SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HOÀNG THỊ HƢƠNG
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
HÀ NỘI, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HOÀNG THỊ HƢƠNG
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
Mã số: 60380102
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ CÚC
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa phƣơng. Các
kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hoàng Thị Hƣơng
LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới Ban Giám đốc, Khoa sau Đại học, các thầy, cô giáo Học viện
Hành chính Quốc gia đã tận tình, chu đáo giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong
thời gian tác giả học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, xin gửi lời cám ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Trần Thị Cúc vì sự tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Xin cám ơn các thầy, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ đã có
những ý kiến nhận xét xác đáng, quý báu giúp tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt
hơn những nội dung của luận văn trong tƣơng lai.
Xin cám ơn Sở Tài nguyên-Môi trƣờng thành phố Hà Nội đã cung cấp thông
tin và số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu của tác giả.
Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hoàng Thị Hƣơng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ..............................................................................7
1.1. Tổng quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................................7
1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......................................7
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............13
1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..............................14
1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.............................................................................................................17
1.2.1. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................17
1.2.2. Đối tƣợng, điều kiện và thẩm quyền đƣợc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất..............................................................................................19
1.2.3. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................24
1.3. Các yếu tố chi phối, ảnh hƣởng đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở Việt Nam.........................................................................................34
1.3.1. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất..............................................................................................................34
1.3.2. Các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền thực hiện pháp luật về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................35
1.3.3. Nhận thức, hiểu biết pháp luật của ngƣời dân .........................................36
Tiểu kết chƣơng 1:.................................................................................................36
Chƣơng 2 THỰC TIỄN THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................38
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới cấp giấy
quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội.................................................................38
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà
Nội .....................................................................................................................38
2.1.2. Ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội đến thực tiễn
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội...............47
2.2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành ở thành phố
Hà Nội ...................................................................................................................48
2.2.1. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất .......................49
2.2.2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động (chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)................................................51
2.3. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................53
2.3.1. Về số lƣợng giấy chứng nhận đƣợc cấp ..................................................54
2.3.2. Về quy trình thủ tục hành chính trong cấp giấy chứng nhận...................56
2.4. Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................59
2.4.1. Những hạn chế.........................................................................................59
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................61
Tiểu kết chƣơng 2..................................................................................................62
Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......63
3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ở thành phố Hà Nội ...............................................................................................63
3.1.1. Phƣơng hƣớng..........................................................................................63
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................64
3.2. Giải pháp đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố
Hà Nội ...................................................................................................................67
3.2.1. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nƣớc về đất đai và các cơ quan
chuyên môn có liên quan trên địa bàn thành phố trong cấp GCN quyền sử
dụng đất..............................................................................................................67
3.2.2 Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong cấp giấy chứng nhận .........69
3.2.3. Tăng nguồn lực tài chính và tin học hóa đăng ký, số hóa bản đồ làm
cơ sở cấp nhanh giấy chứng nhận......................................................................70
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, phát hiện và đăng ký cho tất cả các trƣờng hợp đang sử dụng đất
mà chƣa đăng ký................................................................................................71
3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai.............72
3.2.6. Giải pháp xử lý diện tích đất tồn đọng trên địa bàn thành phố Hà Nội...73
KẾT LUẬN...............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................76
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
GCN Giấy chứng nhận
TTHC Thủ tục Hành chính
SXNN Sản xuất nông nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ở thành phố Hà Nội năm 2015 ....40
Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015..........................................43
Bảng 2.3: Thực trạng dân số, lao động thành phố Hà Nội thời kỳ 2010 – 2013 ......46
Bảng 2.4: Báo cáo định kỳ về tình hình cấp GCN của thành phố Hà Nội năm 2013......54
Bảng 2.5: Báo cáo định kỳ về tình hình cấp GCN của thành phố Hà Nội năm 2015.....54
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội năm 2016.....................................39
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở mọi nơi, đất đai luôn là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất đai không những
là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống,
là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và
quốc phòng mà đất đai còn là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong tiến trình phát triển
của đất nƣớc, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống xã hội.
Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà
còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã hội. Vì vậy, Nhà
nƣớc phải quản lý chặt chẽ để tạo nên môi trƣờng pháp lý đảm bảo việc điều tiết
quan hệ thị trƣờng lành mạnh trong việc sử dụng đất.
Luật Đất đai năm 2013 đã quy định 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai,
trong đó có đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây thực chất là thủ tục hành chính nhằm
thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nƣớc và đối tƣợng
sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nƣớc quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và
ngƣời sử dụng, quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất cũng là cơ sở đảm bảo chế độ
quản lý nhà nƣớc về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và
khoa học.
Tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nƣớc trao quyền sử
dụng đất cho ngƣời sử dụng đất theo quy định của Luật này". Một trong những điều
kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
khi có GCN trừ trƣờng hợp nhận thừa kế theo quy định tại Khoản 1 Điều 168,
trƣờng hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013.
2
Hà Nội là thủ đô của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là trung
tâm đầu não về chính trị, văn hoá và khoa học kĩ thuật, đồng thời là trung tâm lớn
về giao dịch kinh tế, quốc tế của cả nƣớc. Thủ đô Hà Nội sau khi đƣợc mở rộng có
diện tích tự nhiên 334.470,02 ha, lớn gấp hơn 3 lần trƣớc đây và đứng vào tốp 17
Thủ đô trên thế giới có diện tích rộng nhất; dân số tăng hơn gấp rƣỡi, hơn 6,2 triệu
ngƣời, hiện nay là hơn 7 triệu ngƣời; gồm 30 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị
xã, 577 xã, phƣờng, thị trấn. Hà Nội hiện nay vừa có núi, có đồi và địa hình thấp
dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, trong đó đồng bằng chiếm tới ¾ diện
tích tự nhiên của thành phố. Trong điều kiện địa hình đất đai khá phức tạp nhƣ vậy,
công với sự phát triển không ngừng về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, tốc độ đô
thị hóa của Hà Nội ngày càng tăng cao không những, kéo theo những vấn đề về
quản lý và sử dụng đất. Ngƣời dân ngày càng có nhiều nhu cầu thực hiện quyền của
ngƣời sử dụng đất nhƣ mua bán, chuyển nhƣợng, thừa kế. Trong khi đó, việc san
lấp, lấn chiếm đất đai, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, vi phạm trong lĩnh
vực đất đai, để hoang hóa dẫn đến những khó khăn, phức tạp trong việc quản lý đất
đai. Các chế tài trong việc xử lý các vi phạm trong quản lý đất đai chƣa rõ ràng, cụ
thể hóa càng làm cho quản lý khó khăn thêm. Do vậy, để làm tốt tác quản lý đất đai
và tạo điều kiện cho ngƣời dân đƣợc thực hiện các quyền hợp pháp của mình, nhà
nƣớc phải thực hiện tốt việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.
Trên tinh thần đó, cấp uỷ, chính quyền thành phố Hà Nội đã quan tâm chỉ
đạo sát sao, tuy nhiên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành
phố Hà Nội vẫn chƣa đạt yêu cầu so với tiến độ đề ra. Nguyên nhân do thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn rƣờm rà, phức tạp. Từ những thực tế đó,học
viên đã chọn đề tài "Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành
phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành Luật Hành
chính và Hiến Pháp.
3
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những
vấn đề pháp lý cơ bản không thể thiếu trong Giáo trình Luật Đất đai của các
trƣờng đại học về ngành luật. Đối với giới nghiên cứu khoa học pháp lý, vấn đề
này giành đƣợc khá nhiều sự quan tâm, nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác
nhau. Điển hình là hàng loạt các công trình, các bài viết, các sách chuyên khảo
đã và đang là tài liệu nghiên cứu phổ biến nhƣ: Nguyễn Minh Tuấn (2011),
“Đăng ký bất động sản – Những vấn đề lý luận và thực tiễn”, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội; Ths. Phạm Thu Thủy (2005), “Một số vấn đề về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2003”, Cao Ngọc Tú (2007)
“Thống nhất pháp luật về đăng ký bất động sản”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Chuyên đề “Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt
Nam – thực trạng và một số vấn đề đặt ra”, Viện Khoa học pháp lý, Bộ Tƣ Pháp
(Số 1 và số 2 năm 2010)...
Nhìn chung, mỗi công trình nghiên cứu khoa học đã công bố đều đem lại
những giá trị nhất định, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành. Tuy
nhiên, vẫn còn những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết thấu đáo hoặc cần phải tiếp
tục nghiên cứu. Bởi những nghiên cứu này vẫn mang tính lý thuyết, lý luận và
chủ yếu là xem xét những thiếu sót, bất cập trong quy định Luật Đất đai năm
2003. Đặt trong bối cảnh Luật Đất đai năm 2013 mới đƣợc thông qua đã khắc
phục cơ bản những tồn tại của Luật Đất đai năm 2003 và hiện đƣợc đƣa vào áp
dụng, cần thiết có một công trình nghiên cứu xem xét các vấn đề pháp lý dƣới
góc độ thực tiễn thực hiện pháp luật của một địa phƣơng cụ thể về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất diễn biến trên thực tế, để qua đó cung cấp những
thông tin và xu hƣớng thay đổi trong tƣơng lai đối với vấn đề này. Trên cơ sở
tiếp thu, kế thừa những thành tựu khoa học của các công trình nghiên cứu đã
công bố, luận văn tiếp tục tìm hiểu, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận
của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉ ra những điểm mới,
những điểm đã đạt đƣợc và điểm hạn chế, bất cập phát sinh trong quá trình thực
thi Luật Đất đai năm 2013 nói chung và quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy
4
chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng. Từ đó đề ra những giải pháp, kiến nghị,
bổ sung hoàn thiện pháp luật trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, cần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu, nắm vững chính sách
pháp Luật Đất đai, các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Thứ hai, tìm hiểu thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành
phố Hà Nội, đánh giá thực trạng thực hiện và chấp hành thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Qua đó thấy đƣợc những
hạn chế, bất cập và đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, tiến tới hoàn
thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn thành phố Hà
Nội và cả nƣớc.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận văn xác định các nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thông qua việc: i) Làm rõ khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; ii) Làm rõ nguyên tắc, vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; iii) Đề cập đến trình tự thủ tục của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …
- Phân tích thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong những năm gần đây.
- Luận chứng khoa học một số giải pháp cơ bản về cải cách thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các quy định pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
những quan hệ pháp luật liên quan.
5
- Thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Trong khuôn khổ có hạn của một bản luận văn thạc sĩ, tác giả
giới hạn phạm vi về thời gian nghiên cứu ở việc đánh giá thực trạng thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 03
năm trở lại đây (2013 - 2015).
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Phƣơng pháp luận của luận văn dựa trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê nin về
duy vật biện chƣungs và duy vật lịch sử, đồng thời dự trên cơ sở lý luận của Chủ
tịch Hồ Chí Minh và chính sách đất đai của Đảng Cộng sản Việt Nam (chƣơng 1)
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp thống
kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá, đƣợc sử dụng để nghiên cứu thực tiễn
thực hiện thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
(Chƣơng 2);
Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp diễn giải,
phƣơng pháp quy nạp…đƣợc sử dụng để nghiên cứu trong việc đƣa ra các giải
pháp hoàn thiện pháp luật về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đồng thời, đề xuất các kiến nghị nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và nhằm khắc phục những bất cập của quy định hiện hành
(Chƣơng 3).
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Làm rõ khái niệm, đặc điểm, bản chất pháp lý của pháp luật về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện pháp luật về thủ tục cấp GCN quyền
sử dụng đất ở Việt Nam;
6
- Làm rõ thực trạng pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Việt Nam, Làm rõ thực tiễn thực hiện pháp luật theo thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Trên cơ sở đó chỉ ra những hạn chế, bất cập còn tồn tại trong quy định
của pháp luật hiện hành (Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hƣớng dẫn).
Đồng thời, chỉ ra những bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật theo
thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất diễn ra trong thực tế;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật theo thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chú trọng một số
giải pháp mới nhƣ: thực hiện liên thông giữa đăng ký, công chứng và thuế, tách
hệ thống đăng ký khỏi hệ thống cơ quan hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, số hóa bản đồ để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo hƣớng
hiện đại.
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên nghiên
cứu về pháp luật và chính sách đất đai, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho
cán bộ làm công tác thực tiễn liên quan đến đất đai.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần, mục lục, danh mục các từ viết tắt, mở đầu, kết luận và danh mục
tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 03 chƣơng:
- Chương 1. Những vấn đề lý luận về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
- Chương 2. Thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở Thành phố Hà Nội
- Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội.
7
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Tổng quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1.1. Khái niệm quyền sử dụng đất
“Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác đƣợc
xác lập do Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất”
(theo Điều 688 Bộ Luật Dân sự)
Đất đai có thể đem lại sự giàu có, sự phồn vinh cho chủ sở hữu đất, và việc
sử hữu đất đai nhƣ thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn định hài hào
lợi ích, công bằng xã hội lại là vấn đề quan trọng đối với mỗi quốc gia cũng nhƣ
nhân dân của quốc gia đó.
Tại Việt Nam, Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 (sửa đổi, bổ
sung năm 2001), Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã xác lập chế
độ sở hữu toàn dân với đất đai, theo đó, “Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về
đất đai và thống nhất quản lý về đất đai” (Điều 1, Luật Đất đai năm 2013) hoặc “
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này” (Điều 4, Luật Đất
đai năm 2013). Những quy định trên đều cho thấy một nguyên tắc đó là chỉ khi
đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thì tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân mới đƣợc thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về quyền sử dụng đất, tuy nhiên
chúng đều có những đặc điểm chung sau đây:
- Quyền sử dụng đất là quyền khai thác giá trị của đất đai.
- Chủ thể thực hiện việc khai thác chính là ngƣời sử dụng đất (tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân)
8
- Quyền sử dụng đất không phải là quyền sở hữu đất đai, nhƣng coi là một
loại tài sản có quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp…
Nhƣ vậy, tác giả có thể đƣa ra một quan niệm từ góc độ khoa học pháp lý về
quyền sử dụng đất nhƣ sau: Quyền sử dụng đất là quyền của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân phát sinh trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ các giao dịch nhận chuyển
quyền sử dụng đất. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền sử dụng đất phải tuân
thủ các điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định.
1.1.1.2. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Từ khi có Luật Đất đai năm 1993 thì GCN quyền sử dụng đất đã đƣợc đề cập
và triển khai thực hiện. Luật Đất đai năm 2013 cụ thể hóa hơn GCN quyền sử dụng
đất Điều 97 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “GCN quyền sử dụng đất là một
chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất. Đó
là một đảm bảo pháp lý quan trọng để người sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn và
công nghệ trên mảnh đất của mình”.
Nhƣ vậy, GCN quyền sử dụng đất là một chứng thƣ pháp lý xác lập và bảo
hộ quyền hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực
hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất nhƣ chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bảo vệ lợi ích chính đáng của ngƣời nhận
chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp...
GCN quyền sử dụng đất đƣợc cấp cho ngƣời có quyền sử dụng đất theo một
mẫu thống nhất trong cả nƣớc. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định cụ
thể về GCN quyền sử dụng đất. Nội dung của GCN quyền sử dụng đất bao gồm các
thông tin: Ngƣời sử dụng đất, thửa đất đƣợc quyền sử dụng và tài sản gắn liền với
đất ở, ghi chú mục sơ đồ thửa đất, số vào sổ cấp GCN và những thay đổi sau khi cấp
GCN quyền sử dụng đất. Thửa đất đƣợc quyền sử dụng có các thông tin: thửa đất
số, tờ bản đồ số, địa chỉ của thửa đất, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn
sử dụng và nguồn gốc thửa đất.
9
1.1.1.3. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mọi hoạt động quản lý của Nhà nƣớc nói chung và hoạt động quản lý đất đai
nói riêng đều đƣợc hoạt động dựa trên cơ sở là các văn bản pháp lý do nhà nƣớc ban
hành điều chỉnh. Việc cấp GCN quyền sử dụng đất cũng không phải là ngoại lệ,
xuyên suốt quá trình cấp GCN quyền sử dụng đất là việc thực hiện, tuân thủ các quy
định chặt chẽ trong các văn bản của Nhà nƣớc về quản lý và sử dụng đất đai. Vậy
nên có thể khẳng định rằng: “Cấp GCN quyền sử dụng đất bao gồm hệ thống quy
phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động cấp GCN
quyền sử dụng đất”
Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện quy định các
hoạt động về cấp GCN quyền sử dụng đất. Tại các văn bản pháp luật này quy định
rõ về các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất, các
căn cứ pháp lý để một tổ chức, cá nhân đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, trình tự,
thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất,
cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền, nghĩa
vụ của ngƣời sử dụng đất.
Tuy nhiên, phạm vi điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình cấp GCN
quyền sử dụng đất không chỉ giới hạn trong các quy phạm pháp luật đƣợc ghi nhận
trong các văn bản pháp Luật Đất đai mà còn bị điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật
khác nhƣ: Bộ Luật dân sự năm 2005, Luật Nhà ở năm 2014, Luật Kinh doanh Bất động
sản năm 2014, Luật Khiếu nại - Tố cáo năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011…
Cấp GCN quyền sử dụng đất là nội dung quan trọng trong quản lý nhà nƣớc
về đất đai và đƣợc quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Cấp GCN
quyền sử dụng đất chính là hoạt động của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thông
qua hệ thống các quy phạm pháp luật về nội dung và các thủ tục hành chính để xác
lập và công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp cho cá nhân, tổ chức.
1.1.1.4. Khái niệm “Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”
Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất trƣớc hết là một loại thủ tục hành chính.
10
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC).
Dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc nói chung, TTHC đƣợc hiểu là công cụ, phƣơng tiện
quan trọng để các cơ quan hành chính thực hiện việc quản lý đối với từng ngành,
lĩnh vực cụ thể. Còn dƣới góc độ xã hội, TTHC đƣợc xác định là cầu nối để chuyển
tải các quy định cụ thể về chính sách của Nhà nƣớc vào cuộc sống, đảm bảo cho
ngƣời dân, tổ chức tiếp cận và thực hiện tốt các chính sách. Trong đó, cơ bản và chủ
yếu là thực hiện các quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công dân, tổ chức.
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ, TTHC đƣợc quy định theo hƣớng giải thích từ ngữ:
“TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà
nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan
đến cá nhân, tổ chức”. Quy định nêu trên có tính khái quát hóa cao về TTHC. Trên
cơ sở giải thích đó, tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP quy định: Một
TTHC phải có 08 (tám) bộ phận tạo thành bắt buộc và ba (03) bộ phận tạo thành
không bắt buộc. Cụ thể gồm:
- Tên thủ tục hành chính;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
- Yêu cầu, điều kiện (nếu có)
- Mẫu đơn, tờ khai (nếu có);
- Phí, lệ phí (nếu có).
Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất là một loại thủ tục hành chính, tuy
nhiên thủ tục hành chính này mang những đặc điểm riêng biệt với mục đích là cấp
GCN quyền sử dụng đất. Nhƣ vậy, có thể định nghĩa một cách chung nhất về thủ
11
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhƣ sau: “Thủ tục cấp GCN quyền sử
dụng đất là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan
nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết nhu cầu được cấp GCN
quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức”. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy định rất
cụ thể theo từng nội dung bộ phận yêu cầu với một TTHC nói chung trong Quyết
định 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất là một loại thủ tục hành chính vì thể nó
vừa mang đƣợc đặc điểm chung của một thủ tục hành chính thông thƣờng, vừa
mang những đặc điểm nội dung riêng biệt trong lĩnh vực cấp GCN quyền sử dụng
đất, cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất: Thủ tục hành chính được thực hiện bởi nhiều cơ quan và công
chức nhà nước.
Quản lý hành chính nhà nƣớc đƣợc tiến hành bởi nhiều chủ thể khác nhau, có
thẩm quyền quản lý nhiều lĩnh vực khác nhau, nhiều cấp khác nhau, vì vậy khác với
thủ tục lập pháp chỉ do Quốc hội tiến hành, khác với thủ tục tố tụng chỉ do các cơ
quan nhƣ VKS, TA, cơ quan điều tra thực hiện, thủ tục hành chính đƣợc tiến hành
bởi nhiều cơ quan và công chức nhà nƣớc.
Trong quản lý nhà nƣớc về đất đai thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đƣợc thực hiện phối hợp bởi nhiều cơ quan, đơn vị (ví dụ nhƣ Sở Tài
nguyên Môi trƣờng với đơn vị chuyên trách là Văn phòng đăng ký đất đai, Cục
Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của ngƣời đƣợc cấp GCN...)
Thứ hai: Đối tượng công việc cần thực hiện rất phức tạp
Thủ tục hành chính là thủ tục giải quyết công việc nội bộ nhà nƣớc và giải
quyết các công việc liên quan đến quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của công dân.
Do vậy, đối tƣợng công việc cần thực hiện rất phức tạp. Có việc cần phải thực hiện
nhanh, gọn qua ít khâu, cấp, nhƣng nhiều trƣờng hợp đòi hỏi phải thận trọng, qua
nhiều khâu và yêu cầu các loại giấy tờ xác minh tỉ mỉ.
12
GCN quyền sử dụng đất đƣợc coi nhƣ “chứng thƣ pháp lý” để khẳng định
quyền sử dụng hợp pháp của ngƣời dân đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất.
Với giá trị của nó nhƣ vậy nên việc thực hiện cấp đúng, cấp kịp thời là một nhiệm
vụ hết sức quan trọng và cần cẩn trọng của cơ quan quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Thứ ba: Thủ tục hành chính phải kết hợp những khuôn mẫu ổn định tương
đối với các biện pháp thích hợp, được việc và tùy từng trường hợp cụ thể.
Quản lý hành chính nhà nƣớc chủ yếu là hoạt động cho phép, ra mệnh lệnh
có tính chất đơn phƣơng và thi hành ngay nhằm giải quyết nhanh chóng, có hiệu
quả mọi công việc biến động hàng ngày của xã hội. Do đó, thủ tục hành chính mang
tính khuôn mẫu, ổn định tƣơng đối với các biện pháp thích hợp khi giải quyết từng
trƣờng hợp cụ thể. Tính tƣơng đối với các biện pháp thích hợp đặc biệt đúng với
việc cấp GCN quyền sử dụng đất bởi tính chất phức tạp, ảnh hƣởng đến lợi ích rất
lớn của ngƣời chủ sở hữu.
Thứ tư: Thủ tục hành chính rất đa dạng, phong phú
Xuất phát từ đặc điểm quản lý hành chính nhà nƣớc là diễn ra trên nhiều lĩnh
vực, đối tƣợng quản lý đa dạng, nội dung công việc phong phú vì vậy mà thủ tục
hành chính cũng rất đa dạng và phong phú. Trong cấp GCN quyền sử dụng đất có
hình thức cấp mới GCN quyền sử dụng đất lần đầu, có hình thức cấp đổi, cấp lại, bổ
sung...GCN quyền sử dụng đất...
Thứ năm: Các thủ tục hành chính do nhà nước được thực hiện chủ yếu tại
văn phòng của công sở nhà nước và phương tiện truyền đạt quyết định cũng như
các thông tin quản lý phần lớn là văn bản (công văn, giấy tờ). Vì thế, nó gắn chặt
với công tác văn thƣ. Với công tác cấp GCN quyền sử dụng đất cũng vậy. Và đó
chính là lý do Văn phòng đăng kí đất đai đƣợc thành lập để tăng sự chuyên trách
trong thực hiện nhiệm vụ cấp GCN quyền sử dụng đất và đồng bộ áp dụng các biện
pháp số hóa, hiện đại hóa công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống dữ liệu điện tử
phục vụ cho công tác cấp GCN quyền sử dụng đất.
Nhƣ vậy, cùng với Luật Đất đai 2013 thì kèm theo đó là Quyết định
1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
13
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, trong đó có thủ tục về cấp GCN quyền
sử dụng đất. Đây là cở sở pháp lý để ngƣời dân đƣợc đảm bảo quyền sử dụng đất
một cách hợp pháp, là cơ sở để cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp hành đúng và
kịp thời nhiệm vụ của mình.
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.2.1. Mục đích
Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nƣớc ta là cơ sở để Nhà nƣớc thống nhất
quản lý nhằm đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả trong phạm
vi quốc gia. Nhà nƣớc giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng, theo đó
họ đƣợc quyền nhƣng phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật.
Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là bảo vệ quyền lợi hợp pháp
của ngƣời sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất
nhằm đảm bảo lợi ích chung của xã hội trong quá trình khai thác sử dụng đất.
Đối với nhà ở, nhà nƣớc cần nằm rõ số lƣợng chất lƣợng quỹ nhà ở hiện có
để có kết hoạch quản lý, định hƣớng và phát triển nhà ở thống nhất và hợp lý cho
tƣơng lai, đảm bảo cho mọi ngƣời dân đều có thể có chỗ ở ổn định.
Thông qua việc kê khai đăng kí cấp GCN Nhà nƣớc có thể nắm rõ thông tin
về sở hữu nhà ở và sử dụng đất trong dân cƣ để lập hồ sơ địa chính và hồ sơ nhà.
Hồ sơ địa chính và hồ sơ nhà thu nhập chính xác toàn bộ thông tin về sử dụng đất
và sở hữu nhà nhƣ: tên chủ sử dụng đất, sở hữu nhà hợp pháp, diện tích đất, hiện
trạng nhà nhƣ thế nào, trong quá trình sử dụng có biến động gì…trên cơ sở hồ sơ
đƣợc thiết lập và quản lý này Nhà nƣớc có thể tiến hành quản lý chặt chẽ để xác
