Tải bản đầy đủ tại địa chỉ http://ouo.io/DJt3gg hoặc http://twineer.com/2BKZ
Mục tiêu của luận văn là tìm hiểu thành phố thông minh (Smart City) và ứng dụng của Smart City tại thành phố Amsterdam (Hà Lan) từ đó đề xuất giải pháp phân luồng giao thông ở Hà Nội
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Ứng dụng smartcity tại thành phố Amsterdam (Hà Lan) và đề xuất giải pháp phân luồng giao thông tại Hà Nội
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGHIÊM VĂN BÌNH
ỨNG DỤNG SMARTCITY TẠI THÀNH PHỐ
AMSTERDAM (HÀ LAN) VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2014
2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGHIÊM VĂN BÌNH
ỨNG DỤNG SMARTCITY TẠI THÀNH PHỐ AMSTERDAM (HÀ LAN) VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG TẠI HÀ NỘI
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Quang Minh
HÀ NỘI – 2014
3. LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Đại học quốc gia Hà
Nội, Viện công nghệ thông tin và Phòng khoa học công nghệ cùng các thầy cô
giáo, những người đã trang bị và cung cấp kiến thức cũng như giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập vừa qua.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo – Tiến sỹ Lê
Quang Minh, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ nhiệt tình và đóng góp rất nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc chắn không thể
tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, giúp
đỡ của các quý thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nghiêm Văn Bình
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ
từ Thầy hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu và
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
cứ công trình nào.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ
Nghiêm Văn bình
5. TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là tìm hiểu về Smart City và ứng
dụng của Smart City tại thành phố Amsterdam(Hà Lan) cũng như ứng dụng
Smart City tại Việt Nam. Từ đó đề xuất giải pháp phân luồng giao thông của Hà
Nội.
Phần mở đầu sẽ nói đến tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài cũng như
mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương đầu tiên của luận văn trình bày tổng quan về Smart City trên Thế
giới.
Chương tiếp theo trình bày về ứng dụng của Smart City tại một trong
những Thành phố nổi tiếng trên Thế giới là Thành phố Amsterdam (Hà Lan).
Nơi đã ứng dụng thành công Smart City trong việc quy hoạch và phát triển của
Thành phố.
Chương cuối cùng là trình bày về thực trạng giao thông của Hà Nội và
qua đó đề xuất việc ứng dụng Smart City trong việc giải quyết vấn đề phân
luồng giao thông tại Hà Nội.
6. MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. CƠ Sở KHOA HọC VÀ THựC TIễN CủA Đề TÀI................................................................................1
2. ĐốI TƯợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU ..........................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SMART CITY ............................................ 4
1.1 TổNG QUAN Về THÀNH PHố THÔNG MINH (SMART CITY)......................................................4
1.1.1 Các khái niệm......................................................................................................................4
1.1.2 Các thành phần tạo nên Smart City ...................................................................................5
1.1.3 Lựa chọn công nghệ và giải pháp trong việc xây dựng thành phố thông minh...............8
1.2 LợI ÍCH CủA VIệC XÂY DựNG THÀNH PHố THÔNG MINH:............................................................15
1.2.1 Lợi ích cục bộ:......................................................................................................................15
1.2.2 Lợi ích toàn cầu: ..................................................................................................................17
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG THÀNH PHỐ THÔNG MINH TẠITHÀNH
PHỐ AMSTERDAM (HÀ LAN)................................................................... 18
2.1 LịCH Sử HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN THÀNH PHố AMSTERDAM (HÀ LAN).......................18
2.2. ỨNG DụNG SMART CITY TạI AMSTERDAM ..........................................................................19
2.2.1 Một số thành tựu điển hình ..............................................................................................19
2.2.2 Mục tiêu xây dựng thành phố thông minh: .....................................................................20
2.2.2.1 Đặc điểm:.......................................................................................................................20
2.2.2.2 Mục tiêu:........................................................................................................................21
2.2.2.3 Yêu cầu:.........................................................................................................................21
2.2.3 Một số dự án tiêu biểu: .....................................................................................................22
2.2.3.1 Mục tiêu chính: .............................................................................................................22
