ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
Đề Thi HK2 Toán 6 - THCS Đào Duy Anh
1. TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: Vật Lí – Khối: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………….……………SBD:…………….. Lớp:………….
Câu 1 ( 2 điểm ): Ta dùng ròng rọc như hình vẽ, để nâng 1 thùng nước có
trọng lượng 50 N. Hỏi đó là loại ròng rọc gì ? và phải cần tác dụng một lực
bằng bao nhiêu?
Câu 2 ( 1 điểm ): Hãy cho biết khe hở giưa đầu các thanh ray của đường ray
tàu hỏa có tác dụng gì?
Câu 3 ( 2 điểm ): Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao
khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan?
Câu 4 : ( 2 điểm )
a) Đổi nhiệt độ sau sang 0F : 50 0C
b) Đổi nhiệt độ sau sang 0C : 86 0F
Câu 5 ( 3 điểm ): Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một chất khi
nóng chảy :
a) Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và cho biết chất tồn tại ở thể nào trong các
giai đoạn sau :
- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7
b) Chất này là chất gì ? Nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu ?
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
2. TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn : Vật Lý - Khối 6
Câu hỏi Đáp án Điểm
Câu 1
( 2 điểm )
Nêu tên ròng rọc : rọc rọc động
Vì ròng rọc động nên lực kéo vật lên sẽ bằng ½ trọng lượng của vật
Lực kéo vật lên : F = P/2 = 50 : 2 = 25 (N)
1
0,5
0,5
Câu 2
( 1 điểm )
Các khoảng cách giữa chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hoả
có tác dụng để khi trời nóng, các thanh ray nở ra sẽ không bị cản
trở lẫn nhau, các thanh ray nở ra ko bị chồng ép lên nhau hoặc làm
lệch đường ray =>gây tai nạn.
1
Câu 3
( 2 điểm )
- Sương mù thường có vào mùa lạnh.
- Khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan, vì ánh nắng mặt trời làm
nhiệt độ tăng vì thế làm cho tốc độ bay hơi tăng.
1
1
Câu 4
( 2 điểm )
a) Đổi nhiệt độ từ 30 0C sang 0 F
t(0F) = t(0C)x1,8 + 32
= 50 x 1,8 + 32
=122 0F
b) Đổi nhiệt độ từ 740F sang 0C
t(0C) =
t(0F)−32
1,8
=
86−32
1,8
= 30 0C
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 5
( 3 điểm )
a) +Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 : nhiệt độ không thay đổi , tồn tại ở
cả 2 thể rắn và lỏng.
+ Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 : nhiệt độ tăng dần , tồn tại
ở thể lỏng
b) Chất này là nước . Nhiệt độ nóng chảy là 00C
1
1
1
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn : Vật Lý - Khối 6
Câu hỏi Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm
1 1,5 0,5 2
2 0,5 0,5 1
3 1 1 2
4 0,5 1,5 2
5 1 1 1 3
Tổng điểm 2,5 3,5 4 10
4. TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: Vật Lí – Khối: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………….……………SBD:…………….. Lớp:………….
Câu 1 : ( 2 điểm ) Quan sát hình dưới đây , em hãy cho biết tên
và công dụng của 2 loại ròng rọc.
Câu 2 : ( 1 điểm ) Em hãy giải thích vì sao tháp Eiffel ở Pari,
( được làm bằng thép ) , vào mùa đông lại có chiều cao thấp hơn
mùa hè ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Chất khí Chất lỏng Chất rắn
Không khí : 183 cm3 Rượu : 58 cm3 Nhôm : 3,45 cm3
Hơi nước : 183 cm3 Dầu hỏa : 55 cm3 Đồng : 2,55 cm3
Khí oxi : 183 cm3 Thủy ngân : 9 cm3 Sắt : 1,8 cm3
Bảng trên cho biết , độ tăng thể tích của một số chất khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50 0C.
a) Em hãy nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau .
b) Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí , chất lỏng , chất rắn .
Câu 4 : ( 2 điểm )
a) Đổi nhiệt độ sau sang 0F : 30 0C
b) Đổi nhiệt độ sau sang 0C : 68 0F
Câu 5 ( 3 điểm )Cho đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một chất khi đun nóng
5. a) Chất này tên là gì? Nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?
b) Trong khoảng thời gian nào chất tồn tại ở cả thể rắn và thể lỏng ?
c) Đoạn thẳng AB biểu diễn nhiệt độ thay đổi như thế nào và thời gian là bao lâu? Lúc này chất
trên đang ở thể gì?
