3. MỤC TIÊU
Trình bày cơ chế thần kinh trong điều hòa
hoạt động tim.
Phân tích cơ chế điều hòa bên trong chức
năng tim .
Giải thích cơ chế điều hòa bên ngoài chức
năng tim .
4. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM
Sinh lý tim:
➢Hoạt động điện học của tim
➢Chức năng co bóp của tim
Điều hòa chức năng tim
➢Điều hòa hoạt động nút xoang
➢Điều hòa hoạt động cơ tim
5. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG NÚT XOANG
Cơ chế thần kinh:
➢ Hệ thần kinh thực vật : giao cảm, phó giao cảm,
➢ Các trung tâm cao hơn.
➢ Các phản xạ
✓ Phản xạ thụ thể áp suất
✓ Phản xạ do thụ thể ở tâm thất
✓ Phản xạ Bainbridge (phản xạ nhĩ )
✓ Vai trò của hô hấp đối với nhịp tim
Cơ chế thể dịch
➢ Hormon
➢ Khí hô hấp trong máu
➢ Các ion trong máu
Cơ chế khác
6. PHÓ GIAO CẢM
Từ các tế bào ở nhân lưng thần kinh X và nhân
hoài nghi tại hành não, đi xuống tim tiếp hợp với
tế bào hạch của tim nằm gần nút xoang và mô dẫn
truyền nhĩ – thất.
7. PHÓ GIAO CẢM
Tác dụng trên mô nút: làm nhịp chậm.
Hóa chất trung gian: acetylcholin
8. PHÓ GIAO CẢM
Tác dụng: nhanh, thời gian tiềm tàng
ngắn (50 – 100 msec).
Dây X phải ức chế chính trên nút xoang.
Dây X trái ức chế chính trên mô dẫn
truyền nhĩ thất, nút nhĩ –thất
9. GIAO CẢM
Từ cột giữa bên đoạn tủy sống cổ 5 và 6
đến đoạn cổ cuối qua nhánh thông trắng
vào chuỗi hạch hai bên xương sống
Neuron trước hạch là hạch sao
Neuron sau hạch là hạch cổ dưới
Dây giao cảm sau hạch đến đáy tim
dọc theo mạch máu và tới ngoại tâm mạc.
10. GIAO CẢM
Hóa chất trung gian: norepinephrin.
Tác dụng của giao cảm trên mô nút: làm
nhịp nhanh.
Tác dụng: chậm hơn phó giao cảm
(norepinephrin bị lấy lại một phần ở đầu tận
cùng thần kinh)
Giao cảm bên trái: tăng co bóp hơn tăng
nhịp.
Giao cảm bên phải: tăng nhịp hơn tăng co
bóp.
11. CÁC TRUNG TÂM CAO HƠN
Vỏ não: các trung tâm điều hòa chức năng
tim hầu hết ở nửa trước của não, thùy trán,
vỏ não thị giác, vỏ não tiền vận động, phần
trước thùy thái dương.
Đồi thị: kích thích các nhân đường giữa,
nhân bụng, nhân trong làm tăng nhịp tim.
Vùng hạ đồi (hypothalamus): vùng sau và
sau bên.
Gian não: vùng H2 của Forel khi bị kích
thích làm tim đập nhanh.
Hành não: có vùng có tác dụng kích thích, có
vùng có tác dụng ức chế.
12. CÁC PHẢN XẠ
Phản xạ thụ thể áp suất
+ Thụ thể áp suất nằm ở quai động mạch chủ và
xoang cảnh.
+ Khi áp suất trong máu tăng →dây X, IX về
hành não →kích thích trung tâm ức chế tim
→tim đập chậm lại
+ Khi áp suất trong máu giảm → không kích
thích áp thụ quan → tín hiệu X, IX giảm → tim
đập nhanh
13. CÁC PHẢN XẠ
Phản xạ thụ thể áp suất
Khi huyết áp tăng → nhịp tim giảm, ngược
lại
➢70-160 mmHg: HA tăng làm nhịp chậm
➢HA giảm < 70 mmHg: nhịp tim ở trị số
cao nhưng không tăng thêm nữa.
