Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
The document describes the anatomy of the liver and biliary system. It discusses the location, structure, lobes and vessels of the liver. It also describes the gallbladder and bile ducts, including the cystic duct, common bile duct and sphincter of Oddi. Complications of the liver mentioned include liver cancer, abscesses and viral hepatitis. Ligaments supporting the liver and nerves innervating the liver are also outlined.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
The document describes the anatomy of the liver and biliary system. It discusses the location, structure, lobes and vessels of the liver. It also describes the gallbladder and bile ducts, including the cystic duct, common bile duct and sphincter of Oddi. Complications of the liver mentioned include liver cancer, abscesses and viral hepatitis. Ligaments supporting the liver and nerves innervating the liver are also outlined.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họngBomonnhi
Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng” được xây dựng với sự nỗ lực cao của các nhà khoa học đầu ngành về tai mũi họng của Việt Nam. Tài liệu bao gồm 63 bài hướng dẫn một số bệnh về tai mũi họng. Trong đó, tập trung vào hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị, vì vậy sẽ rất hữu ích cho các thầy thuốc đa khoa, chuyên khoa trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
VMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa Vinh
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
Benh hoc tai mui hong
1. GIẢI PHẪU - SINH LÝ
TAI MŨI HỌNG
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 1
2. ❖ Tai ngoài
❖ Tai giữa
❖ Tai trong
Có 2 chức năng:
❖ Thính giác, định hướng
âm thanh.
❖ Chức năng tiền đình
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 2
HỆ THỐNG THÍNH GIÁC
3. TAI NGOÀI
❖ Vành tai:
◦ Sụn, da
◦ Chỗ lồi lõm để hạn chế tiếng vọng
◦ Hướng âm thanh vào ống tai ngoài
❖ Ống tai ngoài: Dài 2 - 2,5 cm, hơi cong hình
chữ S → ống dẫn âm thanh vào màng nhĩ.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 3
4. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 4
VÀNH TAI
ỐNG TAI NGOÀI
Ống
tai
-1/3
ngoài:
sụn
Ống
tai
- 2/3
trong:
xương
thái
dương
5. TAI GIỮA
● Hòm nhĩ: 6 mặt
◦ Màng nhĩ
◦ 3 xương con
● 2 cửa sổ: Cửa sổ
tròn, Cửa sổ bầu dục
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 5
MÀNG NHĨ
CHUỖI XƯƠNG NGHE
6. MÀNG NHĨ
Tiếp nhận sóng âm thanh từ bên
ngoài vào
=> tạo nên rung động
=> dẫn truyền rung động qua chuỗi
xương con => tế bào cảm nhận ở tai
trong
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 6
9. ◦ Làm tăng biên độ dao
động từ màng nhĩ => cửa
sổ bầu dục.
◦ Được treo trong hòm
nhĩ nhờ các cơ và hệ
thống dây chằng.
TAI GIỮA: CHUỖI XƯƠNG CON
X. buùa
X. ñe
X. baøn ñaïp
10. ◦Nằm toàn bộ trong xương đá, kế tiếp trong hòm nhĩ.
◦Gồm mê nhĩ xương và mê nhĩ màng.
◦Gồm ngoại dịch và nội dịch.
TAI TRONG
Tröôùc
Ngoaøi
Sau
OÁng baùn
khuyeân
Loã oáng tai trong
(TK. Tieàn ñình oác tai)
Loã ngoaøi coáng tieàn ñình
11. Mê đạo xương chứa ngoại dịch
Mê đạo màng chứa nội dịch
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 11
12. Mê nhĩ màng gồm 2 phần chính:
Ốc tai; Tiền đình và các ống bán khuyên
◦Ốc tai: chuyển tính hiệu âm thanh => tính
hiệu thần kinh.
