ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
Đề Thi HK2 Toán 6 - THCS Lê Văn Việt
1. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT MÔN: GDCD - LỚP 6
Ngày kiểm tra: 19/06/2020
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề có 01 trang
Câu 1: (3 điểm)
a) Hãy nêu nội dung của 2 nhóm quyền về trẻ em mà em biết. (2.0 điểm)
b) Quan sát 2 hình dưới đây và cho biết chúng thuộc vào nhóm quyền nào? (1.0
điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) Hãy nêu tên các loại biển báo thông dụng ? (1.0 điểm)
b) Nếu tham gia giao thông bằng xe đạp em sẽ chấp hành luật giao thông như thế
nào?
(1,0 điểm)
c) Kể 4 nguyên nhân thường dẫn đến tai nạn giao thông. (2.0 điểm)
Câu 3: (2.5 điểm)
a) Em thấy việc học tập có ý nghĩa đối với em như thế nào ? (1.0 điểm )
b) Hãy đọc câu chuyện bên dưới và nêu nhận xét của em về cô Nguyễn Thị Ngọc
Tâm trong câu chuyện đó: (1.5 điểm)
Nguyễn Thị Ngọc Tâm (SN 1990, thôn Trại 4, xã Yên Quang, huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định) mắc căn bệnh xương thủy tinh bẩm sinh nên từ khi chào đời đến nay, cô phải
chịu nhiều đau đớn do căn bệnh này gây ra. Lúc mới lọt lòng mẹ, một chân của Tâm bị quặt
ngược lên bụng không thể duỗi thẳng. Tâm còn mắc nhiều bệnh khác liên quan đến tim,
phổi, phế quản, dạ dày khiến sức khỏe cô mỗi ngày một yếu. Tuy thể xác bị bệnh tật hành
hạ là vậy nhưng nghị lực vượt lên số phận của Tâm khiến nhiều người phải nể phục. Khi
đến tuổi đi học, Tâm ao ước được đến trường như các bạn cùng trang lứa. Với bản tính
thông minh cộng thêm sự cần cù không phụ lòng ông bà, cha mẹ, thầy cô, 9 năm đi học
Tâm luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi. Suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường Tâm
luôn phấn đấu và ao ước sẽ trở thành cô giáo.
Câu 4: (0.5 điểm)
Quốc tịch là gì ? (0.5 điểm )
- HẾT -
ĐỀ CHÍNH THỨC
2. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT MÔN: GDCD - LỚP 6
Ngày kiểm tra: 19/06/2020
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3 điểm)
a) Hãy nêu nội dung của 2 nhóm quyền mà em biết.(2.0 điểm)
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
b) Quan sát ảnh nhận xét(1.0 điểm)
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
Câu 2: (3 điểm)
a) Hãy nêu tên các loại biển báo thông dụng ?. (1.0 điểm)
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo hiệu lệnh.
-Biển báo chỉ dẫn.
b) Nếu tham gia giao thông bằng xe đạp em sẽ chấp hành luật giao thông như thế
nào. (1,0 điểm)
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
c) Theo em nguyên nhân nào thường dẫn đến tai nạn giao thông.( 2.0 điểm)
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
Câu 3: (2.5 điểm)
a) Em thấy việc học tập có ý nghĩa đối với em như thế nào ?.(1.0 điểm )
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
b) Hãy nhận xét các hành vi sau đây. (1.5 điểm)
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
Câu 4: (0.5 điểm)
Quốc tịch là gì ? (0.5 điểm )
-Là căn cứ pháp lý để xác định công dân của một nước.
- HẾT-
ĐỀ CHÍNH THỨC
3. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT NGÀY KIỂM TRA: 18 /6 /2020
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề có 01 trang
Câu 1: (2 điểm)
Mẹ bảo An đun giúp mẹ ấm nước sôi nhưng không được đổ nước đầy ấm.
a) Em hãy giải thích vì sao mẹ lại bảo An không nên đổ nước đầy ấm khi đun?
b) Từ đó em hãy nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 2: (3 điểm)
Quan sát hình bên dưới và cho biết:
a) Tên gọi của dụng cụ trên là gì?
b) Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đó.
