1. PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
BS Nguyễn Minh Hiển
BS Trần Minh Hoàng
BM Nội Tổng Quát – ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2. • Urinalysis is to Nephrology what the ECG
is to Cardiology
- Sheets and Lyman, 1986-
3. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
• Kể tên các xét nghiệm nước tiểu thông thường
• Trình bày giá trị bình thường của trị số tổng
phân tích nước tiểu
• Trình bày định nghĩa, nguyên nhân tiểu đạm
• Trình bày định nghĩa, nguyên nhân tiểu máu
• Ứng dụng các xét nghiệm nước tiểu vào LS
4. Case 1
• Bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 40
gói/năm nhập cấp cứu với triệu chứng mệt mỏi. Khám
có HA 160/80 mmHg không thay đổi theo tư thế và nghe
được âm thổi vùng thượng vị, không phù. Xét nghiệm có
creatinine 5 mg/dl, 1 tháng trước là 1 mg/dl
6. Case 1
• Chẩn đoán
• 1. Viêm cầu thận cấp
• 2. Viêm ống thận mô kẽ cấp
• 3. Hoại tử ống thận cấp
• 4. Hẹp động mạch thận 2 bên
7. Case 2
• Bệnh nhân 70 tuổi nhập viện với THA và
ĐTĐ nhập viện cấp cứu với triệu chứng
mệt mỏi. Khám lâm sàng thấy da khô và
suy kiệt. Xét nghiệm creatinine 5 mg/dl (1
tháng trước là 1 mg/dl). Ngoài ra, còn
giảm 3 dòng tế bào máu và calcium máu
tăng 11 mg/dl
8. Case 2
• Xét nghiệm nước tiểu
• Màu vàng sậm
• PH 5,5 Urobilinogen (-)
• SG 1,010 Leu (-)
• Bld (-) Nitrite (-)
• Pro (-) WBC 2/QTX40
• Glu (-) RBC 3/QTX40
• Keton (-) Bacteria (-)
• Bilirubin (-) Nhiều trụ hyaline và ít trụ hạt
• UACR 0,3 mg/g UPCR 4 mg/g
9. Case 2
• Chẩn đoán
• 1. Viêm cầu thận cấp
• 2. Viêm ống thận mô kẽ cấp
• 3. Hoại tử ống thận cấp
• 4. Đa u tủy
10. Case 3
• Bệnh nhân 50 tuổi có tiền sử đau họng
gần đây nhập cấp cứu với triệu chứng phù
chân. Khám lâm sàng ghi nhận HA
190/120 mmHg, phù 2+. Xét nghiệm
creatinine máu 5 mg/dl (1 tháng trước là 1
mg/dl)
11. Case 3
• Xét nghiệm nước tiểu
• Màu coca
• PH 5,5 Urobilinogen (-)
• SG 1,020 Leu (-)
• Bld (3+) Nitrite (-)
• Pro (3+) WBC 2/QTX40
• Glu (-) RBC 100/QTX40
• Keton (-) Bacteria (-)
• Bilirubin (-) Nhiều trụ hạt và trụ HC rải rác
12. Case 3
• Chẩn đoán
• 1. Viêm cầu thận cấp
• 2. Viêm ống thận mô kẽ cấp
• 3. Hoại tử ống thận cấp
• 4. Đa u tủy
13. Case 4
BN 55 tuổi nhập viện vì phù toàn thân
Thời gian phù 1 tháng, tăng dần
Khởi phát phù Mi mắt (sáng) mặt chân bụng
Cân nặng Tăng 8 kg/tháng
Lượng nước tiểu Giảm dần, còn ~ 600 ml/ngày
Tính chất nước tiểu Vàng sậm, nhiều bọt lâu tan
Triệu chứng khác Khó thở khi nằm, ho khan không sốt. Không đau ngực
Điều trị Chưa
Tiền căn bản thân Đái tháo đường 20 năm, thuốc uống, tái khám không
thường xuyên
Không hút thuốc lá, không rượu bia
Tiền căn gia đình Không ai bệnh thận, bệnh lí tim mạch.
