SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Download to read offline
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà ii MSSV: 1154020250
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội - Chi Nhánh Đông Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thu Hà
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà iii MSSV: 1154020250
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập tại trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh, kết hợp
với quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi Nhánh Đông Sài Gòn,
em đã học hỏi và tích lũy được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu để
một phần nào đó ứng dụng vào thực tiễn, trước mắt em cũng đã hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại
học Công nghệ TP Hồ Chí Minh đã giúp em có một lượng kiến thức to lớn để hoàn
thành khóa luận này. Đặc biệt, em muốn gửi đến thầy – người trực tiếp hướng dẫn
em là Phó Giáo Sư – Tiến sĩ Phan Đình Nguyên lời biết ơn sâu sắc nhất.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các anh chị cán bộ nhân
viên các phòng ban tại Chi nhánh Đông Sài Gòn đã tạo điều kiện cũng như hướng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình để em có thể hoàn thành báo cáo này.
Sau cùng, kính chúc thầy cô đang công tác tại trường Đại học Công nghệ TP
Hồ Chí Minh cùng toàn thể anh chị tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi Nhánh
Đông Sài Gòn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thu Hà
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà iv MSSV: 1154020250
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà v MSSV: 1154020250
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
BĐTD Bảo đảm tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
CN Chi nhánh
CMND Chứng minh nhân dân
ĐSG Đông Sài Gòn
GTCG Giấy tờ có giá
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
MB Ngân hàng Quân đội
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
TMCP Thương mại cổ phần
UBND Ủy ban nhân dân
VHĐ Vốn huy động
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà vi MSSV: 1154020250
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 .......30
Bảng 2.2: Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm. .......................................34
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng trong cho vay thế chấp phân loại theo loại TSĐB..........36
Bảng 2.4: Phân loại dư nợ cầm cố theo từng loại hình tài sản đảm bảo..................37
Bảng 2.5: Phân loại dư nợ theo loại tài sản của hình thức bảo lãnh........................38
Bảng 2.6: Phân loại dư nợ theo tài sản đảm bảo.....................................................40
Bảng 2.7: Mức cho vay tối đa đối với TSDB là bất động sản và động sản .............43
Bảng 2.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm tại chi nhánh .......................................45
Bảng 2.9: Tỷ lệ bảo đảm của TSĐB tại chi nhánh..................................................46
Bảng 2.11: Tỷ lệ giá trị tài sản thanh lý so với nợ mất vốn khó đòi........................48
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà vii MSSV: 1154020250
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 .......30
Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng của Chi nhánh năm 2012- 2014...30
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ phân theo hình thức bảo đảm. ...........................................35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ theo tài sản đảm bảo năm 2014.........................................41
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà viii MSSV: 1154020250
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN DỤNG ..........................3
1.1 Khái quát về bảo đảm tín dụng và tài sản bảo đảm .........................................3
1.1.1 Khái niệm bảo đảm tín dụng.....................................................................3
1.1.2 Đặc trưng bảo đảm tín dụng.....................................................................3
1.1.3 Vai trò của bảo đảm tín dụng...................................................................4
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế.............................................................................4
1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại...........................................................5
1.1.3.3 Đối với khách hàng............................................................................6
1.1.4 Nguyên tắc bảo đảm tín dụng...................................................................6
1.1.5 Hình thức bảo đảm tín dụng.....................................................................7
1.1.5.1 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản...........................................................7
1.1.5.2 Bảo đảm không bằng tài sản............................................................13
1.1.6 Các loại tài sản đảm bảo.......................................................................14
1.1.6.1 Tài sản bất động sản........................................................................14
1.1.6.2 Tài sản là động sản..........................................................................14
1.1.6.3 Tài sản hình thành từ vốn vay ..........................................................15
1.1.7 Qui trình thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng.....................................16
1.2 Chất lượng bảo đảm tín dụng........................................................................18
1.2.1 Khái niệm về chất lượng bảo đảm tín dụng ............................................18
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng bảo đảm tin dụng của NHTM ............19
1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính .............................................................................19
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng ..........................................................................21
1.2.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng bảo đảm tín dụng......................22
1.2.3.1 Các nhân tố khách quan...................................................................22
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng. .....................................................22
1.2.3.3 Các nhân tố đến từ khách hàng........................................................24
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI– CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.......................................26
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội.........................................26
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà ix MSSV: 1154020250
2.2 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông Sài Gòn
...........................................................................................................................27
2.2.1. Sơ đồ tổ chức chung của ngân hàng......................................................27
2.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban. ...........................................27
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Quân Đội - chi nhánh Đông Sài Gòn ...29
2.4 Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh
Đông Sài Gòn.....................................................................................................31
2.4.1 Về cơ sở pháp lý về bảo đảm tín dụng. ...................................................31
2.4.2 Về nguyên tắc bảo đảm tài sản của ngân hàng Quân Đội.......................32
2.4.3 Về hình thức bảo đảm tín dụng...............................................................33
2.4.3.1 Thế chấp ..........................................................................................35
2.4.3.2 Cầm cố tài sản.................................................................................37
2.4.3.3 Bảo lãnh ..........................................................................................38
2.4.3.4 Cho vay không có bảo đảm .............................................................39
2.4.4 Về loại hình tài sản đảm bảo..................................................................39
2.4.5 Thẩm định tài sản đảm bảo ....................................................................41
2.4.5.1 Thẩm định tính pháp lý của tài sản ..................................................41
2.4.5.2 Định giá tài sản đảm bảo.................................................................42
2.4.6 Về đăng ký giao dịch bảo đảm................................................................44
2.4.7 Quản lý và giám sát tài sản đảm bảo.....................................................44
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng bảo đảm tín dụng tại MB Đông Sài Gòn
...........................................................................................................................45
2.5.1 Chỉ tiêu về dư nợ cho vay có TSĐB ........................................................45
2.5.2 Chỉ tiêu về mức độ bảo đảm của TSĐB ..................................................46
2.5.3 Chỉ tiêu về dư nợ phải xử lý TSĐB .........................................................47
2.5.4 Chỉ tiêu về giá trị tài sản thanh lý so với nợ mất vốn khó đòi .................47
2.6 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................48
2.6.1 Hạn chế..................................................................................................48
2.6.2 Nguyên nhân ..........................................................................................49
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI– CHI NHANH ĐÔNG SÀI
GÒN .....................................................................................................................51
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà x MSSV: 1154020250
3.1 Phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông
Sài Gòn ..............................................................................................................51
3.1.1 Định hướng phát triển chung .................................................................51
3.1.2 Định hướng cơ bản việc thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng tại chi
nhánh Đông Sài Gòn.......................................................................................53
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng .........................................54
3.2.1 Khai thác triệt để các nguốn thông tin....................................................54
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định TSĐB ........................................56
3.2.3 Áp dụng linh hoạt hình thức TSĐB.........................................................57
3.2.4 Hoàn thiện công tác quản lý và giám sát TSĐB......................................59
3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý tài sản bảo đảm.................................60
3.2.6 Nâng cao trình độ nhân viên .................................................................60
3.3 Kiến nghị......................................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ........................................................................61
3.3.1.1. Hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay.......................................61
3.3.1.2 Chính phủ cần tạo điều kiện để việc việc phát mại tài sản thế chấp
qua trung tâm đấu giá được thuận lợi hơn...................................................64
3.3.2 Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan................................................65
3.3.3 Kiến nghị với NHNN ..............................................................................66
KẾT LUẬN..........................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 1 MSSV: 1154020250
LỜI MỞ ĐẦU

Sự phát triển vững chắc của một nền kinh tế cần có sự phát triển mạnh mẽ
của một hệ thống tài chính, một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như
mạch máu lưu thông trong nền kinh tế. Và ở Việt Nam, Ngân hàng thương mại
được xem là một trung gian tài chính quan trọng trong việc luân chuyển các nguồn
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho các cá
nhân, hộ gia đình và các tổ chức kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu
cầu về vốn để sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà ở và tiêu dùng của người dân
dần cao hơn và có xu hướng sử dụng các hàng hóa có giá trị lớn hơn khả năng
chi trả ở hiện tại. Đây chính là cơ hội cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
ở các ngân hàng. Sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giành giật tiền gửi và cho vay
buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng trung
thành tiềm năng, đồng thời tập trung phát triển các hoạt động bán lẻ. Đây là một thị
trường không phải mới nhưng trước đây ít được các ngân hàng thương mại chú
trọng và quan tâm đến, tuy nhiên đây lại là thị trường mang lại nhiều lợi nhuận
cũng như ít gặp phải nhiều rủi ro, chủ yếu là cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình
dùng để sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng với các khoản vay có giá trị nhỏ
nên từ đó rủi ro cũng được kiểm soát tốt hơn những khoản vay có giá trị lớn đối với
doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển, các ngân hàng buộc phải tìm ra những hướng đi
mới, những sản phẩm mới phục vụ tốt hơn khách hàng của mình, phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ là một trong số những hướng đi hiệu quả. Nhận thức được tầm
quan trọng và tiềm năng phát triển của thị trường bán lẻ Ngân hàng TMCP Quân
đội đã và đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế của mình trong các hoạt
động tín dụng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Cùng chung mục tiêu đó,
Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Đông Sài Gòn đã và đang tiếp tục phấn
đấu nhằm nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động tín dụng của mình, đặc biệt
là ở phân khúc tín dụng bán lẻ để góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển. Tuy
nhiên, song hành cùng việc đẩy mạnh kinh doanh, các ngân hàng cũng cần phải có
những biện pháp đảm bảo cho các khoản vay, như vậy mới có thể phát triển bền
vững, lâu dài.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 2 MSSV: 1154020250
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên cùng với sự mong muốn nghiên cứu
về vấn đề này nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng đảm bảo tín dụng tại
ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đông sài gòn ” làm khóa luận tốt
nghiệp.
Kết cấu nội dung chính của đề tài gồm:
Chƣơng 1: Lý luận chung về bảo đảm tín dụng
Chƣơng 2: Thực trạng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội – chi nhánh Đông sài gòn
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Đông sài gòn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 3 MSSV: 1154020250
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
1.1 Khái quát về bảo đảm tín dụng và tài sản bảo đảm
Vấn đề đảm bảo an toàn trong kinh doanh của ngân hàng là một nội dung cực kỳ
quan trọng cần phải được quan tâm trong kinh doanh ở bất kỳ một ngân hàng nào
và bản thân nó quyết định đến vấn đề thu nhập lâu bền của ngân hàng, thậm chí tới
sự tồn tại của ngân hàng. Trong quá trình nghiên cứu và đề ra chính sách ngân
hàng có thể nói an toàn và thu nhập là sức hút của chính sách ngân hàng. Chính vì
vậy, việc bảo đảm an toàn trong kinh doanh rất được coi trọng. Thông qua sự bảo
đảm có thể hạn chế đến mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra bởi lẽ với việc bảo
đảm tạo cho ngân hàng thỏa mãn các yêu cầu nếu khách hàng không trả được nợ
và các phí tổn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.1 Khái niệm bảo đảm tín dụng
- Tín dụng là hoạt động quan trọng, mang lại thu nhập chính cho ngân hàng. Vì
vậy, khi phát sinh một khoản tín dụng ngân hàng luôn luôn đảm bảo an toàn cho
khoản tín dụng đó, tức là phải thu hồi được gốc và lãi. Về bản chất tín dụng là việc
sử dụng vốn dựa trên độ tín nhiệm lẫn nhau. Nhưng nếu ngân hàng chưa đủ thông
tin, chưa đủ sự tin tưởng vào khách hàng như khách hàng mới quan hệ lần đầu,
khách hàng có uy tín chưa đủ cao để ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không có
nguồn trả nợ bổ sung chắc chắn. Trong trường hợp này ngân hàng sẽ yêu cầu
khách hàng phải có tài sản đảm bảo trước khi ký kết hợp đồng và giải ngân. Tài
sản này là nguồn thu nợ thứ 2, khi khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.
- “Bảo đảm tín dụng là việc thiết lập một cơ sở pháp lý và kinh tế, tạo điều kiện để
Ngân hàng có khả năng thu hồi đầy đủ khoản tín dụng đã cấp trong trường hợp
người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo quy định”.
1.1.2 Đặc trƣng bảo đảm tín dụng
- Tài sản đảm bảo phải thực hiện được chức năng là nguồn thu nợ thứ 2, tức nó
phải có giá trị thị trường, nên TSĐB có đặc trưng sau:
Thứ nhất, giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.Vì BĐTD không
chỉ là nguồn thu nợ của ngân hàng mà có có ý nghĩa thúc giục người đi vay phải
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 4 MSSV: 1154020250
trả nợ nếu không họ sẽ bị mất tài sản. Vì vây, nếu giá trị tài sản nhỏ hơn nghĩa vụ
được bảo đảm thì người đi vay dễ có động cơ không trả nợ. Nghĩa vụ được bảo
đảm bảo gồm vốn gốc, lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác trừ trường hợp
các nên có thỏa thuận lãi và các loại phí không thuộc phạm vi bảo đảm được thực
hiện nghĩa vụ.
Thứ hai, TSĐB phải có tính thanh khoản. Tài sản phải sẵn có thị trường tiêu
thụ do mức độ thanh khoản của tài sản có quan hệ đến lợi ích của người cho vay.
Mức độ thanh khoản thấp (hay tài sản khó bán) thường ngân hàng ít chấp nhận,
mức độ thanh khoản trung bình có thể chấp nhận được nhưng phải tính đến chi phí
do kéo dài thời gian xử lý.
Thứ ba, có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài
sản. Đặc trưng này thể hiện ở các mặt sau đây: tài sản phải thuộc sở hữu hợp pháp
của người đi vay hoặc người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch, đồng
thời phải có đủ các cơ sử pháp lý đề ngân hàng – chỉ thể cho vay được quyền ưu tiên
xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người đi vay không thanh toán đúng hạn.
- Một TSĐB thỏa mãn được ba đặc trưng trên sẽ giúp ngân hàng phòng tránh, hạn
chế được rủi ro tín dụng từ phía TSĐB . Tuy nhiên, loại TSĐB gì, đặc tính ra sao
thì phải căn cứ vào đặc điểm của từng khoản tín dụng được cấp và ngân hàng cần
vận dụng linh hoạt.
1.1.3 Vai trò của bảo đảm tín dụng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
- Bảo đảm tín dụng thúc đẩy việc tạo lập quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng,
giúp khách hàng giải quyết được nhu cầu vốn và ngân hàng tìm kiếm được những
phương án, dự án khả thi để đầu tư, đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, từ đó
đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho nền kinh tế, góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy đất nước tăng trưởng và phát triển bền vững.
- Bảo đảm tín dụng là biện pháp để bảo toàn vốn trong kinh doanh của ngân hàng,
giúp ngân hàng tránh khỏi bị suy giảm nghiêm trọng về vốn tự có trong trường hợp
gặp phải những rủi ro tín dụng không thể lường trước, do đó giúp ổn định môi
trường vĩ mô và an toàn hệ thống ngân hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 5 MSSV: 1154020250
- Tóm lại, BĐTD đóng vai trò quan trọng đối với NHTM, khách hàng và toàn bộ
nền kinh tế. Tuy nhiên, đây chỉ là một điều kiện bổ sung không phải là điều kiện
tiên quyết trong việc cấp tín dụng. Trên thực tế đã có nhiều trường hợp cán bộ tín
dụng vì quá chú trọng đến BĐTD mà không chú ý đến hiệu quả và tính khả thi của
phương án, dự án kinh doanh của khách hàng, nên BĐTD chưa phát huy được vai
trò. Vì vậy, hiểu sâu sắc và toàn diện về BĐTD là đòi hỏi khách quan đối với cán
bộ ngân hàng để tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng phát triển, nâng cao uy tín
của ngân hàng và tăng cường sức cạnh tranh của NHTM.
1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại
- NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ - một lĩnh vực đầy rủi ro, mà rủi ro chủ yếu lại tập trung vào danh mục tín
dụng, chính vì vậy mà các ngân hàng luôn phải tìm ra các nguyên nhân và đề ra
những giải pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Vì vậy, BĐTD ra đời là
một tất yếu khách quan, việc hoàn thiện và áp dụng linh hoạt các hình thức BĐTD
là một trong những rào chắn rủi ro hiệu quả vì:
Thứ nhất, BĐTD tạo cơ sở pháp lý để ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai khi
nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện được. Mặc dù khi cấp tín dụng, ngân hàng
đã xác định được nguồn thu nợ của mình. Trong hoạt động kinh doanh và đời sống
có rất nhiều lý do dẫn đến nguồn thu nhập thứ nhất không thực hiện được, nếu
không có nguồn thu nhập bổ sung tất yếu ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín dụng. Vì vậy,
để bảo đảm an toàn cho khoản tín dụng đã cấp, ngân hàng tự vảo vệ mình bằng
việc yêu cầu khách hàng phải có những bảo đảm cần thiết, rủi ro thuộc về khách
hàng, ngân hàng không chia sẻ rủi ro với khách hàng.
Thứ hai, BĐTD nâng cao trách nhiệm của người vay trong việc sử dụng
khoản tín dụng, làm giảm rủi ro đạo đức của người vay cũng như nâng cao ý thức
trách nhiệm của người vay trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
Nhờ có BĐTD mà ngân hàng có thể kiểm soát được khách hàng của mình trong
trường hợp khách hàng vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng như sử dụng vốn
sai mục đích, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn và bảo đảm tín dụng là công
cụ để ngân hàng thực hiện biện pháp cứng rắn đó. Vì vậy, BĐTD là biện pháp bảo
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 6 MSSV: 1154020250
vệ ngân hàng trước rủi ro tín dụng có hiệu quả nhất và là công cụ để ngân hàng
quản trị khoản vay.
Thứ ba, BĐTD tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng tín dụng.
1.1.3.3 Đối với khách hàng
- BĐTD tạo điều kiện cho các khách hàng mới quan hệ chưa đủ uy tín với ngân
hàng có thể thiết lập quan hệ tín dụng, giải quyết được nhu cầu vốn bức thiết của
mình, từ đó mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng doanh thu và lợi
nhuận.
- BĐTD giúp khách hàng nâng cao ý thức trả nợ, khách hàng thận trọng hơn trong
kinh doanh, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận từ đó đem lại hiệu quả
để có nguồn trả nợ đúng hạn, bảo toàn TSĐB đồng thời nâng cao uy tín, tạo điều
kiện thiếp lập quan hệ tín dụng lâu dài với ngân hàng.