Câu 3: (2 điểm)
Cho các chất sau đây: rượu, không khí, đồng. Dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất, em
hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong ba chất trên, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất?
b) Hãy sắp xếp ba chất đó theo thứ tự giảm dần.
Câu 4: (3 điểm)
Theo thông tin từ Đài khí tượng thủy văn khu vực nam bộ, nắng nóng trên diện rộng
là hình thái thời tiết chung của khu vực các tỉnh Nam Bộ những ngày qua. Nhiệt độ ban
ngày trung bình trên toàn khu vực là 370C, một số nơi lên đến 390C vào buổi trưa.
a) Em hãy cho biết hai nhiệt độ trên tương ứng với bao nhiêu 0F?
b) 1220F tương ứng với mấy 0C?
(Lưu ý: HS phải làm phép tính rõ ràng)
- HẾT -
Đề chính thức
4. UBND QUẬN THỦ ĐỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2019-2020
NGÀY KIỂM TRA: /06/2020
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Có 01 trang
Câu NỘI DUNG ĐIỂM
1
a) Giải thích đúng……………………………………………………………… 1.0
b)
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi…. ..………………………...
+ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau……………………...............
0.5
0.5
2
a) Nhiệt kế y tế………………………………………………………………...
b)
1.0
+ GHĐ: Từ 35 0C đến 42 0C .…………………………………………………..
+ ĐCNN: 0,1 0C ………………………………………………………….........
1.0
1.0
3 a) Không khí…………………………………………………………………… 1.0
4
b) Không khí, rượu, đồng………………………………………………………
a)
+ Tính ra được 98,6 0F……………………........................................................
+ Tính ra được 102,2 0F……………………......................................................
b) Tính ra được 50
0C…………………….........................................................
1.0
1.0
1.0
1.0
LƯU Ý: Sai hoặc thiếu đơn vị - 0,25đ. Trừ tối đa 0,25đ cho cả bài.
Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng giáo viên dựa vào thang điểm cho
điểm.
- HẾT –
Đề chính thức
5. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT NGÀY KIỂM TRA:23/6/2020
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề có 02 trang (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3.0 điểm)
1.1 Quan sát các hình ảnh sau và sắp xếp các cây sau vào lớp một lá mầm và
hai lá mầm
1.2 Liệt kê các đặc điểm có thể là dấu hiệu để nhận biết lớp một lá mầm và
lớp hai lá mầm, trong những đặc điểm đó đặc điểm nào là quan trọng nhất?
Câu 2: (1.5 điểm)
2.1 .Quan sát hình 2 cho biết hạt do bộ phận nào của hoa hình thành?
2.2. Giải thích tại sao một số quả như chuối, dứa lại không có hạt? Để nhân
giống những cây không hạt chúng ta sử dụng hình thức nhân giống nào?
1. Cây dừa 2. Cây mai 3. Cây dâu tây 4. Cây ngô
Hình 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
6. Câu 3: (2.5 điểm)
3.1 Trình bày vai trò của thực vật đối với con người .
3.2 “Thực tế hiện nay diện tíchrừng bao phủ trên trái đất còn lại rất ít. Theo số
liệu thống kê thì nước ta phần lớn là diện tích đồi núi mà đồi núi đó thì
thường là đồi núi còn nguyên sơ, thế nhưng hiện tại chỉ sau vài chục năm thì
con số đó đã không còn nguyên vẹn. Một phần là do bàn tay con người phá
hủy một mặt là do biến đổi khí hậu nắng nóng thất thường dẫn đến cháy rừng
làm mất cân bằng hệ sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con
người”.
(Theo thông tin ngành Lâm nghiệp)
Theo em để bảo vệ rừng cần có những biện pháp như thế nào ?
Câu 4: (3.0 điểm)
4.1 Em hãy nêu 2 vai trò có lợi, 2 vai trò có hại của vi khuẩn.
4.2 “ Thức ăn để bên ngoài điều kiện thường, các vi sinh vật sẽ xâm nhập và
phân hủy thức ăn gây ra các mùi hôi, làm hư hỏng thức ăn, khi sử dụng các
loại thức ăn này có thể gây nôn ói, tiêu chảy, đau đầu, đau bụng sốt, nặng hơn
có thể gây nguy hiểm đến tính mạng”.
