1. Thân não
PGS.TS Cao Phi Phong
Bộ môn nội thần kinh
ĐHYD.TP.HCM
Cập nhật 2019
Thuchanhthankinh.com
2. Mục tiêu
Liệt kê được các thành phần cấu tạo thân não.
Mô tả các chức năng thân não.
Mô tả được đặc điểm bên ngoài ở phần lưng và
bụng thân não.
Mô tả được chức năng các nhân raphe, nhân lục
và liềm đen
3. Giải phẫu thân não
- Nối liền giữa tủy và não:
+ các đường vận động, cảm giác
+ các bó tiểu não, bó liên hợp
- Thân não tập trung các trung
tâm, liên quan tới sự sống (nhịp
tim, nhịp thở...).
- Hầu hết các nhân dây thần kinh
sọ và đặc biệt cấu tạo lưới
Não giữa, cầu não và hành não.
4. Thân não phối hợp các tín hiệu
điều khiển vận động được gửi từ
não đến cơ thể.
Kiểm soát các chức năng tự động
của hệ thần kinh ngoại biên.
Não thất tư nằm trong thân não,
phía sau cầu não và hành não.
5. Thân não liên kết não và tủy sống,
thân não cũng kết nối não với tiểu não.
Tiểu não: điều chỉnh phối hợp vận
động, cân bằng và trương lực cơ.
Các bó thần kinh đi qua thân não
chuyển tiếp tín hiệu từ tiểu não đến các
khu vực của vỏ não liên quan đến điều
khiển vận động.
Điều này cho phép phối hợp các vận
động cần thiết cho các hoạt động như
đi bộ hoặc chơi trò chơi video.
6. Thân não kiểm soát một số chức năng quan trọng bao gồm:
Tỉnh táo (Alertness)
Thức tỉnh (Arousal)
Nhịp thở
Kiểm soát huyết áp
Tiêu hóa
Nhịp tim
Chức năng tự động khác
Chuyển thông tin giữa các dây thần kinh ngoại biên và tủy
sống đến các phần trên của não
7. Não giữa
Thị giác
Thính giác
Vận động mắt và vận động cơ thể
8. Cầu não
Liên quan đến kiểm soát vận động và phân tích
cảm giác.
9. Hành não
Liên quan đến duy trì các chức năng quan trọng của cơ
thể, chẳng hạn như nhịp thở và nhịp tim.
Đây là các quá trình tự động , những quá trình sẽ xảy ra
cho dù có nghĩ về nó hay không. Những điều này được
quy định bởi hành tủy
11. Mặt trước thân não (bụng)
Cuống đại não
Hố liên cuống
Rãnh đáy
Khe trước giữa
Đáy cầu não
12. Mặt sau thân não(lưng)
N. đồi thị
Tuyến tùng
Trước mái
Cuống
tiểu não
Gò chêm,
Gò thon
Lồi não
13. - Đường đi các bó giữa vỏ não và tủy sống
- Chứa nhóm nhân và các sợi liên hệ được biết như thể lưới
(reticular formation): kiểm soát mức độ ý thức, nhận thức
đau, điều hòa hệ thống tim mạch và hô hấp
- Vị trí xuất phát của các dây tk sọ từ dây III đến XII
Chức năng chính của thân não
19. Mái (Roof Plate, Tectum)
Midbrain ( não giữa )
- Superior Colliculus : thị giác
- Inferior Colliculus : thính giác
Closed Medulla (hành não đóng)
- Nucleus Gracilis et Cuneatus : xúc giác tinh vi)
Cf. Cerebelum ( tiểu não ) : thăng bằng
20. Chỏm não (Tegmentum)
vùng trước đến não thất
+ This is the embryologically oldest areas of the brainstem
+ Area anterior to the tegmentum “added on” during development
(vùng phôi cổ nhất của thân não)
21. Chỏm não (Tegmentum)
- Nhân dây sọ
- Nhân trước tiểu não (Precerebellar Nuclei)
- Reticular Formation (hệ lưới)
Bó
- đường đi lên vỏ (Ascending Cortical Pathway)
- đường vòng tiểu não (Cerebellar Circuits)
- bó đi xuống (Descending Tract)