định quyền của ngƣời sử dụng đất và sở hữu nhà, giải quyết tranh chấp và xác định
các nghĩa vụ mà ngƣời sử dụng đất và sở hữu nhà phải thực hiện.
1.1.2.2. Ý nghĩa
GCN quyền sử dụng đất là điều kiện cho công dân đƣợc thực hiện quyền của
mình. Đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất là quyền của ngƣời sử dụng đất
14
GCN quyền sử dụng đất là chứng thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp
giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và bảo
hộ quyền sử dụng đất của họ, là cơ sở để ngƣời sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền
năng sử dụng đất của mình.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để ngƣời sử dụng đất thực
hiện các quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn
quyền sử dụng đất là phải có GCN quyền sử dụng đất. Nhƣ vậy, với mảnh đất chƣa
đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất thì đƣợc coi là “chƣa an toàn” về mặt pháp lý vì
nó sẽ không đƣợc tham gia giao dịch chính thức trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, khi
phát sinh tranh chấp, GCN quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ
hết, nó là cơ sở để pháp luật bảo vệ ngƣời sử dụng đất với các quyền lợi chính đáng
của mình.
Trên GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
đã có đầy đủ thông tin ngƣời sử dụng đất, ngƣời sở hữu nhà ở, diện tích, hình thể,
kích thƣớc, vị trí, quy mô…do đó khi cơ quan thuế xác định thuế sử dụng đất là
chính xác theo định lƣợng, định hình và định tính.
Việc tranh chấp đất đai mà một trong hai bên, hoặc cả hai bên đã có GCN
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì việc giải
quyết đơn giản và nhanh gọn, hạn chế những mâu thuẫn láng giềng không đáng có,
giúp Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở tổ dân phố hoàn
thành nhiệm vụ, nhân dân đoàn kết cùng mặt trận tổ quốc tích cực tham gia xây
dựng và củng cố chính quyền nhân dân ngày một vững chắc, xây dựng Nhà nƣớc
thực sự là của nhân dân, vì nhân dân và do nhân dân.
Vậy nên, việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất là hết sức cần
thiết, phù hợp với yêu cầu về quản lý nhà nƣớc và tâm tƣ nguyện vọng của nhân dân.
1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 98 Luật Đất đai năm 2013, việc cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cần phải tuân thủ năm nguyên
15
tắc cơ bản sau đây thay vì chỉ cần tuân thủ ba nguyên tắc nhƣ quy định trƣớc đây.
Cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất: GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đang sử
dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà có yêu cầu
thì đƣợc cấp một GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất chung cho các thửa đất đó.
Thứ hai: Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những ngƣời có chung
quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp
cho mỗi ngƣời 01 GCN; trƣờng hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp
chung một GCN và trao cho ngƣời đại diện.
Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung thêm một trƣờng hợp: những ngƣời cùng
sử dụng đất có thể cử một ngƣời đại diện đứng tên trong GCN quyền sử dụng đất
theo đó, họ yêu cầu cơ quan nhà nƣớc chỉ cấp một GCN duy nhất cho một ngƣời đại
diện mà không nhất thiết phải cấp nhiều GCN quyền sử dụng đất .
Thứ ba: Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đƣợc nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn, đƣợc
ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đƣợc
nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thứ tư: trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà ở và tài sản
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ,
tên chồng vào GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một ngƣời.
16
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài
sản chung của vợ và chồng mà GCN đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì
đƣợc cấp đổi sang GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
Nguyên tắc này đã đảm bảo đƣợc quyền và lợi ích hợp pháp của cả ngƣời vợ
và ngƣời chồng trong thời kỳ hôn nhân đối với tài sản chung hợp nhất. Đồng thời,
quy định này cũng sẽ khắc phục đƣợc kẽ hở của pháp luật trƣớc đây, do không quy
định bắt buộc phải thể hiện đầy đủ cả họ tên của ngƣời chồng và ngƣời vợ trên
GCN quyền sử dụng đất nên thực tế đã phát sinh những sự việc đáng tiếc. Đó là
những tranh chấp khi đất đai, nhà cửa bị cầm cố, siết nợ do lỗi của một bên mà bên
kia không hề liên quan.
Thứ năm: trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế
với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 hoặc
GCN đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với
những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc xác định theo số liệu đo
đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế
nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì diện tích chênh lệch
nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013.
Với nguyên tắc này, một phần lớn GCN còn tồn đọng chƣa đƣợc cấp do sự
chênh lệch về diện tích trên giấy tờ trƣớc kia và diện tích thực tế đang sử dụng đã
đƣợc giải quyết thỏa.
Các nguyên tắc trên đƣợc qui định trong Luật Đất đai năm 2013 trên cơ sở kế
17
thừa và luật hóa các nguyên tắc đƣợc qui định trong Luật Đất đai năm 2003. Đồng
thời, cũng quy định thêm một số nguyên tắc mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn, góp
phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng cấp GCN quyền sử dụng đất.
1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
1.2.1. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Ở nƣớc ta cùng với quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, Luật Đất đai đã
đƣợc Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/7/1993. Cùng với các văn
bản quy phạm pháp luật khác và bằng việc ban hành Luật Đất đai, nhà nƣớc đã thực
hiện chuyển đổi cơ chế quản lý, từ quản lý bằng biện pháp hành chính là chủ yếu
sang biện pháp hành chính gắn với kinh tế trong việc sử dụng đất đai. Đây là bƣớc
chuyển quan trọng trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trƣờng
có sự quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc đối với đất đai ở nƣớc ta.
Hiện nay, cơ sở pháp lý về cấp GCN quyền sử dụng đất hiện nay gồm:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014 quy định chi tiết việc thực hiện một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014 quy định về cấp GCN quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014 quy định về hồ sơ địa chính.
-Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
18
- Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tƣ số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu
lực từ ngày 17/02/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Ngoài ra, tuy theo điều kiện thực tế của từng địa phƣơng, UBND cấp tỉnh
thƣờng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất,
ví dụ: Quyết định 96/2014/QĐ-UBND về việc Ban hành quy định giá các loại đất
trên địa bàn thành phố Hà Nội về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh thành phố Hà Nội, áp dụng từ 1/1/2015 đến 31/12/2019; Quyết định số:
37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về ban hành
quy định về đăng kí đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; công nhận quyền
sử dụng đất; cấp GCN quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, cá nhân nƣớc ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn, ao liền kề và đất
nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cƣ sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Quyết định số 1358/QĐ/UBND ngày 31/3/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Văn bản số 2267/STNMT-
ĐKTK ngày 19/5/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội về việc tiếp nhận,
luân chuyển, giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến đất đai; Quyết định số:
2086/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng/UBND cấp huyện trên địa
bàn thành phố Hà Nội. Nhƣ vậy, UBND Thành phố Hà Nội cùng với Sở TNMT Hà
Nội đã kịp thời ban hành một hệ thống các văn bản pháp luật khá hoàn chỉnh, kịp
thời để tạo nên hành lang pháp lý đảm bảo cho việc thực hiện vai trò quản lý của
nhà nƣớc cũng nhƣ đảm bảo quyền lợi của ngƣời dân thành phố.
19
1.2.2. Đối tượng, điều kiện và thẩm quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
1.2.2.1. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nƣớc cấp GCN
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những
đối tƣợng sau đây:
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100, 101
và 102 của Luật Đất đai năm 2013;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai năm
2013 có hiệu lực thực hiện từ 01/07/2014;
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời đƣợc nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi công nợ;
- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành với tranh chấp đất đai;
theo bản án hoặc theo quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thực hiện án của
cơ quan thực hiện án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thực hiện;
- Ngƣời trúng đất giá quyền sử dụng đất;
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hợp thửa, nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất
quyền sử dụng đất hiện có;
- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền
sử dụng hiện có;
- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất.
20
Việc pháp luật quy định rõ các đối tƣợng đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất góp
phần hoàn thiện khung pháp lý, thuận tiện trong quá trình áp dụng trên thực tế, đảm bảo
quyền, lợi ích chính đáng của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đang sử dụng đất.
1.2.2.2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận
Tuy nhiên, không phải cá nhân, tổ chức, hộ gia đình nào đang sử dụng đất
cũng đều đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất. Các đối tƣợng chỉ đƣợc cấp GCN
quyền sử dụng đất khi và chỉ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Các điều kiện cụ thể đối với từng trƣờng hợp đƣợc quy định nhƣ sau:
Thứ nhất: cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có
giấy tờ về quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013.
Theo đó:
Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một
trong các loại giấy tờ sau đây thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
- Những loại giấy tờ về quyền đƣợc sử dụng đất trƣớc ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của
nhà nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam và Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- GCN quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trƣớc ngày 15 tháng 10
năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đƣợc UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng
trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc
sở hữu nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
21
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho ngƣời sử dụng đất
- Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo
quy định của Chính phủ. Cụ thể “ các loại giấy tờ khác này” là bao gồm những loại
giấy tờ gì đƣợc hƣớng dẫn tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Việc quy định cụ
thể, chi tiết những loại giấy tờ thuộc trƣờng hợp này giúp việc áp dụng pháp luật
đƣợc thống nhất trên toàn quốc, tránh tình trạng nơi công nhận giấy tờ này, nơi thì
không.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại
giấy tờ kể trên mà trên giấy tờ đó ghi tên ngƣời khác, kèm theo giấy tờ về việc
chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhƣng đến trƣớc
ngày Luật này có hiệu lực thực hiện chƣa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì đƣợc cấp GCN
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không
phải nộp tiền sử dụng đất.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết
định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hòa giải, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tốt cáo về
đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thực hiện thì đƣợc cấp GCN
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính
thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc nhà nƣớc giao đất
cho thuê từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thực hiện
mà chƣa đƣợc cấp GCN thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì
phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có công trình là đình, đền,
miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
22
Luật này và đất đó không có tranh chấp, đƣợc UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là
đất sử dụng chung cho cộng đồng thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nhìn chung, quy định cấp GCN quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình,
cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai năm
2013 đã bỏ điều kiện phải có xác nhận không tranh chấp của UBND xã, phƣờng, thị
trấn nơi có đất (quy định tại Điều 50 Luật Đất đai năm 2013) sẽ góp phần hạn chế
tiêu cực, tham nhũng khi xét cấp GCN, đơn giản thủ tục hành chính.
Thứ hai: cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất mà
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại Điều 101 Luật Đất đai
năm 2013. Theo đó:
Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trƣớc ngày Luật
này có hiệu lực thực hiện mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
này, có hộ khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng và trực tiếp SXNN, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay đƣợc UBND cấp xã nơi có đất xác
nhận là ngƣời đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì đƣợc cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp
tiền sử dụng đất.
Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy
tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhƣng đất đã đƣợc sử dụng ổn định từ trƣớc
ngày 01 tháng 7 năm 2003 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay đƣợc UBND
cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông thôn đã đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì đƣợc cấp
GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thứ ba, đối với trƣờng hợp là tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất, Nhà
nƣớc cũng cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
23
với đất khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 102 Luật Đất đai năm
2013, theo đó:
Tổ chức đang sử dụng đất đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất , quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.
Tuy nhiên, trên thực tế, diện tích đất mà tổ chức sử dụng là rất lớn, nhƣng chỉ một
phần ít là sử dụng đúng mục đích, còn lại một phần lớn là sử dụng không đúng mục
đích hoặc không sử dụng. Đối với phần diện tích này, nhà nƣớc sẽ thu hồi hoặc tổ
chức phải bàn giao phần diện tích đó cho UBND huyện để quản lý; trƣờng hợp đất
ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì
ngƣời sử dụng đất ở đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất; trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc SXNN, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối đã đƣợc nhà nƣớc giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia
đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004
