SlideShare a Scribd company logo
Sau khi tiếp nhận các thắc mắc trên, Phòng Tàinguyên và Môitrường có
ý kiến trả lời như sau:
A. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Hiện nay thị xã Quảng Trị cùng Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai đo
đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập Hồ sơ cơ sở dữ liệu
địa chính trên địa bàn 4 phường của thị xã; Đơn vị thi công là Trung tâm kỹ thuật
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- Việc lập Bản đồ địa chính chính quy là hết sức cần thiết đối với thị xã, bởi vì:
+ Năm 1987 lúc thị xã đang là thị trấn Quảng Trị, thuộc huyện Triệu Hải, đã lập
hồ sơ đăng ký theo 299/TTg (mà hiện nay quen gọi là hs 299). Theo quy định,
người có tên trong sổ đăng ký ruộng đất là người có một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất có quy định tại mục b, khoản 1, điều 50 Luật Đất đai năm 2003.
Tuy nhiên, tại thời điểm lập.
UBND huyện Triệu Hải chưa ký xác nhận lập nên chưa đủ điệu kiền công nhận
người có tên trong sổ đăng ký ruộng đất.
+ Năm 1996 thị xã có lập BĐĐC (trên địa bàn 2 phường) nhưng không tổ chức
đăng ký, cấp GCNQSDđất, không lập HS địa chính (nên cũng không được xem là
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại mục b, khoảng 1,
điều 50 Luật Đất đai năm 2003).
+ Thị xã sau khi lập lại (1989) có nhiều thay đổi, triển khai nhiều quy hoạch, quá
trình sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân,...có nhiều thay đổi, nhiều biến động lớn,
quá trình biến động không có chỉnh lý nên hiện trạng sử dụng đất thay đổi rất nhiều
gây khó khăn trong công tác quản lý lập các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phát
triển KT-XH, ...
B. QUY TRÌNH ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Về nguyên tắc, đo vẽ lập BĐ ĐC phảiđo vẽ theo hiện trạng quản lý và sử dụng
đất.
1.Trước khi đo vẽ chi tiết cán bộ đo đạc phải phối hợp với chính quyền địa
phương, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất
(có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó không cần công chứng), cùng người sử
dụng đất lân cận xác định ranh giới thửa đất và đánh dấu mốc bằng đinh sắt, vạch
sơn, cọc bê tông, cọc gỗ tại các điểm gấp khúc của đường ranh giới thửa đất; đồng
thời phải lập bản mô tả ranh giới sử dụng đất để phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết
thửa đất.
Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất lập cho mỗi thửa đất một bản theo quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này. Các trường hợp sau đây không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc
giới sử dụng đất:
- Thửa đất có giấy tờ thỏa thuận hoặc văn bản xác định ranh giới, mốc giới sử
dụng đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi;
- Thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
mà trong các giấy tờ đó thể hiện rõ đường ranh giới chung của thửa đất với các
thửa đất liền kề và hiện trạng đường ranh giới của thửa đất không thay đổiso với
giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Thửa đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng
thủy sản có bờ ổn định là ranh giới chung của các thửa.
Đối với các trường hợp không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng
đất nêu trên thì phải công bố công khai bản vẽ và lập Biên bản về việc công bố
công khai này theo quy định của Quy phạm 2008.
Trường hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách
nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết theo quy định của pháp
luật đất đai và ranh giới thửa đất được đo đạc theo kết quả giải quyết tranh chấp đó.
Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương
thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập
bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp sử dụng đất thành hai (02) bản, một
bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết tranh
chấp.”
2. Đo vẽ chi tiết: Đo vẽ ranh giới sử dụng đất của người sử dụng đất. Sau khi
bản đồ địa chính được nghiệm thu cấp đơn vị thi công, đơn vị đo đạc in kết quả đo
đạc địa chính thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này và giao cho người sử dụng đất để kiểm tra và làm đơn đề nghị cấp mới hoặc
cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động theo quy định. Trường hợp phát
hiện trong kết quả đo đạc địa chính thửa đất có sai sót thì người sử dụng đất báo
cho đơn vị đo đạc kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung.
Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và không có biến động về
sử dụng đất mà người sử dụng đất không đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất xác nhận vào kết quả đo đạc địa chính thửa đất và nộp lại cho
đơn vị đo đạc để làm cơ sở lập hồ sơ địa chính
Những thửa đất đã được cấp GCN, không có biến động về sử dụng đất hoặc có
biến động về diện tích, kích thước thửa đất nhưng không có biến động về ranh giới
thửa đất hoặc có biến động về ranh giới thửa đất nhưng diện tích sử dụng đất
không tăng so với diện tích đã được cấp giấy và đã được các chủ sử dụng đất liền
kề xác nhận thì được lập hồ sơ cấp đổiGCN.
3.Bản đồ địa chính sau khi được kiểm tra nghiệm thu cấp đơn vị thi công, đơn
vị đo đạc được phép tổ chức kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Thửa
đất đã được cấp giấy chứng nhận, không có biến động về ranh giới, chủ sử dụng,
mục đích sử dụng thì đăng ký cấp đổi; thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận
hoặc đã được cấp giấy chứng nhận nhưng có biến động về ranh giới, chủ sử dụng,
mục đích sử dụng thì đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu.
C. TRÌNH TỰ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI
CHO NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CHÍNH QUY THAY THẾ CHO TÀILIỆU ĐO ĐẠC CŨ:
II. Lập hồ sơ đăng ký, cấp giấychứng nhận:
1. Đơn vị đo đạc phối hợp với chính quyền, cán bộ địa phương sở tại chuẩn bị
địa điểm đăng ký; phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp đổigiấy
chứng nhận sau khi đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ.
2. Hồ sơ đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận do đơn vị đo đạc bản đồ địa chính
(đơn vị lập hồ sơ) hướng dẫn người sử dụng đất lập. Đơn vị lập hồ sơ có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ, hướng dẫn bổ sung và lập lại hồ sơ
(nếu cần).
3. Những thửa đất đã được cấp GCN, không có biến động về sử dụng đất hoặc có
biến động về diện tích, kích thước thửa đất nhưng không có biến động về ranh giới
thửa đất hoặc có biến động về ranh giới thửa đất nhưng diện tích sử dụng đất
không tăng so với diện tích đã được cấp giấy và đã được các chủ sử dụng đất liền
kề xác nhận thì được lập hồ sơ cấp đổiGCN.
4. Đơn vị lập hồ sơ lập danh sách các chủ sử dụng đất đề nghị cấp đổi giấy
chứng nhận theo từng khu phố, tên của chủ sử dụng trong danh sách được sắp xếp
theo thứ tự ABC. Trong danh sách này phải thể hiện cả kết quả đo đạc theo hiện
trạng, phần diện tích quy hoạch đô thị, phần được cấp giấy nhưng bị hạn chế quyền
sử dụng,... (theo mẫu ở phụ lục 03a) và công khai tại trụ sở UBND phường và Hội
trường khu phố nơi có đất trong thời gian 10 ngày để nhân dân đối chiếu, kiểm tra.
Trường hợp phát hiện có sai sótthì người sử dụng đất báo cho đơn vị lập hồ sơ
kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần). Việc công khai và kết thúc công khai phải
được lập thành văn bản (theo mẫu ở phụ lục 03b, 03c)
III. Yêu cầuvề hồ sơ
1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp đổiGCN nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thị xã thông qua cán bộ của đơn vị lập hồ sơ hoặc cán bộ khu
phố. Hồ sơ gồm có:
a. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo mẫu 02/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT;
b. Bản sao GCN đã cấp.
c. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (theo mẫu ở phụ lục 01a).
2. Hồ sơ do đơn vị lập hồ sơ tập hợp để nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất bao gồm:
a. Danh sách của các hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (theo
mẫu ở phụ lục 03a).
b. Văn bản về công khai hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy trình
này.
c. Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận theo khoản 1
điều này.
d. Bản trích lục bản đồ địa chính (chỉ áp dụng đối với đất ở) tương ứng với từng
hồ sơ đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận (theo mẫu ở phụ lục 04): 02 bản.
Mỗi bộ hồ sơ được cho vào một túi đựng hồ sơ, ngoài bì hồ sơ ghi đầy đủ thông
tin về người sử dụng đất.
III. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
1. Khi công đơn vị lập hồ sơ nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận lên Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cán bộ VPĐK có trách nhiệm:
a. Kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ của hồ sơ và viết giấy biên nhận theo mẫu, nếu hồ
sơ chưa đủ theo qui định thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
b. Kiểm tra tính pháp lý, kỹ thuật, tính đầy đủ của từng hồ sơ, phân loại hồ sơ và
kiểm tra thực địa nếu thấy cần thiết.
Nếu hồ sơ có vấn đề không phù hợp, hồ sơ còn thiếu sótthì lập danh sách, ghi ý
kiến và chuyển trả đơn vị lập hồ sơ để bổ sung, chỉnh sửa.
c. Căn cứ các văn bản qui phạm về pháp luật về đất đai để ghi ý kiến giải quyết
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm phân công cán bộ có
năng lực, hiểu biết tình hình để xử lý hồ sơ. Thời gian thực hiện việc xử lý hồ sơ
tuỳ từng tính chất công việc nhưng trung bình mỗi cán bộ xử lý tối thiểu 20 hồ
sơ/ngày làm việc. Trường hợp phải kéo dài thời gian do hồ sơ phức tạp, phải thẩm
tra xác minh thì phải báo cáo lãnh đạo VPĐK để xử lý hoặc trực tiếp yêu cầu đơn