Em hãy thiết lập các cách để bảo quản thức ăn trong thời gian lâu không bị ô
thiu.
- HẾT –
7. ĐÁP ÁN SINH 6
Câu 1:
1.1
- Cây Một lá mầm: cây dừa, cây ngô.( 1.0đ)
- Cây hai lá mầm: cây mai, cây dâu tây( 1.0đ)
1.2
Dựa vào đặc điểm sau để phân biệt cây một lá mầm và hai lá mầm:
- Thân, gân lá, số cánh hoa, kiểu rễ ( 0,5đ)
- Tuy nhiên đặc điểm quan trong nhất là số lá mầm của phôi (0,5đ)
Câu 2:
2.1
- Hạt được hình thành từ noãn sau đã thụ tinh ( 0.75đ)
2.2
- Một số quả không có hạt do bị phá hủy sớm quá trình thụ tinh (0.5đ)
- Đối với những cây này thì nhân giống vô tính( sinh sản sinh dưỡng) ( 0.25đ)
Câu 3:
3.1 Vai trò của thực vật đối với con người:
- Cung cấp khí ô xi (0.25đ)
- Cung cấp lương thực, thực phẩm(0.5đ)
- Cung cấp gỗ củi, thuốc men( 0,5đ)
- Dùng làm cảnh (0.25đ)
3.2 Các biện pháp bảo vệ rừng
- Không phá rừng, đốt rừng (0.25đ)
- Không buôn bán sử dụng các động vât, thực vật quý hiếm(0.25đ)
- Tuyên truyền cùng mọi người để cùng tham gia bảo vệ rừng(0.25đ)
- Không khai thác bữa bãi tài nguyên rừng(0.25đ)
Câu 4:
4.1 Vai trò của vi khuẩn :
a. Có lợi.
- Phân hủy xác động thực vật 0.5đ
- Hình thành than đá,dầu lửa 0.5đ
Học sinh có thể nêu vai trò khác đúng vẫn có điểm
b. Có hại.
- Gây bệnh cho người và động vật 0.5đ
- Gây ô thiu thức ăn. 0.5đ
Học sinh có thể nêu vai trò khác
4.2 Biện pháp bảo vệ thức ăn không bị ô thiu
- Ướp lạnh 0.5đ
- Sấy khô 0.5đ
Học sinh có thể nêu các biện khác đúng vẫn được điểm.
8. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT NGÀY KIỂM TRA: 22/06/2020
MÔN: TOÁN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề có 01 trang
Bài 1: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính
Bài 2: (2,0 điểm) Tìm x:
Bài 3: (2,0 điểm) Cho . Vẽ tia Ot là tia phân giác của
a) Tính
b) Vẽ Oz là tia đối của tia Ox. Tính
Bài 4: (2,0 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 80 m và chiều rộng bằng
chiều dài. Hãy tính:
a) Chiều rộng khu vườn?
b) Diện tích khu vườn?
Bài 5: (1,0 điểm)
Để chuẩn bị cho chuyến du lịch hè cùng gia đình, Lan dự định đến cửa hàng A để
mua một đôi giày có giá niêm yết 600 000 đồng hiện đang được giảm 50% và một cái áo có
giá niêm yết là 400 000 đồng đang được giảm 20%. Hỏi nếu Lan mua cả hai món trên thì
bạn phải trả cho cửa hàng A bao nhiêu tiền?
- HẾT -
ĐỀ CHÍNH THỨC
9. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÀY KIỂM TRA: 22/06/2019
MÔN: TOÁN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm
1a (1,0đ) 0.25x4
1b (1,0đ) 0.25x4
1c (1,0đ) 0.25x4
2a (1,0đ) 0.25x4
2b (1,0đ) 0.25x4
3a (1,5đ) Vẽ đúng
Vẽ và Tính đúng
0.5
3b (0,5đ) Vẽ và tính đúng 0.25x2
4a (1,0đ) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 0.5
0.5
4b (1,0đ) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
80.60 = 4800 ( )
0,5
0,5
5 (1,0đ) Giá tiền 1 đôi giày sau khi giảm giá là:
600 000 . (100% - 50%) = 300 000 (đồng)
Giá tiền 1 cái áo sau khi giảm giá là:
400 000 . (100% - 20%) = 320 000 (đồng)
Tổng số tiền bạn Lan phải trả nếu mua cả 2 món ở cửa hàng A là:
300 000 + 320 000 = 620 000 (đồng)
0.25
0.25
0,5
Lưu ý :
- Tổ thống nhất hướng dẫn chấm, chấm thử 3 đến 5 bài trước khi chấm.