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn : Vật Lý - Khối 6
Câu hỏi Đáp án Điểm
Câu 1
( 2 điểm )
-Hình a : + Ròng rọc cố định .
` + Giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực
tiếp.
-Hình b : + Ròng rọc động .
+ giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
( 1 điểm )
+ Khi vào mùa hè , thời tiết nóng , sẽ làm tháp nở ra -> cao hơn ( vì
chất rắn nở ra khi nóng lên )
+ Khi vào mùa đông, thời tiết lạnh đi , sẽ làm tháp co lại -> thấp
hơn ( vì chất rắn co lại khi lạnh đi )
0,5
0,5
Câu 3
( 2 điểm )
a) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
b) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1
1
Câu 4
( 2 điểm )
c) Đổi nhiệt độ từ 30 0C sang 0 F
t(0F) = t(0C)x1,8 + 32
= 30 x 1,8 + 32
=86 0F
d) Đổi nhiệt độ từ 680F sang 0C
0,5
0,25
0,25
6. t(0C) =
t(0F)−32
1,8
=
68−32
1,8
= 20 0C
0,5
0,25
0,25
Câu 5
( 3 điểm )
a) Chất này là băng phiến. Nhiệt độ nóng chảy là 80 0C
b) Trong khoảng thời gian nóng chảy ( từ phút thứ 4 đến phút
thứ 9 ) chất này tồn tại ở 2 thể rắn và lỏng.
c) Đoạn thẳng AB nhiệt độ thay đổi tăng dần ( thời gian là 4
phút ( từ phút 0 đến phút thứ 4 )) . Lúc này chất đang tồn tại ở
thể rắn .
1
1
1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn : Vật Lý - Khối 6
Câu hỏi Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm
1 1,5 0,5 2
2 0,5 0,5 1
3 1 1 2
4 0,5 1,5 2
5 1 1 1 3
8. UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá năng lực và kết quả học tập của học sinh qua đó giúp giáo viên
thấy được kết quả giảng dạy của mình.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:
1. Hình thức đề kiểm tra: tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Quả và hạt
Nhận biết
được các
bộ phận
của hạt.
Phân biệt
các nhóm
quả.
Vận dụng
nói được
những cách
bảo quản,
chế biến
quả thịt
trong cuộc
sống, vận
dụng việc
thu hoạch
quả khô khi
chín.
Phân tích
được cấu
tạo của hạt
lạc, giải
thích được
tại sao hạt
lạc chỉ gồm
2 bộ phận.
Số câu 3
Số điểm 5 Tỉ lệ
50%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 3
5 điểm= 50%
Chủ đề 2
Các nhóm thực vật
Nhận biết
được đặc
điểm của
9. cây Hai lá
mầm và
Một lá
mầm.
Số câu 1
Số điểm 2 Tỉ lệ
20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
2 điểm=20%
Chủ đề 3
Vai trò của thực
vật
Nói được
vai trò của
thực vật đối
với động
vật và đối
với đời
sống con
người.
Vận dụng
nói được
tác hại của
việc hút
thuốc lá,
hút thuốc
phiện.
Số câu 1
Số điểm 3 Tỉ lệ
30%
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 0,5
Số điểm: 2
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
3 điểm= 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 4
40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%
Số câu: 5
Số điểm: 10
-HẾT-
UBND QUẬN 6 ĐỀ KIỂM TRA HKII
10. TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ A
Câu 1(2 điểm):
a. Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả khô khi chín chia quả thành các loại quả
nào?
b. Có những cách nào để bảo quản và chế biến các loại quả thịt?
Câu 2 (2 điểm):
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi theo bảng sau:
Câu 3 (2 điểm):
Phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
Câu 4 (2 điểm):
a. Thực vật có vai trò như thế nào đốivới động vật và đời sống con người?
b. Hút thuốc lá có tác hại như thế nào đối với sức khỏe con người?
Câu 5 (1 điểm):
Có bạn nói: hạt lạc gồm ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Theo em bạn nói có chính xác không? Vì sao?
- HẾT-
UBND QUẬN 6 ĐỀ KIỂM TRA HKII
Câu hỏi
Hạt gồm những bộ phận nào ?
Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt ?
Phôi gồm các cơ quan nào ?
Phôi có mấy lá mầm ?
Chất dinh dưỡng dự trữ ở đâu?
HẠT ĐỖ ĐEN
11. TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề B
Câu 1 (2 điểm):
Phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
Câu 2 (2 điểm):
a. Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả, quả thịt khi chín chia quả thành các loại quả
nào?
b. Vì sao phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô?
Câu 3 (2 điểm):
a. Thực vật có vai trò như thế nào đốivới động vật và đời sống con người?
b. Hút thuốc phiện có tác hại như thế nào đối với sức khỏe con người?
Câu 4 (2 điểm):
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi theo bảng sau:
Câu 5 (1 điểm):
Có bạn nói: hạt lạc gồm ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Theo em bạn nói có chính xác không? Vì sao?
- HẾT-
UBND QUẬN 6 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Câu hỏi
Hạt gồm những bộ phận nào ?
Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt ?
Phôi gồm các cơ quan nào ?
Phôi có mấy lá mầm ?
Chất dinh dưỡng dự trữ ở đâu?
HẠT NGÔ
12. TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề A
Câu 1 (2 điểm):
a. Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng. Quả khô gồm:
+ Quả khô nẻ: Khi chínvỏ nứt nẻ, lộ hạt ra ngoài. VD: Quả cải, bông, đậu Hà
Lan, đậu bắp, đậu xanh, đậu đen. (0,5đ)
+ Quả khô không nẻ: Khi chín vỏ khô nhưng không nứt nẻ. VD: Quả thìa là,
chò, lạc, me (0,5đ)
b. Cho vào tủ lạnh, sấy khô, ép, làm sinh tố (1đ)
Câu 2 (2 điểm):
Hạt gồm những bộ phận nào? Vỏ, phôi
Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt? Vỏ
Phôi gồm các bộ phận nào? rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm
Phôi có mấy lá mầm? 2 lá mầm
Chất dinh dưỡng dự trữ ở đâu? Lá mầm
Câu 3 (2 điểm): mỗi ý đúng 0,25đ
Đặc điểm Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm.
Dạng thân Thân gỗ, leo, bò, cỏ Thân cỏ, cột
Kiểu gân lá Hình mạng Song song hoặc hình cung
Số lá mầm của phôi Hai lá mầm Một lá mầm
Câu 4 (2 điểm):
a. Mỗi ý đúng 0,25đ
- Thực vật cung cấp oxi cho con người và động vật hô hấp
- Thực vật cung cấp thức ăn cho người và động vật
- Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật
- Thực vật dùng làm thuốc, cho gỗ, làm cảnh,…
13. b. Tác hại của thuốc lá (1đ)
Cây thuốc lá chứa chất nicotin, hút nhiều thuốc lá gây hại cho hệ hô hấp, gây ung
thư phổi
Câu 5 (1 điểm):
Sai. Vì hạt lạc chỉ gồm có 2 bộ phận là vỏ và phôi, vì chất dinh dưỡng dự trữ của
hạt được chứa trong 2 lá mầm
14. UBND QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT
ĐÀO DUY ANH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
Năm học: 2019–2020
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ B
Câu 1 (2 điểm): mỗi ý đúng 0.25đ
Đặc điểm Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm.
