4. ĐIỀU HÒA QUA CƠ CHẾ THẦN KINH
Cơ chế điều
hòa thần kinh
Hệ thần kinh
tự động (thực
vật)
Phân bố hệ
thống TKTV
Cấu tạo hệ
TKTV ở tim và
mạch
Đáp ứng của
tim và mạch
Các phản xạ
Bộ phận nhận
cảm
Phản xạ như
thế nào
Ứng dụng là
gì?
5. Phân bố thần kinh tự động
• Trung tâm vận mạch ở não.
Vùng vận động trên vỏ não
Vùng hạ đồi ( nhân cạnh
não thất và nhân lưng
giữa)
Nhân cạnh não thất
Nhân cạnh trên thị
TRUNG NÃO
6. Phân bố thần kinh tự động
Sự điều hòa hoạt động tim mạch qua cơ chế thần kinh có
sự tham gia của nhiều vùng . Đáp ứng lại những thay đổi
ở ngoại vi lẫn việc chịu sự chi phối của hệ thần kinh trung
ương
7. Phân bố thần kinh tự động
Xuất phát
Thần kinh tự động
Giao cảm
(Sympathetic)
Sừng bên chất xám tủy
sống C5-T1/2
Phó giao cảm
(Para
-sympathetic)
+Trên: thân não
+Dưới: Sừng bên chất xám
tủy sống S2-S4
9. TK Giao cảm trên tim
Các sợi hậu hạch của hệ giao cảm phân bố cả
tầng nhĩ và tầng thất
Còn các sợi hậu hạch của hệ phó giao cảm chỉ
phân bố ở tầng nhĩ
10. TK Giao cảm trên mạch máu
Co cả động mạch và tĩnh mạch
Tăng tổng sức cản ngoại biên
Tăng hồi lưu tĩnh mạch
12. • Ảnh hưởng của hệ TK tự động:
1.Thay đổi độ dốc của pha 4 thông qua
thay đổi dòng tạo nhịp (If )
2. Thay đổi ngưỡng kích hoạt của pha 0
3.Thay đổi mức độ quá phân cực của pha 3
Tác dụng lên nút xoang
13. Tác dụng của hệ TKTV lên tim mạch
Tác dụng của Phó giao cảm và
giao cảm trên tim và mạch
Hệ giao cảm Hệ phó giao cảm
Tim
Tần số tim +++ - - -
Sức co bóp +++ - (Ở tế bào cơ nhĩ là chủ yếu₫
Tốc độ dẫn truyền ++ - - -
Mạch máu
Sức cản động mạch và tiểu động
mạch
+++ - ( chủ yếu tại mạch máu của cơ
quan sinh dục ngoài)
Dung tích tĩnh mạch và tiểu tĩnh
mạch
- - - 0
14. Điều hòa dựa trên cơ chế phản xạ
Gồm 3 phần
-Nhánh hướng tâm thông qua các thụ thể:
+ Thụ thể áp lực (Baroreceptor)
+ Thụ thể hóa học (Chemoreceptor)
+Thụ thể bản thể (Proprioceptor)
+ Thụ thể hướng tâm ở phổi và mạch máu
-TKTW: Xử lý tín hiệu
-Nhánh li tâm:
Thần kinh giao cảm, phó giao cảm
15. Baroreceptor
• Baroreceptor là cấu
trúc chức năng cảm
nhận áp lực nằm ở
xoang cảnh, quai
động mạch chủ và ở
nhĩ.
• Tăng áp lực tăng
tín hiệu
• Giảm áp lực giảm
tín hiệu
Hering
16. Baroreceptor- độ nhạy cảm
• Baroreceptor chỉ tạo những nhát kích thích trong khoảng huyết áp từ 60-
180mmHg huyết áp được điều hòa rất tốt.
• Tần suất phát xung của các thụ thể sẽ thay đổi rất nhiều trong khoảng
huyết áp động mạch nhỏ
• Thời kỳ tâm thu huyết áp động mạch tăng sẽ là lúc có nhiều nhát kích
thích từ các thụ thể này.
17. Phản xạ Bainbridge
• Căng thụ thể của tâm nhĩ truyền tín hiệu qua
dây cảm giác X tủy não.
• Giảm kích thích dây X tăng nhịp tim, tăng sức
co bóp
Phản xạ này giúp ngăn ngừa ứ máu ở tĩnh mạch, nhĩ, tuần hoàn
phổi
• Căng nhĩ -> Tín hiệu từ nhĩ vùng dưới đồi giảm tiết ADH
Giảm thể máu trong hệ tuần hoàn
19. Chemoreceptor
Những sự thay đổi của PaO2, PaCO2 và pH sẽ được thể cảnh
và thể chủ cảm nhận và tín hiệu truyền về theo dây thần kinh
IX và X đến trung tâm điều hòa hô hấp ở Hành não, trung
tâm này có tác dụng qua lại với các trung tâm vận mạch
Nồng độ CO2 và H+ trong dịch não tủy cũng được các thụ
thể hóa học tại cuống não cảm nhận và đưa về trung tâm
điều hòa hô hấp
PaO2 < 80 mmHg
PaCO2 >40 mmHg
pH <7,4
20. HORMONE TRONG TIM MẠCH
RAAS
Epinephrine và Norepinephrine (E và NE)
ADH
Peptide lợi niệu natri (NP)
21. NHẮC LẠI HORMONE
Nội tiết tố (Hormone) là một chất hóa học được tiết ra bởi
một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế bào
trong các bộ phận khác nhau của sinh vật.
