñối với các hormone sinh dục. Trong thời kỳ này tuyến yên và tuyến sinh dục vẫn bài tiết hormone nhưng chỉ cần một lượng hormone sinh dục rất nhỏ cũng ñủ ức chế hoạt ñộng của các tế bào bài tiết hormone hướng sinh dục của vùng dưới ñồi, vì vậy nồng ñộ các hormone sinh dục trong máu rất thấp, bộ máy sinh dục chưa phát triển thành thục. - Đến tuổi dậy thì: tính nhạy cảm với các hormone sinh dục của các tế bào bài tiết hormone sinh dục vùng dưới ñồi giảm. Khi này phải một lượng hormone sinh dục ñủ lớn thì mới có tác dụng ức chế hoạt ñộng của các tế bào bài tiết hormone hướng sinh dục ở vùng dưới ñồi, vì vậy nồng ñộ các hormone sinh dục trong máu tăng lên làm phát triển và thành thục cơ quan sinh dục [19].
  • 20. 9 Ngày nay người ta cho rằng, nguyên nhân của hiện tượng dậy thì chính là sự trưởng thành hay quá trình “chín” của vùng Limbic. Khi vùng Limbic trưởng thành, những tín hiệu xuất phát từ vùng Limbic sẽ ñủ mạnh ñể kích thích vùng dưới ñồi bài tiết một lượng lớn GnRH và phát ñộng chức năng của trục dưới ñồi - tuyến yên - tuyến sinh dục. 1.2.1. Những biến ñổi cơ thể Đến tuổi dậy thì, cơ thể ñứa trẻ phát triển nhanh về chiều cao cũng như trọng lượng cơ thể. - Trẻ trai: cơ bắp phát triển, thân thể trở nên vạm vỡ, cường tráng. - Trẻ gái: mỡ tập trung ở ngực và mông tạo nên những ñường cong mềm mại, cân ñối, khung chậu phát triển nở rộng [24]. 1.2.2. Xuất hiện các ñặc tính sinh dục thứ phát Giọng nói thay ñổi, xuất hiện lông mu, lông nách, tuyến vú phát triển, với cơ thể các em trai có thể xuất hiện ria mép và mọc lông trên cơ thể như ngực,chân tay [24]. 1.2.3. Hoạt ñộng của tuyến sinh dục - Trẻ trai: tinh hoàn bắt ñầu quá trình sản xuất tinh trùng và bài tiết testosteron, cơ quan sinh dục phát triển. - Bé gái: dưới tác dụng của các hormone hướng sinh dục ở tuyến yên, mỗi tháng có một nang trứng chín và rụng (phóng noãn). Về lý thuyết, ñến tuổi dậy thì bé gái ñã có khả năng sinh con, tuy nhiên ở thời kỳ này các cơ quan thuộc hệ thống sinh dục chưa thành thục cộng với tâm lý của bé gái chưa sẵn sàng làm mẹ vì vậy ở lứa tuổi này các em phải ñược tư vấn về sinh lý sinh sản, phòng tránh thai ngoài ý muốn và các bệnh lây nhiễm qua ñường tình dục. Buồng trứng bắt ñầu bài tiết estrogen và progesteron [2],[23].
  • 21. 10 Tuổi dậy thì là một giai ñoạn của tuổi thanh thiếu niên, tuổi dậy thì kéo dài khoảng 5 năm, kể từ lúc một em bé bước vào tuổi thanh thiếu niên. Sở dĩ thời kỳ này có tên gọi riêng vì ñây là những năm tháng các bé trai và bé gái trưởng thành về mặt sinh học. Tuổi dậy thì là thời kỳ sinh trưởng nhanh chóng về các tỷ lệ của cơ thể. Đó là những thay ñổi có thể nhìn thấy ñược bằng mắt, ngoài ra, còn có những thay ñổi bên trong mà chúng ta không nhìn thấy ñược. Nói một cách ngắn gọn, tất cả các cơ quan bên trong, kể cả các cơ quan sinh sản cũng như bộ não, ñều phát triển và trưởng thành. Vào cuối tuổi dậy thì, các em thanh thiếu niên sẽ phát hiện ra bản năng sinh dục của mình và một cách vô ý thức, cơ thể các em sẽ phát triển khả năng sinh sản ñể trở thành những ông bố hay bà mẹ [10], [16]. Tuy nhiên, phải mấy năm sau nữa, cơ thể và các cơ quan bên trong của các em mới ñạt ñược kích thước và diện mạo thực sự của người lớn: ñối với các em gái là khoảng 18 tuổi, còn với các em trai là khoảng 21 tuổi. Bộ não phát triển ñầy ñủ vào cuối tuổi dậy thì, nhưng các năng lực trí tuệ sẽ còn tiếp tục phát triển qua suốt tuổi trưởng thành và sau ñó nữa, với ñiều kiện là con người ta phải sử dụng và rèn luyện bộ não. 1.2.4. Dấu hiệu khẳng ñịnh dậy thì ở nữ Xuất hiện kỳ kinh nguyệt ñầu tiên, chứng tỏ rằng các cơ quan sinh sản ñang trưởng thành. Chu kỳ kinh nguyệt là sự biến ñổi về cấu trúc, chức năng dẫn ñến sự chảy máu có chu kỳ ở niêm mạc tử cung dưới tác dụng của các hormone tuyến yên và buồng trứng. Độ dài của chu kỳ kinh nguyệt ñược tính bằng khoảng thời gian giữa hai ngày chảy máu ñầu tiên của hai chu kỳ kế tiếp nhau (trung bình từ 28 ñến 30 ngày) [1], [12], [16].
  • 22. 11 1.2.5. Biến ñổi các chỉ số sinh học 1.2.5.1. Biến ñổi các chỉ số hình thái - Chiều cao: tăng nhanh tạo bước nhảy rõ rệt. - Trọng lượng cơ thể: tăng trưởng ñột ngột. - Cơ bắp phát triển: ngực và vai nở nang. - Cơ quan sinh dục: bộ phận sinh dục ngoài phát triển. 1.2.5.2. Những thay ñổi về tỷ lệ cơ thể Hình 1.1. Sự thay ñổi của nồng ñộ hormone và nhiệt ñộ theo chu kỳ kinh nguyệt
  • 23. 12 - Cánh tay và cẳng chân có vẻ như quá dài ñối với cơ thể; bàn tay và bàn chân có vẻ như quá to so với cánh tay và cẳng chân. - Các bàn tay và bàn chân là những cơ quan ñầu tiên của cơ thể ñạt ñược kích thước ổn ñịnh của chúng. 1.2.5.3. Các biến ñổi khác * Bé gái: Cấu trúc của lông, tóc và da thay ñổi, tuyến bã tăng tiết làm da tươi tắn, mịn màng, có thể xuất hiện mụn trứng cá. Do các tuyến mồ hôi phát triển nên các bé gái bắt ñầu tiết mồ hôi và tỏa ra một thứ mùi riêng của cơ thể; giọng nói thanh hơn. * Bé trai: Cấu trúc của lông, tóc và da thay ñổi; tuyến mồ hôi, tuyến bã phát triển nên có thể xuất hiện mụn trứng cá. Thanh quản mở rộng, giọng “vỡ” cao ñộ chuyển từ giọng trẻ em sang giọng người lớn- giọng trầm hơn [24]. 1.2.6. Những thay ñổi tâm lý Cùng với những biến ñổi của cơ thể ở tuổi dậy thì, ñời sống tâm lý của các em ở lứa tuổi này cũng có những thay ñổi sâu sắc. Những thay ñổi chủ yếu nhất ở lứa tuổi này là thái ñộ cư xử với bạn khác giới, tính tự lập, nhu cầu sống có bạn bè, hiểu ñược tầm quan trọng của giá trị sống, những cảm xúc thay ñổi, xuất hiện cảm xúc tình dục… Ở lứa tuổi này, nhu cầu muốn thoát ra khỏi ảnh hưởng của gia ñình và thoát khỏi sự kiểm soát của cha mẹ, ý thức tự lập và ý muốn ñược ñối xử như người lớn, nên thường tỏ ra ngang bướng. Nhu cầu cần có bạn tâm tình và thông cảm là một nhu cầu ñặc trưng, nổi bậc ở lứa tuổi này, những biểu hiện giới tính có lúc ñược che giấu nhưng có lúc ñược biểu lộ một cách ồn ào, suồng sã thiếu tự nhiên, nói chung những rung cảm giới tính ban ñầu ở tuổi dậy thì là trong sáng. Tuổi dậy thì phá vỡ sự cân bằng nội tâm, một trạng thái cân bằng vốn rất vững chắc trong tuổi nhi ñồng. Giờ ñây, lòng tự tin của người ta dễ bị
  • 24. 13 lung lay, thậm chí có khi bị tước ñoạt mất. Trong một con người, ta thấy có ñủ loại trạng thái tình cảm: từ trạng thái hân hoan vui sướng ñến trạng thái vô cùng ñau khổ. Hành vi ứng xử cũng thay ñổi như vậy: lúc thì dữ tợn, lúc thì thô lỗ, lúc khác thì mâu thuẫn và có lúc lại hối hận. Sự thay ñổi của các trạng thái cảm xúc và hành vi ứng xử khiến cho một bé trai hoặc một bé gái lần ñầu tiên trong ñời nhận thức ñược rằng, các em có thể làm cho những người mà các em yêu mến phải ñau khổ, rằng cách thức ứng xử của các em sẽ gây nên những phản ứng từ phía tất cả những ng- ười sống xung quanh mình. Nếu ñó là những phản ứng dịu dàng thì các em có thể chấp nhận ñược, nhưng nếu ñó là những phản ứng nghiêm khắc và sự trừng phạt ñối với những hành vi vượt quá giới hạn của các em thì có thể sẽ làm cho các em không tin ñược hoặc không hiểu ñược. Ngay khi thấy rõ là một bé trai hay một bé gái ñã bước ra khỏi tuổi nhi ñồng, người lớn liền mong muốn các em bắt ñầu ñảm nhận các trách nhiệm ở nhà, ở trường, ở nơi làm việc và trong xã hội. Người ta ñòi hỏi các em bắt ñầu phải biết xử sự "một cách nhạy bén", phải hành ñộng nhất quán và phải tỏ ra là người ñáng tin cậy. Đôi khi, những ñòi hỏi như vậy là quá cao ñối với các em. Những thay ñổi của cơ thể trong tuổi dậy thì xuất hiện quá ñột ngột và quá mạnh mẽ. Chỉ có ít người ở tuổi thanh thiếu niên hiểu ñược những gì ñang xảy ra với mình. Vả lại, do những thay ñổi này tuân theo ñồng hồ sinh học riêng của từng người nên mỗi người chúng ta phải tự mình ñối mặt với những thay ñổi ñó. Có một số thay ñổi ñược mong muốn, ví dụ như sự sinh trưởng chẳng hạn. Nhưng sự sinh trưởng cũng gây nên sự ñau ñớn, ñôi khi ñau co rút trong các cơ bắp và xương; một thời kỳ sinh trưởng quá nhanh có thể sẽ làm cho người ta bị kiệt sức. Nhưng có những thay ñổi hoàn toàn không ñược
