2. GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung
02
PHÂN LOẠI VSV VÀ
CƠ SỞ XÉT NGHIỆM THEO CẤP ĐỘ AN TOÀN SINH HỌC
03 THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
01
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
KIỂM TRA AN TOÀN SINH HỌC
04
3. GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung
06
MỨC ĐỘ SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC
07 XỬ LÝ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC
05
PHÒNG NGỪA SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẢM BẢO AN TOÀN SINH HỌC
08
4. PHÂN LOẠI VI SINH VẬT THEO CẤP ĐỘ AN TOÀN SINH HỌC
1
Chia làm 4 nhóm:
(Quy định cụ thể trong Thông tư 41/2016)
1. Nhóm chưa hoặc ít có nguy cơ lây nhiễm cho
cá thể và cộng đồng.
2. Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể ở mức
độ trung bình nhưng nguy cơ cho cộng đồng ở
mức độ thấp.
3. Nhòm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao
nhưng nguy cơ cho cộng đồng ở mức độ trung
bình.
4. Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng
đồng ở mức độ cao .
5. PHÂN LOẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM THEO
CẤP ĐỘ AN TOÀN SINH HỌC
1
Chia làm 4 nhóm:
1. Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I:
Được thực hiện xét nghiệm đối với các loại vi
sinh vật thuộc nhóm I.
2. Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II:
Được thực hiện xét nghiệm đối với các loại vi
sinh vật thuộc nhóm 1 và 2.
3. Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III:
Được thực hiện xét nghiệm đối với các vi sinh
vật thuộc nhóm 1,2 và 3.
4. Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV:
Được thực hiện xét nghiệm đối với các vi sinh
vật thuộc cả 4 nhóm.
6. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 1
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải bằng
phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt
và các loại hóa chất ăn mòn.
❑ Bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa mắt khẩn
cấp, hộp sơ cứu đầy đủ.
❑ Hệ thống điện tiếp đất và nguồn điện dự
phòng.
❑ Hệ thống cấp, dẫn nước trực tiếp cho khu
xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy
ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng.
❑ Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
❑ Có đủ ánh sáng để thực hiện xét nghiệm
7. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 1
2
Điều kiện về trang thiết bị:
❑ Thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và
mẫu bệnh phẩm hoặc VSV được xét
nghiệm.
❑ Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa
chất thải y tế theo quy định.
❑ Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh
phẩm.
❑ Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp
với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ
sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
8. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 1
2
Điều kiện về nhân sự:
❑ Ít nhất 2 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên
xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ
đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm
cơ sở đang thực hiện.
❑ Cơ sở xét nghiệm phải phân công người
chịu trách nhiệm về an toàn sinh học.
❑ Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách
nhiệm về an toàn sinh học phải được tập
huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên.
❑ Những người khác làm việc trong khu vực
xét nghiệm phải được hướng dẫn về an
toàn sinh học phù hợp với công việc.
9. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 1
2
Điều kiện về quy định thực hành:
❑ Có quy định ra vào khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy định chế độ báo cáo.
❑ Có quy trình lưu trữ hồ sơ.
❑ Có quy trình xét nghiệm phù hợp với kỹ
thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc VSV được
xét nghiệm.
❑ Có hướng dẫn sử dụng trang thiết bị phục
vụ hoạt động xét nghiệm.
❑ Có quy trình khử nhiễm và xử lý chất thải.
❑ Có quy định giám sát sức khỏe và y tế.
10. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 2
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Có điều kiện cơ sở vật chất tương tự cơ sở
xét nghiệm cấp 1.
❑ Hệ thống thu gom, trang thiết bị xử lý nước
thải.
❑ Phải riêng biệt với các phòng khác của cơ
sở xét nghiệm.
❑ Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa
ra vào của khu vực xét nghiệm.
11. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 2
2
Điều kiện về trang thiết bị:
❑ Thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật
và mẫu bệnh phẩm hoặc VSV được xét
nghiệm.
❑ Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa
chất thải y tế theo quy định.
❑ Có tủ an toàn sinh học.
❑ Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm
hoặc thiết bị khử khuẩn.
❑ Trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ
sở.
12. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 2
2
Điều kiện về nhân sự:
❑ Ít nhất 2 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên
xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ
đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm
cơ sở đang thực hiện.
❑ Cơ sở xét nghiệm phải phân công người
chịu trách nhiệm về an toàn sinh học.
❑ Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách
nhiệm về an toàn sinh học phải được tập
huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên.