1.1.4 Nguyên tắc bảo đảm tín dụng
- Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng
tài sản, cho vay không có bảo đảm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Trường hợp tổ chức tín dụng nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các
khoản cho vay này được Chính phủ xử lý.
- Khách hàng vay được tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng
vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì tổ chức tín dụng có quyền áp dụng
các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.
- Tổ chức tín dụng có quyền xử lý Tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
- Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh
vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 7 MSSV: 1154020250
1.1.5 Hình thức bảo đảm tín dụng
- Trước đây do hạn chế về mặt pháp lý và hoạt động ngân hàng chưa mang tính
cạnh tranh cao nên các hình thức BĐTD được các NHTM áp dụng chưa đa dạng,
chưa linh hoạt mặc dù về mặt lý thuyết từ thế chấp, cấm cố đến bảo lãnh có thể
phân chia thành nhiều loại hình bảo đảm khác nhau. Đến nay, các hình thức bảo
đảm đã ngày càng đáp ứng được như cầu của các cá nhân tổ chức kinh tế trên địa
bàn thành phố nhưng nhìn chung, hình thức bảo đảm được sử dụng nhiều nhất vẫn
là thế chấp.
- BĐTD có các hình thức chính sau:
 Thế chấp
 Cầm cố
 Bảo lãnh
 Các hình thức bảo đảm khác
1.1.5.1 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản
* Phân loại theo phương thức bảo đảm
Thứ nhất: Thế chấp
- Thế chấp là hình thức bảo đảm khá an toàn và thuận lợi cho ngân hàng. Với hình
thức này, ngân hàng chỉ cần nắm giữ bản gốc giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu
hay quyền sử dụng tài sản mà không cần phải mất chi phí cho việc cất giữ, bảo
quản TSĐB như hình thức cầm cố, hay phải có liên quan đến bên thứ 3 như hình
thức bảo lãnh. Mặt khác TSĐB gắn liền với hình thức thế chấp là bất động sản
được xem là loại tài sản ít chịu rủi ro về giảm hay mất giá trị trong tương lai so với
các tài sản là động sản, đồng thời cũng dễ dàng hơn cho ngân hàng nếu phải xử lý
tài sản đề thu hồi nợ vay.
- Đối với loại hình thế chấp tài sản có nhiều cách phân loại:
+ Thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng
Thế chấp pháp lý: Là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay thỏa thuận
chuyển quyền sử hữu cho ngân hàng khi không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
Theo hình thức này, khi người đi vay không thanh toán được nợ, ngân hàng được
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 8 MSSV: 1154020250
quyền bán tài sản hoặc cho thuê với tư cách là người chủ sở hữu mà không cần
thực hiện các thủ tục tố tụng để nhờ sự can thiệp của tòa án.
Thế chấp công bằng: Là hình thức thế chấp mà trong đó ngân hàng chỉ nắm
giữ giấy chứng nhận sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để
bảo đảm cho món vay. Khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp
đồng, việc xử lý tài sản phải dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người cho vay và
người đi vay hoặc phải nhờ đến sự can thiệp của cơ quan chức năng, nếu có tranh
chấp.
+ Thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai
Thế chấp thứ nhất: Là việc thế chấp tài sản để bảo đảm cho món nợ thứ nhất,
nhưng không có nghĩa là lần đầu tiên đem tài sản đi thế chấp cho một khoản vay,
mà thế chấp thứ nhất được xác định trong mối tương quan giữa các khoản vay có
thế chấp, tức là việc sử dụng một tài sản làm bảo đảm cho nhiều khoản vay và thế
chấp cho khoản vay đầu tiên đang tồn tại gọi là thế chấp thứ nhất.
Thế chấp thứ hai: Là hình thức thế chấp, trong đó người đi vay sử dụng phần
giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản thế chấp và khoản nợ thứ nhất được bảo đảm
bằng tài sản đó để bảo đảm cho món nợ thứ hai.
+ Thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp
Thế chấp trực tiếp (hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn
vay): Là hình thức thế chấp mà tài sản thế chấp do vốn vay tạo nên.
Thế chấp gián tiếp: Là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và tài
sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
+ Thế chấp một phần và thế chấp toàn bộ
Theo qui định của pháp luật người đi vay có thể thế chấp toàn bộ bất động sản
hoặc thế chấp một phần. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản có vật
phụ thì vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ thì vật phụ chỉ
thuộc tài sản thế chấp nến có thỏa thuận riêng. Riêng đối với thế chấp quyền sử
dụng đất thì nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng trồng vườn cây và các tài sản
khác của người thế chấp gắn liền với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp nếu có thỏa
thuận.
Thứ hai: Cầm cố tài sản
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 9 MSSV: 1154020250
- Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mình
cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ; nếu tài sản cầm cố có đăng
ký quyền sở hữu thì các bên có thể có thỏa thuận bên cầm có vẫn giữ tài sản cầm
cố hoặc giao cho bên thứ ba nắm giữ.
- Căn cứ vào tính chất quản lý, tài sản cầm cố được chia ra làm hai loại: có đăng ký
quyền sở hữu và không có đăng ký quyền sở hữu. Đối với tài sản không đăng ký
quyền sở hữu, tài sản cầm cố phải được chuyển giao cho bên cho vay, và ngược lại
đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì tài sản có thể do bên cho vay, đi vay
hoặc bên thứ ba giữ theo thỏa thuận của bên cho vay và bên đi vay.
- Tài sản dùng để cầm cố vay vốn các tổ chức tín dụng là các động sản có giá trị
chuyển nhượng hoặc mua, bán được dễ dàng:
+ Phương tiện vận tải, phương tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị,
vật tư hàng hóa .
+ Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang có hiệu lực thanh toán: kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, trái phiếu do các tổ chức phát hành…, cổ phiếu, thương
phiếu.
+ Các vật quý bằng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Giá trị hợp đồng bảo hiểm
+ Các tài sản khác nếu pháp luật quy định.
- Tuỳ theo tính chất từng loại tài sản cầm cố mà bên cầm cố phải tổ chức đánh giá,
kiểm định về số lượng và định giá tài sản trước khi ký hợp đồng cầm cố. Trong
quá trình định giá kiểm định phải có đại diện hợp pháp của cả hai bên am hiểu về
tính năng và tác dụng của tài sản hoặc có thể thuê chuyên gia kỹ thuật để đánh giá,
kiểm định phù hợp thực tế. Khi vay bên cầm cố tài sản phải giao bản gốc giấy tờ
chứng nhận quyền sở hữu tài sản, các giấy tờ có liên quan khác và tài sản cầm cố
cho bên nhận cầm cố. Bên nhận cầm cố phải bảo quản tài sản cầm cố và các giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố như quy định trong hợp đồng cầm cố
tài sản.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 10 MSSV: 1154020250
- Được quyền tổ chức đấu giá tài sản cầm cố để thu hồi nợ theo nguyên tắc đã thoả
thuận trong hợp đồng và được thu nợ gốc, lãi và tiền phạt (nếu có) từ tiền thu bán
đấu giá tài sản cầm cố nếu bên cầm cố không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ.
Thứ ba: Bảo lãnh
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (còn gọi là bên bảo lãnh)
cam kết với TCTD cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực
hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
- Như vậy, bên bảo lãnh chỉ được phép bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu của
chính mình hoặc bằng giá trị quyền sử dụng đất kể cả đất thuê mà thời hạn thuê đã
được trả tiền còn dư với 5 năm, còn đối với doanh nghiệp nhà nước thì tài sản
thuộc quyền quản lý, quyền sử dụng của doanh nghiệp đó.
- Về phần mình, TCTD sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện của tài sản đảm bảo và bên
bảo lãnh phải tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm này sau đó,
TCTD và bên bảo lãnh sẽ thoả thuận sử dụng hình thức cầm cố hay thế chấp nào
để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Song điều đáng lưu ý ở đây là khi xem xét và
quyết định cho vay có bảo đảm của bên thứ ba, ngân hàng cần quan tâm tới 3
nguyên tắc sau:
+ Thứ nhất: Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh một cách tự nguyện và chỉ được
bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình.
+ Thứ hai: Trong mỗi lần bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải phát hành thư bảo lãnh
của mình.
+ Thứ ba: Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng khả năng tài chính, tình trạng tài
sản và uy tín của bên bảo lãnh.
- Trong quá trình bảo lãnh bên thứ ba (tức người bảo lãnh) phải có trách nhiệm trả
nợ thay cho bên được bảo lãnh nếu như đến hạn thanh toán mà họ không trả được
nợ cho ngân hàng (nợ ở đây bao gồm cả gốc, lãi và chi phí khác nếu có) và bên
bảo lãnh cũng phải đôn đốc người đi vay thanh toán nợ cho ngân hàng. Mặt khác,
người bảo lãnh cũng có quyền yêu cầu ngân hàng kiểm tra việc sử dụng vốn vay
của khách hàng khi cần thiết và khi bên bảo lãnh đã trả nợ cho con nợ thì có nghĩa
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 11 MSSV: 1154020250
là họ đã trở thành chủ nở trực tiếp, lúc này quan hệ giữa ngân hàng và bên bảo lãnh
được chấm dứt.
- Hiện nay các TCTD có quyền lựa chọn quyết định việc cho vay có bảo đảm hay
không có bảo đảm bằng tài sản với điều kiện phải tuân thủ các quy định của chính
phủ, NHNN và các bộ ngành liên quan. Việc áp dụng hình thức cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản tuy có nhiều rủi ro xong lại là phổ biến trong hoạt động tín
dụng của các NHTM bởi sự đánh đổi giữa doanh thu, lợi nhuận và tính bấp bênh,
mạo hiểm trong kinh doanh. Vả lại, khách hàng vay không có bảo đảm không có
nghĩa là dự án đầu tư, dự án kinh doanh của họ không khả thi và hiệu quả, nên nếu
chỉ vì lý do không có bảo đảm tiền vay bằng tài sản mà từ chối những khách hàng
vay vốn thì đồng nghĩa với việc NHTM tự đặt dấu chấm hết cho hoạt động kinh
của mình. Mặt khác, thực tế cho thấy cho vay có bảo đảm bằng bảo lãnh lại thường
có hiệu quả và tính an toàn cao vì người bảo lãnh bao giờ cũng là những cá nhân,
đơn vị có tiền lực tài chính và có uy tín cao, thêm vào đó cho vay có bảo đảm bằng
bảo lãnh lại tiết kiệm được chi phí quản lý, linh hoạt và thích ứng với từng điều
kiện, khách hàng cụ thể .
Thứ tư : Các hình thức bảo đảm ký cược, ký quỹ,đặt cọc
- Các biện pháp bảo đảm được ngân hàng sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự là:
cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, tín chấp. Ngoài ra, trong quy định vẫn có một số biện
pháp như: đặt cọc, ký cược, ký quỹ.
* Phân loại theo hình thức sở hữu tài sản đảm bảo
 Bảo đảm bằng tài sản của người đi vay
 Bảo đảm bằng tài sản bên thứ ba
 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Khóa luận xin làm rõ hai hình thức bảo đảm: bảo đảm bằng tài sản bên thứ ba
và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba là hình thức bảo đảm mà bên thứ ba cam
kết với ngân hàng sẽ sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ
trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 12 MSSV: 1154020250
+ Điều kiện đồi với bên bảo lãnh: Có năng lực pháp luật dân sự đối với bên bảo
lãnh là cá nhân, và có năng lục về vốn, tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
+Việc bên thứ ba cầm cố hay thế chấp tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh là tùy thuộc theo yêu cầu của ngân hàng. Việc bảo đảm của bên thứ ba có
cầm cố hoặc thế chấp tài sản là hình thức đảm bảo kép nhằm đề phòng khi người
bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình thì ngân hàng có thể xử lý tài
sản kèm theo.
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
+Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản
được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của Ngân hàng. Bảo đảm tín
dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình
thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối
với ngân hàng.
+Gồm 2 trường hợp:
Tài sản đã hình thành trước khi giải ngân vốn vay: trước khi giải ngân vốn
vay, tài sản đã hình thành và thuộc quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng đối với đất
đai) của khách hàng vay vốn. Khi đó vốn vay dùng để thanh toán nốt phần nghĩa
vụ còn lại của khách hàng vay vốn trong việc mua sắm tài sản đó.
Tài sản chưa hình thành khi giải ngân vốn vay: trước khi giải ngân vốn vay,
tài sản chưa hình thành hoặc chưa thuộc quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng đối
với đất đai) của khách hàng vay vốn. Khi đó vốn vay được giải ngân để thanh toán
trước hoặc đồng thời với việc xác lập quyền sở hữu của khách hàng vay vốn đối
với tài sản.
- Như vậy, khác với chế độ bảo đảm khác, bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay
là việc khách hàng vay lại dùng chính tài sản hình thành (được mua sắm hoặc xây
dựng lên) từ khoản vay mà khách hàng đã vay tại tổ chức tín dụng để đảm bảo cho
chính khoản vay này. Do vậy xét về thời gian, tài sản đảm bảo chưa hình thành
(chưa tồn tại) tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng và các bên chỉ ký kết hợp
đồng bảo đảm khi tài sản bảo đảm được hình thành. Trong khi đó việc cho vay có
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 13 MSSV: 1154020250
bảo đảm bằng hình thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh thông thường lại dùng tài sản
đã hình thành, đã có tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.
- Để bảo đảm việc thu hồi vốn và lãi, pháp luật quy định những điều kiện để đảm
bảo tính an toàn.
+ Điều kiện đối với khách hàng vay: Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức tín dụng, cũng như tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay khách hàng
phải đáp ứng được những điều kiện như là: có tín nhiệm đối với TCTD trong việc
sử dụng vốn vay và trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi; Có khả năng tài chính
và có các khoản thu hợp pháp; Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khả thi; Có mức vốn tự có tham gia vào dự án và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay
bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 50% vốn đầu tư của dự án;…
+ Điều kiện đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Để đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức tín dụng, cũng như tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
vay từ tài sản hình thành từ vốn vay phải đáp ứng được những điều kiện như là:
Tài sản hình thành từ vốn vay phải xác định được Quyền sở hữu của khách hàng
vay đối với tài sản: như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đất mà trên đó
tài sản sẽ được hình thành và phải hoàn thành các thủ tục xây dựng theo quy định
của pháp luật; Tài sản được phép dịch và không có tranh chấp;…
1.1.5.2 Bảo đảm không bằng tài sản
- Cho vay không có bảo đảm là hình thức mà các ngân hàng cho vay không dựa
vào bảo đảm bằng tài sản mà bảo đảm dựa vào uy tín của người đi vay.
- Để được vay theo hình thức này khách hàng vay phải có đủ điều kiện sau:
+ Phải có tín nhiệm đối với ngân hàng. Dự án đầu tư, phương án kinh doanh,
dịch vụ khả thi có hiệu quả đảm bảo nguồn trả nợ. Dự án phương án phục vụ đời
sống khả thi phù hợp với qui định của pháp luật đảm bảo nguồn trả nợ. Phải có đủ
khả năng tài chính, các nguồn thu hợp pháp khác để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ trong
thời hạn cam kết. Đối với các doanh nghiệp phải có lãi hai năm liền kề tính đến
thời điểm vay vốn. Riêng doanh nghiệp Nhà nước chỉ cần không trong diện sắp
xếp lại là được vay vốn.
+ Tổ chức tín dụng Nhà nước cho vay không có đảm bảo theo chỉ định của
Chính phủ: cho vay đối với khách hàng vay để thực hiện các chương trình kinh tế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 14 MSSV: 1154020250
đặc biệt, trọng điểm của Nhà nước và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng
được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về điều kiện vay vốn theo qui định tại
các văn bản qui phạm pháp luật của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
+ Ngoài ra còn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thề chính trị - xã hội
cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
- Tóm lại bảo đảm tín dụng là một biện pháp hết sức cần thiết đối với hoạt động
cho vay của các NHTM. Nó không chỉ có ý nghĩa to lớn đối với ngân hàng (thu hồi
vốn kịp thời đầy đủ, đảm bảo cho hoạt động ngân hàng có hiệu quả) đối với khách
hàng vay vốn (khuyến khích tự chủ đạt hiệu quả kinh doanh) mà còn có ý nghĩa to
lớn đối với sự ổn định của nền kinh tế.
1.1.6 Các loại tài sản đảm bảo
1.1.6.1 Tài sản bất động sản
- Bất động sản là tài sản không di dời được: Nhà ở, các cơ sở sản xuất kinh doanh
như nhà máy, khách sạn, của hàng, nhà kho…và các loại tài sản khác gắn liền với
nhà ở, công trình xây dựng. Ngoài ra còn bao gồm cả hoa lợi, lợi tức, khoản tiền
bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thế chấp.Tất cả các bất động sản
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp và cá nhân đều được thế chấp để
vay vốn. Riêng đối với doanh nghiệp Nhà nước khi thế chấp toàn bộ dây chuyền
công nghệ chính phải được cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp đồng ý
bằng văn bản.
1.1.6.2 Tài sản là động sản
- TSĐB là động sản bao gồm máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa, phương tiện vận
tải.
- Máy móc, thiết bị, và dây chuyền sản xuất của bên cầm cố thường đã qua quá
trình sử dụng nên việc đánh giá, định giá những tài sản này khi nhận cầm cố là khá
khó khăn,
- Khi đã nhận cầm cố và đặc biệt phải bán thanh lý khi người vay không trả được
nợ rất phức tạp và số tiền bán tài sản thường không thu hồi đủ gốc, lãi vay. Lý do,
những máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất đều mang những bí quyết công
nghệ riêng, thường bị lỗi thời, lạc hậu và nhanh chóng bị mất giá trị, bởi sự phát
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 15 MSSV: 1154020250
triển của khoa học kỹ thuật, hơn nữa là do quá trình cạnh tranh nên máy móc, thiết
bị dây chuyền sản xuất phải thường xuyên được khách hàng nâng cấp, đổi mới liên
tục để phù hợp với sự phát triển và hội nhập quốc tế. Vì thế những tài sản này khi
thanh lý rất khó, do ít người có nhu cầu mua lại máy móc, thiết bị, dây chuyền sản
xuất đã qua sử dụng, thời gian bán kéo dài, làm cho tài sản hư hỏng, xuống cấp,
mất giá trị.
1.1.6.3 Tài sản hình thành từ vốn vay
- Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản
được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của Ngân hàng. TSĐB hình
thành từ vốn vay là việc khách hàng dùng tài sản hình thành từ vốn đi vay để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng. Trong
thời gian qua, hợp đồng bảo đảm với tài sản hình thành trong tương lai là một giao
dịch được sử dụng nhiều trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mai.