◦Tiền đình: khuếch đại âm thanh
◦Ống bán khuyên: định vị không gian, tư thế
13. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 13
VÀNH TAI
ỐNG TAI NGOÀI
MÀNG NHĨ
XƯƠNG BÚA
XƯƠNG ĐE
XƯƠNG BÀN ĐẠP
TiỀN ĐÌNH
ỐC TAI
TK TiỀN ĐÌNH
TK ỐC TAI
TK TiỀN ĐÌNH - ỐC TAI
TÓM TẮT GPTAI
15. OÁng baùn khuyeân tröôùc
OÁng baùn
khuyeân ngoaøi
OÁng baùn
khuyeân sau
Boùng maøng tröôùc
Boùng maøng ngoaøi
OÁùng maøng chung
Boùng maøng sau
OÁng noäi baïch huyeátCaàu nang
TK tieàn ñình
TK oác tai
TK tieàn ñình oác tai
OÁng oác tai
Xoan nang
16. o Hòm nhĩ thông với họng mũi qua vòi nhĩ.
=> Nên khi viêm mũi họng → viêm tắc vòi nhĩ,
viêm tai giữa.
LIÊN QUAN VỚI CƠ QUAN LÂN CẬN
17. o Trên hòm nhĩ và xương chũm là màng não và
não.
=> Nên khi viêm tai giữa, viêm tai xương chũm
→ viêm màng não, áp xe não.
LIÊN QUAN VỚI CƠ QUAN LÂN CẬN
18. o Sau xương chũm liên quan đến tĩnh mạch
bên.
=> Nên khi xương chũm bị viêm → viêm tắc
tĩnh mạch bên, nhiễm trùng máu.
LIÊN QUAN VỚI CƠ QUAN LÂN CẬN
19. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 19
VÀNH TAI
ỐNG TAI NGOÀI
MÀNG NHĨ
XƯƠNG BÚA
XƯƠNG ĐE
XƯƠNG BÀN ĐẠP
TiỀN ĐÌNH
ỐC TAI
TK TiỀN ĐÌNH
TK ỐC TAI
TK TiỀN ĐÌNH - ỐC TAI
TÓM TẮT GPTAI
20. SINH LÝ TAI
Chức năng nghe
❖ Dẫn truyền âm thanh: tai ngoài, tai giữa,
ngoại dịch, nội dịch.
❖ Tiếp nhận âm thanh: tai trong. Biến đổi các
năng lượng cơ học thành các xung TK.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 20
21. SINH LÝ TAI
Chức năng nghe
❖ Bộ phận dẫn truyền: dây TK dẫn xung TK
lên các trung khu và vỏ não.
❖ Bộ phận phân tích và tổng hợp các xung
thần kinh để có cảm giác nghe.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 21
22. Cơ chế nghe: sóng âm thanh đập vào màng nhĩ
=> truyền qua chuỗi xương con => tiền đình =>
ốc tai => cơ quan thụ cảm âm thanh => theo TK
ốc tai => não.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 22
23. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 23
DẪN
TRUYỀN
SÓNG ÂM
→DAO ĐỘNG
CƠ
KHUYẾCH
ĐẠI
SÓNG CƠ
→XUNGTK
24. SINH LÝ TAI
Chức năng tiền đình
❖ Cảm nhận được vị trí, tư thế của đầu
mình, tay chân trong không gian và giữ
thăng bằng.
❖ Ngoài ra còn do: mắt, xúc giác...
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 24
25. SINH LÝ TAI
Chức năng của vòi tai (vòi nhĩ)
❖ Giúp cân bằng áp lực khí quyển ở 2
phía bên trong và bên ngoài màng tai.
Chức năng định hướng âm thanh
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 25
27. Hình thể ngoài
Mũi là phần đầu của hệ hô hấp, có hình tháp.
❖Phần trên của tháp bằng xương.
❖Phần dưới của tháp bằng sụn.