- Học sinh làm bài trình bày cách khác, giáo viên vận dụng thang điểm để chấm.
- Học sinh vẽ hình đúng đến đâu, giáo viên chấm đến phần đó.
- HẾT -
ĐỀ CHÍNH THỨC
10. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT NGÀY KIỂM TRA:19/6/2020
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề có 01 trang (Không kể thời gian phát đề)
I. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (3điểm)
a) Trình bày những hiểu biết của em về hiện tượng sóng biển và thủy triều.
b) Em hãy cho biết 4 lợi ích mà thủy triều mang lại cho đời sống người dân Việt
Nam.
Câu 2: (2 điểm)
Con người đã ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất như thế
nào?
II. KĨ NĂNG: (5 điểm)
Câu 1: (3điểm )
Hãy vẽ và chú thích một hệ thống sông bao gồm các bộ phận: sông chính, phụ lưu,
chi lưu.
Câu 2: (2 điểm )
Dựa vào bảng sau:
Lượng mưa (mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TP.Hồ
Chí
Minh
14 4 11 50 218 312 294 270 327 267 117 48
a) Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10) ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4) ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
HẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
11. UBND QUẬN THỦ ĐỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2019-2020
NGÀY KIỂM TRA:19/6/2020
MÔN: ĐỊA - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Có 01 trang
Câu NỘI DUNG ĐIỂM
Câu
1
a) Trình bày những hiểu biết về hiện tượng sóng biển, thủy triều.
+Sóng biển: là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
+Nguyên nhân hình thành: chủ yếu do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh
ra sóng thần.
+Thủy triều: là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên lấn sâu vào đất liền, có
lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
+Nguyên nhân hình thành: do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt
Trời.
1.0
1.0
b)4 lợi ích mà thủy triều mang lại cho người Việt Nam.
+Làm muối
+Đánh bắt hải sản
+Giao thông hàng hải
+Đánh giặc
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu
2 Con người đã ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế
nào ?
+Con người mang những giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác,
mở rộng sự phân bố của chúng.
+Con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật. Việc khai
thác rừng bừa bãi đã làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú, phải di
chuyển đi nơi khác.
1.0
1.0
Câu 1 +Vẽ đúng
+Chú thích đầy đủ
Sai học thiếu 1 yếu tố - 0.5 đ )
1.5
1.5
Câu 2 a)Tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa ( tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10 ) ở
Thành phố Hồ Chí Minh:
Lời giải, phép tính, đáp số, đơn vị ( 1688 mm )
a) Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4)
ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải, phép tính, đáp số, đơn vị ( 244 mm )
1.0
1.0
GHI CHÚ: GV chấm 05 bài để thống nhất đáp án.
HẾT
HƯỚNG DẪN
12. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Ngày kiểm tra: 18/6/2020
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề có 01 trang
PHẦN I: (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
[…] “Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.” […]
(Võ Quảng, Vượt thác)
a) Văn bản “Vượt thác” của tác giả Võ Quảng thuộc thể loại nào? Kể tên một văn
bản thuộc thể loại này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 6 tập 2. (1.0 điểm)
b) Em hãy nêu nội dung chính của đoạn trích trên bằng một câu ngắn gọn. (1.0
điểm)
c) Tìm một phép so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên. (1.0 điểm)
d) Em có nhận xét gì về đặc điểm của nhân vật Dượng Hương Thư trong đoạn trích
trên? (1.0 điểm)
PHẦN II: (6 điểm) Tập làm văn
Trong trường học, người chăm lo cho sức khỏe của em chính là cô y tế. Em hãy
viết bài văn miêu tả hình ảnh người cô thân yêu này.
