CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT Ở NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ.pdf
1. PGS.TS.BS. NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM VRA
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT
Ở NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ
2. TỶ LỆ HIỆN HÀNH
• Gút là bệnh lý viêm khớp phổ biến nhất ở người lớn và phổ biến thứ 2 trong các bệnh khớp[a-c]
• Tỷ lệ hiện hành từ <1 đến 4%
3. GÚT VÀ CÁC BỆNH CÙNG MẮC
Tần suất các bệnh lý tim mạch, thận, chuyển hóa cao hơn đáng kể ở bệnh nhân gút
so với bệnh nhân không mắc gút
4. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TĂNG ACID URIC MÁU VÀ CÁC BỆNH CHUYỂN HÓA
5. Đặc điểm nhân khẩu học và thông số xét nghiệm
Giới tínha (nam > nữ)
Tuổia
Hút thuốc lá – hiện tại hoặc tiền sửa
Total cholesterol a and HDL-C
Uric acid
Đái tháo đườnga
Năng cân hoặc béo phì
Tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuổi and nữ < 65 tuổi)
Tiền sử gia đình hoặc cha mẹ có bệnh tăng huyết áp khởi phát sớm
Mãn kinh sớm
Lối sống ít vận động
Các yếu tố tâm lý xã hội và kinh tế xã hội
Nhịp tim (khi nghỉ ngơi > 80 nhịp/phút)
Williams B, Mancia G et al, J Hypertens/Eur Heart J 2018
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUY CƠ TIM MẠCH
Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
6. HẬU QUẢ CỦA SỰ LẮNG ĐỌNG TINH THỂ URAT
1- Viêm khớp cấp- mạn
2- Hạt tophi
3- Suy thận, sỏi tiết niệu
TĂNG Acid uric máu
- nam 420 mol/L
- nữ 360 mol/L
8. • Tiến triển bán cấp - xen kẽ các đợt
viêm cấp
• Biến dạng do huỷ khớp và hạt tôphi
• Nhiễm khuẩn hạt tophi
• Suy thận, sỏi thận
• Vấn đề lạm dụng thuốc, đặc biệt
corticoid
GÚT MẠN TÍNH
9. Kính hiển vi phân cực
TIÊU CHUẨN VÀNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH GÚT
Tìm thấy tinh thể urat trong dịch khớp hoặc trong hạt tôphi
10. a. Tìm thấy tinh thể urat trong dịch khớp hoặc trong hạt tôphi.
b. Có ít nhất 2 trong 4 các yếu tố sau:
- Tiền sử hoặc hiện tại có ít nhất hai đợt sưng đau một khớp với tính chất khởi phát đột ngột,
sưng đau dữ dội và khỏi hoàn toàn trong vòng hai tuần.
-Tiền sử hoặc hiện tại có một đợt sưng đau khớp bàn ngón chân cái với tính chất như trên.
- Có hạt tôphi.
- Đáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đau trong vòng 48 giờ trong tiền sử hoặc hiện tại)
Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn a hoặc hai yếu tố của tiêu chuẩn b
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BỆNH GÚT THEO
BENNET-WOOD NĂM 1968
14. ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT
NGUYÊN TẮC
- Chống viêm khớp khi có cơn gút cấp
- Điều trị bệnh gút: Phòng cơn gút cấp tái phát
Mức acid uric máu mục tiêu
+ Gút chưa có hạt tô phi dưới 360 mol/l (60 mg/l)
+ Gút có hạt tô phi: dưới 300 mol/l (50 mg/l)
- Điều trị các tổn thương ở giai đoạn mạn tính
+ Hạt tô phi
+ Tổn thương khớp
+ Tổn thương thận
Tải bản FULL (32 trang): https://bit.ly/3Bhn44Q
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
15. CHỐNG VIÊM TRONG GÚT VÀ PHÒNG ĐỢT CẤP Ở GÚT MẠN
•Colchicine, NSAIDs, steroids
ACR
2012
•Colchicine, NSAIDs, steroids
EULAR
2016
Tải bản FULL (32 trang): https://bit.ly/3Bhn44Q
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
16. Khuyến cáo sử dụng NSAIDs
theo nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
Guideline Năm ban hành High CV risk Low CV risk
EULAR 2003,2005 NA NA
OARSI 2008
ACR 2008 NA NA
AHA 2007
Không sử dụng etoricoxib cho bệnh nhân có HA trên 140/90 mmHg
hoặchuyết áp tăng không được kiểm soát
ACG 2009
Tránh dùng NSAIDs nếu có thể/
Naproxen + PPI
Bất kỳ NSAIDs nào (tùy GI risk)
Canadian consensus 2009
Tránh dùng NSAIDs nếu có thể/
Naproxen + PPI
Coxib/ NSAID+PPI
ACCF/ACG/
AHA
2008 NA
European consensus 2015
Tránh dùng NSAIDs/ naproxen+PPI/
Celecoxib liều thấp +/- PPI
Ưu tiên dùng celecoxib nếu bệnh
nhân có dùng aspirin
Bất kỳ NSAIDs nào
(tùy GI risk)
8282417