2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
1. LÊ THỊ HÒA
2. LÊ HOÀI NAM
3. ĐÀO THỊ NGỌC PHIẾN
4. LÊ TRẦN LÂM QUANG
5. NGÔ THỊ THU THẨN
6. TRẦN THỊ MỸ TRÂM
7. LÝ TRÍ VIỄN
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Truyền thông là
gì?
Vai trò của truyền
thông trong việc
quản lý của nhà
quản trị.
Nhà quản trị sử
dụng truyền
thông như thế nào
thì có hiệu quả?
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định tầm quan trọng của thông tin trong truyền thông.
Giải thích những yếu tố chính của tiến trình truyền thông.
Mô tả tiến trình truyền thông bên trong doanh nghiệp.
Mô tả tiến trình truyền thông bên ngoài doanh nghiệp và truyền thông nhằm quảng bá thương hiêu sản phẩm.
Xác định tác động của công nghệ thông tin trong tiến trình truyền thông.
Xác định những cơ hội cũng như thách thức đối với việc sử dụng truyền thông của nhà quản trị và cách thức để loại bỏ
chúng.
5. • Phương pháp nghiên cứu:
Ứng dụng kiến thức đã học trong môn Quản trị học
Nghiên cứu trên các phương tiện truyền thông: sách báo, internet,…
Liên hệ thực tiễn
8. 1. Khái niệm về truyền thông
Có nhiều quan điểm về truyền thông:
• “Truyền thông là quá trình trao đổi tư duy hoặc ý tưởng bằng lời” - John
R. Hober (1954).
• “Truyền thông quan tâm nhất tới tình huống hành vi, trong đó nguồn
thông tin truyền nội dung đến người nhận với mục đích tác động đến hành
vi của họ” - Gerald Miler (1966)
• “Truyền thông là một quá trình chuyển đổi từ một tình huống đã có cấu
trúc như một tổng thể sang tình huống khác theo một thiết chế có chủ
đích” - Bess Sodel
9. Tóm lại:
“ Truyền thông là quá trình trao đổi, tương tác thông tin với nhau về các
vấn đề của đời sống cá nhân/nhóm/xã hội, từ đó tăng vốn hiểu biết chung,
hình thành hoặc thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ
phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân/nhóm/cộng đồng và xã hội.”
10. 2. Sự ra đời và phát triển của truyền thông
• Truyền thông ra đời và phát triển cùng với quá trình hình thành và
phát triển của xã hội loài người.
• Truyền thông là sản phẩm của xã hội con người, là yếu tố động lực
kích thích sự phát triển của xã hội đồng thời là tiêu chí đánh giá trình
độ phát triển; chỉ số thể hiện diện mạo văn hóa mỗi con người, cộng
đồng người và mỗi quốc gia.
• Có nhiều ý kiến về truyền thông nhưng diện mạo nền văn minh -
truyền thông như thế nào vẫn là bí ẩn và đang được khám phá.
12. I. THÔNG TIN
Thông tin quản trị là những
dữ liệu, số liệu, tin tức thu
thập được đã qua xử lý, sắp
xếp, diễn giải theo cấu trúc
thích hợp để phục vụ cho
mục tiêu nào đó.
1.Khái niệm thông tin quản trị
Thông tin về doanh thu và số lỗ của Coca Cola
13. 2. Các đặc trưng cơ bản của thông tin
Thông tin gắn liền
với quá trình điều
khiển
• Bản thân thông tin
không có mục đích
tự thân. Nó chỉ tồn
tại và có ý nghĩa
trong một hệ thống
điều khiển nào đó.
Thông tin có tính
tương đối
• Mỗi thông tin chỉ
là một sự phản ánh
chưa đầy đủ về
hiện tượng vào sự
vật được phản ánh,
đồng thời nó cũng
phụ thuộc vào trình
độ và khả năng của
nơi phản ánh.
Tính định hướng
của thông tin
• Thông tin phản ánh
mối quan hệ giữa
đối tượng được
phản ánh và nơi
nhận phản ánh.