vị lập hồ sơ phối hợp xử lý.
IV. Soạnthảo văn bản giải quyết việc cấp GCN
1. Cán bộ xử lý, thẩm tra hồ sơ căn cứ các văn bản qui phạm pháp luật về đất đai
để ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp đổi GCN, trình lãnh đạo VPĐK kiểm tra, xác
nhận.
2. Cán bộ VPĐK soạn thảo Tờ trình, danh sáchđề nghị cấp GCN của Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Quyết định, danh sách cấp GCNcủa UBND thị xã và các
văn bản hành chính khác theo mẫu tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT trình lãnh
đạo các cấp phê duyệt.
V. Soát xét
Lãnh đạo VPĐK kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào mục III mẫu 02/ĐK-GCN. Nếu có
sai sót thì yêu cầu bộ phận, đơn vị liên quan bổ sung, chỉnh sửa.
VI. Thẩm định
Lãnh đạo Phòng TNMT thẩm tra, xác nhận vào Tờ trình và danh sách đề nghị
UBND thị xã ký đổicấp GCN.
VII. Phê duyệt
1. Hồ sơ được VPĐK chuyển đến lãnh đạo UBND thị xã ký Quyết định cấp đổi
giấy chứng nhận. Nếu có thiếu sótthì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường bổ
sung, chỉnh sửa.
2. Sau khi có Quyết định cấp đổi GCN, đơn vị lập hồ sơ tiến hành in GCN theo
danh sách và chuyển giao cho VPĐK kiểm tra, soátxét, trình UBND thị xã ký
GCN.
VIII. Trả kết quả:
Hồ sơ cấp đổiGCN (bao gồm cả GCN) đã được phê duyệt được chuyển cho
VPĐK để thực hiện các công việc:
1. Lập các loại sổ sáchtheo quy định (đơn vị lập hồ sơ thực hiện);
2. Thu lệ phí đầy đủ theo qui định;
3. Thu hồi bản gốc các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc của thửa đất cấp giấy
như: GCN; quyết định giao đất; cho thuê đất; giấy tờ mua bán; chuyển nhượng;
thừa kế; cho nhận quyền sử dụng đất;
4. Trao giấy chứng nhận cho chủ sử dụng đất.
D. TRÌNH TỰ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI
CHO NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT THEO TÀI LIỆU ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
MỚI:
(Áp dụng đốicác trường hợp đăng ký lần đầu và các trường hợp đã được cấp
GCN nhưng có sự biến động tăng diện tích do thay đổiranh giới sử dụng đất).
I. Lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận:
Đơn vị đo đạc phốihợp với chính quyền,cán bộ địa phương sở tại chuẩn bị địa
điểm đăng ký; phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp giấy chứng
nhận sau khi đo vẽ bản đồ địa chính.
Hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận do đơn vị đo đạc bản đồ địa chính (đơn vị
lập hồ sơ cấp GCN) hướng dẫn người sử dụng đất lập. Đơn vị lập hồ sơ có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ, hướng dẫn bổ sung và lập lại hồ sơ
(nếu cần).
Những thửa đất chưa được cấp GCN, những thửa đất đã được cấp GCN nhưng
có biến động về sử dụng đất (bao gồm: biến động về ranh giới làm tăng diện tích
sử dụng, biến động về chủ sử dụng, biến động về mục đích sử dụng) thì lập hồ sơ
cấp mới GCN.
II. Yêu cầu về hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp GCN nộp hồ sơ tại UBND phường nơi có
đất thông qua cán bộ của đơn vị lập hồ sơ hoặc cán bộ khu phố. Hồ sơ gồm có:
1. Đơn đề nghị cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo mẫu 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT hoặc Đơn
đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo mẫu 02/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT (đối với hồ sơ
đã được cấp giấy chứng nhận nhưng không đủ điều kiện cấp đổi do có biến động
tăng lớn về diện tích hoặc biến động về ranh giới thửa đất).
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2
và khoản 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 hoặc một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP. Trường hợp không
có các giấy tờ trên thì căn cứ kết quả xét duyệt của UBND phường để xác định thời
điểm sử dụng đất.
Bản sao GCN đã được cấp (đốivới hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận nhưng
không đủ điều kiện cấp đổido có biến động tăng lớn về diện tích hoặc biến động
về ranh giới thửa đất).
3. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (theo mẫu ở phụ lục 01a).
III. Rà soát, xét duyệt, công khai kết quả xét duyệt, trình thẩm định và phê duyệt
hồ sơ cấp giấy chứng nhận:
1. Đơn vị đo đạc tập hợp, phân loại hồ sơ, lập danh sách xét duyệt chi tiết (theo
mẫu ở phụ lục 05) phục vụ cho việc rà soát bước 1 tại các khu phố và xét duyệt hồ
sơ tại UBND phường.
2. Ban cán sự các khu phố với sự tư vấn của đơn vị lập hồ sơ tiến hành rà soát
bước 1 tại các khu phố (nếu cần) về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất,
tình trạng quy hoạch, tình trạng tranh chấp đất đai.
3. UBND phường với sự tư vấn của đơn vị lập hồ sơ tiến hành xét duyệt hồ sơ đề
nghị cấp GCN của các chủ sử dụng đất về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử
dụng đất, tình trạng quy hoạch, tình trạng tranh chấp đất đai; lập
Biên bản xét duyệt chi tiết và ghi ý kiến đốivới từng trường hợp cụ thể vào Danh
sách xét duyệt chi tiết (phụ lục 05)
4. UBND phường ghi ý kiến và xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN đốivới
trường hợp cấp giấy lần đầu; ghi ý kiến và xác nhận vào Phiếu ghi ý kiến xác nhận
của UBND phường (theo mẫu ở phụ lục 07) đối với hồ sơ đã được cấp giấy chứng
nhận nhưng không đủ điều kiện cấp đổi do có biến động tăng lớn về diện tích hoặc
biến động về ranh giới thửa đất.
5. Đơn vị lập hồ sơ lập danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện và
không đủ điều kiện cấp GCN theo kết quả xét duyệt của UBND phường. Danh
sách công khai phải thể hiện cả kết quả đo đạc theo hiện trạng, phần diện tích quy
hoạch đô thị, phần được cấp giấy nhưng bị hạn chế quyền sử dụng,... (theo mẫu ở
phụ lục 06a, 06b) và công khai tại trụ sở UBND phường và Hội trường khu phố
nơi có đất trong thời gian 15 ngày để nhân dân đối chiếu, kiểm tra. Trường hợp
phát hiện có sai sót thì gửi ý kiến góp ý về UBND phường để kiểm tra, chỉnh sửa,
bổ sung. Việc công khai và kết thúc công khai phải được lập thành biên bản (theo
mẫu ở phụ lục 03c, 03d)
6. Sau khi kết thúc công khai kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp GCN, đơn vị
lập hồ sơ có trách nhiệm giúp UBND phường soạn thảo Tờ trình, danh sách đề
nghị cấp GCN (theo mẫu ở phụ lục 08a, 08b) trình UBND thị xã quyết định cấp
giấy chứng nhận. Hồ sơ trình đề nghị trình lên UBND thị xã thông qua Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất gồm có:
a. Hồ sơ công khai kết quả xét duyệt của UBND phường theo quy định tại khoản
5 Điều này; (02 bộ)
b. Tờ trình và danh sách đề nghị cấp GCN của UBND phường (02 bộ);
c. Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại
Điều 14 của Quy trình này.
d. Bản trích lục bản đồ địa chính (chỉ áp dụng đốivới đất ở) tương ứng với từng
hồ sơ đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận (theo mẫu ở phụ lục 04): 03 bản.
Mỗi bộ hồ sơ được cho vào một túi đựng hồ sơ, ngoài bì hồ sơ ghi đầy đủ thông tin
về người sử dụng đất.
IV. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
1. Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp GCN của UBND phường gửi lên, cán bộ tiếp
nhận và xử lý hồ sơ của VPĐK có trách nhiệm:
a. Kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ của hồ sơ và viết giấy biên nhận theo mẫu, nếu hồ
sơ chưa đủ theo qui định thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
b. Kiểm tra tính pháp lý, kỹ thuật, tính đầy đủ của từng hồ sơ, phân loại hồ sơ và
kiểm tra thực địa nếu thấy cần thiết. Nếu hồ sơ có vấn đề không phù hợp, hồ sơ còn
thiếu sótthì lập danh sách, ghi ý kiến và chuyển trả đơn vị lập hồ sơ để bổ sung,
chỉnh sửa.
c. Căn cứ các văn bản qui phạm về pháp luật về đất đai để ghi ý kiến giải quyết
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm phân công cán bộ có
năng lực, hiểu biết tình hình để xử lý hồ sơ. Thời gian thực hiện việc xử lý hồ sơ
tuỳ từng tính chất công việc nhưng trung bình mỗi cán bộ xử lý tối thiểu 20 hồ
sơ/ngày làm việc. Trường hợp phải kéo dài thời gian do hồ sơ phức tạp, phải thẩm
tra xác minh thì phải báo cáo lãnh đạo VPĐK để xử lý hoặc trực tiếp yêu đơn vị
lập hồ sơ phối hợp xử lý.
V. Soạn thảo văn bản giải quyết việc cấp GCN
1. Cán bộ xử lý, thẩm tra hồ sơ căn cứ các văn bản qui phạm pháp luật về đất đai
để ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp GCN, trình lãnh đạo VPĐK kiểm tra, xác nhận.
2. Cán bộ VPĐK soạn thảo Tờ trình, danh sách đề nghị cấp GCN của Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Quyết định, danh sách cấp GCN của UBND thị xã và các
văn bản hành chính khác theo mẫu tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT trình lãnh
đạo các cấp phê duyệt.
3. Cán bộ VPĐK lập danh sách các trường hợp chưa được cấp GCN (nếu có),
trong đó có nêu rõ lý do chưa được cấp GCN gửi về UBND phường để thông báo
cho chủ sử dụng đất biết.
VI. Soát xét
Lãnh đạo VPĐK kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào mục III mẫu 01/ĐK-GCN. Nếu có
sai sót thì yêu cầu bộ phận, đơn vị liên quan bổ sung, chỉnh sửa.
VII. Thẩm định
Lãnh đạo Phòng TNMT thẩm tra, xác nhận vào Tờ trình và danh sách đề nghị
UBND thị xã ký đổicấp GCN.
VIII. Phê duyệt
1. Hồ sơ được VPĐK chuyển đến lãnh đạo UBND thị xã ký Quyết định cấp giấy
chứng nhận. Nếu có thiếu sót thì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường bổ sung,
chỉnh sửa.
2. Sau khi có Quyết định cấp GCN, đơn vị lập hồ sơ tiến hành in GCN theo danh
sách và chuyển giao cho VPĐK kiểm tra, soát xét, trình UBND thị xã ký GCN.
IX. Làm thủ tục tài chính
Sau khi hồ sơ đề nghị cấp giấy (bao gồm cả GCN) được phê duyệt, hồ sơ được
chuyển về VPĐK để thực hiện các công việc sau:
1. Lập các loại sổ sách theo quy định (đơn vị lập hồ sơ thực hiện);
2. Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính;
3. Lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ
quan Thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, thông báo nghĩa vụ tài chính cho
người sử dụng đất.
X. Trả kết quả
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ
quan Thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
1. Thu lệ phí đầy đủ theo qui định;
2. Thu hồi bản gốc các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc của thửa đất cấp giấy
như: GCN; quyết định giao đất; cho thuê đất; giấy tờ mua bán; chuyển nhượng;
thừa kế; cho nhận quyền sử dụng đất;
3. Trao giấy chứng nhận cho chủ sử dụng đất.
E. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CNQSD ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
TRÚNG ĐẤU GIÁ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT:
I. Hồ sơ cấp GCN do trúng đấu giá quyền sử dụng đất:
1. Đơn xin cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo mẫu 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT (không cần phải xét
duyệt hồ sơ và xác nhận của UBND phường).
2. Văn bản công nhận trúng kết quả đấu giá đất.
3. Chứng từ nộp tiền trúng đấu giá.
II. Hồ sơ cấp GCN do được giao đất, cho thuê đất:
1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất (đã được các cấp phê duyệt);
2. Quyết định hoặc Thông báo của UBND thị xã về việc giao đất, cho thuê đất
3. Chứng từ nộp tiền dụng đất, cho thuê đất
4. Bản trích lục bản đồ địa chính khu đất giao, cho thuê (đối với các khu vực lẻ,
chưa có qui hoạch).
III. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện trình tự công việc tương tự như trường hợp cấp GCN cho cá
nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng đất lần đầu.
D. LƯU HỒ SƠ
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lưu giữ như sau:
TT Hồ sơ gồm
Đơn vị
lưu giữ
Cáchlưu Thời hạn
1
Đơn đề nghị cấp GCN, cấp đổi
GCN
VPĐK
Lưu theo
hồ sơ
Không
xác định
2
Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng
của khu đất cấp giấy
Nt Nt Nt
3
Bản mô tả ranh giới, mốc giới
thửa đất
Nt Nt Nt
4
Bản trích lục bản đồ địa chính
khu đất cấp giấy
Nt Nt Nt
5
Tờ trình đề nghị cấp GCN của
UBND phường (đốivới trường
hợp cấp mới)
Nt
Lưu theo
Quyết
định cấp
GCN
Nt
6
Tờ trình đề nghị cấp GCN của
Phòng Tài nguyên và Môi
trường
Nt Nt Nt
7
Quyết định cấp GCN của UBND
thị xã
Nt Nt Nt
8
Thông báo về nghĩa vụ tài chính
của cơ quan thuế (nếu có)
Nt
Lưu theo
hồ sơ
Nt
9
Chứng từ về thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có)
Nt Nt Nt
10
Các văn bản kết quả thẩm tra,
thẩm định liên quan đến khu đất
cấp giấy (nếu có)
Nt Nt Nt
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày chủ sử dụng đất liền kề nhận
bản mô tả này nếu không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất như mô tả ở trên,
thì ranh giới sử dụng đất được xác định theo bản mô tả này.
Chủ sử dụng đất Cán bộ đo đạc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 01b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
THỂ HIỆN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SỐ (tên gọi, danh pháp tờ BĐĐC)
Trong thời gian từ ngày….. tháng…. năm……. đến ngày….. tháng…. năm…….
(tên đơn vị đo đạc) đã phối hợp với UBND phường (tên đơn vị hành chính phường)
và (khu phố, thôn... ) đã công khai (treo) các tờ bản đồ địa chính thể hiện hiện
trạng sử dụng đất số (tên gọi, danh pháp, số hiệu các tờ
BĐĐC)................................... tại (địa điểm treo tờ bản đồ).
Trong thời gian công bố công khai tờ bản đồ này (tên đơn vị đo đạc) đã (nhận được
hoặc không nhận được) các ý kiến phản ánh về ranh giới sử dụng đất, mốc giới sử
dụng đất thể hiện trên bản đồ.
Các ý kiến phản ánh đã được (tên đơn vị đo đạc) nghiên cứu, xem xét và
chỉnh sửa trên bản đồ theo quy định của pháp luật (câu này chỉ có khi có ý kiến
phản ánh của người sử dụng đất trên phạm vi đo vẽ bản đồ)].
Biên bản này được lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị
đo đạc giữ 02 bản, UBND phường...... giữ 01 bản, đại diện khu phố ……… giữ 01
bản. Biên bản này thay cho Bản mô tả ranh giới thửa đất, mốc giới thửa đất được
thể hiện trên các tờ bản đồ địa chính số …..............………./.
TX. Quảng Trị, ngày …… tháng … năm 2011
Đại diện Đại diện Đại diện
Đơn vị đo đạc BCS Khu phố......... UBND Phường ...............
Phụ lục 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾT QUẢ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Thửa đất số: ....................... ; Tờ bản đồ địa chính số: .....................................
2. Địa chỉ thửa
đất: ................................................................................................ .............................
........................................................................................................
3. Diện tích: .....................m2; trong đó: Sử dụng chung.....................m2;sử dụng
riêng: .................m2.
4. Mục đích sử dụng
đất: .............................................. ...............................................................................
......................................................
5. Tên người sử dụng
đất: ........................................................................................... ..................................
...................................................................................................
6. Địa chỉ thường
trú: .............................................................................. ...............................................
,.....................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Loại giấy tờ hiện có: ................................................... ;Diện tích trên giấy
tờ: ............................ m2
- Tình hình thay đổiranh giới thửa đất so với khi có giấy
tờ: ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................
8. Tình hình tranh chấp sử
dụng
đất: .......................................
........ .....................................
..............................................
..............................................
....
9. Sơ đồ thửa
đất:
cạnh chiều dài(m)
1-2
2-3
3-4
4-5
5-1
...., ngày ..... tháng..... năm….
Người sử dụng đất*
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
* Ngườisử dụng đấtký và nộp lại cho Đơn vị đo đạc đối với trường hợp thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà không có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận
mới. Trường hợp pháthiện có sai sót về các thông tin đo đạc địa chính thửa đất
trên đâythì ngườisử dụng đấtbáongaycho Đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa,
bổ sung.
Học viên sẽ vừa học lý thuyết vừa thực hành trực tiếp trên máy toàn đạc điện tử.
Phương châm giảng dạy : kết hợp lý thuyết và thực hành, chú trọng hoàn thiện và
nâng cao kỹ năng đo đạc thực tế.
Đảm bảo sau khi kết thúc khoá học, học viên có thể chủ động đứng máy đo, ghi
chép số liệu thủ công hoặc ghi trực tiếp kết quả đo trên có chức năng nhớ (máy
toàn đạc điện tử); trích đo địa chính, đa đạc thành lập bản đồ địa chính, xử lý số
liệu nội nghiệp và biên tập thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo ngoại nghiệp.
Học viên tham gia lớp "Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ số". Khoá học tiếp theo sẽ
tập trung bổ sung kỹ năng thành lập bản đồ số.
Từ số liệu ngoại nghiệp hoặc các bản đồ giấy sẽ xây dựng bản đồ, chỉnh lý, biên
tập thành các loại bản đồ khác nhau tuỳ theo từng mục đích, như thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch, bản đồ địa hình, bản
đồ hiện trạng rừng...
Có cả hai kỹ năng "đo đạc" và "bản đồ" thì sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tự
tin vào làm việc tại các cơ quan về quản lý đất đai, đo đạc bản đồ, ứng dụng GIS.
Như vậy, cơ hội kiếm được việc làm chắc chắn sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.
Sau khi kết thúc khoá học sẽ có phần đánh giá của học viên về chất lượng đào tạo
(chất lượng giảng viên, giảng đường, phương tiện hỗ trợ, tài liệu, phục vụ...). Trên
cơ sở đó Ban tổ chức lớp học sẽ đúc rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng
dạy các lớp học tiếp theo.
Phần thông tin chi tiết về giấy phép chỉ đưa ra các hướng dẫn cơ bản. Bạn phải
nghiên cứu văn bản quy phạm kèm theo hướng dẫn này và bạn trao đổi ý kiến với
cơ quan có thẩm quyền quyết định bạn thực sự cần nộp để có được giấy phép và
kiểm tra xem có thêm những quy định mới liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của
bạn.
1. Ông Phạm Văn Dinh (vandinh1717@gmail.com):
Hỏi về quy định đổisổ Sử dụng đất Tôi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất mang số DD642370, ngày 28/6/2004, thửa đất mang số 13, của UBND TX
Quảng Trị với diện tích 680 m2, mục đích sử dụng đất ở, trong thời gian qua gia
đình tôi không thay đổi thiết kế xây dựng hoặc cải tạo khác, nhưng đến nay cán bộ
xác định lại vị trí tôi thấy nhiều thay đôi không đúng với thực trạng ban đầu, mặc
dù đất có rộng thêm nhưng hình dạng các đường biên giữa các gia đình từ đường
thẳng nay chuyển thành cong nhiều đoạn, tôi không đồng ý với bản vẽ mới nầy.
Tôi xin hỏi cơ quan chức năng tôi phải làm gì để bảo vệ hiện trạng ban đầu.
2. Phan Văn Bình vanbinh011@gmail.com:
Hỏi về chủ trương thay sổ Đỏ Vừa qua hộ gia đình chúng tôi có nhận được một tập
hồ sơ mới về việc thay đổi sổ ĐỎ , nhưng không được ai hướng dẫn cả . Vậy đề
nghị phòng tài nguyên môi trường thị xã Quảng Trị cho biết : Với thửa đất đã có sổ
ĐỎ , các đường biên giới không thay đổi , (chỉ thay đổisố liệu do quá trình đo đạc
và cấp sổ đỏ của thị xã Quảng Trị ) Hồ sơ củ đã có hộ liền kề ký thì hồ sơ mới
không cần hộ liền kề ký có được không?.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương TàiThuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
tranbinhkb
 