Dạng thân Thân gỗ, leo, bò, cỏ Thân cỏ, cột
Kiểu gân lá Hình mạng Song song hoặc hình cung
Số lá mầm của
phôi
Hai lá mầm Một lá mầm
Câu 2 (2 điểm)
a. Quả thịt : Khi chínvỏ mềm, dày, chứa nhiều thịt quả. Quả thịt gồm :
+ Quả mọng : Chứa toàn thịt quả. VD: Quả đu đủ, cà chua, chanh, nho, dưa hấu
(0,5đ)
+ Quả hạch : Có hạch cứng bao lấy hạt. VD: Quả táo ta, mơ, bơ, xoài, dừa
(0,5đ)
b. Vì đậu xanh, đậu đen là quả khô nẻ, khi chínvỏ nứt nẻ làm rơi hạt xuống đất
làm năng suất không cao. (1đ)
Câu 3 (2 điểm)
a. Mỗi ý đúng 0,25đ
- Thực vật cung cấp oxi cho con người và động vật hô hấp
- Thực vật cung cấp thức ăn cho người và động vật
- Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật
- Thực vật dùng làm thuốc, cho gỗ, làm cảnh…
b. Cây thuốc phiện, cây cần sa chứa chất mocphin là chất gây nghiện, khi sử dụng
sẽ gây nghiện, khó chữa. (1 đ)
Câu 4 (2 điểm):
Câu hỏi Hạt ngô
15. Hạt gồm những bộ phận nào? 0,25đ Vỏ, phôi, phôi nhũ
Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt? 0,25đ Vỏ
Phôi gồm các bộ phận nào? 1đ rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi
mầm
Phôi có mấy lá mầm? 0,25đ 1 lá mầm
Chất dinh dưỡng dự trữ ở đâu? 0,25đ Phôi nhũ
Câu 5 (1 điểm):
Sai. Vì hạt lạc chỉ gồm có 2 bộ phận là vỏ và phôi, vì chất dinh dưỡng dự trữ của
hạt được chứa trong 2 lá mầm.
16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử . Khối: 6
Thời gian làm bài: 45phút
(không tính thời gian phát đề)
Mã đề : 01
ĐỀ:
Câu 1 . Trình bày diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng. Vì sao nói : Trận chiến trên
sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? (4đ)
Câu 2. Hãy nêu tình hình kinh tế của Chăm pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. (3đ)
Câu 3. Nội dung chủ yếu của chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta. ( 3đ)
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
17. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC: 2019-2020
Câu Nội dung Thang điểm
Câu 1
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam
Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào
cửa biển nước ta
- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra
khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc
ngầm lúc triều đang lên.
- Thủy triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực
đánh quật trở lại.
Kết quả:
- Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ
lệnh rút quân về nước. Trận Bạch Đằng của
Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. (0.75đ)
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
18. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Môn: lịch sử. Khối: 6
Thời gian làm bài: 45phút
(không tính thời gian phát đề)
Mã đề : 02
ĐỀ:
Câu 1 . Trình bày diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng. Vì sao nói : Trận chiến trên
sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? (4đ)
Câu 2. Hãy nêu các chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. (3đ)
Câu 3. Trình bày nguyên nhân, mục tiêu, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. ( 3đ)
--- Hết ---
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
19. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 6
NĂM HỌC: 2019-2020
Câu Nội dung Thang điểm
Câu 1
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam
Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào
cửa biển nước ta
- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra
khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc
ngầm lúc triều đang lên.
- Thủy triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực
đánh quật trở lại.
Kết quả:
- Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ
lệnh rút quân về nước. Trận Bạch Đằng của
Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. (0.75đ)
1 điểm
1 điểm
1 điểm
20. 1 điểm
Câu 2
Hãy nêu
các chính
sách của
họ Khúc và
ý nghĩa của
những
chính sách
đó. (3đ)
- Đặt lại khu vực hành chính, cửngười trông
coi mọi việc đến tận xã
- Bãi bỏ những thứ lao dịch thời Bắc thuộc,
lập lại sổ hộ khẩu
- Ý nghĩa: chứng tỏ người Việt tự cai quản
và tự quyết định tương lai của mình, chấm
dứt ách thống trị của phong kiến Trung
Quốc.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 3
Trình bày
nguyên
nhân, mục
tiêu, ý
nghĩa của
cuộc khởi
nghĩa Hai
Bà Trưng. (
3đ)
- Nguyên nhân: do ách đô hộ thống trị tàn
bạo của nhà Hán đã làm nhân dân ta khắp
nơi căm phẫn
- Mục tiêu: Giành lại độc lập, nối tiêp sự
nghiệp của các vua Hùng
- Ý nghĩa: thể hiện ý chí quật cường, bất
khuất của dân tộc.
1 điểm
1 điểm
22. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
ĐỀ THI HỌC KÌ II-NH: 2019 – 2020
Môn: Toán – Khối: 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………….……………SBD:……………..
Bài 1: Thực hiện phép tính (2 đ)
1) + ---
2) . + . -
3) : ( )
4) :2
Bài 2: Tìm x (3 đ)
1) x - =
2) ( ) : =
3) + = 15
4) | | =
Bài 3: (2 đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 450m2, người chủ lấy diện tích để
trồng cam, 50% diện tích để trồng bưởi, diện tích trồng hoa còn lại làm lối đi. Tìm diện tích
lối đi.
