Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 11
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO2(ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 11
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
2. Câu 1: Theo Luật đất đai 2013, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải được công bố công khai:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
Câu 2: Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta.
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
Câu 3: Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu năm đối với đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên?
A. Lâu dài
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 4: Theo Luật đất đai 2013, thời hạn giao đất trồng cây lâu năm đối với hộ gia
đình, cá nhân sử dụng là bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Lâu dài
Câu 5: Theo Luật đất đai 2013, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết
định giao đất đối với trường hợp nào sau đây?
A. Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân
B. Giao đất đối với cộng đồng dân cư
C. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo
D. Cả A và B
Câu 6: Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn cho thuê đất đối với người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự
án đầu tư tại Việt Nam không quá bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 30 năm
C. 50 năm
3. D. 70 năm
Câu 7: Theo Luật đất đai 2013, kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh là
bao nhiêu năm?
A. Hàng năm
B. 2 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
Câu 8: Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Chính phủ
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 9: Theo quy định hiện hành, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất đối với đất do cộng đồng dân cư sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
Câu 10: Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp tỉnh
Câu 11. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồhợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 12. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
4. Câu 13. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm nào?
A. ngày 01 tháng 7 năm 2015
B. ngày 15 tháng 7 năm 2015
C. ngày 01 tháng 8 năm 2015
D. ngày 01 tháng 01 năm 2016
Câu 14. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
Câu 15. Mỗi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được gia hạn mấy lần?
A. 01 lần
B. 02 lần
C. 03 lần
D. 04 lần
Câu 16. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có các nội dung chính nào?
A. Các thông tin cơ bản của tổ chức được cấp phép bao gồm tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
B. Các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép
C. Thời hạn của giấy phép
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 17. Các hoạt động nào sau đây là hoạt động điều tra, đánh giá đất đai?
A. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai
B. Thống kê, kiểm kê đất đai
C. Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất
D. Tất cả các hoạt động trên
Câu 18. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ?
A. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
B. Nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của
pháp luật.
C. Không được cho mượn, cho thuê giấy phép.
D. Tất cả các nội dung trên
5. Câu 19. Theo Luật Đất đai năm 2013, trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận
hoặc đã đăng ký mà người sử dụng đất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền
sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng thì trong thời hạn
không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực
hiện thủ tục đăng ký biến động?
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 30 ngày.
D. 45 ngày.
Câu 20. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất
tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những
người sử dụng đất liền kề thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận đối với:
A. Diện tích đất được xác định theo số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai hoặc Giấy chứng nhận đã cấp.
B. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có.
C. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
D. Diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất phải chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch
nhiều hơn nếu có.
Câu 21. Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đã sử dụng ổn định từ
ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 được cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp nào?
A. Không có tranh chấp sử dụng đất.
B. Không có tranh chấp sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch.
C. Không có tranh chấp sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch nhưng đã có
thông báo thu hồi đất.
D. Không có tranh chấp, không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử
dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch.
Câu 22. Việc áp dụng quy định về hạn mức đất ở của địa phương để xác định diện
tích đất ở trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 20 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại thời điểm nào?
6. A. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp
lệ.
B. Thời điểm quyết định quy định về hạn mức đất ở của địa phương có hiệu
lực thi hành.
C. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
D. Thời điểm người sử dụng đất có tên trong hồ sơ địa chính.
Câu 23. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian
và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên các loại giấy tờ nào?
A. Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với
đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện,
nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.
B. Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ.
C. Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại
thời điểm kê khai đăng ký.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 24. Hãy chọn phương án đúng:
A. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
B. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền quản lý đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
C. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
D. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với nhiều thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
Câu 25. Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. UBND cấp tỉnh.
C. Sở Tài nguyên và Môi trường.
D. UBND cấp huyện.
7. A. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp
lệ.
B. Thời điểm quyết định quy định về hạn mức đất ở của địa phương có hiệu
lực thi hành.
C. Thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
D. Thời điểm người sử dụng đất có tên trong hồ sơ địa chính.
Câu 23. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian
và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên các loại giấy tờ nào?
A. Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với
đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện,
nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.
B. Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ.
C. Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại
thời điểm kê khai đăng ký.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 24. Hãy chọn phương án đúng:
A. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
B. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền quản lý đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
C. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
D. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với nhiều thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
Câu 25. Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. UBND cấp tỉnh.
C. Sở Tài nguyên và Môi trường.
D. UBND cấp huyện.