2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ
1.1. Khái niệm về tiền tệ
1.2. Chức năng của tiền
1.3. Cung và cầu tiền tệ
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm về tài chính
1.2. Chức năng của tài chính
1.3. Hệ thống tài chính
1.4. Chính sách tài chính quốc gia
3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ
1.1. Khái niệm về tiền tệ
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ
1.1.2. Định nghĩa về tiền tệ
1.1.3. Sự phát triển các hình tháI tiền tệ
1.2. Chức năng của tiền tệ
1.3. Cung và cầu tiền tệ
4. “Trình bày nguồn gốc phát sinh của tiền tệ, nghĩa là phải khai
triển cái biểu hiện của giá trị, biểu hiện bao hàm trong quan
hệ giá trị của hàng hóa, từ hình thái ban đầu giản đơn nhất
và ít thấy rõ nhất cho đến hình thái tiền tệ là hình thái mà ai
nấy đều thấy”.
K.Marx
HT giản đơn HT mở rộng HT chung HT tiền tệ
SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
5. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Điều kiện ra đời: Thời kỳ cộng đồng nguyên thuỷ bắt đầu tan rã, phát sinh quan
hệ trao đổi trực tiếp hàng đổi lấy hàng (rất lẻ tẻ, không thường xuyên, mang tính
ngẫu nhiên).
Phương trình trao đổi: x hàng hoá A = y hàng hoá B
VD: 5 đấu thóc = 1 tấm vải
vật chủ động vật bị động
vật tương đối vật ngang giá
Nhận xét:
A trao đổi được với B do hao phí lao động để tạo ra x hàng hoá A tương
đương với hao phí lao động để tạo ra y hàng hoá B.
hàng hoá A và hàng hoá B có vị trí và tác dụng khác nhau.
6. SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng
Điều kiện ra đời
Phân công lao động xã hội lần thứ nhất (chăn nuôi tách khỏi trồng trọt) năng suất
lao động tăng có sản phẩm dư thừa để trao đổi.
Cộng đồng nguyên thuỷ tan rã, hình thành gia đình, chế độ tư hữu đòi hỏi phải tiêu
dùng sản phẩm của nhau.
Từ 2 điều kiện đó, lúc này có nhiều hàng hoá tham gia trao đổi.
Phương trình trao đổi
5 đấu thóc = 1 tấm vải = 2 cái cuốc = 1 con cừu...
Nhận xét:
Trong hình thái mở rộng có nhiều hàng hoá tham gia trao đổi, nhưng vẫn là trao đổi
trực tiếp.
Mỗi hàng hoá là vật ngang giá riêng biệt của một hàng hoá khác (chưa có VNG
chung), nên những người trao đổi khó đạt được mục đích ngay.
7. Hình thái giá trị chung
Điều kiện ra đời
Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ hai xuất hiện (thủ công nghiệp tách khỏi
nông nghiệp) Năng suất lao động tăng, trao đổi trở thành hiện tượng kinh tế phổ
biến.
Từng vùng, khu vực hình thành chợ (thị trường) trao đổi hàng hoá
Đòi hỏi tách ra một hàng hoá để trao đổi nhiều lần với các hàng hoá khác (đó là hàng hoá
nào?)
Phương trình trao đổi
5 đấu thóc = 1 tấm vải
2 cái cuốc =
1 con cừu =
0,2 gr vàng =
Nhận xét:
Trong phương trình trao đổi trên chỉ có một hàng hoá đóng vai trò VNG chung, giá trị
mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở VNG chung, và trao đổi chỉ thực hiện qua 2 lần
bán và mua.
VNG chung còn mang tính chất địa phương và thời gian.
SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
8. Hình thái tiền tệ
Điều kiện ra đời
Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá
Sự mở rộng nhanh chóng của thị trường dân tộc và thị trường thế giới
Đòi hỏi phải có VNG chung thống nhất.
Kim loại vàng đã giữ được vị trí này và hình thái tiền tệ ra đời.
Tại sao kim loại vàng đóng vai trò VNG chung?
Phương trình trao đổi: 5 đấu thóc = 0,2 gr vàng
2 cái cuốc =
1 con cừu =
1 tấm vải =
Nhận xét:
Kim loại vàng là VNG chung cho cả thế giới hàng hoá. Lúc này thế giới
hàng hoá được chia thành 2 bên: một bên là hàng hoá - tiền tệ, một bên là
hàng hoá thông thường.
Việc biểu hiện giá trị của mọi hàng hoá được cố định vào vàng.
Như vậy, tiền tệ là sản phẩm của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
SỰ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
9. Những hàng hoá đóng vai trò VNG chung để trao đổi trực tiếp
nhiều lần với hàng hoá khác.
Hàng hoá đó là quý, hiếm, gọn, nhẹ, dễ bảo quản, dễ chuyên chở
và phù hợp với tập quán trao đổi từng địa phương.
Hàng hoá tiền tệ là: da thú, vỏ sò, vòng đá, muối, vải...
Các hình thức tiền tệ
(1) Tiền bằng hàng hoá thông
thường
10. Tiền vàng xuất hiện đầu tiên vào những năm 685 - 652 (TK thứ 7) trước
công nguyên ở vùng Lidia - Tiểu Á, đồng tiền vàng có in hình nổi để
đảm bảo giá trị.
Thế kỷ 16 nhiều nước sử dụng vàng làm tiền, có nước vừa sử dụng tiền
vàng, vừa sử dụng tiền bạc.
Tiền vàng trở nên thông dụng và lưu thông phổ biến vào thế kỷ 19 và
đầu thế kỷ 20.
Ngày nay, vàng được đưa vào dự trữ cho các quốc gia và cá nhân. Đồng
thời nó được sử dụng trong thanh toán quốc tế cho một số trường hợp:
XNK hàng hoá tiểu ngạch, trả tiền mua hàng hoá khi quốc gia đó
không được vay nợ, số chênh lệch trong thanh toán clearing...
(2)Tiền vàng
Các hình thức tiền tệ
11. Tiền đúc bằng các thứ kim loại thường: đồng, chì, kẽm, nhôm...
Lưu thông phổ biến trong các triều đại phong kiến, do nhà vua
giữ độc quyền phát hành.
Ngày nay nhiều nước vẫn dùng tiền đúc lẻ, do Ngân hàng Trung
ương phát hành.
(3) Tiền đúc bằng kim loại kém giá
Các hình thức tiền tệ
12. Tiền được làm bằng nguyên liệu giấy.
Tiền giấy được phát hành từ các triều đại phong kiến: Trung Hoa
đời nhà Tống thế kỷ 11, ở Việt Nam thời vua Hồ Quý Ly thế kỷ
15.
Giấy bạc ngân hàng là loại tiền giấy thực sự cần thiết cho lưu
thông xuất hiện từ đầu thế kỷ 17 ở Hà Lan, do Ngân hàng
Amstecdam phát hành.
Ngày nay, Ngân hàng Trung ương các nước đều phát hành giấy
bạc ngân hàng vào lưu thông.
(4) Tiền giấy
Các hình thức tiền tệ
13. Hình thức tiền tệ này được sử dụng bằng cách ghi chép trong sổ sách kế
toán (của ngân hàng và khách hàng).
Tiền chuyển khoản xuất hiện lần đầu tiên tại nước Anh vào giữa thế kỷ 19.
Tiền chuyển khoản được sử dụng thông qua các công cụ thanh toán:
GiÊy tê thanh to¸n
(sÐc, UNC, NPt2...)
ThÎ thanh to¸n
(ghi nî, ký quü, TD...)
Thanh to¸n tøc thêi
(qua hÖ thèng m¸y vi
tÝnh ®· nèi m¹ng)
Ngày nay tiền chuyển khoản chiếm tỉ trọng lớn ( 80%) tổng phương
tiện thanh toán.
(5) Tiền ghi sổ (bút tệ)
Các hình thức tiền tệ
14. Định nghĩa tiền tệ của Các Mác:
Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt, đóng vai trò VNG chung để thực
hiện quan hệ trao đổi.
- Tiền tệ là một hàng hoá
- Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt
Định nghĩa tiền tệ của các nhà kinh tế hiện đại
Tiền tệ là bất cứ một phương tiện nào được xã hội chấp nhận làm
phương tiện trao đổi với mọi hàng hoá, dịch vụ và các khoản thanh
toán các khoản nợ.
Các định nghĩa về tiền tệ:
15. Theo sự hiểu biết của bạn:
1. Tiền tệ có mấy chức năng?
2. Thứ tự các chức năng?
3. Tên gọi của từng chức năng?
4. Nội dung chính của các chức năng?
5. Đồng Việt Nam có những chức năng nào?
Các chức năng của tiền tệ
16. Chức năng đơn vị đo lường giá trị
- Khái niệm: Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
Giá trị hàng hóa
Giá trị dịch vụ
Giá trị sức lao động
.........
Đơn vị định giá
(giá trị của tiền) Giá cả
Khi thực hiện chức năng đơn vị định giá, tiền đã chuyển giá trị thành giá cả. Giá cả
là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
- Đặc điểm:
+ Tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định
+ Tiền phải quy định thành đơn vị (tiền đơn vị)
Tiền đơn vị là chuẩn mực của thước đo, được biểu hiện bằng 01 đơn vị. Ví dụ 1
USD (Mỹ), 1 DEM (CHLB Đức), 1 VND (Việt Nam)...
+ Khi thực hiện chức năng đơn vị định giá không phải là tiền thực.
Các chức năng của tiền tệ
17. - ý nghĩa:
Dùng chức năng này xác định được giá cả để thực hiện
trao đổi.
Giảm được số giá cần phải xem xét, do đó giảm được
chi phí và thời gian trao đổi.
18. - Khái niệm: Tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hàng hoá (có
nghĩa là tiền được dùng để chi trả, thanh toán lấy hàng hoá)
Trao đổi có thể xảy ra 2 trường hợp:
Lấy tiền ngay:
Bán chịu hàng hoá, thanh toán tiền sau:
- Đặc điểm:
+ Có thể sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán không dùng tiền mặt (tiền CK)
+ Có thể sử dụng tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu
H - T - H
H . . .
