Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
địNh nghĩa thế chấp tài sản
1. 1 Thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền
sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để đảm bảo việc thực
hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay.
Có hai loại hình thế chấp đó là thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng. Ở
Việt Nam chỉ duy trì hình thức thế chấp công bằng là hình thức thế chấp trong đó
ngân hàng nắm giữ giấy chứng nhận sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất để bảo đảm cho món vay. Khi nguời đi vay thực hiện theo hợp đồng ,
việc sử dụng tài sản phải dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người cho vay và người đi
vay hoặc dựa vào sự can thiệp của tòa án nếu có tranh chấp
2.Quy trình cho vay thế chấp tài sản
a) Đầu tiên là khâu giám định pháp lý tài sản thế chấp bất động sản - phải
thông qua các bước sau:
1. Việc đăng ký thế chấp nhà ở được thực hiện khi có yêu cầu của một trong các
bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp nhà ở. Trong trường hợp đăng ký thế
chấp nhà ở theo quy định của pháp luật về phá sản thì người yêu cầu đăng ký có thể
là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản.
Người yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở có thể là người được bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp uỷ quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
Trong trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở cùng với quyền sử dụng đất ở thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời việc đăng ký thế chấp nhà ở
và quyền sử dụng đất ở.
2. Khi nhận được hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hợp lệ, Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất ghi nhận nội dung đăng ký thế chấp vào sổ địa chính và sổ
theo dõi biến động đất đai.
Trong trường hợp thế chấp nhà ở nhưng trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
chưa ghi đầy đủ thông tin về đất ở hoặc chưa có thông tin về thửa đất nơi có nhà ở
2. đó trong hồ sơ địa chính thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi nội dung
đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không ghi nội dung đăng ký thế chấp,
chỉnh lý việc đăng ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp trên các loại giấy tờ sau đây
và cũng không lập trang bổ sung đính kèm theo các loại giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số
60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở tại đô thị;
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
c) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
5. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về
việc đăng ký thế chấp nhà ở cho cơ quan có chức năng quản lý nhà ở nơi cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo thủ tục quy định tại điểm 12.3 khoản 12 của
Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
6. Tổ chức, cá nhân có quyền tìm hiểu thông tin về thế chấp nhà ở đã đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định tại mục VII Thông tư số
29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. 7.2. Quy định tại khoản 4 của Thông tư này thay thế các quy định về đăng ký thế
chấp và đính chính việc đăng ký thế chấp trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất nêu tại các điểm 4.1 khoản 4 mục III, điểm 4.1 khoản 4 mục IV,
điểm 3.1 khoản 3 mục VI và điểm 4.1 khoản 4 mục VII của Thông tư liên tịch số
05/2005/TTLT-BTP-BTNMT; các khoản 8, 9 và 10 của Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
7.3. Các hợp đồng thế chấp nhà ở đã được đăng ký theo quy định của pháp luật
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải đăng ký lại theo hướng
dẫn tại Thông tư này.
7.4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cá nhân, tổ chức
phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết.
b) Sau quá trình giám định được thành công bên đi thế chấp sẽ chuẩn bị
những hồ sơ sau chuẩn bị cho quá trình thế chấp của mình:
- Đơn đề nghị thế chấp nhà ở;
- Kế hoạch hoặc dự án kinh doanh cần đầu tư vốn;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở của bên thế chấp nhà ở;
- Hợp đồng thế chấp nhà ở có chứng nhận của công chứng;
- Xác nhận đăng ký thế chấp (nếu các bên có yêu cầu).
c) Trình tự chi tiết
- Bước 1: Bên thế chấp có đơn đề nghị thế chấp nhà ở gửi Ngân hàng kèm theo kế
hoạch hoặc dự án kinh doanh cần đầu tư vốn;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
..............., ngày ............. tháng .......... năm .........
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
4. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (∗)
Kính gửi: .................................................................................
phần kê khai của các bên
(Đọc kỹ hướng dẫn tại phần cuối đơn này trước khi kê khai; không gạch, xóa,
sửa chữa những nội dung đã kê khai trên đơn)
I. các bên tham gia hợp đồng thế chấp
Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) :.........................................................................