➢ HA tăng > 160 mmHg: nhịp tim ở trị số
thấp nhưng không giảm thêm nữa.
14. CÁC PHẢN XẠ
Phản xạ Bainbridge ( phản xạ nhĩ )
Khi máu nhĩ phải nhiều → căng vùng Bainbridge ( vùng
quanh 2 tĩnh mạch chủ đổ vào nhĩ phải) có các thụ thể
áp suất → phát xung động đi theo các sợi cảm giác của
dây X về hành não → ức chế dây X → tim đập nhanh để
đẩy hết lượng máu ứ ở tim phải.
Phản xạ do thụ thể ở tâm thất
Các thụ thể cảm giác nằm gần nội tâm mạc của thất
Gây phản xạ giống thụ thể áp suất ở động mạch
Khi thụ thể bị kích thích → giảm nhịp tim
15. CÁC PHẢN XẠ
Vai trò của hô hấp đối với nhịp tim:
➢ Hít vào → nhịp tim tăng và ngược lại
➢ Giải thích:
❖ Yếu tố phản xạ:
Hít vào → áp suất trong ngực giảm → máu về tim phải tăng →
phản xạ Bainbridge nhịp tim tăng → khi lưu lượng thất trái
tăng và gây tăng huyết áp → phản xạ thụ thể áp suất làm nhịp
chậm.
❖ Yếu tố trung ương:
Tác dụng liên trung tâm trong hành não : trung tâm hô hấp và
trung tâm ức chế tim. Khi trung tâm hít vào hoạt động sẽ làm
nhịp tim nhanh.
16. CƠ CHẾ THỂ DỊCH
o Cơ chế thể dịch
- Hormon: tủy thượng thận, tuyến giáp, tuyến tụy
làm tăng nhịp tim.
- Khí hô hấp trong máu: giảm oxy, tăng CO2 làm
tăng nhịp tim. Tuy nhiên nếu CO2 quá cao có thể
làm tim ngừng đập.
- Các ion trong máu:
K+, Ca++
Cơ chế khác:
Nhiệt độ tăng làm tăng nhịp tim gây rối loạn
nhịp.
17. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CƠ TIM
Tự điều hòa bên trong tim
Điều hòa bằng cơ chế Frank- Starling
Điều hòa bởi nhịp tim
Điều hòa do các yếu tố ngoài tim
Điều hòa bằng cơ chế thần kinh
✓ Giao cảm
✓ Phó giao cảm
✓ Phản xạ thụ thể áp suất
Điều hòa hóa học
➢ Hormon
➢ Khí trong máu
➢ Các ion trong máu
18. TỰ ĐIỀU HÒA BÊN TRONG TIM
ĐIỀU HÒA BẰNG CƠ CHẾ FRANK- STARLING
Ý nghĩa:
Khi tiền tải tăng, tim đáp ứng bằng cách
co mạnh hơn
Cơ chế:
Lượng máu về thất nhiều → cơ tim bị kéo
dài → sợi actin và myosin gối vào nhau ở vị
trí thuận lợi tạo lực co cơ → co mạnh hơn.
19. TỰ ĐIỀU HÒA BÊN TRONG TIM
ĐIỀU HÒA BỞI NHỊP TIM
Thay đổi tần số co bóp sẽ làm thay đổi lực phát
sinh do cơ: nhịp chậm làm tim co bóp mạnh hơn.
Cơ chế: do tăng nồng độ Ca++ trong tế bào
➢ Ca++ đi vào cơ tim trong giai đoạn bình
nguyên.