❑ Những người khác làm việc trong khu vực
xét nghiệm phải được hướng dẫn về an
toàn sinh học phù hợp với công việc.
13. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 2
2
Điều kiện về quy định thực hành:
❑ Có quy định tương tự cơ sở xét nghiệm cấp
1.
❑ Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân viên
làm việc tại khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy định lưu giữ, bao quản mẫu bệnh
phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại
cơ sở xét nghiệm.
❑ Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố
an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và
xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố
an toàn sinh học.
14. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Có điều kiện cơ sở vật chất tương tự cơ sở xét
nghiệm cấp 1.
❑ Hệ thống thu gom, trang thiết bị xử lý nước thải.
❑ Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác
và khu vực khác của cơ sở xét nghiệm.
❑ Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào
của khu vực xét nghiệm.
❑ Phòng xét nghiệm phải kín để đảm bảo tiệt
trùng.
❑ Cửa sổ và cửa ra vào phải sử dụng vật liệu chống
cháy và chịu lực.
15. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Có phòng thực hiện xét nghiệm và phòng đệm.
❑ Hệ thống cửa ra vào khu vực xét nghiệm phải
đảm bảo trong điều kiện bình thường chỉ mở
được cửa phòng đệm hoặc cửa khu vực xét
nghiệm trong một thời điểm.
❑ Phòng xét nghiệm có ô kính trong suốt hoặc
thiết bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm
từ bên ngoài.
❑ Hệ thống thông khí phải thiết kế theo nguyên
tắc một chiều; không khí ra khỏi khu vực xét
nghiệm phải qua bộ lọc không khí hiệu suất cao.
❑ Hệ thống báo động khi áp suất của khu vực xét
nghiệm không đạt chuẩn. Áp suất của khu vực
xét nghiệm luôn thấp hơn so với bên ngoài khi
khu vực xét nghiệm hoạt động bình thường.
16. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Tần suất trao đổi không khí của khu vực xét
nghiệm ít nhất là 6 lần/giờ.
❑ Hệ thống cấp khí chỉ hoạt động được khi hệ
thống thoát khí đã hoạt động và tự động dừng
lại khi hệ thống thoát khí ngừng hoạt động.
❑ Có thiết bị tắm, rửa trong trường hợp khẩn cấp
tại khu vực xét nghiệm.
❑ Phòng xét nghiệm có hệ thống liên lạc hai chiều
và hệ thống cảnh báo.
17. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về trang thiết bị:
❑ Thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật
và mẫu bệnh phẩm hoặc VSV được xét
nghiệm.
❑ Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa
chất thải y tế theo quy định.
❑ Có tủ an toàn sinh học cấp II trở lên.
❑ Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm
hoặc thiết bị khử khuẩn.
❑ Trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ
sở.
18. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về nhân sự:
❑ Ít nhất 2 nhân viên xét nghiệm và 1 nhân
viên kỹ thuật vận hành phòng xét nghiệm.
❑ Cơ sở xét nghiệm phải phân công người
chịu trách nhiệm về an toàn sinh học.
❑ Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách
nhiệm về an toàn sinh học phải được tập
huấn về an toàn sinh học từ cấp III trở lên.
19. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 3
2
Điều kiện về quy định thực hành:
❑ Có quy định tương tự cơ sở xét nghiệm cấp
2.
❑ Có quy trình khử trùng vật liệu, dụng cụ,
thiết bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra
khỏi khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy trình tiệt trùng khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy trình xử lý tình huống khẩn cấp
trong khu vực xét nghiệm.
❑ Có kế hoạch phòng ngừa, phương án khắc
phục và xử lý sự cố an toàn sinh học.
20. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Có phòng thực hiện xét nghiệm và phòng đệm.
❑ Có điều kiện cơ sở vật chất tương tự cơ sở xét
nghiệm cấp 1.
❑ Hệ thống thu gom, trang thiết bị xử lý nước thải.
❑ Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào
của khu vực xét nghiệm.
❑ Phòng xét nghiệm phải kín để đảm bảo tiệt
trùng.
❑ Cửa sổ và cửa ra vào phải sử dụng vật liệu chống
cháy và chịu lực.
21. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Hệ thống cửa ra vào khu vực xét nghiệm phải
đảm bảo trong điều kiện bình thường chỉ mở
được cửa phòng đệm hoặc cửa khu vực xét
nghiệm trong một thời điểm.
❑ Phòng xét nghiệm có ô kính trong suốt hoặc
thiết bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm
từ bên ngoài.