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạchTrắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
vudat11111
 
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
freeloadtailieu
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat daiN3 Q
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đấtBáo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ ThủyLuận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠDỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thuyet trinh den bu GPMB
Thuyet trinh den bu GPMBThuyet trinh den bu GPMB
Thuyet trinh den bu GPMBnguyencivil91
 
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAYLuận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vnHợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
anh hieu
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9dLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương TàiThuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
 
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạchTrắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
Trắc nghiệm nguyên lí quy hoạch
 
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
Kho tiểu luận tình huống quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chín...
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat dai
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
 
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đấtBáo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Báo cáo thực tập công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
 
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 qu...
 
Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ ThủyLuận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
 
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠDỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Thuyet trinh den bu GPMB
Thuyet trinh den bu GPMBThuyet trinh den bu GPMB
Thuyet trinh den bu GPMB
 
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAYLuận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận án: Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, HAY
 
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vnHợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9dLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
 

Viewers also liked

Sử dụng-phần-mềm-dpsurvey
Sử dụng-phần-mềm-dpsurveySử dụng-phần-mềm-dpsurvey
Sử dụng-phần-mềm-dpsurvey
Ttx Love
 
Bài Tập Trắc Địa
Bài Tập Trắc ĐịaBài Tập Trắc Địa
Bài Tập Trắc Địa
Phi Lê
 
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địahướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
Tươi Sama
 
Máy toàn đạc điện tử
Máy toàn đạc điện tửMáy toàn đạc điện tử
Máy toàn đạc điện tửĐinh Tạ
 
He toa do vn2000
He toa do vn2000He toa do vn2000
He toa do vn2000Ttx Love
 
Bai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkBai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkMichael Scofield
 
Sử dụng Microstation v8 căn bản
Sử dụng Microstation v8 căn bảnSử dụng Microstation v8 căn bản
Sử dụng Microstation v8 căn bản
Thiều Nem
 
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dat
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung datQuy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dat
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dathotrungpro
 
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGis
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGisHướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGis
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGisThuận Phạm Văn
 
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lýđốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lýHọc Huỳnh Bá
 
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương Ttx Love
 
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển độngPhương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
Truong Ho
 
