Tải bản đầy đủ tại địa chỉ http://ouo.io/ngvDL5 hoặc http://twineer.com/2733
Mục tiêu của luận văn nhằm đưa ra giải pháp tiết kiệm thời gian và công sức cho người quản lý giúp người quản lý chủ động trong công việc cho dù đó là đơn vị nào triển khai hệ thống.
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Sổ tay hướng dẫn thiết kế, xây dựng và lắp đặt cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT cho các nhà máy
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRẦN CHÍ TRUNG
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ, XÂY
DỰNG VÀ LẮP ĐẶT CƠ SỞ HẠ TẦNG HỆ
THỐNG CNTT CHO CÁC NHÀ MÁY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2014
2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRẦN CHÍ TRUNG
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ, XÂY
DỰNG VÀ LẮP ĐẶT CƠ SỞ HẠ TẦNG HỆ
THỐNG CNTT CHO CÁC NHÀ MÁY
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: (Chuyên nghành đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜ I HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Vũ Duy Linh
HÀ NỘI - 2015
3. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT ................................................................................. 1
1.1. Tìm hiểu về cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin của nhà máy ............... 1
1.2. Sơ đồ của nhà máy. ................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi khảo sát...................................................................................... 5
1.3.1 Câu hỏi dành cho hệ thống mạng....................................................... 5
1.3.2 Câu hỏi dành cho hệ thống CAMERA và an ninh. ...........................15
1.3.3 Câu hỏi dành cho hệ thống chấm công và kiểm soát ra vào............17
1.4. Xây dựng hệ thống................................................................................19
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ.................................................................................22
2.1. Thiết kế mạng trong nhà máy..............................................................22
2.1.1 Sơ đồ thiết kế.....................................................................................22
2.1.2 Tính toán vật tư lắp đặt mạng LAN dùng cáp đồng .........................25
2.1.3 Tính toán vật tư lắp đặt mạng LAN dùng cáp quang .......................31
2.2. Thiết kế mạng lưới điện thoại..............................................................33
2.2.1 Sơ đồ thiết kế mạng lưới điện thoại..................................................33
2.2.2 Vật tư sử dụng cho mạng lưới điện thoại .........................................34
2.2.3 Cách tính danh sách vật tư cho mạng lưới điện thoại......................35
2.3. Hệ thống chấm công và kiểm soát ra vào ...........................................36
2.4. Hệ thống CAMERA..............................................................................36
2.5. Thiết kế hệ thống...................................................................................36
2.5.1 Sơ đồ thiết kế hệ thống......................................................................36
2.5.2 Một số bản vẽ thiết kế hệ thống. .......................................................37
2.5.3 Phần mềm và Bản quyền................................................................... 42
CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ HỆ THỐNG ...........................................................45
3.1. Tài liệu quản lý hệ thống mạng LAN..................................................45
3.1.1 Thông tin vị trí các nút mạng LAN trong nhà máy...........................45
3.1.2 Thông tin vị trí các nút điện thoại.....................................................47
3.1.3 Quản lý thông tin hệ thống mạng......................................................49
3.1.4 Quản lý máy tính PC.........................................................................50
CHƯƠNG 4. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý...................................................51
4. 4.1. Những lưu ý phối hợp với nhiều bên khác nhau như xây dựng, bán