Mỗi thông tin đều
có vật mang tin và
lượng tin
• Hình thức vật lý cụ
thể của thông tin là
vật mang tin. Trên
một vật mang tin
có thể có nhiều nội
dung tin và thông
tin thường thay đổi
vật mang tin trong
quá trình lưu
chuyển của mình.
14. 3. Yêu cầu đối với thông tin
• Tính chính xác: Thông tin cần được đo lường chính xác
và phải được chi tiết hóa đến mức độ cần thiết.
• Tính kịp thời: Thời gian làm cho thông tin trở nên lỗi
thời, vô ích. Giữa tính đầy đủ và tính kịp thời mâu
thuẩn với nhau và được khắc phục bằng hoàn thiện
công nghê xữ lý thông tin.
• Tính hệ thống, tính tổng hợp, tính đầy đủ: Đặc điểm
này biểu hiện ở chỗ phải kết hợp các loại thông tin khác
nhau theo trình tự hợp lý.
15. • Tính cô đọng và logic: Thông tin phải có tính
nhất quán, có luận cứ, tránh cách hiểu thông
tin khác nhau.
• Tính kinh tế: Tổ chức hệ thống thông tin phải
dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí và tối đa hóa
lợi nhuận doanh nghiệp
• Tính bảo mật: Yêu cầu này đòi hỏi thông tin
phải được cung cấp đúng người, phù hợp với
chức năng của họ.
16. 4. Phân loại thông tin
• Theo mối quan hệ đối với một tổ chức: bên trong và bên ngoài
• Theo chức năng thực hiện: chỉ đạo và thực hiện
• Theo cách truyền tin: có hệ thống và không hệ thống
Ngoài ra thông tin còn được phân loại theo rất nhiều cách khác nhau
17. 5. VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ
• Nhà quản trị không thể ra quyết định mà không có thông
tin. Thông tin ở đây sẽ giúp cho các nhà quản trị giải
quyết đúng đắn và có hiệu quả các vấn đề.
Vai trò đưa ra quyết định:
• Trong các lĩnh vực tổ chức, hoạch định, lãnh đạo, điều
hành và kiểm soát, thông tin có vai trò cực kỳ quan trọng
Vai trò trong hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo, điều hành và kiểm soát:
• Để phòng ngừa rủi ro có hiệu quả thì thông tin lại có một
ý nghĩa hết sức lớn lao
Vai trò trong phân tích, dự báo và
phòng ngừa rủi ro:
18. Tóm lại, vai trò của thông tin trong quản trị là ở chỗ
nó làm tiền đề, làm cơ sở và là công cụ của quản trị,
quá trình quản trị đồng thời cũng là quá trình thông
tin trong quản trị. Thông tin vừa là yếu tố đầu vào
không thể thiếu được của bất kỳ tổ chức nào, vừa là
nguồn dự trữ tiềm năng đối với tổ chức đó. Thông
tin đã trở thành một trong những nhân tố có ý nghĩa
to lớn đối với vận mệnh kinh tế, chính trị và xã hội
của nhiều quốc gia.
20. • Những thành tố cơ bản của quá trình truyền thông
Người gửi: là người khởi xướng tiến trình truyền thông.
Người nhận: là người tiếp nhận và giải mã (hoặc biên dịch) thông điệp của
người gửi.
Truyền đạt thông tin:
Thông điệp bằng lời
Thông điệp không bằng lời
Thông điệp viết
21. • Truyền đạt thông tin:
Kênh giao tiếp chính thức
Kênh giao tiếp không chính thức
• Thông tin phản hồi: là sự phản ứng của người nhận đối với thông
điệp của người gửi.
22. • Nhận thức: thức là ý nghĩa mà thông điệp muốn truyền tải bởi người gởi hay
người nhận.
• Bối cảnh: Tình huống mà thông điệp của bạn được truyền đi chính là bối
cảnh.