Microstation v8
Microstation v8Microstation v8
Microstation v8
Ttx Love
 
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
Huytraining
 
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Easycome Easygo
 
Những mẫu đơn cần thiết
Những mẫu đơn cần thiếtNhững mẫu đơn cần thiết
Những mẫu đơn cần thiếtHọc Huỳnh Bá
 
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTTSlide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Hiệu Nguyễn
 
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
Quy trình làm việc của Nhân sự - HRQuy trình làm việc của Nhân sự - HR
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
Vu Nguyen
 

Viewers also liked (20)

Sử dụng-phần-mềm-dpsurvey
Sử dụng-phần-mềm-dpsurveySử dụng-phần-mềm-dpsurvey
Sử dụng-phần-mềm-dpsurvey
 
Bài Tập Trắc Địa
Bài Tập Trắc ĐịaBài Tập Trắc Địa
Bài Tập Trắc Địa
 
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địahướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
hướng dẫn làm bài tập lớn trắc địa
 
Máy toàn đạc điện tử
Máy toàn đạc điện tửMáy toàn đạc điện tử
Máy toàn đạc điện tử
 
Cách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩCách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩ
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
He toa do vn2000
He toa do vn2000He toa do vn2000
He toa do vn2000
 
Bai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkBai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bk
 
Sử dụng Microstation v8 căn bản
Sử dụng Microstation v8 căn bảnSử dụng Microstation v8 căn bản
Sử dụng Microstation v8 căn bản
 
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dat
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung datQuy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dat
Quy dinh thanh lap ban do hien trang su dung dat
 
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGis
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGisHướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGis
Hướng dẫn WebGis cơ bản - Basic Guide WebGis
 
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lýđốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý
đốI tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học quản lý
 
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương
Đề cương ôn thi trắc địa trắc địa đại cương
 
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển độngPhương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp thể hiện bản đồ - Phương pháp đường chuyển động
 
Microstation v8
Microstation v8Microstation v8
Microstation v8
 
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
Mapinfo - So sánh hệ tọa độ Gauss UTM VN 2000
 
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
 
Những mẫu đơn cần thiết
Những mẫu đơn cần thiếtNhững mẫu đơn cần thiết
Những mẫu đơn cần thiết
 
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTTSlide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
 
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
Quy trình làm việc của Nhân sự - HRQuy trình làm việc của Nhân sự - HR
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
 

Similar to Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính

Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đaiĐiều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Luật Sư Tư Vấn Pháp Luật - Phan Mạnh Thăng
 
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-daiNghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
VanBanMuaBanNhanh
 
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Thông tin Duan24h.net
 
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_dai
CongSo MBN
 
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).docDỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
DongLe60
 
Quyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapQuyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapHotland.vn
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat dai
CongSo MBN
 
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongQd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
VanBanMuaBanNhanh
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003
Hotland.vn
 
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
VanBanMuaBanNhanh
 
Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013
Yoga Thủy
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoàiĐiều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Công Ty Luật Long Phan PMT: Dịch Vụ Luật Sư, Tư Vấn Pháp Luật HCM
 
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Nguyễn Thượng Đan
 
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
Milto Nius
 

Similar to Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính (20)

Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đaiĐiều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
 
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-daiNghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
 
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
 
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 84_2007_luat_dat_dai_2003
 
Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_dai
 
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).docDỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
DỰ THẢO NDXP bản trình ngày 3.4.2024 (1).doc
 
Quyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thapQuyetdinh dong thap
Quyetdinh dong thap
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat dai
 
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongQd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
 
Kien giang
Kien giangKien giang
Kien giang
 
Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003Luat dat dai_2003
Luat dat dai_2003
 
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
Quyet-Dinh-35-2009-QD-UBND-Quy-Dinh-Trinh-Tu-Thu-Tuc-Cong-Nhan-Cap-Giay-Chung...
 
69.2009.nd cp
69.2009.nd cp69.2009.nd cp
69.2009.nd cp
 
Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013Luat dat dai 2013
Luat dat dai 2013
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 13
 
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoàiĐiều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài
 
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
 
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
25 cau hoi dap phap luat ve dat dai
 

Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính

  • 1. Sau khi tiếp nhận các thắc mắc trên, Phòng Tàinguyên và Môitrường có ý kiến trả lời như sau: A. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Hiện nay thị xã Quảng Trị cùng Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập Hồ sơ cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn 4 phường của thị xã; Đơn vị thi công là Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị - Việc lập Bản đồ địa chính chính quy là hết sức cần thiết đối với thị xã, bởi vì: + Năm 1987 lúc thị xã đang là thị trấn Quảng Trị, thuộc huyện Triệu Hải, đã lập hồ sơ đăng ký theo 299/TTg (mà hiện nay quen gọi là hs 299). Theo quy định, người có tên trong sổ đăng ký ruộng đất là người có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất có quy định tại mục b, khoản 1, điều 50 Luật Đất đai năm 2003. Tuy nhiên, tại thời điểm lập. UBND huyện Triệu Hải chưa ký xác nhận lập nên chưa đủ điệu kiền công nhận người có tên trong sổ đăng ký ruộng đất. + Năm 1996 thị xã có lập BĐĐC (trên địa bàn 2 phường) nhưng không tổ chức đăng ký, cấp GCNQSDđất, không lập HS địa chính (nên cũng không được xem là một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại mục b, khoảng 1, điều 50 Luật Đất đai năm 2003). + Thị xã sau khi lập lại (1989) có nhiều thay đổi, triển khai nhiều quy hoạch, quá trình sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân,...có nhiều thay đổi, nhiều biến động lớn, quá trình biến động không có chỉnh lý nên hiện trạng sử dụng đất thay đổi rất nhiều gây khó khăn trong công tác quản lý lập các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phát triển KT-XH, ... B. QUY TRÌNH ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Về nguyên tắc, đo vẽ lập BĐ ĐC phảiđo vẽ theo hiện trạng quản lý và sử dụng đất. 1.Trước khi đo vẽ chi tiết cán bộ đo đạc phải phối hợp với chính quyền địa phương, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó không cần công chứng), cùng người sử dụng đất lân cận xác định ranh giới thửa đất và đánh dấu mốc bằng đinh sắt, vạch
  • 2. sơn, cọc bê tông, cọc gỗ tại các điểm gấp khúc của đường ranh giới thửa đất; đồng thời phải lập bản mô tả ranh giới sử dụng đất để phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết thửa đất. Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất lập cho mỗi thửa đất một bản theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các trường hợp sau đây không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất: - Thửa đất có giấy tờ thỏa thuận hoặc văn bản xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi; - Thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà trong các giấy tờ đó thể hiện rõ đường ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề và hiện trạng đường ranh giới của thửa đất không thay đổiso với giấy tờ về quyền sử dụng đất; - Thửa đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản có bờ ổn định là ranh giới chung của các thửa. Đối với các trường hợp không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất nêu trên thì phải công bố công khai bản vẽ và lập Biên bản về việc công bố công khai này theo quy định của Quy phạm 2008. Trường hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai và ranh giới thửa đất được đo đạc theo kết quả giải quyết tranh chấp đó. Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp sử dụng đất thành hai (02) bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết tranh chấp.” 2. Đo vẽ chi tiết: Đo vẽ ranh giới sử dụng đất của người sử dụng đất. Sau khi bản đồ địa chính được nghiệm thu cấp đơn vị thi công, đơn vị đo đạc in kết quả đo đạc địa chính thửa đất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và giao cho người sử dụng đất để kiểm tra và làm đơn đề nghị cấp mới hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động theo quy định. Trường hợp phát hiện trong kết quả đo đạc địa chính thửa đất có sai sót thì người sử dụng đất báo cho đơn vị đo đạc kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và không có biến động về sử dụng đất mà người sử dụng đất không đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận thì
  • 3. người sử dụng đất xác nhận vào kết quả đo đạc địa chính thửa đất và nộp lại cho đơn vị đo đạc để làm cơ sở lập hồ sơ địa chính Những thửa đất đã được cấp GCN, không có biến động về sử dụng đất hoặc có biến động về diện tích, kích thước thửa đất nhưng không có biến động về ranh giới thửa đất hoặc có biến động về ranh giới thửa đất nhưng diện tích sử dụng đất không tăng so với diện tích đã được cấp giấy và đã được các chủ sử dụng đất liền kề xác nhận thì được lập hồ sơ cấp đổiGCN. 3.Bản đồ địa chính sau khi được kiểm tra nghiệm thu cấp đơn vị thi công, đơn vị đo đạc được phép tổ chức kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, không có biến động về ranh giới, chủ sử dụng, mục đích sử dụng thì đăng ký cấp đổi; thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc đã được cấp giấy chứng nhận nhưng có biến động về ranh giới, chủ sử dụng, mục đích sử dụng thì đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu. C. TRÌNH TỰ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI CHO NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CHÍNH QUY THAY THẾ CHO TÀILIỆU ĐO ĐẠC CŨ: II. Lập hồ sơ đăng ký, cấp giấychứng nhận: 1. Đơn vị đo đạc phối hợp với chính quyền, cán bộ địa phương sở tại chuẩn bị địa điểm đăng ký; phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp đổigiấy chứng nhận sau khi đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ. 2. Hồ sơ đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận do đơn vị đo đạc bản đồ địa chính (đơn vị lập hồ sơ) hướng dẫn người sử dụng đất lập. Đơn vị lập hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ, hướng dẫn bổ sung và lập lại hồ sơ (nếu cần). 3. Những thửa đất đã được cấp GCN, không có biến động về sử dụng đất hoặc có biến động về diện tích, kích thước thửa đất nhưng không có biến động về ranh giới thửa đất hoặc có biến động về ranh giới thửa đất nhưng diện tích sử dụng đất không tăng so với diện tích đã được cấp giấy và đã được các chủ sử dụng đất liền kề xác nhận thì được lập hồ sơ cấp đổiGCN. 4. Đơn vị lập hồ sơ lập danh sách các chủ sử dụng đất đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo từng khu phố, tên của chủ sử dụng trong danh sách được sắp xếp theo thứ tự ABC. Trong danh sách này phải thể hiện cả kết quả đo đạc theo hiện trạng, phần diện tích quy hoạch đô thị, phần được cấp giấy nhưng bị hạn chế quyền sử dụng,... (theo mẫu ở phụ lục 03a) và công khai tại trụ sở UBND phường và Hội trường khu phố nơi có đất trong thời gian 10 ngày để nhân dân đối chiếu, kiểm tra. Trường hợp phát hiện có sai sótthì người sử dụng đất báo cho đơn vị lập hồ sơ
  • 4. kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần). Việc công khai và kết thúc công khai phải được lập thành văn bản (theo mẫu ở phụ lục 03b, 03c) III. Yêu cầuvề hồ sơ 1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp đổiGCN nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thị xã thông qua cán bộ của đơn vị lập hồ sơ hoặc cán bộ khu phố. Hồ sơ gồm có: a. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 02/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT; b. Bản sao GCN đã cấp. c. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (theo mẫu ở phụ lục 01a). 2. Hồ sơ do đơn vị lập hồ sơ tập hợp để nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất bao gồm: a. Danh sách của các hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (theo mẫu ở phụ lục 03a). b. Văn bản về công khai hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy trình này. c. Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận theo khoản 1 điều này. d. Bản trích lục bản đồ địa chính (chỉ áp dụng đối với đất ở) tương ứng với từng hồ sơ đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận (theo mẫu ở phụ lục 04): 02 bản. Mỗi bộ hồ sơ được cho vào một túi đựng hồ sơ, ngoài bì hồ sơ ghi đầy đủ thông tin về người sử dụng đất. III. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ 1. Khi công đơn vị lập hồ sơ nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận lên Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cán bộ VPĐK có trách nhiệm: a. Kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ của hồ sơ và viết giấy biên nhận theo mẫu, nếu hồ sơ chưa đủ theo qui định thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. b. Kiểm tra tính pháp lý, kỹ thuật, tính đầy đủ của từng hồ sơ, phân loại hồ sơ và kiểm tra thực địa nếu thấy cần thiết. Nếu hồ sơ có vấn đề không phù hợp, hồ sơ còn thiếu sótthì lập danh sách, ghi ý kiến và chuyển trả đơn vị lập hồ sơ để bổ sung, chỉnh sửa. c. Căn cứ các văn bản qui phạm về pháp luật về đất đai để ghi ý kiến giải quyết 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm phân công cán bộ có