➢ Khi khoảng cách giữa các nhịp giảm, thời gian
bình nguyên trong một phút tăng → tăng
nồng độ Ca++ trong tế bào
20. ĐIỀU HÒA DO CÁC YẾU TỐ NGOÀI TIM
ĐIỀU HÒA BẰNG CƠ CHẾ THẦN KINH
Giao cảm: tăng co bóp
Giao cảm bên trái có tác dụng trên co bóp tâm
thất mạnh hơn giao cảm bên phải.
Chất trung gian là norepinephrin hay
catecholamin
Phó giao cảm: giảm co bóp
Chất trung gian là acetylcholin
Phản xạ thụ thể áp suất
Kích thích thụ thể áp suất xoang cảnh và quai
động mạch chủ → giảm sức co bóp
21. ĐIỀU HÒA DO CÁC YẾU TỐ NGOÀI TIM
ĐIỀU HÒA HÓA HỌC
Hormon:
Tủy thượng thận ( epinephrine), vỏ thượng thận (
hydrocortisone), tuyến giáp, tuyến tụy ( insulin,
glucagon) đều ↑ co bóp.
Khí trong máu:
Giảm oxy làm tăng co bóp, giảm quá nhiều → ức chế
Giảm pH máu làm giảm co bóp.
Các ion trong máu:
Ca tăng làm tăng co bóp, K tăng làm liệt cơ nhĩ, Na+
giảm: giảm điện thế tim
23. MỤC TIÊU
Trình bày cơ chế điều hòa tại mạch.
Giải thích cơ chế thần kinh điều hòa mạch.
Phân tích cơ chế thể dịch điều hòa mạch.
24. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG MẠCH
Cơ chế điều hòa tại thành mạch
Hiện tượng tự điều chỉnh và điều hòa do cơ
Điều hòa qua trung gian tế bào nội mô
Điều hòa do cơ chế chuyển hóa
Cơ chế thần kinh
Trung tâm vận mạch
Những đường xung động thần kinh vào trung
tâm vận mạch
Thần kinh thực vật
Cơ chế thể dịch
25. CƠ CHẾ TẠI THÀNH MẠCH
Do chuyển hóa:
+ dãn mạch: ↓O2, ↑ nhiệt độ, histamin, adenosin.
+ co mạch: ↓ nhiệt độ, serotonin.
Do tế bào nội mô:
+ dãn mạch: EDRF (Endothelial– derived relaxing factor,
NO).
+ co mạch: endothelin.
26. CƠ CHẾ THẦN KINH
Trung tâm vận mạch:
+ ở hành não, gồm 2 vùng:
vùng co mạch và vùng ức chế
+ xung đi ra là giao cảm: co
mạch và tăng huyết áp
+ Luôn có tín hiệu giao cảm
nhất định xuống mạch làm
mạch hơi co tạo trương lực
mạch
27. CƠ CHẾ THẦN KINH
Các đường xung động thần
kinh vào trung tâm vận mạch:
+ Từ thụ thể áp suất:
✓ Có ở xoang cảnh, quai động mạch
chủ , thành nhĩ, tĩnh mạch phổi,
thất trái.
