2. Module Flow 2
Introduction steganography
Stegosystem model
Application of steganography
Classificant of steganography
Digital file types
Detecting steganography
3. Introduction Steganography
• Steganography là tiến hành nhúng một thông điệp bí
mật trong một vật mang
• Các bit dư thừa hoặc dữ liệu không được sử dụng
được thay bằng các bit khác
• Có thể được sử dụng thay thế hoặc kết hợp với
cryptography
3
6. Application of Steganography
Steganography được sử dụng cho cả mục đích
hợp pháp và bất hợp pháp
Steganography
được sử dụng
cho:
Hồ sơ y tế
Giao tiếp nơi làm việc
Bảo vệ bản quyền
Khủng bố
6
7. Classification of Steganography 7
Digital
Steganography
Linguistic
Steganography
Technical
Steganography
Steganography được chia thành 3 loại sau
9. Linguistic Steganography
Linguistic steganography sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để ẩn thông điệp bí mật trong vật mang
Bao gồm hai kĩ thuật chính là semagrams và open codes
Semagrams sử dụng các ký hiệu và biểu tượng để ẩn tin nhắn
9
Sử dụng các đối
tượng vật lý hằng
ngày hoặc các vật
không liên quan để
ẩn thông tin
Chỉnh sửa sự xuất
hiện của văn bản
vật mang như cỡ
chữ, thêm khoảng
trắng giữa các từ
21
type
Visual semagrams Text semagrams
10. Linguistic Steganography 10
Jargon codes:
Ngôn ngữ chỉ một
nhóm người có thể
hiểu và vô nghĩa với
những người khác
Covered cipher
Null
cipher
Grill
cipher
Open codes
Open code ẩn thông điệp bí mật trong những mẫu tài iệu được thiết kế đặc biệt có thể che mắt người
đọc thông thường
Open code steganography được chia thành 2 loại:Jarcon codes và Covered cipher
11. Digital Steganography 11
Digital Steganography: thông điệp ẩn được ẩn giấu trong môi trường
kĩ thuật số
Injection
Least Signification
Bit
(LSB)
Transform-domain
techniques
Spread-spectrum
encoding
Perceptual
masking
File generation
Distortion
technique
Statistical
method
13. Digital File Types
Các kĩ thuật Steganography khác nhau được áp dụng cho các
loại file khác nhau được sử dụng để mã hóa thông điệp
Có 4 loại file chính :
Text files
Image files
Audio files
Video files
13
14. Text Files 14
Các phương pháp steganography áp dụng cho file văn bản :
Open-space
Systactic
Semantic
15. Text Files 15
Intersentence spacing
Chèn tin nhắn
dạng nhị phân
vào một hay hai
khoảng trắng sau
mỗi câu
End-of-line spacing
Tin nhắn được
đặt ở cuối mỗi
dòng
Interword spacing
Chèn dữ liệu vào
khoảng trắng giữa
các từ
Open-space Steganography: sử dụng màu trắng trên các trang in
16. Text Files 16
Systactic Steganography: sử dụng dấu câu để ẩn thông điệp
Ví dụ:
Câu 1: Well, come, to BKAV
Câu 2: Well come to BKAV
câu 2 không có dấu câu có thể được sử dụng để ẩn tin nhắn
17. Text Files
Semantic Steganography:
Che giấu dữ liệu bằng cách thay đổi các từ của chính chúng
Gán hai từ đồng nghĩa tương ứng với giá trị chính và thứ cấp
Khi giải mã giá trị chính là 1,
giá trị thứ cấp là 0
17
18. Image Files
Các file ảnh phổ biến sử dụng định dạng:GIF, JPEG, TIFF,BMP
Các kĩ thuật steganography được sử dụng giấu thông điệp :
LSB insertion
Masking and Filtering
Algorithms and Tranformation
18
19. Least Significant Bit(LSB)
Bit bên phải nhất của pixel được gọi là Least Significant Bit(LSB)
Dữ liệu nhị phân của thông điệp bí ẩn được chia nhỏ sau đó được chèn vào LSB của mỗi
pixel của ảnh
Thay đổi LSB với mắt người bình thường không thể nhận ra
Ví dụ:
19
20. Masing and Filtering 20
Được sử dụng nhiều nhất trên ảnh 24bit và ảnh xám
Thông tin không được ẩn tại những mức “ồn ào” của ảnh
Kĩ thuật masking chỉnh sửa độ chói của ảnh để in hình mờ lên giấy
Kĩ thuật này ẩn thông tin giống như cách ẩn thông điệp bí mật trong
những phần rõ nét của ảnh
21. Algorithms and Transfomation 21
Một kĩ thuật khác để ẩn dữ liệu trong các hàm toán học
thông qua thuật toán nén
Dữ liệu được nhúng trong vật mang bằng cách thay đổi
hệ số trong quá trình chuyển đổi của ảnh
Ảnh JPEG sử dụng kĩ thuật Decrete Cosin
Transfom(DCT) để nén ảnh
22. Audio Files
Ẩn thông tin bí mật trong các loại file như mp3, wav,…