hàng. ..................................................................................................... 51
4.2. Những lưu ý trong quá trình triển khai dự án...................................52
4.3. Những lưu ý trong quá trình vận hành hệ thống...............................52
4.4. Ví dụ minh họa......................................................................................53
5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt
CNTT Công nghệ thông tin
LAN Local Area Network
NAS Network Atteched Storage
SAN Storage Area Network
UTP Unshielded Twisted Pair
STP Shielded Twisted Pair
TV Tivi
UPS Bộ lưu điện (Uninterruptible Power Supply)
PoE Power over Ethernet
MDF Main distribution facility
IDF Intermediate Distribution Facility
ODF Optical Distribution Facility
ADSL Asynmetric Digital Subscriber Line
VPN Virtual Private Network
PC Personal Computer
IT Information Technology
SFP Small Form-Factor Pluggable
6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình số Tiêu đề của hình
Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng của khu văn phòng
Hình 1.2 Sơ đồ máng cáp
Hình 1.3 Hệ thống chống cháy FM-200
Hình 2.1 Mô hình một dãy bàn 8 chỗ cần 2 nút mạng
Hình 2.2 Hình ảnh một số loại mặt gắn nút mạng LAN hoặc nút điện thoại
Hình 2.3
Sơ đồ thể hiện các thiết bị được sử dụng để kết nối mạng từ máy
tính đến máy chủ
Hình 2.4 Kết nối cả điện thoại và mạng vào cùng một mặt
Hình 2.5 Dây Patch cord.(Dây nhảy mạng)
Hình 2.6 Patch Panel
Hình 2.7 Cable Management
Hình 2.8 Dây mạng được sắp xếp gọn gàng trong tủ
Hình 2.9 Đường máng cáp trong nhà máy
Hình 2.10 Ethernet Media Converter
Hình 2.11 Adapter Quang
Hình 2.12 Modul Quang
Hình 2.13 Khung xương và phiến đấu dây điện thoại
Hình 2.14 Card E&M
Hình 2.15 Sơ đồ đường dây mạng LAN
Hình 2.16 Sơ đồ vị trí các nút mạng và điện thoại
Hình 2.17 Sơ đồ kết nối mạng
Hình 2.18 Sơ đồ mạng lưới điện thoại
Hình 2.19 Sơ đồ tủ mạng
Hình 3.1 Tên nhãn của các nút mạng được đánh dấu trên sơ đồ.
Hình 3.2 Sơ đồ để ghi lại thông tin trên Patch Panel
Hình 3.3 Nhãn được in và dán để đánh dấu vị trí nút mạng và điện thoại
Hình 3.4 Phiến Krone để đấu nối điện thoại
Hình 3.5 Nhãn đánh dấu dây nối
Hình 3.6 Danh sách thông tin các máy tính
Hình 4.1 Sơ đồ mặt bằng phòng quản lý sản xuất
Hình 4.2 Vị trí các nốt mạng và điện thoại trong văn phòng.
Hình 4.3 Đường cáp nối từ nhà máy 1 sang nhà máy 2.
7. Hình 4.4 Mô hình kết nối Switch giữa nhà máy mới và nhà máy cũ.
Hình 4.5 Tài liệu quản lý các nốt mạng và cổng Switch.
Hình 4.6 Tài liệu quản lý các nốt điện thoại và quản lý số Extention.
Hình 4.7 Sơ đồ mặt trước và mặt sau của tủ mạng nhà máy mới.
8. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số Tiêu đề của bảng
Bảng 1.1 Bảng nội dung tư vấn về phòng máy chủ
Bảng 1.2 Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống mạng
Bảng 1.3 Những câu hỏi khảo sát dành cho hệ thống điện thoại
Bảng 1.4 Những câu hỏi khảo sát cho hệ thống camera và an ninh
Bảng 1.5 Câu hỏi dành cho hệ thống chấm công và kiểm soát ra vào
Bảng 1.6 Bảng câu hỏi xây dựng hệ thống
Bảng 2.1 Bảng liệt kê danh sách vật tư cho từng loại vị trí.
Bảng 3.1 Bảng đánh dấu số điện thoại nội bộ và tên vị trí đã được đánh dấu
9. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề thiết kế, xây dựng, quản lý cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin
thường ít được chú trọng vì đây không phải vấn đề quá khó và việc thiết kế, xây
dựng cơ sở hạ tầng sẽ gặp trong trường hợp nhà máy cải tạo hoặc xây mới,
chuyển đổi vị trí chính vì thế mà người làm công tác quản lý hệ thống thông tin
ít khi gặp phải.Với tần suất trung bình 3 đến 5 năm 1 lần cải tạo cơ sở hạ tầng,
và 5 đến 10 năm mới gặp phải 1 lần mở rộng và nâng cấp toàn diện hệ thống.
Thì người quản lý hệ thống thông tin phải có tuổi đời khá lớn mới có kinh
nghiệm tự thân thiết kế, xây dựng, triển khai và quản lý dự án về cơ sở hạ tầng
hệ thống thông tin của các nhà máy. Vậy với những người quản lý hệ thống
thông tin với tuổi đời còn trẻ gặp phải nhiệm vụ được giao là thiết kế và xây
dựng cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin lần đầu thì sẽ gặp phải những thách thức
không nhỏ.