❖Đáy tháp có 2 lỗ bầu dục gọi là lỗ mũi trước
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 27
HỆ THỐNG MŨI - XOANG
28. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 28
MŨI:
MŨI NGOÀI:
XƯƠNG MŨI
SỤN MŨI BÊN
SỤN VÁCH
MŨI
SỤN CÁNH
MŨI LỚN
SỤN PHỤ
SỤN CÁNH MŨI BÉ
SỤN CÁNH MŨI LỚN
TRỤ NGOÀI
TRỤ TRONG
29. CẤU TẠO
Hình thể trong
Mũi có 2 hốc mũi cách nhau bởi vách
mũi, được giới hạn bởi xương và sụn.
Thành ngoài:
❖ Hốc mũi có ba xương xoăn,
❖ Giữa các xương xoăn có ba ngách mũi
thông với 4 xoang (xoang trán, xoang sàng,
xoang bướm và xoang hàm trên.)
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 29
30. 05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 30
THÀNH TRONG
XOĂN MŨI GIỮA
XOĂN MŨI DƯỚI
NGÁCH MŨI DƯỚI
NGÁCH MŨI GIỮA
MŨI:
MŨI TRONG:
31. CẤU TẠO
Hình thể trong
❖ Niêm mạc có nhiều mao mạch, phủ các
thành hốc mũi và cả trong các xoang.
❖ Niêm mạc mũi gồm hai phần:
- Phần trên: có nhiều tế bào TK khứu giác
- Phần dưới: có nhiều tuyến nhờn và lông
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 31
32. CẤU TẠO
Hình thể trong
❖ Xoang trước: xoang hàm, xoang trán, xoang
sàng trước.
❖ Xoang sau: đám tế bào sàng sau và xoang
bướm.
Thần kinh:
❖ Nhánh 1 và 2 của thần kinh V.
❖ Thần kinh I
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 32
33. DÂY TK SỐ 5 (TK SINH BA)
+ Cảm giác:
▪ V1: da trán, gốc mũi, mi trên, kết mạc
▪ V2: da cánh mũi, hàm trên, môi trên và niêm
mạc vòm miệng, lợi hàm trên, hố mũi
▪ V3: da thái dương, phần sau của má, hàm
dưới và niêm mạc má, lợi hàm dưới, môi dưới,
2/3 trước lưỡi.
+ Vận động: hàm dưới và nhai
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 33
36. SINH LÝ MŨI XOANG
Chức năng hô hấp
❖ Khí từ ngoài, qua mũi, được làm ấm, làm ẩm
và đưa vào phổi.
Chức năng ngửi
❖ Khí tiếp xúc với niêm mạc vùng ngửi ở khe
mũi trên.
❖ Các cơ quan thụ cảm của TK I sẽ tiếp nhận mùi
và đưa lên vỏ não.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 36
37. SINH LÝ MŨI XOANG
Cộng hưởng và tạo âm sắc giọng
❖ Hốc mũi, các xoang và họng mũi là các bộ
phận cộng hưởng của giọng.
❖ Xoang hàm có ý nghĩa quan trọng hơn cả.
Chức năng bảo vệ
❖ Giữ lại dị vật, bụi ở mũi.
❖ Trung hòa một số chất độc hại.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 37
38. 05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 38
BỜ DƯỚI XƯƠNG CHẨM
ĐỐT SỐNG CỔ 6
HỌNG (HẦU)
❖Họng là ngã tư giữa
đường ăn và đường thở,
❖Nơi nối hốc mũi và
thanh quản.
39. GIẢI PHẪU
Họng trên (họng mũi)
❖ Thông với mũi qua hai lỗ mũi sau.
❖ Thành bên có vòi Eustache.
❖ Thành trên là mái vòm họng, đây thường là
nơi xuất phát của ung thư vòm họng.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 39
43. GIẢI PHẪU
Họng giữa (họng miệng)
❖ Thông ra khoang miệng
Họng dưới (họng thanh quản)
❖ Thông với thực quản và liên quan với
thanh quản ở trước.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 43
44. 05/11/2019 HỆ TIÊU HÓA 44
HẦU MŨI
HẦU MIỆNG
HẦU THANH QUẢN THANH QUẢN
EO HỌNG
LỖ MŨI SAU
45. SINH LÝ
❖ Dẫn thức ăn từ miệng => thực quản.