2.2.3.2 Lựa chọn công nghệ, phương pháp tiếp cận và bài học kinh nghiệm........................22
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG SMART CITY TRONG GIAO THÔNG
THÔNG MINH TẠI HÀ NỘI ....................................................................... 35
3.1 SMART CITY TạI VIệT NAM............................................................ 35
3.2. THựC TRạNG GIAO THÔNG TạI HÀ NộI....................................... 38
3.2.1 Thực trạng chung: ............................................................................................................38
3.2.1.1 Hạ tầng đô thị:...................................................................................................................38
3.2.1.2 Môi trường sống và tiết kiệm năng lượng:.......................................................................38
3.2.2 Giao thông tại Hà Nội:......................................................................................................39
3.2.3 Đề xuất giải pháp phân luồng giao thông cho Hà Nội trên nền ITS ..................................40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 68
7. DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Smart Thông minh
Smart City Thành phố thông minh
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
IT – Information Technology Công nghệ thông tin
ITS – Intelligent Transportation System Hệ thống giao thông thông minh
GIS - Geographic Information System Hệ thống thông tin địa lý
GPS - Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu
CCTV - Closed-Circuit Television Truyền hình mạch kín
VOV Kênh VOV Giao thông Quốc gia -
Đài Tiếng nói Việt Nam
KHCN Khoa học công nghệ
GTVT Giao thông vận tải
QoS: Quality of Service Quản lý chất lượng và dịch vụ
HD: High Definition Độ nét cao
ONVIF - Open Network Video Interface
Forum
Tiêu chuẩn kết nối giữa các thiết bị
an ninh trên nền IP
8. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa Smart City.............................................................. 5
với tính bền vững, cạnh tranh và hạ tầng ICT.....................................................5
Hình 1.2: Các thành phần và nhân tố của Smart City..........................................6
Hình 2.1: Công nghệ Mạng lưới thông minh tại Amsterdam............................ 22
Hình 2.2: Hội thảo tư vấn sử dụng năng lượng cho khu dân cư ........................ 23
Hình 2.3: Lợi ích của việc sử dụng hệ thống quản lý năng lượng sáng tạo ....... 24
Hình 2.4: Hệ thống phích cắm thông minh....................................................... 25
Hình 2.5: Tòa nhà ITO ..................................................................................... 27
Hình 2.6: Tủ phát điện Fuell Cell ..................................................................... 28
Hình 2.7: Thành phố môi trường xanh Amsterdam .......................................... 30
Hình 2.8: Trạm điện bờ biển tại Amsterdam .................................................... 32
Hình 2.9: Hệ thống sạc điện thông minh cho các xe ô tô.................................. 33
Hình 2.10: Phân luồng giao thông cho xe ứng cứu ........................................... 34
Hình 3.1: Tình hình tắc nghẽn giao thông tại Hà Nội trong giờ cao điểm......... 48
Hình 3.2: Hệ thống giám sát hành trình............................................................ 50
Hình 3.3: Trung tâm điều khiển tín hiệu giao thông Hà Nội............................. 51
Hình 3.4: Quy trình xử lý thông tin giao thông................................................. 52
Hình 3.5: Hệ thống thông tin hành khách tiên tiến(APIS)................................. 59
Hình 3.6: Biển báo giao thông điện tử.............................................................. 61
Hình 3.7: Hệ thống điện thoại khẩn cấp eCall .................................................. 61
Hình 3.8: Tra cứu tình trạng ùn tắc, chậm trên phần mềm V.TIS ..................... 63
Hình 3.9: Cảnh báo ùn tắc qua phần mềm V.TIS của VOV.............................. 64
Hình 3.10: Giao diện hiển thị các cảnh báo của phầ mềm Telematics Car........ 64
9. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2: Công nghệ để xây dựng môi trường bền vững.................................. 10
Bảng 1.3: Công nghệ để xây dựng năng lượng bền vững.................................. 11
Bảng 1.4: Công nghệ để xây dựng hạ tầng viễn thông thông minh và bền vững12
Bảng 1.5: Công nghệ để xây dựng mạng lưới giao thông thông minh .............. 13
Bảng 1.6: Công nghệ để xây dựng nguồn nước sạch và bền vững. ................... 14
Bảng 1.7: Các động lực và lợi ích của Thành phố thông minh mang lại ........... 17
10. 1
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Ngọn nguồn phát sinh ra ý tưởng về thành phố thông minh không gì khác
ngoài sự tăng trưởng dân số không ngừng và xu hướng đô thị hóa mạnh mẽ.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 7 tỷ người và dự báo đến năm 2040, dân số sẽ
là khoảng 10 tỷ người. Bên cạnh đó, đến năm 2040, 65% dân số sẽ sinh sống ở
đô thị. Quá trình đô thị hóa tất yếu như thế sẽ làm xuất hiện nhiều hơn các thành
phố quy mô trên 1 triệu dân và các "siêu thành phố" quy mô trên 10 triệu dân[4].