Việc này rất phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ vừa, ít vốn hoặc các doanh nghiệp
cần vay vốn trên cơ sở những TSĐB còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, việc nhận tài
sản hình thành từ vốn vay hiện nay cũng còn khá nhiều vướng mắc, cụ thể như
sau:
- Vấn đề trong việc công chứng hợp đồng bảo đảm với tài sản hình thành trong
tương lai. Theo quan điểm của các công chứng viên thì đối tượng của hợp đồng,
giao dịch phải là „có thật”, nghĩa vụ được bảo đảm là “có thật” và phải được xác
định cụ thể do vậy không thể công chứng với các hợp động, giao dịch bảo đảm với
tài sản hình thành trong tương lai và không thể xác nhận cho hợp đồng, giao dịch
bảo đảm với quy định sẽ bảo đảm cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh từ các hợp
đồng tín dụng, giao dịch tiền vay được hình thành sau thời điểm xác lập giao dịch
bảo đảm đó.
- Ngân hàng gặp khó khăn trong việc xử lý TSĐB để thu hồi nợ, luật có những quy
định cụ thể về thế chấp tài sản hình thành trong tương lai nhưng chưa có quy định
về việc bán tài sản hình thành trong tương lai.
- Phát sinh nhiều chi phí: thế chấp tài sản trong tương lai phải thực hiện công
chứng và đăng kí giao dịch bảo đảm đến 2 lần.
- Nguy cơ rủi ro cao: bên nhận bảo đảm chưa thể có được sự bảo đảm an toàn về
mặt pháp lý khi nhận tài sản này.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 16 MSSV: 1154020250
1.1.7 Qui trình thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng
Bƣ c 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ bảo đảm
- Đây chính là bước mà Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ bảo đảm, xem xét nhu cầu của
khách hàng và các điểu kiện đề ra, quyết định biện pháp bảo đảm tiền vay nào là
phù hợp. Ngay trong bước đầu tiên của một quy trình tín dụng là lập hồ sơ thì tài
liệu liên quan đến BĐTD cũng đã là một trong 5 tài liệu cần thiết, đóng một vai trò
nhất định.
Thực tế cho thấy hoàn trả tín dụng mặc dù không phải là mục đích kinh doanh của
NH song nó là nhiều cái quan trọng nhất để thực hiện mục tiêu kinh doanh của NH.
Vì vậy, trong quá trình hoạt động tín dụng, NH phải luôn xem xét một cách thận
trọng từ hồ sơ, giấy tờ vay vốn hợp lệ đến uy tín và năng lực tài chính của khách
hàng, từ đó áp dụng những phương pháp cho vay thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi
nợ.
Bƣ c 2: Thẩm định tài sản bảo đảm
- Đây là một bước rất quan trọng trong quy trình bảo đảm tiền vay vì thông qua việc
thẩm định, đánh giá TSBĐ, ngân hàng sẽ xác định được giá trị của TSBĐ để làm cơ
sở cho việc quyết định mức cho vay dựa trên giá trị của TSBĐ. Vì thế, khi tiến hành
bước này, NH cần thực hiện một cách cẩn trọng và kỹ lưỡng.
Bƣ c 3: Xác định mức cho vay trên cơ sở giá trị TSBĐ
- Khi đã hoàn tất việc định giá TSBĐ, NH cần xác định mức cho vay đối với khoản
vay có TSBĐ đó. Thông thường, các NHTM có xu hướng cho vay ít hơn giá trị
TSBĐ, phổ biến ở mức 50 - 70 . Tuy nhiên, để xác định mức cho vay tương đối
an toàn, NH còn phải căn cứ vào nhiều khía cạnh như đặc điểm, tính chất của
TSBĐ. Ví dụ như cầm cố bằng những tài sản có độ rủi ro thấp gần như bằng 0 như
Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi do chính
NH phát hành… thì có thể cho vay tới 100 giá trị, còn những tài sản có biến động
lớn về giá dẫn đến nguy cơ rủi ro cao, mức cho vay dao động bằng hay dưới 50
giá trị TSBĐ.
Bƣ c 4: Ký hợp đồng và quản lý TSBĐ
- Sau khi NH và bến đi vay đã thỏa thuận được các điều kiện về tín dụng, bên vay
vốn phải lập giấy cầm cố, thế chấp tài sản. Tùy theo từng hình thức và loại TSBĐ
mà hợp đồng đảm bảo có thể nằm trong hợp đồng tín dụng hay có thể lập thành văn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 17 MSSV: 1154020250
bản riêng. Nhưng điều đặc biệt lưu ý là hợp đồng đảm bảo chỉ có ý nghĩa pháp lý
khi và chỉ khi nó đi kèm với hợp đồng tín dụng (hợp đồng gốc).
- Theo đó, việc công chứng hoặc chứng thực giao dịch bảo đảm là do các bên thỏa
thuận, trong trường hợp pháp luật có quy định thì giao dịch bảo đảm phải được
công chứng hoặc chứng thực.
- Việc giữ tài sản và giấy tờ của tài sản bảo đảm tiền vay:
+ Khi cầm cố tài sản, bảo lãnh bằng động sản, khách hàng vay, bên bảo lãnh có
nghĩa vụ giao tài sản cầm cố cho bên ngân hàng nắm giữ.
+ Khi thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng bất động sản thì tài sản thế chấp, bảo lãnh do
khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh giữ, trừ trường hợp các bên thỏa thuận giao cho
ngân hàng hoặc bên thứ ba giữ. Nếu thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản có đăng ký quyền
sở hữu tài sản hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì ngân hàng phải giữ bản chính giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Việc quản lý TSBĐ bao gồm cả việc bảo quản, đánh giá lại tài sản và xử lý sau khi
đáng giá. Hiệu quả của việc quản lý này còn phụ thuộc vào cơ sở vật chất (như kho
bãi để bảo quản tài sản), trình độ của cán bộ ngân hàng trong việc định giá tài sản
và đưa ra được những biện pháp xử lý thỏa đáng, đảm bảo an toàn vốn cho hoạt
động kinh doanh của NHTM.
Bƣ c 5: Giải chấp
- Khi đến hạn thanh toán, nếu khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân hàng sẽ
tiến hành giải chấp, hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm được thanh lý hoàn
toàn, ngân hàng trả lại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc trả lại TSBĐ cho
người đi vay. Còn trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ, lơ là
nghĩa vụ trả nợ hoặc có hành vi bất hợp tác trong việc thanh toán nợ thì ngân hàng
buộc phải xử lý TSBĐ để thu hồi nợ.
- Việc xử lý TSBĐ để thu hồi nợ được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
+ Trong trường hợp tài sản bảo đảm được dùng để thực hiện một nghĩa vụ thì việc
xử lý tài sản đó được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên, nếu không có thỏa
thuận thì tài sản được bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
+ Trong trường hợp tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì việc
xử lý tài sản đó được thực hiện theo thỏa thuận của bên bảo đảm và các bên cùng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 18 MSSV: 1154020250
nhận bảo đảm, nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì tài sản
được bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
+ Việc xử lý TSBĐ phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh
bạch, bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo
đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan.
+ Người xử lý TSBĐ là bên nhận bảo đảm (hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy
quyền)
1.2 Chất lƣợng bảo đảm tín dụng
1.2.1 Khái niệm về chất lƣợng bảo đảm tín dụng
- Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong
ngân hàng nhưng lại chịu rủi ro cao nhất. Do vậy, để giảm bớt rủi ro thì một trong
các biện pháp mà ngân hàng hay áp dụng đó là nâng cao chất lượng BĐTD. Chất
lượng của công tác BĐTD chính là tính hiệu quả của các hình thức mà ngân hàng
áp dụng để đảm bảo nguồn thu nợ thứ hai trong trường hợp khách hàng không trả
được nợ.
- Chất lượng bảo đảm tín dụng không chỉ phản ánh về tài sản bảo đảm mà còn thể
hiện ở thành quả thu được khi các khoản cho vay được bảo đảm bằng các hình
thức thích hợp. Chất lượng bảo đảm tiền vay càng cao thì khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng càng được đảm bảo, từ đó giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro tín
dụng xảy ra. Có thể nói, chất lượng bảo đảm tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nếu các khoản cho vay có chất
lượng không tốt sẽ là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ
dẫn đến khả năng mất vốn, với mức độ lớn hơn có thể làm giảm khả năng thanh
toán của ngân hàng với khách hàng, làm giảm uy tín của ngân hàng dẫn đến tình
trạng rút tiền hàng loạt và đẩy ngân hàng đến nguy cơ phá sản. Vì vậy, các ngân
hàng phải thường xuyên quan tâm và nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng nhằm
bảo đảm sự phát triển bền vững cho ngân hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 19 MSSV: 1154020250
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng bảo đảm tin dụng của NHTM
1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính
Danh mục tài sản đảm bảo
- Tưng ứng với mỗi hình thức bảo đảm là các loại hình tài sản đảm bảo, tài sản
đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Khi yếu
tố thị trường thay đổi thì giá trị của từng loại tài sản khác nhau, quản lý danh mục
tài sản đảm bảo tốt tức là ngân hàng phải duy trì giá trị danh mục luôn tương ứng
với giá trị khoản vay, ít chịu tác động khi các yếu tố các thay đổi. Các loại hình tài
sản dùng làm bảo đảm tín dụng được ngân hàng chấp nhận ngày càng đa dạng
nhằm tạo sự hài hòa giứa loại hình tín dụng và tài sản đảm bảo hữu hình như
phương tiện giao thông, đất đai, nhà cửa, máy móc….và cả những tài sản vô hình
như các quyền tài sản. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất ít chịu rủi ro về giảm hay mất giá trị trong tương lai so với động sản, vì vậy,
ngân hàng thường dễ dàng chấp nhận loại hình này nên tỷ trọng loại hình này rất
cao trong danh mục tài sản đảm bảo. Đối với tài sản là động sản như phương tiện
giao thông, máy móc, thiết bị, hàng hóa…có rủi ro cao về giảm giá trị tài sản, gây
khó khăn trong việc xử lý tài sản này nên tỷ trọng tài sản này chiếm thấp nhất. Đối
với giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu… Trong đó, sổ tiết kiệm có
tính ưu việt hơn hẳn, tỷ lệ cho vay có thể lên tới 100% giá trị sổ. Cổ phiếu cũng
được chấp nhận trong thời gian gần đây, tuy nhiên giá trị cổ phiểu thay đổi thường
xuyên và không ổn định tùy vào diễn biến thị trường chứng khoán nên ngân hàng
cũng thận trọng với việc bảo đảm bằng tài sản này, vì vậy, tỷ trọng của tài sản
thường thấp hơn so với sổ tiết kiệm.
- Dựa vào yếu tố rủi ro và giá trị của tài sản đảm bảo ngân hàng tạo lập danh mục
đa dạng, phù hợp và phương thức bảo đảm tốt sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro.
Định giá tài sản đảm bảo
- Tài sản đảm bảo là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định mức cho vay. Xác
định chính xác giá trị tài sản đảm bảo là yếu tố hết sức quan trọng giúp ngân hàng
đảm bảo được quyền lợi cho chính bản thân mình và cho khách hàng. Tuy nhiên,
công tác thẩm định là rất khó khăn vào phức tạp nên nguy cơ xảy ra là điều khó
tránh khỏi. Tùy theo từng điều kiện cụ thể của từng ngân hàng mà việc thẩm định
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 20 MSSV: 1154020250
tài sản đảm bảo do một bộ phận chuyên trách hay do chính cán bộ tín dụng phụ
trách hồ sơ chịu trách nhiệm thẩm định. Trong khâu thẩm định có thể chia ra làm
hai mảng như sau:
+ Thẩm định tính pháp lý của tài sản chủ yếu vẫn dựa trên những kê khai của
khách hàng và các loại giấy tờ chứng nhận do khách hàng cung cấp. Các loại giấy
tờ hay văn bản chứng minh này phải là bản gốc và phù hợp với quy định chung của
ngân hàng.
+ Định giá tài sản do ngân hàng tự tiến hành định giá hoặc thuê tổ chức khác
định giá. Mỗi ngân hàng đều xây dựng quy trình định giá dựa trên những tiêu chí
và phương pháp định giá riêng nhưng vẫn tuân theo nguyên tắc giá thị trường của
tài sản, mức giá chuyển nhượng thực tế tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
Việc định giá có thể do một hoặc một nhóm cán bộ tham gia định giá và được lập
thành văn bản lưu hồ sơ. Kết quả định giá có thể nhanh hay chậm, thuận lợi hay
khó khăn phụ thuộc rất nhiều vào loại hình tài sản và các loại giấy tờ có liên quan
mà ngân hàng yêu cầu.
- Mỗi ngân hàng đều có quy định cụ thể về mức tỷ lệ này. Bên cạnh việc định giá
tại thời điểm ký kết hợp động bảo đảm, ngân hàng còn quy định về việc định kỳ
đánh giá lại tài sản bảo đảm quyền lợi cho ngân hàng và cả khách hàng.
Đăng ký giao dịch bảo đảm
- Để đảm bảo quyền lợi, sau khi thực hiện công chứng hợp đồng bảo đảm, ngân
hàng còn đi đăng ký giao dịch bảo đảm. Mặc dù, ngân hàng đang nắm giữ bản
chính giấy tờ chứng nhận sở hữu hay quyền sử dụng tài sản nhưng không có gì
chắc chắn rằng các loại giấ tờ này không bị thất lạc ra ngoài hoặc không có gì sai
sót trong khâu công chứng hợp đồng bảo đảm. Nếu có xảy ra tranh chấp trong quá
trình xử lý tài sản, ngân hàng nào đăng ký giao dịch bảo đảm trước sẽ có quyền ưu
tiên thanh toán trước.
Quản lý tài sản đảm bảo
- Ngân hàng nắm giữ chủ yếu là các loại giấy chứng nhận quyền sử hữu, quyền sử
dụng hay giấy tờ có giá nên việc quản lý, giám sát cũng không có gì trở ngại
nhưng cũng rất cần thiết để tránh trường hợp mất mát hoặc thiếu sót do khách hàng
chưa kịp bổ sung. Đối với tài sản bảo đảm là máy móc, thiết bị, phương tiện giao
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 21 MSSV: 1154020250
thông, hàng hóa… phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh thì đòi hỏi cán bộ
tín dụng phải tự mình xuống cơ sở xem xét. Nhờ vậy, cán bộ tín dụng có thể kiểm
tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho
và đối chiếu với sổ sách, kiểm tra việc thực hiện các điều khoản đã cam kết trong
hợp đồng bảo đảm như đầu tư cải tạo, nâng cấp, điều kiện bảo quản tài sản…và
quan trọng hơn hết là kiểm tra xem có còn tài sản hay không. Đồng thời, cán bộ tín
dụng cũng thực hiện luôn việc đánh giá lại tài sản bảo đảm. Tùy theo tình hình cụ
thể mà ngân hàng kịp thời có phương án đối phó nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế rủi
ro.
Xử lý tài sản đảm bảo
- Khả năng xử lý tài sản đảm bảo với chi phí thấp, thủ tục nhanh chóng giúp bảo
đảm quyền lợi cho ngân hàng và khách hàng. Việc xử lý tài sản đảm bảo phải được
thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch.
- Trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo, việc thu hồi tài sản để xử lý sẽ rất khó
khăn nếu như chủ sở hữu không có thiện chí giao tài sản. Trong trường hợp này
ngân hàng phải nhờ đến sự hỗ trợ của cơ quan chức năng. Thông thường, việc thu
hồi tài sản là trách nhiệm của cán bộ tín dụng, nhưng để thuận tiện cho việc xử lý
tài sản bảo đảm,, một số ngân hàng lớn đã thành lập công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản.
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng
- Dựa vào số liệu của từng ngân hàng có thể tính toán một số chỉ tiêu để đánh giá
chất lượng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng đó.
 Chỉ tiêu về dư nợ cho vay có TSĐB
=
 Chỉ tiêu về mức độ bảo đảm của TSĐB
=
 Chỉ tiêu về dư nợ phải xử lý TSĐB
=
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 22 MSSV: 1154020250
 Chỉ tiêu về xử lý TSĐB
=
1.2.3 Các nhân tổ ảnh hƣởng đến chất lƣợng bảo đảm tín dụng.
1.2.3.1 Các nhân tố khách quan
- Ngân hàng là loại hình doanh nghiệp chịu sự giám sát chặt chẽ nhất trong các loại
hình doanh nghiệp, bởi tình trạng hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của nền kinh tế nói riêng và toàn bộ xã hội nói chung. Chính vì vậy, các
hoạt động của ngân hàng chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi các văn bản quy phạm
pháp luật, đặc biệt các quy định về BĐTD. Nếu hệ thống văn bản quy định đầy đủ
và phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng thì không những đảm bảo an
toàn cho ngân hàng mà còn thỏa mãn được nhu cầu vốn của các chủ thể trong xã
hội, qua đó có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngược lại, các quy định
BĐTD quá chặt chẽ sẽ gây khó khăn cho hoạt động của ngân hàng và ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của nền kinh tế.
- Ngoài ra, sự biến động của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát, chính sách
thuế, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, lãi suất….cũng ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng. Một khoản vay dường
như rất tốt trên giấy tờ nhưng có thể giá trị của nó bị sụt giảm do doanh thu hay thu
nhập của khách hàng giảm trong thời kỳ suy thoái kinh tế hoặc do lãi suất tăng cao
trước sức ép của lạm phát, và vì vậy hoạt động BĐTD cũng bị ảnh hưởng.
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng.
Chất lượng thẩm định của ngân hàng
- Khả năng thu thập thông tin, thẩm định khách hàng, việc đánh giá khách hàng
dựa trên khả năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng vay vốn.
Kết quả thẩm định chỉ có ý nghĩa khi các thông tin về tư cách pháp lý, tình hình tài
chính , nhu cầu sử dụng vốn vay, là đáng tin cậy, đầu đủ, chính xác. Bởi vậy, đa
dạng hóa các kênh thông tin về khách hàng, các quy định pháp lý liên quan đến
cung cấp thông tin, kiểm toán ảnh hưởng lớn đến hình thức BĐTD .