- bó ghép (Composite Bundle) Composite Bundle:
Medial Longitudinal Fasciculus (MLF)
Dorsal Longitudinal Fasciculus (DLF),
Central Teg,mental Tract
23. Các sợi đi xuống từ vỏ não
1. Corticospinal Tract (bó vỏ gai)
2. Corticobulbar Tract (bó vỏ hành)
3. Corticopontocerebellar Fiber (sợi vỏ cầu tiểu não)
24. Tóm tắt tổ chức thân não
Bó (Tracts)
Các bó dài đi ngang qua
Các bó bắt đầu hay tận cùng trong thân não
Các bó trong thân não
Nhân (Nuclei)
Nhân dây sọ
Nhân trước tiểu não
Hệ lưới
26. Bốn con đường lớn
Bó vỏ gai (Corticospinal tract)
vận động xuống (Descending motor)
Bó gai đồi thị (Spinothalamic tract)
Đau/nhiệt đi lên (Ascending pain/temperature)
Cột lưng/liềm trong (Dorsal columns/Medial lemniscus)
Cảm giác bản thể và sâu có ý thức đi lên (Ascending
somatosensory and conscious proprioception)
Bó gai tiểu não(Spinocerebellar tracts)
Cảm giác sâu không ý thức đi lên (Ascending
unconscious proprioception)
38. Nhân thân não
Chủ yếu nhân chất dẫn truyền thần kinh
Hệ lưới (không thật sự là “nhân” nhưng hoạt
động giống một nhóm nhân)
Nhân phối hợp các dây sọ
39. N . Trước tiểu não
(Precerebellar Nuclei)
1. Red Nucleus
2. Vestibular Nucleus
3. Inferior Olivary
Nucleus
4. Perhypoglossal
Nuclei
5. Accessory
Cuneate Nucleus
40. Hệ lưới
(Reticular Formation)
A. Raphe Nuclei
B. Central
Nuclear Group
C. Lateral
Nuclear Group
D. Precerebellar
Reticular Nuclei
A
B
C
D
41. Nhân Raphe
Luống tế bào dọc theo đường giữa trong trung tâm
thân não
Nhiều nhân
Phần đuôi
phóng chiếu đến tủy sống và phần khác thân não
Phần đầu
phóng chiếu đến nhiều vùng vỏ
42. Nhân Raphe
Nhân serotonin chính
Là một phần hệ lưới
Mối quan hệ hổ tương phức tạp với nhiều vùng
Đường đi lên liên hệ nhiều hiện tương hành vi thần
kinh
Mood(khí sắc)
Sleep(giấc ngủ)
Feeding/satiety(ăn uống/cảm giác no nê)
Đường đi xuống điều hòa chức năng tủy sống
Pain(đau)
43. Nhân lục (Locus Ceruleus)
Nhân norepinephrine chính
Thành lưng của rostral pons (đầu cầu não)
Phóng chiếu đến
Spinal cord
Brain Stem
Cortex
44. Locus Ceruleus
Chức năng
Arousal (thức tỉnh)
Modulation of stress responses (điều hòa đáp ứng
sang chấn tinh thần)
Liên kết
Depression (trầm cảm)
Anxiety (lo âu)
Post-traumatic stress disorder (rối loạn stress sau
chấn thương)
45. Liềm đen (Substantia Nigra)
Một trong số ít trung tâm dopamine chính
Phóng chiếu tới hạch nền
Chức năng
điều chỉnh vận động
Vai trò chủ yếu trong Parkinson’s Disease
Không liên hệ triệu chứng tâm thần
47. Đặc tính tổn thương thân não
1. Tổn thương thân não biểu hiện các hội chứng chéo
Tổn thương thần kinh sọ một bên và liệt nửa người
đối bên.
2. Tổn thương bó tháp ở trên thân não thường không
liệt thần kinh sọ vì các thần kinh vận động nhận sợi
từ bó tháp hai bên (trừ nhân mặt dưới thần kinh VII)
48. Một số hội chứng thường gặp
1. Hội chứng Weber:
Liệt thần kinh III bên tổn thương và liệt nửa người đối bên
2. Hội chứng Millard Gübler:
Liệt VII ngoại biên bên tổn thương và liệt nửa người đối bên
3. Các hội chứng hành não:
Liệt IX, X, XI, XII bên tổn thương và liệt nửa người đối bên