Các thành phố này chỉ chiếm 2% diện tích thế giới nhưng tiêu thụ tới 75%
nguồn tài nguyên tự nhiên. Áp lực về biến đổi khí hậu thì không bao giờ lắng
xuống. Vì thế, các nhà quản lý bị thúc đẩy phải xây dựng các thành phố “thông
minh” hơn trong việc quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để phục vụ
cho cuộc sống con người.
Không chỉ có động lực, con người còn có đủ năng lực để xây dựng thành
phố thông minh khi sự phát triển và phổ cập các công nghệ mới diễn ra với tốc
độ chóng mặt. Khả năng kết nối ngày càng cao, cụ thể thống kê năm 2010 có 10
tỷ thiết bị kết nối với nhau và dự báo đến năm 2020 là 12 tỷ thiết bị. Công cụ để
điều hành, quản lý các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, giáo
dục, giao thông, môi trường hay y tế chính là điện toán đám mây. Điện toán đám
mây cũng là nền tảng dữ liệu cần thiết vì dự báo đến năm 2020, có khoảng 50 tỷ
thiết bị kết nối Internet[4].
Trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 100 thành phố đã triển khai các cấp
độ khác nhau của thành phố thông minh. Một số hình mẫu thành phố thông minh
đi đầu có thể kể đến như Amsterdam (Hà Lan), Lyon (Pháp), Edinburgh
(Scotland)… cùng hàng loạt doanh nghiệp viễn thông tiếng tăm đi tiên phong
trong việc phát triển thành phố thông minh như Schneider Electric, Thales
Group, IBM, Telefonica hay Telecom Italia…
Lợi ích của thành phố thông minh đã quá rõ ràng. Theo tính toán của
Telefonica, một thành phố thông minh sẽ tiết kiệm được 15% lượng nước tiêu
thụ, giảm được 10% lượng điện tiêu thụ, giảm 17% lượng khí thải CO2 và giảm
gần 25% về nhu cầu giao thông vận tải.
11. 2
Ngay cả nếu đặt ra bài toán về kinh tế, nguồn thu từ thành phố thông minh
cũng đầy hứa hẹn dù chi phí đầu tư cho thành phố thông minh trên toàn thế giới
năm 2010 lên đến 8 tỷ USD và đến năm 2020, tổng nguồn đầu tư lũy kế sẽ là
108 tỷ USD. Nguyên nhân vì thành phố thông minh sẽ đem lại doanh thu khổng
lồ từ dịch vụ đầu cuối. Dự báo từ năm 2012 đến 2020, tổng doanh thu lũy kế mà
thành phố thông minh mang lại lên đến 115 tỷ USD[4].
Dân số thế giới đang tăng nhanh kéo theo nhu cầu càng lớn đối với cơ sở
hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng đô thị. Tỉ lệ con người sinh sống tại các thành
phố cũng đang tăng dần cũng đang đòi hỏi cơ sở hạ tầng phải cung cấp các dịch
vụ thiết yếu như giao thông, y tế, giáo dục và an ninh công cộng ngày càng cao.
Bên cạnh đó, con người luôn hướng tới một xã hội văn minh, một môi
trường sống hiện đại, bền vững cũng đặt ra nhiều thách thức cho những cơ sở hạ
tầng đô thị hiện có. Để thay thế những cơ sở hạ tầng đô thị như hiện nay là
không hề đơn giản và dễ dàng vì thời gian và chi phí.