- Khả năng đánh giá chất lượng dự án đầu tư và môi trường kinh doanh của người
vay, hiệu quả hoạt động của dự án quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 23 MSSV: 1154020250
vay vốn. Một dự án có khả thi trong thực tế, có dòng tiền đủ đảm bảo khả năng
thanh toán là một đảm bảo vững chắc để ngân hàng có thể thu hồi vốn vay, vì vậy
kết quả và chất lượng của việc thẩm định dự án vay vốn là cơ sở quyết định hình
thức BĐTD của ngân hàng. Nếu ngân cho vay không có TSĐB mà chỉ dựa trên uy
tín của khách hàng thì công tác thẩm định lại càng mang ý nghĩa quan trọng hơn.
Chất lượng công tác định giá tài sản bảo đảm của ngân hàng.
- Các NHTM nước ngoài khi xem xét cho vay đối với khách hàng, điều họ quan
tâm hàng đầu là hiệu quả của dự án đầu tư, tiếp đến là năng lực quản lý và khả
năng tài chính của chủ dự án. Nhưng đối với NHTM Việt Nam thì do sự thiếu
thông tin và thông tin từ chủ đầu tư không chính xác nên TSBĐ được xem như là
yếu tố hàng đầu dẫn đến quyết định cho vay hay không. Nên công tác thẩm định
TSĐB mang nghĩa rất quan trọng trong khâu thẩm định trước khi có quyết định
cho vay. Việc thẩm định có thể do nhân viên ngân hàng tự thẩm đinh hoặc do thuê
ngoài. Việc định giá phải dựa trên cơ sở pháp lý hoặc cơ sở thực tế đảm bảo tính
khách quan, minh bạch và chính xác.
Chất lượng công tác xử lý TSĐB
- Xử lý TSĐ là trường hợp bất khả kháng. Căn cứ vào điều khoản xử lý TSĐB đã
thỏa thuận trong hợp đồng, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành xử lý theo đúng
quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vấn đề khó khăn nhất là việc thu hồi tài sản nếu
như khách hàng không có thiện chí. Hoặc nếu như TSĐB không được thẩm định
kỹ, giá trị bị giảm so với giá trị thị trường, khả năng thanh khoản thấp thì ngân
hàng sẽ gặp khó khăn trong vấn đề thu hồi hết số nợ và thời gian thu nợ.
Chất lượng nhân viên ngân hàng
- Yếu tố con người là yếu tố căn bản tạo nên hiệu quả hoạt động, tạo nên sự thành
công hay thất bại. Với đội ngũ con người có đủ trình độ và phẩm chất đạo đức,
NHTM có thể kịp thời nắm bắt những tình huống không thuận lợi phát sinh, dự trù
giải pháp đối phó với những rủi ro tiềm ẩn để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín
dụng.
- Chất lượng của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến công tác thẩm định, định
giá, quản lý và xử lý TSĐB . Một ngân hàng nếu có đội ngũ nhân viên giỏi chuyên
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 24 MSSV: 1154020250
môn, có kiến thức và kinh nghiệm, am hiểu pháp luật thì sẽ cso khả năng phân
tích, đánh giá về TSĐB chính xác hơn và không bị khách hàng đánh lừa. Ngoài ra
cán bộ tín dụng còn phải thường xuyên nắm bắt tình hình thị trường nhằm giúp cho
việc định giá TSĐB cũng như việc xử lý tài sản, không làm cho ngân hàng bị thua
thiệt. Do đặc thù có hoạt động tín dụng liên quan đến mọi ngành nghề nên trình độ
cán bộ tín dụng phải được hiểu là trình độ chuyên môn nghiệp vụ và trình độ hiểu
biết về chính trị, kinh tế, xã hội.
- Ngoài kiến thức và năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cũng là một nhân
tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công tác BĐTD. Nếu nhân viên có gian
lận trong việc cho vay thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay từ đó làm xấu đi
hình ảnh của ngân hàng.
1.2.3.3 Các nhân tố đến từ khách hàng.
- Tính trung thực, chính xác của những thông tin mà khách hàng cung cấp cho
ngân hàng. Tính trung thực, tư cách đạo đức của khách hàng vay cũng có tác động
đến hiệu quả của BĐTD . Trong nhiều trường hợp khách hàng lập hộ sơ giả đề lừa
đảo ngân hàng như: Báo các tài chính không trung thực, giả mạo chứng từ liên
quan, đặc biệt đối với khách hàng có kinh nghiệm làm hồ sơ vay thì ngân hàng gặp
rủi ro cao và làm cho vấn đề BĐTD không còn ý nghĩa nữa. Vì vậy đề đạt hiệu quả
của công tác BĐTD thì ngân hàng phải lựa chọn để tìm được những khách hàng có
tư cách đạo đức tốt, có đủ năng lực tài chính, có uy tín, có hoạt động sản xuất đạt
kết quả tốt.
- Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Một trong những nguyên tắc tín dụng
là khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích và ngân hàng nào cũng có những
biện pháp để giám sát mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Tuy nhiên vẫn có
nhiều trường hợp sử dụng vốn sai mục đích như khách hàng sử dụng vốn không
đúng với phương án vay, không đúng đối tượng… Nguyên nhân dẫn đến hậu quả là
khách hàng không trả được nợ hay trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng quyết định
đến khả năng trả nợ của khách hàng. Muốn nâng cao chất lượng BĐTD, việc tìm
hiểu xử lý khó khăn trước, trong và sau quá trình cho vay luôn được đặt ra cho
ngân hàng. Các ngân hàng cần phải phối hợp thực hiện với khách hàng một cách
chặt chẽ để tìm hiểu những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 25 MSSV: 1154020250
đưa ra biện pháp cho vay tiếp để thoát khỏi khó khăn hay ngừng việc cho vay.
Công việc trên sẽ giúp cả ngân hàng và khách hàng thuận lợi.
- Vì vậy, việc lưa chọn và tìm ra khách hàng có khả năng tài chính thật sự, năng
lực pháp lý, đạo đức tốt giúp ngân hàng đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 26 MSSV: 1154020250
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI– CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
2.1 Gi i thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
- Tên tiếng Anh: Military Commercial joint – Stock Bank.
- Tên viết tắt: MB
- Logo Ngân hàng:
- Vốn điều lệ: 16.000.000.000.000 VND (Mười sáu ngàn tỷ VND)
- Trụ sở chính: Số 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: (84 – 4) 6277 7222
- Fax: (84 – 4) 3762 1509
- Website: www.mbbank.com.vn
- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0100283873 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 30/09/1994, thay đổi lần thứ 32 ngày 03/10/2012
và giấy phép số 0054/NH – GP ngày 14/09/1994 kèm theo quyết định 194/QĐ –
NH5 ngày 14/09/1994 của NHNNVN.
Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
- Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật.
- Địa lý bảo hiểm và các hoạt động liên qua khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá theo quy định của pháp luật.
- Mua bán, gia công, chế tác vàng.
- Hoạt động trung gian tiền tệ khác.
- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Ngân hàng chỉ kinh doanh khi có
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 27 MSSV: 1154020250
2.2 Gi i thiệu chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông
Sài Gòn
2.2.1. Sơ đồ tổ chức chung của ngân hàng.
- Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông Sài Gòn gồm 2 phòng nghiệp vụ,
hai bộ phận kiểm tra và 3 phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Tân Thuận, -
- Phòng giao dịch Nguyễn Đình Chiểu, Phòng giao dịch Võ Văn Tần. Hiện nay,
toàn bộ Chi nhánh có trên 60 cán bộ công nhân viên. Trên 95% cán bộ công nhân
viên của toàn bộ Chi nhánh có trình độ học vấn đại học trở lên, còn lại là cao đẳng
và trung cấp.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi Nhánh
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Chi nhánh Đông Sài Gòn
2.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc
- Là người điều hành mọi hoạt động trong Ngân hàng cũng là người quyết định cuối
cùng trong khinh doanh, ký duyệt các hợp đồng tín dụng.hướng dẫn, giám sát việc
thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà ngân hàng cấp
trên giao.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
GIAO
DỊCH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
VÀ
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG
BỘ
PHẬN
HỖ
TRỢ
BỘ
PHẬN
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
QUAN
HỆ
KHÁCH
HÀNG
PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
CÁ
NHÂN
PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP
PHÒNG
GIAO
DỊCH
NGUYỄN
ĐÌNH
CHIỂU
PHÒNG
GIAO
DỊCH
TÂN
THUẬN
PHÒNG
GIAO
DỊCH
VÕ VĂN
TẦN
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 28 MSSV: 1154020250
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các
phòng ban.Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật, hoặc nâng lương, trừ lương đối với cán bộ nhân viên trong đơn vị mình.
Phó Giám đốc
- Được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt (
theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám
đốc có mặt tại đơn vị.
- Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số nhiện vụ do Giám đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình.
- Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ theo
nguyên tắc tập trung dân chủ chế độ thủ trưởng.
Phòng kế toán và dịch vụ khách hàng
- Thực hiện quản lý tài sản chi nhánh. Tổchức công táchạch toán, công tác cân đối
vốn, tổ chức thực hiện công tác huy động vốn, lãi suất huy động, thực hiện công tác
tin học cho chi nhánh.
Phòng hành chính
- Thực hiện công tác tổ chức nhân sự,quản trị, hành chính và đảm bảo an toàn vệ
sinh cho cơ quan. Đề xuất soạn thảo văn bản về quản lí hành chính.Xây dựng nội
qui qui chế hành chính của chi nhánh phù hợp với quy định của NH Quân Đội.
Quản lí và sử dụng con dấu chi nhánh. Tiếp nhận đăng kí, chuyển phát, sao chụp,
lưu trữ, tổng hợp các văn bản đi và văn bản đến của chi nhánh.
- Tham mưu cho giám đốc trong việc mua sắm, sửa chữa tài sản, thực hiện quản lý
tài sản, trang thiết bị máy móc của chi nhánh và tổ chức thực hiện khi có phê duyệt
của các cấp có thẩm quyền của MB.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
- Tổ chức quản lý và thực hiện nhiệm vụ của huy động, cấp tín dụng, bảo lãnh đối
với khách hàng doanh nghiệp. Bao gồm các nghiệp vụ như: huy động tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi không kỳ hạn, cho vay, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và cam kết thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán LC nhờ thu theo quy định của MB, quản lý
rủi ro trong kinh doanh.
Phòng khách hàng cá nhân
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 29 MSSV: 1154020250
- Tổ chức quản lý và thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, cấp tín dụng, bảo lãnh đối
với khách hàng cá nhân. Bao gồm nghiệp vụ như: huy động tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi không kỳ hạn, tài khoản thanh toán, cho vay, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và cam
kết thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán LC, nhờ thu theo quy định của
MB, quản lý rủi ro và cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá nhân.
Bộ phận hỗ trợ
- Soạn thảo các giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay của khách hàng sau khi nhận kết
quả từ Bộ phận thẩm định, như hợp đồng tín dụng, khế ước cho vay, hợp đồng thế
chấp TSĐB, quyết định cho vay, hợp đồng giải ngân,…Thực hiện công chứng các
loại giấy tờ bắt buộc theo quy định của MB – chi nhánh Đông Sài Gòn.Hoàn thiện
thủ tục giải ngân.
Phòng giao dịch
- Phòng làm nhiệm vụ tiếp nhận, xử lí các lệnh thanh toán của khách hàng tới giao
dịch, trực tiếp chi trả các giao dịch tiền mặt có giá trị nhỏ (dưới 300 triệu) , giải đáp,
hỗ trợ, tư vấn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Quân Đội - chi nhánh Đông Sài
Gòn
- Trong nhiều năm qua, hệ thống ngân hàng đã có những đóng góp hết sức quan
trọng vào nền kinh tế Việt Nam, các ngân hàng thương mại là trung tâm tài chính
quan trọng trong quá trình huy động các nguồn vốn này cho các mục tiêu đầu tư
khác nhau trong nền kinh tế. Ngân hàng MB Đông Sài Gòn là người bạn đồng hành
chia sẻ để cùng khách hàng lựa chọn giải pháp tối ưu nhất. Với sự nỗ lực của Ban
lãnh đạo, cán bộ công nhân viên với việc duy trì sự tồn tại và phát triển của mình,
MB Đông Sài Gòn đã đạt được những kết quả đáng khích lệ qua 3 năm ( 2012 –
2014) như sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 30 MSSV: 1154020250
Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn)
Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng của Chi nhánh năm 2012- 2014
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn)
- Nhìn chung, tình hình tăng trưởng lợi nhuận của Chi nhánh tăng mạnh trong giai
đoạn từ năm 2012 – 2014. Lợi nhuận ròng năm 2013 là 11.971 tỷ đồng tăng hơn
2.000 tỷ đồng tương đương tăng 22,77 so với năm 2012 (9.751 tỷ đồng) cụ thể là
doanh thu của Chi nhánh năm 2013 là 39.780 tỷ đồng tăng 5.189 tỷ đồng tăng
Năm Chênh lệch
2013 so với 2012 2014 so với 2013
2012 2013 2014 Số tiền
Tương
đối ( )
Số tiền
Tương
đối ( )
Doanh thu 34.591 39.780 52.716 5.189 15,00 12.936 32,52
Chi phí 21.048 23.153 26.245 2.105 10,00 3.092 13,35
Lợi nhuận
trƣ c thuế
13.543 16.627 26.471 3.084 22,77 9.844 59,20
Thuế 3.792 4.656 6.618 864 22,78 1.962 42,13
LN ròng 9.751 11.971 19.853 2.220 22,77 7.882 65,84
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 31 MSSV: 1154020250
khoảng 15% so với doanh thu năm 2012 và doanh thu tăng chi phí cũng có xu
hướng tăng theo như năm 2012 chi phí ở mức 21.048 tỷ đến năm 2013 chi phí tăng
2.105 tỷ đồng tương đương 10 (năm 2013 23.153 tỷ đồng). Trong năm 2013, lạm
phát tăng rất cao, Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô để kiềm chế nên
khung lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước đặt ra ở mức cao vì thế để đảm bảo nguồn
vốn hoạt động tín dụng Ngân hàng phải tăng lãi suất huy động lên cao, chi phí phục
vụ cho hoạt động tín dụng cũng tăng, từ đó chi phí cho hoạt động này tăng cao. Bên
cạnh đó, nguyên nhân là do năm 2013 chi nhánh đã trích lập dự phòng từ lợi nhuận
để xử lý toàn bộ nợ xấu, nên lợi nhuận không tăng mạnh so với năm 2012.
- Bước sang năm 2014 với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên, kết
quả hoạt động của Chi nhánh đã đột phá đến mức kỷ lục cụ thể là lợi nhuận ròng
năm 2014 đạt 19.853 tỷ đồng tăng 7.882 tỷ đồng tương đương tăng đến 65,84% so
với năm 2013 trong đó doanh thu năm 2014 là 52.716 tỷ đồng tăng đến 12.936 tỷ
đồng tương đương tăng 32,52 . Doanh thu tăng lên đồng thời lượng chi phí mà
ngân hàng chi ra cũng tăng lên nhưng mức tăng của chi phí thấp hơn mức tăng của
doanh thu cụ thể là chi phí năm 2014 của Chi nhánh là 26.245 tỷ đồng tăng 3.092 tỷ
đồng tương đương tăng 13,35 so với năm 2013. Năm 2014, ngoài lợi nhuận thu
từ hoạt động kinh doanh, còn có nguồn thu từ việc xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, Chi
nhánh Đông Sài Gòn đã tạo ra lợi nhuận cao, kết quả cuối cùng sau khi đóng thuế
cho Nhà nước ngân hàng đã thu về một khoản lợi nhuận ròng tăng đến 65.84% so
với năm 2013.
2.4 Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Quân Đội chi
nhánh Đông Sài Gòn.
2.4.1 Về cơ sở pháp lý về bảo đảm tín dụng.
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo đảm tín dụng, Chính phủ có sự
quan tâm đặc biệt bẳng cách hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tín dụng. Hiện nay,
các quy định về BĐTD được thực thi:
 Nghị định 163/2006/ND-CP ngày 29/12/2006 của Chính Phủ về BĐTD
của các tổ chức tín dụng.
 Thông tư 06/2006/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục
đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 32 MSSV: 1154020250
dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảođảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ
Tư pháp ban hành.
 Thông tư 03/2007/TT-BTP sửa đổi Thông tư 06/2006/TT-BTP hướng
dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ Tư Pháp ban hành.
 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09/9/2010 và thay thế Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày
10/3/2000.
 Quyết định 2366/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành.
 Thông tư 22/2010/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin
trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
do Bộ Tư pháp ban hành.
 Quyết định 25/QĐ-CĐKGDBĐ năm 2010 ban hành Quy chế làm việc
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Cục trưởng Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm ban hành.
 Thông tư 05/2011/TT-BTP hướng dẫn đăng ký, cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương
thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ Tư pháp ban hành.
- Đây là hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến cơ chế BĐTD của các tổ
chức tín dụng mà Quân Đội sử dụng để đề ra quy định cho riêng ngân hàng và thực
thi khi phải xử lý tài sản.
2.4.2 Về nguyên tắc bảo đảm tài sản của ngân hàng Quân Đội.
- Khách hàng phải cầm cố, thế chấp tài sản hoặc được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài
sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng Quân Đội, trừ trường
hợp khách hàng được ngân hàng Quân Đội đồng ý thực hiện các giao dịch không
cần có bảo đảm bằng tài sản hoặc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ
vốn vay.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 33 MSSV: 1154020250
- Ngân hàng Quân Đội và khách hàng thỏa thuận lựa chọn áp dụng phương thức
bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba.
- Ngân hàng Quân Đội có quyền lựa chọn tài sản đủ điều kiện để làm tài sản bảo
đảm, lựa chọn bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản cho khách hàng. Trường hợp bên
thứ ba bảo lãnh bằng tài sản cho khách hàng là cá nhân, pháp nhân nước ngoài, thì
việc thực hiện bảo lãnh phải tuân theo các quy định và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt
Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
- Bên bảo lãnh chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình.
- Khi thế chấp tài sản gắn liền với đất, khách hàng phải thế chấp cả giá trị quyền sử
dụng đất cùng với tài sản đó trừ trường hợp pháp luật về đất đai và pháp luật liên
quan có quy định khác.