. . . T
Chức năng phương tiện trao đổi
19. + Chuẩn mực của tiền:
Nó phải được tạo ra hàng hoạt
Phải được chấp nhận một cách rộng rãi
Có thể chia nhỏ được để đổi chác
Dễ chuyên chở
Không bị hư hỏng
+ Trong lưu thông chỉ chấp nhận một số lượng tiền nhất định
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hoá và tỷ
lệ nghịch với tốc độ lưu thông bình quân của tiền trong cùng thời kỳ.
Chức năng phương tiện trao đổi
20. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI
- ý nghĩa:
Mở rộng lưu thông hàng hoá
Kiểm soát tình hình lưu thông hàng hoá
Trao đổi thuận tiện, nhanh chóng. Do đó giảm được
thời gian, chi phí trao đổi
21. - Khái niệm:
Tiền là phương tiện chứa giá trị, nghĩa là một phương tiện chứa sức
mua hàng theo thời gian. Chức năng này tính thời gian từ lúc người
ta nhận được thu nhập tới lúc người ta tiêu nó. Có thu nhập không
mua ngay, mà mua sắm sau.
Tiền vận động theo công thức :
- Đặc điểm:
+ Phải dự trữ giá trị bằng tiền vàng
+ Có thể dự trữ bằng tiền dấu hiệu hoặc gửi tiền vào Ngân hàng với
điều kiện đồng tiền ổn định.
H - T . . . T - H
Chức năng phương tiện dự trữ giá trị
22. CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN DỰ TRỮ GIÁ TRỊ
- ý nghĩa:
Điều tiết số lượng phương tiện lưu thông.
Tập trung, tích luỹ được nhiều vốn cho cá nhân,
doanh nghiệp và tổ chức tín dụng
23. Khái niệm tính thanh khoản/tính lỏng:
Ví dụ: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo tính thanh
khoản của các hàng hoá sau:
Sổ tiết kiệm
Cổ phiếu
Một ngôi nhà
Chiếc xe đạp cũ
24. CÁC PHÉP ĐO LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG
M1= C + D : tiền mặt đang lưu hành + tiền gửi thanh toán, tiền gửi
không kỳ hạn
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm
M3 = M2 + tiền gửi kỳ hạn
Khối tiền tệ mở rộng L = M3 + giấy tờ có giá khác như tín phiếu
kho bạc, thương phiếu, hối phiếu được NH chấp nhận
25. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Khái niệm: là phương thức mà một quốc gia thực hiện
việc phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ
Chế độ tiền tệ bao gồm 3 yếu tố
Bản vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ
Tên đồng tiền
Tiêu chuẩn giá cả
Hình thái tiền tệ
26. Các chế độ tiền tệ
Chế độ bản vị vàng
Chế độ bản vị tiền giấy/chế độ tiền pháp định
Chế độ bản vị ngoại tệ – Hệ thống Bretton Woods
Tại sao chế độ tiền tệ lại quan trọng?
27. TÀI CHÍNH
Bản chất của tài chính
Các chức năng của tài chính
Chức năng phân phối
Chức năng giám sát
28. CÁC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
Tài chính nhà nước – Tài chính công
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính cá nhân
Tài chính quốc tế
29. NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH
Lĩnh vực đầu tư
Tư vấn đầu tư, môi giới, tư vấn và bảo lãnh phát hành
chứng khoán
Quản lý danh mục đầu tư
Tài chính doanh nghiệp
Các trung gian tài chính
Tài chính nhà nước
30. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
Bài giảng và thảo luận
Bài tập cá nhân
Bài tập cuối chương
“Theo dòng thời sự” và Bình luận
Bài tập nhóm
31. CÁC NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO
Thời báo kinh tế Việt Nam
Đầu tư
Đầu tư chứng khoán
Các trang Web:
www.vneconomy.com.vn
www.bsc.com.vn
www.vcbs.com.vn
www.vietstock.com.vn
www.mof.gov.vn
www.sbv.gov.vn
32. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Là tổng thể các chủ thể tài chính và các quan hệ tài
chính
TÀI CHÍNH
DOANH
NGHIỆP
NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
VÀ CÁC TỔ
CHỨC TÀI
CHÍNH
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
DÂN CƯ, TỔ
CHỨC XÃ
HỘI
TÀI CHÍNH
ĐỐI NGOẠI
33. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Biến tài sản phi tài chính tài sản tài chính, Biến
tiết kiệm đầu tư.
Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế: lưu
chuyển vốn trong nền kinh tế: lưu chuyển vốn từ
nơi này sang nơi khác mang lại hiệu quả kinh tế
cao.
Cung cấp các dịch vụ trung gian tài chính. Tiền
được đầu tư vào trung gian tài chính thực hiện các
hoạt động đầu tư khác nhau sẽ làm giảm rủi ro,
biến kì hạn ngắn thành dài, kết nối giữa người đầu
tư và người tiết kiệm.
34. VAI TRÒ
Các bộ phận trong hệ thống tài chính hoạt động trên các
lĩnh vực: tạo ra các nguồn lực tài chính, thu hút các
nguồn tài chính và chu chuyển các nguồn tài chính (dẫn
vốn). Với các lĩnh vực hoạt động này, toàn bộ hệ thống
tài chính thực hiện vai trò đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân là đảm bảo nhu cầu về vốn cho phát
triển KTXH.
35. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (TCNN)
Là bộ phận tài chính tập trung lớn nhất của
hệ thống tài chính. Nó gắn liền với chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước, là phương
tiện vật chất để Nhà nước thực hiện nhiệm
vụ của mình.
Hoạt động mang tính chất kinh tế của nhà
nước bao gồm cung cấp các dịch vụ công
cộng và điều tiết kinh tế vĩ mô.
36. Vai trò: định hướng phát triển sản xuất,
điều tiết thị trường, ổn định giá cả.
Hoạt động thu - chi ngân sách làm nảy sinh
các mối quan hệ kinh tế.
Nhà nước - Doanh nghiệp.
Nhà nước - dân cư.
Nhà nước và các tổ chức kinh tế chính trị khác.
NN - NN
Đặc điểm: Mang tính chính trị, gắn với thể
chế chính trị, có tính bao trùm
37. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Là những quan hệ tài chính phục vụ cho quá trình
sản xuất, kinh doanh. Được coi là "tế bào tái tạo"
ra nguồn tài chính tác động mạnh đến đời sống
xã hội, nền sản xuất. TCDN có quan hệ mật thiết
với tất cả các bộ phận của hệ thống tài chính trong
quá trình hình thành và sử dụng vốn.
38. Mục đích kinh tế cuối cùng của các doanh nghiệp
là tạo ra lợi nhuận. Chính vì vậy, mọi hoạt động
của tài chính doanh nghiệp, từ việc huy động các
nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh,
phân phối các nguồn lực tài chính cho các dự án
kinh doanh của doanh nghiệp, cho đến việc quản
lý quá trình sử dụng vốn, tất cả đều phải hướng
vào việc tối đa hoá khả năng sinh lời của đồng vốn
đầu tư. Do tính chất hoạt động như vậy nên tài
chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo ra các nguồn lực tài chính mới cho nền
kinh tế.
39. Quan hệ Doanh nghiệp - Nhà nước: nộp thuế, hưởng lợi
ích.
DN & thị trường: Cung ứng, mua sắm hàng hóa.
DN & các Tổ chức tài chính trung gian: đầu tư.
DN - dân cư.
40. TÀI CHÍNH DÂN CƯ
Là những quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành và
sử dụng quỹ tiền tệ trong khu vực dân cư.
Mục đích cuối cùng của các hộ gia đình là thoả mãn tối
đa các nhu cầu tiêu dùng trên cơ sở các nguồn thu nhập
hiện tại và tương lai.
41. Phần lớn nguồn lực tài chính cho hoạt động của
các doanh nghiệp là có nguồn gốc từ các hộ gia
đình. Hơn nữa, kế hoạch tiêu dùng của các hộ gia
đình cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vì xét đến cùng
các hộ gia đình là đối tượng phục vụ của các
doanh nghiệp. Do vậy, tài chính hộ gia đình có
mối liên hệ hữu cơ với tài chính doanh nghiệp.
42. Quan hệ kinh tế Dân cư - Nhà nước.
Dân cư - Doanh nghiệp.(mua cổ phiếu, trái phiếu)
Dân cư - Thị trường.
Dân cư - Nước ngoài.
Đặc điểm: Phân tán, đa dạng.
43. TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
Mối quan hệ giữa các quốc gia này với các quốc gia
khác.
Các chính phủ và các tổ chức phi chính phủ (NGOs).
- QH nhận viện trợ, vay vốn nước ngoài cho quỹ NSNN, DN, dân cư
- Quan hệ tiếp nhận vốn đầu tư nước ngoài giữa các tổ chức kinh tế trong
và ngoài nước.
- Quá trình thanh toán Xuất nhập khẩu giữa các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước.
- Quá trình chuyển tiền và tài sản giữa các cá nhân trong và ngoài nước
- Quá trình chuyển phí bảo hiểm, thanh toán bảo hiểm đối với các pháp
nhân nước ngoài hoặc thu nhận tiền BH từ các tổ chức nước ngoài.
44. TTTC VÀ CÁC TỔ CHỨC TCTG
Là các tổ chức tài chính đóng vai trò cầu nối, thực hiện
việc trung chuyển các nguồn tài chính
Trong nền kinh tế hiện đại, các thị trường tài chính và
trung gian tài chính không giới
hoạt động chỉ trong chức năng truyền thống là lưu
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
mà còn cung cấp nhiều phương tiện khác nhằm giúp
phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài
chính của nền kinh tế.
45. TTTC VÀ CÁC TỔ CHỨC TCTG
Cung cấp phương tiện để lưu chuyển các nguồn lực qua
thời gian, giữa các quốc gia và giữa các ngành.