Bài 4: (3 đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho ̂ =
400; ̂ = 1000.
a) Tính số đo ̂
b) Gọi Om là tia phân giác của ̂ . Tính số đo ̂ .
c) Gọi Ox là tia đối của tia Ox. Tính số đo ̂ .
…………….Hết…………
23. Trang 23
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 6
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU:
-Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học môn
Ngữ Văn lớp 6.
- Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ Văn 6 từ tuần
20 tuần 34,với mục đích đánh giá năng lực của học sinh thông qua hình thức tự luận.
II. HÌNH THỨC:
1. Hình thức: Kiểm tra tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại phòng thi.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn :
1.1/ Phần Văn: 20 tiết
- Bài học đường đời đầu tiên (2 tiết)
- Sông nước Cà Mau (1tiết)
- Bức tranh của em gái tôi (2 tiết)
- Vượt thác (1 tiết)
- Buổi học cuối cùng (2 tiết)
- Đêm nay Bác không ngủ (2 tiết)
- Lượm (2 tiết)
- Cô Tô (2 tiết)
- Cây tre Việt Nam (2 tiết)
- Ôn tập truyện, kí (2 tiết)
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (2 tiết)
1.2/ Phần tiếng Việt: 13 tiết
- Phó từ ( 1 tiết).
- So sánh ( 2 tiết);.
- Nhân hóa ( 1 tiết) .
- Ẩn dụ ( 1 tiết).
- Hoán dụ ( 1 tiết).
- Các thành phần chính của câu (1 tiết)
- Câu trần thuật đơn (1 tiết)
- Câu trần thuật đơn có từ là (1 tiết)
- Câu trần thuật đơn không có từ là (1 tiết)
- Chữa lỗi về Chủ ngữ, Vị ngữ (2 tiết)
- Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy) (1 tiết)
1.3/ Phần Tập làm văn: 9 tiết
- Tìm hiểu chung về văn miêu tả. (1 tiết)
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (2 tiết)
- Luyện nói về văn miêu tả (2 tiết)
- Phương pháp tả cảnh (2 tiết)
- Phương pháp tả người (1 tiết)
24. Trang 24
- Ôn tập văn miêu tả (1 tiết)
2. Xây dựng khung ma trận :
I/ ĐỌC HIỂU ( 3,0 ñieåm )
II/ LÀM VĂN (7.0 điểm)
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Cộng
1.Trình bày suy nghĩ về vấn
đề đặt ra trong phần Đọc – hiểu.
2.Viết bài văn miêu tả: Tả
người thân.
1
1
1
1
Tổng số câu 1 1 2
Tổng số điểm 2,0 điểm 5,0 điểm 7,0 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 6
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng cao
Cộng
1.Phương thức biểu đạt
2. Tìm hiểu cái nhìn của nhân
vật.
3.Nội dung văn bản
4. Từ ghép, từ láy
1
1
1
1
1
1
1
1
Tổng số câu 3 1 4
Tổng số điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 3,0 điểm
25. Trang 25
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC- HIỂU ( 3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
…………
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
……………………………
( Ngữ văn 6, tập 2, NXBGiáo dục, 2010 )
1. Đoạn trích trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả Minh Huệ, được viết theo phương thức
biểu đạt nào ? (0.5 điểm )
2. Đoạn trích trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả Minh Huệ, hình tượng Bác Hồ đã được
miêu tả qua cái nhìn và cảm nhận của ai? (0.5 điểm )
.3. Tình cảm của anh đội viên trong đoạn thơ trên được khơi nguồn từ hình ảnh nào ? Đó là tình cảm gì ?
( 1.0 điểm )
26. Trang 26
4. Trong các từ sau đây : lâm thâm, lửa hồng, lồng lộng, giấc mộng. Từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép ?
(1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5- 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về hình tượng Bác
Hồ.
Câu 2: (5.0 điểm)
Em hãy miêu tả lại một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,....)
- HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM
27. Trang 27
Phần Câu Nội dung Điểm
I
ĐỌC HIỂU 3,0
1 Tự sự 0,5
2 Anh đội viên. 0.5
3
- Hình ảnh Bác Hồ,
- Tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối
với Bác.
