SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Download to read offline
Tiêu chuẩn chất lượng trong sản
        xuất thực phẩm
                 Les Copeland

Khoa Nông học, thực phẩm và tài nguyên tự nhiên
           Trường Đại học Sydney

        AusAID CARD Project 008/07VIE
        Hội thảo lần I, tháng 7 năm 2008
Tổng quát
  Giới thiệu: Thực phẩm và an toàn thực phẩm
  Chất lượng thực phẩm
  Tiêu chuẩn chất lượng
  Công nghệ sinh học
Tổng quát
  Giới thiệu: Thực phẩm và an toàn thực phẩm
  Chất lượng thực phẩm
  Tiêu chuẩn thực phẩm
  Công nghệ sinh học
Nông nghiệp thực phẩm và cấu
trúc chuỗi từ sản xuất đến tiêu
dùng
  Cây trồng và chăn nuôi
  Quản lý nguồn tài nguyên
  Chất lượng và chế biến
  Thị trường và thương mại
  Thương mại nông nghiệp

  Nền tảng cho phát triển kinh tế,
  việc làm và giảm nghèo
Chiến lược toàn cầu cho sản xuất nông nghiệp
Sản xuất hạt ngũ cốc tăng gấp đôi vào năm 2025 sử dụng ít
đất, ít nước, ít năng lượng so với hiện tại
 – Gia tăng nhu cầu protêin động vật, thực phẩm chế biến
 – Dân số gia tăng
 – Sự cạnh tranh giữa đất và nước, giữa sản xuất lương
    thực và năng lượng
Thực phẩm đem lại lợi ích cho sức khoẻ
 – Dinh dưỡng, thực đơn liên quan đến bệnh, sự già hoá
    dân số
An toàn lương thực
Quản lý môi trường
Sự thích nghi với biến đổi khí hậu
Khả năng phát triển những hệ thống sản xuất lương thực
Làm thế nào chúng ta có thể biết được sự thách
thức?
    Cải tiến nguồn gen cây trồng và vật nuôi
    Quản lý tôt hơn nguồn tài nguyên cây trồng, vật nuôi,
    đất, nước và năng lượng
    Cách tân cơ quan quản lý – đồng ruộng để cung cấp
    chuỗi mắt xích
    Làm giảm thiểu tối đa sự tổn thất sau thu hoạch
    Sử dụng tốt hơn thành phần nguyên chất trong chế
    biến dinh dưỡng
     – Hiểu biết về chất lượng
    Chấp nhận công nghệ mới như là một hướng chính
    cho sản xuất hạt
     – Khoá cho sự thích nghi
Định hướng toàn cầu trong hệ thống nông
  nghiệp-thực phẩm
Từ giữa những năm 1960 dân số thế giới gấp 2.4 và lương thực tăng
3.2lần
 – Tăng sản xuất trên năm là 3% với cây trồng có hạt, 1% với chăn
    nuôi
 – Cải tiến nguồn genetics (~50%), quản lý (~50%)
 – Tới thời điểm hiện tại, giá lương thực sụt giảm trong kỳ hạn là
    70%
Thị trường thương mại toàn cầu
 – Tăng cường thương mại hoá và chế biến thực phẩm
 – Cung ứng, dịch vụ
Sự thống nhất và hợp tác các hãng kinh doanh
Sự thay đổi về cách tiêu dùng
 – Thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn
 – Thực phẩm có khả năng dịch vụ cao hơn (sự thuận lợi, đạo đức
    sản xuất)
Những trông đợi tiêu dùng trong thực phẩm

  Vị giác, hương vị, cấu trúc

  Dinh dưỡng
  An toàn
  Giá

  Lựa chọn
  Thanh thản chuẩn bị
  Đóng gói
  Cất giữ
  Sự tin cậy trong cung cấp
  Tính kiên định trong sản xuất
  Sản xuất với trách nhiệm về môi trường và quản lý động vật
Những mục đích của chế biến thực phẩm
  Sự thay đổi vật liệu thích hợp trong thực phẩm và thức
  ăn

  Sự thay đổi trong chế biến về
   – Hoạt động của nước
   – Kiểu dạng lý học
   – Dung lượng hoá chất
   – Sự hư hại
   – Sự xuất hiện
   – Hàm lượng dinh dưỡng
Thực phẩm
Hầu hết thực phẩm là không đồng nhất về cấu trúc lý học và hoá học
  – Nửa rắn chắc, tính dẻo-co giãn và các vật liệu nhựa
Nhiều hệ thống khí, thể dịch lỏng và thể rắn
  – Cấu trúc và phân bổ không gian rất quan trọng cho kết cấu, hương vị,
    bảo quản
Liên kết tính phức về cấu tạo hợp thành vĩ mô và vi mô
  – Cấu tạo vĩ mô
      – Nước
      – Cacbonhydrat
      – Proteins
      – Lipid
  – Cấu trúc vi mô
      – vitamins, khoáng, hương vị và vị thơm hoá chất, đối lập dinh
        dưỡng và những hoá chất tính độc, ….
Chức năng thực phẩm dựa trên dung lượng của việc cấu trúc hợp thành
và khả năng tương tác giữa chúng
Protêin
  Polymers với cấu trúc phân tử dẻo
  Điện phân với thể hút nước và sợ nước
   – Tính tan được xác định bởi tính không ưa nước và
     tính ưa nước, pH
  Thể nhũ tương và tạo bọt
  Bọt bị phá huỷ bởi lipids
  Dinh dưỡng quan trọng
   – Các amino acids cần thiết
   – 80% lượng protêin thu nhận từ cây trồng (chủ yếu
     từ cây ngũ cốc), 20% từ sản xuất động vật
  Một số amino acid thay đổi về phản ứng hoá học
   –   ε-NH2 of lysine, -SH of cysteine, …
Carbonhydrat
   Hầu hết carbon thu nhận từ tự nhiên
   Monosaccharid
    – Đường đơn
   Oligosaccharides
    – oligomers có từ 2-10 monosaccharides
   Polysaccharid
    – Phức hợp sinh học cho bảo quản và cấu trúc
    – Khả năng tích nước, keo hoá và dầy đặc
    – Chất thăng bằng và cấu trúc sợi
    – Tiền thân của chất tạo màu và hoá chất thơm
Tinh bột và carbohydrate chính của cây trồng

  Một vấn đề chưa giải quyết được như: chất chưa hoà tan,
  chất trơ, hạt nhỏ nửa kết tinh
  Vật liệu cho chế biến công nghiệp thực phẩm quan trọng
   – 60 triệu tấn/yr chế biến từ lúa mỳ, ngô, khoai tây, gạo, sắn
     và khoai lang, …
   – 60% được sử dụng làm lương thực
       • Sản xuất bánh mỳ, tương, soup, bánh kẹo, sirô, kem, thức
         ăn nhanh, sữa, thức ăn cho trẻ, thức ăn chống béo, fat
         replacers, cà phê trăng, bia và dồ ươngd nhẹ, …
   – 40% không sử dụng cho làm lương thực
       • Thuốc dược, thuốc viên, phân bón, vật liệu, giấy, hộp
         đóng, công nghiệp dệt, vật liệu xây dựng, xi măng, dầu
         cho máy móc, …
  Ước tính có 50-70% năng lương phục vụ cho loài người
Những biến đổi hình dạng tinh bột trong các hình thái

  Cỡ, dạng dạng hạt kết tinh tự do
  Hàm lượng và dung lượng của amylose and
  amylopectin, nhánh cấu trúc của amylopectin

  Đưa ra loại tinh bột có thành phần hoá học khác nhau
  và các chức năng, nhưng biến đổi thiếu linh hoạt là
  nguyên nhân chính cho công nghiệp thực phẩm
   – Về phạm vi rộng sử dụng nhiều chất hoá học
      trong tinh bột
   – Định hướng phải “tự nhiên” thành phần
  Có thể phỏng đoán được trước chức năng tự sự hiểu
  biết về cấu trúc
Chất Lipid (chất béo)

 Đóng góp trong những con đường tạo ra năng lượng
 calo, hàm lượng dinh dưỡng, tính dẻo, tính thơm, và
 thời gian cất giữ cho hầu hết các loại thực phẩm
      – Thuộc tính Enzym
      – Tính dẻo, tính mềm
      – Tính gãy là nguyên nhân làm giảm tính không ưa
        nước (bột và chất thơm trong thực phẩm)
      – Các axit béo
          – Chất béo của cây trồng là nguồn gốc của các
            thành phần gốc béo các loại vitamins (A, D, E,
            and K)
Nước trong thực phẩm
  Hầu hết quá giới hạn mức cho phép của các loại thực
  phẩm
  Thường xuyên theo dõi
  Nước là thành phần quan trọng trong tính dẻo của thực
  phẩm
   – Chất đặc quánh, chất co giãn, chất thơm
  Nứơc phản ứng mạnh với hầu hết các loại thực phẩm
   – protêin, Đường đơn, đường đa, muối, …
  Ảnh hưởng của nước đến
   – Phản ứng enzymic and non-enzymic
   – Phát triển vi khuẩn
   – Thời gian an toàn của các loại thực phẩm
Hàm lượng nước và khả năng hoạt động của nó
   Thành phần nước luôn mô tả là quá ngưỡng cho phép
   Hoạt động của nước mô tả là phù hợp nếu như:
    –   Hầu hết các thông số là có ý nghĩa trong hàm lượng của thực phẩm
    –   Dự báo trước hàm lượng nước có thể thay trải qua quá trình bảo
        quản
     aw Tại nhiệt độ T =        hơi nước bốc hơi đi trong thực phẩm tại T
                                hơi nước bốc hơi đi trong nước tại T
   Thành phần nước trong thực phẩm luôn thấp hơn nước hoạt động
   Sự quá ngưỡng và hoạt động của nước không tương quan với nhau

                                   aw      % Độ ẩm
            Thịt tươi             0.98      60-75%
            Pho mát               0.97      35-50%
            Trái cây              0.88      20-30%
            Xúc xich              0.83      20-30%
            Quả khô, mật ong      0.75      20-30%
            Mỳ ống khô            0.5       12-14%
Ảnh hưởng của nước trong quá trình chế biến




          Food Chemistry (3rd edit.) Belitz, Grosch, Schieberle 2004
Tổng quát
  Giới thiệu: thực phẩm và độ an toàn thực
  phẩm
  Chất lượng thực phẩm
  Tiêu chuẩn chất lượng
  Công nghệ sinh học
Chất lượng có ý nghĩa cho mục đích chế biến
 Sự phù hợp của một sản phẩm cho sử dụng là
  – Dinh dưỡng, chế biến, tiêu thụ
 Xác định bởi khả năng dung lượng
 Ảnh hưởng bởi
  – Gen, môi trường, quản lý
  – Công nghệ chế biến
  – Công nghệ phân tích
 Gia tăng tự nhiên trong sản xuất thực phẩm, làm giảm
 khả năng chống chịu các nhân tố cấu thành
  – Hiểu biết tốt hơn về mối quan hệ giữa kiểu dáng và
    kết cấu cấu trúc hạt thực phẩm
 Đưa thêm sự gia tăng thu nhập cho người nông dân
Hạt
 Hầu hết cung cấp cho thức ăn loài người và vật nuôi
 như:
  – Lúa, ngô, mỳ, đậu, …

 Khả năng cất giữ dễ dàng hơn so với các loại thực
 phẩm khác
 Khả năng cất giữ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài
 Khả năng thay đổi sau khi thu hoạch
  – Sau thu hoạch, bảo quản
 Sản xuất toàn cầu ~ 2 tỷ tấn/năm
  – Báo cáo của thế giới về khả năng tiêu thụ của loài
    người về cây có hạt vào khoảng 360 kg/người
  –   Xấp xỉ 40% tổng số hạt dành cho chăn nuôi
Hạt   là giống
 Bảo quản bộ phận dinh dưỡng để dự trữ cho thời gian sau
 gồm:
  – carbohydrates, protêins, dầu, khoáng chất và vi chất
 Hàm lượng độ ẩm từ (10 - 20%)
 Độ cứng của hạt có thể chống lại do yếu tố môi trường
 Thông thường hàm lượng độc tố hoặc chất không dinh
 dưỡng có thể chông lại vi khuẩn, sâu bệnh, động vật ăn cỏ
 Không thú vị và khó tiêu hóa như là vật liệu thô chưa tinh
 chế
 Chế biến thành thực phẩm, sản phẩm công nghiệp không
 ăn được
Chất lượng hạt
Chất lượng hạt có mối quan hệ với
  Thành phần dinh dưỡng
    – amino acids, axits béo, carbohydrates, vi
      chất
  Dinh dưỡng và năng lượng có khả năng
  tiêu hóa và sinh học có lợi
  Độc tố Absence và chất không dinh dưỡng
  Dễ dàng cho chế biến
Sự quan trọng của chất lượng
  Người Korean nhập khẩu lúa mỳ (chủ yếu là sử dụng cho sản xuất
  mỳ ăn liền)
   – 1985      100% từ Mỹ
   – 2000      40% từ Úc (2.5 triệu tấn/nămy)
   – Những đặc tính chất lượng lúa mỳ mong muốn được phát hiện
     và mong muốn

  Sự hao hụt trong sản xuất thực phẩm tại Sydney là 10% của doanh
  số khoảng $20 triệu đô/năm
   – Hầu hết có mối liên hệ với tính chất thay đổi của tinh bột
   – Một ví dụ
       • Đóng gói chiều của gói bíc quy là 223 mm, đòi hỏi có 29
         chiếc bánh
       • Bột mỳ nháo không đủ chất lượng nên độ dày giảm đi 5 mm,
         kết quả một túi Bic quy phải là 30 cái
       • Thiệt hại của công ty của một chu kỳ sản xuất là ~$500,000
Chất lượng cần thiết cho mục đích sử dụng
 Mỳ của Người Úc có rất nhiều mục đích sử dụng như: bánh mỳ
 (bánh mỳ thương mại, bánh mỳ nóng), biscuits, kẹo, mỳ tôm, mỳ
 ống, thực phẩm, trong gia đình, không ăn được

       Bánh mỳ bẹt         27%
       Mỳ tôm              33%
       Mỳ đĩa              18%
       Khác                20%

 Chất lượng có điều kiện tốt nhất cho sự trông đợi hàm lượng
 protêin và tinh bột thay đổi dựa trên sự sử dụng

 Tiêu dùng sản phẩm lúa mỳ là gia tăng ở chây Á cần thiết cho
 việc xác định rõ chất lượng cơ bản cho chương trình chọn giống
 có liên quan đến gia strij sử dụng
Sử dụng hạt của người Úc
Mỳ       25% nội tiêu   12% thực phẩm và công nghiệp; 11% thực phẩm;
         75% Xuất       2% hạt


Mạch     40% Nội tiêu   34% thực phẩm; 3% malt, và khác; 3% Hạt
         60% Xuất       35% malting barley, malted hạt; 25% thực phẩm

Yến      90% Nội tiêu   76% thực phẩm; 10% cho người; 4% hạt
mạch     10% xuất

Ngô      90% Nội tiêu   52% thực phẩm; 26% ngưòi, công nghiệp; 1% hạt
         10% Xuất

Canola   23% Nội tiêu   22% dầu; 1% hạt
         77% Xuất
Những đặc tính chất lượng hạt lúa mỳ
 Trọng lượng, cỡ hạt, mật độ
 Hàm lượng nước
 Hàm lương protêin
 Quan sát
  – vỏ trấu, trắng đầu, vật liệu không xay thành bột
  – Hạt bên ngoài (giống chống chịu từ không đến chấp nhận được
     dựa trên các kiểu bệnh)
 Độ cứng của hạt
 Hư hại
  – Hạt gãy, mầm hạt
 Cấu trúc vi mô
 Tiêu chuẩn sử dụng chung cho sự nghiền lúa mỳ
     Năng suất – con số tinh bột từ 1 tấnlúa mỳ
     Tinh khiết – màu sắc và tro
     Dễ Nghiền – nghiền khó
Những thông số chất lượng bột mỳ
 Màu
  – Độ sáng ,
  – Độ vàng, vết bẩn
 Tro
 Hàm lượng Protêin và kiểu
 Những hoạt động Enzyme
  – amylases, lipoxygenases
 Hồ hoá
  – sự hút nước, sức bền, tính kéo dài, ảnh hưởng
    pha trộn, tinh lưu biến học
Ảnh hưởng của nguồn gen và môi trường đến
đặc tính chất lượng lúa mỳ

Gene                                  Môi trường
Độ rắn của hạt
    Năng suất nghiền
            Sức bền của bột nhào
                  Protêin
                  Tinh bột
                         Mầm
                                   Độ ẩm
                                   Chất gây ô nhiễm
                                   Nhược điểm
Chất lượng lúa mỳ cho các sản phẩm khác nhau
Các đặc tính chất lượng lúa mỳ cho sử dụng




        Grain Growers Association/Food South Australia 2004
Vật liệu hạt và tiêu chuẩn chất lượng
Tính tiêu hóa được
 – Toàn bộ hạt là nghèo cho tiêu hóa
 – Tính tiêu hóa được được đưa ra bởi
     – Tính nghiền, tính cuốn tròn, tính làm gãy, tính dẻo, tính lồi
     – Tính nóng
     – Điều kiện enzymes
Đánh giá năng lượng
Tình trạng hóa chất
 – Dinh dưỡng (amino acids, xxits béo, carbohydrates)
 – Độc tố và thành phần không tiêu hóa
Giá cả
 – Năng lượng phù hợp và dinh dưỡng trong hạt thường xuyên
   đưa ra khẩu phần ăn cho chăn nươi với giá thành cơ bản thấp
   nhất
Khoai lang
 Nguồn gốc rõ ràng
  – Năng lượng thích hợp
  – Dinh dưỡng gồm (carotenoids, không phải tinh bột
    đường đa)
  – Tinh bột và chế biến
 Có khả năng thích nghi rộng về môi trường sống
 Tiềm năng năng suất cao, năng suất sinh học cao


 Danh giới chất lượng không được phân định rõ
 Cần thiết cho cải tiến công nghệ, sau thu hoạch và bảo quản
 và chế biến
Tổng quát
  Giới thiệu: Lương thực và an toàn lương
  thực
  Thực phẩm và hệ thống thực phẩm
  Tầm quan trọng của chất lượng trong thực
                      ef

  phẩm
  Tiêu chuẩn chất lượng
   – Xem xét kiểu dạng và cấu trúc
   – Sủ dụng enzymes
  Công nghệ sinh học
Cấu trúc hạta
                                Protein   Oil   Carbohydrate
Cereals            Barley         12       3        76
                   Corn           10       5        80
                   Oats           13       8        66
                   Rice            8       2        75
                   Rye            12       2        76
                   Wheat          12       2        75

Legumes            Broad bean     23       1        56
                   Chickpeas      23       5        66
                   Garden pea     25       6        52
                   Lentils        29       1        67
                   Peanut         31      48        12
                   Soybean        37      17        26

Oilseeds           Cotton         50      30        12
                   Oil palm        9      48        28
                   Rape           21      48        19
                   Sunflower      30      45        22
a
    % dry matter
Những phương pháp phân tích
Phân tích hóa học
  Rành mạch, rõ ràng, cụ thể
  Chính xác
  Chỉ rõ chính xác
  Khó khăn cho trình bày lượng hóa chất về cấu chức năng
Chức năng thử
  Thực hành
  Khó khăn cho việc trình bày nguyên nhân và ảnh hưởng
  Thực hành thử chất lượng thuộc tính và chất gây ô nhiễm có
  thể chính xác, lặp lại, số lượng đưa vật liệu vào cao và giá ảnh
  hưởng
   – Sử dụng không phù hợp cho việc hoàn tất toàn bộl
Tiêu chuẩn chất lượng
Mục đích của việc phân tích là đưa ra tiêu chuẩn chất
lượng, lý tính và hóa tính các đặc tính cấu tạo, chất gây ô
nhiễm, dinh dưỡng, chất không dinh dưỡng, thành phần
độc tố và tính tiêu hóa được
Đánh giá theo cảm quan– màu sắc, mùi vị, và hương
thơm, diện mạo, hình dạng, kết cấu, độ chắc
 – Quan trọng trong hướng dẫn sử dụng về chọn lựa
   thực phẩm
 – Chuyên gia những kênh cảm giác
 – Định hướng những mục tiêu thử và những công cụ để
   sử dụng
    – Những khứu giác điện tử, màu sắc và phân tích hình
      ảnh và phân tích kết cấu
Tiêu dùng có thể chấp nhận – đa mục tiêu
Kiểu mẫu phân tích
 Vật liệu tươi
  – Để xác định rằng kiểu phân tích chuẩn (cấu trúc, chất gây
     ô nhiễm)
  – Để đảm bảo tính kiên định về khả năng cung cấp
  – Để đánh giá phương thức cung cấp mới
 Từ các mẫu chế biến sẽ phát hiện và phân tích cho cả quá
 trình hoạt động
 Kết thúc các mẫu phải chỉ ra được sản phẩm phải đạt tiêu
 chuẩn
  – Vitamin C trong “health drink”
 Sự kêu ca về mẫu
 Mẫu của các đối thủ cạnh tranh
Giai đoạn phân tich sản phẩm

 Mẫu
 Chuẩn bị mẫu
 Tiêu chuẩn
 Số liệu phân tích
 Kiểm tra sản phẩm, chất lượng chắc chắn

 Phương pháp chuẩn bị mẫu thường dựa trên kiểu
 mẫu cho tiêu chuẩn sản phẩm
  – Hiểu biết về hóa chất phân tích chủ yếu
 Giá và phương pháp thực hành là rát quan trọng
 Giá tiền thu được từ việc phân tích thường so sánh
 với thực tế “true” hoặc giá tiền thực tế
Lặp lại kỹ thuật máy phân tích đo độ nhớt (RVA)
                    4000                  Temperature profile                                   100

                                         Peak viscosity
                                                                         Final viscosity
                                                                                                80
                    3000
                                                          Breakdown




                                                                                                      Temperature (C)
   Viscosity (cP)




                                                                             Setback
                                                                                                60
                    2000                             Minimum viscosity
                                                                                                40
                           Pasting
                           temperature
                    1000
                                                                                                20
                                                          Peak time



                       0                                                                        0
                           0                 4                    8        12              16
                                                           Time (min)


  Tiêu chuẩn phân tích độ nhớt có quan hệ tới chức năng
Ảnh hưởng của gen và môi trường trong việc phân tích độ
nhớt cua tinh bột lúa nhão
                           4000                                                                              100                                                                               4000                                                                                 100


                                                                                                             90                                                                                                                                                                     90
                           3500                                                                                                                                                                3500

                                                                                                             80                                                                                                                                                                     80
                           3000                                                                                                                                                                3000
                                                                                                             70                                                                                                                                                                     70                            D1999A




                                                                                                                   C)
                                                                                                                                                Langi




                                                                                                                                                                                                                                                                                          Tem p eratu re ( o C)
                           2500                                                                                                                                                                2500                                                                                                               D1999B




                                                                                                                   o
                                                                                                             60
 V is c o s it y ( c P )




                                                                                                                                                                                                                                                                                    60




                                                                                                                                                                             Visco sity (cP)
                                                                                                                                                Doongara




                                                                                                                   T e m p e ra t u re (
                                                                                                                                                                                                                                                                                                                  D2000A
                           2000                                                                              50                                 Kyeema                                         2000                                                                                 50                            D2000B
                                                                                                                                                Waxy                                                                                                                                                              D2001A
                                                                                                             40                                                                                                                                                                     40                            D2001B
                           1500                                                                                                                 Temperature                                    1500
                                                                                                                                                                                                                                                                                                                  Temperature
                                                                                                             30                                                                                                                                                                     30
                           1000                                                                                                                                                                1000
                                                                                                             20                                                                                                                                                                     20
                           500                                                                                                                                                                 500
                                                                                                             10                                                                                                                                                                     10

                             0                                                                               0                                                                                   0                                                                                  0
                                  0   2   4   6                8     10                        12       14                                                                                            0    2    4                               6                8   10   12   14
                                                  Time (min)                        3500                                                                                                                             100                            Time (min)


                                                                                                                                                                                                                     90


                              Gen                                                                                                                                                                                                                                    Mùa vụ
                                                                                    3000
                                                                                                                                                                                                                     80

                                                                                    2500                                                                                                                             70                                LMIAa




                                                                                                                                                                                                                           Tem perature ( oC)
                                                                                                                                                                                                                                                       LMIAb
                                                                                                                                                                                                                     60
                                                                   Viscosity (cP)




                                                                                    2000                                                                                                                                                               LCIAa

                                                                                                                                                                                                                     50                                LCIAb
                                                                                                                                                                                                                                                       LMVa
                                                                                    1500
                                                                                                                                                                                                                     40                                LMVb
                                                                                                                                                                                                                                                       Temperature
                                                                                    1000                                                                                                                             30

                                                                                                                                                                                                                     20
                                                                                     500
                                                                                                                                                                                                                     10

                                                                                      0                                                                                                                              0
                                                                                           0        2                                      4            6                8                            10   12   14
                                                                                                                                                            Time (min)




                                                                                                                                               Địa phương

Sự khác nhau chất lượng tinh bột không dành dọt từ phân tích hóa học
                                                  Dang JMC and Copeland L 2004 Cereal Chemistry 81:486-489
Thành phần hạt thay đổi sau thu hoạch
 Thời gian ngắn sau thu hoạch
 Thời gian dài sau bảo quản
               Hạt                   Toàn bộ bột thô




    Phân tích độ nhớt bột mỳ sau bảo quản ở nhiệt độ 4oC, 20oC and 30oC

              Salman H and Copeland L 2007 Cereal Chem 84: 600-606
Phương pháp quang phổ Near infra-red
reflectance (NIR)
Cuộc cách mạng phân tích hạt, Sản
phẩm từ nghề vườn, rất nhiều laoij
thực phẩm
  – Sự nhận xét về độ sáng của IR
    về chất lượng protêin, tinh bột,
    dầu, chất béo, cấu trúc, etc.
  – Không phá hủy, không xâm lấn
  – Mẫu rắn và lỏng
  – Số lượng mẫu đưa vào là cao
    sau khi dụng cụ được kiểm tra rõ
    ràng
  – Có thể dễ dàng mang đi
       – Hạt nhận được những điểm
       – Phát hiện năng suất về
         dụng cụ thu hoạch
Enzymes là quan trọng
  Enzymes là chất xúc tác phản ứng lại có trong tế bào
  chất
   –   Hiểu biết về enzymes là cần thiết để hiểu biết cấu trúc
       của tế bào sống như thế nào
  Rất nhiều enzymes có thể kiểm tra qua thực tế
   –   Thực phẩm và chế biến công nghiệp thực phẩm
   –   Phân tích và chất phản ứng chuẩn đoán
  Diễn dàn công nghệ sinh học
   –   Dạng phức hợp mới công nghệ sinh học (Dược học,
       nông hoá học)
   –   Cảm biến sinh học, công nghệ enzyme thu hồi
   –   Chuyển nạp genotype to phenotype
Ứng dụng của men
Thức ăn cho người, động vật và công nghệ bia rượu (Food, feed
and beverage industries (45%), detergents (33%), textiles (10%),
pulp and paper (8%), chemicals (4%)
 – carbohydrases 65%, proteases 24%
 – processing of raw ingredients
 – analytical reagents, quality assurance
Cost effective, green alternatives to chemical processes
 – production of fine chemicals and pharmaceuticals
 – paper, leather and textile manufacture
 – alternatives to difficult synthetic chemistry (eg, chiral
   compounds for pharmaceuticals)
Production of enzymes by microbial fermentation (bacteria, fungi,
molds, yeasts) is now usual
 – use of GMOs is common
Commercial value of enzymes exceeds $2 billion pa
Ví dụ về men được sử dụng trong chế biến thực
phẩm công nghiệp
Amylaza                  Tinh bột được chuyển thành bia, bánh, siro,
                          Quả chế biến
Cellulaza, xylanaza,     Đường đa ở ngũ cốc pectinaza, glucanaza,
…                        và quả chế biến, làm bánh, lên men, cải thiện
                         khả năng tiêu hóa của thức ăn gia súc
Dextranaza               Sản xuẩt siro đường
Glucose isomeraza        Chuyển glucô thành frúctô tạo sirô có hàm
                         lượng frúctô cao
Lipaza                 Khử hyđrô của axit béo este cho việc thay
                        đổi chất béo, sản xuất chất thơm, pho mát,
                        kem sữa tổng hợp
Proteaza               Phá vỡ protein trong làm bánh, lên men, tạo
                        mùi thơm, thay đổi gluten, thủy phân protein
β-Galactosidaza        phá vỡ láctô trong chế biến sữa
Men là một công cụ phân tích và chẩn đóan quan trọng