Cung cấp phương tiện để quản lý rủi ro.
Cung cấp phương tiện để thực hiện việc thanh toán trong
thương mại được thuận lợi hơn.
Tạo ra cơ chế để tập trung các nguồn lực hoặc chia nhỏ
quyền sở hữu các doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin về giá cả nhằm hỗ trợ cho việc phi
tập trung quá trình ra quyết định.
Cung cấp cách thức giải quyết với các vấn đề về “động
cơ - incentives” gây ra bởi tình trạng thông tin bất cân
xứng.
46. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA (FINANCIAL
POLICY)
Khái niệm: Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm mục tiêu ổn định
và tăng trưởng
Bộ phận cấu thành Chính sách Tài chính quốc gia.
+ Chính sách tài khoá (fiscal policy)
+ Chính sách tiền tệ (monetary policy)
47. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Nhóm mục tiêu về ổn định: 5 mục tiêu.
+ ổn định tiền tệ
+ ổn định tỷ giá
+ ổn định lãi suất
+ ổn định giá cả
+ ổn định về thị trường tài chính
Nhóm mục tiêu về tăng trưởng: 2 mục tiêu
+ Đảm bảo công ăn việc làm
+ Tăng trưởng về kinh tế
48. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC TIÊU
5 mục tiêu đầu không trùng lặp nhau mà là hỗ trợ cho
nhau. Nhóm mục tiêu về sự ổn định và nhóm mục tiêu về
tăng trưởng có mối quan hệ đánh đổi. Tức là để đạt được
mục tiêu này thì phải đánh đổi bằng mục tiêu kia. Bởi
vậy, mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ phải lựa chọn mục
tiêu phù hợp nhất
50. CHƯƠNGVI : LÃI SUẤT
6.1. Bản chất và vai trò của lãi suất
6.2. Một số phân biệt về lãi suất
6.3.Các loại lãi suất
6.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất trong nền kinh tế thị
trường
6.5. Chính sách lãi suất và những cải cách về quản lý lãi
suất ở Việt Nam
51. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Lãi suất là giá cả của cho vay, là chi phí về việc
sử dụng vốn và những dịch vụ tài chính khác
Vai trò:
Trong quản lí vĩ mô:
Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước. Việc thay đổi mức
và cơ cấu lãi suất sẽ tác động tới quy mô và tỉ trọng các loại
vốn đầu tư suy ra thay đổi cơ cấu kinh tế. Ngoài ra NHNN còn
dùng chính sách lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Là công cụ góp phần điều tiết di chuyển các nguồn vốn giữa
các quốc gia.
Lãi suất tác động đến tỷ giá, tác động đến cán cân thanh toán
quốc tế.
Trong quản lí vi mô.
53. Lãi suất tích hợp
lần 1: 100 ( 1 + i )
lần 2: 100 ( 1 + i ) + 100 ( 1 + i ) i
= 100 ( 1 + i )2
lần n: = 100 ( 1 + i )n = C ( 1 + i )n
Cn = Co x (1+i) n
55. Lãi suất hoàn vốn:
Điều kiện cân bằng: PV = FV / ( 1 + i )n
56. Đối với khoản tín dụng trả từng phần cố định vào thời
điểm cuối mỗi năm thì:
PV = + + …. +
FP
( 1 + i )1
FP
( 1 + i )2
FP
( 1 + i )n
57. Trong trường hợp là trái phiếu Coupon sẽ được
thanh toán số lợi nhuận ở dạng Coupon cố định
hàng năm và cuối kỳ hạn sẽ nhận nốt số Coupon
cộng với giá trị ban đầu .
PV = + + …. + +
C
( 1 + i )1
C
( 1 + i )2
C
( 1 + i)n
F
( 1 + i )n
58. • Lãi suất hoàn vốn hiện hành
ic = C/Pcb
• Lãi suất hoàn vốn trên cơ sở tính
giảm
itg = {(F-Ptg)/F} {360/N}
59. MỘT SỐ PHÂN BIỆT VỀ LÃI SUẤT
Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa.
ir = in - ii
Nếu ii > 10%: ir = (in – ii)/(ii + 1)
61. Các loại lãi suất trong NHTM
itg = icb + ii
icv = itg + X ( Chi phí nghiệp vụ ngân hàng)
Lãi suất liên Ngân hàng
LIBOR (London Interbank Offered Rate)
PIPOR (Paris Interbank Offered Rate)
SIPOR (Singapore Interbank Offered Rate)
62. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LÃI SUẤT
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Cung và cầu về vốn tín dụng
Mức lạm phát
Ảnh hưởng của bội chi NS và những biện pháp xử lý bội
chi
Mức độ rủi ro của món vay
Thời hạn của tín dụng
Đặc điểm tâm lý công chúng
Các chính sách và sự can thiệp của NN
Ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế
63. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT VÀ NHỮNG CẢI CÁCH VỀ
QUẢN LÝ LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM
Lãi suất ở thời kỳ thực thi cơ chế quản lý nền kinh
tế theo phương thức quản lý kế hoạch hóa tập
trung (trước năm 1988)
Lãi suất thời kỳ nền kinh tế bắt đầu chuyển sang
nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước (từ
năm 1988 đến 2006).
Cơ chế thức thi chính sách lãi suất cố định (1989-5.1992)
Cơ chế điều hành khung lãi suất (6.1992-1995)
Cơ chế điều hành lãi suất trần (1996-7.2000)
Cơ chế điều hành lãi suất cơ bản kèm biên độ (8.2000-
5.2002)
Cơ chế lãi suất thỏa thuận (6.2002 – 2006)
64. Lãi suất danh nghĩa
Khái niệm:
VD A: món vay đơn trị
giá 100 triệu kỳ hạn 1
năm lãi suất 10%/năm
VD B: Trái phiếu chính
phủ mệnh giá 100, kỳ hạn
5 năm, lãi suất coupon trả
hàng năm là 10%/năm
0 10%/n¨m
100 triÖu
110 triÖu
10
110
0 1 2 3 4 5
1
65. Lãi suất hiệu quả
Khái niệm
VD: món cho vay đơn A ở trên nhưng trả lãi trước
i = (100-90)/90 x 100% = 11,11%
VD: Tín phiếu kho bạc mệnh giá 100 kỳ hạn 1 năm đang
được bán với giá 90
90 = 100 / (1+ihq)1
VD: Viết công thức xác định lãi suất hiệu quả của trái phiếu
B nếu nó đang được bán với giá 95
66. ihq=11,36%/năm
Ls hiệu quả trong trường hợp này được gọi là lãi suất hoàn vốn/lãi
suất đáo hạn
Tỷ suất lợi nhuận:
VD: TráI phiếu 5 năm, l/s 8%/năm, mệnh giá 10tr.
Sau 2 năm, trái chủ ông A đưược nhận 1,6tr. Ngay sau đó, ông A bán
TP đi với giá 9,5tr. Tổng số tiền sau 2 năm ông A nhận được 11,1tr.
Tỷ suất LN là 1,1tr/10tr=11%/2 năm = 5,5%/năm
LN=1,6tr+(-0,5tr)=1,1tr
%1001
x
P
CPP
R
t
tt
67. VD: xác định tỷ suất lợi nhuận nếu nhà đầu tư đầu năm
mua cổ phiếu REE với giá 57.000 cuối năm dự kiến bán
đi giá 90.000 và trong năm đó công ty dự kiến trả cổ tức
13%
VD: xác định TSLN nếu một nhà đầu tư mua trái phiếu B
với giá 95 nắm giữ một năm sau đó bán đi với giá 100
68. Lãi suất thực
idn ithực + e
(Công thức Fisher)
Lãi suất thực có thể âm được không?
69. Lãi suất hiện hành
ic=C/PB
Lãi suất hoàn vốn tính giảm
itg=(F-P)/F x 360/N
70. BÀI TẬP
Một đôla ngày mai sẽ đáng giá hay kém giá hơn
đối với bạn ngày hôm nay khi lãi suất là
20%/năm và 10%/năm?
Nếu lãi suất là 10%, một chứng khoán đem lại
1100 đôla vào cuối năm, 1210 vào cuối năm sau
đó và 1331 vào cuối năm thứ 3 thì giá chứng
khoán hiện tại là bao nhiêu?
Nếu chứng khoán đó được bán với giá 4000 thì
lãi suất hoàn vốn là cao hơn hay thấp hơn 10%?
71. Viết công thức xác định lãi suất hoàn vốn của
trái phiếu mệnh giá 1000 kỳ hạn 20 năm lãi suất
trả hàng năm 10% đang được bán với giá 2000.
Tính lãi suất hoàn vốn của 1 trái phiếu chiết
khấu có mệnh giá 1000 kỳ hạn 1 năm đang được
bán với giá 800.
Tính lãi suất hoàn vốn của món vay đơn trị giá 1
triệu, yêu cầu trả 2 triệu sau 5 năm.
72. Trái phiếu mệnh giá 1000 nào có lãi suất hoàn vốn cao
hơn: trái phiếu kỳ hạn 20 năm có lãi suất hiện hành 15%
hay trái phiếu kỳ hạn 1 năm bán giá 800 có lãi suất hiện
hành 5%?
Bạn sẽ chọn loại trái phiếu nào: trái phiếu kỳ hạn 1 năm
có lãi suất hoàn vốn 9% hay tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1
năm có lãi suất tính giảm 8,9%?
73. Bạn sẽ chọn loại tiết kiệm nào: trả lãi sau với lãi suất
8,4%/năm hay loại trả lãi trước với lãi suất 8%/năm?
Bạn sẽ tiếp tục nắm giữ trái phiếu nào thì hơn khi có một
sự sụt giảm về lãi suất: trái phiếu dài hạn hay trái phiếu
ngắn hạn? Vì sao?
Trong trường hợp lãi suất tăng lên, quyết định của bạn sẽ như
thế nào?
74. 3. LÝ THUYẾT VỀ LƯỢNG CẦU TÀI SẢN
Nếu như có 300 tỷ, anh chị sẽ đầu tư vào những loại tài
sản nào?