1.2. Địa chỉ: ................................................................................................................
1.3. Giấy tờ liên quan: .................................... số .......................... cơ quan
cấp .................. ngày ....... tháng ....... năm ....
1.4. Số điện thoại: ...............................................................................................Fax
Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) :.........................................................................
2.2. Địa chỉ: ................................................................................................................
2.3. Giấy tờ liên quan: .................................... số .......................... cơ quan
cấp .................. ngày ....... tháng ....... năm ....
2.4. Số điện thoại: ...............................................................................................Fax
ii. tài sản thế chấp
Quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất Quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Mô tả tài sản thế chấp
4.1. Quyền sử dụng đất :
4.1.1. Địa chỉ nơi có đất: ...........................................................................................
4.1.2. Diện tích đất thế chấp: m2
( bằng
chữ: ................................................................ m2
)
4.1.3. Thửa đất số : ........................................... Tờ bản đồ
số : ..................................... Loại đất : .....................................
4.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất : số phát hành ............ cơ quan
cấp ................ ngày ...... tháng ....... năm .......
4.2. Tài sản gắn liền với đất
(1
Mẫu n y
à được ban h nh k
à ốm theo Quyết định số:58 /2004/ QĐ-UB ng y 15/3/2004 c
à ủa Ủy ban nhõn dõn th nh ph
à ố.
5. 4.2.1. Loại tài sản: Nhà ở Công trình xây
dựng: ........................................................
Vườn cây lâu năm, rừng cây Tài sản khác gắn liền với đất
đai: .....................................
4.2.2. Mô tả tài sản:
- Địa chỉ nơi có tài sản
- Diện tích
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu ............................. số .............cơ quan
cấp ....................... ngày ....... tháng ....... năm ....
iii. nghĩa vụ được bảo đảm
Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất kê khai tại mục II để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ theo hợp đồng..........................................................
số ......................... ký ngày ............. tháng ............ năm .................................
iv. phương thức nhận kết quả đăng ký
Nhận trực tiếp Qua đường bưu điện tại địa chỉ
sau: ...................................................................................
v. lời cam đoan
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký
này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên tại hợp đồng
thế chấp số ................................., ngày ....... tháng ......... năm ............. và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các thông tin đã kê khai.
Bên thế chấp
(hoặc người được bên thế chấp ủy
quyền)
Bên nhận thế chấp
(hoặc người được bên nhận thế chấp
ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu
có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)
6. -Bước 2: Nếu đồng ý, Ngân hàng sẽ xem xét và thẩm định giá trị tài sản thế chấp.
Về nguyên tắc về định giá tài sản thế chấp phải theo giá thị trường. Riêng điều
kiện Việt Nam đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhà nước thống nhất quản lý, nhưng
luật pháp cho phép người sử dụng do nhà nước giao hoặc cho thuê quyền thế chấp.
Vì vậy khi nhận thế chấp ngân hàng phải xác định giá trị quyền sử dụng đất và giá
trị hợp đồng thuê đất. Theo luật pháp việc xác định quyền sử dụng đất do nhà
nước giao căn cứ theo giá đất do ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc
Trung Ương ban hành.
Đối với đất thuê, giá trị quyền sử dụng đất thế chấp được xác định trên cơ
sở tiền thuê đã trả cho nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đã trả cho thời gian đã sử
dụng và cộng thêm tiền đền bù thiệt hại khi được nhà nước cho thuê đất nếu có.
Cần lưu ý rằng cách xác định giá như quy định là xác định giá tại thời điểm cho
vay, nhưng giá trị của hợp đồng thuê có sự khác nhau giữa thời điểm cho vay và
thời điểm thu nợ và theo hướng giảm dần, vì vậy, khi xác định giá trị của hợp
đồng thue hoặc xác định số tiền cho vay phải tính đến thời hạn cho vay và phương
pháp hoàn trả tiền vay.