  • 25. 14 mong muốn. Chẳng hạn, không ai thích mụn trứng cá, song phần lớn mọi người vẫn cứ có mụn trứng cá và chắc chắn là chúng sẽ xuất hiện ñúng vào lúc mà chúng ta ñang vô cùng mong muốn có ñược bộ mã tốt nhất. Có một số thay ñổi ñược người này mong muốn nhưng người kia lại thấy khó chịu, ví dụ như vú nhô lên hay dương vật cương chẳng hạn. 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ GIAI ĐOẠN DẬY THÌ 1.3.1. Tuổi dậy thì Tuổi dậy thì tự nhiên nữ khoảng 11 ñến 13 tuổi và nam khoảng 14 ñến 16 tuổi. Trên thế giới ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tuổi dậy thì nhưng ñể xác ñịnh chính xác tuổi dậy thì trung bình là một vấn ñề không ñơn giản. Theo nhiều công trình nghiên cứu cho thấy tuổi dậy thì trung bình ñược tính toán theo hai cách: một số tác giả tính tuổi dậy thì trung bình theo trung bình số học (Mean), còn một số tác giả khác tính tuổi dậy thì trung bình theo trung vị (Median), ña số các công trình nghiên cứu này dựa vào việc phỏng vấn hồi cứu từng cá thể. Các nghiên cứu ở Âu, Mỹ cho thấy tuổi dậy thì của nam dao ñộng từ 12 ñến 14 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi, còn ở nữ dao ñộng từ 11 ñến 16 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi [25], [26]. Theo số liệu của Hằng số sinh học người Việt Nam năm 1975: tuổi bắt ñầu có kinh của phụ nữ ở thành phố 15,8 ± 1,46, phụ nữ lao ñộng trên các công trường là 16 ± 0,2, của học sinh ở Hà Nội là 14,3 ± 1,2 và của học sinh nông thôn là 15 ± 3,4 [22]. Theo Phạm Thị Minh Đức và công sự nghiên cứu tuổi dậy thì của nữ sinh cho thấy tuổi có kinh lần ñầu là 13,07 ± 1,02 [5]. Theo Cao Quốc Việt và cộng sự nghiên cứu ở nam thanh niên Hà Nội tuổi dậy thì của nam là 14,7 ± 1,1 [23].
  • 26. 15 Các nghiên cứu cho thấy tuổi bắt ñầu dậy thì của thanh niên Việt Nam ngày càng sớm hơn. Thanh niên thập kỷ 90 dậy thì sớm hơn thanh niên thập kỷ 70 của thế kỷ XX [5], [18]. 1.3.2. Yếu tố nhân trắc học 1.3.2.1. BMI - chỉ số khối cơ thể Cân nặng (kg) Năm 1986 nhóm chuyên viên về nhu cầu năng lượng của Liên hiệp quốc ñã ñề nghị sử dụng BMI ñể ñánh giá tình trạng dinh dưỡng ở người trưởng thành. Năm 1988 Jamer W.P.T Ferro - Luzzi A và Water Low J.C ñã ñề nghị bảng phân loại CED (Chronic Energy Deficiency: Thiếu năng lượng trường diễn) ở người lớn theo BMI như sau : CED ñộ III - BMI < 16. CED ñộ II - BMI từ 16,0 - 16,9. CED ñộ I - BMI từ 17,0 - 18,4. Người bình thường BMI từ 18,5 - 24,9. Các mức ñộ béo cũng ñược chia làm 3 mức: Béo ñộ I - BMI từ 25 - 29,9. Béo ñộ II - BMI từ 30 - 39,9. Béo ñộ III- BMI ≥ 40. BMI có liên quan chặt chẽ với thể trọng và quan hệ ñộc lập (ít tương quan) với chiều cao, có nghĩa là sự thay ñổi của chỉ số không liên quan ñến sự khác nhau về tầm vóc. * Năm 2000, Tổ chức Y tế Thế giới ñưa ra tiêu chuẩn tính chỉ số BMI cho Châu Á - Thái Bình Dương như sau: - Thấp cân -BMI < 18,5. [Chiều cao (m)]2 BMI =
  • 27. 16 - Bình thường - BMI từ 18,5 - 22,9. - Quá cân -BMI >23. +Nguy cơ béo phì -BMI từ 23 -24,9. +Béo ñộ 1 - BMI từ 25 -29,9. +Béo ñộ 2 - BMI ≥ 30. 1.3.2.2. Trọng lượng cơ thể Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy cân nặng, chỉ số khối BMI có mối tương quan với tuổi dậy thì tự nhiên [19]. Akahoshi M và CS tìm thấy mối tương quan thuận giữa tuổi dậy thì tự nhiên với cân nặng và chỉ số khối (BMI) của cơ thể. Chỉ số BMI càng lớn thì tuổi dậy thì càng sớm. Tuy nhiên những bằng chứng này không phù hợp với một số nghiên cứu khác. Trong khi ñó một số nhà ñiều tra cũng không tìm thấy ảnh hưởng nào của cân nặng và BMI lên tuổi dậy thì [19]. 1.3.2.3. Chiều cao ñứng Chiều cao hiện tại không có mối quan hệ với tuổi dậy thì trong nghiên cứu của N.M Hidayet và cộng sự [19] và cũng ñồng ý với các công trình nghiên cứu trước ñó [19]. 1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 1.3.3.1. Trình ñộ học vấn với tuổi dậy thì Trình ñộ học vấn là một yếu tố văn hoá xã hội có liên quan một cách mạnh mẽ tới tuổi dậy thì. Tuổi dậy thì của thanh niên học sinh sớm hơn thanh niên nông thôn làm nghề nông [18]. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng có mối tương quan thuận giữa tuổi dậy thì và trình ñộ học vấn, trình ñộ học vấn càng thấp thì tuổi dậy thì càng muộn. 1.3.3.2. Nghề nghiệp với tuổi dậy thì
  • 28. 17 Tuổi dậy thì của thanh niên học sinh sớm hơn thanh niên lao ñộng trên các công trường [5]. 1.3.3.3. Vị trí ñịa lý với tuổi dậy thì Một số nghiên cứu cho thấy nơi ở cũng ảnh hưởng tới tuổi dậy thì, dậy thì xảy ra sớm hơn ở những phụ nữ sống ở vùng bán thành thị so với vùng nông thôn. Tuổi dậy thì của thanh niên thành phố sớm hơn thanh niên vùng nông thôn và miền núi [5]. 1.3.3.4. Chủng tộc với tuổi dậy thì Theo một số nghiên cứu cho thấy yếu tố chủng tộc có ảnh hưởng tới tuổi dậy thì tự nhiên. Một nghiên cứu của Ellen B. Gold ở Mỹ trên năm nhóm chủng tộc (African Amrican, Caucasian, Japanese, Chinese, Hispanic) cho thấy có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê về tuổi dậy thì trung bình của năm nhóm chủng tộc. Các nghiên cứu về tuổi dậy thì ở các châu lục cũng cho thấy tuổi dậy thì khác nhau giữa các châu lục và các nước trong một châu lục, và rõ ràng là tuổi dậy thì cũng khác nhau giữa các dân tộc trong một nước[25],[26]. 1.3.3.5. Mức thu nhập với tuổi dậy thì Một số báo cáo chỉ ra rằng mức thu nhập cũng ảnh hưởng tới tuổi dậy thì. Theo N.M Hidayet và cộng sự, những phụ nữ với mức thu nhập ñầy ñủ thì tuổi dậy thì sớm hơn một chút so với những phụ nữ với mức thu nhập thiếu thốn, ñiều này xác ñịnh trong các nghiên cứu khác. Các tác giả cho rằng có lẽ do tình trạng kinh tế xã hội thấp kém ñã làm tăng tình trạng stress lên và từ ñó làm ảnh hưởng ñến chức năng nội tiết của họ [5]. 1.3.3.6. Chế ñộ dinh dưỡng với tuổi dậy thì