Giải thích quyết định đó?
75. Các giả thiết về nhà đầu tư trên thị trường
Tối đa hoá lợi ích
Hành động hợp lý
Không thích rủi ro
76. Các yếu tố tác động tới cầu đối với tài sản tài chính
Thu nhập, của cải
Lợi tức dự tính tương đối của tài sản xem xét so với tài sản
thay thế
77. LỢI TỨC CỦA CỔ PHIẾU TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN
KHÁC NHAU
Cổ
phiếu
Kinh tế
tăng
trưởng
(P=0,5)
Kinh tế
suy
thoái
(P=0,5)
Lợi tức kỳ vọng
ABB
20% 0% 0%x0,5+20%x0,5=10%
VNM
12% 4% 4%x0,5+12%x0,5=8%
78. Rủi ro: độ lệch chuẩn của lợi tức kỳ vọng
Tính thanh khoản/tính lỏng
79. BÀI TẬP
Giải thích vì sao bạn sẽ thêm hoặc giảm bớt ý
muốn mua cổ phiếu của VNM trong các tình huống
sau:
Của cải của bạn bị suy giảm
Bạn dự tính nó sẽ nâng giá trong thời gian tới
Thị trường trái phiếu trở nên lỏng hơn
Bạn trù liệu vàng tăng giá
Giá cả trên thị trường trái phiếu trở nên bất định hơn
80. Cho biết bạn sẽ tăng hay giảm bớt ý muốn mua ngôi nhà
trong các tình huống sau:
Bạn vừa thừa kế 100.000 đôla
Chi phí môi giới BĐS giảm từ 6% xuống 4% giá bán
Bạn dự tính cổ phiếu REE tăng gấp đôi trong năm tới
Bạn dự tính giá nhà sẽ giảm
81. Giải thích bạn sẽ tăng hoặc giảm bớt ý muốn mua vàng
trong các tình huống sau:
Vàng trở nên được ưa thích dùng làm phương tiện trao đổi
Giá vàng trên thị trường trở nên bất định
Bạn dự tính lạm phát gia tăng và giá vàng có xu thế tăng theo
mức giá
Bạn dự tính lãi suất tăng.
82. Cho biết bạn sẽ thêm hoặc giảm bớt ý muốn mua
trái phiếu EVN trong những tình huống sau:
Việc mua bán các trái phiếu này tăng lên do vâỵ chúng dễ bán
Bạn dự tính một thị trường đầu cơ giá cổ phiếu xuống
Chi phí môi giới cổ phiếu giảm
Bạn dự tính lãi suất tăng
Chi phí môi giới trái phiếu giảm?
83. Giả sử bạn đang sở hữu một đội bóng đá, bạn sẽ đa dạng
hoá bằng cách mua cổ phần ở
Một đội bóng rổ
Một công ty dược phẩm
84. 4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI LÃI SUẤT
a) Mô hình cung & cầu
vốn vay
Xây dựng mô hình
Cung vốn
Cầu vốn
Các lưu ý
i S
D
S”
io
Qo
85. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn
Của cải, thu nhập
Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng tương đối giữa tài sản đang xem
xét (trái phiếu) và tài sản thay thế
Rủi ro
Tính thanh khoản
86. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn
Khả năng sinh lợi của các cơ hội đầu tư
Lạm phát kỳ vọng
Các hoạt động của chính phủ
Thay đổi trong lãi suất cân bằng
Tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
Trong giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ kinh doanh
96. CHÚ Ý
Phân biệt các tác động khác nhau tới lãi suất
Hiệu ứng thu nhập
Hiệu ứng mức giá
Hiệu ứng lạm phát dự tính
Hiệu ứng tính thanh khoản
97. Lượng tiền cung ứng tăng có thực sự làm giảm lãi suất
trong nền kinh tế?(tr.169)
98.
99.
100.
101. 5. CẤU TRÚC CỦA LÃI SUẤT
Các đặc điểm của lãi suất trên thị trường
Có nhiều loại lãi suất khác nhau
Các lãi suất thay đổi cùng chiều với nhau
Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
102. a) Cấu trúc rủi ro của lãi suất
2 loại trái phiếu có cùng kỳ hạn nhưng có lãi suất khác
nhau, là vì sự khác nhau về:
Mức độ rủi ro: rủi ro trả nợ/ rủi ro vỡ nợ
Tính thanh khoản
Khác biệt trong chính sách thuế
104. b) Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Lý thuyết về dự tính
Giả thiết: trái phiếu ở những kỳ hạn khác nhau là những
hàng hoá có thể thay thế cho nhau
Kết luận: lãi suất của trái phiếu dài hạn bằng bình quân
lãi suất ngắn hạn trong thời gian tồn tại của trái phiếu
CM: giả sử nhà đầu tư có 1 đ và dự định đầu tư trong 2 năm.
Như vậy có thể có 2 chiến lược đầu tư:
(*) mua 1 trái phiếu kỳ hạn 2 năm với lãi suất i2t%/năm
(**) mua trái phiếu phiếu kỳ hạn 1 năm, sau 1 năm lại tiếp tục mua
trái phiếu kỳ hạn 1 năm tiếp theo
105.
106. Lý thuyết thị trường phân đoạn
Giả thiết: trái phiếu ở những kỳ hạn thanh toán
khác nhau là những hàng hoá hoàn toàn không
thay thế nhau
Kết luận: lãi suất của trái phiếu ở những kỳ hạn khác
nhau là do cung cầu vốn ở những kỳ hạn đó quyết định
và bởi vì dân chúng ưu tiên nắm giữ các trái phiếu ngắn
hạn (do rủi ro thấp hơn) nên làm cho lãi suất dài hạn cao
hơn lãi suất ngắn hạn
108. Lý thuyết về môi trường ưu tiên
Giả thiết: nhà đầu tư ưu tiên nắm giữ các trái phiếu có kỳ
hạn thanh toán trùng với kỳ hạn đầu tư của họ, nhưng
vẫn quan tâm đến lợi tức của trái phiếu ở những kỳ hạn
khác, và sẵn sàng nắm giữ trái phiếu ở những kỳ hạn
khác đó nếu như lãi suất là hấp dẫn.
Kết luận: lãi suất dài hạn bằng bình quân lãi suất ngắn
hạn dự tính trong thời gian tồn tại của trái phiếu cộng với
mức bù kỳ hạn dương tương ứng với cung cầu ở từng kỳ
hạn.
109.
110. KẾT LUẬN
Lãi suất danh nghĩa = f (lãi suất thực, mức bù kỳ hạn,
mức bù rủi ro, lạm phát dự tính)
Liên hệ thực tế diễn biến lãi suất ở Việt Nam?
Lãi suất huy động và cho vay của các NHTM?
Lãi suất đầu thầu trái phiếu chính phủ?
Lãi suất giao dịch của các loại trái phiếu trên thị trường thứ cấp?
Lãi suất giao dịch của trái phiếu CP trên thị trường tự do???
111. NHẮC LẠI NỘI DUNG
Các khái niệm về lãi suất
Lý thuyết về lượng cầu tài sản
Các yếu tố tác động tới lãi suất
Cấu trúc của lãi suất
113. NỘI DUNG
Khái niệm và vai trò
Thu NSNN
Chi NSNN
Thâm hụt NSNN
Phân cấp và chu trình NSNN
114. 1. KHÁI NIỆM NSNN
Là một bản dự toán các khoản thu chi của nhà nước đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được thực
hiện trong vòng 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước
115. VAI TRÒ
Vai trò về mặt kinh tế
Vai trò về mặt xã hội
Vai trò về kiểm soát lạm phát, ổn định giá cả thị trường
116. 2. THU NSNN
Khái niệm
Đặc điểm của thu NSNN
Phân loại các nguồn thu NSNN
Phân loại theo phạm vi phát sinh
Phân loại theo tính chất đối với quá trình cân đối NSNN:
Thu trong cân đối
Thu bù đắp
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN
117. Thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước
Thu từ sử dụng vốn NSNN
Thu từ bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước
Thu từ các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá
nhân trong và ngoài nước
Thu từ vay nợ trong và ngoài nước
119. 3. CHI NSNN
Khái niệm
Đặc điểm của chi NSNN
Phân loại chi NSNN
Phân loại theo nhiệm vụ của NN
Phân loại theo tính chất kinh tế:
Chi thường xuyên
Chi đầu tu phát triển
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi NSNN
120. 4. BỘI CHI NSNN (THÂM HỤT)
Là tình trạng xảy ra khi tổng chi tiêu của ngân sách vượt
quá các khoản thu trong cân đối của ngân sách (từ thuế,
phí, lệ phí, các hoạt động kinh tế của nhà nước)
Mức bội chi NS: tỷ lệ % GDP hoặc trong % tổng thu
NS
121. Nguyên nhân
Khách quan: do thiên tai, do chu kỳ kinh doanh
Chủ quan: do yếu kém trong quản lý thu, chi NS
Tác động của thâm hụt NS
Các biện pháp tài trợ thâm hụt NSNN
In tiền
Vay nợ trong và ngoài nước
Tăng thuế
Cắt giảm chi tiêu của nhà nước
Kiểm soát thâm hụt NSNN:
122. 5. PHÂN CẤP NSNN
a) Tổ chức hệ thống NSNN
NS TƯ
NS địa phương: tỉnh, huyện, xã
b) Khái niệm
c) Các khía cạnh của phân cấp NSNN
Quan hệ về mặt lợi ích
Quan hệ về mặt thẩm quyền ban hành và ra quyết định các
vấn đề liên quan tới thu chi NSNN
Quan hệ trong chu trình NSNN
123. TÌNH HÌNH THU CHI NSNN MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
(2006 DỰ TOÁN)
Địa phương Thu (tỷ) Chi (tỷ) Cân đối
Hà Nội 34.075 7.927
TP HCM 67.254 14.144
Bắc Giang 500 1.743 -1.223
Thái Bình 1.191 1.660 -937
Cao Bằng 234 676 -442
Đồng Tháp 1.259 1.988 -655
124. 6. CHU TRÌNH NSNN
Gồm 3 bước
Lập dự toán NSNN
Chấp hành NSNN (năm ngân sách)
Quyết toán NSNN
2007 2008 2009 2010
Lập dự toán
2008
Chấp hành
NS 2008
Quyết toán
NS 2008
125. KẾT LUẬN
Bài tập: Bình luận về đặc điểm thu chi NSNN ở VN
trong thời gian qua và các biện pháp hoàn thiện.