thì phải lập phƣơng án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cƣ trình UBND cấp
tỉnh nơi có đất phê duyệt trƣớc khi bàn giao cho địa phƣơng quản lý. Đối với tổ
chức đang sử dụng đất thuộc trƣờng hợp nhà nƣớc cho thuê đất quy định tại Điều 56
của Luật Đất đai năm 2013 thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp
đồng thuê đất trƣớc khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ điều kiện sau đây: Đƣợc nhà
nƣớc cho phép hoạt động; không có tranh chấp và không phải là đất nhận chuyển
nhƣợng, nhân tặng cho sau ngày 01/7/2004.
1.2.2.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
Theo Điều 105 tại Luật Đất đai năm 2013 đã quy định về thẩm quyền cấp
GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhƣ sau:
- UBND cấp tỉnh cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc
ngoài có chức năng ngoại giao.
24
UBND cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trƣờng cùng
cấp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- UBND cấp huyện cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
- Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở,
GCN quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại GCN, GCN quyền sở
hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
1.2.3. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để có một quy trình cấp GCN quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thống nhất, đồng bộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam phù hợp
với sự ra đời của Luật Đất đai năm 2013 và hệ thống văn bản hƣớng dân mới. Cụ
thể là Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1839/QĐ- BTNMT của Bộ tài
nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 27/8/2014 công bố thủ tục hành chính mới về
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng. Trong đó, quy định rõ về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp GCN
quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, thành phần hồ
sơ, số lƣợng hồ sơ cần phải có, thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật, đối
tƣợng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, lệ phí…
Cấp GCN quyền sử dụng đất có thể chia làm 2 nhóm chính. Thứ nhất là thủ
tục đăng kí và cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu. Nhóm thứ hai là thủ tục đăng kí
biến động quyền sử dụng đất
1.2.3.1. Thủ tục đăng ký và cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu
a. Trình tự thực hiện
- Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
25
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hƣớng dẫn ngƣời nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời nộp
hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND
cấp xã thì UBND cấp xã thực hiện:
+ Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính
thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng đất nộp
(nếu có) đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính.
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền
với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trƣờng hợp không
có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở
hữu tài sản đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận
thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trƣờng hợp phải cấp phép xây
dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác
nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chƣa có xác nhận của tổ chức có tƣ
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân
cƣ nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các
ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trƣờng hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện các công việc nhƣ sau:
26
+ Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng sử dụng đất,
hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch
đối với trƣờng hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình
trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trƣờng
hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt đối với nhà ở,
công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chƣa có
xác nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến
phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với
trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng
ký đất đai.
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chƣa có
bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhƣng hiện trạng ranh giới sử dụng
đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng đất
nộp (nếu có).
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nƣớc, cơ sở tôn giáo, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt Nam định
cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ mà sơ đồ đó chƣa có xác nhận của tổ chức
có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết; xác
nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc cấp GCN vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với loại tài sản đăng ký
đối với trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện
trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày
27
làm việc.
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc nhƣ sau:
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa
vụ tài chính (trừ trƣờng hợp không thuộc đối tƣợng phải nộp nghĩa vụ tài chính
hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng trình ký cấp GCN.
- Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN.
+ Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Văn phòng đăng ký đất đai phải làm các việc sau:
+ Cập nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Trao GCN cho ngƣời đƣợc cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc đƣợc miễn nghĩa vụ tài chính liên quan
đến thủ tục hành chính) hoặc gửi GCN cho UBND cấp xã để trao cho ngƣời đƣợc
cấp đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Ngƣời đƣợc cấp GCN nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trƣớc khi
nhận GCN.
b. Cách thức thực hiện
Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
c. Thành phần, số lƣợng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
28
+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trƣờng hợp tài sản là
nhà ở.
+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trƣờng
hợp tài sản là công trình xây dựng.
+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với
trƣờng hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng.
+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trƣờng hợp
chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có.
+ Trƣờng hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án Nhân dân về
việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí,
kích thƣớc phần diện tích thửa đất mà ngƣời sử dụng thửa đất liền kề đƣợc quyền sử
dụng hạn chế.
- Số lƣợng hồ sơ: 1 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Do UBND cấp tỉnh quy định nhƣng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đƣợc hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đƣợc tăng thêm 15 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho ngƣời sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
e. Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có
chức năng ngoại giao.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
29
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND cấp tỉnh đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài
có chức năng ngoại giao.
+ UBND cấp huyện đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ
ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền đƣợc uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
+ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng (đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức
nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan quản lý nhà nƣớc về
nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nƣớc quản lý.
- GCN quyền sử dụng đất.
Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định); Hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính.
Ngƣời sử dụng đất muốn đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất phải khai đúng
mẫu hồ sơ do Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng ban hành, theo đó gồm các mẫu sau:
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
30
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách ngƣời sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một ngƣời
sử dụng, ngƣời đƣợc giao quản lý đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
- Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ
chức, cơ sở tôn giáo.
- Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện
trạng quản lý, sử dụng đất).
1.2.3.2. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
a,Trình tự thực hiện.
Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Trƣờng hợp thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất đối với một phần thửa
đất thì ngƣời sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách
thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất trƣớc khi
nộp hồ sơ thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hƣớng dẫn ngƣời nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời nộp hồ sơ.
Trƣờng hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký
đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
31
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào GCN đã cấp.
Trƣờng hợp phải cấp GCN thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
GCN cho ngƣời sử dụng đất.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao GCN cho ngƣời sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với
trƣờng hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trƣờng hợp ngƣời đề nghị cấp GCN đã chết trƣớc khi đƣợc trao GCN thì
ngƣời đƣợc thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ
sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế
vào GCN đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ngƣời đƣợc thừa
kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Ngƣời đƣợc thừa kế có trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc cấp GCN đã chết phải thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Ngƣời đƣợc cấp GCN nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trƣớc khi nhận
GCN.
b, Cách thức thực hiện
Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có
nhu cầu.
c,Thành phần, số lƣợng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
32
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung
vợ và chồng theo quy định.
Trƣờng hợp ngƣời thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất là ngƣời duy nhất thì phải có đơn đề nghị đƣợc đăng ký thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của ngƣời thừa kế;
+ Bản gốc GCN đã cấp;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với tổ chức
kinh tế nhận chuyển nhƣợng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tƣ;
+ Văn bản của ngƣời sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất đƣợc chuyển nhƣợng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối
với trƣờng hợp chuyển nhƣợng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là ngƣời sử dụng đất.
+ Trƣờng hợp ngƣời đề nghị cấp GCN đã chết trƣớc khi đƣợc trao GCN thì
ngƣời đƣợc thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ
sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
- Số lƣợng hồ sơ: 1 bộ
d, Thời hạn giải quyết
Do UBND cấp tỉnh quy định nhƣng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đƣợc hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đƣợc tăng thêm 15 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho ngƣời sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
e, Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức trong nƣớc, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án
đầu tƣ, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài thực hiện dự án đầu tƣ.
33
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đối với trƣờng hợp cấp mới GCN.
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trƣờng hợp xác nhận thay đổi trên GCN.
- Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền đƣợc uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nƣớc quản lý.
- GCN quyền sử dụng đất.
i, Lệ phí (nếu có)
- Lệ phí địa chính (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp chuyển quyền sở
hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định).
Nhƣ vậy, với những trình bày trên hệ thống văn bản pháp lý đầy đủ, Bộ Tài
nguyên Môi trƣờng nói chung và Sở Tài nguyên Môi trƣờng Hà Nội đã chỉ rõ các
trình tự, thủ tục, đối tƣợng đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật hiện hành, góp phần bảo đảm sự minh bạch trong quá trình thực hiện,
cũng nhƣ giảm phiền hà ngƣời dân. Đây là cơ sở để các địa phƣơng có thể áp dụng
một cách linh hoạt, đúng đắn theo tình hình thực tế cơ sở. Hà Nội là trung tâm của
cả nƣớc với sự đa dạng về cơ cấu đất, tốc độ đô thị hóa không ngừng tăng lên sẽ là
một bài toán khó đặt ra dành cho các nhà quản lý.
34
1.3. Các yếu tố chi phối, ảnh hƣởng đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở Việt Nam
1.3.1. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
Có thể nói, yếu tố chi phối, ảnh hƣởng cơ bản và quan trọng nhất tới việc
thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất chính là các quy định hiện hành
của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất. Sở dĩ khẳng định nhƣ vậy là vì bản
chất việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất chính là việc thực hiện
các quy định của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất trên thực tế.
Trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành về đối tƣợng, điều kiện
đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất; thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất;
nguyên tắc cấp GCN quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục cấp GCN quyền sử dụng
đất…mới có thể xác định đƣợc những đối tƣợng nào đƣợc coi là đủ điều kiện để cấp
GCN quyền sử dụng đất. khi đã đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng đất thì ngƣời
dân cần phải đến cơ quan có thẩm quyền nào để làm thủ tục, hồ sơ, trình tự thủ tục
ra sao…tất cả đều đƣợc quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật về đất đai, về cấp
GCN quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, quy định về thẩm quyền cấp GCN quyền sử
dụng đất giúp xác định rõ chính xác cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử
dụng đất giúp các định rõ chính xác cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử
dụng đất cho từng trƣờng hợp cụ thể. Đồng thời, quy định về nguyên tắc cấp GCN,
trình tự, thủ tục cấp GCN cũng chỉ rõ trong quá trình cấp GCN cho ngƣời dân, cơ
quan nhà nƣớc cần tuân thủ những nguyên tắc gì. Hơn hết, để đảm bảo các quy định
của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất đƣợc tuân thủ và triển khai thực hiện
một cách có hiệu quả, nhà nƣớc còn ban hành các quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm trong lĩnh vực đất đai.
Nhƣ vậy, rõ ràng các quy định của pháp luật hiện hành về cấp GCN quyền sử
dụng đất có tác động to lớn, ảnh hƣởng mạnh mẽ đến việc thực hiện pháp luật về
cấp GCN quyền sử dụng đất. Vì thế, để việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền
sử dụng đất đạt hiệu quả, cần thiết phải hoàn thiện khung pháp lý, các quy định của
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội

More Related Content

What's hot

Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAYĐề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAYLuận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAYLuận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAYLuận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOTLuận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docxKhóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9dLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAYĐề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luậtLuận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
 
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAYĐề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
Đề tài: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo pháp luật, HAY
 
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAYLuận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo luật, HAY
 
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAYLuận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
Luận văn: Giao đất, cho thuê đất theo luật đất đai năm 2013, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
 
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAYLuận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
 
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Pháp Luật Việt Nam Qua Thực Tiễn T...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
 
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOTLuận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
Luận văn: Pháp lý về định giá đất trong giải phóng mặt bằng, HOT
 
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docxKhóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9dLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAYĐề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
Đề tài: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc UBND tỉnh Đăk Lăk, HAY
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
 
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luậtLuận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
Luận văn: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật
 

Similar to Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội

Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ởPháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtThủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu... Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
hieu anh
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.docThế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà NộiLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAYLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOTĐề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAYĐề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh BìnhLuận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đấtQuyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dânThi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội (20)

Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ởPháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
 
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtThủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
đáNh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đồng b...
 
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu... Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
 
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luâṭ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
 
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.docThế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Qua Thực Tiễn Tại Tỉnh Hà Tĩnh.doc
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà NộiLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở quận Thanh Xuân, 9đ
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAYLuận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Giải quyết khiếu nại về đất đai ở đô thị tại Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOTĐề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện về lĩnh vực đất đai của Tòa án, HOT
 
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAYĐề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu kiện đất đai của Tòa án Ninh Bình, HAY
 
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh BìnhLuận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Giải quyết hành chính trong lĩnh vực đất đai tỉnh Ninh Bình
 
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đấtQuyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
Quyền chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất
 
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
Pháp luật về giao đất có thu tiền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013
 
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
Luận văn: Tranh chấp về ranh giới quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá ...
 
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dânThi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
Thi hành pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai của ủy ban nhân dân
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 

Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ HƢƠNG THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH HÀ NỘI, 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ HƢƠNG THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính Mã số: 60380102 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ CÚC HÀ NỘI, 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa phƣơng. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Thị Hƣơng
  • 4. LỜI CÁM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám đốc, Khoa sau Đại học, các thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình, chu đáo giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong thời gian tác giả học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Cúc vì sự tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn các thầy, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ đã có những ý kiến nhận xét xác đáng, quý báu giúp tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn trong tƣơng lai. Xin cám ơn Sở Tài nguyên-Môi trƣờng thành phố Hà Nội đã cung cấp thông tin và số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu của tác giả. Xin trân trọng cám ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Thị Hƣơng
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ..............................................................................7 1.1. Tổng quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................................7 1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......................................7 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............13 1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..............................14 1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................................17 1.2.1. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................17 1.2.2. Đối tƣợng, điều kiện và thẩm quyền đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..............................................................................................19 1.2.3. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................24 1.3. Các yếu tố chi phối, ảnh hƣởng đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam.........................................................................................34 1.3.1. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..............................................................................................................34 1.3.2. Các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền thực hiện pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................35 1.3.3. Nhận thức, hiểu biết pháp luật của ngƣời dân .........................................36 Tiểu kết chƣơng 1:.................................................................................................36
  • 6. Chƣơng 2 THỰC TIỄN THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................38 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới cấp giấy quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội.................................................................38 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội .....................................................................................................................38 2.1.2. Ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội đến thực tiễn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội...............47 2.2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành ở thành phố Hà Nội ...................................................................................................................48 2.2.1. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất .......................49 2.2.2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động (chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)................................................51 2.3. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................53 2.3.1. Về số lƣợng giấy chứng nhận đƣợc cấp ..................................................54 2.3.2. Về quy trình thủ tục hành chính trong cấp giấy chứng nhận...................56 2.4. Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................59 2.4.1. Những hạn chế.........................................................................................59 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................61 Tiểu kết chƣơng 2..................................................................................................62 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......63 3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội ...............................................................................................63 3.1.1. Phƣơng hƣớng..........................................................................................63 3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................64 3.2. Giải pháp đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội ...................................................................................................................67
  • 7. 3.2.1. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nƣớc về đất đai và các cơ quan chuyên môn có liên quan trên địa bàn thành phố trong cấp GCN quyền sử dụng đất..............................................................................................................67 3.2.2 Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong cấp giấy chứng nhận .........69 3.2.3. Tăng nguồn lực tài chính và tin học hóa đăng ký, số hóa bản đồ làm cơ sở cấp nhanh giấy chứng nhận......................................................................70 3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phát hiện và đăng ký cho tất cả các trƣờng hợp đang sử dụng đất mà chƣa đăng ký................................................................................................71 3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai.............72 3.2.6. Giải pháp xử lý diện tích đất tồn đọng trên địa bàn thành phố Hà Nội...73 KẾT LUẬN...............................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................76
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa GCN Giấy chứng nhận TTHC Thủ tục Hành chính SXNN Sản xuất nông nghiệp UBND Ủy ban nhân dân
  • 9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH Bảng 2.1: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ở thành phố Hà Nội năm 2015 ....40 Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015..........................................43 Bảng 2.3: Thực trạng dân số, lao động thành phố Hà Nội thời kỳ 2010 – 2013 ......46 Bảng 2.4: Báo cáo định kỳ về tình hình cấp GCN của thành phố Hà Nội năm 2013......54 Bảng 2.5: Báo cáo định kỳ về tình hình cấp GCN của thành phố Hà Nội năm 2015.....54 Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội năm 2016.....................................39
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở mọi nơi, đất đai luôn là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất đai không những là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng mà đất đai còn là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong tiến trình phát triển của đất nƣớc, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống xã hội. Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã hội. Vì vậy, Nhà nƣớc phải quản lý chặt chẽ để tạo nên môi trƣờng pháp lý đảm bảo việc điều tiết quan hệ thị trƣờng lành mạnh trong việc sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2013 đã quy định 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai, trong đó có đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây thực chất là thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nƣớc và đối tƣợng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nƣớc quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và ngƣời sử dụng, quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất cũng là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý nhà nƣớc về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học. Tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất theo quy định của Luật này". Một trong những điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có GCN trừ trƣờng hợp nhận thừa kế theo quy định tại Khoản 1 Điều 168, trƣờng hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013.
  • 11. 2 Hà Nội là thủ đô của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là trung tâm đầu não về chính trị, văn hoá và khoa học kĩ thuật, đồng thời là trung tâm lớn về giao dịch kinh tế, quốc tế của cả nƣớc. Thủ đô Hà Nội sau khi đƣợc mở rộng có diện tích tự nhiên 334.470,02 ha, lớn gấp hơn 3 lần trƣớc đây và đứng vào tốp 17 Thủ đô trên thế giới có diện tích rộng nhất; dân số tăng hơn gấp rƣỡi, hơn 6,2 triệu ngƣời, hiện nay là hơn 7 triệu ngƣời; gồm 30 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã, 577 xã, phƣờng, thị trấn. Hà Nội hiện nay vừa có núi, có đồi và địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, trong đó đồng bằng chiếm tới ¾ diện tích tự nhiên của thành phố. Trong điều kiện địa hình đất đai khá phức tạp nhƣ vậy, công với sự phát triển không ngừng về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, tốc độ đô thị hóa của Hà Nội ngày càng tăng cao không những, kéo theo những vấn đề về quản lý và sử dụng đất. Ngƣời dân ngày càng có nhiều nhu cầu thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất nhƣ mua bán, chuyển nhƣợng, thừa kế. Trong khi đó, việc san lấp, lấn chiếm đất đai, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, vi phạm trong lĩnh vực đất đai, để hoang hóa dẫn đến những khó khăn, phức tạp trong việc quản lý đất đai. Các chế tài trong việc xử lý các vi phạm trong quản lý đất đai chƣa rõ ràng, cụ thể hóa càng làm cho quản lý khó khăn thêm. Do vậy, để làm tốt tác quản lý đất đai và tạo điều kiện cho ngƣời dân đƣợc thực hiện các quyền hợp pháp của mình, nhà nƣớc phải thực hiện tốt việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính. Trên tinh thần đó, cấp uỷ, chính quyền thành phố Hà Nội đã quan tâm chỉ đạo sát sao, tuy nhiên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội vẫn chƣa đạt yêu cầu so với tiến độ đề ra. Nguyên nhân do thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn rƣờm rà, phức tạp. Từ những thực tế đó,học viên đã chọn đề tài "Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành Luật Hành chính và Hiến Pháp.
  • 12. 3 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề pháp lý cơ bản không thể thiếu trong Giáo trình Luật Đất đai của các trƣờng đại học về ngành luật. Đối với giới nghiên cứu khoa học pháp lý, vấn đề này giành đƣợc khá nhiều sự quan tâm, nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau. Điển hình là hàng loạt các công trình, các bài viết, các sách chuyên khảo đã và đang là tài liệu nghiên cứu phổ biến nhƣ: Nguyễn Minh Tuấn (2011), “Đăng ký bất động sản – Những vấn đề lý luận và thực tiễn”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội; Ths. Phạm Thu Thủy (2005), “Một số vấn đề về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2003”, Cao Ngọc Tú (2007) “Thống nhất pháp luật về đăng ký bất động sản”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Chuyên đề “Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam – thực trạng và một số vấn đề đặt ra”, Viện Khoa học pháp lý, Bộ Tƣ Pháp (Số 1 và số 2 năm 2010)... Nhìn chung, mỗi công trình nghiên cứu khoa học đã công bố đều đem lại những giá trị nhất định, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, vẫn còn những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết thấu đáo hoặc cần phải tiếp tục nghiên cứu. Bởi những nghiên cứu này vẫn mang tính lý thuyết, lý luận và chủ yếu là xem xét những thiếu sót, bất cập trong quy định Luật Đất đai năm 2003. Đặt trong bối cảnh Luật Đất đai năm 2013 mới đƣợc thông qua đã khắc phục cơ bản những tồn tại của Luật Đất đai năm 2003 và hiện đƣợc đƣa vào áp dụng, cần thiết có một công trình nghiên cứu xem xét các vấn đề pháp lý dƣới góc độ thực tiễn thực hiện pháp luật của một địa phƣơng cụ thể về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn biến trên thực tế, để qua đó cung cấp những thông tin và xu hƣớng thay đổi trong tƣơng lai đối với vấn đề này. Trên cơ sở tiếp thu, kế thừa những thành tựu khoa học của các công trình nghiên cứu đã công bố, luận văn tiếp tục tìm hiểu, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉ ra những điểm mới, những điểm đã đạt đƣợc và điểm hạn chế, bất cập phát sinh trong quá trình thực thi Luật Đất đai năm 2013 nói chung và quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy
  • 13. 4 chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng. Từ đó đề ra những giải pháp, kiến nghị, bổ sung hoàn thiện pháp luật trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Thứ nhất, cần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu, nắm vững chính sách pháp Luật Đất đai, các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thứ hai, tìm hiểu thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội, đánh giá thực trạng thực hiện và chấp hành thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Qua đó thấy đƣợc những hạn chế, bất cập và đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, tiến tới hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn thành phố Hà Nội và cả nƣớc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận văn xác định các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thông qua việc: i) Làm rõ khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ii) Làm rõ nguyên tắc, vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; iii) Đề cập đến trình tự thủ tục của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … - Phân tích thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong những năm gần đây. - Luận chứng khoa học một số giải pháp cơ bản về cải cách thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Các quy định pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những quan hệ pháp luật liên quan.
  • 14. 5 - Thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Về thời gian: Trong khuôn khổ có hạn của một bản luận văn thạc sĩ, tác giả giới hạn phạm vi về thời gian nghiên cứu ở việc đánh giá thực trạng thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 03 năm trở lại đây (2013 - 2015). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Phƣơng pháp luận của luận văn dựa trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê nin về duy vật biện chƣungs và duy vật lịch sử, đồng thời dự trên cơ sở lý luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh và chính sách đất đai của Đảng Cộng sản Việt Nam (chƣơng 1) 5.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá, đƣợc sử dụng để nghiên cứu thực tiễn thực hiện thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chƣơng 2); Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp diễn giải, phƣơng pháp quy nạp…đƣợc sử dụng để nghiên cứu trong việc đƣa ra các giải pháp hoàn thiện pháp luật về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời, đề xuất các kiến nghị nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhằm khắc phục những bất cập của quy định hiện hành (Chƣơng 3). 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Làm rõ khái niệm, đặc điểm, bản chất pháp lý của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện pháp luật về thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất ở Việt Nam;
  • 15. 6 - Làm rõ thực trạng pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam, Làm rõ thực tiễn thực hiện pháp luật theo thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Trên cơ sở đó chỉ ra những hạn chế, bất cập còn tồn tại trong quy định của pháp luật hiện hành (Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hƣớng dẫn). Đồng thời, chỉ ra những bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật theo thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất diễn ra trong thực tế; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật theo thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chú trọng một số giải pháp mới nhƣ: thực hiện liên thông giữa đăng ký, công chứng và thuế, tách hệ thống đăng ký khỏi hệ thống cơ quan hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa bản đồ để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo hƣớng hiện đại. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên nghiên cứu về pháp luật và chính sách đất đai, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho cán bộ làm công tác thực tiễn liên quan đến đất đai. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần, mục lục, danh mục các từ viết tắt, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 03 chƣơng: - Chương 1. Những vấn đề lý luận về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Chương 2. Thực tiễn thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Thành phố Hà Nội - Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội.
  • 16. 7 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1.1. Tổng quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm quyền sử dụng đất “Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác đƣợc xác lập do Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất” (theo Điều 688 Bộ Luật Dân sự) Đất đai có thể đem lại sự giàu có, sự phồn vinh cho chủ sở hữu đất, và việc sử hữu đất đai nhƣ thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn định hài hào lợi ích, công bằng xã hội lại là vấn đề quan trọng đối với mỗi quốc gia cũng nhƣ nhân dân của quốc gia đó. Tại Việt Nam, Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 (sửa đổi, bổ sung năm 2001), Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã xác lập chế độ sở hữu toàn dân với đất đai, theo đó, “Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai” (Điều 1, Luật Đất đai năm 2013) hoặc “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này” (Điều 4, Luật Đất đai năm 2013). Những quy định trên đều cho thấy một nguyên tắc đó là chỉ khi đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mới đƣợc thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất. Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về quyền sử dụng đất, tuy nhiên chúng đều có những đặc điểm chung sau đây: - Quyền sử dụng đất là quyền khai thác giá trị của đất đai. - Chủ thể thực hiện việc khai thác chính là ngƣời sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