  • 29. 18 Một vài công trình nghiên cứu cho thấy chế ñộ ăn cũng ảnh hưỏng tới tuổi dậy thì. Theo báo cáo của Biela U những người ăn kiêng có tuổi dậy thì trung bình muộn hơn 2 năm so với những người có chế ñộ ăn bình thường. Còn trong nghiên cứu khác cho thấy chế ñộ ăn thiếu năng lượng và thiếu chất dinh dưỡng kết hợp với vô kinh có nghĩa là những phụ nữ thấp cân do thiếu năng lượng trường diễn thì dậy thì muộn hơn những phụ nữ bình thường [19]. 1.3.3.7. Tình trạng sức khoẻ với tuổi dậy thì Theo một số công trình nghiên cứu cho thấy tình trạng sức khoẻ có ảnh hưởng tới tuổi dậy thì [19]. - Trong nghiên cứu của Eshra và cộng sự; Harlow và cộng sự còn cho thấy dậy thì muộn ñược tìm thấy trong số những phụ nữ có biểu hiện ám ảnh, trầm cảm hoặc tâm thần. Mặt khác có mối tương quan nghịch giữa biểu hiện ám ảnh với tuổi dậy thì ñược tìm thấy trong báo cáo của N.M Hidayet và cộng sự [19]. Sự kết hợp này có thể ñược giải thích là do trạng thái tình cảm ñóng một vai trò quan trọng trong ñiều hoà chức năng nội tiết. Trong một nghiên cứu tương lai về các yếu tố quyết ñịnh tuổi dậy thì trên 185 phụ nữ Mỹ, Julie và cộng sự còn cho thấy có mối liên quan giữa tình trạng căng thẳng thần kinh (stress) với tuổi dậy thì muộn [19], tác giả cho rằng tình trạng stress ñã kích hoạt trục dưới ñồi - tuyến yên- tuyến thượng thận dẫn ñến làm tăng bài tiết glucocorticoids từ ñó ngăn chặn giải phóng hormon giải phóng gonadotropin và làm ức chế buồng trứng. Cơ chế này cũng ñược người ta nghĩ ñể giải thích mối liên kết giữa tình trạng stress và vô kinh vùng dưới ñồi, tuy nhiên người ta cũng không rõ con ñường này diễn ra như thế nào ñể dẫn ñến dậy thì muộn; Ellen B. Gold và cộng sự cũng chỉ ra rằng stress về tâm lý và xã hội cũng kết hợp với vô kinh và suy giảm chức năng sinh sản [19].
  • 30. 19 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu - Học sinh nữ người Êñê và Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến 18 (sinh từ năm 2000 ñến năm 1990) ñang theo học tại các trường phổ thông và trường ñào tạo nghề trên ñịa bàn tỉnh. - Thời gian: Từ tháng 8/2008 ñến tháng 12/2008: thu thập số liệu Từ tháng 1/2009 ñến tháng 4/2009: Xử lý số liệu, viết luận văn. Tháng 5/2009:Báo cáo tiến ñộ ñề tài và bảo vệ luận văn. 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì ở nữ Êñê và Kinh + Tuổi có kinh lần ñầu + Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì: Tuổi mọc lông mu Tuổi mọc lông nách Tuổi phát triển tuyến vú Tuổi thay ñổi giọng nói 2.2.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì của nữ Êñê và Kinh + Hàm lượng estrogen. + Chiều cao ñứng. + Trọng lượng cơ thể. + Vòng ngực trung bình. + Chỉ số khối cơ thể BMI. 2.2.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi của nữ Êñê và Kinh + Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi.
  • 31. 20 + Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi. + Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi. + Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi. 2.2.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì ở nữ Êñê và Kinh + Kinh tế gia ñình. + Thời gian ñọc sách + Loại sách thường ñọc. + Thời gian xem tivi. + Loại phim thường xem. + Thời gian bú sữa mẹ. + Trọng lượng sơ sinh. + Tiêm phòng các bệnh thông thường. + Xổ giun ñịnh kỳ. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Nghiên cứu các chỉ số hình thái - Cỡ mẫu: Xác ñịnh cỡ mẫu theo phương pháp mô tả cắt ngang ñể xác ñịnh giá trị trung bình trong quần thể: s2 n = Z2 α/2 ----------- ∆2 n: Cỡ mẫu cần nghiên cứu. S: Độ lệch chuẩn (lớn nhất là 0,5). ∆: Khoảng sai lệch cho phép = 0,05 Z2 α/2 = 1,96 Theo công thức trên thì cỡ mẫu n = 385 [20]. - Trọng lượng cơ thể: ñược xác ñịnh bằng cân chuyên dụng của Nhật, ñối tượng ñứng thẳng trên bàn cân, kết quả chính xác ñến 0,1 kg.
  • 32. 21 - Chiều cao ñứng: ñược xác ñịnh bằng thước chuyên dụng, ñối tượng ñứng thẳng bốn ñiểm gót chân, mông, lưng và xương chẩm chạm thước, kết quả chính xác ñến 0,1 cm. - Vòng ngực trung bình: ño bằng thước dây, lấy hai giá trị hít vào hết sức và thở ra hết sức ñể tính vòng ngực trung bình, kết quả chính xác ñến 0,1cm. - Chỉ số khối cơ thể (BMI): Cân nặng (kg) 2.3.2. Nghiên cứu hàm lượng estrogen -Cỡ mẫu: Theo phương pháp chọn mẫu ñể xác ñịnh một chỉ tiêu sinh học nếu coi các cá thể trong một ñám ñông là ñồng nhất, ta chọn công thức: S2 d2 N n = Nd2 + t2 S2 n: Số cá thể cần xác ñịnh. N: Số cá thể trong ñám ñông = ∝ S: Độ lệch chuẩn = 20% của giá trị trung bình. t: Trị số tương ứng ñộ tin cậy = 2,13. d: Sai số cho phép = 10% Theo công thức này thì số cá thể cần xác ñịnh cho một chỉ số nghiên cứu là 18 [7]. - Mẫu máu ñược lấy ở tĩnh mạch, nếu nữ ñã có kinh thì thời ñiểm lấy máu ñược chọn sau khi hết kinh nguyệt từ 1 ñến 10 ngày. - Đo nồng ñộ estrogen (estradiol) bằng kỷ thuật Elisa, trên máy PR 2100 hãng Bio Rad (Pháp), hoá chất hãng DRG (Germany), thực hiện tại khoa xét nghiệm, Bệnh viện ña khoa tỉnh ĐăkLăk. 2.3.3. Đánh giá tuổi dậy thì, các biểu hiện dậy thì và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì: Dùng phiếu phỏng vấn trực tiếp nữ sinh và gia ñình (xem phần phụ lục). [Chiều cao (m)]2 BMI =
  • 33. 22 - Cỡ mẫu: Số mẫu ñược nghiên cứu chỉ số hình thái ở mục 2.3.1, ñược tiếp tục phỏng vấn về tuổi dậy thì và các yếu tố ảnh hưởng. 2.4. Phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên phân lớp (stratified samples) [8]. Bước 1: Chọn ñơn vị cấp huyện: - Thành phố Buôn Ma Thuột ñại diện cho khối thành thị - Chọn ngẫu nhiên 6 huyện trong số 13 huyện của tỉnh ĐăkLăk ñại diện cho khối nông thôn. Bước 2: Chọn trường: Lập danh sách các trường tiểu học, THCS, THPT trong huyện, chọn ngẫu nhiên trường nghiên cứu. Bước 3: Chọn lớp: Lập danh sách các lớp trong mỗi trường, chọn ngẫu nhiên lớp nghiên cứu. Tiêu chuẩn thu nhận: Tất cả học sinh nữ ñang học tại các lớp ñược chọn ngẫu nhiên ñồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Các học sinh không muốn tham gia nghiên cứu. 2.5. Xử lý số liệu Số liệu ñược xử lý bằng phương pháp thống kê Y sinh học trên máy vi tính, sử dụng phần mềm Excel 2003. 2.5.1. So sánh 2 trị số trung bình bằng test “t” theo công thức [8]: XA - XB -XA: Giá trị trung bình mẫu A - XB: Giá trị trung bình mẫu B - SDA: Độ lệch mẫu A. - SDB: Độ lệch mẫu B. - nA: Tổng số ñối tượng mẫu A. - nB: Tổng số ñối tượng mẫu B. SD2 A SD2 B + nA nB t =
  • 34. 23 2.5.2. Đánh giá các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến dậy thì chậm chúng tôi sử dụng tỉ suất chênh OR ñược tính bằng công thức [7], [8]: a.d OR = b.c OR: Tỉ suất chênh. a: Số ca bệnh (dậy thì chậm) do yếu tố nguy cơ. b: Số ca bệnh (dậy thì chậm) không do yếu tố nguy cơ. c: Số ca bình thường thuộc nhóm yếu tố nguy cơ. d: Số ca bình thường không thuộc nhóm yếu tố nguy cơ. “Dậy thì chậm”: quy ước cho những trường hợp tuổi dậy thì lớn hơn giá trị X. Từ tỉ suất chênh OR xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng hay không ảnh hưởng của yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì của trẻ nữ người Êñê và Kinh tỉnh ĐăkLăk. 2.5.3. Để kiểm nghiệm ñộ tin cậy chúng tôi tính test χ χ χ χ2 , từ giá trị test χ χ χ χ2 tra bảng n bậc tự do, xác ñịnh ñộ tin cậy p. (a.d - b.c)2 .n χ2 = (a+b)(c+d)(a+c)(b+d) n: Tổng số mẫu khảo sát. a, b, c, d: Ý nghĩa như công thức 2.5.2. 2.6. Khía cạnh ñạo ñức trong nghiên cứu - Chỉ ñiều tra, cân ño, lấy máu trên những nữ sinh và gia ñình ñồng ý hợp tác và dựa trên tinh thần tôn trọng, những thông tin về bản thân trên phiếu ñiều tra sẽ ñược giữ kín, không ñể bạn khác giới biết. - Phải giải thích cặn cẽ mục ñích của ñề tài chỉ ñể phục vụ cho nghiên cứu khoa học, sẵn sàng tư vấn kiến thức về sức khoẻ sinh sản với thái ñộ chân thành, cởi mở, không nên chọn thời ñiểm là mùa thi của nữ sinh. - Tập huấn kỹ cho ñiều tra viên về bộ câu hỏi, kỷ năng phỏng vấn, kỷ thuật cân, ño.