(www.mof.gov.vn phần Nghiên cứu)
Tham khảo thêm: Luật Ngân sách 2002
127. ENTERPRISE, COMPANY, GROUP,
CORPORATION,…
State Owned Enterprise - SOE
Private Enterprise – Pty. Co
Joint Stock Company - JSC
Joint Venture Company - JVC
Foreign Company - FC
128. NÉI DUNG
Nội dung và mục đích của tài chính doanh nghiệp
Nguồn vốn trong doanh nghiệp
Các phương thức huy động vốn chủ sở hữu
Các phương thức huy động vốn vay
Đánh giá dự án đầu tư
Quản lý tài chính ngắn hạn
129. 1. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TCDN
Quyết định đầu tư: mua sắm tài sản cố định
Quyết định tài trợ: huy động vốn
Quản lý tài chính ngắn hạn:
Chính sách cổ tức
130. MỤC ĐÍCH CỦA TCDN
Tối đa hoá lợi nhuận?
Tối đa hoá doanh thu?
Cắt giảm chi phí?
Tối đa hoá giá trị vốn chủ sở hữu
131. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA DN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
1. Tài sản lưu động 1. Tín dụng thương mại
- Tiền mặt
- Tiền gửi NH
- Vàng bạc đá quý, kim loại quý
- CFDD
- Tồn kho
- Phải thu
- NVL, CCDC giá trị nhỏ
- ...
2. Tín dụng Ngân hàng
2. Tài sản cố định
- Tài sản cố định vô hình
- Tài sản cố định hữu hình
3. Vay khác
4. Vốn chủ sở hữu
- Bổ sung từ bên ngoài
- Bổ sung từ bên trong (trích từ
LN)
132. 2. NGUỒN VỐN TRONG DOANH
NGHIỆP (CÔNG TY CỔ PHẦN)
Vốn chủ sở hữu
Là vốn góp của các chủ sở hữu bỏ ra để thành lập và đưa
công ty vào hoạt động (góp cổ phần)
Sự góp vốn mang tính dài hạn
Doanh nghiệp không có nghĩa vụ hoàn trả phần vốn góp cho
người đã góp vốn vào công ty
Chịu trách nhiệm và được hưởng toàn bộ lợi ích từ hoạt động
của công ty trong giới hạn phạm vi vốn góp
133. Vốn vay
Nghĩa vụ nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty
Phải hoàn trả gốc và lãi trong kỳ hạn xác định
Được hưởng quyền ưu tiên thanh toán trước chủ sở hữu khi
công ty giải thể, phá sản
Không phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công
ty
134. 3. CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Góp vốn: bằng tiền hoặc hiện vật hoặc bằng quyền kinh doanh,
bằng sáng chế, phát minh, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu
v.v…
Khái niệm về vốn điều lệ, vốn pháp định
Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
Khái niệm cổ phiếu, cổ đông, cổ tức, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu
đãi, cổ phiếu vô danh, ghi danh, mệnh giá, thị giá, số lượng cổ phiếu
lưu hành, cổ phiếu quĩ, EPS (earning per share), hệ số P/E…
Quyền và lợi ích của các cổ đông (tr.74)
135. Phát hành cổ phiếu:
Phân loại phát hành: lần đầu (Initial Public Offering) và phát
hành bổ sung
Điều kiện phát hành
Thủ tục phát hành: hồ sơ, bản cáo bạch
Trình tự phát hành: đăng ký đấu giá, xác định kết quả đấu giá
Nghiên cứu một ví dụ thực tế
136. Tài trợ nội bộ: thực hiện bằng cách sử dụng nguồn lợi
nhuận giữ lại không chia cho các cổ đông (tr. 80).
ưu điểm: phát huy được sự chủ động trong huy động vốn
137. 4. CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN
VAY
Tín dụng thương mại: là hình thức mua bán chịu giữa các
doanh nghiệp, đối tác trong kinh doanh
Tín dụng ngân hàng là các khoản vay ngân hàng cho
doanh nghiệp vay. Khoản vay có thể là ngắn hạn hoặc
trung dài hạn tuỳ theo nhu cầu của người vay
138. Trình tự và thủ tục vay vốn ngân hàng (tr.70-)
Hồ sơ vay vốn: tư cách pháp nhân, báo cáo tài chính, kế
hoạch kinh doanh hoặc dự án xin vay vốn
Tài sản bảo đảm
Lãi suất
Sự giám sát của ngân hàng cho vay
139. Phát hành trái phiếu công ty
Khái niệm trái phiếu công ty
Mệnh giá
Lãi suất trả hàng năm
Kỳ hạn của trái phiếu
Hạng mức tín nhiệm hay mức độ rủi ro
>Lãi suất hoàn vốn/ tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư để
nắm giữ trái phiếu công ty
> Giá phát hành của trái phiếu
141. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA VỐN
CHỦ SỞ HỮU VÀ VỐN VAY?
Kỳ hạn
Thu nhập
Ưu tiên thanh toán
Mức độ rủi ro
???
142. 5. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Khái niệm dự án đầu tư: một kế hoạch bỏ ra một số tiền
đầu tư ban đầu với kỳ vọng thu được các khoản thu nhập
trong tương lai
Các ví dụ về dự án đầu tư
Phát triển sản phẩm mới hoặc mở rộng sản xuất sản phẩm đã
có
Thay thế máy móc thiết bị
Nghiên cứu và phát triển
Các dự án khác v.v…
143. ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Xác định các dòng tiền liên quan tới dự án
Không phải là lợi nhuận ròng mà là dòng tiền
Dòng tiền sau thuế (sau khi đã nộp thuế)
Nguyên tắc gia tăng: so sánh giữa việc thực hiện với
không thực hiện dự án
Loại bỏ chi phí chìm
Tính chi phí cơ hội của các đầu vào dự án (đất, giá trị
còn lại của máy móc thiết bị)
Vốn lưu động ban đầu được coi là dòng tiền ra, khi dự
án kết thúc hoạt động, thu hồi vốn lưu động được coi
là dòng tiền vào dự án.
144. VÍ DỤ
Dự án mua một con tàu đánh cá mới có giá 90.000 $, chi
phí lắp đặt 10.000$. Con tàu có thời gian hoạt động 4
năm, thu nhập ròng từ hoạt động (chưa trừ khấu hao)
trong 4 năm lần lượt là 35.167$, 36.250, 55.725 và
32.258$. Giá trị thanh lý sau 4 năm là 16.500$. Không
cần thêm đầu tư vào tài sản lưu động và khấu hao đều.
(thuế thu nhập là 28% và đối với thu nhập bất thường là
28%). -> (file excel)
145. 6. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
Quản lý dự trữ
Q số lượng hàng hoá mỗi lần mua hàng
C chi phí bảo quản hàng hoá trong kho
S số lượng hàng hoá sử dụng trong kỳ
O chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng
Tổng chi phí duy trì dự trữ bằng chi phí mua hàng cộng
với chi phí bảo quản tức là
C x (Q/2) +(S/Q) x O
147. Quản lý thanh khoản: áp dụng mô hình trên để quản lý
dự trữ tiền mặt
VD một công ty cần thanh toán bình quân tháng là
100.000$, chi phí mỗi lần bán TPKB là 50$ và lãi suất
của TPKB là 8.5%/năm.
Khối lượng TPBB bán tối ưu mỗi lần là SQRT(2 x 12 x
100.000 x 50 /8.5%)=37.573$
150. NỘI DUNG
Chức năng và vai trò
Cấu trúc thị trường tài chính
Công cụ thị trường tài chính
Thị trường tài chính Việt Nam
151. 1. CHỨC NĂNG
Chu chuyển vốn trực tiếp từ người tiết kiệm tới người sử dụng
vốn/người đi vay
152.
153. VAI TRÒ (TR.100-)
Thúc đẩy tích luỹ và tập trung vốn
Giám sát, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (phân bổ
nguồn lực tốt hơn)
Thực hiện chính sách kinh tế của chính phủ
Xác định giá cả và cung cấp tính thanh khoản cho các
loại tài sản tài chính
154. 2. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
a) Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần
Thị trường nợ: giao dịch các công cụ nợ như trái phiếu
và các món vay thế chấp; là nơi hình thành các loại lãi
suất ngắn hạn và dài hạn trong nền kinh tế
Thị trường vốn cổ phần: giao dịch cổ phiếu của các công
ty, các quyền đối với công ty; phản ánh dự tính về hoạt
động trong tương lai của các công ty cổ phần
155. b) Thị trường cấp 1 (sơ cấp) và thị trường cấp 2 (thứ cấp)
Thị trường cấp 1: giao dịch các loại chứng khoán mới
được phát hành lần đầu, tạo hàng hoá cho thị trường
IPO (initial public offering)
Phát hành bổ sung
Các phương thức phát hành: bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành, phát hành trực tiếp
Kết quả hoạt động trên thị trường cấp 1
156. Thị trường cấp 2: giao dịch các loại chứng khoán đã phát
hành lần đầu trên thị trường cấp 1
Vai trò:
xác định giá cả tài sản tài chính
cung cấp tính thanh khoản
157. c) Sở giao dịch và thị trường phi tập trung (thị trường trao tay)
Sở giao dịch: phương pháp khớp lệnh
Thị trường OTC (over the counter)
www.thanglongsc.com.vn/online
www.hse.org.vn/infoshow
www.sanotc.com
www.vse.org.vn
158. d) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Ứng dụng:
- Sở GDCK TP HCM là ví dụ của những cấu trúc thị
trường nào????