  • 17. 8 - Quyền sử dụng đất không phải là quyền sở hữu đất đai, nhƣng coi là một loại tài sản có quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp… Nhƣ vậy, tác giả có thể đƣa ra một quan niệm từ góc độ khoa học pháp lý về quyền sử dụng đất nhƣ sau: Quyền sử dụng đất là quyền của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát sinh trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ các giao dịch nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định. 1.1.1.2. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Từ khi có Luật Đất đai năm 1993 thì GCN quyền sử dụng đất đã đƣợc đề cập và triển khai thực hiện. Luật Đất đai năm 2013 cụ thể hóa hơn GCN quyền sử dụng đất Điều 97 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “GCN quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất. Đó là một đảm bảo pháp lý quan trọng để người sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn và công nghệ trên mảnh đất của mình”. Nhƣ vậy, GCN quyền sử dụng đất là một chứng thƣ pháp lý xác lập và bảo hộ quyền hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất nhƣ chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bảo vệ lợi ích chính đáng của ngƣời nhận chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp... GCN quyền sử dụng đất đƣợc cấp cho ngƣời có quyền sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định cụ thể về GCN quyền sử dụng đất. Nội dung của GCN quyền sử dụng đất bao gồm các thông tin: Ngƣời sử dụng đất, thửa đất đƣợc quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất ở, ghi chú mục sơ đồ thửa đất, số vào sổ cấp GCN và những thay đổi sau khi cấp GCN quyền sử dụng đất. Thửa đất đƣợc quyền sử dụng có các thông tin: thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ của thửa đất, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc thửa đất.
  • 18. 9 1.1.1.3. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mọi hoạt động quản lý của Nhà nƣớc nói chung và hoạt động quản lý đất đai nói riêng đều đƣợc hoạt động dựa trên cơ sở là các văn bản pháp lý do nhà nƣớc ban hành điều chỉnh. Việc cấp GCN quyền sử dụng đất cũng không phải là ngoại lệ, xuyên suốt quá trình cấp GCN quyền sử dụng đất là việc thực hiện, tuân thủ các quy định chặt chẽ trong các văn bản của Nhà nƣớc về quản lý và sử dụng đất đai. Vậy nên có thể khẳng định rằng: “Cấp GCN quyền sử dụng đất bao gồm hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động cấp GCN quyền sử dụng đất” Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện quy định các hoạt động về cấp GCN quyền sử dụng đất. Tại các văn bản pháp luật này quy định rõ về các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất, các căn cứ pháp lý để một tổ chức, cá nhân đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền, nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. Tuy nhiên, phạm vi điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình cấp GCN quyền sử dụng đất không chỉ giới hạn trong các quy phạm pháp luật đƣợc ghi nhận trong các văn bản pháp Luật Đất đai mà còn bị điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật khác nhƣ: Bộ Luật dân sự năm 2005, Luật Nhà ở năm 2014, Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014, Luật Khiếu nại - Tố cáo năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011… Cấp GCN quyền sử dụng đất là nội dung quan trọng trong quản lý nhà nƣớc về đất đai và đƣợc quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Cấp GCN quyền sử dụng đất chính là hoạt động của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thông qua hệ thống các quy phạm pháp luật về nội dung và các thủ tục hành chính để xác lập và công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp cho cá nhân, tổ chức. 1.1.1.4. Khái niệm “Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất trƣớc hết là một loại thủ tục hành chính.
  • 19. 10 Có nhiều cách hiểu khác nhau về thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC). Dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc nói chung, TTHC đƣợc hiểu là công cụ, phƣơng tiện quan trọng để các cơ quan hành chính thực hiện việc quản lý đối với từng ngành, lĩnh vực cụ thể. Còn dƣới góc độ xã hội, TTHC đƣợc xác định là cầu nối để chuyển tải các quy định cụ thể về chính sách của Nhà nƣớc vào cuộc sống, đảm bảo cho ngƣời dân, tổ chức tiếp cận và thực hiện tốt các chính sách. Trong đó, cơ bản và chủ yếu là thực hiện các quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công dân, tổ chức. Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, TTHC đƣợc quy định theo hƣớng giải thích từ ngữ: “TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức”. Quy định nêu trên có tính khái quát hóa cao về TTHC. Trên cơ sở giải thích đó, tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP quy định: Một TTHC phải có 08 (tám) bộ phận tạo thành bắt buộc và ba (03) bộ phận tạo thành không bắt buộc. Cụ thể gồm: - Tên thủ tục hành chính; - Trình tự thực hiện; - Cách thức thực hiện; - Hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính; - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính; - Yêu cầu, điều kiện (nếu có) - Mẫu đơn, tờ khai (nếu có); - Phí, lệ phí (nếu có). Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất là một loại thủ tục hành chính, tuy nhiên thủ tục hành chính này mang những đặc điểm riêng biệt với mục đích là cấp GCN quyền sử dụng đất. Nhƣ vậy, có thể định nghĩa một cách chung nhất về thủ
  • 20. 11 tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhƣ sau: “Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết nhu cầu được cấp GCN quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức”. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy định rất cụ thể theo từng nội dung bộ phận yêu cầu với một TTHC nói chung trong Quyết định 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất là một loại thủ tục hành chính vì thể nó vừa mang đƣợc đặc điểm chung của một thủ tục hành chính thông thƣờng, vừa mang những đặc điểm nội dung riêng biệt trong lĩnh vực cấp GCN quyền sử dụng đất, cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất: Thủ tục hành chính được thực hiện bởi nhiều cơ quan và công chức nhà nước. Quản lý hành chính nhà nƣớc đƣợc tiến hành bởi nhiều chủ thể khác nhau, có thẩm quyền quản lý nhiều lĩnh vực khác nhau, nhiều cấp khác nhau, vì vậy khác với thủ tục lập pháp chỉ do Quốc hội tiến hành, khác với thủ tục tố tụng chỉ do các cơ quan nhƣ VKS, TA, cơ quan điều tra thực hiện, thủ tục hành chính đƣợc tiến hành bởi nhiều cơ quan và công chức nhà nƣớc. Trong quản lý nhà nƣớc về đất đai thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện phối hợp bởi nhiều cơ quan, đơn vị (ví dụ nhƣ Sở Tài nguyên Môi trƣờng với đơn vị chuyên trách là Văn phòng đăng ký đất đai, Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của ngƣời đƣợc cấp GCN...) Thứ hai: Đối tượng công việc cần thực hiện rất phức tạp Thủ tục hành chính là thủ tục giải quyết công việc nội bộ nhà nƣớc và giải quyết các công việc liên quan đến quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của công dân. Do vậy, đối tƣợng công việc cần thực hiện rất phức tạp. Có việc cần phải thực hiện nhanh, gọn qua ít khâu, cấp, nhƣng nhiều trƣờng hợp đòi hỏi phải thận trọng, qua nhiều khâu và yêu cầu các loại giấy tờ xác minh tỉ mỉ.
  • 21. 12 GCN quyền sử dụng đất đƣợc coi nhƣ “chứng thƣ pháp lý” để khẳng định quyền sử dụng hợp pháp của ngƣời dân đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất. Với giá trị của nó nhƣ vậy nên việc thực hiện cấp đúng, cấp kịp thời là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần cẩn trọng của cơ quan quản lý nhà nƣớc về đất đai. Thứ ba: Thủ tục hành chính phải kết hợp những khuôn mẫu ổn định tương đối với các biện pháp thích hợp, được việc và tùy từng trường hợp cụ thể. Quản lý hành chính nhà nƣớc chủ yếu là hoạt động cho phép, ra mệnh lệnh có tính chất đơn phƣơng và thi hành ngay nhằm giải quyết nhanh chóng, có hiệu quả mọi công việc biến động hàng ngày của xã hội. Do đó, thủ tục hành chính mang tính khuôn mẫu, ổn định tƣơng đối với các biện pháp thích hợp khi giải quyết từng trƣờng hợp cụ thể. Tính tƣơng đối với các biện pháp thích hợp đặc biệt đúng với việc cấp GCN quyền sử dụng đất bởi tính chất phức tạp, ảnh hƣởng đến lợi ích rất lớn của ngƣời chủ sở hữu. Thứ tư: Thủ tục hành chính rất đa dạng, phong phú Xuất phát từ đặc điểm quản lý hành chính nhà nƣớc là diễn ra trên nhiều lĩnh vực, đối tƣợng quản lý đa dạng, nội dung công việc phong phú vì vậy mà thủ tục hành chính cũng rất đa dạng và phong phú. Trong cấp GCN quyền sử dụng đất có hình thức cấp mới GCN quyền sử dụng đất lần đầu, có hình thức cấp đổi, cấp lại, bổ sung...GCN quyền sử dụng đất... Thứ năm: Các thủ tục hành chính do nhà nước được thực hiện chủ yếu tại văn phòng của công sở nhà nước và phương tiện truyền đạt quyết định cũng như các thông tin quản lý phần lớn là văn bản (công văn, giấy tờ). Vì thế, nó gắn chặt với công tác văn thƣ. Với công tác cấp GCN quyền sử dụng đất cũng vậy. Và đó chính là lý do Văn phòng đăng kí đất đai đƣợc thành lập để tăng sự chuyên trách trong thực hiện nhiệm vụ cấp GCN quyền sử dụng đất và đồng bộ áp dụng các biện pháp số hóa, hiện đại hóa công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác cấp GCN quyền sử dụng đất. Nhƣ vậy, cùng với Luật Đất đai 2013 thì kèm theo đó là Quyết định 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
  • 22. 13 việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, trong đó có thủ tục về cấp GCN quyền sử dụng đất. Đây là cở sở pháp lý để ngƣời dân đƣợc đảm bảo quyền sử dụng đất một cách hợp pháp, là cơ sở để cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp hành đúng và kịp thời nhiệm vụ của mình. 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.2.1. Mục đích Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nƣớc ta là cơ sở để Nhà nƣớc thống nhất quản lý nhằm đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả trong phạm vi quốc gia. Nhà nƣớc giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng, theo đó họ đƣợc quyền nhƣng phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất nhằm đảm bảo lợi ích chung của xã hội trong quá trình khai thác sử dụng đất. Đối với nhà ở, nhà nƣớc cần nằm rõ số lƣợng chất lƣợng quỹ nhà ở hiện có để có kết hoạch quản lý, định hƣớng và phát triển nhà ở thống nhất và hợp lý cho tƣơng lai, đảm bảo cho mọi ngƣời dân đều có thể có chỗ ở ổn định. Thông qua việc kê khai đăng kí cấp GCN Nhà nƣớc có thể nắm rõ thông tin về sở hữu nhà ở và sử dụng đất trong dân cƣ để lập hồ sơ địa chính và hồ sơ nhà. Hồ sơ địa chính và hồ sơ nhà thu nhập chính xác toàn bộ thông tin về sử dụng đất và sở hữu nhà nhƣ: tên chủ sử dụng đất, sở hữu nhà hợp pháp, diện tích đất, hiện trạng nhà nhƣ thế nào, trong quá trình sử dụng có biến động gì…trên cơ sở hồ sơ đƣợc thiết lập và quản lý này Nhà nƣớc có thể tiến hành quản lý chặt chẽ để xác định quyền của ngƣời sử dụng đất và sở hữu nhà, giải quyết tranh chấp và xác định các nghĩa vụ mà ngƣời sử dụng đất và sở hữu nhà phải thực hiện. 1.1.2.2. Ý nghĩa GCN quyền sử dụng đất là điều kiện cho công dân đƣợc thực hiện quyền của mình. Đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất là quyền của ngƣời sử dụng đất
  • 23. 14 GCN quyền sử dụng đất là chứng thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ, là cơ sở để ngƣời sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền năng sử dụng đất của mình. Theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất là phải có GCN quyền sử dụng đất. Nhƣ vậy, với mảnh đất chƣa đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất thì đƣợc coi là “chƣa an toàn” về mặt pháp lý vì nó sẽ không đƣợc tham gia giao dịch chính thức trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, khi phát sinh tranh chấp, GCN quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, nó là cơ sở để pháp luật bảo vệ ngƣời sử dụng đất với các quyền lợi chính đáng của mình. Trên GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã có đầy đủ thông tin ngƣời sử dụng đất, ngƣời sở hữu nhà ở, diện tích, hình thể, kích thƣớc, vị trí, quy mô…do đó khi cơ quan thuế xác định thuế sử dụng đất là chính xác theo định lƣợng, định hình và định tính. Việc tranh chấp đất đai mà một trong hai bên, hoặc cả hai bên đã có GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì việc giải quyết đơn giản và nhanh gọn, hạn chế những mâu thuẫn láng giềng không đáng có, giúp Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở tổ dân phố hoàn thành nhiệm vụ, nhân dân đoàn kết cùng mặt trận tổ quốc tích cực tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân ngày một vững chắc, xây dựng Nhà nƣớc thực sự là của nhân dân, vì nhân dân và do nhân dân. Vậy nên, việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất là hết sức cần thiết, phù hợp với yêu cầu về quản lý nhà nƣớc và tâm tƣ nguyện vọng của nhân dân. 1.1.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Điều 98 Luật Đất đai năm 2013, việc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cần phải tuân thủ năm nguyên
  • 24. 15 tắc cơ bản sau đây thay vì chỉ cần tuân thủ ba nguyên tắc nhƣ quy định trƣớc đây. Cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất: GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. Thứ hai: Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 GCN; trƣờng hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một GCN và trao cho ngƣời đại diện. Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung thêm một trƣờng hợp: những ngƣời cùng sử dụng đất có thể cử một ngƣời đại diện đứng tên trong GCN quyền sử dụng đất theo đó, họ yêu cầu cơ quan nhà nƣớc chỉ cấp một GCN duy nhất cho một ngƣời đại diện mà không nhất thiết phải cấp nhiều GCN quyền sử dụng đất . Thứ ba: Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đƣợc nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn, đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đƣợc nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. Thứ tư: trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một ngƣời.
  • 25. 16 Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà GCN đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. Nguyên tắc này đã đảm bảo đƣợc quyền và lợi ích hợp pháp của cả ngƣời vợ và ngƣời chồng trong thời kỳ hôn nhân đối với tài sản chung hợp nhất. Đồng thời, quy định này cũng sẽ khắc phục đƣợc kẽ hở của pháp luật trƣớc đây, do không quy định bắt buộc phải thể hiện đầy đủ cả họ tên của ngƣời chồng và ngƣời vợ trên GCN quyền sử dụng đất nên thực tế đã phát sinh những sự việc đáng tiếc. Đó là những tranh chấp khi đất đai, nhà cửa bị cầm cố, siết nợ do lỗi của một bên mà bên kia không hề liên quan. Thứ năm: trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 hoặc GCN đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013. Với nguyên tắc này, một phần lớn GCN còn tồn đọng chƣa đƣợc cấp do sự chênh lệch về diện tích trên giấy tờ trƣớc kia và diện tích thực tế đang sử dụng đã đƣợc giải quyết thỏa. Các nguyên tắc trên đƣợc qui định trong Luật Đất đai năm 2013 trên cơ sở kế
  • 26. 17 thừa và luật hóa các nguyên tắc đƣợc qui định trong Luật Đất đai năm 2003. Đồng thời, cũng quy định thêm một số nguyên tắc mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng cấp GCN quyền sử dụng đất. 1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.2.1. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở nƣớc ta cùng với quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, Luật Đất đai đã đƣợc Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/7/1993. Cùng với các văn bản quy phạm pháp luật khác và bằng việc ban hành Luật Đất đai, nhà nƣớc đã thực hiện chuyển đổi cơ chế quản lý, từ quản lý bằng biện pháp hành chính là chủ yếu sang biện pháp hành chính gắn với kinh tế trong việc sử dụng đất đai. Đây là bƣớc chuyển quan trọng trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc đối với đất đai ở nƣớc ta. Hiện nay, cơ sở pháp lý về cấp GCN quyền sử dụng đất hiện nay gồm: - Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014 quy định chi tiết việc thực hiện một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014 quy định về cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. - Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014 quy định về hồ sơ địa chính. -Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về bản đồ địa chính. - Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
  • 27. 18 - Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tƣ số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Ngoài ra, tuy theo điều kiện thực tế của từng địa phƣơng, UBND cấp tỉnh thƣờng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất, ví dụ: Quyết định 96/2014/QĐ-UBND về việc Ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh thành phố Hà Nội, áp dụng từ 1/1/2015 đến 31/12/2019; Quyết định số: 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về ban hành quy định về đăng kí đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; công nhận quyền sử dụng đất; cấp GCN quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cƣ sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 1358/QĐ/UBND ngày 31/3/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Văn bản số 2267/STNMT- ĐKTK ngày 19/5/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội về việc tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến đất đai; Quyết định số: 2086/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng/UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhƣ vậy, UBND Thành phố Hà Nội cùng với Sở TNMT Hà Nội đã kịp thời ban hành một hệ thống các văn bản pháp luật khá hoàn chỉnh, kịp thời để tạo nên hành lang pháp lý đảm bảo cho việc thực hiện vai trò quản lý của nhà nƣớc cũng nhƣ đảm bảo quyền lợi của ngƣời dân thành phố.