1.0
4
Từ láy : lâm thâm, lồng lộng
Từ ghép : lửa hồng, giấc mộng
1,0
II
LÀM VĂN 7,0
1
Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
em về hình tượng Bác Hồ .
2,0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn (có đủ các câu mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn. 0,25
b. Xác định đúng nội dung
Tấm lòng của Bác với bộ đội và nhân dân. 0,25
c. Triển khai nội dung theo trình tự hợp lí.
Tấm lòng yêu thương sâu sắc, cao cả của Bác với bộ
đội và nhân dân.
1.0
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy
nghĩ sâu sắc, mới mẻ. 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc viết
đúng chính tả, dùng từ đặt câu. 0,25
2
Văn miêu tả 5,00
a. Đảm bảo cấu trúc văn miêu tả 0,5
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
-Giới thiệu được người được tả.
- Tả về một đối tượng.
- Tình cảm với người được tả
b. Xác định đúng đối tượng miêu tả. 0,5
Tả về một người thân.
c. Triển khai các nội dung định tả ...
3,0
- Ngoại hình.
- Phẩm chất, tính cách , thói quen
28. Trang 28
- Người đó đối xử với em và mọi người như thế nào?
- Điều gì làm em xúc động nhất, ấn tượng nhất...
- Tình cảm, hành động của em đối với người đó như
thế nào?
d. Sáng tạo 0,5
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về văn miêu tả: sử dụng liên tưởng, tưởng
tượng, so sánh, nhân hóa trong văn miêu tả.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5
Viết ít sai chính tả, dùng từ, đặt câu
ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,0 điểm
GVBM
Nguyễn Thị Bình
29. 29
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 6
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học
kì II, môn Ngữ văn 6.
- Khảo sát bao quát một số nội dung, kiến thức trọng tâm của chương trình theo 3 nội dung
Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học
sinh.
II. HÌNH THỨC
1. Hình thức : Trắc nghiệm và tự luận.
2. Cách tổ chức kiểm tra : Học sinh làm bài tại lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học
a/. Phần Văn (18 tiết)
Truyện hiện đại Việt Nam (6 tiết)
- Bài học đường đời đầu tiên (2 tiết)
- Sông nước Cà Mau (1 tiết)
- Bức tranh của em gái tôi (2 tiết)
- Vượt thác (1 tiết)
Truyện nước ngoài (2 tiết)
- Buổi học cuối cùng (2 tiết)
Thơ hiện đại Việt Nam (3 tiết)
- Đêm nay Bác không ngủ (2 tiết)
- Lượm (1 tiết)
Kí (3 tiết)
- Cô Tô (2 tiết)
- Cây tre Việt Nam (1 tiết)
Văn bản nhật dụng (1 tiết)
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Ôn tập truyện và ký (2 tiết)
Tổng kết phần Văn (1 tiết)
b/. Phần Tiếng Việt (13 tiết)
- Phó từ (1 tiết)
- So sánh (2 tiết)
- Nhân hóa (1 tiết)
- Ẩn dụ (1 tiết)
- Hoán dụ (1 tiết)
- Các thành phần chính của câu (1 tiết)
- Câu trần thuật đơn (1 tiết)
30. 30
- Câu trần thuật đơn có từ là (1 tiết)
- Câu trần thuật đơn không có từ là (1 tiết)
- Chữa lỗi về chủ ngữ,vị ngữ (2 tiết)
- Ôn tập dấu câu (1 tiết)
c/. Phần Tập làm văn (9 tiết)
- Tìm hiêu chung văn miêu tả. (1 tiết)
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (2 tiết)
- Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (2 tiết)
- Phương pháp tả cảnh (1 tiết)
- Phương pháp tả người (1 tiết)
- Luyện nói về văn miêu tả (1 tiết)
+ Tả quang cảnh phiên chợ ngày giáp Tết.
+ Cảnh sân/căn-tin trường giờ ra chơi.
+ Tả cây đào/cây mai ngày tết.
...
- Ôn tập văn miêu tả (1 tiết)
2. Đề tài:
- Tả lại hình ảnh câu mai vào dịp Tết đến, xuân về.
- Tả lại hình ảnh cây phượng vào ngày hè
- Tả lại quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi
- Tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)
- Tả lại một người thầy/ cô giáo mà em quý mến
- Tả một người bạn thân của em
- Tả lại một người nào đó tùy theo ý thích của bản thân mình.