- Siêu thị???
159. 3. CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Công cụ trên thị trường tiền tệ (tr.118-)
Tín phiếu kho bạc (treasury note/bill)
Tín phiếu 1tr, thời hạn 9 tháng, LS 9% Bán CK với giá
910.000đ
Chứng chỉ tiền gửi (CDs – Certificates of Deposite)
Thương phiếu (Commercial Paper)
Hối phiếu (bill of exchange)
Lệnh phiếu (promissory note)
Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (Acceptance Note)
160. b) Công cụ trên thị trường vốn
Cổ phiếu
Trái phiếu công ty
Trái phiếu chính phủ (Coupon)
Các món vay có thế chấp
161. KẾT LUẬN
Những vấn đề của thị trường tài chính ở Việt Nam hiện
nay???
www.bsc.com.vn
www.vietstock.com.vn
163. CHỨC NĂNG
Huy động các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế thành các quỹ tiền tệ tập trung.
Sau đó cung ứng các nguồn vốn này tới những
người đang có nhu cầu sử dụng vốn (Biến các
khoản vốn nhỏ thành các khoản vốn lớn, tối ưu hoá
việc sử dụng vốn, biến các khoản tiền ngắn hạn
thành dài hạn suy ra chuyển đổi kỳ hạn)
Kiểm soát nhằm giảm thiểu các lựa chọn đối nghịch
và rủi ro đạo đức do thông tin không cân xứng tạo
ra.
164. VAI TRÒ
Giảm các chi phí giao dịch do:
Tính chuyên môn hoá ( thuê một công ty luật và
sử dụng lại nhiều lần)
Phát triển mạng lưới ở khắp mọi nơi: tiết kiệm
chi phí thời gian đi lại.
Làm thị trường hoạt động có hiệu quả hơn
(người mua, người bán dễ dàng gặp nhau)
Giảm thiểu rủi ro: do có các thông tin không
cân xứng
Thực hiện có hiệu quả các dịch vụ tư vấn,
môi giới, tài trợ, trợ cấp,…
165. CÁC LOẠI HÌNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Các cơ quan điều tiết của Chính Phủ.
Là các tổ chức có sự uỷ quyền của Nhà nước như
Ngân hàng Trung ương, Bộ tài chính, Sở giao dịch
Chứng khoán… thực hiện chức năng quản lí, giám
sát và điều tiết thị trường thông qua các chính sách
như chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ …
166. CÁC LOẠI HÌNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng
Bao gồm: công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán,
công ty tài chính, quỹ đầu tư…Các tổ chức này tham
gia thị trường với tư cách là nhà kinh doanh vừa là
cung cấp các dịch vụ tài chính.
167. CÁC LOẠI HÌNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
NHTM và các loại hình kinh doanh tiền gửi:
Là những trung gian tài chính hoạt động bằng cách
thu hút vốn thông qua những khoản tiền gửi phát séc,
tiền tiết kiệm và các khoản tiền gửi có kỳ hạn sau đó
tiến hành các hoat động kinh doanh. Các tổ chức này
tham gia thị trường với tư cách là người kinh doanh
tiền tệ, tín dụng và cung cấp các dịch vụ tài chính
như môi giới, tư vấn, uỷ thác…
168. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN
HÀNG
Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Công ty chứng khoán
Quĩ đầu tư
169. 1. CÔNG TY BẢO HIỂM
Là một tổ chức tài chính hoạt động dựa trên nguyên tắc “
chia sẻ rủi ro” lấy của số đông bù cho rủi ro của số ít.
Người tham gia bảo hiểm sẽ phải nộp một khoản phí
Nguồn vốn:
Vốn tự có: Là phần vốn cơ sở ban đầu được đăng ký khi mới
hoạt động.
Phí bảo hiểm: thu được từ các hợp đồng bảo hiểm.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư (trái phiếu, cổ phiếu) được bổ
sung vào vốn.
170. 2. CÔNG TY TÀI CHÍNH
Nguồn vốn
Vốn tự có
Huy động tiền gửi có kỳ hạn. ( trên một năm )
Vay ngân hàng
Phát hành các chứng khoán nợ .
Thu nhập từ hoạt động đầu tư
Các hoạt động chủ yếu.
Cho vay các món nhỏ
Thưc hiện nghiệp vụ cho thuê và thuê mua
Cầm cố các loại giấy tờ có giá
Tư vấn, Marketing
Kinh doanh vàng bạc đá quý
171. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY TÀI CHÍNH
Công ty tài chính tiêu dùng
Cung ứng phần lớn nguồn vốn của mình cho các gia đình
và cá nhân vay vào mục đích mua sắm hàng hoá tiêu
dùng. Các khoản cho vay được trả góp định kỳ.
Công ty tài chính bán hàng.
Cung cấp tín dụng gián tiếp cho người tiêu dùng mua sắm
hàng hoá cho nhà sản xuất hàng hoá
Công ty tài chính thương mại
Là công ty tài chính chuyên cung cấp tín dụng bằng cách
mua lại hoặc chiết khấu các khoản phải thu (factoring của
doanh nghiệp). Ngoài ra còn có các hợp đồng cho thuê tài
chính và cung ứng một số loại tín dụng khác
172. 3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Tham gia vào thị trường tài chính (thị trường chứng
khoán) với tư cách là người vận hành thị trường, tổ chức
thực hiện các lệnh của khách hàng và cung cấp dịch vụ
liên quan đến các giao dịch chứng khoán.
Các doanh nghiệp huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán nhất thiết
phải thông qua những công ty chứng khoán chuyên nghiệp. Nhờ có các công
ty này mà các cổ phiếu, trái phiếu được lưu thông, buôn bán nhộn nhịp
Các nghiệp vụ chủ yếu:
Môi giới chứng khoán cho khách hàng
Kinh doanh chứng khoán bằng nguồn vốn của mình để hưởng
chênh lệnh giá.
Tư vấn đầu tư và quản lý danh mục đầu tư (portfolio).
Thực hiện các dịch vụ uỷ thác (khi khách hàng không có nhiều
kiến thức và kinh nghiệm về thị trường chứng khóan).
173. 4. QUỸ ĐẦU TƯ
Thực hiện việc huy động vốn của người tiết kiệm
thông qua việc bán các chứng chỉ góp vốn.
Quỹ đầu tư được đặt dưới sự quản trị chuyên
nghiệp của công ty quản lí quỹ và thực hiện đầu tư
vào các chứng khoán vì lợi ích của các cổ đông.
174. SO SÁNH GIỮA CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
Bản chất và phạm vi hoạt động
Mức vốn pháp định
Loại hình tổ chức hoạt động
Thời hạn hoạt động
Cơ hội cạnh tranh và lợi ích mang lại
175. KẾT LUẬN
Hệ thống các tổ chức tài chính phi ngân hàng tại
Việt Nam hiện nay.
177. NỘI DUNG
Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn
Các nguyên tắc quản lý NHTM
Quản lý tính thanh khoản
Quản lý tài sản
Quản lý sự đầy đủ về vốn NH
Quản lý rủi ro lãi suất
178. KHÁI NIỆM NHTM
Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch
vụ tài chính.
Việt Nam (theo Pháp lệnh Ngân hàng 1990): NHTM
là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn đó
để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán.
179. BẢN CHẤT
NHTM giống như một doanh nghiệp:
Là một tổ chức được pháp luật thừa nhận
Kinh doanh với mục đích lợi nhuận
Điểm khác biệt giữa NHTM và doanh nghiệp là đối
tượng hàng hoá kinh doanh
180. 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
1. Dự trữ - Dự trữ bắt buộc
- Dự trữ vượt quá
1. Tiền gửi giao dịch
2. TM trong quá trình thu 2. Tiền gửi phi giao dịch
3. Tiền gửi ở NHTM khác TG tiết kiệm
4. Chứng khoán TG kỳ hạn
5. Cho vay 3. Các khoản tiền vay
6. Tài sản khác 4. Vốn chủ sở hữu và các quỹ
181. Hoạt động chủ yếu: huy động vốn, cho vay, đầu tư và
cung cấp các phương tiện thanh toán và dịch vụ ngân
hàng
Các chức năng của NHTM
Trung gian tài chính: Chuyển đổi kỳ hạn
Trung gian thanh toán
Tạo tiền
182. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
1. Trung gian tài chính
Thể hiện qua chức năng chuyển giao vốn
NHTM đóng vai trò là người đi vay đồng thời cũng lại là người
cho vay
Cung cấp các dịch vụ tài chính, đáp ứng nhu cầu về tài chính:
môi giới, uỷ thác, tư vấn…
Cung cấp các dịch vụ tiện ích: thanh toán tại nhà, dịch vụ cho
thuê két sắt, thẻ …
Chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất.
183. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
2. Trung gian thanh toán
Đại bộ phận các khoản thanh toán của doanh nghiệp và
một bộ phận thanh toán của cá nhân được thực hiện tại
NHTM.
Thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá, giúp các hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên
liên tục
Tiếp kiệm chi phí lưu thông
Giảm thiểu rủi ro
Tạo cơ sở cho các NHTM thực hiện các nghiệp vụ cho vay
184. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
3. Tạo Tiền
NHTM thực hiện chức năng tạo tiền khi các khoản tiền gửi
tăng lên gấp bội trên cơ sở các dòng tín dụng từ NHTM này
đến NHTM khác.
Mô hình tạo tiền đơn: Các giả thiết
Trong nền kinh tế có nhiều NHTM như NHTM A, B, C, D….
Không có hoạt động thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh
tế.