  • 35. 24 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 3.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu Khảo sát 1010 trẻ nữ người Êñê ở tỉnh ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến 18 thấy có 652 trẻ ñã có kinh lần ñầu; khảo sát 1045 trẻ nữ người Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 8 ñến 18 thấy có 686 trẻ nữ ñã có kinh lần ñầu, kết quả trung bình tuổi có kinh lần ñầu của nữ Êñê và Kinh ñược trình bày trên bảng 3.1. Bảng 3.1. Tuổi có kinh lần ñầu của trẻ nữ người Êñê và Kinh ( Đơn vị: tuổi) CÓ KINH LẦN ĐẦU n X SD p Nữ Êñê 652 12,23 1,40 < 0,05 Nữ Kinh 686 12,05 1,51 Các số liệu trên bảng 3.1 cho thấy: tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Êñê là 12,23 tuổi, muộn hơn so với tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Kinh là 12,05 với p < 0,05. Biểu ñồ 3.1. dưới ñây thể hiện sự khác biệt về tuổi dậy thì của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk.
  • 36. 25 12.23 12.05 10 10.5 11 11.5 12 12.5 13 NỮ ÊĐÊ NỮ KINH 3.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì Tuổi xuất hiện các dấu hiện bên ngoài của hiện tượng dậy thì ñược trình bày trên bảng 3.2. Bảng 3.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì (Đơn vị: tuổi) BIỂU HIỆN NỮ ÊĐÊ NỮ KINH p n X ± SD n X ± SD Mọc lông nách 643 12,53 ± 1,21 672 12,43 ± 1,32 > 0,05 Mọc lông mu 666 11,89 ± 1,19 703 11,76 ± 1,32 > 0,05 Phát triển tuyến vú 667 11,49 ± 1,04 703 11,16 ± 1,14 < 0,001 Thay ñổi giọng nói 643 12,56 ± 1,23 672 12,80 ± 1,42 < 0,001 Tuổi dậy thì Biểu ñồ 3.1. Tuổi dậy thì của nữ người Êñê và người Kinh tỉnh ĐăkLăk
  • 37. 26 Các số liệu trên bảng 3.2 cho thấy: tuổi mọc lông nách và mọc lông mu của trẻ nữ người Êñê không khác so với tuổi mọc lông nách và lông mu ở trẻ nữ người Kinh với p > 0,05. Tuy nhiên, tuổi phát triển tuyến vú của trẻ nữ người Êñê muộn hơn so với trẻ nữ người Kinh với p < 0,001, còn tuổi thay ñổi giọng nói của trẻ nữ người Êñê lại sớm hơn so với trẻ nữ người Kinh với p < 0,001. 3.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 3.2.1. Hàm lượng estrogen trong các nhóm tuổi Hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê và người Kinh trong các nhóm tuổi ñược trình bày trên bảng 3.3. Bảng 3.3. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trong các nhóm tuổi (Đơn vị: pg/ml máu) NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH p n X ± SD n X ± SD Từ 8 ñến < 10 18 32,32 ± 21,94 18 29,02 ± 16,75 > 0,05 Từ 10 ñến < 12 18 70,87 ± 29,72 18 54,11 ± 28,64 > 0,05 Từ 12 ñến < 14 18 76,13 ± 31,50 18 78,01 ± 40,05 > 0,05 Từ 14 ñến < 16 18 67,16 ± 30,43 18 81,48 ± 15,88 > 0,05 Từ 16 ñến 18 18 90,23 ± 45,93 18 78,13 ± 34,56 > 0,05
  • 38. 27 0 20 40 60 80 100 8 <10 10- <12 12- <14 14- <16 16-18 Ê ñê Kinh 3.2.2. Hàm lượng estrogen trước và sau dậy thì Hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trước và sau dậy thì ñược trình bày trên bảng 3.4. Bảng 3.4. Hàm lượng estrogen của trẻ nữ Êñê và Kinh trước và sau dậy thì. (Đơn vị: pg/ml máu) ESTROGEN Trước dậy thì Sau dậy thì p n X ± SD n X ± SD Nữ Êñê 14 20,59 ± 7,54 76 72,90 ± 35,39 < 0,001 Nữ Kinh 15 18,83 ± 6,36 75 73,21 ± 30,73 < 0,001 Estrogen (pg/ml) Tuổi Đồ thị 3.2. Sự biến thiên hàm lượng estrogen theo nhóm tuổi
  • 39. 28 Các số liệu trên bảng 3.4 cho thấy: hàm lượng estrogen của trẻ nữ người Êñê và người Kinh trước dậy thì ñều thấp hơn so với hàm lượng estrogen sau dậy thì với p < 0,001. 3.2.3. Chiều cao ñứng Chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược trình bày trên bảng 3.5. Bảng 3.5. Chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và Kinh (Đơn vị: cm) NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH p n X ± SD n X ± SD Từ 8 ñến < 10 202 119,53 ± 5,84 209 119,91 ± 6,95 > 0,05 Từ 10 ñến <12 202 127,12 ± 6,47 209 129,83 ± 8,27 < 0,001 Từ 12 ñến <14 202 143, 66 ± 8,50 209 145,96 ± 8,72 < 0,05 Từ 14 ñến <16 202 151,12 ± 6,20 209 151,36 ± 6,74 > 0,05 Từ 16 ñến 18 202 155,55 ± 5,62 209 155,62 ± 5,50 > 0,05 Các số liệu trên bảng 3.5 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có chiều cao không khác so với chiều cao của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì chiều cao của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
  • 40. 29 Sự biến ñổi về chiều cao theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.3. 110 120 130 140 150 160 8- <10 10- <12 12- <14 14- <16 16 - 18 Êñê Kinh Các số liệu trên ñồ thị 3.3 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về chiều cao phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. 3.2.4. Trọng lượng cơ thể Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược trình bày trên bảng 3.6. Các số liệu trên bảng 3.6 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có trọng lượng cơ thể không khác so với trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05. Đồ thị 3.3. Sự biến thiên về chiều cao ñứng theo nhóm tuổi Cao (cm) Tuổi
  • 41. 30 Bảng 3.6. Trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và Kinh (Đơn vị: kg) NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH P n X ± SD n X ± SD Từ 8 ñến < 10 202 26,60 ± 3,52 209 27,17 ± 3,30 > 0,05 Từ 10 ñến <12 202 30,17 ± 3,48 209 31,15 ± 4,06 < 0,001 Từ 12 ñến <14 202 39,08 ± 4,40 209 40,17 ± 5,04 < 0,05 Từ 14 ñến <16 202 42,91 ± 3,23 209 43, 21 ± 4,06 > 0,05 Từ 16 ñến 18 202 45,28 ± 3,90 209 45,69 ± 3,95 > 0,05 Sự biến ñổi về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.4 10 20 30 40 50 8 - < 10 10 -< 12 12 - < 14 14 - < 16 16 - 18 Êñê Kinh Đồ thị 3.4. Sự biến thiên về trọng lượng cơ thể theo nhóm tuổi Nặng (kg) Tuổi
  • 42. 31 Các số liệu trên ñồ thị 3.4 cho thấy: trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến < 14 tuổi có bước nhảy về trọng lượng cơ thể phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. 3.2.5. Vòng ngực trung bình Vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược trình bày trên bảng 3.7. Bảng 3.7. Vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và Kinh (Đơn vị: cm) NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH P n X ± SD n X ± SD Từ 8 ñến < 10 202 60,45 ± 3,34 209 60,84 ± 3,65 p > 0,05 Từ 10 ñến <12 202 61,65 ± 3,85 209 62,68 ± 4,08 p >0,05 Từ 12 ñến <14 202 65,90 ± 3,65 209 66,44 ± 4,01 p > 0,05 Từ 14 ñến <16 202 69,79 ± 4,17 209 70,32 ± 4,01 p > 0,05 Từ 16 ñến 18 202 75,34 ± 4,03 209 75,96 ± 4,00 p > 0,05 Các số liệu trên bảng 3.7 cho thấy: trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10, từ 12 ñến <14, từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có vòng ngực trung bình không khác so với vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh. Ở nhóm
  • 43. 32 tuổi 10 ñến < 12 thì vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê. Sự biến ñổi về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.5. 60 65 70 75 80 8 - < 10 10 - < 12 12 - < 14 14 - < 16 16 - 18 Êñê Kinh Các số liệu trên ñồ thị 3.5 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến < 14 tuổi có bước nhảy về vòng ngực trung bình phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. 3.2.6. Chỉ số khối cơ thể (BMI) Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược trình bày trên bảng 3.8. Các số liệu trên bảng 3.8 cho thấy: chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh không khác nhau với p > 0,05. Đồ thị 3.5. Sự biến thiên về vòng ngực trung bình theo nhóm tuổi Vòng ngực (cm) Tuổi