Tuy nhiên, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, của công nghệ, chúng ta
có thể đưa trí tuệ mới vào cơ sở hạ tầng hiện có của mình. Nghĩa là chúng ta sẽ
số hóa và kết nối các hệ thống sao cho chúng ta có thể nhận biết, phân tích, tích
hợp dữ liệu và đáp ứng thông minh với nhu cầu trong phạm vi chức năng của
chúng. Qua đó, chúng ta có thể mang lại sức sống mới cho các hệ thống để
chúng hoạt động hiệu quả hơn nhờ vào công nghệ.
Trong quá trình phát triển, đặc biệt là phát triển nền kinh tế tri thức, mỗi
quốc gia đều xây dựng các hạ tầng thông minh trên nền tảng, cơ sở của một hệ
thống cốt lõi gồm: cấu trúc hạ tầng, mạng lưới thông tin&truyền thông và môi
trường. Đó là các yếu tố không thể thiếu và đóng vai trò trung tâm trong việc
điều hành và phát triển đất nước, nó bao gồm: các dịch vụ công, dân số, giao
thông vận tải, thông tin truyền thông, nước và năng lượng.
Trong bối cảnh phát triển đó, những “thành phố thông minh” (Smart City)
sẽ xuất hiện và góp phần phát triển kinh tế cho các quốc gia, vùng miền và cả
khu vực.
Hiện nay, Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển. Để bắt kịp với
thế giới và các nước trong khu vực, Việt Nam cần ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
trong việc phát triển kinh tế cũng như môi trường sống. Muốn thực hiện điều đó,
Việt Nam cần đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển các “thành phố thông minh”
trong đó có Thành phố Hà Nội.
12. 3
Như vậy, Smart City có một vai trò, tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát
triển không chỉ của một thành phố mà cả quốc gia cũng như khu vực và thế giới.
Nhận thức được vấn đề đó, người viết thực hiện đề tài này nhằm: nghiên cứu về
Smart City và đề xuất việc một số giải pháp ứng dụng trong quá trình phát triển
đô thị của Hà Nội trong đó có vấn đề phân luồng giao thông Hà Nội.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu: Bao gồm các khái niệm về “thành phố thông
minh” (Smart City), những kinh nghiệm trong việc xây dựng và phát triển Smart
City trên Thế giới và tại thành phố Amsterdam(Hà Lan), việc xây dựng Smart
City tại Việt Nam, yêu cầu thực tế của Hà Nội và đề xuất giải pháp phân luồng
giao thông của Hà Nội trên nền tảng của giao thông thông minh.
Phạm vi nghiên cứu:Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục
tiêu đã đề ra, luận văn tập trung xem xét, phân tích đánh giá các yếu tố nằm
trong phạm vi sau:
Tổng quan về Smart City.
Công nghệ, thuật toán và bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng
Smart City tại thành phố Amsterdam
Smart City tại Việt Nam và thực trạng vấn đề giao thông của Hà Nội
Đề xuất giải pháp phân luồng nhằm giải quyết vấn đề giao thông Hà Nội.
Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được xây dựng thành 3 chương nhằm hướng
tới giải quyết các mục tiêu sau:
Tổng quan về Smart City: Tìm hiểu khái niệm về thành phố thông mih
(Smart City) và các thành phần cơ bản của Smart City. Qua đó thấy được lợi ích mà
thành phố thông minh đem lại cho mỗi quốc gia cũng như toàn thế giới
Smart City tại thành phố Amsterdam: Tìm hiểu việc xây dựng
thành phố thông minh cho Amsterdam. Nghiên cứu những kinh nghiệm trong
quá trình triển khai xây dựng Smart City như: lựa chọn công nghệ, định hướng
phát triển, bài học kinh nghiệm…
Smart City tại Việt Nam: Nghiên cứu thực trạng xây dựng thành
phố thông minh tại Việt Nam và một số thành phố lớn trong đó có Hà Nội. Tìm
hiểu về hệ thống giao thông thông minh (ITS) và đề xuất giải pháp phân luồng
giao thông cho Hà Nội trong tình hình hiện nay.
13. 4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ SMART CITY
1.1 Tổng quan về thành phố thông minh (Smart City)
1.1.1 Các khái niệm
Ước tính đến năm 2040, trên thế giới sẽ có 10 tỉ người và hơn 65% trong
số này sẽ tập trung ở các đô thị. Trong bối cảnh người dân sinh sống tại các
thành phố ngày càng tăng, các chuyên gia cho rằng, đã đến lúc khởi động thiết
kế những đô thị thông minh hơn để đáp ứng đà tăng trưởng dân số chóng mặt,
đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống. Vì thế khái niệm về thành phố thông
minh đầu tiên đã ra đời.