24. Epi và NorEpi
Gốc –CH3
E và NE tiết ra từ vùng tủy của tuyến thượng thận, do
đáp ứng của kích thích giao cảm, tác dụng chủ yếu là co
mạch làm tăng huyết áp.
25. Receptor Mức độ ái tính với
catecholamine
Cơ chế tác dụng
Alpha 1 NE > E Tăng IP3, DAG
(inositoltriphosphat,
diacylglycerol)
Alpha 2 NE > E Giảm cAMP
Beta 1 E > NE Tăng cAMP
Beta 2 E >= NE Tăng cAMP
Epi và NorEpi
26. Epi và NorEpi
E tác động lên cả thụ thể beta và alpha nên làm tăng hoạt
động của tim nhưng tác dụng tăng trương lực động mạch
không đáng kể (vì có tác động beta2)
NE tác dụng chủ yếu trên các thụ thể alpha
27. AVP- Arginine Vasopressin
AVP (arginine vasopressin) = ADH. là một nanopeptide hormone được
tổng hợp chủ yếu ở nhân trên thị và một ít ở nhân cạnh não thất của vùng
hạ đồi.
28. ADH và tác dụng
- Các receptor V1 ( V1a) của AVP được
tìm thấy ở cơ trơn mạch máu trong toàn
cơ thể tăng kháng lực mạch máu
tăng huyết áp
- Tăng tái hấp thu nước tại OLX và ống
góp gây giữ nước và hạ Na máu
- Nống độ ADH từ trung bình đến cao
sẽ làm co động mạch -> tăng huyết áp
29. ADH và tác dụng
ADH tăng hấp thụ nước ở OLX và
ống góp theo cơ chế giải phóng
cAMP trong tế bào ống góp, làm
tăng tính thấm màng đối với nước.
30. Peptide lợi niệu natri (NPs)
Trong máu người bình thường: nồng độ NT-proBNT và BNP tương đương nhau.
NT-proBNP và BNP liên tục được tiết ra từ tim (từ tâm nhĩ nhiều hơn tâm thất) với nồng độ picômol (1
phần 1 tỷ mol) trong máu người khỏe mạnh. BNP với thời gian bán hủy khoảng 22 phút có thể phản
ánh thay đổi của áp lực động mạnh phổi bít mỗi 2 giờ . NT-proBNP với thời gian bán hủy 120 phút có
thể phản ánh thay đổi huyết động học trung bình trong cơ thể mỗi 12 giờ .
Tuy nhiên, ở trên những bệnh nhân suy chức năng thất trái thì nồng độ NT-proBNP tăng cao hơn BNP
từ 2-10 lần. Do nồng độ NT-proBNP tăng cao hơn BNP trên những bệnh nhân suy tim nên NT-proBNP
được sử dụng làm dấu ấn sinh học tốt hơn BNP.
“Sử dụng Peptides lợi niệu Natri (Bnp và Probnp) trong chẩn đoán suy tim”-Timmachhoc.com
31. Peptide lợi niệu natri (NPs)
Có 3 nhóm:
- Peptide natri lợi niệu nhóm A (ANP)
- Peptide natri lợi niệu nhóm B (BNP)
- Peptide natri lợi niệu nhóm C (CNP)
32. NƠI CHẾ TIẾT ĐÁP ỨNG
ANP (A-type) Tế bào cơ nhĩ, đôi khi từ cơ thất Căng giãn nhĩ
BNP (B-type) Tế bào cơ nhĩ và thất ↑ EDV, ↑EDP, rối loạn huyết
động tâm trương
CNP (C-type) Tế bào nội mô mạch máu Cọ xát của dòng máu (shear
stress)
Peptide lợi niệu natri (NPs)
35. Alpha and Beta receptors
Alpha 1 receptor
Beta 1 receptor
M2 receptor
Adenosine
receptor
TÁC DỤNG CỦA HORMONE LÊN TẾ BÀO CƠ TIM
• Thay đổi sức co bóp
• Thay đổi tốc độ dẫn truyền ( Ca L-type)
36. Alpha and Beta receptors
TÁC ĐỘNG LÊN MẠCH MÁU: QUA CHẤT TRUYỀN TIN CHÍNH:
1. IP3: qua Gq hay thụ thể alpha 1: kích thích nhả Ca từ lưới nội bào
2. cAMP : qua Gs hay thụ thể beta 2: ức chế ez phosphoryl hóa ức
chế co cơ
Alpha 1 receptor
Beta 2 receptor
Ái tính của từng chất hóa học với mỗi receptor?
Tại sao lại có hiện tượng ái tính này ???
ANP tác dụng giãn mạch giãn tiểu động mạch đến tăng GFR giảm tiết renin
Mặt khác, sự giảm tiết renin làm giảm tổng hợp Ang II và Aldosterone lợi tiểu và giãn mạch.
Việc giảm V tuần hoàn sẽ làm giảm CVP dẫn đến giảm CO
Tác dụng giãn mạch ( giảm SVR) và giảm CO sẽ làm hạ HA
NEP (neutral endopeptidase, neprilysin..) là enzyme làm thoái biến ANP ức chế enzyme sẽ làm tăng tác dụng của ANP
ANP tác dụng giãn mạch giãn tiểu động mạch đến tăng GFR giảm tiết renin
Mặt khác, sự giảm tiết renin làm giảm tổng hợp Ang II và Aldosterone lợi tiểu và giãn mạch.
Việc giảm V tuần hoàn sẽ làm giảm CVP dẫn đến giảm CO
Tác dụng giãn mạch ( giảm SVR) và giảm CO sẽ làm hạ HA
NEP (neutral endopeptidase, neprilysin..) là enzyme làm thoái biến ANP ức chế enzyme sẽ làm tăng tác dụng của ANP