❖ Dẫn không khí => thanh quản, khí quản.
❖ Tham gia cộng hưởng giọng.
❖ Có đầu tận dây TK vị giác, nên có chức
năng vị giác và phản xạ cơ khít họng khi có
kích thích: nhiệt, hóa chất, dị vật.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 45
50. ĐỊNH NGHĨA
❖Là tình trạng viêm cấp tính của tai giữa. Tiến triển
trong vòng 3 tuần
❖Chủ yếu xảy ra ở trẻ em, cao nhất: 3 – 18 tháng.
❖Các triệu chứng: sốt, đau tai, màng nhĩ đỏ.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 2
51. TÁC NHÂN
Virus: < 10%, thường gặp
RSV (respiratory syncytial
virus), virus cúm.
Vi khuẩn chủ yếu:
❖Streptococcus pneumoniae.
❖Hemophilus Influenza
❖Moxarella catarrhalis.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 3
52. LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
❖ Trẻ sơ sinh: quấy khóc, bỏ bú.
❖ Trẻ nhỏ: sốt, đau tai.
❖ Trẻ lớn và người lớn: nghe kém, cảm giác
đầy tai.
❖ Khác: ù tai, chóng mặt, mất thăng bằng,
buồn nôn, nôn...
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 4
53. LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
❖Giai đoạn đầu, màng nhĩ đỏ.
❖Trễ hơn: tụ mủ, di động kém.
❖Giai đoạn thủng nhĩ: giảm sốt,
bớt đau tai, chảy mủ tai
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 5
54. ĐIỀU TRỊ
❖Kháng sinh phổ rộng: amoxicillin / acid
clavulanic, cephalosporin thế hệ 2 , 3.
❖Sử dụng kháng sinh 10 – 14 ngày. Trẻ dưới
2 tuổi: kéo dài 20 ngày.
❖Giảm đau.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 6
56. ĐỊNH NGHĨA
❖Là tình trạng chảy mủ tai mạn tính (> 6 tuần) qua
lỗ thủng ở màng nhĩ.
❖Thủng nhĩ là triệu chứng bắt buộc của viêm tai
giữa mủ mạn.
❖Nhiễm khuẩn từ ống tai ngoài, qua lỗ thủng màng
nhĩ, vào tai giữa.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 8
58. YẾU TỐ NGUY CƠ
Nguy cơ bị VTGMM tăng trong các trường
hợp:
❖Tiền căn bị nhiều đợt VTG cấp.
❖Điều kiện sống đông đúc, kém vệ sinh.
❖Trẻ em được gởi ở nhà trẻ, mẫu giáo.
❖Bệnh nhân có cấu trúc sọ mặt bất thường:
chẻ vòm, hội chứng Down…
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 10
59. LÂM SÀNG
❖ Tiền căn chảy mủ tai kéo dài, nhiều đợt.
thường không đau, không sốt hay khó chịu.
❖ Nghe kém ở tai chảy mủ.
❖ Có thể sốt, chóng mặt, đau: cần nghĩ tới
biến chứng ở xương thái dương hay nội sọ.
❖ Ống tai ngoài có thể bị phù nề, nhưng
không đau.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 11
60. LÂM SÀNG
❖Dịch tai thay đổi: có thể đục, hôi hay trong, loãng.
❖Thủng nhĩ.
❖Mô hạt viêm: trong hòm nhĩ và đoạn trong của
ống tai
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 12
61. ĐIỀU TRỊ
Nội khoa
❖ Giải quyết mô hạt
viêm: thuốc nhỏ tai có
steroid.
❖ Kháng sinh toàn thân:
Thời gian sử dụng 3 -4
tuần, và tiếp tục 3 – 4
ngày sau khi hết chảy
mủ tai .