Để ẩn thông tin có thể sử dụng LSB hoặc giải tần số mà tai người
không thể nhận biết được (>20.000 Hz)
22
23. 23
LSB Ecoding:
Áp dụng tương tự như
Image
Tone Insertion:
Nó phụ thuộc vào khả
năng không
Phase coding:
Bao gồm thay thế pha
trong một đoạn âm thanh
ban đầu bằng một pha
khác để ẩn dữ liệu
Echo data hiding:
Thông điệp bí mật được
nhúng trong vật mang như
một tiếng vang
Audio
Audio Files
Spread spectrum:
Nó mã hóa dữ liệu ở dạng nhị
phân vào đoạn âm thanh “ồn
ào”
24. Video Files
Video files:
Các kĩ thuật được áp dụng trong file âm thanh và file ảnh có thể được áp dụng cho
các file video
DCT được sử dụng để ẩn thông điệp tại quá trình chuyển đổi của video
Video files = audio files + image files
Cho phép ẩn dữ liệu bí mật lớn
Thông tin có thể được ẩn trong những
định dạng video
khác nhau như .avi, .mpg4, .wmv,…
24
25. Steganalysis
Là quá trình ngược của steganography
Dùng để phát hiện và trả lại dữ liệu ẩn được giấu
25
Luồng thông tin nghi
ngờ có thể có hoặc
không có dữ liệu bí
mật được mã hóa
Đòi hỏi chuyên môn
cao và quy trình tiến
hành chuẩn
Nhiều dấu hiệu hoặc
file khả nghi có thể có
dữ liệu không liên
quan và nhiều loại mã
hóa kết hợp với nhau
Thông điệp ẩn được
mã hóa trước khi
được nhúng trong vật
mang
26. Detecting Steganography 26
Các kĩ thuật được sử dụng để phát hiện steganography gồm:
Statistical test
thống kê các thuộc
tính của ảnh gốc
Stegdetect
Tool tự động phát hiện
steganographic
Stegbreak
Thực hiện tấn công từ
điển để phá password
mã hóa
Visible noise
Các bức ảnh có
payload lớn thể hiện
sự méo của của dữ
liệu ẩn
Appended space and
invisible character
Dấu hiệu có nhiều
khoảng trắng
Color paleter
Sửa đổi bảng màu
27. Detecting Steganography 27
Text Files Image files
Chỉnh sửa vị trí
các ký tự để ẩn
thông điệp
Quá trình sửa
đổi có thể được
phát hiện thông
qua văn bản
mẫu, sự bất
thường của
khoảng trắng,…
có thể được phát
hiện bởi quan
sát sự thay đổi
về kích cỡ, thời
gian chỉnh sửa
lần cuối, …
Có thể sử dụng
phương pháp
phân tích thống
kê
28. Detecting Steganography 28
Audio Files video files
Sử dụng phương
pháp phân tích
thống kê khi chỉn
sửa LSB được sử
dụng
Bao gồm kĩ thuật
phát hiện áp
dụng cho file ảnh
và audio
Các dấu hiệu
đặc biệt hoặc
các cử chỉ có thể
sử dụng để phát
hiện thông điệp
Quét tấn số không
nghe được
Sự bóp méo hoặc
các mẫu kỳ quặc có
thể sử dụng để phát
hiện thông điệp
29. Steganalysis & Attack
Có 7 phương
pháp bao gồm:
Stego-only
attack
Know-cover
attack
Know-
message
attack
Know-stego
attack
Chosen-
stego
attack
Chosen-
message
attack
Disable or
active
attack
29
Steganography là tiến hành nhúng một thông điệp bí mật trong một vật mang
Các bit dư thừa hoặc dữ liệu không được sử dụng được thay bằng các bit khác
Có thể được sử dụng thay thế hoặc kết hợp với cryptography
Invisible Inks(mực không màu)
Microdot(ảnh được thu nhỏ lại bằng một giấu chấm)
Computer-base sử dụng những thông tin dư thừa trong text, video, etc…
Ngôn ngữ chỉ một nhóm người có thể hiểu và vô nghĩa với người khác
Covered cipher: thông điệp bí mật được ẩn công khai trong vật mang và được che giấu để có thể khôi phục lại nó
Null cipher: giấu dữ liệu trong một số lượng lớn dữ liệu vô nghĩa
Grill cipher: người gửi sử dụng vỉ đục lỗ và chỉ ng nhận có vỉ đó mới đọc được thông điệp
Thường áp dụng đối với các ảnh JPEG
Thường áp dụng đối với các ảnh JPEG
Spread spectrum: dữ liệu được trải ra nhiều dài phổ nhất có thể
Image files: phân tích tĩnh
Audio file: được sử dụng khi LSB được sửa đổi trên file
Text files: sự thay đổi vị trí các ký tự cho ẩn thông điệp
Image files: sự thay đổi về kích cỡ, định dạng tập tin
Audio files: phân tích thống kê
Video files: gồm sự kết hợp của file ảnh và file âm thanh
Image files: phân tích tĩnh
Audio file: được sử dụng khi LSB được sửa đổi trên file
Text files: sự thay đổi vị trí các ký tự cho ẩn thông điệp
Image files: sự thay đổi về kích cỡ, định dạng tập tin
Audio files: phân tích thống kê
Video files: gồm sự kết hợp của file ảnh và file âm thanh