  • 44. 33 Bảng 3.8. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ Êñê và Kinh NHÓM TUỔI NỮ ÊĐÊ NỮ KINH p n X ± SD n X ± SD Từ 8 ñến < 10 202 18,58 ± 1,75 209 18,84 ± 1,15 > 0,05 Từ 10 ñến <12 202 18,67 ± 1,36 209 18,76 ± 1,63 > 0,05 Từ 12 ñến <14 202 18,94 ± 1,48 209 18,85 ± 1,85 > 0,05 Từ 14 ñến <16 202 18,82 ± 1,43 209 18,88 ± 1,60 > 0,05 Từ 16 ñến 18 202 18,71 ± 1,23 209 18,89 ± 1,69 > 0,05 3.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 3.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.6. Các số liệu trên ñồ thị 3.6 cho thấy: giữa hàm lượng estrogen với tuổi của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,493. Phương trình tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi là: Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08.
  • 45. 34 0 40 80 120 160 200 5 10 15 20 25 Đồ thị 3.6. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi. 3.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh. 50 75 100 125 150 175 200 5 10 15 20 Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh Tuổi Hệ số tương quan r = 0,493 Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08 Estrogen (pg/ml) r = 0,838 Cao (cm)= 4,25.t + 86,76 Đồ thị 3.7. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh Cao (cm) Tuổi
  • 46. 35 Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.7. Các số liệu trên ñồ thị 3.7 cho thấy: giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,838. Phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,25.t + 86,76. 3.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.8. 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 5 10 15 20 Các số liệu trên ñồ thị 3.8 cho thấy: giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,825. Phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,22.t + 9,48. Đồ thị 3.8. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh Nặng (kg) Tuổi r = 0,825 Nặng (kg) = 2,22.t + 9,48
  • 47. 36 3.3.4.Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.9. 50 55 60 65 70 75 80 85 90 5 10 15 20 Các số liệu trên ñồ thị 3.9 cho thấy: giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r =0,785. Phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,74.t + 45,25. 3.3.5.Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ em nữ người Êñê ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.10. Các số liệu trên ñồ thị 3.10 cho thấy: giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,859. Phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,63.t + 79,74. r = 0,785 Vòng ngực (cm) =1,74.t + 45,25 Đồ thị 3.9. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Kinh Vòng ngực (cm) Tuổi
  • 48. 37 3.3.6. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê. 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 5 10 15 20 50 75 100 125 150 175 200 5 10 15 20 Đồ thị 3.10. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê Cao (cm) Tuổi Nặng (kg) Tuổi Đồ thị 3.11. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê. Cao (cm) = 4,63.t + 79,74 r = 0,859 Nặng (kg) = 2,38.t + 6,28 r = 0,859 r = 0,844
  • 49. 38 Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.11. Các số liệu trên ñồ thị 3.11 cho thấy: giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,844. Phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,38.t + 6,28. 3.3.7. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê. Tương quan giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Êñê ở tỉnh ĐăkLăk ñược thể hiện trên ñồ thị 3.12. 50 55 60 65 70 75 80 85 90 5 10 15 20 Các số liệu trên ñồ thị 3.12 cho thấy: giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r = 0,796. Phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33. Tuổi Đồ thị 3.12. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi của trẻ nữ người Êñê r = 0,796 Vòng ngực (cm) Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33
  • 50. 39 3.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 3.4.1. Kinh tế gia ñình Ảnh hưởng của tình trạng kinh tế gia ñình chưa ñầy ñủ tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.9. Bảng 3.9. Nguy cơ của tình trạng kinh tế không ñầy ñủ ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) KINH TẾ GIA ĐÌNH Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Kinh tế chưa ñủ 277 22,52 244 19,84 521 42,36 Kinh tế ñầy ñủ 220 17,89 489 39,76 709 57,64 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 = 61,12 CT 95% OR = 2,52 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.9 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk sống trong những gia ñình có ñiều kiện kinh tế chưa ñầy ñủ có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,52 lần so với những trẻ sống trong những gia ñình có ñiều kiện kinh tế ñầy ñủ với p < 0,001.
  • 51. 40 3.4.2.Thời gian ñọc sách Ảnh hưởng của thời gian ñọc sách tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.10. Bảng 3.10. Nguy cơ của thời gian ñọc sách dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) THỜI GIAN ĐỌC SÁCH Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % < 1 giờ/ ngày 393 31,95 420 34,15 813 66,10 ≥ 1 giờ/ ngày 104 8,46 313 25,45 417 33,90 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 = 62,67 CT 95% OR = 2,82 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.10 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian ñọc sách mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,82 lần so với những trẻ có thời gian ñọc sách mỗi ngày trên 1 giờ với p < 0,001.
  • 52. 41 3.4.3. Loại sách thường ñọc Ảnh hưởng của loại sách thường ñọc tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.11. Bảng 3.11. Nguy cơ của loại sách thường ñọc ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) LOẠI SÁCH THƯỜNG ĐỌC Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Các loại khác 405 32,93 316 25,69 721 58,62 Tâm lý xã hội 92 7,48 417 33,90 509 41,38 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 = 179,84 CT 95% OR = 5,81 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.11 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường ñọc các loại sách khác có nguy cơ thì muộn hơn 5,81 lần so với những trẻ thường ñọc sách tâm lý xã hội với p < 0,001.
  • 53. 42 3.4.4.Thời gian xem tivi Ảnh hưởng của thời gian xem tivi tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.12. Bảng 3.12. Nguy cơ của thời gian xem tivi dưới 1giờ/ngày ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) THỜI GIAN XEM TIVI Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % < 1 giờ/ ngày 357 29,02 411 33,41 768 62,44 ≥ 1 giờ/ ngày 140 11,38 322 26,18 462 37,56 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 = 31,37 CT 95% OR = 2,00 P< 0,001 Các số liệu trên bảng 3.12 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian xem tivi mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,00 lần so với những trẻ có thời gian xem tivi mỗi ngày trên 1 giờ với p< 0,001.
