Phan biet khai niem va ky thuat tiet trung va khu trungTKT Cleaning
Phân biệt khái niệm và kỹ thuật về tiệt trùng và khử trùng, sử dụng trong ngành vệ sinh công nghiệp, y tế, vi sinh vật học, vi sinh học. Những khái niệm như những từ điển giúp bạn hiểu hơn khi đọc các tài liệu khoa học.
Phan biet khai niem va ky thuat tiet trung va khu trungTKT Cleaning
Phân biệt khái niệm và kỹ thuật về tiệt trùng và khử trùng, sử dụng trong ngành vệ sinh công nghiệp, y tế, vi sinh vật học, vi sinh học. Những khái niệm như những từ điển giúp bạn hiểu hơn khi đọc các tài liệu khoa học.
ô khuẩn là một nguyên tắc, một chế độ hàng đầu của ngành Y tế nói chung và ngành ngoại khoa nói riêng, nó có ý nghĩa thành bại trong công tác ngoại khoa.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. I. TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ VẬT LÝ
• 1. Nhiệt độ
• VK ưa ấm: 20 - 450C (đa số, VKGB)
• VK ưa lạnh: -5 → 100C
• VK ưa nhiệt: 40 - 800C
• Nhiệt độ cao
• Tăng nhiệt độ: VK chết
• Cơ chế: đông vón Protein, mất liên kết DNA
3. ứng dụng nhiệt độ cao
• Tiệt trùng (Sterilization)
• Luộc : 1000C/ 30 phút
• Hấp ướt : 1200 C/ 30 phút
• Phương pháp Tyndall: 60-800C/60 phút/24h x 3 lần
• Sấy khô: 1600 C/ 120 phút, 1700 C/ 60 phút
• Đốt: dụng cụ, xác động vật...
4. Nhiệt độ thấp
• - 20 độ (lạnh âm cơ học ), - 70 độ (lạnh âm với đá
cacbonic), - 195 độ (lạnh âm với nitơ lỏng)
• Vi khuẩn giảm chuyển hoá
• Ứng dụng :
Bảo quản lương thực, thực phẩm, chủng VK, VR
5. 2. Áp lực thẩm thấu
• VSV gây bệnh: 7 at ≈ áp lực nước muối 7%
• Môi trường nhược trương: VK dễ bị tan tế bào
• Môi trường ưu trương: VK bị ức chế
• VK bị ức chế ở môi trường có nồng độ muối > 10% hoặc nồng
độ đường > 70 %
6. 3. Bức xạ điện từ
• Tia cực tím (UV), = 250 – 300nm: diệt VSV
• Hấp thụ năng lượng làm biến đổi cấu trúc phân tử DNA
• Phụ thuộc khảng cách và thời gian
• Tia X:
• Có năng lượng cao hơn tia UV nhưng khó bảo vệ cho người tiếp
xúc
• Dùng để gây đột biến chủng VSV
• Tia ᵞ:
- Năng lượng cao hơn tia X, khả năng đâm xuyên mạnh
- Dùng khử trùng dụng cụ đóng gói sẵn, gúi thuốc,…
7. 4. Siêu âm
Chấn động tần số cao làm rách thành tế bào vi khuẩn
5. Màng lọc
• Dùng để lọc vô trùng các chế phẩm sinh học hoặc thuốc ở
dạng lỏng mà chế phẩm và thuốc đó không thể khử trùng được
ở nhiệt độ cao
• Màng lọc với các cỡ:
Kích thước lỗ lọc 0,22 m được dùng phổ biến trong lọc vi
khuẩn, lọc < 0,1 m dùng lọc virus
8. II – Tác động của yếu tố hoá học
• Muối kim loại nặng
- Muối kim loại nặng phân ly thành các ion kim loại. Ion này kết
hợp với chất albumin của vi khuẩn thành albumina
- AgNO3 0,1%: rửa vết thương
- Argirol 1- 3%, Protacgol 1%: nhỏ mắt, nhỏ mũi, ít gây kích thích
niêm mạc
- ZnSO4 0,5-1%: để nhỏ mắt
- Thủy ngân hữu cơ (Merthiolat, Mercurocrom...): để sát trùng da
hoặc bảo quản sinh phẩm.
- Thủy ngân vô cơ : thường là độc nhưng cũng có thể được dùng.
HgCl2 (sublime) độc bảng A, với nồng độ 1/ 5000 để rửa tay, diệt
nhanh tụ cầu vàng.
9. 2. Chất oxy hoá
• Nhóm oxy tân sinh: Oxy già (H2O2),
thuốc tím (KMnO4)
• Nhóm Halogen: Hợp chất có Clo (Cloramin B, T)
Hợp chất Iod vô cơ, hữu cơ (Betadin)
• Bất hoạt enzyme của vi khuẩn
10. 3. Phenol và dẫn chất
• Phenol và các dẫn chất của phenol ức chế hoạt động enzym
chuyển hoá glucoza và enzym chuyển hoá axit lactic của tế
bào vi khuẩn.
• Phenol còn gây rối loạn cấu trúc và chức năng thành tế bào
vi khuẩn.
• Phenol 1% / T phòng giết chết VK trong 10- 15 phút
• Phenol 5%/ 24 giờ diệt được nha bào.
• Crezol 5% ít độc hơn phenol, thường dùng để tẩy uế nhà vệ
sinh, chất thải của người bệnh
11. 4. Cồn (Ethanol)
• Cồn dễ bay hơi đã làm đông vón chất protein trong bào
tương vi khuẩn.
• Cồn hút nước mạnh nên dễ làm tan hợp chất lipit và hợp
chất có tính kiềm gây tổn hại cho bào tương vi khuẩn.
• Chỉ có tác dụng thể sinh dưỡng (không diệt được bào tử)
• Thường dùng: cồn ethylic 70%
12. 5. Aldehyt
• Glutaraldehyt dung dịch 2% diệt được VK và nấm gây bệnh
• Formaldehyt dễ tan trong nước. Thường dùng 5%
• Liên kết với nhóm amin của protein ngừng sự phát triển
của VK
• Nhược điểm: kích thích da và niêm mạc
13. 6. Chất tẩy rửa
• 3 nhóm chính: anionic, cationic và nonionic
• Anionic: xà phòng, làm chất tẩy rửa bề mặt
• Cationic: có tác dụng đối với cả VK Gram(+) và Gram(-)
• Nonionic: polyête, glycerol, este
14. 7. Chất axit, bazơ
Phân ly mạnh thành các ion → ảnh hưởng đến điểm đẳng điện
trên bề mặt tế bào VK
8. Chất nhuộm màu
- Chất màu anilin, brian kết hợp với acid photphoric của
nucleoprotein VSV làm cho VSV không tồn tại được
- Xanh malachit nồng độ 1/ 4000 ức chế được Bacillus subtilis và
ở 1/ 100.000 ức chế được Staphylococcus aureus