Mẹ đái tháo đường đã mất vì xuất huyết não
16. Protein niệu tăng,
tổn thương thận
Thời gian sau khi tiểu
15 phút
5 phút 5 phút
Đạm niệu
17. Case 4
• Chẩn đoán
• 1. Viêm cầu thận cấp
• 2. Viêm ống thận mô kẽ cấp
• 3. Hoại tử ống thận cấp
• 4. Bệnh thận đái tháo đường
18. PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
Vi thể
Đại thể
Sinh hóa
Màu sắc và
thể tích
Tế bào, trụ, tinh thể,
vi trùng
pH, độ thẩm thấu, protein, urê,
creatinine, glucose…
19. XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
Mục đích Xét nghiệm Thời điểm
lấy nước tiểu
Các chỉ số sinh
hóa, lí tính
Tổng phân
tích nước tiểu
Mẫu nước tiểu đầu
tiên buổi sáng
Khảo sát vi thể tìm
hồng cầu, tế bào
khác, trụ, tinh thể
Soi cặn lắng
nước tiểu
Mẫu nước tiểu bất kì
Mẫu nước tiểu 3 giờ
(cặn Addis)
Định lượng đạm
niệu
Đạm niệu 24
giờ
Mẫu nước tiểu 24 giờ
23. KĨ THUẬT LẤY NT KHÁC
QUA THÔNG TIỂU CHỌC DÒ BÀNG QUANG TRÊN XƯƠNG MU
24. THỜI ĐIỂM LẤY NT
Nước tiểu 24 giờ
Nước tiểu 3 giờ
(cặn Addis)
NT đầu
tiên buổi
sáng
NT bất
kì buổi
sáng
25. Đại thể
• Bình thường: màu vàng trong
• Màu đỏ hoặc màu xá xị: tiểu máu hoặc tiểu
myoglobin, hemoglobin
• Màu vàng sậm hay cam do bilirubin
• Màu vàng đục do đạm, tinh thể, tiểu mủ
• Màu sữa : tiểu dưỡng trấp
• Màu cam do thuốc như rifampicin
• Màu xanh do methylene blue
• Màu đỏ nhạt do ăn củ cải đỏ (1 số người)
27. TPTNT
Thông số Trị số bình thường
Tỉ trọng 1,003 – 1,03
pH 4,5 – 7,8
Protein < 10 mg/dl
Hồng cầu
(phản ứng peroxidase của heme)
Âm tính
Bạch cầu
(phản ứng leucocyte esterase)
Âm tính
Nitrite Âm tính
Glucose Âm tính
Ceton Âm tính
Urobilinogen <17 μmol/l (0,2 – 1,0 mg/dl)
Bilirubin Âm tính
28. TPTNT
Thông số Ý nghĩa
Tỉ trọng Cô đặc NT
pH Điều hòa toan kiềm
Protein Tổn thương thận thoát protein ra NT
Hồng cầu
(phản ứng peroxidase của heme)
Chảy máu từ thận – hệ niệu
Bạch cầu
(phản ứng leucocyte esterase)
Viêm, nhiễm trùng niệu
Nitrite Nhiễm trùng niệu
Glucose Tái hấp thu glucose
Ceton Đái tháo đường không kiểm soát …
Urobilinogen Bài tiết dịch mật
Bilirubin Bài tiết dịch mật
29. TIỂU ĐẠM
• TPTNT : xét nghiệm định tính/bán định lượng
• Tiểu đạm : Đạm niệu 24 giờ > 150 mg
• Tiểu đạm ngưỡng thận hư : Đạm niệu 24 giờ > 3,5 g
30. NGUYÊN NHÂN TIỂU ĐẠM
BỆNH LÍ
BÌNH THƯỜNG TRƯỚC THẬN CẦU THẬN ỐNG THẬN
Loại Protein
niệu
Bence-Jones Albumin Protein TLPT
thấp
Lượng Protein
niệu
Thay đổi Thường >
2g/24 giờ
Thường <
2g/24 giờ
34. TIẾP CẬN BN TIỂU MÁU
Triệu chứng Mục đích
Tính chất tiểu máu
Đầu dòng, cuối dòng, toàn dòng ? Định khu vị trí chảy máu
Kèm cục máu đông ? Nguyên nhân niệu khoa?
Triệu chứng đau hông lưng, sốt, tiểu
gắt, tiểu buốt
Nhiễm trùng tiểu, sỏi niệu ?
Triệu chứng khác : phù, tiểu nhiều bọt,
tiểu ít, viêm đường hô hấp trên…
Nguyên nhân tiểu máu nhu mô
thận ?
Tiền căn dùng thuốc Thuốc kháng đông, thuốc gây
viêm BQ?
Tiền căn khác : nghề nghiệp, tiếp xúc
hóa chất, hút thuốc lá, tiền căn gia đinh
Yếu tố nguy cơ ung thư biểu mô
niệu
Nguyên nhân bệnh lí thận di
truyền
35. TIẾP CẬN BN TIỂU MÁU
THÂN NHIỆT HUYẾT ÁP BAN XUẤT HUYẾT
PHÙ KHÁM BỤNG KHÁM CQSD/TLT
THẬN TO, ĐAU, CHẠM THẬN,
ÂM THỔI ĐM THẬN ?