  • 54. 43 3.4.5. Loại phim thường xem Ảnh hưởng của loại phim thường xem tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.13. Bảng 3.13. Nguy cơ của loại phim thường xem ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) LOẠI PHIM THƯỜNG XEM Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Các loại khác 487 39,59 214 17,40 701 56,99 Tâm lý xã hội 110 8,94 419 34,06 529 43,01 Tổng số 597 48,53 633 51,46 1230 100,00 χ2 = 286,00 CT 95% OR = 8,67 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.13 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường xem các loại phim khác có nguy cơ dậy thì muộn hơn 8,67 lần so với những trẻ thường xem phim tâm lý xã hội với p < 0,001.
  • 55. 44 3.4.6.Thời gian bú sữa mẹ Ảnh hưởng của thời gian bú sữa mẹ tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.14. Bảng 3.14. Nguy cơ của thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) THỜI GIAN BÚ SỮA MẸ Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Dưới 24 tháng 484 39,35 633 51,46 1117 90,81 ≥ 24 tháng 23 01,87 90 07,32 113 09,19 Tổng số 507 41,22 723 58,78 1230 100,00 χ2 =22,36 CT 95% OR = 2,99 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.14 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,99 lần so với những trẻ có thời gian bú sữa mẹ trên 24 tháng với p < 0,001.
  • 56. 45 3.4.7.Trọng lượng sơ sinh Ảnh hưởng của trọng lượng sơ sinh tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.15. Bảng 3.15. Nguy cơ của trọng lượng sơ sinh dưới 2500g ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) TRỌNG LƯỢNG SƠ SINH Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % < 2500 g 67 05,45 12 0,98 79 06,42 ≥ 2500 g 430 34,96 721 58,61 1151 93,58 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 =69,13 CT 95% OR = 9,63 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.15 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trọng lượng sơ sinh dưới 2500g có nguy cơ dậy thì muộn hơn 9,63 lần so với những trẻ có trọng lượng sơ sinh trên 2500g với p < 0,001.
  • 57. 46 3.4.8. Tiêm phòng các bệnh thông thường Ảnh hưởng của việc không tiêm phòng hoặc tiêm phòng không ñầy ñủ và ñúng lịch tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.16. Bảng 3.16. Nguy cơ của tiêm phòng không ñúng và ñủ ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) TIÊM PHÒNG Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Không ñủ, ñúng lịch 381 30,98 383 31,14 764 62,11 Đủ, ñúng lịch 116 09,43 350 28,46 466 37,89 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 =74,99 CT 95% OR = 3,00 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.16 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk không tiêm phòng hoặc tiêm phòng không ñầy ñủ và ñúng lịch có nguy cơ dậy thì muộn hơn 3,00 lần so với những trẻ tiêm phòng ñủ và ñúng lịch với p < 0,001.
  • 58. 47 3.4.9. Xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng Ảnh hưởng của việc không xổ giun hoặc xổ giun ñịnh kỳ hơn mỗi 6 tháng tác ñộng ñến quá trình dậy thì muộn ñược thể hiện trên bảng 3.17. Bảng 3.17. Nguy cơ không xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng ñến dậy thì muộn (Đơn vị: người) XỔ GIUN ĐỊNH KỲ Dậy thì chậm Bình thường Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Trên 6 tháng/ lần 373 30,33 403 32,76 776 63,09 ≤ 6 tháng / lần 124 10,08 330 26,83 454 36,91 Tổng số 497 40,41 733 59,59 1230 100,00 χ2 =51,42 CT 95% OR = 2,46 P < 0,001 Các số liệu trên bảng 3.17 cho thấy: trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk không xổ giun hoặc xổ giun ñịnh kỳ hơn mỗi 6 tháng có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,46 lần so với những trẻ ñược xổ giun ñịnh kỳ mỗi 6 tháng với p <0,001.
  • 59. 48 Chương 4 BÀN LUẬN 4.1. Các dấu hiệu thể hiện dậy thì 4.1.1. Tuổi có kinh lần ñầu Kết quả khảo sát tuổi có kinh lần ñầu của 652 trẻ nữ người Êñê và 686 trẻ nữ người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trình bày ở bảng 3.1, chúng tôi nhận thấy: tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Êñê là 12,23 tuổi, muộn hơn so với tuổi dậy thì trung bình của trẻ nữ người Kinh là 12,05. Đối chiếu với các nghiên cứu trước ñây như: số liệu của Hằng số sinh học người Việt Nam năm 1975, tuổi bắt ñầu có kinh của phụ nữ ở thành phố 15,8 ± 1,46, của học sinh ở Hà Nội là 14,3 ± 1,2 và của học sinh nông thôn là 15 ± 3,4 [22], thì chúng tôi thấy rằng tuổi dậy thì của nữ người Kinh và Êñê trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk năm 2008 ñều sớm hơn. So sánh với nhiều nghiên cứu khác như của Phạm Thị Minh Đức và cộng sự; Cao Quốc Việt và cộng sự nghiên cứu tuổi dậy thì của nữ sinh Việt Nam năm 1990 ở Hà Nội, Thái Bình và Hà Tây cho thấy tuổi có kinh lần ñầu là 13,07 ± 1,02 [5],[23], hoặc các nghiên cứu ở Châu Âu, Mỹ thì tuổi dậy thì ở nữ dao ñộng từ 11 ñến 16 tuổi, trung bình khoảng 13 tuổi [25], [26] thì tuổi dậy thì của nữ người Êñê và Kinh trên ñịa bàn tỉnh ĐăkLăk năm 2008 ñều sớm hơn. Giải thích về ñiều này chúng tôi cho rằng: Trong những năm qua, nhờ chủ trương ñổi mới ñúng ñắn của Đảng và Nhà nước ta khi chuyển từ chế ñộ bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cả nước nói chung, tỉnh ĐăkLăk nói riêng ñã ñược cải thiện rõ rệt, nhu cầu về cơm no, áo ấm ñược ñảm bảo, mọi
  • 60. 49 người bắt ñầu quan tâm ñến dinh dưỡng hợp lý, sức khoẻ và ñặc biệt là ñời sống văn hoá ñể hướng ñến sự phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn trí tuệ. Nhiều thư viện, nhà văn hoá, sân vận ñộng, công viên, hệ thống giao thông, trường học ñạt chuẩn, bệnh viện ñạt chuẩn, hệ thống ñiện chiếu sáng, mạng ñiện thoại… ñược ñầu tư xây dựng; các chương trình chăm sóc sức khoẻ như chương trình quốc gia về phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, tiêm chủng mở rộng, uống vitamin A, xổ giun ñịnh kỳ… ñã ñược Nhà nước hết sức chú trọng, ñiều này giúp trẻ lớn lên, học tập và rèn luyện tốt; ñặc biệt sự ra ñời của dịch vụ internet, nhiều kênh truyền hình, nhiều loại phim ảnh, sách báo…ñã tác ñộng rất lớn ñến sự phát triển tâm sinh lý của các em nhất là ở giai ñọan dậy thì [6]. 4.1.2. Các dấu hiệu bên ngoài thể hiện dậy thì Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.2 cho thấy: tuổi mọc lông nách và mọc lông mu của trẻ nữ người Êñê không khác so với tuổi mọc lông nách và lông mu ở trẻ nữ người Kinh p > 0,05. Tuy nhiên, tuổi phát triển tuyến vú của trẻ nữ người Êñê muộn hơn so với trẻ nữ người Kinh với p < 0,001, còn tuổi thay ñổi giọng nói của trẻ nữ người Êñê lại sớm hơn so với trẻ nữ người Kinh với p < 0,001- có ý nghĩa thống kê sinh học. Sự xuất hiện các ñặc tính giới thứ phát phát triển theo thứ tự: ñầu tiên là tuyến vú phát triển, mọc lông mu, tiếp theo là mọc lông nách và sự thay ñổi giọng nói thanh hơn, to hơn. Đối chiếu với các nghiên cứu của Đào Duy Khuê, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Chế Nghĩa ở thị xã Hà Đông năm 1989; Cao Quốc Việt, Nguyễn Phú Đạt, Nguyễn Thị Phượng và cộng sự ở Hà Nội, Thái Bình, Hà Tây, Bắc Thái năm 1993-1995 [5],[23] cũng có kết quả tương tự như chúng tôi nghiên cứu ở