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 13
62. ĐIỀU TRỊ
Nội khoa
❖ VTGMM thường đáp ứng với điều trị tại
chỗ hơn là toàn thân.
❖ Thuốc nhỏ tai: kháng sinh phải diệt được
cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương
(aminoglycosid, quinolone).
❖ Chăm sóc tai: rửa tai với dung dịch 50%
oxy già và 50% nước vô trùng.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 14
64. PHÒNG NGỪA – TRÁNH
TÁI PHÁT
❖Giữ tai khô, tránh vô nước khi tắm rửa, bơi
lội
❖Phẫu thuật đóng kín màng nhĩ sau điều trị
nội khoa ổn định và tai khô hoàn toàn ít nhất
1 tháng
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 16
66. ĐẠI CƯƠNG
❖Thường do virus gây
ra (chủ yếu
rhinovirus), xảy ra
nhiều vào những lúc
thời tiết thay đổi.
❖Lây nhiễm từ chất
tiết của bệnh nhân.
❖Thời gian ủ bệnh 1 –
3 ngày.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 2
68. LÂM SÀNG
Giai đoạn xuất tiết: xuất hiện sau giai đoạn
tiền triệu vài giờ.
❖Triệu chứng toàn thân của giai đoạn tiền
triệu nặng hơn.
❖Triệu chứng tại chỗ: chảy nước mũi, nghẹt
mũi, mất khứu giác tạm thời.
❖Khám: hốc mũi có nhiều chất xuất tiết,
niêm mạc mũi sung huyết đỏ, phù nề.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 4
69. LÂM SÀNG
Giai đoạn nhầy: vài ngày sau giai đoạn xuất tiết.
❖Triệu chứng toàn thân cải thiện dần.
❖Triệu chứng tại chỗ: chất tiết mũi nhầy, đặc hơn ,
tình trạng mất khứu giác được cải thiện.
❖Bệnh thường khỏi sau 1 tuần.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 5
70. LÂM SÀNG
Bội nhiễm vi trùng: có thể xảy ra.
❖Triệu chứng: nước mũi có màu vàng, xanh
và bệnh kéo dài hơn.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 6
71. ĐIỀU TRỊ
Chủ yếu là điều trị triệu chứng
❖Nghỉ ngơi.
❖Hạ sốt.
❖Thuốc co mạch nhỏ mũi hoặc uống.
❖Kháng sinh khi có bội nhiễm.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 7
73. ĐẠI CƯƠNG
Tình trạng viêm
mạn tính của niêm
mạc hốc mũi.
Gồm 2 loại:
❖Viêm mũi dị ứng.
❖Viêm mũi mạn
không dị ứng.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 9
74. LÂM SÀNG
Viêm mũi dị ứng
❖Hắt hơi từng đợt, chảy nước mũi trong,
nghẹt mũi.
❖Khám mũi: niêm mạc mũi tái nhợt. Giai
đoạn cấp: niêm mạc mũi đỏ. Các cuốn mũi
phù nề, hốc mũi có nhiều chất xuất tiết.
❖Ít khi rối loạn khứu giác.
❖Liên quan đến mùa trong năm, thời điểm
trong ngày, nơi chốn làm việc.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 10
75. LÂM SÀNG
Viêm mũi không dị ứng
Viêm mũi mạn không dị ứng với tăng
eosinophile.
❖Triệu chứng gần giống viêm mũi dị ứng.
❖Xuất hiện nhanh, khi thời tiết thay đổi đột
ngột, hoặc ngửi mùi kích thích mạnh.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 11
76. LÂM SÀNG
Viêm mũi không dị ứng
Viêm mũi vận mạch.
❖Thường gặp ở người lớn.
❖Có những đợt nghẹt mũi hoàn toàn; nước
mũi nhầy, quánh.
❖Ít khi ngứa mũi, hắt hơi.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 12
77. ĐIỀU TRỊ
Nội khoa
❖Tránh tiếp xúc dị nguyên.