23. Định nghĩa: Truyền thông bên trong có thể hiểu là sự truyền thông giữa các
thành viên trong một tổ chức bao gồm các nhà quản trị và các nhân viên.
24. • Phân loại:
Kênh từ trên xuống: Thông tin từ trên xuống theo cấp bậc tổ chức và đi từ
người có địa vị cao tới người có địa vị thấp hơn.
Kênh từ dưới lên: Thông tin từ dưới lên được thiết kế để tạo ra phản hồi về
các hoạt động của tổ chức.
Kênh ngang: là tất cả phương tiện được sử dụng để gởi và nhận thông tin
giữa các phòng ban tổ chức.
NHÀ QUẢN
TRỊ
NHÀ QUẢN
TRỊ
NHÀ QUẢN
TRỊ
NHÂN
VIÊN
NHÂN
VIÊN
NHÂN
VIÊN
25. Yêu cầu:
Vai trò:
• Đồng bộ và thống nhất với
chiến lược, mục đích của
doanh nghiệp
• Rõ ràng, đi đúng vào vấn đề,
đúng đối tượng
• Sự tương tác giữa đội ngũ
lãnh đạo với nhân viên cũng
như giữa nhân viên với nhau.
• Ảnh hưởng trực tiếp tới sự
hình thành văn hóa doanh
nghiệp.
26. 3. TRUYỀN THÔNG BÊN NGOÀI
• Định nghĩa: Truyền thông bên ngoài là quá trình giới thiệu, quảng bá những giá
trị của doanh nghiệp ra bên ngoài.
27. • PHÂN LOẠI
Căn cứ vào tính chủ đích
Căn cứ vào phương thức tiến
hành
Căn cứ vào phạm vi tham gia và
chịu ảnh hưởng
28. • Yêu cầu
Trung thực trong thông tin truyền tải
cho khách hàng
Chú trọng đến cách thức giao tiếp.
Thái độ của doanh nghiệp với đơn
vị truyền thông
29. • Vai trò
Yếu tố cốt lõi làm nên thương hiệu xét cho cùng là chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Nhưng một khi đã làm ra được sản
phẩm/dịch vụ có chất lượng rồi thì phải giới thiệu, quảng bá đến
người tiêu dùng.
30. • Xây dựng và quảng bá thương hiệu
Truyền thông online mở ra cơ hội quảng bá cho doanh nghiệp như thế nào?
Truyền thông online đang mang đến những cơ hội “vàng” cho các doanh nghiệp
hiện nay, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
31. CÁC BƯỚC ĐỂ CÓ ĐƯỢC CHIẾN LƯỢC TRUYỀN
THÔNG HIỆU QUẢ
Xác định các công cụ mạng xã hội mà doanh nghiệp đang sử dụng.
Tần suất cập nhật, cung cấp thông tin.
Khai thác tối đa hiệu quả các kênh truyền thông online.
Các thức triển khai và quản lý hệ thống kênh truyền thông online.
32. 4. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỐI VỚI TRUYỀN THÔNG
Thư điện tử (electronic mail): là hình thức sử dụng máy điện toán để soạn thảo văn
bản và hiệu đính nó để gởi và nhận thông tin một cách nhanh chóng, ít tốn kém và
hiệu quả nhất.
Internet: mở rộng phạm vi hoạt động của tổ chức và cá nhân.
33. Điện thoại trực tiếp (direct telephone)
Truyền thanh – Radio:
• có tác động hàng ngày đến cuộc sống của hầu hết mọi
người
Truyền hình – TV:
• :dần thế chỗ của báo chí và trở thành “ông vua” trong lĩnh
vực truyền thông đại chúng.
34. 5. Cơ hội và thách thức
Truyền thông bên trong:
Cơ hội:
Tiết kiệm chi phí, dễ dàng truyền tải
thông tin
Tiết kiệm thời gian, thu hẹp không gian
35. Thách thức:
Tính rủi ro
Kiểm soát những khiếm khuyết của các chương trình
Tính bảo mật
36. TRUYỀN THÔNG BÊN NGOÀI
Cơ hội:
Tăng mức độ nhận diện thương hiệu một cách đáng kể.
