Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 15
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO2(ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 15
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
2. Câu 1. Theo Luật đất đai 2013, co quan nào sau đấy có thẩm quyền quyết định
giao đất đối với cơ sở tôn giáo?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Câu 2. Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng rừng phòng hộ là
bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Lâu dài
Câu 3. Theo Luật đất đai 2013, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết
định giao đất đối với trường hợp nào sau đây?
A. Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân
B. Giao đất đối với cộng đồng dân cư
C. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo
D. Cả A và B
Câu 4. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cho thuê đất
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị
trấn?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Phòng Tài nguyên và Môi trường
D. Ủy ban nhân dân cấp xã
Câu 5. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá
nhân là bao nhiêu năm?
A. Lâu dài
B. 50 năm
C. 70 năm
D. 99 năm
Câu 6. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp xã
3. D. UBND cấp huyện
Câu 7. Theo Luật đất đai 2013, ai là người có thẩm quyền thành lập Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Câu 8. Theo Luật đất đai 2013, người nào sau đây có thẩm quyền quyết định trưng
dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất?
A. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
C. Chủ tịch UBND cấp huyện
D. Cả A, B và C
Câu 9. Theo quy định hiện hành, Suất tái định cư tối thiểu đất ở đối với các xã
thuộc thành phố Đồng Hới, phường Ba Đồn thuộc thị xã Ba Đồn và thị trấn các
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình là bao nhiêu?
A. 100 m2
.
B. 120 m2
.
C. 150 m2
.
D. 200 m2
.
Câu 10. Theo Luật Đất đai 2013, các trường hợp nào sau đây không được bồi
thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?
A. Đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
B. Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm
C. Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
D. Cả A, B và C
Câu 11. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồhợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 12. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
4. C. 40 ngày
D. 50 ngày
Câu 13. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng nămnào?
A. ngày 01 tháng 7 năm 2015
B. ngày 15 tháng 7 năm 2015
C. ngày 01 tháng 8 năm 2015
D. ngày 01 tháng 01 năm 2016
Câu 14. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
Câu 15. Mỗi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được gia hạn mấy lần?
A. 01 lần
B. 02 lần
C. 03 lần
D. 04 lần
Câu 16. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có các nội dung chính nào?
A. Các thông tin cơ bản của tổ chức được cấp phép bao gồm tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
B. Các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép
C. Thời hạn của giấy phép
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 17. Bộ nào chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý xuất
bản và phát hành các ấn phẩm liên quan đến bản đồ
A. Bộ Ngoại giao
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Thông tin và Truyền thông
Câu 18. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ?
A. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
5. B. Nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của
pháp luật.
C. Không được cho mượn, cho thuê giấy phép.
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 19. Theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, các loại giấy tờ khác
được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 bao gồm những loại giấy nào?
A. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
B. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
C. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất;
D. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề
nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông
nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
Câu 20. Trường hợp có sai sót thông tin về tên của người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận của người đó thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục:
A. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định.
B. Đính chính Giấy chứng nhận.
C. Cấp đổi Giấy chứng nhận.
D. Đăng ký biến động do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận.
Câu 21. Những trường hợp nào không được cấp Giấy chứng nhận?
A. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
B. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê
lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
C. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 22. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
A. Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành
nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật.
6. B. Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
C. Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công
nghệ cao.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá
nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam do ai thực hiện?
A. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm lập danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân
nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở đã được cấp Giấy
chứng nhận gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
B. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm tổng hợp, thông báo công khai danh sách người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh trực thuộc, Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất và các cơ quan khác có liên quan khi làm thủ tục công
chứng, chứng thực hợp đồng hoặc văn bản chuyển quyền sở hữu nhà ở và
cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu một
nhà ở tại Việt Nam thì phải tra cứu thông tin về tình hình sở hữu nhà ở của
các đối tượng này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
D. A và C
Câu 24. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho trường hợp nào?
A. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành.
B. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
C. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
D. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Câu 25. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho
thuê không đúng thẩm quyền thời gian nào?
A. Trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
7. B. Từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004.
C. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014.
D. Từ 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.