Smart City:Thành phố thông minh được định nghĩa là thành phố có
những thành tựu tăng trưởng kinh tế vượt bậc, chất lượng cuộc sống được nâng
cao nhờ ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ viễn thông vào hạ tầng cơ
sở của thành phố.
Các thành phố thông minh giám sát hạ tầng trọng yếu trong đó có cầu,
đường, đường hầm, đường sắt, xe điện ngầm, sân bay, cảng biển, thông tin liên
lạc, nước, điện, thậm chí là các tòa nhà lớn, để tối ưu các nguồn lực và an ninh.
Và các thành phố này tối đa các dịch vụ cho các công dân, mang tới một môi
trường bền vững thúc đẩy hạnh phúc và no ấm. Các dịch vụ này dựa trên hạ tầng
Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) (ICT)[8].
Về mặt cấu trúc, một thành phố thông minh là một hệ thống của các hệ
thống cùng vận hành khớp với nhau. Việc tương hợp của nhiều hệ thống dựa
trên tính mở và chuẩn hóa - những nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng một
thành phố thông minh. Không có tính mở và chuẩn hóa, một dự án thành phố
thông minh trở nên hỗn độn và tốn kém. Các công nghệ cấu thành của một thành
phố thông minh gồm các mạng quang tốc độ cao, cảm biến, cố định và di động
cần thiết để khả thi các lợi ích như các hệ thống thông minh, mạng lưới thông
minh và nối mạng gia đình.
Mối quan hệ của một thành phố thông minh với các công dân của thành
phố là những gì để phân biệt với một thành phố truyền thống. Các dịch vụ ICT
của các thành phố truyền thống là không thể phản ứng với các bối cảnh xã hội,
kinh tế và văn hóa đang theo đổi nhanh chóng nhưng các dịch vụ của thành phố
thông minh thì có thể. Do vậy, một thành phố thông minh trên hết là một thành
phố hướng tới con người, phụ thuộc vào một hạ tầng ICT và sự phát triển đô thị
14. 5
liên tục, luôn luôn tính đến sự bền vững môi trường và kinh tế[8] như mô tả mối
tương quan trong hình 1.1.
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa Smart City
với tính bền vững, cạnh tranh và hạ tầng ICT
Thành phố thông minh sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông và dữ
liệu để được thông minh hơn và hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực, dẫn
đến chi phí và tiết kiệm năng lượng, cải thiện cung cấp dịch vụ và chất lượng
cuộc sống và giảm tác động môi trường.
1.1.2 Các thành phần tạo nên Smart City
Để xây dựng thành phố thông minh, các nhà quản lý cần quan tâm đến các thành
phần cơ bản của Smart City[11] nhằm xác định rõ ràng mục tiêu và định hướng
xây dựng (hình 1.2)
15. Hình 1.2: Các thành ph
Nền kinh tế thông minh
nghệ thông tin và truyề
chính phát riển, duy trì và thu hút nhân tài nh
họ, phát triển kinh doanh và t
động. Hội nhập quốc
giúp tăng khả năng cạnh tranh và phát tri
o Tinh thần sáng t
o Doanh nhân
o Tư duy kinh t
o Khả năng sản xu
o Tính linh hoạ
o Khả năng hộ
o Khả năng chuy
6
Các thành phần và nhân tố của Smart City
thông minh(Smart Economy): là nền kinh tế ứ
ền thông trong kinh doanh để đạt hiệu qu
n, duy trì và thu hút nhân tài nhằm phát huy tính sáng t
n kinh doanh và tạo ra môi trường kinh doanh hi
c tế và toàn cầu hóa nền kinh tế quốc gia.
nh tranh và phát triển kinh tế bền vững củ
n sáng tạo
Tư duy kinh tế và thương mại
n xuất
ạt của thị trường lao động
i nhập quốc tế
năng chuyển đổi
a Smart City
ứng dụng công
u quả, thúc đẩy tài
m phát huy tính sáng tạo của
ng kinh doanh hiện đại, năng
c gia. Các nhân tố
ủa đô thị gồm: