1. BÀI 40
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA
CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ
BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
Tổ 1
Lớp:
10av1
2. I - MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO
QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II – ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
III-ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI
TRƯỜNG ĐẾN NÔNG,LÂM, THỦY SẢN TRONG
QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN
BÀI 40
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN,
CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
3. Kể tên một số
nông sản, lâm
sản, thủy sản mà
bạn biết?
4. Cà chua Lúa Ngô Bắp cải
Tôm Cá Đậu Gỗ
Điều gì sẽ xảy ra khi
chúng được bảo
quản ở điều kiện
thường?
5. Cà chua thối Bắp bị hư Bắp cải bị hư
Táo bị thối Cá bị ươn Gỗ bị mối mọt phá hoại
6. I - MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO
QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông,
lâm, thủy sản
11. I - MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO
QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
- Duy trì những đặc tính ban đầu của nông, lâm,
thủy sản.
- Hạn chế tổn thất về số lượng của chúng.
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông
lâm, thủy sản
12. Ngoài ra, chúng còn được bảo quản trong kho silo,
kho thông thường, kho lạnh,…
Kho Silô Kho Thường
Kho Lạnh
13. I – Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến
nông, lâm, thủy sản
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm,
thủy sản
2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm,
thủy sản
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản.
- Duy trì nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng.
14. II – Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
1. Nông sản, thủy sản
là lương thực, thực
phẩm chứa các chất
dinh dưỡng cần thiết.
15. II – Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
2. Đa số nông sản chứa nhiều nước.
70-95% 50-80% 60-70% 20-30%
16. II – Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
3. Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng.
17. II – Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
4. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ, là nguyên liệu cho
một số ngành công nghiệp: giấy, đồ gỗ gia dụng, mĩ
nghệ.
18. III- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm,
thủy sản trong quá trình bảo quản
ĐIỀU KIỆN ẨM ĐỘ THẤP
19. ĐIỀU KIỆN MÁT
LẠNH
KHI BẢO QUẢN RAU TRONG ĐIỀU KIỆN MÁT
LẠNH SAU VÀI NGÀY RAU VẪN XANH TƯƠI
21. III-ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẾN
NÔNG,LÂM, THỦY SẢN TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN
ĐIỀU KIỆN MÔI
TRƯỜNG
ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ
NHIỆT ĐỘ MÔI
TRƯỜNG
SINH VẬT GÂY HẠI
22. ĐỘ ẨM
-Độ ẩm cao của không khí làm nông,lâm,thủy sản
khô bị ẩm trở lại
-Khi quá giới hạn cho phép ,là điều kiện thuận lợi
cho vi sinh vật côn trùng phát triển, phá hại.
23. NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG
Khi nhiệt độ môi trường tăng lên thì các hoạt động của
vi sinh vật cũng tăng
*Làm cho nông,lâm thủy sản dễ bị thói hỏng
*Các phản ứng sinh hóa tăng mạnh làm nông,
lâm, thủy sản nóng lên, chất lượng giảm sút
24. Nấm mốc và vi sinh
trên nông sản
Quýt bị mốc xanh
Lạc bị nấm mốc tấn
công
MỘT SỐ
NÔNG
SẢN BỊ
VI SINH
VẬT
GÂY HẠI
CHUỘT
MỌT
GỖ
MỘT SỐ
CÔN
TRÙNG,SÂU
BỌ, CÁC
LOÀI GẶM
NHẤM GÂY
HẠI
25. SINH VẬT GÂY HẠI
Khi gặp điều kiện thích hợp, những loài này (vi sinh vật,
các loài động vật gây hại,…) dễ dàng xâm nhiễm vào
nông lâm thủy sản để phá hoại
26. Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất.
Ở khoảng nhiệt độ bao
nhiêu thì đa số vi sinh vật
phát triển tốt và gây phá
hại mạnh nhất:
A.10-200C
B.20-400C
C.40-500C
D.25-300 C
CÂU HỎI
27. Đối với tre, gỗ người ta thường sử dụng phương pháp
bảo quản nào? Phương pháp đó có mục đích gì?
28. Ngâm trong nước để diệt trừ sâu bệnh.
Mục đích: làm cho các tế bào trong gỗ có đủ thời gian
hóa gỗ nên hạn chế được nấm mọt phá hoại
29. Vì sao bảo quản bó rau trong điều kiện mát lạnh, sau
vài ngày bó rau vẫn xanh ?
Do nhiệt độ môi trường
thấp, hoạt động của vi
sinh vật và các quá trình
sinh hóa của rau bị ức chế
nên chúng không thể phá
hoại rau => rau vẫn xanh
tươi.
30. Bạn hãy kể một số cách bảo quản rau, củ, quả tươi.
Bảo quản ở điều kiện thường
Bảo quản bằng hóa chất
Bảo quản lạnh
Bảo quản trong môi trường khí biến đổi
Bảo quản chiếu xạ
31. Bạn hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ
nông, lâm, thủy sản.
Cá hộp
Sữa đậu nành
Nước tương,nước mắm
Dầu ăn
Đậu phụ (tàu hủ)
Cá khô, cá muối
32. Hãy so sánh giữa nông, thủy sản và lâm sản
NÔNG, THỦY SẢN LÂM SẢN
Đại diện
Tỉ lệ nước
Chất dinh dưỡng
Đặc điểm
Ứng dụng
33. NÔNG, THỦY SẢN LÂM SẢN
Đại diện Ví dụ: Lúa, ngô, khoai, sắn,
rau, chuối, cà chua, mực, tôm,
thịt, trứng,…
Ví dụ: gỗ, mây, tre…
Tỉ lệ nước Nước chiếm tỷ lệ cao Nước chiếm tỷ lệ ít hơn
Chất dinh dưỡng đạm, chất béo, tinh bột, đường,
…
Chủ yếu chứa chất xơ
Đặc điểm Dễ bị dập nát, VSV xâm nhiễm
gây thối, hỏng.
Dễ bị mối mọt xâm nhập gây
hư hỏng
Ứng dụng Là nguồn thực phẩm và nguyên
liệu chế biến thực phẩm, làm
giống
Là nguồn nguyên liệu cho một
số ngành công nghiệp: giấy, mỹ
nghệ,đồ gia dụng,…
34. Hãy sắp xếp các hoạt động sau vào cột thích hợp: phơi lúa,
kho cá, gói bánh, xay lúa, nấu rượu, muối dưa, ngâm gỗ
trong nước, sấy lúa, làm măng ớt, làm thịt hộp …
Chế biến Bảo quản
•Kho cá
•Gói bánh
•Xay lúa
•Nấu rượu
•Làm măng ớt
•Làm thịt hộp
•Muối dưa
•Phơi lúa
•Ngâm gỗ trong nước
•Sấy lúa
35. Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống: nâng cao,
đa dạng, giá trị, thuận lợi, đáp ứng.
Chế biến nông, lâm, thủy sản nhằm duy
trì,__________ chất lượng, tạo điều kiện
__________ cho công tác bảo quản và đồng
thời tạo ra sản phẩm có _____________ cao,
nhằm __________ nhu cầu ngày càng tăng
và __________ của người tiêu dùng.
nâng cao
thuận lợi
giá trị
đáp ứng
đa dạng