Thêm vào đó việc triển khai cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin thường được
làm cùng hoặc ngay sau việc xây dựng nên các chủ đầu tư thường hay thuê luôn
các nhà thầu xây dựng hay các công ty cung cấp các dịch vụ tin học. Các nhà
thầu xây dựng thì họ lại không nắm được về các tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống
thông tin. Các công ty dịch vụ tin học thì họ nắm được các tiêu chuẩn kỹ thuật
nhưng họ lại khó khăn khi triển khai thực địa tại công trường. Họ vẫn chỉ là
người đi triển khai nên họ chỉ làm theo yêu cầu và họ không nắm được toàn bộ
hệ thống. Vẫn phải trông đợi vào người quản lý hệ thống thông tin đưa ra yêu
cầu triển khai. Vì sử dụng nhà thầu để triển khai dự án nên người quản lý hệ
thống thông tin càng không thực sự nắm bắt công việc thực tế và kinh nghiệm
làm việc.
Nguyên nhân do ít khi gặp và không có nhiều tài liệu về vấn đề này cho
nên khi gặp phải những công việc như vậy người làm quản lý thường lúng túng
và mất rất nhiều thời gian, công sức để tìm hiểu. Cho dù người quản lý hệ thống
thông tin là người tài năng có thể dễ dàng tiếp thu công nghệ mới, nhưng kinh
nghiệm và thời gian thực hiện dự án sẽ gây ra nhiều khó khăn cho người quản lý
hệ thống thông tin.
Sự thành công hay thất bại của việc xây dựng cơ sở hạ tầng thường tùy
thuộc vào trình độ, kinh nghiệm của người quản lý. Sự thành công hay thất bại
10. của công việc loại này không thể thấy ngay trước mắt mà sẽ chỉ nhận thấy trong
quá trình hoạt động của hệ thống. Sự thất bại của công việc kiểu như thế này nó
không to tát và sụp đổ hoàn toàn giống như các kiểu thất bại khác. Mà nó thể
hiện ở việc trong tương lai người quản lý sẽ phải mất nhiều thời gian và chi phí
hơn nữa cho việc sửa chữa, nâng cấp và quản lý hệ thống.
Việt Nam hiện tại đang tiếp nhận nhiều làn sóng đầu tư từ nước ngoài, là
một nước có dân số trẻ cho nên những người quản lý hệ thống thông tin có tuổi
đời còn trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế. Họ thực sự cần những công trình nghiên
cứu đem lại nhiều lợi ích trong thực tiễn công việc. Tiết kiệm được nhiều thời
gian và công sức trong công việc.
2. Mục đích chọn đề tài
Đề tài “ Sổ tay hướng dẫn thiết kế, xây dựng và lắp đặt cơ sở hạ tầng hệ
thống CNTT cho các nhà máy ” được xây dựng nhằm mục đích đưa ra giải pháp
nhắm tiết kiệm thời gian và công sức cho người quản lý nói chung hay người
quản lý hệ thống thông tin nói riêng. Giúp người quản lý chủ động trong công
việc cho dù đó là đơn vị nào thực hiện triển khai hệ thống thì người quản lý
cũng nắm được đầy đủ thông tin, quản lý được các quy trình, quy cách thực hiện
đâp ứng đầy đủ các yêu cầu được đề ra.
Các đề xuất trong đề tài được xây dựng dựa trên thông tin cơ sở hiện có
và phát triển trong tương lai tại các nhà máy trong các khu công nghiệp tại miền
bắc Việt Nam như khu công nghiệp Thăng Long I (Đông Anh – Hà Nội), Khu
công nghiệp Thăng Long II ( Hưng Yên), Khu công nghiệp VSIP, Đình vũ (Hải
Phòng) …
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin cho các nhà máy
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ CNTT thường được
áp dụng trong việc xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng CNTT cho các nhà máy.
4. Phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài
Phương pháp nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu tài liệu công nghệ,
phân tích đánh giá thực trạng và hoạt động của các hệ thống thông tin. Rồi từ đó
xây dựng các tài liệu để dễ dàng quản lý hệ thống
11. Đề tài gồm các nội dung chính sau:
Chương 1 : KHẢO SÁT
Chương 2 : THIẾT KẾ
Chương 3 : QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Chương 4 : NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
12. 1
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT
Mục tiêu của chương này muốn giúp người quản lý hệ thống thông tin nắm
được cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin cho các nhà máy có những gì. Và giúp
người quản lý hệ thống thông tin tìm được điểm bắt đầu khi bắt tay vào dự án.