  • 61. 50 ĐăkLăk: tuổi phát triển tuyến vú từ 8 ñến 16 tuổi, tuổi mọc lông mu từ 10 ñến 16 tuổi, tuổi mọc lông nách từ 12 ñến 16 tuổi. 4.2. Một số chỉ số sinh học ở tuổi dậy thì 4.2.1. Hàm lượng estrogen Nguồn gốc ñầu tiên của estrogen trong trường hợp nữ không mang thai là từ các buồng trứng, ở buồng trứng estrogen do các tế bào vỏ trong và các tế bào hạt của nang trứng bài tiết trong nửa ñầu chu kì kinh nguyệt và nửa sau do thể vàng tiết ra. Khi có thai, nhau thai bài tiết một lượng lớn estrogen. Tuy nhiên một số ít lượng estrogen cũng ñược tổng hợp và chuyển hoá trong mô mỡ kích tố nam (androgen) của tuyến thượng thận [10], vì vậy nồng ñộ estrogen trong máu của bé gái Êñê và Kinh trước dậy thì ño ñược là rất thấp (bảng 3.4). Estrogen lưu hành trong huyết tương dưới 3 dạng có thể hoán ñổi cho nhau: estron (E1), 17β-estradiol (E2), estriol (E3), trong ñó chủ yếu là 17β- estradiol ñược bài tiết nhiều nhất và có tác dụng sinh học mạnh nhất [10]. Tác dụng của 17β-estradiol mạnh gấp 12 lần estron và gấp 80 lần estriol. Vì vậy estriol ñược xem là estrogen yếu nhất, nó là dạng chuyển hóa của 17β- estradiol và estron. Estrogen có bản chất là steroid, nội tiết tố steroid ñược buồng trứng bé gái tiết ra duy trì bản năng tính dục ngay từ lúc mới sinh, tuy nhiên ở mức thấp. Bước vào giai ñoạn dậy thì vùng dưới ñồi tiết GnRH kích thích các tế bào thùy trước tuyến yên bài tiết cả FSH và LH làm cho noãn chín, trứng rụng, tạo thể vàng; thể vàng tiết ra estrogen và progesteron, nồng ñộ estrogen biến thiên theo từng pha của nang trứng và theo chu kỳ kinh nguyệt, ñặc biệt vào thời ñiểm 24-48 giờ trước khi phóng noãn, nồng ñộ estrogen tăng rất cao; nếu trứng không ñược thụ tinh, thể vàng thoái hóa khi ñó nồng ñộ estrogen trong máu lại rất thấp. Chu kỳ kinh nguyệt dài, ngắn khác nhau ở mỗi người,
  • 62. 51 dài nhất là 40 ngày, ngắn nhất là 20 ngày, trung bình khoảng 28 ñến 30 ngày, số người có ñộ dài chu kỳ kinh nguyệt từ 23 ñến 35 ngày chiếm 88% [3],[16]. Điều ñó ñã phần nào giải thích vì sao cùng mốc thời ñiểm lấy mẫu máu nhưng kết quả ño hàm lượng estrogen có sự chênh lệch nhau khá lớn. Đối chiếu với nghiên cứu của Nguyễn Cận, Vũ Thục Nga, Trịnh Minh Châu và cộng sự, nồng ñộ estradiol trong máu là 814,7 pmol/lit (số liệu ñược hội ñồng thẩm ñịnh của Dự án ñiều tra cơ bản các chỉ tiêu sinh học người Việt Nam ñề nghị làm giá trị tham chiếu) [3], cao hơn rất nhiều so với số liệu nghiên cứu của chúng tôi trung bình là 106,69 pmol/lit → 331,73 pmol/lit, (quy ñổi từ số liệu thí nghiệm: 29,02 pg/ml → 90,23 pg/ml). Tìm hiểu về sự chênh lệch này chúng tôi nhận thấy rằng, các tác giả Nguyễn Cận, Vũ Thục Nga, Trịnh Minh Châu và cộng sự ñã xác ñịnh nồng ñộ estrogen tại ngày xuất hiện ñỉnh, còn chúng tôi xác ñịnh nồng ñộ estrogen trong máu sau khi hết kinh nguyệt từ 1 ñến 10 ngày (nửa ñầu chu kỳ kinh nguyệt kế tiếp). 4.2.2. Chiều cao ñứng Kết quả ño chiều cao ñứng của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.5 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có chiều cao không khác so với chiều cao của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì chiều cao của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05. So sánh với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu của nhóm tác giả A. Goran, Nguyễn Công Khanh, Dương Bá Trực, Trần Thu Hà, G.Lindgren ở học sinh quận Đống Đa-Hà Nội năm 1992 [3]; nghiên cứu của Trần Văn Dần và cộng sự trên học sinh tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình
  • 63. 52 từ năm 1990 ñến 1995 [11],[17] cho thấy, chiều cao trung bình của nữ Êñê và Kinh tỉnh ĐăkLăk ở từng nhóm tuổi ñều thấp hơn nhưng không nhiều so với các kết quả ñã nghiên cứu, riêng nhóm tuổi từ 14 ñến < 16 của nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk tương tự các nghiên cứu trên. Đối chiếu các nghiên cứu khác trong nước cho thấy chiều cao nữ Êñê và Kinh tỉnh ĐăkLăk năm 2008 cao hơn so với số liệu chung của cả nước, chẳng hạn năm 1975, chiều cao trung bình của phụ nữ ở Việt Nam là 145 cm; mới ñây theo công bố của Viện dinh dưỡng Việt Nam chiều cao trung bình của phụ nữ Việt Nam là 152,7cm. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy chiều cao chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố: mạnh nhất là yếu tố dinh dưỡng (32%), yếu tố di truyền (23%), vận ñộng thể lực (20%), môi trường tâm lý và xã hội (16%)… So sánh với nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy chiều cao trung bình của nữ 18 tuổi trên thế giới là 163,7 cm cao hơn rất nhiều so với số liệu nghiên cứu của chúng tôi tại ĐăkLăk, trung bình 155,5 cm. Từ các số liệu trên bảng 3.5 cũng cho thấy trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về chiều cao phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. 4.2.3. Trọng lượng cơ thể Kết quả cân trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Êñê và Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.6 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10; từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có trọng lượng cơ thể không khác so với trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh. Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi 10 ñến < 12 và 12 ñến <14 thì trọng lượng cơ thể của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ nữ người Êñê với p < 0,001 và p < 0,05.
  • 64. 53 So sánh với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu của Trần Văn Dần và cộng sự tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình từ năm 1990 ñến 1995 [11],[17]; nghiên cứu của nhóm tác giả A. Goran, Nguyễn Công Khanh, Dương Bá Trực, Trần Thu Hà, G.Lindgren ở học sinh quận Đống Đa- Hà Nội năm 1992 [3] cho thấy, trọng lượng cơ thể của trẻ nữ Êñê và Kinh tỉnh ĐăkLăk ở các nhóm tuổi ñều cao hơn. Trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về trọng lượng cơ thể phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. Ở ñộ tuổi dậy thì do tác ñộng mạnh của hormone, cơ thể phát triển rất nhanh và mạnh, làm tăng quá trình chuyển hóa các chất, làm tăng tổng hợp protein ở các mô ñích như tử cung, tuyến vú, xương, làm tăng nhẹ quá trình sinh tổng hợp protein ở toàn bộ cơ thể; tăng lắng ñọng mỡ ở dưới da ñặc biệt ở ngực, mông, ñùi tạo dáng vẻ thiếu nữ; tăng hoạt ñộng của các tế bào xương (osteoblast), tăng tốc ñộ phát triển cơ thể tạo nên sự “lớn vọt” rõ rệt [1], [2],[5], [19]. 4.2.4. Vòng ngực trung bình Kết quả ño vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trình bày trên bảng 3.7 cho thấy trẻ nữ người Êñê trong các nhóm tuổi từ 8 ñến < 10, từ 12 ñến <14, từ 14 ñến < 16 và từ 16 ñến 18 có vòng ngực trung bình không khác so với vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh. Ở nhóm tuổi 10 ñến < 12 thì vòng ngực trung bình của trẻ nữ người Kinh cao hơn so với trẻ em nữ người Êñê, tuy nhiên p > 0,05, chưa có ý nghĩa thống kê sinh học. Đối chiếu với nhiều nghiên cứu trước ñây ở Việt Nam như nghiên cứu của Trần Văn Dần và cộng sự tại Hà Nội, Vĩnh Phú, Thái Bình từ năm 1990 ñến 1995 [11],[17] cho thấy vòng ngực trung bình của nữ người Êñê và Kinh ở các nhóm tuổi của ĐăkLăk ñều cao hơn.