❖Kháng Histamin H1. Tác dụng chủ yếu lên
triệu chứng chảy mũi và hắt hơi.
❖Corticoid xịt: làm giảm các triệu chứng: hắt
hơi, chảy mũi, nghẹt mũi.
❖Anticholinergic: làm giảm chảy mũi.
❖Viêm mũi cấp thường do virus, chỉ dùng
kháng sinh khi có bội nhiễm
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 13
78. ĐIỀU TRỊ
Ngoại khoa
Cải thiện tình trạng nghẹt mũi kéo dài, không
đáp ứng với điều trị nội:
❖Đốt cuốn mũi dưới.
❖Cắt cuốn mũi dưới.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 14
80. ĐẠI CƯƠNG VỀ XOANG
❖ Xoang là những hốc rỗng nằm trong một số
xương của khối sọ mặt: xương hàm trên,
xương trán, xương sàng và xương bướm.
❖ Những hốc này được lót bởi niêm mạc hô
hấp với biểu mô trụ có lông chuyển.
❖ Mỗi bên mũi có 4 xoang: xoang hàm, xoang
trán, xoang sàng và xoang bướm.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 2
82. VIÊM XOANG CẤP
❖Chủ yếu là viêm xoang hàm.
❖Viêm xảy ra ở các xoang trước đó hoàn
toàn bình thường, thường xuất hiện sau một
đợt viêm họng, viêm amiđan, cảm cúm, sâu
răng…
❖Bệnh giới hạn trong vòng 4 tuần
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 4
83. VIÊM XOANG CẤP
Lâm sàng – Cơ năng
❖ Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, suy
nhược, kém ăn, mất ngủ, sốt.
❖ Chảy mũi, nghẹt mũi: nhiều vào buổi
sáng.
❖ Mắt : mỏi mắt, sợ ánh sáng, không đọc
sách hoặc xem ti vi được
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 5
84. VIÊM XOANG CẤP
Lâm sàng – Cơ năng
Đau nhức đầu mặt là triệu chứng nổi bật, vị trí đau
tùy theo xoang viêm:
❖Xoang trán: vùng trán, trên cung mày.
❖Xoang hàm: gò má và hàm răng trên.
❖Xoang sàng trước: đau ở góc trong trên và đau
sâu trong ổ mắt.
❖Xoang sàng sau: đau sâu phía sau hốc mắt, đau
lan lên đỉnh đầu và vùng chẩm.
❖Xoang bướm: đau trên đỉnh đầu và vùng chẩm
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 6
85. VIÊM XOANG CẤP
Lâm sàng – Thực thể
❖Tìm các điểm đau
❖Soi mũi trước: thấy toàn bộ niêm mạc hốc
mũi sung huyết, cuốn mũi sưng to và đỏ,
chảy nhầy mủ.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 7
86. VIÊM XOANG CẤP
Cận lâm sàng
❖Chụp XQ kinh điển: hai tư thế Blondeau, Hirtz.
❖Chụp cắt lớp điện toán CT scan.
❖Nội soi mũi xoang.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 8
87. VIÊM XOANG CẤP
Điều trị
❖Điều trị đặc hiệu: kháng sinh: Amoxicillin /
acid clavulanic, cephalosporin thế hệ 1 – 2,
nhóm Macrolide.
❖Thời gian điều trị 10-14 ngày hoặc 7 ngày
sau khi đã hết triệu chứng.
❖Điều trị hỗ trợ: nghỉ ngơi, thuốc hạ nhiệt,
kháng viêm, tiêu nhầy hoặc bơm rửa mũi
bằng nước muối đẳng trương.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 9
88. VIÊM XOANG MẠN
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng chính:
❖ Nghẹt mũi, sổ mũi
❖ Vướng nhầy ở mũi sau buộc bệnh nhân phải
luôn khịt khạc.