- Ngân hàng Quân Đội có quyền xử lý TSĐB theo quy định pháp luật có liên quan
để thu hồi nợ khi khách hàng hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
- Sau khi xử lý TSĐB, nếu khách hàng hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ thì khách hàng hoặc bên bảo lãnh có trách nghiệm tiếp tục thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
2.4.3 Về hình thức bảo đảm tín dụng
- Trước đây, do môi trường pháp lý nước ta còn kém, chưa có quy định rõ ràng về
BĐTD và hoạt động ngân hàng ít mang tính cạnh trên nên các NHTM áp dụng
chưa đa dạng, chưa linh hoạt các hình thức bảo đảm. Nhưng đến nay, khi nền kinh
tế phát triển mạnh và để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, ngân hàng phát
triển đầy đủ các hình thức bảo đảm. Có thể thấy việc cho vay có TSĐB ngày càng
tăng cao, chiếm chủ yếu trong hoạt động cho vay. Chi nhánh đang giảm tỷ lệ cho
vay không có TSĐB xuống tỷ lệ thấp nhất, điều này dễ hiểu là do tính rủi ro thị
trường ngày càng tăng cao, khi thị trường chứng khoán, vàng, hàng hóa luôn luôn
có sự thay đổi không ngừng, điều này ảnh hưởng nhiều tới hoạt động kinh doanh
của khách hàng, đồng nghĩa với việc khả năng thu nợ của Chi nhánh bị giảm. Vì
vậy, ngân hàng cần gia tăng biện pháp đảm bảo an toàn từ nguồn thu nợ thứ 2 –
cho vay có TSĐB .
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên
SVTH: Bùi Thị Thu Hà 34 MSSV: 1154020250
Bảng 2.2: Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm.
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số dư nợ Tỷ lệ Số dư nợ Tỷ lệ Số dư nợ Tỷ lệ
Tổng dƣ nợ 39.320 132.387 460.012
Cho vay có bảo đảm 32.006 81.40% 118.089 89.20% 432.411 94.00%
Cầm cố 5.249 13.35% 19.366 14.63% 71.347 15.51%
Thế chấp 21.700 55.19% 80.064 60.48% 296.634 64.48%
Thế chấp bằng tài sản người đi vay 14.307 36.39% 52.313 39.52% 204.963 44.56%
Thế chấp bằng TS bên thứ 3 3.968 10.09% 11.808 8.92% 51.024 11.09%
Thế chấp bằng TS hình thành từ vốn vay 3.008 7.65% 15.942 12.04% 40.646 8.84%
Bảo lãnh 5.057 12.86% 22.318 16.86% 64.429 14.01%
Cho vay không có bảo đảm 7.313 18.60% 14.297 10.80% 27.600 6.00%
(Nguồn: Báo cáo dư nợ giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn)
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mạiLuận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam, HAY, 9đ
 
Đề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAY
Đề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAYĐề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAY
Đề tài: Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước tại Nam Định, HAY
 
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hộiLuận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
 
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Na...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
 
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thôngLuận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 

Similar to THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tậpvananh111
 
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂMKhóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDVĐề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt NamNghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở  Việt Nam
Nghiên cứu nợ công và an toàn nợ công ở Việt Nam
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tập
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂMKhóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về Bảo đảm tín dụng bằng quyền sở hữu trí tuệ, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khối khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÍN DỤNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà ii MSSV: 1154020250 LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Chi Nhánh Đông Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thu Hà
  • 2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà iii MSSV: 1154020250 LỜI CẢM ƠN  Qua thời gian học tập tại trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh, kết hợp với quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi Nhánh Đông Sài Gòn, em đã học hỏi và tích lũy được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu để một phần nào đó ứng dụng vào thực tiễn, trước mắt em cũng đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh đã giúp em có một lượng kiến thức to lớn để hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em muốn gửi đến thầy – người trực tiếp hướng dẫn em là Phó Giáo Sư – Tiến sĩ Phan Đình Nguyên lời biết ơn sâu sắc nhất. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các anh chị cán bộ nhân viên các phòng ban tại Chi nhánh Đông Sài Gòn đã tạo điều kiện cũng như hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình để em có thể hoàn thành báo cáo này. Sau cùng, kính chúc thầy cô đang công tác tại trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh cùng toàn thể anh chị tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi Nhánh Đông Sài Gòn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thu Hà
  • 3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà iv MSSV: 1154020250
  • 4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà v MSSV: 1154020250 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BĐTD Bảo đảm tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CMND Chứng minh nhân dân ĐSG Đông Sài Gòn GTCG Giấy tờ có giá NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước MB Ngân hàng Quân đội PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phần UBND Ủy ban nhân dân VHĐ Vốn huy động
  • 5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà vi MSSV: 1154020250 DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 .......30 Bảng 2.2: Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm. .......................................34 Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng trong cho vay thế chấp phân loại theo loại TSĐB..........36 Bảng 2.4: Phân loại dư nợ cầm cố theo từng loại hình tài sản đảm bảo..................37 Bảng 2.5: Phân loại dư nợ theo loại tài sản của hình thức bảo lãnh........................38 Bảng 2.6: Phân loại dư nợ theo tài sản đảm bảo.....................................................40 Bảng 2.7: Mức cho vay tối đa đối với TSDB là bất động sản và động sản .............43 Bảng 2.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm tại chi nhánh .......................................45 Bảng 2.9: Tỷ lệ bảo đảm của TSĐB tại chi nhánh..................................................46 Bảng 2.11: Tỷ lệ giá trị tài sản thanh lý so với nợ mất vốn khó đòi........................48
  • 6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà vii MSSV: 1154020250 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 .......30 Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng của Chi nhánh năm 2012- 2014...30 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ phân theo hình thức bảo đảm. ...........................................35 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ theo tài sản đảm bảo năm 2014.........................................41
  • 7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà viii MSSV: 1154020250 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN DỤNG ..........................3 1.1 Khái quát về bảo đảm tín dụng và tài sản bảo đảm .........................................3 1.1.1 Khái niệm bảo đảm tín dụng.....................................................................3 1.1.2 Đặc trưng bảo đảm tín dụng.....................................................................3 1.1.3 Vai trò của bảo đảm tín dụng...................................................................4 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế.............................................................................4 1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại...........................................................5 1.1.3.3 Đối với khách hàng............................................................................6 1.1.4 Nguyên tắc bảo đảm tín dụng...................................................................6 1.1.5 Hình thức bảo đảm tín dụng.....................................................................7 1.1.5.1 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản...........................................................7 1.1.5.2 Bảo đảm không bằng tài sản............................................................13 1.1.6 Các loại tài sản đảm bảo.......................................................................14 1.1.6.1 Tài sản bất động sản........................................................................14 1.1.6.2 Tài sản là động sản..........................................................................14 1.1.6.3 Tài sản hình thành từ vốn vay ..........................................................15 1.1.7 Qui trình thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng.....................................16 1.2 Chất lượng bảo đảm tín dụng........................................................................18 1.2.1 Khái niệm về chất lượng bảo đảm tín dụng ............................................18 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng bảo đảm tin dụng của NHTM ............19 1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính .............................................................................19 1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng ..........................................................................21 1.2.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng bảo đảm tín dụng......................22 1.2.3.1 Các nhân tố khách quan...................................................................22 1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng. .....................................................22 1.2.3.3 Các nhân tố đến từ khách hàng........................................................24 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI– CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.......................................26 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội.........................................26
  • 8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà ix MSSV: 1154020250 2.2 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông Sài Gòn ...........................................................................................................................27 2.2.1. Sơ đồ tổ chức chung của ngân hàng......................................................27 2.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban. ...........................................27 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Quân Đội - chi nhánh Đông Sài Gòn ...29 2.4 Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đông Sài Gòn.....................................................................................................31 2.4.1 Về cơ sở pháp lý về bảo đảm tín dụng. ...................................................31 2.4.2 Về nguyên tắc bảo đảm tài sản của ngân hàng Quân Đội.......................32 2.4.3 Về hình thức bảo đảm tín dụng...............................................................33 2.4.3.1 Thế chấp ..........................................................................................35 2.4.3.2 Cầm cố tài sản.................................................................................37 2.4.3.3 Bảo lãnh ..........................................................................................38 2.4.3.4 Cho vay không có bảo đảm .............................................................39 2.4.4 Về loại hình tài sản đảm bảo..................................................................39 2.4.5 Thẩm định tài sản đảm bảo ....................................................................41 2.4.5.1 Thẩm định tính pháp lý của tài sản ..................................................41 2.4.5.2 Định giá tài sản đảm bảo.................................................................42 2.4.6 Về đăng ký giao dịch bảo đảm................................................................44 2.4.7 Quản lý và giám sát tài sản đảm bảo.....................................................44 2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng bảo đảm tín dụng tại MB Đông Sài Gòn ...........................................................................................................................45 2.5.1 Chỉ tiêu về dư nợ cho vay có TSĐB ........................................................45 2.5.2 Chỉ tiêu về mức độ bảo đảm của TSĐB ..................................................46 2.5.3 Chỉ tiêu về dư nợ phải xử lý TSĐB .........................................................47 2.5.4 Chỉ tiêu về giá trị tài sản thanh lý so với nợ mất vốn khó đòi .................47 2.6 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................48 2.6.1 Hạn chế..................................................................................................48 2.6.2 Nguyên nhân ..........................................................................................49 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI– CHI NHANH ĐÔNG SÀI GÒN .....................................................................................................................51
  • 9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà x MSSV: 1154020250 3.1 Phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn ..............................................................................................................51 3.1.1 Định hướng phát triển chung .................................................................51 3.1.2 Định hướng cơ bản việc thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng tại chi nhánh Đông Sài Gòn.......................................................................................53 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng .........................................54 3.2.1 Khai thác triệt để các nguốn thông tin....................................................54 3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định TSĐB ........................................56 3.2.3 Áp dụng linh hoạt hình thức TSĐB.........................................................57 3.2.4 Hoàn thiện công tác quản lý và giám sát TSĐB......................................59 3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý tài sản bảo đảm.................................60 3.2.6 Nâng cao trình độ nhân viên .................................................................60 3.3 Kiến nghị......................................................................................................61 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ........................................................................61 3.3.1.1. Hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay.......................................61 3.3.1.2 Chính phủ cần tạo điều kiện để việc việc phát mại tài sản thế chấp qua trung tâm đấu giá được thuận lợi hơn...................................................64 3.3.2 Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan................................................65 3.3.3 Kiến nghị với NHNN ..............................................................................66 KẾT LUẬN..........................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 1 MSSV: 1154020250 LỜI MỞ ĐẦU  Sự phát triển vững chắc của một nền kinh tế cần có sự phát triển mạnh mẽ của một hệ thống tài chính, một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch máu lưu thông trong nền kinh tế. Và ở Việt Nam, Ngân hàng thương mại được xem là một trung gian tài chính quan trọng trong việc luân chuyển các nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho các cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà ở và tiêu dùng của người dân dần cao hơn và có xu hướng sử dụng các hàng hóa có giá trị lớn hơn khả năng chi trả ở hiện tại. Đây chính là cơ hội cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở các ngân hàng. Sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giành giật tiền gửi và cho vay buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng, đồng thời tập trung phát triển các hoạt động bán lẻ. Đây là một thị trường không phải mới nhưng trước đây ít được các ngân hàng thương mại chú trọng và quan tâm đến, tuy nhiên đây lại là thị trường mang lại nhiều lợi nhuận cũng như ít gặp phải nhiều rủi ro, chủ yếu là cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình dùng để sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng với các khoản vay có giá trị nhỏ nên từ đó rủi ro cũng được kiểm soát tốt hơn những khoản vay có giá trị lớn đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các ngân hàng buộc phải tìm ra những hướng đi mới, những sản phẩm mới phục vụ tốt hơn khách hàng của mình, phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ là một trong số những hướng đi hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng và tiềm năng phát triển của thị trường bán lẻ Ngân hàng TMCP Quân đội đã và đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế của mình trong các hoạt động tín dụng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Cùng chung mục tiêu đó, Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Đông Sài Gòn đã và đang tiếp tục phấn đấu nhằm nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động tín dụng của mình, đặc biệt là ở phân khúc tín dụng bán lẻ để góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển. Tuy nhiên, song hành cùng việc đẩy mạnh kinh doanh, các ngân hàng cũng cần phải có những biện pháp đảm bảo cho các khoản vay, như vậy mới có thể phát triển bền vững, lâu dài.
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 2 MSSV: 1154020250 Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên cùng với sự mong muốn nghiên cứu về vấn đề này nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng đảm bảo tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Đông sài gòn ” làm khóa luận tốt nghiệp. Kết cấu nội dung chính của đề tài gồm: Chƣơng 1: Lý luận chung về bảo đảm tín dụng Chƣơng 2: Thực trạng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Đông sài gòn Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Đông sài gòn
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 3 MSSV: 1154020250 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TÍN DỤNG 1.1 Khái quát về bảo đảm tín dụng và tài sản bảo đảm Vấn đề đảm bảo an toàn trong kinh doanh của ngân hàng là một nội dung cực kỳ quan trọng cần phải được quan tâm trong kinh doanh ở bất kỳ một ngân hàng nào và bản thân nó quyết định đến vấn đề thu nhập lâu bền của ngân hàng, thậm chí tới sự tồn tại của ngân hàng. Trong quá trình nghiên cứu và đề ra chính sách ngân hàng có thể nói an toàn và thu nhập là sức hút của chính sách ngân hàng. Chính vì vậy, việc bảo đảm an toàn trong kinh doanh rất được coi trọng. Thông qua sự bảo đảm có thể hạn chế đến mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra bởi lẽ với việc bảo đảm tạo cho ngân hàng thỏa mãn các yêu cầu nếu khách hàng không trả được nợ và các phí tổn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.1 Khái niệm bảo đảm tín dụng - Tín dụng là hoạt động quan trọng, mang lại thu nhập chính cho ngân hàng. Vì vậy, khi phát sinh một khoản tín dụng ngân hàng luôn luôn đảm bảo an toàn cho khoản tín dụng đó, tức là phải thu hồi được gốc và lãi. Về bản chất tín dụng là việc sử dụng vốn dựa trên độ tín nhiệm lẫn nhau. Nhưng nếu ngân hàng chưa đủ thông tin, chưa đủ sự tin tưởng vào khách hàng như khách hàng mới quan hệ lần đầu, khách hàng có uy tín chưa đủ cao để ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không có nguồn trả nợ bổ sung chắc chắn. Trong trường hợp này ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo trước khi ký kết hợp đồng và giải ngân. Tài sản này là nguồn thu nợ thứ 2, khi khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. - “Bảo đảm tín dụng là việc thiết lập một cơ sở pháp lý và kinh tế, tạo điều kiện để Ngân hàng có khả năng thu hồi đầy đủ khoản tín dụng đã cấp trong trường hợp người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo quy định”. 1.1.2 Đặc trƣng bảo đảm tín dụng - Tài sản đảm bảo phải thực hiện được chức năng là nguồn thu nợ thứ 2, tức nó phải có giá trị thị trường, nên TSĐB có đặc trưng sau: Thứ nhất, giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.Vì BĐTD không chỉ là nguồn thu nợ của ngân hàng mà có có ý nghĩa thúc giục người đi vay phải
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 4 MSSV: 1154020250 trả nợ nếu không họ sẽ bị mất tài sản. Vì vây, nếu giá trị tài sản nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm thì người đi vay dễ có động cơ không trả nợ. Nghĩa vụ được bảo đảm bảo gồm vốn gốc, lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác trừ trường hợp các nên có thỏa thuận lãi và các loại phí không thuộc phạm vi bảo đảm được thực hiện nghĩa vụ. Thứ hai, TSĐB phải có tính thanh khoản. Tài sản phải sẵn có thị trường tiêu thụ do mức độ thanh khoản của tài sản có quan hệ đến lợi ích của người cho vay. Mức độ thanh khoản thấp (hay tài sản khó bán) thường ngân hàng ít chấp nhận, mức độ thanh khoản trung bình có thể chấp nhận được nhưng phải tính đến chi phí do kéo dài thời gian xử lý. Thứ ba, có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản. Đặc trưng này thể hiện ở các mặt sau đây: tài sản phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch, đồng thời phải có đủ các cơ sử pháp lý đề ngân hàng – chỉ thể cho vay được quyền ưu tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người đi vay không thanh toán đúng hạn. - Một TSĐB thỏa mãn được ba đặc trưng trên sẽ giúp ngân hàng phòng tránh, hạn chế được rủi ro tín dụng từ phía TSĐB . Tuy nhiên, loại TSĐB gì, đặc tính ra sao thì phải căn cứ vào đặc điểm của từng khoản tín dụng được cấp và ngân hàng cần vận dụng linh hoạt. 1.1.3 Vai trò của bảo đảm tín dụng 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - Bảo đảm tín dụng thúc đẩy việc tạo lập quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, giúp khách hàng giải quyết được nhu cầu vốn và ngân hàng tìm kiếm được những phương án, dự án khả thi để đầu tư, đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho nền kinh tế, góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy đất nước tăng trưởng và phát triển bền vững. - Bảo đảm tín dụng là biện pháp để bảo toàn vốn trong kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng tránh khỏi bị suy giảm nghiêm trọng về vốn tự có trong trường hợp gặp phải những rủi ro tín dụng không thể lường trước, do đó giúp ổn định môi trường vĩ mô và an toàn hệ thống ngân hàng.