-Bước 3: Xác định số tiền cho vay tối đa so với giá trị đất đai
Giá trị tài sản thế chấp được tính ở đây là giá trị dự kiến cho tương lai, tuy
nhiên để đơn giản hóa việc tính toán các ngân hàng thường điều chỉnh tỷ lệ cho
vay so với giá của tài sản thế chấp.Đối với tài sản có giá ổn định thì áp dụng tỷ lệ
cho vay cao, còn đối với những tài sản có xu hương giảm giá hoặc giá cả biến
động thất thường thì áp dụng tỷ lệ cho vay thấp. Các ngân hàng được quyền quyết
định tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm, trừ trường hợp thế chấp bằng tài
sản hình thành từ vốn vay.
-Bước 4: Hợp đồng thế chấp bất động sản
HỢP ĐỒNG SỐ: ……TC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
7. --------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẰNG GIÁ TRỊ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất ban hành kèm
theo
Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN
1. Bên thế chấp:
Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi
………….
- Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………..................
2. Bên nhận thế chấp:
Ông (bà): …………………………………………………………… tuổi
…………
- Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………….…..
Hoặc ông (bà):
………………………………………………………………….…..
- Đại diện cho (đối với tổ chức):
…………………………………………….….
8. - Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ………………….. Fax: ………………….
Thửa đất thế chấp
- Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………
m2
- Loại đất:
…………………………………………………………………………
Hạng đất (nếu có)
- Thửa số:
…………………………………………………………………………
- Tờ bản đồ số:
…………………………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng đất còn lại:
………………………………………………..
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. do ………….…..
cấp ngày …… tháng ……… năm ……..
Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
…………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………
………..
3. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:
1. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp
9. - Quyền được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp
- Quyền được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp
đồng này.
- Quyền được xóa thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã
thỏa mãn trong hợp đồng.
- Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xóa thế chấp tại cơ quan địa chính
- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế
chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không
làm thay đổi mục đích sử dụng đất: không hủy hoại làm giảm giá trị
của đất thế chấp.
- Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận
trong hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:
- Quyền yêu cầu bên thế chấp giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế
chấp và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất thế chấp (nếu có).
- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.
- Có nghĩa vụ cho bên thế chấp vay đủ số tiền theo hợp đồng này.
- Trả lại giấy cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng này.
3. Hai bên thỏa thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài
sản thế chấp để thu nợ khi bên thế chấp không trả được nợ như
sau:
- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã thế chấp để thu nợ theo hợp
đồng này.
- Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử
dụng đất, tài sản đã thế chấp để thu nợ thì bên nhận thế chấp được
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ
10. quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã thế chấp hoặc
khởi kiện ra Tòa án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để
thu nợ.
4. Các thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………
………..
…………………………………………………………………………………
………..
5. Cam kết của các bên:
a. Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài
sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.
b. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
c. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi
trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật.
d. Hợp đồng này lập tại ………. ngày …. tháng …. năm ……, thành 3
bản có giá trị như nhau:
- Bên thế chấp giữ một bản;
- Bên nhận thế chấp giữ một bản;
- Đăng ký thế chấp một bản;
e. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền
sau đây xác nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
Tải bản FULL (17 trang): https://bit.ly/3mvSBKa
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất
thế chấp:
- Về giấy tờ sử dụng đất:
…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
………..
- Về hiện trạng thửa đất:
Chủ sử dụng đất:
……………………………………………………………………..
Loại đất:
………………………………………………………………………………..
Diện tích:
…………………………………………………………………………........
Thuộc tờ bản đồ số:
…………………………………………………………………..
Số thửa đất:
…………………………………………………………………………..
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:
……………………………………….
- Về điều kiện thế chấp: Thuộc trường hợp được thế chấp bằng giá trị
quyền sử dụng đất quy định tại điểm …. khoản 11 Điều 1 của Nghị
định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01-11-2001 của Chính phủ.
- Đăng ký thế chấp từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng …
năm …. tại Ủy ban nhân dân.
…….. ngày ….. tháng ….. năm …….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
3163492