Mỗi NHTM có rr: 10%, er: 0%
185. Có một khách hàng X mang 10.000 USD
đến gửi tại NHTM A:
rr = 10% x 10.000 = 1000 USD
Cho vay: 9000
Sau đó NHTM A lại cho một khách hàng
Y vay 9000 USD. Vì giả thiết không dùng
tiền mặt trong thanh toán nên toàn bộ số
tiền này sẽ vào NHTM B.
rr = 10% x 9.000 = 900 USD
Cho vay: 8.100
Cứ tiếp diễn như vậy đối với
NHTM C
rr = 10% x 8.100 = 810 USD
Cho vay: 7.200
Vậy tổng số tiền các NHTM tạo ra trong toàn hệ thống là:
10.000 + 9000 + 8100 + … = 100.000 USD
A
rr 1.000
cho vay 9.000
10.000
TS NV
B
rr 900
cho vay 8.100
9.000
TS NV
C
rr 810
cho vay 7.290
8.100
TS NV
186. SỐ NHÂN TIỀN TỆ: SỐ NGHỊCH ĐẢO CỦA RR
Trong đó :
D : Tổng số tiền NHTM tạo ra
rr : Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
R : Tổng số tiền dự trữ ở các NHTM
D =
1
rr
x R ∆D =
1
rr
x ∆R
1 đồng thay đổi trong dự trữ sẽ dẫn đến 1/ rr đồng
thay đổi trong số tiền mà NHTM tạo ra
187. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC TẠO TIỀN
Do quy mô lớn nên đáp ứng được lượng vốn rất lớn
cho các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
188. 2. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHTM
Quản lý tài sản
Mục đích: Tìm kiếm lợi nhuận và giảm thiểu
những rủi ro
189. Quản lý ngân quỹ: dự trữ bắt buộc, dự trữ vượt
quá, tiền mặt trong quá trình thu..
Thứ nhất: Cần duy trì tỉ lệ dự trữ bắt buộc theo
quy định của NHNN<tỉ lệ này được thay đổi ở
từng thời kì nhất định, thay đổi đối với các nguồn
tiền khác nhau và các tổ chức tín dụng khác
nhau..>
Thứ hai: Đảm bảo khả năng chi trả bằng cách
duy trì ngân quỹ với một tỷ lệ thích hợp với nhu
cầu thanh toán của khách hàng.
190. a) Quản lý khả năng thanh khoản
vai trò của tiền dự trữ
Đáp ứng yêu cầu dòng tiền rút ra
Giảm chi phí đi kèm
191. Tài sản Nguồn vốn
- Tiền dự trữ: 20
- Cho vay: 70
- Chứng khoán: 10
- Tiền gửi khách hàng: 90
- Vốn Ngân hàng: 10
Tổng cộng: 100 Tổng cộng: 100
Tài sản Nguồn vốn
- Tiền dự trữ: 10
- Cho vay: 80
- Chứng khoán: 10
- Tiền gửi khách hàng: 90
- Vốn Ngân hàng: 10
Tổng cộng: 100 Tổng cộng: 100
NG¢N HµNG A
NG¢N HµNG B
192. Tài sản Nguồn vốn
- Tiền dự trữ: 10
- Cho vay: 70
- Chứng khoán: 10
- Tiền gửi khách hàng: 80
- Vốn Ngân hàng: 10
Tổng cộng: 90 Tổng cộng: 90
Tài sản Nguồn vốn
- Tiền dự trữ: 0
- Cho vay: 80
- Chứng khoán: 10
- Tiền gửi khách hàng: 80
- Vốn Ngân hàng: 10
Tổng cộng: 90 Tổng cộng: 90
NHTM A vẫn duy trì được tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHTM là 10%*80 = 8. Còn dư 2tr
NG¢N HµNG A
NG¢N HµNG b
Lúc này NHTM B còn thiếu lượng tiền dự trữ bắt buộc là 8tr. Giải pháp???
193. Các biện pháp NH có thể thực hiện
Bán chứng khoán
Thu hồi các món cho vay/không gia hạn các món cho
vay tới hạn thanh toán
Vay từ ngân hàng khác
Vay từ NHTW: lãi vay và tuân thủ các qui định của NHTW
> gánh chịu các chi phí của việc điều chỉnh bản cân đối kế
toán
VD NH ACB 2003
194. Ngăn ngừa chi phí phá sản ngân hàng: trong trường
hợp NHTW từ chối cho vay
Quản lý dự trữ: áp dụng mô hình quản lý dự
trữ
Q*=SQRT(2 x K x S/k)
Q*/2 mức dự trữ bình quân tối ưu
K chi phí giao dịch
k Lãi suất tín phiếu kho bạc ngắn hạn
S tổng số tiền chi ra trong kỳ
Quản lý dự trữ: dựa vào kinh nghiệm hoạt động
và điều hành ngân hàng
195. b) Nguyên tắc quản lý tài sản:
Nguyên tắc quản lý tiền cho vay
Sàng lọc và giám sát
Quan hệ khách hàng lâu dài
Thế chấp tài sản và số dư bù
Hạn chế tín dụng
Vốn NH và tính tương hợp
196. c) Quản lý nguồn vốn: quản lý sự đầy đủ về vốn chủ sở
hữu của ngân hàng
Vốn NH là tài sản bảo đảm của NH đối với người gửi
tiền
Là chiếc đệm giúp NH vượt qua những thời kỳ suy thoái
khó khăn
Hệ số Cooke = (vốn NH + các quĩ dự phòng )/Tổng tài
sản rủi ro qui đổi ≥ 8%
197. Quản lý nguồn vốn
Thứ nhất, đa dạng hoá các nguồn nhằm
tìm kiếm các nguồn có chi phí thấp nhất,
phù hợp với nhu cầu sử dụng, duy trì tính
ổn định của nguồn tiền; Tìm kiếm các công
cụ nợ mới
Thứ hai, cần quản lí nguồn vốn trên ba giác
độ: quản lí quy mô, cơ cấu và lãi suất của
các khoản nợ; các chi phí lãi suất gắn với
các khoản nợ; quản lí tính ổn định của các
khoản nợ, quản lí tính thanh khoản của các
khoản nợ
198. 3. QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Khái niệm: Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có
sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố
có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc
làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Ví dụ:
199. TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TRONG LÃI SUẤT
TỚI LỢI NHUẬN RÒNG CỦA NH
Ngân hàng ABC
Tài sản nhạy cảm
20 tỷ
Nguồn vốn nhạy cảm
50 tỷ
Tài sản không nhạy cảm
80 tỷ
Nguồn vốn không nhạy
cảm
50 tỷ
200. Khi lãi suất thị trường tăng từ 10% lên 15%/năm, thay đổi
trong lợi nhuận ròng của NH là:
TS = 20 tỷ x 5% = 1 tỷ
NV = 50 tỷ x 5% = 2,5 tỷ
LN = -1,5 tỷ
(chi phí tăng nhiều hơn)
Khi lãi suất thị trường giảm từ 10% xuống 5%/năm, thay đổi
trong lợi nhuận ròng của NH là?
TS = 20 tỷ x (-5%) = -1
NV = 50 tỷ x (-5%) = -2,5
LN = 1,5 tỷ
(chi phí giảm nhiều hơn)
201. VÍ DỤ 2
Ngân hàng A huy động: 100, Lãi suất : 8% thời gian : 2
năm. Bỏ qua DTBB, NH A cho vay hết 100 , Lãi suất
10% thời gian: 3 năm
Trong trường hợp không xảy ra biến động của lãi suất thị
trường:
Thu nhập lãi = 100 x 10% x 3 = 30
Chi Phí Lãi = 100 x 8% x 3 = 24
=> Lãi ròng = 30 - 24 = 6 (1)
202. VÍ DỤ 2 (TIẾP)
Sau khi cho vay được 2 năm, lúc này Lãi suất thị trường
tăng :2% (+2%). Vậy trong trường hợp này lãi ròng của
ngân hàng thay đổi như thế nào tại thời điểm kết thúc
hợp đồng?
Lãi suất thị trường tăng lên 2% thì ngân hàng A vẫn phải
huy động thêm 100 từ đầu năm thứ 3
Thu nhập từ CV = 100 x 10% x 3 năm =30
Chi phí trả lãi = (100 x 8% x 2 năm) + (100 x 10% x1 năm) =
26
=> Lãi ròng = 30 - 26 = 4 (2)
Từ (1) và (2) cho thấy NH A bị giảm lợi nhuận 4 - 6 = - 2
Và như vậy rủi ro lãi suất xảy ra
203. RỦI RO LÃI SUẤT
Rủi ro lãi suất xuất hiện khi có sự không cân xứng về kỳ hạn
giữa TSC và TSN: áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy
động vốn và cho vay
Huy động vốn với lãi suất cố định nhưng cho vay, đầu tư với lãi
suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi
phí lãi phải trả lớn hơn lãi thu được, làm giảm lợi nhuận;
Ngược lại, khi ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi
nhưng cho vay, đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi
ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi phải trả lớn hơn lãi thu được;
Sự không phù hợp về khối lượng, thời hạn giữa nguồn vốn huy
động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay;
Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế
làm cho vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho
vay;
=> LS thay đổi có thể làm ngân hàng gặp rủi ro giảm giá trị tài sản
204. PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
Tài sản nhạy cảm với lãi suất là những TS thể được định
giá lại khi lãi suất thay đổi: các khoản cho vay sắp đến
hạn, các khoản cho vay và chứng khoán có lãi suất thả
nổi, …
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là những khoản vốn mà lãi
suất được điều chỉnh theo điều kiện thị trường: tiết kiệm
ngắn hạn, tiền gửi có lãi suất thả nổi,…
Khi giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất và giá trị nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất không cân bằng thì xuất hiện khoảng
cách:
Khoảng cách (R) = Giá trị TS nhạy cảm - Giá trị NV nhạy cảm
205. PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH (NEXT)
R = 0: khi lãi suất tăng hay giảm cũng không làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
R > 0: giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất > giá trị nợ nhạy
cảm lãi suất: Khi lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận của
ngân hàng sẽ tăng. Và ngược lại, khi lãi suất thị trường
giảm, thu nhập từ lãi giảm nhanh hơn chi phí lãi phải trả,
rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện làm giảm lợi nhuận của ngân
hàng.