Người thực hiện dự án sẽ biết được cần phải chuẩn bị và thu thập thông tin gì
cho việc khảo sát. Việc khảo sát càng kỹ càng và chi tiết thì việc thiết kế càng
thuận lợi. Như vậy mới có thể đưa ra được bản thiết kế chi tiết và phù hợp với
yêu cầu của dự án.
1.1. Tìm hiểu về cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin của nhà máy
Công nghệ thông tin hiện nay đã thay đổi rất nhiều chính vì vậy đầu tiên
ta sẽ phải tìm hiểu để nắm rõ cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin hiện nay của nhà
máy bao gồm những gì? Để rồi từ đó ta mới nắm bắt được cách xây dựng và
quản lý chúng. Nó sẽ bao gồm những thứ sau :
- Hệ thống dây mạng LAN : Hệ thống dây mạng LAN đủ để đảm bảo các
máy tính trong toàn bộ nhà máy có thể kết nối tới hệ thống máy chủ của nhà máy
- Hệ thống dây điện thoại : Trước kia công việc này không dành cho
người quản lý hệ thống thông tin nhưng kể từ khi công nghệ kỹ thuật số lên ngôi
các hệ thống điện thoại, tổng đài kỹ thuật số, IP Phone ra đời dẫn đến công việc
này từng bước chuyển giao đến tay người quản lý hệ thống thông tin.
- Hệ thống Camera : Cũng giống như hệ thống điện thoại trước kia khi hệ
thống camera sử dụng các tín hiệu analog thì không thuộc sự quản lý của người
quản lý hệ thống thông tin nhưng nay đều sử dụng camera kỹ thuật số nên được
chuyển giao đến tay người quản lý hệ thống thông tin bởi hệ thống CAMERA
bây giờ sử dụng dây mạng LAN để truyền tải tín hiệu đến đầu thu camera. Thậm
chí các hình ảnh lưu trữ của camera có thể được sắp xếp để lưu trữ vào NAS.
- Hệ thống chấm công và kiểm soát ra vào : Một hệ thống bao gồm các
loại máy kiểm soát ra vào bằng thẻ, vân tay, mã số … sử dụng để chấm công
tính lương hoặc cấp phép cho những nhân viên có thẩm quyền vào những khu
vực đặc biệt.Cũng giống như Camera hệ thống này cũng dùng dây mạng LAN
UTP để kết nối và chúng còn được khai thác bởi nhiều phần mềm khác nhau và
13. 2
thậm chí được xây dựng với một phần mềm riêng để dễ dàng quản lý và điều
khiển.
- Hệ thống mạng : Một hệ thống mạng bao gồm các thiết bị như Switch,
Router, Firewall …
- Hệ thống máy chủ : Một hệ thống các máy chủ và các phần mềm đi
kèm nhằm cung cấp các dịch vụ cho hệ thống.
- Máy tính : Tất cả các máy tính cá nhân như máy tính để bàn, laptop và
phần mềm được đã được đóng gói
- Hệ thống tổng đài điện thoại : Hệ thống này giờ đây đã không đơn
thuần chỉ dùng với đường analog mà đã được kết hợp sử dụng IP Phone vào
cùng hệ thống.
- Máy in : Hệ thống các máy in, máy FAX, máy đa chức năng.
1.2. Sơ đồ của nhà máy.
Ngay khi được giao cho công việc xây dựng hay quản lý cơ sở hạ tầng hệ
thống CNTT của nhà máy” thì điều ta cần nghĩ đến ngay đó là “Mình cần có sơ
đồ của nhà máy”. Đó là điều đơn giản nhưng không phải ai cũng nghĩ ra ngay.
Cho dù là xây dựng mới một hệ thống hay tiếp nhận một hệ thống thì việc có sơ
đồ, công việc của người quản lý sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều. Người quản lý
có thể giỏi đến mấy thì việc hình dung mọi thứ trong đầu cũng không thể bằng
làm việc với sơ đồ trước mặt.