XH ÂM ĐẠO, PHÌ ĐẠI TLT,
LOÉT CQSD NGOÀI?
TIỂU MÁU DO TỔN
THƯƠNG THẬN?
36. TIỂU MÁU
• TPTNT : bán định lượng, heme peroxidase (+)
KHẲNG ĐỊNH BẰNG SOI CẶN LẮNG NT
• Soi tươi cặn lắng nước tiểu > 3 hồng cầu/quang
trường lớn (QT 40)
• Cặn Addis : suất thải hồng cầu > 3.000 HC/phút
• Tiểu máu đại thể : > 30.000 HC/phút
37. TRỤ HỒNG CẦU, HỒNG CẦU BIẾN DẠNG :
TIỂU MÁU NGUỒN GỐC CẦU THẬN
TRỤ
HỒNG
CẦU
HỒNG CẦU
GAI
(ACANTHOCYTE)
40. Tài liệu tham khảo
• Giovanni B. Fogazzi and Giuseppe Garigali. Chapter 4: Urinalysis.
Comprehensive Clinical Nephrology, 5th edition (2015). Elsevier Saunders.
• Katrina Chau, Holly Hutton, Adeera Levin. Chapter 26 : Laboratory
Assessment of Kidney Disease: Glomerular Filtration Rate, Urinalysis, and
Proteinuria. Brenner & Rector’s The Kidney, 10th edition (2016). Elsevier.
• J. A. Simerville et al. Urinalysis: A Comprehensive Review. Am Fam
Physician (2005); 71(6) : 1153 – 1162
• Collège Universitaire des Enseignants en Néphrologie. Néphrologie, 7e
édition (2016). Ellipses.
• Trần Thị Bích Hương. Các xét nghiệm cơ bản trong thận học. Triệu Chứng
Học Nội Khoa. Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh (2012). Nhà Xuất
Bản Y học.
Nước tiểu cô đặc qua đêm, phản ánh trung thực nhất tình trạng bệnh lý nhất là bệnh cầu thận (vì hình thái các tế bào được bảo tồn ở áp suất thẩm thấu nước tiểu cao và PH nước tiểu thấp
Loại trừ các trường hợp tiểu đạm do tư thế
Giúp ước đoán các chỉ sổ UPCR hay UACR chính xác hơn
Mẫu nước tiểu bất kỳ bị ảnh hưởng bởi chế độ và sinh hoạt ăn nên ít chính xác
Kĩ thuật này dễ bị ảnh hưởng bởi hành kinh và quên vệ sinh trước lấy
Ăn nhiều thịt hay sau vận động nước tiểu acid
Toan nước tiểu gặp trong toan CH, ngộ độc methylene glycol, toan hóa ống thận (THợp PH > 5,3)
Kiềm gặp trong NTT proteus sản xuất NH3 làm tăng PH
S.G muốn đánh giá osmality
Lưu ý chất cản quang, protein hay glucose trong DTD không làm thay đổi osmality nhưng làm thay đổi tỷ trọng
SG của huyết tương là 1,010, S.G nước tiểu 1,010 chứng tỏ ống thận không có khả năng cô đặc hay pha loãng
> 1,020 chứng tỏ có cô đặc
1,010 chứng tỏ ống thận mất chức năng
Glucose chứng tỏ tổn thương OLG -> HC Falconi (tiểu acid amin, phosphate và bicarbonate)
Ceton có thể âm tính trong ĐTĐ nhiễm toan ceton do acetoacetate chuyển thành beta hydroxylbutyrate
Bilirubin (+) gặp trong bệnh lý gan mật + uro (-) ((+)) bệnh lý gan do nhiều bili xuống ruột > tắc nghẽn ống mật
BC có thể là UTI hoăc là inflammation
Nitrite là do vi khuẩn chuyển từ nitrate
BC < 5BC/QTX40
BC cặn Adis < 1000 BC, bất thường khi trên 2000 BC và tiểu mủ khi trên 5000 BC
UACR và UPCR khác nhau chứng tỏ có sự hiện diện của đạm trọng lượng phân tử nhỏ
Việc định lượng chính xác đạm niệu dung sulfosalysilic hoặc trichlor acetic acid
Trụ hyaline bản chất là đạm
Trụ hạt bản chất là tế bào biểu mô ống thận và bạch cầu hạt gặp trong HTOT cấp, VCT, viêm đài bể thận
Trụ sáp (waxy) sự thoái hóa của trụ hạt và trụ bạch cầu gặp trong các bệnh lý mạn tính
Trụ rộng khi đường kính bằng 3 bạch cầu xếp ngang -> suy thận mạn
Trụ mỡ gặp trong tiểu lipid