- HẾT -
UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Ngày kiểm tra: 18/6/2020
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I: (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
a) Văn bản “Vượt thác” của tác giả Võ Quảng thuộc thể loại: truyện (0.5 điểm)
Kể tên một văn bản thuộc thể loại này mà em đã học trong chương trình Ngữ
văn 6 tập 2: “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi (0.5 điểm)
b) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên bằng một câu ngắn gọn: Hình ảnh nhân
vật Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác (1.0 điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ CHÍNH THỨC
13. c) Tìm một phép so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên: Dượng Hương Thư
như một pho tượng đồng đúc (1.0 điểm)
Lưu ý: Chấp nhận đáp án đúng khác
d) Nhận xét về đặc điểm của nhân vật Dượng Hương Thư trong đoạn trích: gân
guốc, vững chắc, dũng mãnh(1.0 điểm)
Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt bằng cách khác, miễn đúng ý.
PHẦN II: (6 điểm) Tập làm văn
A- YÊU CẦU CHUNG
1/ Nội dung:
- Qua bài văn miêu tả, phải làm nổi bật được hình ảnh của cô y tế (hình dáng, phẩm
chất, tài năng,…).
- Nên chọn tả theo một trình tự nhất định: từ hình dáng đến tính tình (các đặc điểm
này phải phù hợp với tuổi tác, nghề nghiệp), từ hành động đến phẩm chất,…Khi tả
phải bộc lộ thái độ, tình cảm của mình (yêu mến, kính trọng, ngưỡng mộ,…). Có thể
kết hợp miêu tả thêm không gian, thời gian, khơi gợi thêm kỉ niệm để bài làm sinh
động, sâu sắc.
- Cần sử dụng linh hoạt các nghệ thuật so sánh, nhân hóa, từ láy tượng hình, tượng
thanh..
2/Hình thức:
-Thể loại chính là miêu tả ( kết hợp tự sự và biểu cảm)
-Diễn đạt:
+Bố cục: 3 phần đầy đủ, tách đoạn rõ ràng, mạch lạc.
+Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả
+Lời tả tự nhiên, giàu hình ảnh, có cảm xúc; sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( so
sánh, nhân hóa,…) một cách sáng tạo, hợp lí.
+Trình bày sạch, không bôi bẩn , chữ viết rõ nét, đọc được.
B -THANG ĐIỂM:
1/ Điểm 5.5 - 6: giỏi
-Bài làm đáp ứng được khá tốt các yêu cầu trên, có thể mắc 1-2 lỗi diễn đạt nhỏ.
-Có thể hiện sự sáng tạo của người viết trong việc lựa chọn chi tiết và trong cách diễn đạt.
2/ Điểm 3.5- 5: khá
-Bài viết đáp ứng được 2/3 yêu cầu. Ý chưa phong phú nhưng đã nắm được các nội dung cơ
bản.
-Chưa tách đoạn ở thân bài. (4 điểm)
-Có thể mắc từ 3 đến 4 lỗi diễn đạt.
3/ Điểm 2.5 – 3: trung bình
-Bài viết chỉ đạt ½ yêu cầu chung, phần nội dung còn sơ sài, đơn điệu.
-Bài văn thiếu cảm xúc, mắc 3 đến 4 lỗi diễn đạt.
4 /Điểm 1.5- 2: yếu
-Bài viết thiên về kể, ý tưởng lan man, chưa làm nổi bật hình ảnh, bố cục chưa cân xứng.
-Chưa nắm được các yêu cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, mắc khá nhiều lỗi diễn
đạt.
14. 5/Điểm 00 – 1.0: kém
-Lạc đề: 0,5đ
-Diễn đạt quá yếu, bài viết không chấm câu. 1 đ
-Chỉ viết được vài dòng hoặc phần mở: cho 0,5 đ
-Điểm 00: để giấy trắng.
CHÚ Ý : Giám khảo thống nhất đáp án và chấm thử 3 bài trước khi chấm chính thức.