❖ Đau nhức căng ở mặt ( trước trán, gò má, hốc
mắt…)
❖ Ngửi kém
❖ Sốt âm ỉ, ớn lạnh. Sốt cao có thể gặp trong đợt
cấp tính của viêm xoang mạn.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 10
89. VIÊM XOANG MẠN
Triệu chứng cơ năng
Các triệu chứng phụ
❖ Hơi thở hôi
❖ Ho dai dẳng
❖ Nhức đầu: cảm giác nặng ở vùng đầu, hai thái
dương hoặc đau mỏi vùng chẩm và gáy.
❖ Đau tai hoặc cảm giác căng đầy trong tai.
❖ Nhức răng
❖ Mệt mỏi, uể oải, giảm khả năng tập trung làm
việc trí óc
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 11
90. VIÊM XOANG MẠN
Triệu chứng thực thể
❖Sờ nắn các điểm đau thường không rõ rệt
như trong viêm xoang cấp
❖Soi mũi trước: các cuốn mũi quá phát, có
thể thấy các polyp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 12
91. VIÊM XOANG MẠN
Chẩn đoán lâm sàng
Chẩn đoán viêm xoang mạn:
❖Hai triệu chứng chính.
❖Hoặc một triệu chứng chính + ≥ 2 triệu
chứng phụ.
Chẩn đoán nghi ngờ viêm xoang mạn
❖Có 1 triệu chứng chính
❖Hoặc chỉ có các triệu chứng phụ.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 13
92. VIÊM XOANG MẠN
Điều trị
Kháng sinh:
❖ Amoxicillin / acid clavulanic, Cefuroxim,
Quinolone có thể dùng kéo dài 4 tuần.
❖ Kháng sinh chống kỵ khí: Clindamycin,
Metronidazole trong những thể VXM dai dẳng.
Các thuốc hỗ trợ
❖ Corticosteroid tại chỗ
❖ Thuốc tiêu nhầy.
❖ Bơm rửa mũi bằng nước sinh lý.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 14
93. VIÊM XOANG MẠN
Điều trị
Ngoại khoa
❖Chỉ đặt ra trong những trường hợp viêm
mạn, điều trị nội khoa tích cực nhưng thất
bại.
❖Khi có dị vật trong xoang.
❖Chống chỉ định trong giai đoan viêm cấp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 15
94. VIÊM XOANG MẠN
Điều trị
Phòng ngừa và nâng đỡ:
Loại bỏ những nguyên nhân và các yếu tố
thuận lợi gây viêm xoang như:
❖Nhổ răng sâu,
❖Cắt bỏ polyp mũi,
❖Mổ chỉnh hình vẹo vách ngăn…
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 16
96. ĐẠI CƯƠNG
Amidan
❖ Nằm 2 bên đáy lưỡi. Có nhiều khe hốc, vị trí
ở ngã tư đường ăn và đường thở, viêm nhiễm
các bộ phận kế cận lan tới răng, miệng, mũi
xoang
❖Nơi dễ bị viêm, từ 3 tuổi trở lên đều có thể bị.
● Tác nhân: phế cầu, HI, Moraxella catarrhalis
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 2
97. NGUYÊN NHÂN
● Viêm nhiễm
❖ Do bị lạnh: VK ở mũi họng trở nên
gây bệnh.
❖ Bệnh truyền nhiễm do VK hoặc siêu
vi: cúm, sởi, ho gà…
● Do cơ địa
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 3
98. VIÊM AMIDAN CẤP
Định nghĩa
❖ Viêm sung huyết và xuất tiết của amiđan.
❖ Trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
❖ Do vi khuẩn hoặc siêu vi.
❖ Thường thấy ở thời kỳ xâm nhập của nhiều
bệnh viêm nhiễm.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 4
99. VIÊM AMIDAN CẤP
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng toàn thân:
❖Bắt đầu đột ngột với cảm giác rét run,
❖Sốt 38 – 390C.