  • 65. 54 Trẻ nữ Êñê và Kinh ở ĐăkLăk trong ñộ tuổi từ 10 ñến <14 tuổi có bước nhảy về vòng ngực trung bình phù hợp với ñộ tuổi dậy thì. 4.2.5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) Chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk cho thấy: chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ nữ người Êñê và trẻ nữ người Kinh không khác nhau với p > 0,05. Chỉ số BMI của trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk nhóm tuổi từ 8 ñến dưới 12 tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với số liệu của A.Goran và cộng sự nghiên cứu trên học sinh quận Đống Đa, Hà Nội năm 1992 [3]. Tuy nhiên, ở nhóm tuổi từ 16 ñến 18 thì kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với kết quả nghiên cứu Trần Văn Minh và cộng sự nghiên cứu ở trẻ em ngoại thành Hà Nội năm 1992 [3]. 4.3. Tương quan giữa một vài chỉ số sinh học với tuổi 4.3.1. Tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi Giữa hàm lượng estrogen với tuổi của trẻ nữ người Êñê và người Kinh có mối tương quan thuận hệ số tương quan r = 0,493, phương trình tương quan giữa hàm lượng estrogen với tuổi là: Estrogen (pg/ml) = 5,97.t + 0,08. Hệ số tương quan không chặt ( r <0,5), chưa ñủ ñộ tin cậy. 4.3.2. Tương quan giữa chiều cao ñứng với tuổi Giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,25.t + 86,76, hệ số tương quan r = 0,838 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất cao. Giữa chiều cao ñứng với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Cao ñứng (cm) = 4,63.t + 79,74, hệ số
  • 66. 55 tương quan r = 0,859 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất cao. 4.3.3. Tương quan giữa trọng lượng cơ thể với tuổi Giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,22.t + 9,48, hệ số tương quan r = 0,825 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất cao. Giữa trọng lượng cơ thể với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Cân nặng (kg) = 2,38.t + 6,28, hệ số tương quan r = 0,844 (0,5 < r ≈1), hệ số tương quan rất chặt, ñộ tin cậy rất cao. 4.3.4. Tương quan giữa vòng ngực với tuổi Giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Kinh có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,74.t + 45,25, hệ số tương quan r = 0,785 (r > 0,5), hệ số tương quan khá chặt, ñộ tin cậy cao. Giữa vòng ngực trung bình với tuổi của trẻ nữ người Êñê có mối tương quan thuận, phương trình tương quan là: Vòng ngực (cm) = 1,76.t + 44,33, hệ số tương quan r = 0,796 (r > 0,5), hệ số tương quan khá chặt, ñộ tin cậy cao. 4.4. Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì 4.4.1. Kinh tế gia ñình Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.9 cho thấy ñiều kiện kinh tế gia ñình có ảnh hưởng ñến tuổi dậy thì, trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk sống trong những gia ñình có ñiều kiện kinh tế thiếu thốn có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,52 lần so với những trẻ sống trong những gia ñình có ñiều
  • 67. 56 kiện kinh tế ñầy ñủ với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Điều kiện kinh tế gia ñình ñầy ñủ biểu hiện ở chất lượng cuộc sống, ñó là có ñầy ñủ nhà ở, lương thực, thực phẩm, phương tiện vui chơi, giải trí, phương tiện ñi lại, dịch vụ y tế, giáo dục…Trong ñó ñiều kiện kinh tế gia ñình có liên quan trực tiếp ñến chế ñộ dinh dưỡng hàng ngày, ñiều kiện dinh dưỡng có tác ñộng quan trọng ñến cả quá trình phát triển thể lực, tăng chiều cao, tăng cân của trẻ, ñược nuôi dưỡng ñầy ñủ trẻ sẽ phát triển nhanh hơn. Ngược lại, ñiều kiện kinh tế gia ñình thiếu thốn, bữa ăn hàng ngày cung cấp không ñầy ñủ các chất dinh dưỡng thiết yếu như protein, vitamin, các nguyên tố vi lượng… ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình phát triển của trẻ, trẻ còi cọc dẫn ñến tuổi dậy thì muộn hơn. Nhiều nghiên cứu còn cho thấy, ñiều kiện kinh tế gia ñình khó khăn của cha mẹ trong thời gian mang thai dẫn ñến tình trạng không hoàn hảo cho ñứa trẻ của họ, dễ sinh non, sinh trẻ nhẹ cân…[4], [10]. 4.4.2. Thời gian ñọc sách, thời gian xem tivi Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.10 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian ñọc sách mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,82 lần so với những trẻ có thời gian ñọc sách mỗi ngày trên 1 giờ với p < 0,001 - sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.12 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk có thời gian xem tivi mỗi ngày dưới 1 giờ có nguy cơ dậy thì muộn hơn 2,00 lần so với những trẻ có thời gian xem tivi mỗi ngày trên 1 giờ với p< 0,001 - sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Nhờ ñọc sách và xem tivi các em biết ñược cảnh vật trên thế giới qua bốn mùa xuân, hạ, thu, ñông và các thiên tai, lũ lụt, hạn hán; các em có thể biết ñược các loài vật dưới biển, các hoạt ñộng của con người trên mọi miền ñất nước và trên thế giới… nói chung hình ảnh của thế giới ñược thu nhỏ qua
  • 68. 57 trang sách, qua màn hình; vì vậy xem tivi, ñọc sách nhiều giúp trẻ ñược giải trí, thưởng thức văn hoá nghệ thuật, ñồng thời thu nhận thêm một lượng lớn thông tin, kiến thức hết sức hấp dẫn giúp trẻ phát triển tâm sinh lý tốt hơn. Tuy nhiên, nhiều công trình nghiên cứu cũng cho thấy, nếu các em ñọc sách, xem tivi quá nhiều, dễ bị “nghiện”, trở nên “siêu lười”, ít vận ñộng, dễ béo phì… không có lợi cho sự phát triển của trẻ. 4.4.3. Loại sách thường ñọc và loại phim thường xem Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.11 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường ñọc các loại sách khác có nguy cơ thì muộn hơn 5,81 lần so với những trẻ thường ñọc sách tâm lý xã hội với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.13 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thường xem các loại phim khác có nguy cơ dậy thì muộn hơn 8,67 lần so với những trẻ thường xem phim tâm lý xã hội với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Khi ñọc truyện, xem phim tâm lý xã hội, vai trò của xúc cảm lớn hơn vai trò của lý luận, khiến các em tiếp thu, xúc ñộng, rung ñộng, hồi hộp theo dõi cốt truyện, nhân vật, có em còn bắt chước các nhân vật từ cách nói năng, ăn uống, ñi ñứng, trang phục… ñặc biệt những biểu lộ tình cảm của người lớn ñược các em biết qua xem truyện, xem phim tâm lý xã hội nhiều lần ñã tác ñộng ñến não bộ, tuyến yên, buồng trứng gây dậy thì sớm ở trẻ là ñiều tất yếu! [6],[21]. 4.4.4.Thời gian bú sữa mẹ Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.14 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk thời gian bú sữa mẹ dưới 24 tháng có nguy cơ
  • 69. 58 dậy thì muộn hơn 2,99 lần so với những trẻ có thời gian bú sữa mẹ trên 24 tháng với p < 0,001- sự khác biệt có ñộ tin cậy rất cao. Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng vô cùng quý giá ñối với trẻ mà không có bất cứ loại sữa ñộng vật nào có thể thay thế. So với tất cả các loại sữa khác, sữa mẹ là sản phẩm tự nhiên hoàn hảo nhất, dồi dào nhất, an toàn nhất và rẻ tiền nhất cho trẻ thơ. Đây là sản phẩm tốt nhất ñã ñược cơ thể người mẹ chọn lọc tự nhiên dành cho con của mình. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo: Tất cả trẻ nhỏ cần ñược nuôi dưỡng hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng ñầu và tiếp tục nuôi bằng sữa mẹ ñến 2 năm hoặc lâu hơn kết hợp với cho trẻ ăn thêm các bữa ăn bổ sung chế biến từ các thực phẩm giàu dinh dưỡng. Sữa mẹ cung cấp 100% nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ trong giai ñoạn 6 tháng ñầu; 50% nhu cầu ấy cho giai ñoạn từ 6 - 12 tháng tuổi. Trong năm thứ hai, sữa mẹ vẫn còn có thể cung cấp 33% nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ và khả năng cung cấp này còn khoảng 10% vào năm thứ ba. Đặc biệt, việc nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong sáu tháng ñầu ñời mang lại nhiều lợi ích về sức khoẻ, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết và bảo vệ cho trẻ tránh các bệnh gây tử vong như viêm phổi, tiêu chảy...[16]. Tiếp tục cho trẻ bú mẹ sau 6 tháng cho tới hai tuổi hoặc nhiều hơn, kết hợp với việc bổ sung các thực phẩm an toàn và phù hợp là cách thức nuôi dưỡng trẻ tối ưu. Vì vậy, cho con bú và nuôi con bằng sữa mẹ là một việc vô cùng cần thiết nhằm cung cấp ñầy ñủ các giá trị dinh dưỡng cho trẻ, không những thế khi người mẹ cho con bú ñã tạo ra sợi dây tình cảm ñặc biệt có tác dụng phát triển tình cảm và trí tuệ của con [12]. 4.4.5.Trọng lượng sơ sinh Kết quả nghiên cứu trình bày trên bảng 3.15 cho thấy trẻ nữ người Êñê và người Kinh ở tỉnh ĐăkLăk trọng lượng sơ sinh dưới 2500g có nguy cơ dậy