  Thức an cho người, gia súc và đồ uống
  Thực vật, động vật và môi trường
  Bệnh viện thực hành

  Họat động của me được đo đếm như là một
  chỉ thị của chất lượng hay hiện trạng của sản
  phẩm

  Men được sử dụng để chuyển đổi một chất
  phân tích thành một sản phẩm có thể đo đếm
  được (phân tích điểm cuối)
Sơ lược
 Lương thực và an ninh lương thực
 Chất lượng lương thực
 Đo lường chất lượng
 Công nghệ sinh học
  – Hệ gen học
  – Hệ sao chép học
  – Hệ protein học
  – Hệ trao đổi chất học
  – Kiểu hình học
  – Tin sinh học
Công nghệ sinh học
 Áp dụng công nghệ nhằm tăng cường
  – Sản xuất cây trồng
  – Quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
  – Chế biến sản phẩm thành thức ăn


 Xác định gen và chỉ thị phân tử
 Công nghệ phân tích và chẩn đóan
 Sản xuất chất hóa học dạng tinh
 Biến đổi gen động vật và cây trồng
DNA       Bộ gen
             Trình tự DNA
             Hệ sao chép
             Vi xác định
  RNA




                                Tin sinh học
            Hệ protein
             2-D gels/LC + MS


Proteins    Hệ trao đổi chất
             GC/LC-MS

            Phân biệt kiểu
            hình
Kiểu hình    Phân tích chức
             năng
             enzyme/protein
Bộ gen
Hệ gen- bộ hòan chỉnh nhiễm sắc thể ở một loài

Bộ gen – xác định trình tự AND, vị trí trên nhiễm sắc
thể và chức năng của tòan bộ gen của một loài
     – Rất nhiều bộ gen hiện nay đã được mô tả
     – Khỏang 15% gen có chức năng xác định, 30-
       40% gen có chức năng biểu thị và khoảng 50%
       không có chức năng.
     – Bộ gen người có khoảng 30 nghìn gen, lúa
       khoảng 50 nghìn gen
Hệ Sao chép – nghiên cứu về hệ sao chép di truyền của một
sinh vật
                                           Ảnh hưởng của lạnh tới giống lúa
  Hệ sao chép là tổng của tẩ cả RNAs  chịu và mẫn cảm lạnh
  được tạo ra bởi một sinh vật
  Cho chúng ta biết những gen nào
  được sao chép (họat động hay không
  họat động)
  Thường được đề cập tới những gen và
  tòan bộ biểu hiện của chúng dễ phản
  ứng đối với môi trường.
  Thư viện gen (> 10.000 phân đọan)
  được sắp xếp trong một slide bằng
  thủy tinh
  RNA được chiết xuất từ những mô chủ
  đích, được ghi nhãn mác với chất
  nhuộm và được ủ với dãy DNA
  Xếp cặp của những tổ hợp DNA-RNA     Xanh    Được điều khiển lên trên
  được phát hiện bằng màu              Đỏ      Được điều khiển xuống dưới
                                            Vàng    Không thay đổi
Hệ Protein– nghiên cứu về các chất protein của một
sinh vật

  Hệ protein- tổng cộng của tất cả các protein được
  sản xuất bởi một sinh vật
  Phát hiện tất cả các lọai protein được biểu hiện ở
  một tế bào/mô dưới một số điều kiện cụ thể
       Cho chúng ta biết về việc điều khiển của biểu
       hiện gen
   Cung cấp thông tin về những protein mà chúng biểu
  hiện khác nhau giữa những mẫu được phân biệt bởi
  những đặc điểm di truyền, môi trường, không gian
  và thời gian
  Việc chiết xuất được tách biệt bằng điện di gel (2D)
  và được phân tích cho sự khác nhau tương đối
  Những protein có biểu hiện khác nhau được xác
  định (đo phổ hội tụ, đọc trình tự và tìm kiếm hệ gen)
Rhizobia thay đổi do trồng trọt than bùn – liên đới tới gia tăng sự
tồn tại sau khi ghép trên hạt


          Cả hai trồng trọt           Trồng trọt than bùn
Hệ trao đổi chất
  Đo đếm sự sẵn có của các chất chuyển hóa, phát hiện và
  định lượng sự khác nhau giữa mẫu đã được phân biệt bởi
  những đặc điểm gen, môi trường, không gian hay thời gian
     Cung cấp thông tin về việc những yếu tố này điều khiến
     sự trao đổi chất như thế nào
  Tạo ra sự liên kết giữa hệ gen và hệ kiểu hình
  Do sự uyển chuyển trong sự trao đổi chất và những chất
  trung gian hệ trao đổi chất khó có thể được dự đóan từ hệ
  gen hoặc hệ dịch mã di truyền
  Những rào cản kỹ thuật đáng kể
     Khả năng chiết suất của các chất chuyển hóa, nồng độ
     chất chuyển hóa khác là rất khác nhau (như hóc môn,
     hợp chất vận chuyển)
Kiểu hình học
Là mối liên kết giữa kiểu gen và kiểu hình

Hai cách tiếp cận
Di truyền học hướng tới
  Bắt đầu từ việc xác định sự sai khác về gen
  và quyết định kiểu hình được tạo ra.
Di truyền học đảo
  Bắt đầu từ kiểu hình và xác định những sai
  khác tương ứng về gen.
Tin sinh học
 Là việc tổng hợp số liệu từ những phân tích hệ gen,
 quá trình sao chép, hệ protein và hệ trao đổi chất
 thành dạng có thể tiếp cận và sử dụng được.

 Những phương pháp tóan học, thống kê học và tin
 học sử dụng để lưu trữ, khôi phục, phân tích và dự
 đóan thành phần hoặc cấu trúc của protein và axit
 nucleic ở mức độ phân tử.
  –Giải quyết các vấn đề sinh học sử dụng DNA và
  trình tự amino axit và những thông tin liên quan
Kết luận
 Cải thiện chất lượng làm tăng sử dụng hạt làm thức ăn cho
 người và gia súc

 Phát triển và ứng dụng những biện pháp thử nghiệm rẻ tiền,
 nhanh và chính xác để đánh giá chất lượng sẽ giúp cho các
 nhà chọn tạo giống cây trồng, các nhà nông học cũng như
 công nghệ thực phẩm và dinh dưỡng học thu được những
 kết quả hữu hiệu trong suốt dây chuyền sản xuất.

 Cần có những hiểu biết sâu hơn nữa về mặt chất lượng của
 hạt cây trồng cho những sử dụng cụ thể cuối cùng, và về
 những ảnh hưởng như thế nào của tương tác giữa gen, môi
 trường, biện pháp quản lý và chế biến tới chất lượng
Cảm ơn về sự hiện diện

More Related Content

What's hot

Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước cam
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước camThử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước cam
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước camTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdPhụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdluongthiminhthuy
 
Báo cáo cnsth -đề tài chuối
Báo cáo cnsth   -đề tài chuốiBáo cáo cnsth   -đề tài chuối
Báo cáo cnsth -đề tài chuốiThịnh Trần
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBùi Quang Nam
 
Bao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamBao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamThảo Hoàng
 
Dinh duong khoai
Dinh duong khoaiDinh duong khoai
Dinh duong khoaiKej Ry
 
Dinhduongkhoai
Dinhduongkhoai Dinhduongkhoai
Dinhduongkhoai Kej Ry
 
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bón
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bónNghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bón
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bónduan viet
 
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt nam
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt namTìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt nam
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt namnataliej4
 
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại nataliej4
 
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại nataliej4
 

What's hot (19)

Bai giang cong nghe sau thu hoach ngu coc
Bai giang  cong nghe sau thu hoach ngu cocBai giang  cong nghe sau thu hoach ngu coc
Bai giang cong nghe sau thu hoach ngu coc
 
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chế biến thịt và thủy sản của một số chủng ...
 