Cải tiến việc bán hàng, xây dựng và duy trì khách hàng hiện tại qua tương tác và phản
hồi ở mức độ cao.
Cải tiến quy trình quảng bá, dễ dàng đến đúng nhóm khách hàng mục tiêu và giới
thiệu nhanh chóng toàn cầu.
Giúp thương hiệu xuất hiện đúng thời điểm theo nhu cầu khách hàng.
Thay đổi cách khách hàng nhận biết thương hiệu bằng cách tạo ra nhu cầu
37. Thách thức
Đối thủ có thể tung tin đồn thất thiệt trên internet gây ảnh hưởng đến
thương hiệu
Khách hàng không thích nhận quảng cáo
Xuất hiện những trang web giả mạo
38. 6. Liên hệ thực tiễn
• TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU KHỬ MÙI X – STEP
Đối tượng mục tiêu:
Giới tính: nam
Tầng lớp: trung lưu
Địa lý: thành thị
Lối sống: ý thức bản thân, thể hiện mình
39. Sự thấu hiểu đối tượng mục tiêu (Insight): Tư tưởng cốt lõi
là “Thoải mái-tự tin-vững bước”.
Định vị nhãn hiệu
Chiến lược truyền thông
Mục tiêu: gồm ngắn hạn và dài hạn
Chiến lược sản phẩm: tên sản phẩm, hình dạng, thành phần, bao bì, công
dụng.
Chiêu thị:
các chiến dịch marketing của hãng mang tính rộng khắp đại chúng.
40. • TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG
HIỆU NEPTUNE
Mục tiêu: Tăng sự trung thành thương hiệu của khách
hàng qua thông điệp gây xúc động “Về nhà đón Tết, gia
đình trên hết”.
Đối tượng mục tiêu: Phụ nữ nội trợ độ tuổi từ 20 – 40,
thuộc tầng lớp trung và thượng lưu.
Bối cảnh thực tế: “Ở một nơi bạn gọi là Nhà, luôn có
những người đang chờ đợi bạn. Vì ở đó, không có món
quà nào tuyệt vời hơn gia đình sum họp, và cũng không
có thời khắc nào rộn ràng hơn ngày Tết đoàn viên”
41. Thông điệp: "Tết đoàn viên: Về nhà đón Tết -
Gia đình trên hết”
Các hoạt động của chiến dịch:
Sức hút từ clip Tết “đóng mác” Neptune
Cuộc thi viết “Tết đoàn viên” 2015
Mối liên kết giữa chiến dịch và hình ảnh: bữa
cơm gia đình.
Các kênh truyền thông: kênh truyền hình,
kênh internet,…
43. Hoạt động truyền thông nội bộ đóng vai trò quan trọng trong
công tác truyền thông doanh nghiệp
Mô hình thông tin quản trị thường được trực tiếp từ nhà quản trị
tới đối tượng quản trị.
Quản trị thông tin có một vai trò hết sức quan trọng trong kinh
doanh.
Truyền thông là phương pháp hữu hiệu tác động vào tâm lý và
cảm xúc xã hội.
Trong quá trình phát triển doanh nghiệp không thể thiếu việc giới
thiệu, quảng bá những giá trị của doanh nghiệp ra bên ngoài.
44. Các nhà quản trị truyền thông cần phải phải nâng cao
trình độ chuyên môn, kiến thức, kỹ năng chuyên nghiệp
và có tầm nhìn chiến lược về truyền thông. Đó là, xác
định mục đích thu thập thông tin, phân tích và đánh giá
các thông tin thu thập được, đảm bảo tính khách quan
của thông tin và thực hiện công tác kiểm tra xuyên suốt
quá trình thu thập thông tin. Sau đó, đưa ra các dự báo
và chuyển giao cho các nhà quản trị có trách nhiệm