HẾT
15. TRUỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TIN HỌC – KHỐI 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
( ĐỀ 1)
Yêu cầu: Khởi động My computer vào ổ đĩa D:. Lưu văn bản với tên :
Họ và tên_ Lớp_ HK2
1/ - Hãy gõ nội dung sau theo kiểu gõ VNI hoặc TELEX (6 điểm)
Trường Cũ
Đã lâu rồi không về thăm trường cũ
Nhớ hàng cây nhớ ghế đá thân thương
Nhớ thầy cô nhớ những buổi tan trường
Nhớ lớp học ôi vô vàn thương nhớ
Thời gian ơi xin hãy quay trở lại
Mang em về kỷ niệm dấu yêu
- Chèn một hình ảnh nào đó mà em thấy có ý nghĩa vào nội dung văn bản trên. Định
dạng hình ảnh theo mẫu.
2/ - Tạo bảng và trình bày theo mẫu sau: (4 điểm )
STT Họ và tên Toán Ngữ văn Anh
1 Nguyễn Vân Anh 8 9 7
2 Trần Gia Bảo 4 7 6
3 Phạm Chí Công 4 8 5
4 Hà Anh Tuấn 7 8 8
-------------------------HẾT-------------------------
TRUỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
16. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TIN HỌC – KHỐI 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
( ĐỀ 2)
Yêu cầu: Khởi động My computer vào ổ đĩa D:. Lưu văn bản với tên :
Họ và tên_ Lớp_ KI II
1/ - Hãy gõ nội dung sau theo kiểu gõ VNI hoặc TELEX (6 đ)
TRƯỜNG EM
Trường em hai chữ thân yêu khắc sâu trong trái tim ta, mai
đây ai có đi xa nhớ trường tặng thầy đó hoa. Đây trường ta thắm
tình thầy trò, mái trường xưa lòng ta sao kính mến. Mỗi người
mỗi chốn và mang bao kỉ niệm khi thầy cho ta bao kiến thức trên
đời. Vui biết mấy tình thầy trò trường ta, mái trường này ta góp
dựng, những trái tim xây đắp cuộc đời.
- Chèn một hình ảnh nào đó mà em thấy có ý nghĩa vào nội dung văn bản trên. Định
dạng hình ảnh theo mẫu.
2/ - Tạo bảng và trình bày theo mẫu sau: (4 đ)
STT Họ và tên Toán Ngữ văn Lý Điểm tổng
1 Nguyễn Thị Mai Anh 8 9 7 24
2 Sương Nguyệt Ánh 4 7 6 17
3 Phạm Như Tuấn 4 8 5 17
4 Lê Thị Huyền 7 8 8 23
-------------------------HẾT-------------------------
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Tin học 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
17. -------------------------HẾT-------------------------
Đáp án Biểu
điểm
1.
- HS lưu được văn bản theo yêu cầu.
- HS gõ đúng, chính xác nội dung nội dung, định dạng được đoạn văn
bản.
- HS thực hiện được thao tác chèn hình ảnh.
- HS định dạng hình ảnh theo đúng mẫu.
2.
- Thực hiện được thao tác tạo bảng.
- Nhập nội dung đúng, đủ.
- Định dạng văn bản đúng theo trong nội dung đề.
- Trình bày bài làm đúng, đẹp, dễ hiểu, rõ ràng.
6 điểm
1.0 đ
2.0 đ
2.0 đ
1.0 đ
4 điểm
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
18. UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH: 2019-2020
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT Môn: Tăng cường tiếng Anh – Lớp 6
Ngày kiểm tra: 24/6/2020. Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên học sinh: ………………….……………………………
Lớp: 6.1
LISTENING READING WRITING Teacher’s remark
ĐỀ CHÍNH THỨC Đề này gồm 02 trang. Học sinh làm bài trên đề kiểm tra.
Section A: Listening (10pts)
Part I: Listen and choose the correct answer. (5pts)
1. How many types of insects are there in the world?
A. About 6 million. B. About 8 million. C. About 10 million. D. About
12 million.
2. Where do they live?
A. water B. fields, parks and forests C. homes and yards D. A, B
and C are correct
3. Are insects really important?
A. Yes, it is. B. Yes, they are. C. No, they aren’t. D. Yes,
they do.
4. What do they eat?
A. trees B. fruit C. dead leaves D.
vegetables
5. What can bees do ?
A. make honey B. fly C. climb D. draw
Part II: Listen and fill in the missing words. (5pts)
Ann: How do I look in this jacket?