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
đáNh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận t...
 
Bai mo dau
Bai mo dauBai mo dau
Bai mo dau
 
Food additives
Food additivesFood additives
Food additives
 
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước cam
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước camThử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước cam
Thử nghiệm tạo thức uống probiotic từ nước cam
 
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdPhụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
 
Bqtp
BqtpBqtp
Bqtp
 
Báo cáo cnsth -đề tài chuối
Báo cáo cnsth   -đề tài chuốiBáo cáo cnsth   -đề tài chuối
Báo cáo cnsth -đề tài chuối
 
Lecture post harvest technology
Lecture post harvest technologyLecture post harvest technology
Lecture post harvest technology
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoach
 
Bao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc phamBao quan luong thuc thuc pham
Bao quan luong thuc thuc pham
 
Dinh duong khoai
Dinh duong khoaiDinh duong khoai
Dinh duong khoai
 
Dinhduongkhoai
Dinhduongkhoai Dinhduongkhoai
Dinhduongkhoai
 
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bón
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bónNghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bón
Nghi định số 108/2017/NĐ-CP về Quản lý phân bón
 
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt nam
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt namTìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt nam
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản khoai tây ở việt nam
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
 
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của trang trại chăn nuôi lợn thịt ngoại
 

Viewers also liked

đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol tài liệu, eboo...
đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol   tài liệu, eboo...đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol   tài liệu, eboo...
đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol tài liệu, eboo...Nhat Cao
 
Improved Parboiling Methods in India
Improved Parboiling Methods in IndiaImproved Parboiling Methods in India
Improved Parboiling Methods in IndiaRuatfela Darlong
 
Chế biến lương thực, thực phẩm
Chế biến lương thực, thực phẩmChế biến lương thực, thực phẩm
Chế biến lương thực, thực phẩmHoan Pham
 
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganBài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganCông Anh Bồ
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn Linh Nguyen
 
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpKinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpJendy Phạm
 
Paddy parboiling and Drying
Paddy  parboiling and DryingPaddy  parboiling and Drying
Paddy parboiling and DryingeganJayakumar
 
Cereals and its products packaging
Cereals and its products packagingCereals and its products packaging
Cereals and its products packagingGoutham Matta
 
Cereals & Millet Processing
Cereals & Millet Processing Cereals & Millet Processing
Cereals & Millet Processing Poshadri Achinna
 

Viewers also liked (17)

đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol tài liệu, eboo...
đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol   tài liệu, eboo...đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol   tài liệu, eboo...
đồ áN thiết kế tháp trích ly dầu nhờn bằng dung môi furfurol tài liệu, eboo...
 
Oryza sativa
Oryza sativaOryza sativa
Oryza sativa
 
Improved Parboiling Methods in India
Improved Parboiling Methods in IndiaImproved Parboiling Methods in India
Improved Parboiling Methods in India
 
Cereals
CerealsCereals
Cereals
 
Chế biến lương thực, thực phẩm
Chế biến lương thực, thực phẩmChế biến lương thực, thực phẩm
Chế biến lương thực, thực phẩm
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganBài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
 
Công nghệ lên men bia
Công nghệ lên men biaCông nghệ lên men bia
Công nghệ lên men bia
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpKinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
 
Cereal
CerealCereal
Cereal
 
Paddy parboiling and Drying
Paddy  parboiling and DryingPaddy  parboiling and Drying
Paddy parboiling and Drying
 
cereals
cerealscereals
cereals
 
Cereals and its products packaging
Cereals and its products packagingCereals and its products packaging
Cereals and its products packaging
 
Rice.pptx
Rice.pptxRice.pptx
Rice.pptx
 
Cereals & Millet Processing
Cereals & Millet Processing Cereals & Millet Processing
Cereals & Millet Processing
 
Cereals & pulses
Cereals & pulsesCereals & pulses
Cereals & pulses
 

Similar to Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham

bao quan nong san.ppt
bao quan nong san.pptbao quan nong san.ppt
bao quan nong san.pptThLmonNguyn
 
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Luong NguyenThanh
 
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Man_Ebook
 
O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamTony Han
 
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfMan_Ebook
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Cang Nguyentrong
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Cang Nguyentrong
 
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.ppt
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.pptBÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.ppt
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.pptCtLThnh
 
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnKhảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
C nchebienthuyhaisan
C nchebienthuyhaisanC nchebienthuyhaisan
C nchebienthuyhaisanPhúc Bùi
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxThLmonNguyn
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptThLmonNguyn
 

Similar to Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham (20)

2 29
2 292 29
2 29
 
bao quan nong san.ppt
bao quan nong san.pptbao quan nong san.ppt
bao quan nong san.ppt
 
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
 
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
 
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc phamHe vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
 
O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc pham
 
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
 
Da dang sinh hoc
Da dang sinh hocDa dang sinh hoc
Da dang sinh hoc
 
Presentation 5 (1)
Presentation 5 (1)Presentation 5 (1)
Presentation 5 (1)
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
 
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
Luan an tien si nn sau hđ nn.18.12
 
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAYLuận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
 
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.ppt
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.pptBÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.ppt
BÀI 10 - BẢO QUẢN THỰC PHẨM.ppt
 
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnKhảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
 
BàI Mo Dau
BàI Mo DauBàI Mo Dau
BàI Mo Dau
 
C nchebienthuyhaisan
C nchebienthuyhaisanC nchebienthuyhaisan
C nchebienthuyhaisan
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
 

Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham

  • 1. Tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất thực phẩm Les Copeland Khoa Nông học, thực phẩm và tài nguyên tự nhiên Trường Đại học Sydney AusAID CARD Project 008/07VIE Hội thảo lần I, tháng 7 năm 2008
  • 2. Tổng quát Giới thiệu: Thực phẩm và an toàn thực phẩm Chất lượng thực phẩm Tiêu chuẩn chất lượng Công nghệ sinh học
  • 3. Tổng quát Giới thiệu: Thực phẩm và an toàn thực phẩm Chất lượng thực phẩm Tiêu chuẩn thực phẩm Công nghệ sinh học
  • 4. Nông nghiệp thực phẩm và cấu trúc chuỗi từ sản xuất đến tiêu dùng Cây trồng và chăn nuôi Quản lý nguồn tài nguyên Chất lượng và chế biến Thị trường và thương mại Thương mại nông nghiệp Nền tảng cho phát triển kinh tế, việc làm và giảm nghèo
  • 5. Chiến lược toàn cầu cho sản xuất nông nghiệp Sản xuất hạt ngũ cốc tăng gấp đôi vào năm 2025 sử dụng ít đất, ít nước, ít năng lượng so với hiện tại – Gia tăng nhu cầu protêin động vật, thực phẩm chế biến – Dân số gia tăng – Sự cạnh tranh giữa đất và nước, giữa sản xuất lương thực và năng lượng Thực phẩm đem lại lợi ích cho sức khoẻ – Dinh dưỡng, thực đơn liên quan đến bệnh, sự già hoá dân số An toàn lương thực Quản lý môi trường Sự thích nghi với biến đổi khí hậu Khả năng phát triển những hệ thống sản xuất lương thực
  • 6. Làm thế nào chúng ta có thể biết được sự thách thức? Cải tiến nguồn gen cây trồng và vật nuôi Quản lý tôt hơn nguồn tài nguyên cây trồng, vật nuôi, đất, nước và năng lượng Cách tân cơ quan quản lý – đồng ruộng để cung cấp chuỗi mắt xích Làm giảm thiểu tối đa sự tổn thất sau thu hoạch Sử dụng tốt hơn thành phần nguyên chất trong chế biến dinh dưỡng – Hiểu biết về chất lượng Chấp nhận công nghệ mới như là một hướng chính cho sản xuất hạt – Khoá cho sự thích nghi
  • 7. Định hướng toàn cầu trong hệ thống nông nghiệp-thực phẩm Từ giữa những năm 1960 dân số thế giới gấp 2.4 và lương thực tăng 3.2lần – Tăng sản xuất trên năm là 3% với cây trồng có hạt, 1% với chăn nuôi – Cải tiến nguồn genetics (~50%), quản lý (~50%) – Tới thời điểm hiện tại, giá lương thực sụt giảm trong kỳ hạn là 70% Thị trường thương mại toàn cầu – Tăng cường thương mại hoá và chế biến thực phẩm – Cung ứng, dịch vụ Sự thống nhất và hợp tác các hãng kinh doanh Sự thay đổi về cách tiêu dùng – Thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn – Thực phẩm có khả năng dịch vụ cao hơn (sự thuận lợi, đạo đức sản xuất)
  • 8. Những trông đợi tiêu dùng trong thực phẩm Vị giác, hương vị, cấu trúc Dinh dưỡng An toàn Giá Lựa chọn Thanh thản chuẩn bị Đóng gói Cất giữ Sự tin cậy trong cung cấp Tính kiên định trong sản xuất Sản xuất với trách nhiệm về môi trường và quản lý động vật
  • 9. Những mục đích của chế biến thực phẩm Sự thay đổi vật liệu thích hợp trong thực phẩm và thức ăn Sự thay đổi trong chế biến về – Hoạt động của nước – Kiểu dạng lý học – Dung lượng hoá chất – Sự hư hại – Sự xuất hiện – Hàm lượng dinh dưỡng
  • 10. Thực phẩm Hầu hết thực phẩm là không đồng nhất về cấu trúc lý học và hoá học – Nửa rắn chắc, tính dẻo-co giãn và các vật liệu nhựa Nhiều hệ thống khí, thể dịch lỏng và thể rắn – Cấu trúc và phân bổ không gian rất quan trọng cho kết cấu, hương vị, bảo quản Liên kết tính phức về cấu tạo hợp thành vĩ mô và vi mô – Cấu tạo vĩ mô – Nước – Cacbonhydrat – Proteins – Lipid – Cấu trúc vi mô – vitamins, khoáng, hương vị và vị thơm hoá chất, đối lập dinh dưỡng và những hoá chất tính độc, …. Chức năng thực phẩm dựa trên dung lượng của việc cấu trúc hợp thành và khả năng tương tác giữa chúng
  • 11. Protêin Polymers với cấu trúc phân tử dẻo Điện phân với thể hút nước và sợ nước – Tính tan được xác định bởi tính không ưa nước và tính ưa nước, pH Thể nhũ tương và tạo bọt Bọt bị phá huỷ bởi lipids Dinh dưỡng quan trọng – Các amino acids cần thiết – 80% lượng protêin thu nhận từ cây trồng (chủ yếu từ cây ngũ cốc), 20% từ sản xuất động vật Một số amino acid thay đổi về phản ứng hoá học – ε-NH2 of lysine, -SH of cysteine, …
  • 12. Carbonhydrat Hầu hết carbon thu nhận từ tự nhiên Monosaccharid – Đường đơn Oligosaccharides – oligomers có từ 2-10 monosaccharides Polysaccharid – Phức hợp sinh học cho bảo quản và cấu trúc – Khả năng tích nước, keo hoá và dầy đặc – Chất thăng bằng và cấu trúc sợi – Tiền thân của chất tạo màu và hoá chất thơm
  • 13. Tinh bột và carbohydrate chính của cây trồng Một vấn đề chưa giải quyết được như: chất chưa hoà tan, chất trơ, hạt nhỏ nửa kết tinh Vật liệu cho chế biến công nghiệp thực phẩm quan trọng – 60 triệu tấn/yr chế biến từ lúa mỳ, ngô, khoai tây, gạo, sắn và khoai lang, … – 60% được sử dụng làm lương thực • Sản xuất bánh mỳ, tương, soup, bánh kẹo, sirô, kem, thức ăn nhanh, sữa, thức ăn cho trẻ, thức ăn chống béo, fat replacers, cà phê trăng, bia và dồ ươngd nhẹ, … – 40% không sử dụng cho làm lương thực • Thuốc dược, thuốc viên, phân bón, vật liệu, giấy, hộp đóng, công nghiệp dệt, vật liệu xây dựng, xi măng, dầu cho máy móc, … Ước tính có 50-70% năng lương phục vụ cho loài người
  • 14. Những biến đổi hình dạng tinh bột trong các hình thái Cỡ, dạng dạng hạt kết tinh tự do Hàm lượng và dung lượng của amylose and amylopectin, nhánh cấu trúc của amylopectin Đưa ra loại tinh bột có thành phần hoá học khác nhau và các chức năng, nhưng biến đổi thiếu linh hoạt là nguyên nhân chính cho công nghiệp thực phẩm – Về phạm vi rộng sử dụng nhiều chất hoá học trong tinh bột – Định hướng phải “tự nhiên” thành phần Có thể phỏng đoán được trước chức năng tự sự hiểu biết về cấu trúc
  • 15. Chất Lipid (chất béo) Đóng góp trong những con đường tạo ra năng lượng calo, hàm lượng dinh dưỡng, tính dẻo, tính thơm, và thời gian cất giữ cho hầu hết các loại thực phẩm – Thuộc tính Enzym – Tính dẻo, tính mềm – Tính gãy là nguyên nhân làm giảm tính không ưa nước (bột và chất thơm trong thực phẩm) – Các axit béo – Chất béo của cây trồng là nguồn gốc của các thành phần gốc béo các loại vitamins (A, D, E, and K)
  • 16. Nước trong thực phẩm Hầu hết quá giới hạn mức cho phép của các loại thực phẩm Thường xuyên theo dõi Nước là thành phần quan trọng trong tính dẻo của thực phẩm – Chất đặc quánh, chất co giãn, chất thơm Nứơc phản ứng mạnh với hầu hết các loại thực phẩm – protêin, Đường đơn, đường đa, muối, … Ảnh hưởng của nước đến – Phản ứng enzymic and non-enzymic – Phát triển vi khuẩn – Thời gian an toàn của các loại thực phẩm
  • 17. Hàm lượng nước và khả năng hoạt động của nó Thành phần nước luôn mô tả là quá ngưỡng cho phép Hoạt động của nước mô tả là phù hợp nếu như: – Hầu hết các thông số là có ý nghĩa trong hàm lượng của thực phẩm – Dự báo trước hàm lượng nước có thể thay trải qua quá trình bảo quản aw Tại nhiệt độ T = hơi nước bốc hơi đi trong thực phẩm tại T hơi nước bốc hơi đi trong nước tại T Thành phần nước trong thực phẩm luôn thấp hơn nước hoạt động Sự quá ngưỡng và hoạt động của nước không tương quan với nhau aw % Độ ẩm Thịt tươi 0.98 60-75% Pho mát 0.97 35-50% Trái cây 0.88 20-30% Xúc xich 0.83 20-30% Quả khô, mật ong 0.75 20-30% Mỳ ống khô 0.5 12-14%
  • 18. Ảnh hưởng của nước trong quá trình chế biến Food Chemistry (3rd edit.) Belitz, Grosch, Schieberle 2004
  • 19. Tổng quát Giới thiệu: thực phẩm và độ an toàn thực phẩm Chất lượng thực phẩm Tiêu chuẩn chất lượng Công nghệ sinh học
  • 20. Chất lượng có ý nghĩa cho mục đích chế biến Sự phù hợp của một sản phẩm cho sử dụng là – Dinh dưỡng, chế biến, tiêu thụ Xác định bởi khả năng dung lượng Ảnh hưởng bởi – Gen, môi trường, quản lý – Công nghệ chế biến – Công nghệ phân tích Gia tăng tự nhiên trong sản xuất thực phẩm, làm giảm khả năng chống chịu các nhân tố cấu thành – Hiểu biết tốt hơn về mối quan hệ giữa kiểu dáng và kết cấu cấu trúc hạt thực phẩm Đưa thêm sự gia tăng thu nhập cho người nông dân