Với một nhà máy đang xây mới ta có thể yêu cầu công ty xây dựng, thiết
kế nhà máy cung cấp. Còn nếu như với một hệ thống mà ta sẽ tiếp quản từ người
khác thì ta có thể yêu cầu người chuyển giao công việc cung cấp tài liệu. Còn
nếu họ không có thì ta có thể yêu cầu lấy nó từ bộ phận quản lý bảo dưỡng của
nhà máy.
Khi yêu cầu về sơ đồ của nhà máy chắc hẳn người bị yêu cầu sẻ hỏi rằng
“Bạn cần sơ đồ hay bản vẽ gì?”.Với một hệ thống nhà máy mà ta sẽ tiếp quản thì
ta sẽ cần tối thiểu các bản vẽ sau:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng nhà máy
14. 3
- Bản vẽ sơ đồ vị trí các nút mạng LAN, Điện thoại, camera
- Bản vẽ các đường đi của dây mạng, dây điện thoại
- Các sơ đồ kết nối của hệ thống CNTT
- Sơ đồ vị trí chỗ ngồi của các nhân viên tại các phòng ban.
- Danh sách, hoặc sơ đồ vị trí các số điện thoại nội bộ.
Còn với một nhà máy đang được xây mới thì ta cần các sơ đồ sau:
- Các sơ đồ mặt bằng của nhà máy và sơ đồ hệ thống điện nhẹ
Thông thường thì ta nên tìm và sử dụng sơ đồ mà 2 loại sơ đồ này được đi
kèm với nhau. Lý do mà ta cần sử dụng đến sơ đồ này đó là khi thiết kế ta sẽ
phải băn khoăn nên đặt nút mạng LAN và nút điện thoại ở vị trí nào trong đó.
Có sơ đồ này thì băn khoăn đó của ta sẽ không còn nữa vì chắc chắn rằng vị trí
đặt nút mạng LAN và điện thoại sẽ nằm đâu đó cạnh ổ cắm điện. Việc của ta chỉ
là xem vị trí đó có hợp lý với hệ thống thông tin của mình hay không? Có khó
khăn gì khi triển khai sau này. Nếu có sẽ phải thông báo cho lãnh đạo và bên
thiết kế những khó khăn mà mình sẽ gặp phải nếu giữ nguyên vị trí đó.
Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng của khu văn phòng
15. 4
Như sơ đồ mặt bằng ở hình 1.1 ta thấy đươc bố trí của các phòng và biết
được phòng máy chủ để đâu.
- Sơ đồ hệ thống máng cáp của nhà máy
Sơ đồ này giúp ta xác định được đường đi của hệ thống mạng LAN trong
nhà máy. Từ đó ta có thể tính toán được độ dài của dây mạng, dây điện thoại cần
triển khai. Xem hình 1.2 giới thiệu cách đi của máng cáp và thang cáp
Hình 1.2. Hệ thống thang & máng cáp [http://inoxtandaihung.vn]
- Sơ đồ vị trí chỗ ngồi nhân viên của các phòng ban.
Đây là loại sơ đồ thuộc loại khó kiếm nhất khi mới bắt đầu xây dựng nhà
máy. Bởi vì những người lãnh đạo thường phải băn khoăn rất nhiều và tốn nhiều
thời gian mới có thể đưa ra được sơ đồ loại này.Với những phòng vừa và nhỏ thì
còn dễ sắp xếp còn với các khu vực rộng lớn thì không dễ dàng tý nào. Và nó còn
liên quan đến kế hoạch phát triển nhân sự của nhà máy và việc tổ chức của các
phòng ban. Đó cũng là lý do mà ta phải cần phải có sơ đồ này để nắm được lượng
người sử dụng hệ thống trong tương lai để có thể chuẩn bị cơ sở hạ tầng sao cho
thật tốt. Sơ đồ này được thể hiện cùng ở trong sơ đồ mặt bằng (hình 1.1). Nói
chung ta nên khuyến cáo lãnh đạo nên đưa ra sơ đồ cuối cùng của loại sơ đồ này
đơn giản vì bàn ghế ta có thể dễ dàng sắp xếp lại nhưng những đường dây mạng vả
điện thoại đi ngầm ở bên dưới sàn nhà không thể sắp xếp lại dễ dàng.