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 5 MSSV: 1154020250 - Tóm lại, BĐTD đóng vai trò quan trọng đối với NHTM, khách hàng và toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, đây chỉ là một điều kiện bổ sung không phải là điều kiện tiên quyết trong việc cấp tín dụng. Trên thực tế đã có nhiều trường hợp cán bộ tín dụng vì quá chú trọng đến BĐTD mà không chú ý đến hiệu quả và tính khả thi của phương án, dự án kinh doanh của khách hàng, nên BĐTD chưa phát huy được vai trò. Vì vậy, hiểu sâu sắc và toàn diện về BĐTD là đòi hỏi khách quan đối với cán bộ ngân hàng để tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng phát triển, nâng cao uy tín của ngân hàng và tăng cường sức cạnh tranh của NHTM. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại - NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - một lĩnh vực đầy rủi ro, mà rủi ro chủ yếu lại tập trung vào danh mục tín dụng, chính vì vậy mà các ngân hàng luôn phải tìm ra các nguyên nhân và đề ra những giải pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Vì vậy, BĐTD ra đời là một tất yếu khách quan, việc hoàn thiện và áp dụng linh hoạt các hình thức BĐTD là một trong những rào chắn rủi ro hiệu quả vì: Thứ nhất, BĐTD tạo cơ sở pháp lý để ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện được. Mặc dù khi cấp tín dụng, ngân hàng đã xác định được nguồn thu nợ của mình. Trong hoạt động kinh doanh và đời sống có rất nhiều lý do dẫn đến nguồn thu nhập thứ nhất không thực hiện được, nếu không có nguồn thu nhập bổ sung tất yếu ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín dụng. Vì vậy, để bảo đảm an toàn cho khoản tín dụng đã cấp, ngân hàng tự vảo vệ mình bằng việc yêu cầu khách hàng phải có những bảo đảm cần thiết, rủi ro thuộc về khách hàng, ngân hàng không chia sẻ rủi ro với khách hàng. Thứ hai, BĐTD nâng cao trách nhiệm của người vay trong việc sử dụng khoản tín dụng, làm giảm rủi ro đạo đức của người vay cũng như nâng cao ý thức trách nhiệm của người vay trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Nhờ có BĐTD mà ngân hàng có thể kiểm soát được khách hàng của mình trong trường hợp khách hàng vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng như sử dụng vốn sai mục đích, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn và bảo đảm tín dụng là công cụ để ngân hàng thực hiện biện pháp cứng rắn đó. Vì vậy, BĐTD là biện pháp bảo
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 6 MSSV: 1154020250 vệ ngân hàng trước rủi ro tín dụng có hiệu quả nhất và là công cụ để ngân hàng quản trị khoản vay. Thứ ba, BĐTD tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng tín dụng. 1.1.3.3 Đối với khách hàng - BĐTD tạo điều kiện cho các khách hàng mới quan hệ chưa đủ uy tín với ngân hàng có thể thiết lập quan hệ tín dụng, giải quyết được nhu cầu vốn bức thiết của mình, từ đó mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng doanh thu và lợi nhuận. - BĐTD giúp khách hàng nâng cao ý thức trả nợ, khách hàng thận trọng hơn trong kinh doanh, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận từ đó đem lại hiệu quả để có nguồn trả nợ đúng hạn, bảo toàn TSĐB đồng thời nâng cao uy tín, tạo điều kiện thiếp lập quan hệ tín dụng lâu dài với ngân hàng. 1.1.4 Nguyên tắc bảo đảm tín dụng - Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản, cho vay không có bảo đảm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp tổ chức tín dụng nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này được Chính phủ xử lý. - Khách hàng vay được tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng, thì tổ chức tín dụng có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. - Tổ chức tín dụng có quyền xử lý Tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. - Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 7 MSSV: 1154020250 1.1.5 Hình thức bảo đảm tín dụng - Trước đây do hạn chế về mặt pháp lý và hoạt động ngân hàng chưa mang tính cạnh tranh cao nên các hình thức BĐTD được các NHTM áp dụng chưa đa dạng, chưa linh hoạt mặc dù về mặt lý thuyết từ thế chấp, cấm cố đến bảo lãnh có thể phân chia thành nhiều loại hình bảo đảm khác nhau. Đến nay, các hình thức bảo đảm đã ngày càng đáp ứng được như cầu của các cá nhân tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố nhưng nhìn chung, hình thức bảo đảm được sử dụng nhiều nhất vẫn là thế chấp. - BĐTD có các hình thức chính sau:  Thế chấp  Cầm cố  Bảo lãnh  Các hình thức bảo đảm khác 1.1.5.1 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản * Phân loại theo phương thức bảo đảm Thứ nhất: Thế chấp - Thế chấp là hình thức bảo đảm khá an toàn và thuận lợi cho ngân hàng. Với hình thức này, ngân hàng chỉ cần nắm giữ bản gốc giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hay quyền sử dụng tài sản mà không cần phải mất chi phí cho việc cất giữ, bảo quản TSĐB như hình thức cầm cố, hay phải có liên quan đến bên thứ 3 như hình thức bảo lãnh. Mặt khác TSĐB gắn liền với hình thức thế chấp là bất động sản được xem là loại tài sản ít chịu rủi ro về giảm hay mất giá trị trong tương lai so với các tài sản là động sản, đồng thời cũng dễ dàng hơn cho ngân hàng nếu phải xử lý tài sản đề thu hồi nợ vay. - Đối với loại hình thế chấp tài sản có nhiều cách phân loại: + Thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng Thế chấp pháp lý: Là hình thức thế chấp mà trong đó người đi vay thỏa thuận chuyển quyền sử hữu cho ngân hàng khi không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Theo hình thức này, khi người đi vay không thanh toán được nợ, ngân hàng được
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 8 MSSV: 1154020250 quyền bán tài sản hoặc cho thuê với tư cách là người chủ sở hữu mà không cần thực hiện các thủ tục tố tụng để nhờ sự can thiệp của tòa án. Thế chấp công bằng: Là hình thức thế chấp mà trong đó ngân hàng chỉ nắm giữ giấy chứng nhận sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bảo đảm cho món vay. Khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng, việc xử lý tài sản phải dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay hoặc phải nhờ đến sự can thiệp của cơ quan chức năng, nếu có tranh chấp. + Thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai Thế chấp thứ nhất: Là việc thế chấp tài sản để bảo đảm cho món nợ thứ nhất, nhưng không có nghĩa là lần đầu tiên đem tài sản đi thế chấp cho một khoản vay, mà thế chấp thứ nhất được xác định trong mối tương quan giữa các khoản vay có thế chấp, tức là việc sử dụng một tài sản làm bảo đảm cho nhiều khoản vay và thế chấp cho khoản vay đầu tiên đang tồn tại gọi là thế chấp thứ nhất. Thế chấp thứ hai: Là hình thức thế chấp, trong đó người đi vay sử dụng phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản thế chấp và khoản nợ thứ nhất được bảo đảm bằng tài sản đó để bảo đảm cho món nợ thứ hai. + Thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp Thế chấp trực tiếp (hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay): Là hình thức thế chấp mà tài sản thế chấp do vốn vay tạo nên. Thế chấp gián tiếp: Là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và tài sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau. + Thế chấp một phần và thế chấp toàn bộ Theo qui định của pháp luật người đi vay có thể thế chấp toàn bộ bất động sản hoặc thế chấp một phần. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ thì vật phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp nến có thỏa thuận riêng. Riêng đối với thế chấp quyền sử dụng đất thì nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng trồng vườn cây và các tài sản khác của người thế chấp gắn liền với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp nếu có thỏa thuận. Thứ hai: Cầm cố tài sản
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 9 MSSV: 1154020250 - Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ; nếu tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể có thỏa thuận bên cầm có vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba nắm giữ. - Căn cứ vào tính chất quản lý, tài sản cầm cố được chia ra làm hai loại: có đăng ký quyền sở hữu và không có đăng ký quyền sở hữu. Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, tài sản cầm cố phải được chuyển giao cho bên cho vay, và ngược lại đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì tài sản có thể do bên cho vay, đi vay hoặc bên thứ ba giữ theo thỏa thuận của bên cho vay và bên đi vay. - Tài sản dùng để cầm cố vay vốn các tổ chức tín dụng là các động sản có giá trị chuyển nhượng hoặc mua, bán được dễ dàng: + Phương tiện vận tải, phương tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị, vật tư hàng hóa . + Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang có hiệu lực thanh toán: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, trái phiếu do các tổ chức phát hành…, cổ phiếu, thương phiếu. + Các vật quý bằng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. + Giá trị hợp đồng bảo hiểm + Các tài sản khác nếu pháp luật quy định. - Tuỳ theo tính chất từng loại tài sản cầm cố mà bên cầm cố phải tổ chức đánh giá, kiểm định về số lượng và định giá tài sản trước khi ký hợp đồng cầm cố. Trong quá trình định giá kiểm định phải có đại diện hợp pháp của cả hai bên am hiểu về tính năng và tác dụng của tài sản hoặc có thể thuê chuyên gia kỹ thuật để đánh giá, kiểm định phù hợp thực tế. Khi vay bên cầm cố tài sản phải giao bản gốc giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản, các giấy tờ có liên quan khác và tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố. Bên nhận cầm cố phải bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố như quy định trong hợp đồng cầm cố tài sản.
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 10 MSSV: 1154020250 - Được quyền tổ chức đấu giá tài sản cầm cố để thu hồi nợ theo nguyên tắc đã thoả thuận trong hợp đồng và được thu nợ gốc, lãi và tiền phạt (nếu có) từ tiền thu bán đấu giá tài sản cầm cố nếu bên cầm cố không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ. Thứ ba: Bảo lãnh - Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (còn gọi là bên bảo lãnh) cam kết với TCTD cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. - Như vậy, bên bảo lãnh chỉ được phép bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu của chính mình hoặc bằng giá trị quyền sử dụng đất kể cả đất thuê mà thời hạn thuê đã được trả tiền còn dư với 5 năm, còn đối với doanh nghiệp nhà nước thì tài sản thuộc quyền quản lý, quyền sử dụng của doanh nghiệp đó. - Về phần mình, TCTD sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện của tài sản đảm bảo và bên bảo lãnh phải tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm này sau đó, TCTD và bên bảo lãnh sẽ thoả thuận sử dụng hình thức cầm cố hay thế chấp nào để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Song điều đáng lưu ý ở đây là khi xem xét và quyết định cho vay có bảo đảm của bên thứ ba, ngân hàng cần quan tâm tới 3 nguyên tắc sau: + Thứ nhất: Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh một cách tự nguyện và chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình. + Thứ hai: Trong mỗi lần bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải phát hành thư bảo lãnh của mình. + Thứ ba: Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng khả năng tài chính, tình trạng tài sản và uy tín của bên bảo lãnh. - Trong quá trình bảo lãnh bên thứ ba (tức người bảo lãnh) phải có trách nhiệm trả nợ thay cho bên được bảo lãnh nếu như đến hạn thanh toán mà họ không trả được nợ cho ngân hàng (nợ ở đây bao gồm cả gốc, lãi và chi phí khác nếu có) và bên bảo lãnh cũng phải đôn đốc người đi vay thanh toán nợ cho ngân hàng. Mặt khác, người bảo lãnh cũng có quyền yêu cầu ngân hàng kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng khi cần thiết và khi bên bảo lãnh đã trả nợ cho con nợ thì có nghĩa
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 11 MSSV: 1154020250 là họ đã trở thành chủ nở trực tiếp, lúc này quan hệ giữa ngân hàng và bên bảo lãnh được chấm dứt. - Hiện nay các TCTD có quyền lựa chọn quyết định việc cho vay có bảo đảm hay không có bảo đảm bằng tài sản với điều kiện phải tuân thủ các quy định của chính phủ, NHNN và các bộ ngành liên quan. Việc áp dụng hình thức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tuy có nhiều rủi ro xong lại là phổ biến trong hoạt động tín dụng của các NHTM bởi sự đánh đổi giữa doanh thu, lợi nhuận và tính bấp bênh, mạo hiểm trong kinh doanh. Vả lại, khách hàng vay không có bảo đảm không có nghĩa là dự án đầu tư, dự án kinh doanh của họ không khả thi và hiệu quả, nên nếu chỉ vì lý do không có bảo đảm tiền vay bằng tài sản mà từ chối những khách hàng vay vốn thì đồng nghĩa với việc NHTM tự đặt dấu chấm hết cho hoạt động kinh của mình. Mặt khác, thực tế cho thấy cho vay có bảo đảm bằng bảo lãnh lại thường có hiệu quả và tính an toàn cao vì người bảo lãnh bao giờ cũng là những cá nhân, đơn vị có tiền lực tài chính và có uy tín cao, thêm vào đó cho vay có bảo đảm bằng bảo lãnh lại tiết kiệm được chi phí quản lý, linh hoạt và thích ứng với từng điều kiện, khách hàng cụ thể . Thứ tư : Các hình thức bảo đảm ký cược, ký quỹ,đặt cọc - Các biện pháp bảo đảm được ngân hàng sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự là: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, tín chấp. Ngoài ra, trong quy định vẫn có một số biện pháp như: đặt cọc, ký cược, ký quỹ. * Phân loại theo hình thức sở hữu tài sản đảm bảo  Bảo đảm bằng tài sản của người đi vay  Bảo đảm bằng tài sản bên thứ ba  Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay Khóa luận xin làm rõ hai hình thức bảo đảm: bảo đảm bằng tài sản bên thứ ba và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba là hình thức bảo đảm mà bên thứ ba cam kết với ngân hàng sẽ sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng.
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 12 MSSV: 1154020250 + Điều kiện đồi với bên bảo lãnh: Có năng lực pháp luật dân sự đối với bên bảo lãnh là cá nhân, và có năng lục về vốn, tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. +Việc bên thứ ba cầm cố hay thế chấp tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh là tùy thuộc theo yêu cầu của ngân hàng. Việc bảo đảm của bên thứ ba có cầm cố hoặc thế chấp tài sản là hình thức đảm bảo kép nhằm đề phòng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình thì ngân hàng có thể xử lý tài sản kèm theo. - Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay +Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của Ngân hàng. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng. +Gồm 2 trường hợp: Tài sản đã hình thành trước khi giải ngân vốn vay: trước khi giải ngân vốn vay, tài sản đã hình thành và thuộc quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng đối với đất đai) của khách hàng vay vốn. Khi đó vốn vay dùng để thanh toán nốt phần nghĩa vụ còn lại của khách hàng vay vốn trong việc mua sắm tài sản đó. Tài sản chưa hình thành khi giải ngân vốn vay: trước khi giải ngân vốn vay, tài sản chưa hình thành hoặc chưa thuộc quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng đối với đất đai) của khách hàng vay vốn. Khi đó vốn vay được giải ngân để thanh toán trước hoặc đồng thời với việc xác lập quyền sở hữu của khách hàng vay vốn đối với tài sản. - Như vậy, khác với chế độ bảo đảm khác, bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay lại dùng chính tài sản hình thành (được mua sắm hoặc xây dựng lên) từ khoản vay mà khách hàng đã vay tại tổ chức tín dụng để đảm bảo cho chính khoản vay này. Do vậy xét về thời gian, tài sản đảm bảo chưa hình thành (chưa tồn tại) tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng và các bên chỉ ký kết hợp đồng bảo đảm khi tài sản bảo đảm được hình thành. Trong khi đó việc cho vay có
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 13 MSSV: 1154020250 bảo đảm bằng hình thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh thông thường lại dùng tài sản đã hình thành, đã có tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. - Để bảo đảm việc thu hồi vốn và lãi, pháp luật quy định những điều kiện để đảm bảo tính an toàn. + Điều kiện đối với khách hàng vay: Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức tín dụng, cũng như tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay khách hàng phải đáp ứng được những điều kiện như là: có tín nhiệm đối với TCTD trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi; Có khả năng tài chính và có các khoản thu hợp pháp; Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi; Có mức vốn tự có tham gia vào dự án và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 50% vốn đầu tư của dự án;… + Điều kiện đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức tín dụng, cũng như tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay từ tài sản hình thành từ vốn vay phải đáp ứng được những điều kiện như là: Tài sản hình thành từ vốn vay phải xác định được Quyền sở hữu của khách hàng vay đối với tài sản: như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đất mà trên đó tài sản sẽ được hình thành và phải hoàn thành các thủ tục xây dựng theo quy định của pháp luật; Tài sản được phép dịch và không có tranh chấp;… 1.1.5.2 Bảo đảm không bằng tài sản - Cho vay không có bảo đảm là hình thức mà các ngân hàng cho vay không dựa vào bảo đảm bằng tài sản mà bảo đảm dựa vào uy tín của người đi vay. - Để được vay theo hình thức này khách hàng vay phải có đủ điều kiện sau: + Phải có tín nhiệm đối với ngân hàng. Dự án đầu tư, phương án kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả đảm bảo nguồn trả nợ. Dự án phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với qui định của pháp luật đảm bảo nguồn trả nợ. Phải có đủ khả năng tài chính, các nguồn thu hợp pháp khác để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với các doanh nghiệp phải có lãi hai năm liền kề tính đến thời điểm vay vốn. Riêng doanh nghiệp Nhà nước chỉ cần không trong diện sắp xếp lại là được vay vốn. + Tổ chức tín dụng Nhà nước cho vay không có đảm bảo theo chỉ định của Chính phủ: cho vay đối với khách hàng vay để thực hiện các chương trình kinh tế
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 14 MSSV: 1154020250 đặc biệt, trọng điểm của Nhà nước và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về điều kiện vay vốn theo qui định tại các văn bản qui phạm pháp luật của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ. + Ngoài ra còn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thề chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn. - Tóm lại bảo đảm tín dụng là một biện pháp hết sức cần thiết đối với hoạt động cho vay của các NHTM. Nó không chỉ có ý nghĩa to lớn đối với ngân hàng (thu hồi vốn kịp thời đầy đủ, đảm bảo cho hoạt động ngân hàng có hiệu quả) đối với khách hàng vay vốn (khuyến khích tự chủ đạt hiệu quả kinh doanh) mà còn có ý nghĩa to lớn đối với sự ổn định của nền kinh tế. 1.1.6 Các loại tài sản đảm bảo 1.1.6.1 Tài sản bất động sản - Bất động sản là tài sản không di dời được: Nhà ở, các cơ sở sản xuất kinh doanh như nhà máy, khách sạn, của hàng, nhà kho…và các loại tài sản khác gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng. Ngoài ra còn bao gồm cả hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thế chấp.Tất cả các bất động sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp và cá nhân đều được thế chấp để vay vốn. Riêng đối với doanh nghiệp Nhà nước khi thế chấp toàn bộ dây chuyền công nghệ chính phải được cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp đồng ý bằng văn bản. 1.1.6.2 Tài sản là động sản - TSĐB là động sản bao gồm máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa, phương tiện vận tải. - Máy móc, thiết bị, và dây chuyền sản xuất của bên cầm cố thường đã qua quá trình sử dụng nên việc đánh giá, định giá những tài sản này khi nhận cầm cố là khá khó khăn, - Khi đã nhận cầm cố và đặc biệt phải bán thanh lý khi người vay không trả được nợ rất phức tạp và số tiền bán tài sản thường không thu hồi đủ gốc, lãi vay. Lý do, những máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất đều mang những bí quyết công nghệ riêng, thường bị lỗi thời, lạc hậu và nhanh chóng bị mất giá trị, bởi sự phát
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 15 MSSV: 1154020250 triển của khoa học kỹ thuật, hơn nữa là do quá trình cạnh tranh nên máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất phải thường xuyên được khách hàng nâng cấp, đổi mới liên tục để phù hợp với sự phát triển và hội nhập quốc tế. Vì thế những tài sản này khi thanh lý rất khó, do ít người có nhu cầu mua lại máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã qua sử dụng, thời gian bán kéo dài, làm cho tài sản hư hỏng, xuống cấp, mất giá trị. 1.1.6.3 Tài sản hình thành từ vốn vay - Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của Ngân hàng. TSĐB hình thành từ vốn vay là việc khách hàng dùng tài sản hình thành từ vốn đi vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng. Trong thời gian qua, hợp đồng bảo đảm với tài sản hình thành trong tương lai là một giao dịch được sử dụng nhiều trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mai. Việc này rất phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ vừa, ít vốn hoặc các doanh nghiệp cần vay vốn trên cơ sở những TSĐB còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, việc nhận tài sản hình thành từ vốn vay hiện nay cũng còn khá nhiều vướng mắc, cụ thể như sau: - Vấn đề trong việc công chứng hợp đồng bảo đảm với tài sản hình thành trong tương lai. Theo quan điểm của các công chứng viên thì đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải là „có thật”, nghĩa vụ được bảo đảm là “có thật” và phải được xác định cụ thể do vậy không thể công chứng với các hợp động, giao dịch bảo đảm với tài sản hình thành trong tương lai và không thể xác nhận cho hợp đồng, giao dịch bảo đảm với quy định sẽ bảo đảm cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh từ các hợp đồng tín dụng, giao dịch tiền vay được hình thành sau thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm đó. - Ngân hàng gặp khó khăn trong việc xử lý TSĐB để thu hồi nợ, luật có những quy định cụ thể về thế chấp tài sản hình thành trong tương lai nhưng chưa có quy định về việc bán tài sản hình thành trong tương lai. - Phát sinh nhiều chi phí: thế chấp tài sản trong tương lai phải thực hiện công chứng và đăng kí giao dịch bảo đảm đến 2 lần. - Nguy cơ rủi ro cao: bên nhận bảo đảm chưa thể có được sự bảo đảm an toàn về mặt pháp lý khi nhận tài sản này.