3. Xây dựng khung ma trận
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
II. PHẦN LÀM VĂN
Mứcđộ
Chủđề/Nội dung
Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụngthấp Vậndụngcao Cộng
1. Phương thức biểu đạt
2. Biện pháp tu từ
3. Các thành phần chính của
câu.
4. Nội dung
…1…
……
….…
…1…
……
…1…
…1…
……
……
……
……
……
……
……
……
……
…1…
…1…
…1…
…1…
Cộng số câu
Số điểm
…2…
1,00đ
…2…
2,00đ
……
……
……
……
…4…
3,00đ
31. 31
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụngthấp Vậndụngcao Cộng
Câu 1. Trình bày cảm nhận
về con sông em biết.
Câu 2. Viết bài văn miêu
tả
………
………
………
………
…1…
……
……
…1…
…1…
…1…
Số câu
Số điểm
………
………
………
………
...1…
2,0 điểm
…1…
5,0 điểm
…2…
7,0 điểm
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
32. 32
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn khối: 6
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên học sinh: ……………………...........Lớp:............Số báo danh:…………
ĐỀ BÀI :
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu bên dưới :
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng
sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con
sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành
vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên
lớp kia ôm lầy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ, ... lòa
nhòa ẩn hiện trong sương mù khói sóng ban mai
Sông Nước Cà Mau – Đoàn Giỏi
(SGK Ngữ văn 6, Tậphai, NXBGDVN 07/2007, trang 19)
1. Em hãy tìm phương thức biểu đạt trong đoạn trích trên? (0,50 điểm)
2. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu (0,50 điểm)
“Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước
dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.”
3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau. Cho biết chủ ngữ của câu có cấu tạo như thế nào?
(1,00điểm)
“Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.”
4. Nêu nội dung chính của đoạn. (1,00 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (8 đến 10 dòng) trình bày cảm nhận của em về con
sông em biết.
Câu 2. (5,0điểm) Em hãy viết bài văn tả một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông,
bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)
--------HẾT---------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
33. 33
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu Nội dung Điểm
1 Miêu tả. 0,50
2 So sánh. 0,50
3
CN: Thuyền chúng tôi
VN: chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra sông Cửa Lớn, xuôi về
Năm Căn
CN được cấu tạo bởi cụm danh từ
0,50
0,50
4
- Sự rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn và rừng đước hai bên bờ
sông.
1,00
II LÀM VĂN
Câu 1 Hãy viết một đoạn văn (8 đến 10 dòng) trình bày cảm nhận của
em về con sông em biết
2,00
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn 0,25
Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được
vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt
được vấn đề.
b. Xác định đúng luận đề 0,25
Trình bày cảm nhận của em về con sông em biết
c. Triển khai nội dung bài viết thành các luận điểm ; vận dụng tốt
các thao tác lập luận ; rút ra bài học nhận thức và hành động.
1,00
- Giới thiệu được dòng sông, nêu đặc điểm nổi bật…
- Có thể gợi nhớ kỉ niệm với dòng sông.
- Tình cảm của em với dòng sông
d. Sáng tạo 0,25
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn
đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
Câu 2
Em hãy viết bài văn tả một người thân yêu và gần gũi nhất với mình
(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…) 5,00
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0,50
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề,
thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng luận đề 0,50
Tả một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh,
chị, em,…)
34. 34
c. Triển khai nội dung bài viết
Vận dụng tốt các thao tác kể, miêu tả, biểu cảm,...
3,00
- Giới thiệu chung về người định tả.
- Tả chi tiết nhưng theo trình tự:
-Ngoại hình:Chiều cao, thân hình,gương mặt,mái tóc,vầng trán, đôi
mắt,mũi,miệng…
(Tập trung làm nổi bật các đặc điểm tiêu biểu nhất của đối tượng và
sử dụng các biện pháp tu từ, liên tưởng tưởng tượng để bài văn sinh
động hơn).
-Trang phục.
-Tính tình và cách đối xử với mọi người.
-Cử chỉ,hành động.
-Kể 1 kỉ niệm nhỏ nhưng có ý nghĩa với người tả .(Trong kể có tả)
- Tình cảm của em đối với người tả
d. Sáng tạo 0,50
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn
đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm
GVBM
Nguyễn Thị Bình