Betty: You look great. Hey! Is that my (1) ___________?
Ann: Well, yes.
Betty: And is that my (2)________ you’re wearing?
Ann: Aha….
Betty: (3)_________ are you wearing my clothes, Ann?
Ann: It’s freezing outside and I can’t find my scarf.
Betty: And you (4)_______ find your jacket either, I suppose.
Ann: OK, listen. I just (5)_______ your clothes. They are so (6)_______.
Betty: Well, alright. I (7)_____ you can borrow them.
Where are you going?
Ann: To the movies. Sue’s (8)________ for me (9)_______.
Betty: Have a nice time.
Ann: Thanks, sis. You’re the (10)_____________!
Section B: Reading (10 pts)
Part 1: Readthe passage and choose the best answer. (5 pts)
Antonio Banderas was born in Málaga, Spain on August 10th, 1960. As a child, Antonio
wanted to become a soccer player. His dream ended when he injured his leg. In 1979, he started
acting classes. Two years later, together with a group of actors, he performed all over Spain. Later,
he joined the National Theater of Spain in Marid.
In 1982, Spanish movie director Pedro Almodovar asked him to star in one of his movies.
They worked together for the next 8 years. In 1991, Antonio moved to Los Angeles to film The
Mambo Kings even though he didn’t speak any English at that time.
Antonio is now married to Hollywood star Melanie Griffith. They often visit Spain.
Antonio is a big fan of Real Madrid Football Club.
1. Where was Banderas born?
a. America b. Spain c. New York d. France
2. Did he want to become a movie director when he was a child?
a. Yes, it is b. No, he wasn’t c. Yes, he did d. No, he didn’t
3. When did he start acting classes?
19. a. In 1982 b. In 1991 c. In 1979 d. In 1960
4. How long did he work with Pedro Almodovar?
a. For 6 years b. For 7 years c. For 8 years d. For 9 years
5. When did he move to Los Angeles?
a. In 1982 b. In 1991 c. In 1979 d. In 1960
Part 2: Readthe text and choose the word that best fit each space. (5 pts)
Hercules lived (1)__________Greece. He was the son of Zeus, the most (2)_______ of the
gods, and Alcmene, a human. Hercules was very (3)______. He had to (4)____ twelve labors to
become a god. One of (5)_____was to kill Hydra. Hydra was a monster with nine (6)_____. It
wasn’t easy to kill. Each time he tried to cut (7)______ one of her heads, two more appeared in its
place. With the help of his nephew Iolaus, Hercules managed to cut off eight of the heads.
(8)_____, he grabbed the (9)_____ head and buried it under (10)_______ big rock. Hydra was
dead.
1. A. on B. in C. with D. to
2. A. stronger B. weak C. powerful D. beautiful
3. A. light B. strong C. full D. weak
4. A. bring B. put C. have D. carry out
5. A. there B. this C. these D. that
6. A. finger B. eye C. heads D. legs
7. A. on B. off C. at D. of
8. A. But B. So C. Then D. Therefore
9. A. nine B. eighteen C. five D. ninth
10.A. a B. any C. an D. some
Section C: Writing ( 10pts)
Part 1: Rewrite the following sentences but the meaning stays the same. (5 pts)
1. What’s the weather like in Paris?
=> How___________________________________________________?
2. How tall is your sister?
=> What’s____________________________________________________?
3. Why don’t we take some photos?
=>What about___________________________________________________?
4. Mai likes listening to music.
=> Mai is _______________________________________________.
5. He lived in north America.
=> His house_____________________________________________.
Part 2: . Imagine you and your family are on vacation. Write a postcard to your friend. (50 -
70 words) (5pts)
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
______________________________________________________
20. Section A: Listening.
Part 1: Student’s book- Ex1/55- Track
1. C 2.D 3. B 4. C 5.A
Part 2: Student’s book- Ex 4b/61- Track
1. jacket 2. scarf 3. why 4. Can’t 5. love
6. cool 7. guess 8. waiting 9. outside 10.best
Section B: Reading
Part 1: Student’s book- Ex 1/72
1. B 2. D 3. C 4. C 5. B
Part 2: Student’s book- Ex 1/70
1. B 2. C 3. B 4. D 5. C
6.C 7. B 8. C 9. D 10. A
Section C: Writing
Part 1: Rewrite
1. How is the weather in Paris?
2. What’s your sister’s height?
3. What about taking some photos?
4. Mai is keen on/ fond of/ interested in listening to music.
5. Her house was in north America.
21. UBND QUẬN THỦ ĐỨC
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: MỸ THUẬT 6
Thời gian làm bài 45 phút.
I. Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng linh
hoạt kiến thức đó vào thực tiễn bài tập.
- Rèn luyện các kĩ năng sáng tạo, vận dụng, linh hoạt trong việc giải quyết thực tế
bài tập.
- Rèn luyện thái độ cũng như ý thức học tập, năng động, tích cực hơn.
- Điều chỉnh hoạt động dạy sao cho sát sao và phù hợp nhất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2. Học sinh: bút chì, gôm, thước, màu,….
III. Nội dung
NỘI
DUNG
KIẾN
THỨC
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Nội dung tư
tưởng chủ
đề
Xác định
được nội
dung phù
hợp với đề
bài (0.5đ)
Vẽ đúng nội
dung, thể
hiện sở
thích, có tính
giáo dục
(0.5đ)
Nội dung
mang tính
thực tế, thể
hiện sở
thích, tính
cách và
niềm yêu
thích. Cá
tính bản
thân, mang
tính giáo
dục cao (1đ)
2,0 đ
=20%
Hình ảnh Xác định
được hình
ảnh phù hợp
đề bài (0.5đ)
Hình ảnh
đơn giản, dễ
phóng tranh,
phù hợp đề
bài (0.5đ)
Hình ảnh
chọn lọc, có
tính thẩm
mỹ cao,
mang tính
giáo dục,
phù hợp nội
dung, ứng
2.0đ =20%
22. dụng thực tế
(1.0 đ)
Bố cục Sắp xếp bố
cục đơn
giản, rõ
ràng (0.5đ)
Sắp xếp hình
ảnh to, rõ,
không bị cắt
bố cục (0.5đ)
Bố cục có
sắp xếp đẹp,
hài hòa,
thuận mắt,
đủ mảng
chính, phụ
(2.0đ)
2.0đ= 20%
Màu sắc Thể hiện rõ
nội dung
tranh (0.5đ)
Màu sắc rõ
ràng nội
dung (0.5đ)
Màu sắc có
trọng tâm,
có đậm nhạt
(1.0đ)
2.0đ =20%
Sáng tạo Thể hiện nội
dung tranh
(0.5đ)
Màu sắc
sáng tạo theo
sở thích, rõ
nội dung
(0.5đ)
Màu sắc vận
dụng sinh
động, áp
dụng kiến
thức đã học
về chuyển
màu, chấm
màu, tạo sự
truyển cảm
cho bức
tranh (1.0đ)
2.0đ =20%
Tổng 1.0 đ 1.5đ 2.5đ 5.0đ 10đ=100%
25% 75%
IV.Đề bài
Đề 1: Vẽ tranh đề tài Mẹ của em (kích thước: giấya4).
Đề 2 (dự bị): Vẽ tranh đề tài Quê hương em (kích thước; giấya4).
V. Đáp án
Đề 1
Câu hỏi Đáp án Điểm
*Đạt:
Đúng yêu cầu bài.
Bố cục rõ ràng, mảng chính mảng phụ.
Màu sắc phù hợp,họa tiết phong phú.
Trình bày sạch đẹp.
3
3
2
2
23. *Chưa đạt:
Sai chủ đề.
Bố cục không cân đối,không hài hòa; hình ảnh nhỏ.
Không sáng tạo.
Màu sắc đơn điệu,không đa dạng.
Đề 2
Câu hỏi Đáp án Điểm
*Đạt:
Đúng chủ đề.
Bố cục rõ ràng, mảng chính mảng phụ
Màu sắc phù hợp
Trình bày sạch đẹp
*Chưa đạt:
Sai chủ đề.
Bố cục lộn xộn,hình ảnh nhỏ.
Không sáng tạo.
Màu sắc đơn điệu,tô màu không đều.
3
3
2
2