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 16 MSSV: 1154020250 1.1.7 Qui trình thực hiện nghiệp vụ bảo đảm tín dụng Bƣ c 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ bảo đảm - Đây chính là bước mà Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ bảo đảm, xem xét nhu cầu của khách hàng và các điểu kiện đề ra, quyết định biện pháp bảo đảm tiền vay nào là phù hợp. Ngay trong bước đầu tiên của một quy trình tín dụng là lập hồ sơ thì tài liệu liên quan đến BĐTD cũng đã là một trong 5 tài liệu cần thiết, đóng một vai trò nhất định. Thực tế cho thấy hoàn trả tín dụng mặc dù không phải là mục đích kinh doanh của NH song nó là nhiều cái quan trọng nhất để thực hiện mục tiêu kinh doanh của NH. Vì vậy, trong quá trình hoạt động tín dụng, NH phải luôn xem xét một cách thận trọng từ hồ sơ, giấy tờ vay vốn hợp lệ đến uy tín và năng lực tài chính của khách hàng, từ đó áp dụng những phương pháp cho vay thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. Bƣ c 2: Thẩm định tài sản bảo đảm - Đây là một bước rất quan trọng trong quy trình bảo đảm tiền vay vì thông qua việc thẩm định, đánh giá TSBĐ, ngân hàng sẽ xác định được giá trị của TSBĐ để làm cơ sở cho việc quyết định mức cho vay dựa trên giá trị của TSBĐ. Vì thế, khi tiến hành bước này, NH cần thực hiện một cách cẩn trọng và kỹ lưỡng. Bƣ c 3: Xác định mức cho vay trên cơ sở giá trị TSBĐ - Khi đã hoàn tất việc định giá TSBĐ, NH cần xác định mức cho vay đối với khoản vay có TSBĐ đó. Thông thường, các NHTM có xu hướng cho vay ít hơn giá trị TSBĐ, phổ biến ở mức 50 - 70 . Tuy nhiên, để xác định mức cho vay tương đối an toàn, NH còn phải căn cứ vào nhiều khía cạnh như đặc điểm, tính chất của TSBĐ. Ví dụ như cầm cố bằng những tài sản có độ rủi ro thấp gần như bằng 0 như Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi do chính NH phát hành… thì có thể cho vay tới 100 giá trị, còn những tài sản có biến động lớn về giá dẫn đến nguy cơ rủi ro cao, mức cho vay dao động bằng hay dưới 50 giá trị TSBĐ. Bƣ c 4: Ký hợp đồng và quản lý TSBĐ - Sau khi NH và bến đi vay đã thỏa thuận được các điều kiện về tín dụng, bên vay vốn phải lập giấy cầm cố, thế chấp tài sản. Tùy theo từng hình thức và loại TSBĐ mà hợp đồng đảm bảo có thể nằm trong hợp đồng tín dụng hay có thể lập thành văn
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 17 MSSV: 1154020250 bản riêng. Nhưng điều đặc biệt lưu ý là hợp đồng đảm bảo chỉ có ý nghĩa pháp lý khi và chỉ khi nó đi kèm với hợp đồng tín dụng (hợp đồng gốc). - Theo đó, việc công chứng hoặc chứng thực giao dịch bảo đảm là do các bên thỏa thuận, trong trường hợp pháp luật có quy định thì giao dịch bảo đảm phải được công chứng hoặc chứng thực. - Việc giữ tài sản và giấy tờ của tài sản bảo đảm tiền vay: + Khi cầm cố tài sản, bảo lãnh bằng động sản, khách hàng vay, bên bảo lãnh có nghĩa vụ giao tài sản cầm cố cho bên ngân hàng nắm giữ. + Khi thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng bất động sản thì tài sản thế chấp, bảo lãnh do khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh giữ, trừ trường hợp các bên thỏa thuận giao cho ngân hàng hoặc bên thứ ba giữ. Nếu thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản có đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì ngân hàng phải giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Việc quản lý TSBĐ bao gồm cả việc bảo quản, đánh giá lại tài sản và xử lý sau khi đáng giá. Hiệu quả của việc quản lý này còn phụ thuộc vào cơ sở vật chất (như kho bãi để bảo quản tài sản), trình độ của cán bộ ngân hàng trong việc định giá tài sản và đưa ra được những biện pháp xử lý thỏa đáng, đảm bảo an toàn vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Bƣ c 5: Giải chấp - Khi đến hạn thanh toán, nếu khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân hàng sẽ tiến hành giải chấp, hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm được thanh lý hoàn toàn, ngân hàng trả lại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc trả lại TSBĐ cho người đi vay. Còn trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ, lơ là nghĩa vụ trả nợ hoặc có hành vi bất hợp tác trong việc thanh toán nợ thì ngân hàng buộc phải xử lý TSBĐ để thu hồi nợ. - Việc xử lý TSBĐ để thu hồi nợ được thực hiện theo các nguyên tắc sau: + Trong trường hợp tài sản bảo đảm được dùng để thực hiện một nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản đó được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên, nếu không có thỏa thuận thì tài sản được bán đấu giá theo quy định của pháp luật. + Trong trường hợp tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản đó được thực hiện theo thỏa thuận của bên bảo đảm và các bên cùng
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 18 MSSV: 1154020250 nhận bảo đảm, nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì tài sản được bán đấu giá theo quy định của pháp luật. + Việc xử lý TSBĐ phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan. + Người xử lý TSBĐ là bên nhận bảo đảm (hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền) 1.2 Chất lƣợng bảo đảm tín dụng 1.2.1 Khái niệm về chất lƣợng bảo đảm tín dụng - Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong ngân hàng nhưng lại chịu rủi ro cao nhất. Do vậy, để giảm bớt rủi ro thì một trong các biện pháp mà ngân hàng hay áp dụng đó là nâng cao chất lượng BĐTD. Chất lượng của công tác BĐTD chính là tính hiệu quả của các hình thức mà ngân hàng áp dụng để đảm bảo nguồn thu nợ thứ hai trong trường hợp khách hàng không trả được nợ. - Chất lượng bảo đảm tín dụng không chỉ phản ánh về tài sản bảo đảm mà còn thể hiện ở thành quả thu được khi các khoản cho vay được bảo đảm bằng các hình thức thích hợp. Chất lượng bảo đảm tiền vay càng cao thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng được đảm bảo, từ đó giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro tín dụng xảy ra. Có thể nói, chất lượng bảo đảm tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nếu các khoản cho vay có chất lượng không tốt sẽ là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ dẫn đến khả năng mất vốn, với mức độ lớn hơn có thể làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng với khách hàng, làm giảm uy tín của ngân hàng dẫn đến tình trạng rút tiền hàng loạt và đẩy ngân hàng đến nguy cơ phá sản. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên quan tâm và nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững cho ngân hàng.
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 19 MSSV: 1154020250 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng bảo đảm tin dụng của NHTM 1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính Danh mục tài sản đảm bảo - Tưng ứng với mỗi hình thức bảo đảm là các loại hình tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Khi yếu tố thị trường thay đổi thì giá trị của từng loại tài sản khác nhau, quản lý danh mục tài sản đảm bảo tốt tức là ngân hàng phải duy trì giá trị danh mục luôn tương ứng với giá trị khoản vay, ít chịu tác động khi các yếu tố các thay đổi. Các loại hình tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng được ngân hàng chấp nhận ngày càng đa dạng nhằm tạo sự hài hòa giứa loại hình tín dụng và tài sản đảm bảo hữu hình như phương tiện giao thông, đất đai, nhà cửa, máy móc….và cả những tài sản vô hình như các quyền tài sản. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ít chịu rủi ro về giảm hay mất giá trị trong tương lai so với động sản, vì vậy, ngân hàng thường dễ dàng chấp nhận loại hình này nên tỷ trọng loại hình này rất cao trong danh mục tài sản đảm bảo. Đối với tài sản là động sản như phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị, hàng hóa…có rủi ro cao về giảm giá trị tài sản, gây khó khăn trong việc xử lý tài sản này nên tỷ trọng tài sản này chiếm thấp nhất. Đối với giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm, trái phiếu, cổ phiếu… Trong đó, sổ tiết kiệm có tính ưu việt hơn hẳn, tỷ lệ cho vay có thể lên tới 100% giá trị sổ. Cổ phiếu cũng được chấp nhận trong thời gian gần đây, tuy nhiên giá trị cổ phiểu thay đổi thường xuyên và không ổn định tùy vào diễn biến thị trường chứng khoán nên ngân hàng cũng thận trọng với việc bảo đảm bằng tài sản này, vì vậy, tỷ trọng của tài sản thường thấp hơn so với sổ tiết kiệm. - Dựa vào yếu tố rủi ro và giá trị của tài sản đảm bảo ngân hàng tạo lập danh mục đa dạng, phù hợp và phương thức bảo đảm tốt sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro. Định giá tài sản đảm bảo - Tài sản đảm bảo là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định mức cho vay. Xác định chính xác giá trị tài sản đảm bảo là yếu tố hết sức quan trọng giúp ngân hàng đảm bảo được quyền lợi cho chính bản thân mình và cho khách hàng. Tuy nhiên, công tác thẩm định là rất khó khăn vào phức tạp nên nguy cơ xảy ra là điều khó tránh khỏi. Tùy theo từng điều kiện cụ thể của từng ngân hàng mà việc thẩm định
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 20 MSSV: 1154020250 tài sản đảm bảo do một bộ phận chuyên trách hay do chính cán bộ tín dụng phụ trách hồ sơ chịu trách nhiệm thẩm định. Trong khâu thẩm định có thể chia ra làm hai mảng như sau: + Thẩm định tính pháp lý của tài sản chủ yếu vẫn dựa trên những kê khai của khách hàng và các loại giấy tờ chứng nhận do khách hàng cung cấp. Các loại giấy tờ hay văn bản chứng minh này phải là bản gốc và phù hợp với quy định chung của ngân hàng. + Định giá tài sản do ngân hàng tự tiến hành định giá hoặc thuê tổ chức khác định giá. Mỗi ngân hàng đều xây dựng quy trình định giá dựa trên những tiêu chí và phương pháp định giá riêng nhưng vẫn tuân theo nguyên tắc giá thị trường của tài sản, mức giá chuyển nhượng thực tế tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm. Việc định giá có thể do một hoặc một nhóm cán bộ tham gia định giá và được lập thành văn bản lưu hồ sơ. Kết quả định giá có thể nhanh hay chậm, thuận lợi hay khó khăn phụ thuộc rất nhiều vào loại hình tài sản và các loại giấy tờ có liên quan mà ngân hàng yêu cầu. - Mỗi ngân hàng đều có quy định cụ thể về mức tỷ lệ này. Bên cạnh việc định giá tại thời điểm ký kết hợp động bảo đảm, ngân hàng còn quy định về việc định kỳ đánh giá lại tài sản bảo đảm quyền lợi cho ngân hàng và cả khách hàng. Đăng ký giao dịch bảo đảm - Để đảm bảo quyền lợi, sau khi thực hiện công chứng hợp đồng bảo đảm, ngân hàng còn đi đăng ký giao dịch bảo đảm. Mặc dù, ngân hàng đang nắm giữ bản chính giấy tờ chứng nhận sở hữu hay quyền sử dụng tài sản nhưng không có gì chắc chắn rằng các loại giấ tờ này không bị thất lạc ra ngoài hoặc không có gì sai sót trong khâu công chứng hợp đồng bảo đảm. Nếu có xảy ra tranh chấp trong quá trình xử lý tài sản, ngân hàng nào đăng ký giao dịch bảo đảm trước sẽ có quyền ưu tiên thanh toán trước. Quản lý tài sản đảm bảo - Ngân hàng nắm giữ chủ yếu là các loại giấy chứng nhận quyền sử hữu, quyền sử dụng hay giấy tờ có giá nên việc quản lý, giám sát cũng không có gì trở ngại nhưng cũng rất cần thiết để tránh trường hợp mất mát hoặc thiếu sót do khách hàng chưa kịp bổ sung. Đối với tài sản bảo đảm là máy móc, thiết bị, phương tiện giao
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 21 MSSV: 1154020250 thông, hàng hóa… phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh thì đòi hỏi cán bộ tín dụng phải tự mình xuống cơ sở xem xét. Nhờ vậy, cán bộ tín dụng có thể kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho và đối chiếu với sổ sách, kiểm tra việc thực hiện các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng bảo đảm như đầu tư cải tạo, nâng cấp, điều kiện bảo quản tài sản…và quan trọng hơn hết là kiểm tra xem có còn tài sản hay không. Đồng thời, cán bộ tín dụng cũng thực hiện luôn việc đánh giá lại tài sản bảo đảm. Tùy theo tình hình cụ thể mà ngân hàng kịp thời có phương án đối phó nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế rủi ro. Xử lý tài sản đảm bảo - Khả năng xử lý tài sản đảm bảo với chi phí thấp, thủ tục nhanh chóng giúp bảo đảm quyền lợi cho ngân hàng và khách hàng. Việc xử lý tài sản đảm bảo phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch. - Trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo, việc thu hồi tài sản để xử lý sẽ rất khó khăn nếu như chủ sở hữu không có thiện chí giao tài sản. Trong trường hợp này ngân hàng phải nhờ đến sự hỗ trợ của cơ quan chức năng. Thông thường, việc thu hồi tài sản là trách nhiệm của cán bộ tín dụng, nhưng để thuận tiện cho việc xử lý tài sản bảo đảm,, một số ngân hàng lớn đã thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản. 1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng - Dựa vào số liệu của từng ngân hàng có thể tính toán một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng bảo đảm tín dụng tại ngân hàng đó.  Chỉ tiêu về dư nợ cho vay có TSĐB =  Chỉ tiêu về mức độ bảo đảm của TSĐB =  Chỉ tiêu về dư nợ phải xử lý TSĐB =
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 22 MSSV: 1154020250  Chỉ tiêu về xử lý TSĐB = 1.2.3 Các nhân tổ ảnh hƣởng đến chất lƣợng bảo đảm tín dụng. 1.2.3.1 Các nhân tố khách quan - Ngân hàng là loại hình doanh nghiệp chịu sự giám sát chặt chẽ nhất trong các loại hình doanh nghiệp, bởi tình trạng hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nền kinh tế nói riêng và toàn bộ xã hội nói chung. Chính vì vậy, các hoạt động của ngân hàng chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi các văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt các quy định về BĐTD. Nếu hệ thống văn bản quy định đầy đủ và phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng thì không những đảm bảo an toàn cho ngân hàng mà còn thỏa mãn được nhu cầu vốn của các chủ thể trong xã hội, qua đó có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngược lại, các quy định BĐTD quá chặt chẽ sẽ gây khó khăn cho hoạt động của ngân hàng và ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của nền kinh tế. - Ngoài ra, sự biến động của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát, chính sách thuế, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, lãi suất….cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng. Một khoản vay dường như rất tốt trên giấy tờ nhưng có thể giá trị của nó bị sụt giảm do doanh thu hay thu nhập của khách hàng giảm trong thời kỳ suy thoái kinh tế hoặc do lãi suất tăng cao trước sức ép của lạm phát, và vì vậy hoạt động BĐTD cũng bị ảnh hưởng. 1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng. Chất lượng thẩm định của ngân hàng - Khả năng thu thập thông tin, thẩm định khách hàng, việc đánh giá khách hàng dựa trên khả năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng vay vốn. Kết quả thẩm định chỉ có ý nghĩa khi các thông tin về tư cách pháp lý, tình hình tài chính , nhu cầu sử dụng vốn vay, là đáng tin cậy, đầu đủ, chính xác. Bởi vậy, đa dạng hóa các kênh thông tin về khách hàng, các quy định pháp lý liên quan đến cung cấp thông tin, kiểm toán ảnh hưởng lớn đến hình thức BĐTD . - Khả năng đánh giá chất lượng dự án đầu tư và môi trường kinh doanh của người vay, hiệu quả hoạt động của dự án quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 23 MSSV: 1154020250 vay vốn. Một dự án có khả thi trong thực tế, có dòng tiền đủ đảm bảo khả năng thanh toán là một đảm bảo vững chắc để ngân hàng có thể thu hồi vốn vay, vì vậy kết quả và chất lượng của việc thẩm định dự án vay vốn là cơ sở quyết định hình thức BĐTD của ngân hàng. Nếu ngân cho vay không có TSĐB mà chỉ dựa trên uy tín của khách hàng thì công tác thẩm định lại càng mang ý nghĩa quan trọng hơn. Chất lượng công tác định giá tài sản bảo đảm của ngân hàng. - Các NHTM nước ngoài khi xem xét cho vay đối với khách hàng, điều họ quan tâm hàng đầu là hiệu quả của dự án đầu tư, tiếp đến là năng lực quản lý và khả năng tài chính của chủ dự án. Nhưng đối với NHTM Việt Nam thì do sự thiếu thông tin và thông tin từ chủ đầu tư không chính xác nên TSBĐ được xem như là yếu tố hàng đầu dẫn đến quyết định cho vay hay không. Nên công tác thẩm định TSĐB mang nghĩa rất quan trọng trong khâu thẩm định trước khi có quyết định cho vay. Việc thẩm định có thể do nhân viên ngân hàng tự thẩm đinh hoặc do thuê ngoài. Việc định giá phải dựa trên cơ sở pháp lý hoặc cơ sở thực tế đảm bảo tính khách quan, minh bạch và chính xác. Chất lượng công tác xử lý TSĐB - Xử lý TSĐ là trường hợp bất khả kháng. Căn cứ vào điều khoản xử lý TSĐB đã thỏa thuận trong hợp đồng, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vấn đề khó khăn nhất là việc thu hồi tài sản nếu như khách hàng không có thiện chí. Hoặc nếu như TSĐB không được thẩm định kỹ, giá trị bị giảm so với giá trị thị trường, khả năng thanh khoản thấp thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong vấn đề thu hồi hết số nợ và thời gian thu nợ. Chất lượng nhân viên ngân hàng - Yếu tố con người là yếu tố căn bản tạo nên hiệu quả hoạt động, tạo nên sự thành công hay thất bại. Với đội ngũ con người có đủ trình độ và phẩm chất đạo đức, NHTM có thể kịp thời nắm bắt những tình huống không thuận lợi phát sinh, dự trù giải pháp đối phó với những rủi ro tiềm ẩn để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng. - Chất lượng của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến công tác thẩm định, định giá, quản lý và xử lý TSĐB . Một ngân hàng nếu có đội ngũ nhân viên giỏi chuyên