❖Mệt mỏi, đau đầu, chán ăn, nước tiểu ít,
sậm màu.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 5
100. VIÊM AMIDAN CẤP
Triệu chứng cơ năng
❖Đau họng, đau nhói lên tai, đau tăng khi
nuốt và khi ho.
❖Trẻ em thường kèm theo viêm mũi, khó thở
khò khè, đêm ngáy to, nói giọng mũi.
❖Viêm lan xuống thanh khí quản gây nên ho
từng cơn, đau và có đàm nhày, giọng khàn
nhẹ
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 6
101. VIÊM AMIDAN CẤP
Triệu chứng thực thể
❖Lưỡi trắng, miệng khô, niêm mạc họng đỏ, amidan
sưng to và đỏ (thường do Adeno virus).
❖Hai amidan sưng đỏ.
❖Mủ bám trên amidan( liên cầu, tụ cầu).
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 7
102. VIÊM AMIDAN CẤP
Cận lâm sàng
❖Bạch cầu máu tăng cao trong thể viêm do vi
khuẩn
❖Soi, nhuộm gram, cấy kháng sinh đồ cũng
cần thiết trong một số trường hợp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 8
103. VIÊM AMIDAN MẠN
Định nghĩa
❖Viêm amiđan cấp điều trị không đúng cách
hoặc không điều trị
❖Sau 3 – 5 ngày
❖Bệnh có thể giảm, nhưng vi trùng kháng
thuốc sẽ bộc phát lên sau vài tháng.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 9
104. VIÊM AMIDAN MẠN
Lâm sàng
❖Thường không sốt, không đau họng
❖Nuốt vướng, thỉnh thoảng ho khan.
❖Trẻ em: thể quá phát, người lớn: thể teo.
❖Khám: viêm 2 bên, nếu 1 bên lớn 1 bên
nhỏ, bên lớn có thể là u, nên sinh thiết để
xác định u ác hay lành
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 10
105. VIÊM AMIDAN MẠN
Biến chứng
1. Viêm tấy quanh amidan
2. Viêm tấy hạch dưới hàm, hạch thành bên
họng.
3. Nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc.
4. Thấp khớp cấp, viêm cầu thận cấp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 11
106. VIÊM AMIDAN
Điều trị
Kháng sinh, giảm đau, giảm ho, giữ vệ sinh
răng miệng.
Khi bệnh chuyển sang giai đoạn mạn tính:
❖Điều trị triệu chứng
❖Kháng sinh trong đợt tái phát cấp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 12
107. VIÊM AMIDAN
Chỉ định phẫu thuật
❖Tái phát cấp từ 4 lần trong năm trở lên.
❖Viêm Amiđan mạn kéo dài, đã được điều trị
nội tích cực trong 4 – 6 tuần mà bệnh nhân
vẫn đau họng, viêm hạch cổ, hơi thở hôi ảnh
hưởng giao tiếp.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 13
108. VIÊM AMIDAN
Chỉ định phẫu thuật
❖Amiđan quá phát bít tắc hô hấp trên gây
ngủ ngáy, ngủ không yên giấc, có những cơn
ngưng thở trong lúc ngủ, bất thường về phát
âm, khó nuốt.
❖Viêm Amiđan gây biến chứng sốt thấp
khớp, viêm vi cầu thận hoặc gây viêm tai
giữa, viêm xoang….tái đi tái lại nhiều lần
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 14
109. VIÊM AMIDAN
Chống chỉ định phẫu thuật
❖Rối lọan đông cầm máu bẩm sinh hoặc mắc
phải (Hemophilia A, B, C ; suy tủy, xuất huyết
giảm tiểu cầu,…)
❖Trì hoãn cắt amiđan khi:
❑Bệnh nhân đang có nhiễm khuẩn toàn thân
hoặc tại chỗ.
❑ Bệnh mạn tính điều trị chưa ổn định (đái
tháo đường, lao, Basedow…).
❑Phụ nữ có thai hoặc đang hành kinh.
05/11/2019 TAI - MŨI - HỌNG 15