  • 28. 19 1.2.2. Đối tượng, điều kiện và thẩm quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.2.2.1. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nƣớc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những đối tƣợng sau đây: - Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai năm 2013; - Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thực hiện từ 01/07/2014; - Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời đƣợc nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi công nợ; - Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc theo quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thực hiện án của cơ quan thực hiện án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thực hiện; - Ngƣời trúng đất giá quyền sử dụng đất; - Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; - Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; - Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hợp thửa, nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có; - Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng hiện có; - Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất.
  • 29. 20 Việc pháp luật quy định rõ các đối tƣợng đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất góp phần hoàn thiện khung pháp lý, thuận tiện trong quá trình áp dụng trên thực tế, đảm bảo quyền, lợi ích chính đáng của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đang sử dụng đất. 1.2.2.2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận Tuy nhiên, không phải cá nhân, tổ chức, hộ gia đình nào đang sử dụng đất cũng đều đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất. Các đối tƣợng chỉ đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất khi và chỉ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Các điều kiện cụ thể đối với từng trƣờng hợp đƣợc quy định nhƣ sau: Thứ nhất: cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013. Theo đó: Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: - Những loại giấy tờ về quyền đƣợc sử dụng đất trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - GCN quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993; - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng gắn liền với đất; - Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đƣợc UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993. - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
  • 30. 21 - Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho ngƣời sử dụng đất - Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ. Cụ thể “ các loại giấy tờ khác này” là bao gồm những loại giấy tờ gì đƣợc hƣớng dẫn tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Việc quy định cụ thể, chi tiết những loại giấy tờ thuộc trƣờng hợp này giúp việc áp dụng pháp luật đƣợc thống nhất trên toàn quốc, tránh tình trạng nơi công nhận giấy tờ này, nơi thì không. - Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ kể trên mà trên giấy tờ đó ghi tên ngƣời khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhƣng đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thực hiện chƣa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tốt cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thực hiện thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc nhà nƣớc giao đất cho thuê từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thực hiện mà chƣa đƣợc cấp GCN thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
  • 31. 22 Luật này và đất đó không có tranh chấp, đƣợc UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nhìn chung, quy định cấp GCN quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 đã bỏ điều kiện phải có xác nhận không tranh chấp của UBND xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất (quy định tại Điều 50 Luật Đất đai năm 2013) sẽ góp phần hạn chế tiêu cực, tham nhũng khi xét cấp GCN, đơn giản thủ tục hành chính. Thứ hai: cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013. Theo đó: Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thực hiện mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng và trực tiếp SXNN, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay đƣợc UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là ngƣời đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. Đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhƣng đất đã đƣợc sử dụng ổn định từ trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2003 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay đƣợc UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông thôn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thứ ba, đối với trƣờng hợp là tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất, Nhà nƣớc cũng cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
  • 32. 23 với đất khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 102 Luật Đất đai năm 2013, theo đó: Tổ chức đang sử dụng đất đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích. Tuy nhiên, trên thực tế, diện tích đất mà tổ chức sử dụng là rất lớn, nhƣng chỉ một phần ít là sử dụng đúng mục đích, còn lại một phần lớn là sử dụng không đúng mục đích hoặc không sử dụng. Đối với phần diện tích này, nhà nƣớc sẽ thu hồi hoặc tổ chức phải bàn giao phần diện tích đó cho UBND huyện để quản lý; trƣờng hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì ngƣời sử dụng đất ở đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc SXNN, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã đƣợc nhà nƣớc giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phƣơng án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cƣ trình UBND cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trƣớc khi bàn giao cho địa phƣơng quản lý. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trƣờng hợp nhà nƣớc cho thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật Đất đai năm 2013 thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trƣớc khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ điều kiện sau đây: Đƣợc nhà nƣớc cho phép hoạt động; không có tranh chấp và không phải là đất nhận chuyển nhƣợng, nhân tặng cho sau ngày 01/7/2004. 1.2.2.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận Theo Điều 105 tại Luật Đất đai năm 2013 đã quy định về thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhƣ sau: - UBND cấp tỉnh cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
  • 33. 24 UBND cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trƣờng cùng cấp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - UBND cấp huyện cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ. 1.2.3. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Để có một quy trình cấp GCN quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thống nhất, đồng bộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam phù hợp với sự ra đời của Luật Đất đai năm 2013 và hệ thống văn bản hƣớng dân mới. Cụ thể là Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1839/QĐ- BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 27/8/2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Trong đó, quy định rõ về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, thành phần hồ sơ, số lƣợng hồ sơ cần phải có, thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật, đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, lệ phí… Cấp GCN quyền sử dụng đất có thể chia làm 2 nhóm chính. Thứ nhất là thủ tục đăng kí và cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu. Nhóm thứ hai là thủ tục đăng kí biến động quyền sử dụng đất 1.2.3.1. Thủ tục đăng ký và cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu a. Trình tự thực hiện - Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
  • 34. 25 tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hƣớng dẫn ngƣời nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã thực hiện: + Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính. + Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trƣờng hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trƣờng hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chƣa có xác nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cƣ nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Trƣờng hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc nhƣ sau:
  • 35. 26 + Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trƣờng hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trƣờng hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chƣa có xác nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chƣa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhƣng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng đất nộp (nếu có). + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nƣớc, cơ sở tôn giáo, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ mà sơ đồ đó chƣa có xác nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc cấp GCN vào đơn đăng ký. + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với loại tài sản đăng ký đối với trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày
  • 36. 27 làm việc. - Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc nhƣ sau: + Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trƣờng hợp không thuộc đối tƣợng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trƣờng trình ký cấp GCN. - Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện các công việc sau: + Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN. + Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Văn phòng đăng ký đất đai phải làm các việc sau: + Cập nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; + Trao GCN cho ngƣời đƣợc cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc đƣợc miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi GCN cho UBND cấp xã để trao cho ngƣời đƣợc cấp đối với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại cấp xã. - Ngƣời đƣợc cấp GCN nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trƣớc khi nhận GCN. b. Cách thức thực hiện Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. c. Thành phần, số lƣợng hồ sơ - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; + Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • 37. 28 + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trƣờng hợp tài sản là nhà ở. + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trƣờng hợp tài sản là công trình xây dựng. + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với trƣờng hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng. + Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trƣờng hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm. + Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có. + Trƣờng hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án Nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thƣớc phần diện tích thửa đất mà ngƣời sử dụng thửa đất liền kề đƣợc quyền sử dụng hạn chế. - Số lƣợng hồ sơ: 1 bộ d. Thời hạn giải quyết Do UBND cấp tỉnh quy định nhƣng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đƣợc tăng thêm 15 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. e. Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính - Tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • 38. 29 g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND cấp tỉnh đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao. + UBND cấp huyện đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền đƣợc uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): + Sở Tài nguyên và Môi trƣờng (đối với trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao). - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan quản lý nhà nƣớc về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng. h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nƣớc quản lý. - GCN quyền sử dụng đất. Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định); Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính. Ngƣời sử dụng đất muốn đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất phải khai đúng mẫu hồ sơ do Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng ban hành, theo đó gồm các mẫu sau: - Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • 39. 30 - Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách ngƣời sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất. - Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một ngƣời sử dụng, ngƣời đƣợc giao quản lý đất. - Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất. - Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo. - Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất). 1.2.3.2. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. a,Trình tự thực hiện. Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Trƣờng hợp thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì ngƣời sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất trƣớc khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất. Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hƣớng dẫn ngƣời nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời nộp hồ sơ. Trƣờng hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
  • 40. 31 - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào GCN đã cấp. Trƣờng hợp phải cấp GCN thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN cho ngƣời sử dụng đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao GCN cho ngƣời sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trƣờng hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trƣờng hợp ngƣời đề nghị cấp GCN đã chết trƣớc khi đƣợc trao GCN thì ngƣời đƣợc thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào GCN đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ngƣời đƣợc thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Ngƣời đƣợc thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc cấp GCN đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Ngƣời đƣợc cấp GCN nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trƣớc khi nhận GCN. b, Cách thức thực hiện Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. c,Thành phần, số lƣợng hồ sơ - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
  • 41. 32 dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. Trƣờng hợp ngƣời thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là ngƣời duy nhất thì phải có đơn đề nghị đƣợc đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của ngƣời thừa kế; + Bản gốc GCN đã cấp; + Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhƣợng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tƣ; + Văn bản của ngƣời sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đƣợc chuyển nhƣợng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trƣờng hợp chuyển nhƣợng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là ngƣời sử dụng đất. + Trƣờng hợp ngƣời đề nghị cấp GCN đã chết trƣớc khi đƣợc trao GCN thì ngƣời đƣợc thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. - Số lƣợng hồ sơ: 1 bộ d, Thời hạn giải quyết Do UBND cấp tỉnh quy định nhƣng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đƣợc tăng thêm 15 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. e, Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính - Tổ chức trong nƣớc, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ.
  • 42. 33 - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đối với trƣờng hợp cấp mới GCN. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trƣờng hợp xác nhận thay đổi trên GCN. - Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền đƣợc uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nƣớc quản lý. - GCN quyền sử dụng đất. i, Lệ phí (nếu có) - Lệ phí địa chính (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định). - Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định). Nhƣ vậy, với những trình bày trên hệ thống văn bản pháp lý đầy đủ, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng nói chung và Sở Tài nguyên Môi trƣờng Hà Nội đã chỉ rõ các trình tự, thủ tục, đối tƣợng đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành, góp phần bảo đảm sự minh bạch trong quá trình thực hiện, cũng nhƣ giảm phiền hà ngƣời dân. Đây là cơ sở để các địa phƣơng có thể áp dụng một cách linh hoạt, đúng đắn theo tình hình thực tế cơ sở. Hà Nội là trung tâm của cả nƣớc với sự đa dạng về cơ cấu đất, tốc độ đô thị hóa không ngừng tăng lên sẽ là một bài toán khó đặt ra dành cho các nhà quản lý.
  • 43. 34 1.3. Các yếu tố chi phối, ảnh hƣởng đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam 1.3.1. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Có thể nói, yếu tố chi phối, ảnh hƣởng cơ bản và quan trọng nhất tới việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất chính là các quy định hiện hành của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất. Sở dĩ khẳng định nhƣ vậy là vì bản chất việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất chính là việc thực hiện các quy định của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất trên thực tế. Trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành về đối tƣợng, điều kiện đƣợc cấp GCN quyền sử dụng đất; thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất; nguyên tắc cấp GCN quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất…mới có thể xác định đƣợc những đối tƣợng nào đƣợc coi là đủ điều kiện để cấp GCN quyền sử dụng đất. khi đã đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng đất thì ngƣời dân cần phải đến cơ quan có thẩm quyền nào để làm thủ tục, hồ sơ, trình tự thủ tục ra sao…tất cả đều đƣợc quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật về đất đai, về cấp GCN quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, quy định về thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất giúp xác định rõ chính xác cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất giúp các định rõ chính xác cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất cho từng trƣờng hợp cụ thể. Đồng thời, quy định về nguyên tắc cấp GCN, trình tự, thủ tục cấp GCN cũng chỉ rõ trong quá trình cấp GCN cho ngƣời dân, cơ quan nhà nƣớc cần tuân thủ những nguyên tắc gì. Hơn hết, để đảm bảo các quy định của pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất đƣợc tuân thủ và triển khai thực hiện một cách có hiệu quả, nhà nƣớc còn ban hành các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh vực đất đai. Nhƣ vậy, rõ ràng các quy định của pháp luật hiện hành về cấp GCN quyền sử dụng đất có tác động to lớn, ảnh hƣởng mạnh mẽ đến việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất. Vì thế, để việc thực hiện pháp luật về cấp GCN quyền sử dụng đất đạt hiệu quả, cần thiết phải hoàn thiện khung pháp lý, các quy định của