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 24 MSSV: 1154020250 môn, có kiến thức và kinh nghiệm, am hiểu pháp luật thì sẽ cso khả năng phân tích, đánh giá về TSĐB chính xác hơn và không bị khách hàng đánh lừa. Ngoài ra cán bộ tín dụng còn phải thường xuyên nắm bắt tình hình thị trường nhằm giúp cho việc định giá TSĐB cũng như việc xử lý tài sản, không làm cho ngân hàng bị thua thiệt. Do đặc thù có hoạt động tín dụng liên quan đến mọi ngành nghề nên trình độ cán bộ tín dụng phải được hiểu là trình độ chuyên môn nghiệp vụ và trình độ hiểu biết về chính trị, kinh tế, xã hội. - Ngoài kiến thức và năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công tác BĐTD. Nếu nhân viên có gian lận trong việc cho vay thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay từ đó làm xấu đi hình ảnh của ngân hàng. 1.2.3.3 Các nhân tố đến từ khách hàng. - Tính trung thực, chính xác của những thông tin mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng. Tính trung thực, tư cách đạo đức của khách hàng vay cũng có tác động đến hiệu quả của BĐTD . Trong nhiều trường hợp khách hàng lập hộ sơ giả đề lừa đảo ngân hàng như: Báo các tài chính không trung thực, giả mạo chứng từ liên quan, đặc biệt đối với khách hàng có kinh nghiệm làm hồ sơ vay thì ngân hàng gặp rủi ro cao và làm cho vấn đề BĐTD không còn ý nghĩa nữa. Vì vậy đề đạt hiệu quả của công tác BĐTD thì ngân hàng phải lựa chọn để tìm được những khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có đủ năng lực tài chính, có uy tín, có hoạt động sản xuất đạt kết quả tốt. - Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Một trong những nguyên tắc tín dụng là khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích và ngân hàng nào cũng có những biện pháp để giám sát mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp sử dụng vốn sai mục đích như khách hàng sử dụng vốn không đúng với phương án vay, không đúng đối tượng… Nguyên nhân dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ hay trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. - Hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng. Muốn nâng cao chất lượng BĐTD, việc tìm hiểu xử lý khó khăn trước, trong và sau quá trình cho vay luôn được đặt ra cho ngân hàng. Các ngân hàng cần phải phối hợp thực hiện với khách hàng một cách chặt chẽ để tìm hiểu những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 25 MSSV: 1154020250 đưa ra biện pháp cho vay tiếp để thoát khỏi khó khăn hay ngừng việc cho vay. Công việc trên sẽ giúp cả ngân hàng và khách hàng thuận lợi. - Vì vậy, việc lưa chọn và tìm ra khách hàng có khả năng tài chính thật sự, năng lực pháp lý, đạo đức tốt giúp ngân hàng đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 26 MSSV: 1154020250 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI– CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN 2.1 Gi i thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội - Tên Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Tên tiếng Anh: Military Commercial joint – Stock Bank. - Tên viết tắt: MB - Logo Ngân hàng: - Vốn điều lệ: 16.000.000.000.000 VND (Mười sáu ngàn tỷ VND) - Trụ sở chính: Số 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội. - Điện thoại: (84 – 4) 6277 7222 - Fax: (84 – 4) 3762 1509 - Website: www.mbbank.com.vn - Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0100283873 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 30/09/1994, thay đổi lần thứ 32 ngày 03/10/2012 và giấy phép số 0054/NH – GP ngày 14/09/1994 kèm theo quyết định 194/QĐ – NH5 ngày 14/09/1994 của NHNNVN. Ngành nghề kinh doanh: - Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật. - Địa lý bảo hiểm và các hoạt động liên qua khác theo quy định của pháp luật. - Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá theo quy định của pháp luật. - Mua bán, gia công, chế tác vàng. - Hoạt động trung gian tiền tệ khác. - Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Ngân hàng chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 27 MSSV: 1154020250 2.2 Gi i thiệu chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông Sài Gòn 2.2.1. Sơ đồ tổ chức chung của ngân hàng. - Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Đông Sài Gòn gồm 2 phòng nghiệp vụ, hai bộ phận kiểm tra và 3 phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Tân Thuận, - - Phòng giao dịch Nguyễn Đình Chiểu, Phòng giao dịch Võ Văn Tần. Hiện nay, toàn bộ Chi nhánh có trên 60 cán bộ công nhân viên. Trên 95% cán bộ công nhân viên của toàn bộ Chi nhánh có trình độ học vấn đại học trở lên, còn lại là cao đẳng và trung cấp. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi Nhánh Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Chi nhánh Đông Sài Gòn 2.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc - Là người điều hành mọi hoạt động trong Ngân hàng cũng là người quyết định cuối cùng trong khinh doanh, ký duyệt các hợp đồng tín dụng.hướng dẫn, giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà ngân hàng cấp trên giao. BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG KẾ TOÁN VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN HỖ TRỢ BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH PHÒNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU PHÒNG GIAO DỊCH TÂN THUẬN PHÒNG GIAO DỊCH VÕ VĂN TẦN
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 28 MSSV: 1154020250 - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban.Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, hoặc nâng lương, trừ lương đối với cán bộ nhân viên trong đơn vị mình. Phó Giám đốc - Được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt ( theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị. - Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số nhiện vụ do Giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình. - Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ theo nguyên tắc tập trung dân chủ chế độ thủ trưởng. Phòng kế toán và dịch vụ khách hàng - Thực hiện quản lý tài sản chi nhánh. Tổchức công táchạch toán, công tác cân đối vốn, tổ chức thực hiện công tác huy động vốn, lãi suất huy động, thực hiện công tác tin học cho chi nhánh. Phòng hành chính - Thực hiện công tác tổ chức nhân sự,quản trị, hành chính và đảm bảo an toàn vệ sinh cho cơ quan. Đề xuất soạn thảo văn bản về quản lí hành chính.Xây dựng nội qui qui chế hành chính của chi nhánh phù hợp với quy định của NH Quân Đội. Quản lí và sử dụng con dấu chi nhánh. Tiếp nhận đăng kí, chuyển phát, sao chụp, lưu trữ, tổng hợp các văn bản đi và văn bản đến của chi nhánh. - Tham mưu cho giám đốc trong việc mua sắm, sửa chữa tài sản, thực hiện quản lý tài sản, trang thiết bị máy móc của chi nhánh và tổ chức thực hiện khi có phê duyệt của các cấp có thẩm quyền của MB. Phòng khách hàng doanh nghiệp - Tổ chức quản lý và thực hiện nhiệm vụ của huy động, cấp tín dụng, bảo lãnh đối với khách hàng doanh nghiệp. Bao gồm các nghiệp vụ như: huy động tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, cho vay, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và cam kết thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán LC nhờ thu theo quy định của MB, quản lý rủi ro trong kinh doanh. Phòng khách hàng cá nhân
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 29 MSSV: 1154020250 - Tổ chức quản lý và thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, cấp tín dụng, bảo lãnh đối với khách hàng cá nhân. Bao gồm nghiệp vụ như: huy động tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản thanh toán, cho vay, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và cam kết thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán LC, nhờ thu theo quy định của MB, quản lý rủi ro và cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá nhân. Bộ phận hỗ trợ - Soạn thảo các giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay của khách hàng sau khi nhận kết quả từ Bộ phận thẩm định, như hợp đồng tín dụng, khế ước cho vay, hợp đồng thế chấp TSĐB, quyết định cho vay, hợp đồng giải ngân,…Thực hiện công chứng các loại giấy tờ bắt buộc theo quy định của MB – chi nhánh Đông Sài Gòn.Hoàn thiện thủ tục giải ngân. Phòng giao dịch - Phòng làm nhiệm vụ tiếp nhận, xử lí các lệnh thanh toán của khách hàng tới giao dịch, trực tiếp chi trả các giao dịch tiền mặt có giá trị nhỏ (dưới 300 triệu) , giải đáp, hỗ trợ, tư vấn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Quân Đội - chi nhánh Đông Sài Gòn - Trong nhiều năm qua, hệ thống ngân hàng đã có những đóng góp hết sức quan trọng vào nền kinh tế Việt Nam, các ngân hàng thương mại là trung tâm tài chính quan trọng trong quá trình huy động các nguồn vốn này cho các mục tiêu đầu tư khác nhau trong nền kinh tế. Ngân hàng MB Đông Sài Gòn là người bạn đồng hành chia sẻ để cùng khách hàng lựa chọn giải pháp tối ưu nhất. Với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên với việc duy trì sự tồn tại và phát triển của mình, MB Đông Sài Gòn đã đạt được những kết quả đáng khích lệ qua 3 năm ( 2012 – 2014) như sau:
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 30 MSSV: 1154020250 Bảng 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 Đơn vị tính: tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn) Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng của Chi nhánh năm 2012- 2014 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn) - Nhìn chung, tình hình tăng trưởng lợi nhuận của Chi nhánh tăng mạnh trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014. Lợi nhuận ròng năm 2013 là 11.971 tỷ đồng tăng hơn 2.000 tỷ đồng tương đương tăng 22,77 so với năm 2012 (9.751 tỷ đồng) cụ thể là doanh thu của Chi nhánh năm 2013 là 39.780 tỷ đồng tăng 5.189 tỷ đồng tăng Năm Chênh lệch 2013 so với 2012 2014 so với 2013 2012 2013 2014 Số tiền Tương đối ( ) Số tiền Tương đối ( ) Doanh thu 34.591 39.780 52.716 5.189 15,00 12.936 32,52 Chi phí 21.048 23.153 26.245 2.105 10,00 3.092 13,35 Lợi nhuận trƣ c thuế 13.543 16.627 26.471 3.084 22,77 9.844 59,20 Thuế 3.792 4.656 6.618 864 22,78 1.962 42,13 LN ròng 9.751 11.971 19.853 2.220 22,77 7.882 65,84
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 31 MSSV: 1154020250 khoảng 15% so với doanh thu năm 2012 và doanh thu tăng chi phí cũng có xu hướng tăng theo như năm 2012 chi phí ở mức 21.048 tỷ đến năm 2013 chi phí tăng 2.105 tỷ đồng tương đương 10 (năm 2013 23.153 tỷ đồng). Trong năm 2013, lạm phát tăng rất cao, Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô để kiềm chế nên khung lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước đặt ra ở mức cao vì thế để đảm bảo nguồn vốn hoạt động tín dụng Ngân hàng phải tăng lãi suất huy động lên cao, chi phí phục vụ cho hoạt động tín dụng cũng tăng, từ đó chi phí cho hoạt động này tăng cao. Bên cạnh đó, nguyên nhân là do năm 2013 chi nhánh đã trích lập dự phòng từ lợi nhuận để xử lý toàn bộ nợ xấu, nên lợi nhuận không tăng mạnh so với năm 2012. - Bước sang năm 2014 với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên, kết quả hoạt động của Chi nhánh đã đột phá đến mức kỷ lục cụ thể là lợi nhuận ròng năm 2014 đạt 19.853 tỷ đồng tăng 7.882 tỷ đồng tương đương tăng đến 65,84% so với năm 2013 trong đó doanh thu năm 2014 là 52.716 tỷ đồng tăng đến 12.936 tỷ đồng tương đương tăng 32,52 . Doanh thu tăng lên đồng thời lượng chi phí mà ngân hàng chi ra cũng tăng lên nhưng mức tăng của chi phí thấp hơn mức tăng của doanh thu cụ thể là chi phí năm 2014 của Chi nhánh là 26.245 tỷ đồng tăng 3.092 tỷ đồng tương đương tăng 13,35 so với năm 2013. Năm 2014, ngoài lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, còn có nguồn thu từ việc xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, Chi nhánh Đông Sài Gòn đã tạo ra lợi nhuận cao, kết quả cuối cùng sau khi đóng thuế cho Nhà nước ngân hàng đã thu về một khoản lợi nhuận ròng tăng đến 65.84% so với năm 2013. 2.4 Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đông Sài Gòn. 2.4.1 Về cơ sở pháp lý về bảo đảm tín dụng. - Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo đảm tín dụng, Chính phủ có sự quan tâm đặc biệt bẳng cách hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tín dụng. Hiện nay, các quy định về BĐTD được thực thi:  Nghị định 163/2006/ND-CP ngày 29/12/2006 của Chính Phủ về BĐTD của các tổ chức tín dụng.  Thông tư 06/2006/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 32 MSSV: 1154020250 dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảođảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành.  Thông tư 03/2007/TT-BTP sửa đổi Thông tư 06/2006/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ Tư Pháp ban hành.  Nghị định số 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/9/2010 và thay thế Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000.  Quyết định 2366/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.  Thông tư 22/2010/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án do Bộ Tư pháp ban hành.  Quyết định 25/QĐ-CĐKGDBĐ năm 2010 ban hành Quy chế làm việc của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm ban hành.  Thông tư 05/2011/TT-BTP hướng dẫn đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ Tư pháp ban hành. - Đây là hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến cơ chế BĐTD của các tổ chức tín dụng mà Quân Đội sử dụng để đề ra quy định cho riêng ngân hàng và thực thi khi phải xử lý tài sản. 2.4.2 Về nguyên tắc bảo đảm tài sản của ngân hàng Quân Đội. - Khách hàng phải cầm cố, thế chấp tài sản hoặc được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng Quân Đội, trừ trường hợp khách hàng được ngân hàng Quân Đội đồng ý thực hiện các giao dịch không cần có bảo đảm bằng tài sản hoặc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 33 MSSV: 1154020250 - Ngân hàng Quân Đội và khách hàng thỏa thuận lựa chọn áp dụng phương thức bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. - Ngân hàng Quân Đội có quyền lựa chọn tài sản đủ điều kiện để làm tài sản bảo đảm, lựa chọn bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản cho khách hàng. Trường hợp bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản cho khách hàng là cá nhân, pháp nhân nước ngoài, thì việc thực hiện bảo lãnh phải tuân theo các quy định và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. - Bên bảo lãnh chỉ được bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình. - Khi thế chấp tài sản gắn liền với đất, khách hàng phải thế chấp cả giá trị quyền sử dụng đất cùng với tài sản đó trừ trường hợp pháp luật về đất đai và pháp luật liên quan có quy định khác. - Ngân hàng Quân Đội có quyền xử lý TSĐB theo quy định pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. - Sau khi xử lý TSĐB, nếu khách hàng hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì khách hàng hoặc bên bảo lãnh có trách nghiệm tiếp tục thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. 2.4.3 Về hình thức bảo đảm tín dụng - Trước đây, do môi trường pháp lý nước ta còn kém, chưa có quy định rõ ràng về BĐTD và hoạt động ngân hàng ít mang tính cạnh trên nên các NHTM áp dụng chưa đa dạng, chưa linh hoạt các hình thức bảo đảm. Nhưng đến nay, khi nền kinh tế phát triển mạnh và để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, ngân hàng phát triển đầy đủ các hình thức bảo đảm. Có thể thấy việc cho vay có TSĐB ngày càng tăng cao, chiếm chủ yếu trong hoạt động cho vay. Chi nhánh đang giảm tỷ lệ cho vay không có TSĐB xuống tỷ lệ thấp nhất, điều này dễ hiểu là do tính rủi ro thị trường ngày càng tăng cao, khi thị trường chứng khoán, vàng, hàng hóa luôn luôn có sự thay đổi không ngừng, điều này ảnh hưởng nhiều tới hoạt động kinh doanh của khách hàng, đồng nghĩa với việc khả năng thu nợ của Chi nhánh bị giảm. Vì vậy, ngân hàng cần gia tăng biện pháp đảm bảo an toàn từ nguồn thu nợ thứ 2 – cho vay có TSĐB .
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Phan Đình Nguyên SVTH: Bùi Thị Thu Hà 34 MSSV: 1154020250 Bảng 2.2: Phân loại dư nợ theo từng hình thức bảo đảm. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số dư nợ Tỷ lệ Số dư nợ Tỷ lệ Số dư nợ Tỷ lệ Tổng dƣ nợ 39.320 132.387 460.012 Cho vay có bảo đảm 32.006 81.40% 118.089 89.20% 432.411 94.00% Cầm cố 5.249 13.35% 19.366 14.63% 71.347 15.51% Thế chấp 21.700 55.19% 80.064 60.48% 296.634 64.48% Thế chấp bằng tài sản người đi vay 14.307 36.39% 52.313 39.52% 204.963 44.56% Thế chấp bằng TS bên thứ 3 3.968 10.09% 11.808 8.92% 51.024 11.09% Thế chấp bằng TS hình thành từ vốn vay 3.008 7.65% 15.942 12.04% 40.646 8.84% Bảo lãnh 5.057 12.86% 22.318 16.86% 64.429 14.01% Cho vay không có bảo đảm 7.313 18.60% 14.297 10.80% 27.600 6.00% (Nguồn: Báo cáo dư nợ giai đoạn 2012 – 2014, Chi nhánh Đông Sài Gòn)