1. Tìm hiểu về sâu hại trongTìm hiểu về sâu hại trong
các loại rừng trồngcác loại rừng trồng
Người thực hiện : vũ thị trangNgười thực hiện : vũ thị trang
2. 1. Sâu róm ăn lá thông1. Sâu róm ăn lá thông
a. Đặc điểm hình thái:
-trưởng thành có màu nâu,thân dài 17-
18mm.Cánh trước màu sẫm,mép ngoài có chấm
nâu sậm.đẻ trên lá thông,mỗi ổ 200-300 quả
trứng.
-sâu non thân màu đen ánh bạc xen các điểm
trắng,thân phủ lông độc,dài 60mm
-nhộng màu nâu hoặc màu hạt dẻ,kén có màu
trắng xám chứa nhiều lông của sâu non.
4. b. Đặc điểm sinh vật và gây hại.
-trưởng thành: ngài đực có xu tính
ánh sáng mạnh.ngài cái đẻ trứng
đều trên lá thông.thường đẻ vào
ban đêm,đẻ hơn 200 quả trứng.
-sâu non: di chuyển bằng cách nhả tơ,sau
khi nở thì bât đầu ăn lá thành hình răng
cưa hoặc cắn đứt từng đoạn.
-sâu đẫy sức ít hoạt động,nằm yên,nhả
tơ,chuẩn bị lá làm kén để hóa nhộng.
5. c. Biện pháp:
-biện pháp vật lí:dùng đèn hút ngài đực để
loại trừ khả năng thụ tinh cho ngài cái(bẫy
đèn từ 19-5h sáng)
-dùng chế phẩm sinh học của nấm
Beauveria bassina hoặc Bacillus
thuringiensis hay virut NPV…
-có thể lợi dụng thiên địch kí sinh hoặc ăn
thịt.
-biện pháp hóa học:dùng thuốc hóa học
như:Decis,Cymbus WEC…
7. 2.Sâu xanh ăn lá bồ đề2.Sâu xanh ăn lá bồ đề
a. đặc điểm hình thái.
-trưởng thành có thân dài 20-25mm,mình phủ
lông.mới vũ hóa cánh màu rêu phớt trắng,sau
chuyển sang màu nâu nhạt.
-trứng hình bán cầu,mới đẻ màu trắng ngà,sắp nở
màu loang lổ.
-sâu non tuổi 1 thân trắng,phủ lông.tuổi 3 xanh
lục,đầu to,đỉnh đầu có vạch dọc đen.tuổi 4 đỉnh
đầu có 2 vạch vàng hai bên,giữa đỉnh và dọc
lưng có vạch vàng nằm ngang.
-nhộng có màu nâu,nằm trong kén ở trong đất.
9. b. Đặc điểm sinh vật và gây hại
-trưởng thành:bướm ngài hoạt động về
đêm.ngày đậu ở thân hoặc nấp dưới lá.
-ngài đẻ thành ổ dưới lá hay trên thân.
-sâu non sống tập trung sau phân tán riêng
rẽ trên cây.đẫy sức chui xuống sát mặt
đất,nhả tơ và hóa nhộng.
-một năm có 6-7 lứa và xuất hiện nhiều ở
nơi có độ ẩm cao.
10. c. Biện pháp phòng trừ:
-sử dụng loài thiên địch
-dùng thuốc hóa học để phun sương.
11. 3.Ong ăn lá mỡ3.Ong ăn lá mỡ
a. Đặc điểm hình thái:
-trưởng thành thân dài 15-20mm,màu xanh
đen.râu đầu hình răng lược.mắt kép lồi to và 3
mắt đơn trên đỉnh đầu.mắt cánh trước màu
đen.bụng 8 đốt
-trứng hình quả chuối tiêu màu trắng ngà.
-sâu non màu vàng nâu,lưng vàng sẫm.phân đốt
không rõ ràng,dài
26-36mm.
-nhộng nằm trong đất
12. b. đặc điểm sinh vật và gây hại.
-trưởng thành vũ hóa vào tháng 3 và 9.sau
vũ hóa 1 tuần thì giao phối và đẻ
trứng.mỗi ổ 50 quả.
-sâu non nở sau vài giờ thì ăn lá.có tập tính
ăn chung.tiết chất màu vàng chống kẻ thù.
Phá hại một tháng rơi xuống đất để hóa
nhộng.
- Nhộng dưới đất cách gốc 1m và sâu
10cm
- Một năm sâu xuât hiện vào tháng 4-5 và
10-11
14. C. biện pháp phòng trừ
- Tháng 3 và 10 xới đất quang gốc sâu 10m
và rộng hơn tán lá
- Dùng thuốc hóa học để phun sâu non.
- Bảo vệ cây bụi , không phá tổ kkien cong
đuôi , cấm bắt chim thú trong rừng mỡ
15. 4. Sâu ăn lá quế4. Sâu ăn lá quế
a. đặc điểm hình thái:
-trưởng thành thân dài 25-30mm,sải cánh
50mm.thân phủ lông trắng xám.râu đầu hình
răng lược.mắt kép tròn đen.
-trứng hình cầu,đường kính 1mm,mới đẻ màu
trắng vàng,sắp nở màu nâu xám.
-sâu non màu nâu sau chuyển thành nâu đỏ,cuối
cùng thành đen.cơ thể nhiều lông vàng dài
50mm
-nhộng màu nâu đen,dài 2-3mm.đuôi có 6 lông
chập lại thành gai.
16. b. đặc điểm sinh vật và gây hại
-sâu trưởng thành vào đầu tháng 8.đẻ trứng dưới
mặt lá
-trứng đẻ thành ổ,mỗi con đẻ 10-100 quả trứng.
-sâu non mới nở tập trung ăn lá,phân tán thành
nhiều nhóm trên lá
-cuối tháng 9 và 10,sâu non chui xuống đất nhả tơ
làm kén và hóa nhộng
17. c. biện pháp phòng trừ
-khi chăm sóc quế,kết hợp cuốc xung quanh
gốc cây rộng 1-1,5m để giết nhộng.
-dùng thuốc hóa học phun diệt trừ khi sâu
non nhiều.
18. 5.Sâu đục thân phi lao5.Sâu đục thân phi lao
a. đặc điểm hình thái
-trưởng thành có thân dài 20-22mm,thân có lông tơ trắng
bao phủ.cánh màu trắng có đốm xanh óng ánh.trên lưng
ngực có 6 chấm xanh xếp thành 2 hàng dọc.
-trứng hình bầu dục dài 1mm và màu vàng nhạt
-sâu non màu nâu vàng nhạt.đầu màu nâu,đỉnh đầu lõm
xuống và có gờ nhô cao.cuối thân có mảnh mông lõm
xuống và được kitin hóa,để đẩy phân ra ngoài.
-nhông màu nâu vàng,đuôi hơi cong về trước.miệng nhô
ra,đầu nhô lên,mắt kép to.
20. b. đặc điểm sinh vật vật gây hại
-trưởng thành đẻ trứng trên cây
-sâu non mới nở đục ngay vào thân
cây.đường đục của sâu được nạo nhẵn
như bào,phía dưới đường đục có những
viên phân được đùn ra.
-trưởng thành thường vũ hóa vào tháng 4-5
và có tính hướng quang mạnh.
21. c. biện pháp phòng trừ
-bẫy đèn bắt bướm
-chặt bỏ những cây bị hại đem đốt
-bơm thuốc hóa học vào đường đục rồi lấy
đất sét vít kín lại.