❑ Có phòng thay đồ giữa phòng đệm và khu vực
xét nghiệm.
❑ Có hệ thống thông khí không tuần hoàn riêng
cho tủ an toàn sinh học cấp III.
❑ Có hệ thống cung cấp khí độc lập cho bộ quần
áo bảo hộ có khả năng cung cấp thêm 100%
lượng khí trong trường hợp xảy ra sự cố về an
toàn sinh học.
22. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về cơ sở vật chất:
❑ Phải đảm bảo riêng biệt, được bảo vệ an toàn và
an ninh.
❑ Phải có hộp vận chuyển để vận chuyển vật liệu
lây nhiễm ra, vào khu vực xét nghiệm.
❑ Không khí cấp và thải từ khu vực xét nghiệm
phải được lọc bằng bộ lọc không khí hiệu suất
lọc cao.
23. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về trang thiết bị:
❑ Thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật
và mẫu bệnh phẩm hoặc VSV được xét
nghiệm.
❑ Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa
chất thải y tế theo quy định.
❑ Có tủ an toàn sinh học cấp III trở lên.
❑ Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hai
cửa.
❑ Trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ
sở.
24. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về nhân sự:
❑ Ít nhất 2 nhân viên xét nghiệm và 1 nhân
viên kỹ thuật vận hành phòng xét nghiệm.
❑ Cơ sở xét nghiệm phải phân công người
chịu trách nhiệm về an toàn sinh học.
❑ Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách
nhiệm về an toàn sinh học phải được tập
huấn về an toàn sinh học từ cấp III trở lên.
25. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về quy định thực hành:
❑ Có quy định tương tự cơ sở xét nghiệm cấp
2.
❑ Có quy trình khử trùng vật liệu, dụng cụ,
thiết bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra
khỏi khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy trình tiệt trùng khu vực xét nghiệm.
❑ Có quy trình xử lý tình huống khẩn cấp
trong khu vực xét nghiệm.
❑ Có kế hoạch phòng ngừa, phương án khắc
phục và xử lý sự cố an toàn sinh học.
26. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM CẤP 4
2
Điều kiện về quy định thực hành:
❑ Có quy trình vận chuyển vật liệu và dụng
cụ ra, vào khu vực xét nghiệm qua hộp vận
chuyển hoặc thiết bị hấp chất thải y tế lây
nhiễm hai cửa.
❑ Có quy trình bảo đảm an ninh khu vực xét
nghiệm.
27. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Thẩm quyền giải quyết:
Bộ trưởng Bộ Y tế: Thẩm định, cấp mới, cấp
lại và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở xét
nghiệm đối với các cơ sở cấp III và cấp IV
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Thẩm định,
cấp mới, cấp lại và thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở xét nghiệm đối với các cơ sở
do Bộ quản lý
28. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Hồ sơ đề nghị cấp mới:
❖ Đơn đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận an
toàn sinh học.
❖ Bản kê khai nhân sự kèm theo hồ sơ cá
nhân của từng nhân viên.
❖ Bản kê khai trang thiết bị.
❖ Sơ đồ mặt bằng của cơ sở xét nghiệm.
❖ Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng
minh việc thành lập và hoạt động của cơ
sở xét nghiệm theo quy định của pháp
luật.
❖ Sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý hoặc hồ sơ
trang thiết bị xử lý nước thải.
29. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Hồ sơ đề nghị cấp lại:
Trường hợp giấy cũ hết
hạn
• Đơn đề nghị cấp lại.
• Báo cáo thay đổi liên
quan đến nhân sự.
• Báo cáo thay đổi liên
quan đến trang thiết bị.
• Báo cáo thay đổi liên
quan đến cơ sở vật chất.
• Báo cáo về sự cố an toàn
sinh học xảy ra (nếu có.
Trường hợp giấy bị hỏng,
bị mất
• Đơn đề nghị cấp lại
Trường hợp cơ sở thay
đổi tên
• Đơn đề nghị cấp lại.
• Giấy chứng nhận an
toàn sinh học đã được
cập.
• Giấy tờ chứng minh việc
thay đổi tên của cơ sở
xét nghiệm.
30. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Quy trình cấp mới:
Cơ sở gửi hồ sơ về
đơn vị quản lý
Nếu hồ sơ hợp lệ,
đơn vị quản lý gửi
phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho cơ sở
Đơn vị quản lý tiến
hành thẩm định hồ
sơ trong 10 ngày kể
từ ngày tiếp nhận
31. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Quy trình cấp mới:
Kết
quả
thẩm
định
Hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị quản lý thông báo
bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung
Hồ sơ đầy đủ: Đơn vị quản lý tổ chức thẩm định
tại cơ sở xét nghiệm trong thời hạn 10 ngày,kể từ
ngày hồ sơ được thẩm định
Thẩm định đạt yêu cầu: Bộ trưởng Bộ
Y tế cấp Giấy chứng nhận trong 7
ngày làm việc.
Thẩm định chưa đạt yêu cầu: Đơn vị
quản lý thông báo bằng văn bản cho
cơ sở trong vòng 7 ngày làm việc.
32. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Lưu ý:
❖ Giấy chứng nhận an toàn sinh học của
PXN có thời hạn 1 năm kể từ ngày cấp.
❖ Mỗi cơ sở xét nghiệm chỉ được cấp 1 Giấy
chứng nhận an toàn sinh học.
33. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Quy trình cấp lại:
Cơ sở gửi hồ sơ về
đơn vị quản lý trước
khi giấy hết hiệu lực
ít nhất 60 ngày
Nếu hồ sơ hợp lệ,
đơn vị quản lý gửi
phiếu tiếp nhận hồ
sơ cho cơ sở
Đơn vị quản lý tiến
hành thẩm định hồ
sơ trong 10 ngày kể
từ ngày tiếp nhận
34. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Quy trình cấp lại:
Kết
quả
thẩm
định
Hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị quản lý thông báo
bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung
Hồ sơ đầy đủ: Đơn vị quản lý tổ chức thẩm định
tại cơ sở xét nghiệm trong thời hạn 10 ngày,kể từ
ngày hồ sơ được thẩm định
Thẩm định đạt yêu cầu: Bộ trưởng Bộ
Y tế cấp Giấy chứng nhận trong 7
ngày làm việc.
Thẩm định chưa đạt yêu cầu: Đơn vị
quản lý thông báo bằng văn bản cho
cơ sở trong vòng 7 ngày làm việc.
35. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN
3
Thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học:
❖ Sau 6 tháng, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học mà cơ sở xét
nghiệm không hoạt động.
❖ Cơ sở xét nghiệm bị phá sản hoặc giải thể
hoặc sát nhập.
❖ Thay đổi vị trí của khu vực xét nghiệm.
36. KIỂM TRA AN TOÀN SINH HỌC
4
Nội dung kiểm tra:
❑ Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn sinh
học theo quy định.
❑ Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về thực
hành an toàn sinh học phòng xét nghiệm.
Trách nhiệm của cơ sở xét nghiệm:
❑ Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế tự kiểm
tra an toàn sinh học.
37. MỨC ĐỘ SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC
5
Phân loại:
❑ Sự cố an toàn sinh học mức độ ít nghiêm trọng:
Xảy ra trong phạm vi cơ sở xét nghiệm nhưng ít
có nguy cơ làm lây nhiễm cho nhân viên xét
nghiệm và cơ sở xét nghiệm có đủ khả năng để
kiểm soát.
❑ Sự cố an toàn sinh học mức độ nghiêm trọng:
Xảy ra trong phạm vi cơ sở xét nghiệm nhưng có
nguy cơ cao lây nhiễm cho nhân viên xét
nghiệm và cộng đồng/ cơ sở xét nghiệm không
có đủ khả năng để kiểm soát.
38. PHÒNG NGỪA SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC
6
Phương pháp:
❑ Đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học.
❑ Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, phương án xử
lý sự cố an toàn sinh học tại cơ sở.
❑ Đào tạo, tập huấn cho nhân viên về các biện
pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố an toàn sinh
học.
❑ Tổ chức diễn tập phòng ngừa, khắc phục sự cố
an toàn sinh học tại các cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp III và cấp IV.
39. XỬ LÝ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
7
Phương pháp:
❑ Khẩn trương huy động nhân lực, trang thiết bị
để xử lý sự cố..
❑ Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ ít
nghiêm trọng: cơ sở xét nghiệm phải tiến hành
lập biên bản xử lý, khắc phục sự cố và lưu tại cơ
sở.
❑ Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ nghiêm
trọng: cơ sở xét nghiệm phải báo cáo sự cố và
các biện pháp đã áp dụng để xử lý, khắc phục sự
cố an toàn sinh học với Sở Y tế.
❑ Tổ chức diễn tập phòng ngừa, khắc phục sự cố
an toàn sinh học tại các cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp III và cấp IV.