  • 5. năng lực, hiểu biết tình hình để xử lý hồ sơ. Thời gian thực hiện việc xử lý hồ sơ tuỳ từng tính chất công việc nhưng trung bình mỗi cán bộ xử lý tối thiểu 20 hồ sơ/ngày làm việc. Trường hợp phải kéo dài thời gian do hồ sơ phức tạp, phải thẩm tra xác minh thì phải báo cáo lãnh đạo VPĐK để xử lý hoặc trực tiếp yêu cầu đơn vị lập hồ sơ phối hợp xử lý. IV. Soạnthảo văn bản giải quyết việc cấp GCN 1. Cán bộ xử lý, thẩm tra hồ sơ căn cứ các văn bản qui phạm pháp luật về đất đai để ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp đổi GCN, trình lãnh đạo VPĐK kiểm tra, xác nhận. 2. Cán bộ VPĐK soạn thảo Tờ trình, danh sáchđề nghị cấp GCN của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Quyết định, danh sách cấp GCNcủa UBND thị xã và các văn bản hành chính khác theo mẫu tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT trình lãnh đạo các cấp phê duyệt. V. Soát xét Lãnh đạo VPĐK kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào mục III mẫu 02/ĐK-GCN. Nếu có sai sót thì yêu cầu bộ phận, đơn vị liên quan bổ sung, chỉnh sửa. VI. Thẩm định Lãnh đạo Phòng TNMT thẩm tra, xác nhận vào Tờ trình và danh sách đề nghị UBND thị xã ký đổicấp GCN. VII. Phê duyệt 1. Hồ sơ được VPĐK chuyển đến lãnh đạo UBND thị xã ký Quyết định cấp đổi giấy chứng nhận. Nếu có thiếu sótthì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường bổ sung, chỉnh sửa. 2. Sau khi có Quyết định cấp đổi GCN, đơn vị lập hồ sơ tiến hành in GCN theo danh sách và chuyển giao cho VPĐK kiểm tra, soátxét, trình UBND thị xã ký GCN. VIII. Trả kết quả: Hồ sơ cấp đổiGCN (bao gồm cả GCN) đã được phê duyệt được chuyển cho VPĐK để thực hiện các công việc: 1. Lập các loại sổ sáchtheo quy định (đơn vị lập hồ sơ thực hiện); 2. Thu lệ phí đầy đủ theo qui định; 3. Thu hồi bản gốc các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc của thửa đất cấp giấy như: GCN; quyết định giao đất; cho thuê đất; giấy tờ mua bán; chuyển nhượng; thừa kế; cho nhận quyền sử dụng đất; 4. Trao giấy chứng nhận cho chủ sử dụng đất. D. TRÌNH TỰ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI CHO NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT THEO TÀI LIỆU ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH MỚI: (Áp dụng đốicác trường hợp đăng ký lần đầu và các trường hợp đã được cấp GCN nhưng có sự biến động tăng diện tích do thay đổiranh giới sử dụng đất).
  • 6. I. Lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận: Đơn vị đo đạc phốihợp với chính quyền,cán bộ địa phương sở tại chuẩn bị địa điểm đăng ký; phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp giấy chứng nhận sau khi đo vẽ bản đồ địa chính. Hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận do đơn vị đo đạc bản đồ địa chính (đơn vị lập hồ sơ cấp GCN) hướng dẫn người sử dụng đất lập. Đơn vị lập hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ, hướng dẫn bổ sung và lập lại hồ sơ (nếu cần). Những thửa đất chưa được cấp GCN, những thửa đất đã được cấp GCN nhưng có biến động về sử dụng đất (bao gồm: biến động về ranh giới làm tăng diện tích sử dụng, biến động về chủ sử dụng, biến động về mục đích sử dụng) thì lập hồ sơ cấp mới GCN. II. Yêu cầu về hồ sơ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp GCN nộp hồ sơ tại UBND phường nơi có đất thông qua cán bộ của đơn vị lập hồ sơ hoặc cán bộ khu phố. Hồ sơ gồm có: 1. Đơn đề nghị cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT hoặc Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 02/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT (đối với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận nhưng không đủ điều kiện cấp đổi do có biến động tăng lớn về diện tích hoặc biến động về ranh giới thửa đất). 2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP. Trường hợp không có các giấy tờ trên thì căn cứ kết quả xét duyệt của UBND phường để xác định thời điểm sử dụng đất. Bản sao GCN đã được cấp (đốivới hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận nhưng không đủ điều kiện cấp đổido có biến động tăng lớn về diện tích hoặc biến động về ranh giới thửa đất). 3. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (theo mẫu ở phụ lục 01a). III. Rà soát, xét duyệt, công khai kết quả xét duyệt, trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 1. Đơn vị đo đạc tập hợp, phân loại hồ sơ, lập danh sách xét duyệt chi tiết (theo mẫu ở phụ lục 05) phục vụ cho việc rà soát bước 1 tại các khu phố và xét duyệt hồ sơ tại UBND phường. 2. Ban cán sự các khu phố với sự tư vấn của đơn vị lập hồ sơ tiến hành rà soát bước 1 tại các khu phố (nếu cần) về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, tình trạng quy hoạch, tình trạng tranh chấp đất đai. 3. UBND phường với sự tư vấn của đơn vị lập hồ sơ tiến hành xét duyệt hồ sơ đề
  • 7. nghị cấp GCN của các chủ sử dụng đất về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, tình trạng quy hoạch, tình trạng tranh chấp đất đai; lập Biên bản xét duyệt chi tiết và ghi ý kiến đốivới từng trường hợp cụ thể vào Danh sách xét duyệt chi tiết (phụ lục 05) 4. UBND phường ghi ý kiến và xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN đốivới trường hợp cấp giấy lần đầu; ghi ý kiến và xác nhận vào Phiếu ghi ý kiến xác nhận của UBND phường (theo mẫu ở phụ lục 07) đối với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận nhưng không đủ điều kiện cấp đổi do có biến động tăng lớn về diện tích hoặc biến động về ranh giới thửa đất. 5. Đơn vị lập hồ sơ lập danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCN theo kết quả xét duyệt của UBND phường. Danh sách công khai phải thể hiện cả kết quả đo đạc theo hiện trạng, phần diện tích quy hoạch đô thị, phần được cấp giấy nhưng bị hạn chế quyền sử dụng,... (theo mẫu ở phụ lục 06a, 06b) và công khai tại trụ sở UBND phường và Hội trường khu phố nơi có đất trong thời gian 15 ngày để nhân dân đối chiếu, kiểm tra. Trường hợp phát hiện có sai sót thì gửi ý kiến góp ý về UBND phường để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. Việc công khai và kết thúc công khai phải được lập thành biên bản (theo mẫu ở phụ lục 03c, 03d) 6. Sau khi kết thúc công khai kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp GCN, đơn vị lập hồ sơ có trách nhiệm giúp UBND phường soạn thảo Tờ trình, danh sách đề nghị cấp GCN (theo mẫu ở phụ lục 08a, 08b) trình UBND thị xã quyết định cấp giấy chứng nhận. Hồ sơ trình đề nghị trình lên UBND thị xã thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gồm có: a. Hồ sơ công khai kết quả xét duyệt của UBND phường theo quy định tại khoản 5 Điều này; (02 bộ) b. Tờ trình và danh sách đề nghị cấp GCN của UBND phường (02 bộ); c. Hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 14 của Quy trình này. d. Bản trích lục bản đồ địa chính (chỉ áp dụng đốivới đất ở) tương ứng với từng hồ sơ đề nghị cấp đổigiấy chứng nhận (theo mẫu ở phụ lục 04): 03 bản. Mỗi bộ hồ sơ được cho vào một túi đựng hồ sơ, ngoài bì hồ sơ ghi đầy đủ thông tin về người sử dụng đất. IV. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ 1. Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp GCN của UBND phường gửi lên, cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ của VPĐK có trách nhiệm: a. Kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ của hồ sơ và viết giấy biên nhận theo mẫu, nếu hồ sơ chưa đủ theo qui định thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung. b. Kiểm tra tính pháp lý, kỹ thuật, tính đầy đủ của từng hồ sơ, phân loại hồ sơ và kiểm tra thực địa nếu thấy cần thiết. Nếu hồ sơ có vấn đề không phù hợp, hồ sơ còn
  • 8. thiếu sótthì lập danh sách, ghi ý kiến và chuyển trả đơn vị lập hồ sơ để bổ sung, chỉnh sửa. c. Căn cứ các văn bản qui phạm về pháp luật về đất đai để ghi ý kiến giải quyết 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm phân công cán bộ có năng lực, hiểu biết tình hình để xử lý hồ sơ. Thời gian thực hiện việc xử lý hồ sơ tuỳ từng tính chất công việc nhưng trung bình mỗi cán bộ xử lý tối thiểu 20 hồ sơ/ngày làm việc. Trường hợp phải kéo dài thời gian do hồ sơ phức tạp, phải thẩm tra xác minh thì phải báo cáo lãnh đạo VPĐK để xử lý hoặc trực tiếp yêu đơn vị lập hồ sơ phối hợp xử lý. V. Soạn thảo văn bản giải quyết việc cấp GCN 1. Cán bộ xử lý, thẩm tra hồ sơ căn cứ các văn bản qui phạm pháp luật về đất đai để ghi ý kiến vào đơn đề nghị cấp GCN, trình lãnh đạo VPĐK kiểm tra, xác nhận. 2. Cán bộ VPĐK soạn thảo Tờ trình, danh sách đề nghị cấp GCN của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Quyết định, danh sách cấp GCN của UBND thị xã và các văn bản hành chính khác theo mẫu tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT trình lãnh đạo các cấp phê duyệt. 3. Cán bộ VPĐK lập danh sách các trường hợp chưa được cấp GCN (nếu có), trong đó có nêu rõ lý do chưa được cấp GCN gửi về UBND phường để thông báo cho chủ sử dụng đất biết. VI. Soát xét Lãnh đạo VPĐK kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào mục III mẫu 01/ĐK-GCN. Nếu có sai sót thì yêu cầu bộ phận, đơn vị liên quan bổ sung, chỉnh sửa. VII. Thẩm định Lãnh đạo Phòng TNMT thẩm tra, xác nhận vào Tờ trình và danh sách đề nghị UBND thị xã ký đổicấp GCN. VIII. Phê duyệt 1. Hồ sơ được VPĐK chuyển đến lãnh đạo UBND thị xã ký Quyết định cấp giấy chứng nhận. Nếu có thiếu sót thì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường bổ sung, chỉnh sửa. 2. Sau khi có Quyết định cấp GCN, đơn vị lập hồ sơ tiến hành in GCN theo danh sách và chuyển giao cho VPĐK kiểm tra, soát xét, trình UBND thị xã ký GCN. IX. Làm thủ tục tài chính Sau khi hồ sơ đề nghị cấp giấy (bao gồm cả GCN) được phê duyệt, hồ sơ được chuyển về VPĐK để thực hiện các công việc sau: 1. Lập các loại sổ sách theo quy định (đơn vị lập hồ sơ thực hiện); 2. Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính; 3. Lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan Thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. X. Trả kết quả