  • 21. Hạt Hầu hết cung cấp cho thức ăn loài người và vật nuôi như: – Lúa, ngô, mỳ, đậu, … Khả năng cất giữ dễ dàng hơn so với các loại thực phẩm khác Khả năng cất giữ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài Khả năng thay đổi sau khi thu hoạch – Sau thu hoạch, bảo quản Sản xuất toàn cầu ~ 2 tỷ tấn/năm – Báo cáo của thế giới về khả năng tiêu thụ của loài người về cây có hạt vào khoảng 360 kg/người – Xấp xỉ 40% tổng số hạt dành cho chăn nuôi
  • 22. Hạt là giống Bảo quản bộ phận dinh dưỡng để dự trữ cho thời gian sau gồm: – carbohydrates, protêins, dầu, khoáng chất và vi chất Hàm lượng độ ẩm từ (10 - 20%) Độ cứng của hạt có thể chống lại do yếu tố môi trường Thông thường hàm lượng độc tố hoặc chất không dinh dưỡng có thể chông lại vi khuẩn, sâu bệnh, động vật ăn cỏ Không thú vị và khó tiêu hóa như là vật liệu thô chưa tinh chế Chế biến thành thực phẩm, sản phẩm công nghiệp không ăn được
  • 23. Chất lượng hạt Chất lượng hạt có mối quan hệ với Thành phần dinh dưỡng – amino acids, axits béo, carbohydrates, vi chất Dinh dưỡng và năng lượng có khả năng tiêu hóa và sinh học có lợi Độc tố Absence và chất không dinh dưỡng Dễ dàng cho chế biến
  • 24. Sự quan trọng của chất lượng Người Korean nhập khẩu lúa mỳ (chủ yếu là sử dụng cho sản xuất mỳ ăn liền) – 1985 100% từ Mỹ – 2000 40% từ Úc (2.5 triệu tấn/nămy) – Những đặc tính chất lượng lúa mỳ mong muốn được phát hiện và mong muốn Sự hao hụt trong sản xuất thực phẩm tại Sydney là 10% của doanh số khoảng $20 triệu đô/năm – Hầu hết có mối liên hệ với tính chất thay đổi của tinh bột – Một ví dụ • Đóng gói chiều của gói bíc quy là 223 mm, đòi hỏi có 29 chiếc bánh • Bột mỳ nháo không đủ chất lượng nên độ dày giảm đi 5 mm, kết quả một túi Bic quy phải là 30 cái • Thiệt hại của công ty của một chu kỳ sản xuất là ~$500,000
  • 25. Chất lượng cần thiết cho mục đích sử dụng Mỳ của Người Úc có rất nhiều mục đích sử dụng như: bánh mỳ (bánh mỳ thương mại, bánh mỳ nóng), biscuits, kẹo, mỳ tôm, mỳ ống, thực phẩm, trong gia đình, không ăn được Bánh mỳ bẹt 27% Mỳ tôm 33% Mỳ đĩa 18% Khác 20% Chất lượng có điều kiện tốt nhất cho sự trông đợi hàm lượng protêin và tinh bột thay đổi dựa trên sự sử dụng Tiêu dùng sản phẩm lúa mỳ là gia tăng ở chây Á cần thiết cho việc xác định rõ chất lượng cơ bản cho chương trình chọn giống có liên quan đến gia strij sử dụng
  • 26. Sử dụng hạt của người Úc Mỳ 25% nội tiêu 12% thực phẩm và công nghiệp; 11% thực phẩm; 75% Xuất 2% hạt Mạch 40% Nội tiêu 34% thực phẩm; 3% malt, và khác; 3% Hạt 60% Xuất 35% malting barley, malted hạt; 25% thực phẩm Yến 90% Nội tiêu 76% thực phẩm; 10% cho người; 4% hạt mạch 10% xuất Ngô 90% Nội tiêu 52% thực phẩm; 26% ngưòi, công nghiệp; 1% hạt 10% Xuất Canola 23% Nội tiêu 22% dầu; 1% hạt 77% Xuất
  • 27. Những đặc tính chất lượng hạt lúa mỳ Trọng lượng, cỡ hạt, mật độ Hàm lượng nước Hàm lương protêin Quan sát – vỏ trấu, trắng đầu, vật liệu không xay thành bột – Hạt bên ngoài (giống chống chịu từ không đến chấp nhận được dựa trên các kiểu bệnh) Độ cứng của hạt Hư hại – Hạt gãy, mầm hạt Cấu trúc vi mô Tiêu chuẩn sử dụng chung cho sự nghiền lúa mỳ Năng suất – con số tinh bột từ 1 tấnlúa mỳ Tinh khiết – màu sắc và tro Dễ Nghiền – nghiền khó
  • 28. Những thông số chất lượng bột mỳ Màu – Độ sáng , – Độ vàng, vết bẩn Tro Hàm lượng Protêin và kiểu Những hoạt động Enzyme – amylases, lipoxygenases Hồ hoá – sự hút nước, sức bền, tính kéo dài, ảnh hưởng pha trộn, tinh lưu biến học
  • 29. Ảnh hưởng của nguồn gen và môi trường đến đặc tính chất lượng lúa mỳ Gene Môi trường Độ rắn của hạt Năng suất nghiền Sức bền của bột nhào Protêin Tinh bột Mầm Độ ẩm Chất gây ô nhiễm Nhược điểm
  • 30. Chất lượng lúa mỳ cho các sản phẩm khác nhau
  • 31. Các đặc tính chất lượng lúa mỳ cho sử dụng Grain Growers Association/Food South Australia 2004
  • 32. Vật liệu hạt và tiêu chuẩn chất lượng Tính tiêu hóa được – Toàn bộ hạt là nghèo cho tiêu hóa – Tính tiêu hóa được được đưa ra bởi – Tính nghiền, tính cuốn tròn, tính làm gãy, tính dẻo, tính lồi – Tính nóng – Điều kiện enzymes Đánh giá năng lượng Tình trạng hóa chất – Dinh dưỡng (amino acids, xxits béo, carbohydrates) – Độc tố và thành phần không tiêu hóa Giá cả – Năng lượng phù hợp và dinh dưỡng trong hạt thường xuyên đưa ra khẩu phần ăn cho chăn nươi với giá thành cơ bản thấp nhất
  • 33. Khoai lang Nguồn gốc rõ ràng – Năng lượng thích hợp – Dinh dưỡng gồm (carotenoids, không phải tinh bột đường đa) – Tinh bột và chế biến Có khả năng thích nghi rộng về môi trường sống Tiềm năng năng suất cao, năng suất sinh học cao Danh giới chất lượng không được phân định rõ Cần thiết cho cải tiến công nghệ, sau thu hoạch và bảo quản và chế biến
  • 34. Tổng quát Giới thiệu: Lương thực và an toàn lương thực Thực phẩm và hệ thống thực phẩm Tầm quan trọng của chất lượng trong thực ef phẩm Tiêu chuẩn chất lượng – Xem xét kiểu dạng và cấu trúc – Sủ dụng enzymes Công nghệ sinh học
  • 35. Cấu trúc hạta Protein Oil Carbohydrate Cereals Barley 12 3 76 Corn 10 5 80 Oats 13 8 66 Rice 8 2 75 Rye 12 2 76 Wheat 12 2 75 Legumes Broad bean 23 1 56 Chickpeas 23 5 66 Garden pea 25 6 52 Lentils 29 1 67 Peanut 31 48 12 Soybean 37 17 26 Oilseeds Cotton 50 30 12 Oil palm 9 48 28 Rape 21 48 19 Sunflower 30 45 22 a % dry matter
  • 36. Những phương pháp phân tích Phân tích hóa học Rành mạch, rõ ràng, cụ thể Chính xác Chỉ rõ chính xác Khó khăn cho trình bày lượng hóa chất về cấu chức năng Chức năng thử Thực hành Khó khăn cho việc trình bày nguyên nhân và ảnh hưởng Thực hành thử chất lượng thuộc tính và chất gây ô nhiễm có thể chính xác, lặp lại, số lượng đưa vật liệu vào cao và giá ảnh hưởng – Sử dụng không phù hợp cho việc hoàn tất toàn bộl
  • 37. Tiêu chuẩn chất lượng Mục đích của việc phân tích là đưa ra tiêu chuẩn chất lượng, lý tính và hóa tính các đặc tính cấu tạo, chất gây ô nhiễm, dinh dưỡng, chất không dinh dưỡng, thành phần độc tố và tính tiêu hóa được Đánh giá theo cảm quan– màu sắc, mùi vị, và hương thơm, diện mạo, hình dạng, kết cấu, độ chắc – Quan trọng trong hướng dẫn sử dụng về chọn lựa thực phẩm – Chuyên gia những kênh cảm giác – Định hướng những mục tiêu thử và những công cụ để sử dụng – Những khứu giác điện tử, màu sắc và phân tích hình ảnh và phân tích kết cấu Tiêu dùng có thể chấp nhận – đa mục tiêu
  • 38. Kiểu mẫu phân tích Vật liệu tươi – Để xác định rằng kiểu phân tích chuẩn (cấu trúc, chất gây ô nhiễm) – Để đảm bảo tính kiên định về khả năng cung cấp – Để đánh giá phương thức cung cấp mới Từ các mẫu chế biến sẽ phát hiện và phân tích cho cả quá trình hoạt động Kết thúc các mẫu phải chỉ ra được sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn – Vitamin C trong “health drink” Sự kêu ca về mẫu Mẫu của các đối thủ cạnh tranh
  • 39. Giai đoạn phân tich sản phẩm Mẫu Chuẩn bị mẫu Tiêu chuẩn Số liệu phân tích Kiểm tra sản phẩm, chất lượng chắc chắn Phương pháp chuẩn bị mẫu thường dựa trên kiểu mẫu cho tiêu chuẩn sản phẩm – Hiểu biết về hóa chất phân tích chủ yếu Giá và phương pháp thực hành là rát quan trọng Giá tiền thu được từ việc phân tích thường so sánh với thực tế “true” hoặc giá tiền thực tế
  • 40. Lặp lại kỹ thuật máy phân tích đo độ nhớt (RVA) 4000 Temperature profile 100 Peak viscosity Final viscosity 80 3000 Breakdown Temperature (C) Viscosity (cP) Setback 60 2000 Minimum viscosity 40 Pasting temperature 1000 20 Peak time 0 0 0 4 8 12 16 Time (min) Tiêu chuẩn phân tích độ nhớt có quan hệ tới chức năng
  • 41. Ảnh hưởng của gen và môi trường trong việc phân tích độ nhớt cua tinh bột lúa nhão 4000 100 4000 100 90 90 3500 3500 80 80 3000 3000 70 70 D1999A C) Langi Tem p eratu re ( o C) 2500 2500 D1999B o 60 V is c o s it y ( c P ) 60 Visco sity (cP) Doongara T e m p e ra t u re ( D2000A 2000 50 Kyeema 2000 50 D2000B Waxy D2001A 40 40 D2001B 1500 Temperature 1500 Temperature 30 30 1000 1000 20 20 500 500 10 10 0 0 0 0 0 2 4 6 8 10 12 14 0 2 4 6 8 10 12 14 Time (min) 3500 100 Time (min) 90 Gen Mùa vụ 3000 80 2500 70 LMIAa Tem perature ( oC) LMIAb 60 Viscosity (cP) 2000 LCIAa 50 LCIAb LMVa 1500 40 LMVb Temperature 1000 30 20 500 10 0 0 0 2 4 6 8 10 12 14 Time (min) Địa phương Sự khác nhau chất lượng tinh bột không dành dọt từ phân tích hóa học Dang JMC and Copeland L 2004 Cereal Chemistry 81:486-489