✓ Từ xoang cảnh →dây Hering →
dây IX → trung tâm vận mạch
✓ Từ quai động mạch chủ → dây
Cyon → dây X → trung tâm vận
mạch
✓ ↑ HA→ ức chế vùng co mạch → ↓giao
cảm → dãn mạch
✓ ↓ HA→ giảm ức chế vùng co mạch →
↑ giao cảm → co mạch
28. CƠ CHẾ THẦN KINH
o Các đường xung động thần kinh vào trung tâm vận
mạch:
+ Từ thụ thể hóa học:
✓ Ngoại biên: ở quai động mạch chủ và ở bên xoang cảnh
✓ Trung ương: vùng hóa cảm thụ ở hành não
✓ ↓ P O2, ↑ P CO2, ↓ pH → kích thích vùng co mạch → ↑ HA
+ Vùng dưới đồi:
✓ Kích thích vùng dưới đồi trước → giảm huyết áp, tim đập
chậm
✓ Kích thích vùng dưới đồi sau và bên → tăng huyết áp và
tim đập nhanh
✓ Có trung tâm điều hòa nhiệt độ: da tiếp xúc với lạnh làm
co mạch và ngược lại
29. CƠ CHẾ THẦN KINH
Các đường xung động thần kinh vào
trung tâm vận mạch:
+ Võ não: Kích thích vùng vận động và tiền
vận động → co mạch
+ Da, nội tạng: đau → co mạch
+ Phổi: căng phổi → ức chế trung tâm vận
mạch → dãn mạch, hạ HA
30. CƠ CHẾ THẦN KINH
Thần kinh thực vật:
+ giao cảm: co mạch, norepinephrin
+ phó giao cảm: dãn mạch, acetylcholin
31. CƠ CHẾ THỂ DỊCH
Nhóm kinin:
Bradykinin trong huyết tương, Lysylbradykinin trong mô
co cơ trơn nội tạng, làm giãn cơ trơn mạch máu
Norepinephrin: co mạch
Các chất gây co mạch khác : hormon ADH, angiotensin II,
serotonin.
Acetylcholin: làm giãn mạch
ANP: tâm nhĩ bài tiết, làm giảm huyết áp
32. ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP NHANH
Cơ chế thần kinh:
• Phản xạ do thiếu máu ở hệ thần kinh trung ương:
khi HA< 50 mmHg, là cơ chế điều hòa khẩn cấp, nhanh,
mạnh, kích tích trung tâm vận mạch gây co mạch
• Co tĩnh mạch: huyết áp giảm → co tĩnh mạch → máu
dồn về TMC về tim
• Co cơ xương: Phản xạ ép bụng: khi có kích thích các thụ
thể → co cơ bụng → tăng cung lượng tim và tăng HA
• Phản xạ thụ thể hóa học
• Phản xạ thụ thể áp suất
• ở xoang cảnh chỉ bị kích thích khi P > 60 mmHg
• ở quai ĐMC chỉ bị kích thích khi P > 90 mmHg
• Phản xạ do thụ thể ở phổi và nhĩ : các thụ thể nhạy
cảm với sự căng giãn → dãn mạch → làm giảm áp suất
• Phản xạ Bainbridge
33. ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP NHANH
Cơ chế thể dịch
• Tủy thượng thận : tiết catecholamin
• Norepinephrin:tăng HA tâm thu/ tâm trương,
giảm nhịp tim do phản xạ thụ thể áp suất, co
mạch hầu hết các cơ quan, làm tăng sức cản
ngoại biên.
• Epinephrin: tăng HA tâm thu, làm tăng nhịp
tim, tăng cung lượng tim, giãn mạch tại cơ
vân và cơ tim.
34. ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP NHANH
Cơ chế tại chỗ :
▪ Di chuyển dịch tại mao mạch: HA thay đổi
→ Pmm thay đổi → trao đổi dịch ở mao
mạch
▪ Cơ chế thích ứng của mạch:
▪ Khi HA tăng → áp suất giảm ở những
nơi dự trữ máu như tĩnh mạch, gan,
lách, phổi → thích ứng với độ tăng thể
tích
▪ Khi HA giảm → mạch máu có khuynh
hướng co lại → tái lập động học
35. ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP LÂU DÀI
Vai trò của thận: điều hòa nước và muối với các cơ chế
+ Hệ renin–angiotensin - aldosteron
•
36. ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP LÂU DÀI
Hệ thận - thể dịch:
-Hiện tượng bài niệu và bài xuất natri do áp suất:
- Tăng áp suất máu làm tăng thải nước và Na+ ở thận.
Khi HA = 100mmHg → lượng nước tiểu bình thường.
Khi HA = 50 – 60mmHg → lượng nước tiểu bằng 0.
Khi HA = 200mmHg → lượng nước tiểu tăng 6 – 8 lần