  • 9. Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan Thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau: 1. Thu lệ phí đầy đủ theo qui định; 2. Thu hồi bản gốc các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc của thửa đất cấp giấy như: GCN; quyết định giao đất; cho thuê đất; giấy tờ mua bán; chuyển nhượng; thừa kế; cho nhận quyền sử dụng đất; 3. Trao giấy chứng nhận cho chủ sử dụng đất. E. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CNQSD ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TRÚNG ĐẤU GIÁ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: I. Hồ sơ cấp GCN do trúng đấu giá quyền sử dụng đất: 1. Đơn xin cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT (không cần phải xét duyệt hồ sơ và xác nhận của UBND phường). 2. Văn bản công nhận trúng kết quả đấu giá đất. 3. Chứng từ nộp tiền trúng đấu giá. II. Hồ sơ cấp GCN do được giao đất, cho thuê đất: 1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất (đã được các cấp phê duyệt); 2. Quyết định hoặc Thông báo của UBND thị xã về việc giao đất, cho thuê đất 3. Chứng từ nộp tiền dụng đất, cho thuê đất 4. Bản trích lục bản đồ địa chính khu đất giao, cho thuê (đối với các khu vực lẻ, chưa có qui hoạch). III. Trình tự thực hiện: Các bước thực hiện trình tự công việc tương tự như trường hợp cấp GCN cho cá nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng đất lần đầu. D. LƯU HỒ SƠ Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lưu giữ như sau: TT Hồ sơ gồm Đơn vị lưu giữ Cáchlưu Thời hạn 1 Đơn đề nghị cấp GCN, cấp đổi GCN VPĐK Lưu theo hồ sơ Không xác định
  • 10. 2 Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng của khu đất cấp giấy Nt Nt Nt 3 Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất Nt Nt Nt 4 Bản trích lục bản đồ địa chính khu đất cấp giấy Nt Nt Nt 5 Tờ trình đề nghị cấp GCN của UBND phường (đốivới trường hợp cấp mới) Nt Lưu theo Quyết định cấp GCN Nt 6 Tờ trình đề nghị cấp GCN của Phòng Tài nguyên và Môi trường Nt Nt Nt 7 Quyết định cấp GCN của UBND thị xã Nt Nt Nt 8 Thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế (nếu có) Nt Lưu theo hồ sơ Nt 9 Chứng từ về thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) Nt Nt Nt 10 Các văn bản kết quả thẩm tra, thẩm định liên quan đến khu đất cấp giấy (nếu có) Nt Nt Nt Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày chủ sử dụng đất liền kề nhận bản mô tả này nếu không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất như mô tả ở trên, thì ranh giới sử dụng đất được xác định theo bản mô tả này. Chủ sử dụng đất Cán bộ đo đạc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 11. Phụ lục 01b CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỂ HIỆN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SỐ (tên gọi, danh pháp tờ BĐĐC) Trong thời gian từ ngày….. tháng…. năm……. đến ngày….. tháng…. năm……. (tên đơn vị đo đạc) đã phối hợp với UBND phường (tên đơn vị hành chính phường) và (khu phố, thôn... ) đã công khai (treo) các tờ bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất số (tên gọi, danh pháp, số hiệu các tờ BĐĐC)................................... tại (địa điểm treo tờ bản đồ). Trong thời gian công bố công khai tờ bản đồ này (tên đơn vị đo đạc) đã (nhận được hoặc không nhận được) các ý kiến phản ánh về ranh giới sử dụng đất, mốc giới sử dụng đất thể hiện trên bản đồ. Các ý kiến phản ánh đã được (tên đơn vị đo đạc) nghiên cứu, xem xét và chỉnh sửa trên bản đồ theo quy định của pháp luật (câu này chỉ có khi có ý kiến phản ánh của người sử dụng đất trên phạm vi đo vẽ bản đồ)]. Biên bản này được lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản, UBND phường...... giữ 01 bản, đại diện khu phố ……… giữ 01 bản. Biên bản này thay cho Bản mô tả ranh giới thửa đất, mốc giới thửa đất được thể hiện trên các tờ bản đồ địa chính số …..............………./. TX. Quảng Trị, ngày …… tháng … năm 2011 Đại diện Đại diện Đại diện Đơn vị đo đạc BCS Khu phố......... UBND Phường ............... Phụ lục 02 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  • 12. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾT QUẢ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT 1. Thửa đất số: ....................... ; Tờ bản đồ địa chính số: ..................................... 2. Địa chỉ thửa đất: ................................................................................................ ............................. ........................................................................................................ 3. Diện tích: .....................m2; trong đó: Sử dụng chung.....................m2;sử dụng riêng: .................m2. 4. Mục đích sử dụng đất: .............................................. ............................................................................... ...................................................... 5. Tên người sử dụng đất: ........................................................................................... .................................. ................................................................................................... 6. Địa chỉ thường trú: .............................................................................. ............................................... ,..................................................................................... ..................................................................................................................................... 7. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: - Loại giấy tờ hiện có: ................................................... ;Diện tích trên giấy tờ: ............................ m2 - Tình hình thay đổiranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................
  • 13. 8. Tình hình tranh chấp sử dụng đất: ....................................... ........ ..................................... .............................................. .............................................. .... 9. Sơ đồ thửa đất: cạnh chiều dài(m) 1-2 2-3 3-4 4-5 5-1 ...., ngày ..... tháng..... năm…. Người sử dụng đất* (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: * Ngườisử dụng đấtký và nộp lại cho Đơn vị đo đạc đối với trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà không có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận mới. Trường hợp pháthiện có sai sót về các thông tin đo đạc địa chính thửa đất trên đâythì ngườisử dụng đấtbáongaycho Đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung.
  • 14. Học viên sẽ vừa học lý thuyết vừa thực hành trực tiếp trên máy toàn đạc điện tử. Phương châm giảng dạy : kết hợp lý thuyết và thực hành, chú trọng hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đo đạc thực tế. Đảm bảo sau khi kết thúc khoá học, học viên có thể chủ động đứng máy đo, ghi chép số liệu thủ công hoặc ghi trực tiếp kết quả đo trên có chức năng nhớ (máy toàn đạc điện tử); trích đo địa chính, đa đạc thành lập bản đồ địa chính, xử lý số liệu nội nghiệp và biên tập thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo ngoại nghiệp. Học viên tham gia lớp "Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ số". Khoá học tiếp theo sẽ tập trung bổ sung kỹ năng thành lập bản đồ số. Từ số liệu ngoại nghiệp hoặc các bản đồ giấy sẽ xây dựng bản đồ, chỉnh lý, biên tập thành các loại bản đồ khác nhau tuỳ theo từng mục đích, như thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch, bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng rừng... Có cả hai kỹ năng "đo đạc" và "bản đồ" thì sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tự tin vào làm việc tại các cơ quan về quản lý đất đai, đo đạc bản đồ, ứng dụng GIS. Như vậy, cơ hội kiếm được việc làm chắc chắn sẽ thuận lợi hơn rất nhiều. Sau khi kết thúc khoá học sẽ có phần đánh giá của học viên về chất lượng đào tạo (chất lượng giảng viên, giảng đường, phương tiện hỗ trợ, tài liệu, phục vụ...). Trên cơ sở đó Ban tổ chức lớp học sẽ đúc rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy các lớp học tiếp theo. Phần thông tin chi tiết về giấy phép chỉ đưa ra các hướng dẫn cơ bản. Bạn phải nghiên cứu văn bản quy phạm kèm theo hướng dẫn này và bạn trao đổi ý kiến với cơ quan có thẩm quyền quyết định bạn thực sự cần nộp để có được giấy phép và kiểm tra xem có thêm những quy định mới liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của bạn. 1. Ông Phạm Văn Dinh (vandinh1717@gmail.com):
  • 15. Hỏi về quy định đổisổ Sử dụng đất Tôi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang số DD642370, ngày 28/6/2004, thửa đất mang số 13, của UBND TX Quảng Trị với diện tích 680 m2, mục đích sử dụng đất ở, trong thời gian qua gia đình tôi không thay đổi thiết kế xây dựng hoặc cải tạo khác, nhưng đến nay cán bộ xác định lại vị trí tôi thấy nhiều thay đôi không đúng với thực trạng ban đầu, mặc dù đất có rộng thêm nhưng hình dạng các đường biên giữa các gia đình từ đường thẳng nay chuyển thành cong nhiều đoạn, tôi không đồng ý với bản vẽ mới nầy. Tôi xin hỏi cơ quan chức năng tôi phải làm gì để bảo vệ hiện trạng ban đầu. 2. Phan Văn Bình vanbinh011@gmail.com: Hỏi về chủ trương thay sổ Đỏ Vừa qua hộ gia đình chúng tôi có nhận được một tập hồ sơ mới về việc thay đổi sổ ĐỎ , nhưng không được ai hướng dẫn cả . Vậy đề nghị phòng tài nguyên môi trường thị xã Quảng Trị cho biết : Với thửa đất đã có sổ ĐỎ , các đường biên giới không thay đổi , (chỉ thay đổisố liệu do quá trình đo đạc và cấp sổ đỏ của thị xã Quảng Trị ) Hồ sơ củ đã có hộ liền kề ký thì hồ sơ mới không cần hộ liền kề ký có được không?.