  • 42. Thành phần hạt thay đổi sau thu hoạch Thời gian ngắn sau thu hoạch Thời gian dài sau bảo quản Hạt Toàn bộ bột thô Phân tích độ nhớt bột mỳ sau bảo quản ở nhiệt độ 4oC, 20oC and 30oC Salman H and Copeland L 2007 Cereal Chem 84: 600-606
  • 43. Phương pháp quang phổ Near infra-red reflectance (NIR) Cuộc cách mạng phân tích hạt, Sản phẩm từ nghề vườn, rất nhiều laoij thực phẩm – Sự nhận xét về độ sáng của IR về chất lượng protêin, tinh bột, dầu, chất béo, cấu trúc, etc. – Không phá hủy, không xâm lấn – Mẫu rắn và lỏng – Số lượng mẫu đưa vào là cao sau khi dụng cụ được kiểm tra rõ ràng – Có thể dễ dàng mang đi – Hạt nhận được những điểm – Phát hiện năng suất về dụng cụ thu hoạch
  • 44. Enzymes là quan trọng Enzymes là chất xúc tác phản ứng lại có trong tế bào chất – Hiểu biết về enzymes là cần thiết để hiểu biết cấu trúc của tế bào sống như thế nào Rất nhiều enzymes có thể kiểm tra qua thực tế – Thực phẩm và chế biến công nghiệp thực phẩm – Phân tích và chất phản ứng chuẩn đoán Diễn dàn công nghệ sinh học – Dạng phức hợp mới công nghệ sinh học (Dược học, nông hoá học) – Cảm biến sinh học, công nghệ enzyme thu hồi – Chuyển nạp genotype to phenotype
  • 45. Ứng dụng của men Thức ăn cho người, động vật và công nghệ bia rượu (Food, feed and beverage industries (45%), detergents (33%), textiles (10%), pulp and paper (8%), chemicals (4%) – carbohydrases 65%, proteases 24% – processing of raw ingredients – analytical reagents, quality assurance Cost effective, green alternatives to chemical processes – production of fine chemicals and pharmaceuticals – paper, leather and textile manufacture – alternatives to difficult synthetic chemistry (eg, chiral compounds for pharmaceuticals) Production of enzymes by microbial fermentation (bacteria, fungi, molds, yeasts) is now usual – use of GMOs is common Commercial value of enzymes exceeds $2 billion pa
  • 46. Ví dụ về men được sử dụng trong chế biến thực phẩm công nghiệp Amylaza Tinh bột được chuyển thành bia, bánh, siro, Quả chế biến Cellulaza, xylanaza, Đường đa ở ngũ cốc pectinaza, glucanaza, … và quả chế biến, làm bánh, lên men, cải thiện khả năng tiêu hóa của thức ăn gia súc Dextranaza Sản xuẩt siro đường Glucose isomeraza Chuyển glucô thành frúctô tạo sirô có hàm lượng frúctô cao Lipaza Khử hyđrô của axit béo este cho việc thay đổi chất béo, sản xuất chất thơm, pho mát, kem sữa tổng hợp Proteaza Phá vỡ protein trong làm bánh, lên men, tạo mùi thơm, thay đổi gluten, thủy phân protein β-Galactosidaza phá vỡ láctô trong chế biến sữa
  • 47. Men là một công cụ phân tích và chẩn đóan quan trọng Thức an cho người, gia súc và đồ uống Thực vật, động vật và môi trường Bệnh viện thực hành Họat động của me được đo đếm như là một chỉ thị của chất lượng hay hiện trạng của sản phẩm Men được sử dụng để chuyển đổi một chất phân tích thành một sản phẩm có thể đo đếm được (phân tích điểm cuối)
  • 48. Sơ lược Lương thực và an ninh lương thực Chất lượng lương thực Đo lường chất lượng Công nghệ sinh học – Hệ gen học – Hệ sao chép học – Hệ protein học – Hệ trao đổi chất học – Kiểu hình học – Tin sinh học
  • 49. Công nghệ sinh học Áp dụng công nghệ nhằm tăng cường – Sản xuất cây trồng – Quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên – Chế biến sản phẩm thành thức ăn Xác định gen và chỉ thị phân tử Công nghệ phân tích và chẩn đóan Sản xuất chất hóa học dạng tinh Biến đổi gen động vật và cây trồng
  • 50. DNA Bộ gen Trình tự DNA Hệ sao chép Vi xác định RNA Tin sinh học Hệ protein 2-D gels/LC + MS Proteins Hệ trao đổi chất GC/LC-MS Phân biệt kiểu hình Kiểu hình Phân tích chức năng enzyme/protein
  • 51. Bộ gen Hệ gen- bộ hòan chỉnh nhiễm sắc thể ở một loài Bộ gen – xác định trình tự AND, vị trí trên nhiễm sắc thể và chức năng của tòan bộ gen của một loài – Rất nhiều bộ gen hiện nay đã được mô tả – Khỏang 15% gen có chức năng xác định, 30- 40% gen có chức năng biểu thị và khoảng 50% không có chức năng. – Bộ gen người có khoảng 30 nghìn gen, lúa khoảng 50 nghìn gen
  • 52. Hệ Sao chép – nghiên cứu về hệ sao chép di truyền của một sinh vật Ảnh hưởng của lạnh tới giống lúa Hệ sao chép là tổng của tẩ cả RNAs chịu và mẫn cảm lạnh được tạo ra bởi một sinh vật Cho chúng ta biết những gen nào được sao chép (họat động hay không họat động) Thường được đề cập tới những gen và tòan bộ biểu hiện của chúng dễ phản ứng đối với môi trường. Thư viện gen (> 10.000 phân đọan) được sắp xếp trong một slide bằng thủy tinh RNA được chiết xuất từ những mô chủ đích, được ghi nhãn mác với chất nhuộm và được ủ với dãy DNA Xếp cặp của những tổ hợp DNA-RNA Xanh Được điều khiển lên trên được phát hiện bằng màu Đỏ Được điều khiển xuống dưới Vàng Không thay đổi
  • 53. Hệ Protein– nghiên cứu về các chất protein của một sinh vật Hệ protein- tổng cộng của tất cả các protein được sản xuất bởi một sinh vật Phát hiện tất cả các lọai protein được biểu hiện ở một tế bào/mô dưới một số điều kiện cụ thể Cho chúng ta biết về việc điều khiển của biểu hiện gen Cung cấp thông tin về những protein mà chúng biểu hiện khác nhau giữa những mẫu được phân biệt bởi những đặc điểm di truyền, môi trường, không gian và thời gian Việc chiết xuất được tách biệt bằng điện di gel (2D) và được phân tích cho sự khác nhau tương đối Những protein có biểu hiện khác nhau được xác định (đo phổ hội tụ, đọc trình tự và tìm kiếm hệ gen)
  • 54. Rhizobia thay đổi do trồng trọt than bùn – liên đới tới gia tăng sự tồn tại sau khi ghép trên hạt Cả hai trồng trọt Trồng trọt than bùn
  • 55. Hệ trao đổi chất Đo đếm sự sẵn có của các chất chuyển hóa, phát hiện và định lượng sự khác nhau giữa mẫu đã được phân biệt bởi những đặc điểm gen, môi trường, không gian hay thời gian Cung cấp thông tin về việc những yếu tố này điều khiến sự trao đổi chất như thế nào Tạo ra sự liên kết giữa hệ gen và hệ kiểu hình Do sự uyển chuyển trong sự trao đổi chất và những chất trung gian hệ trao đổi chất khó có thể được dự đóan từ hệ gen hoặc hệ dịch mã di truyền Những rào cản kỹ thuật đáng kể Khả năng chiết suất của các chất chuyển hóa, nồng độ chất chuyển hóa khác là rất khác nhau (như hóc môn, hợp chất vận chuyển)
  • 56. Kiểu hình học Là mối liên kết giữa kiểu gen và kiểu hình Hai cách tiếp cận Di truyền học hướng tới Bắt đầu từ việc xác định sự sai khác về gen và quyết định kiểu hình được tạo ra. Di truyền học đảo Bắt đầu từ kiểu hình và xác định những sai khác tương ứng về gen.
  • 57. Tin sinh học Là việc tổng hợp số liệu từ những phân tích hệ gen, quá trình sao chép, hệ protein và hệ trao đổi chất thành dạng có thể tiếp cận và sử dụng được. Những phương pháp tóan học, thống kê học và tin học sử dụng để lưu trữ, khôi phục, phân tích và dự đóan thành phần hoặc cấu trúc của protein và axit nucleic ở mức độ phân tử. –Giải quyết các vấn đề sinh học sử dụng DNA và trình tự amino axit và những thông tin liên quan
  • 58. Kết luận Cải thiện chất lượng làm tăng sử dụng hạt làm thức ăn cho người và gia súc Phát triển và ứng dụng những biện pháp thử nghiệm rẻ tiền, nhanh và chính xác để đánh giá chất lượng sẽ giúp cho các nhà chọn tạo giống cây trồng, các nhà nông học cũng như công nghệ thực phẩm và dinh dưỡng học thu được những kết quả hữu hiệu trong suốt dây chuyền sản xuất. Cần có những hiểu biết sâu hơn nữa về mặt chất lượng của hạt cây trồng cho những sử dụng cụ thể cuối cùng, và về những ảnh hưởng như thế nào của tương tác giữa gen, môi trường, biện pháp quản lý và chế biến tới chất lượng
  • 59. Cảm ơn về sự hiện diện