R < 0: Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất < giá trị nợ nhạy
cảm lãi suất. Khi lãi suất thị trường giảm, lợi nhuận của
ngân hàng sẽ tăng. Và ngược lại, khi lãi suất thị trường
tăng, thu lãi tăng chậm hơn chi phí lãi, rủi ro lãi suất xuất
hiện làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
206. PHÂN TÍCH KHOẢNG THỜI GIAN TỒN TẠI
Khoảng thời gian tồn tại = Thời gian tồn tại trung bình của TS – Thời
gian tồn tại trung bình của NV
VD: Ngân hàng ABC có: Thời gian tồn tại trung bình của những
tài sản có (TS) là 5 năm. Thời gian tồn tại trung bình của những
tài sản nợ (NV) là 3 năm
Nếu LS thị trường tăng 5%:
Giá trị thị trường của TS sẽ giảm 5% x 5 = 25%
Giá trị thị trường của NV sẽ giảm 5% x 3 = 15%
NH ABC bị giảm giá trị ròng 10% = 25% - 15%
Nếu tính trực tiếp: 5% x (5 năm – 3 năm) = 10%
207. Trường hợp LS giảm thị trường 5%?
NH ABC tăng giá trị ròng 10%
PHÂN TÍCH KHOẢNG THỜI GIAN TỒN TẠI
208. TÁC ĐỘNG CỦA THAY ĐỔI TRONG LÃI
SUẤT TỚI GIÁ TRỊ RÒNG CỦA NH
LS tăng NH ABC lợi hay thiệt
LS giảm ???
209. CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI
SUẤT
Điều chỉnh bảng cân đối kế toán:
NH có nhiều NV nhạy cảm hơn TS nhạy cảm:
LS tăng => điều chỉnh
LS giảm => không điều chỉnh
210. Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn:
NH dự kiến LS sẽ tăng => ký hợp đồng vay nợ kỳ hạn
(future) với LS cố định
NH dự kiến LS thay đổi => ký hợp đồng vay nợ kỳ
hạn/quyền chọn (option) với điều kiện ràng buộc
211. Sử dụng các hợp đồng đổi chéo lãi suất:
NH có TS nhạy cảm nhiều hơn NV nhạy cảm tiến hành
trao đổi các dòng tiền thanh toán với NH có TS nhạy cảm ít
hơn NV nhạy cảm.
213. NỘI DUNG
Các phép đo lượng tiền cung ứng
Các tác nhân tham gia vào quá trình cung
ứng tiền tệ
Bảng CĐKT của NHTW và quá trình thay đổi
dự trữ của hệ thống ngân hàng
Quá trình tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
thương mại – Mô hình đơn
Mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ
Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào
quá trình cung ứng tiền tệ
214. 1. CÁC PHÉP ĐO LƯỢNG TIỀN CUNG
ỨNG
M1= C + D : tiền mặt đang lưu hành + tiền gửi thanh
toán, tiền gửi không kỳ hạn
M2 = M1 + tiền gửi kỳ hạn mệnh giá (số dư) nhỏ
M3 = M2 + tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn
Khối tiền tệ mở rộng L = M3 + giấy tờ có giá khác như
tín phiếu kho bạc, thương phiếu, hối phiếu được NH
chấp nhận
215. 2. CÁC TÁC NHÂN THAM GIA VÀO QUÁ
TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN TỆ
Ngân hàng trung ương
Hệ thống NHTM
Người gửi tiền
Người vay tiền
216. 3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA NHTW
Ngân hàng trung ương
Tài sản Nguồn vốn
1. Chứng khoán 1. Tiền lưu hành ngoài hệ
thống ngân hàng (C)
2. Cho vay chiết khấu 2. Dự trữ (bao gồm tiền trong
két của NHTM và tiền gửi của
các NHTM tại NHTW) (R)
o DTBB (RR)
o DTVQ (ER)
Cơ số tiền tệ (MB)
217. QUÁ TRÌNH NHTW LÀM THAY ĐỔI DỰ
TRỮ CỦA HỆ THỐNG NHTM
Tổng các khoản mục bên nợ trong Bảng CĐKT của
NHTW được gọi là cơ số tiền tệ (tiền cơ sở hay tiền
mạnh), đóng vai trò qua trọng trong việc xác định lượng
tiền cung ứng:
MB = C + R
NHTW có thể thay đổi Cung ứng tiền tệ (MS):
MS = m x MB
(trong đó m là số nhân tiền tệ)
218. THAY ĐỔI TRONG BẢNG CĐKT:
NHTW MUA CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC NHTM
NHTW
Chứng khoán + 100 tỷ Dự trữ + 100 tỷ
(ghi tăng số dư tiền gửi của
NHTM tại NHTW)
NHTM
Dự trữ +100 tỷ
Chứng khoán -100 tỷ
219. Nghiệp vụ cho vay chiết khấu:
VD: NHTW cho NHTM vay chiết khấu 100 tỷ
220. THAY ĐỔI TRONG BẢNG CĐKT
NHTW
Cho vay CK + 100 tỷ Dự trữ + 100 tỷ
(ghi tăng số dư tiền gửi của
NHTM tại NHTW)
NHTM
Dự trữ +100 tỷ Vay từ NHTW +100 tỷ
221. 4. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN TRONG HỆ
THỐNG NHTM
Quá trình tạo tiền: Mô hình đơn giản
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc rD = 10%
Các ngân hàng cho vay hết số tiền có thể cho vay
Không dùng TM trong nền KT
Nhiều NHTM
222. Bước 1: NHTW mua vào 100 tỷ TPKB từ NH đệ nhất
Bước 2: NH Đệ nhất cho ông A vay 100 tỷ, ông này rút tiền ra và
đem tiền gửi vào NH A1
Bước 3: NH A1 cho ông B vay 90 tỷ, ông này rút tiền ra và đem tiền
gửi vào NH B2…..
Bước 4: NHB2 cho ông C vay 81 tỷ, ông này rút tiền ra và gửi vào
NH C3; quá trình trên được lặp lại cho tới ngân hàng thứ n
Thay đổi trong lượng tiền cung ứng:
M= D = 100+90+81+… = 100 x 1/0,1 = 1000 tỷ
223. MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN
MS = m x MB = 1/rr x MB
Số nhân tiền đơn giản: m = 1/rr
224. Quá trình thu hẹp bội số tiền gửi
Hạn chế của mô hình đơn giản
224
225. 5. MÔ HÌNH LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG
ĐẦY ĐỦ
Nhắc lại khả năng của NHTW trong việc kiểm soát cơ số tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở- Mua từ các ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ thị trường mở- Mua từ giới phi ngân hàng
Sự chuyển đổi hỗn loạn từ tiền gửi ngân hàng thành tiền mặt và
ngược lại
Nghiệp vụ cho vay chiết khấu
Kết luận
226. DẪN XUẤT XÁC ĐỊNH SỐ NHÂN TIỀN
ĐẦY ĐỦ
M = m x MB
M = (1+C/D)/(rD+ER/D+C/D) x MB
Số nhân tiền đầy đủ
m = (1+C/D)/(rD+ER/D+C/D)
227. Tiền cơ sở: MB = C + R
Trong đó:
C: lượng tiền mặt lưu hành
R: Tổng dự trữ R = ER + RR
MB = C + ER + RR
= C + ER + rr .D
= D ( C/ D + ER/D + rr )
=> D = 1 x MB
C/D + er + rr
228. Coi như MS chính là M1.
Thay D vào công thức:
MS = C + D
= D ( C/D + 1 )
= C/D + 1 x MB
C/D + er + rr
Và : C/D + 1 là số nhân tiền (MM)
C/D + er + rr
229. VD: rr = 0.1
C = 500 tỷ USD
D = 1000 tỷ USD
er = 0.001
=> MM = 0.5 +1 = 2.5
( 0.5 + 0.001 + 0.1)
230. rr = 0.15
C = 500 tỷ USD
D = 1000 tỷ USD
er = 0.001
=> MM = 0.5 + 1 = 2.3
( 0.5 + 0.001 + 0.15)
235. Lượng tiền cung ứng tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiền mặt,
tiền gửi có thể phát séc; và lượng tiền cung ứng tỷ
lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ vượt quá.
236. 6. GIẢI THÍCH HÀNH VI CÁC TÁC NHÂN
THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG
TIỀN TỆ
a) Hành vi của người gửi tiền – Các yếu tố tác động tới tỷ
lệ C/D
Của cải, thu nhập
Lợi tức dự tính của tiền gửi thanh toán
Các vụ hoảng loạn ngân hàng
Tác động của thuế
Các hoạt động kinh tế ngầm
237. b) Hành vi của ngân hàng thương mại
Quyết định tỷ lệ dự trữ vượt mức (ER/D)
Quyết định vay chiết khấu từ NHTW
238. c) Hành vi của Ngân hàng trung ương
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Lãi suất chiết khấu
239. D) TỔNG KẾT MÔ HÌNH LƯỢNG TIỀN
CUNG ỨNG ĐẦY ĐỦ (TR. 475)
9 yếu tố của mô hình
240. PHÂN TÍCH MỘT VỤ HOẢNG LOẠN
NGÂN HÀNG
Tại một ngân hàng riêng lẻ
Trong hệ thống NHTM
Hoảng loạn ngân hàng và lượng tiền cung ứng
241. KẾT LUẬN
Cơ chế tạo tiền và các yếu tố quyết định lượng tiền cung
ứng trong hệ thống tài chính.
Bài tập
244. BÀI 9 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
245. NỘI DUNG
Sự ra đời của NHTW
Các hoạt động chủ yếu của NHTW
Chính sách tiền tệ
Mục tiêu
Công cụ
Điều hành chính sách tiền tệ
246. 1. SỰ RA ĐỜI CỦA NHTW
Sự khủng hoảng mang tính chu kỳ của nền kinh tế dẫn
tới sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng thương mại gây
nên các thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế.
Do khả năng lưu thông hạn chế của giấy bạc do các
NHTM phát hành
Nhà nước muốn nắm trong tay công cụ chính sách tiền tệ
để điều chỉnh các hoạt động kinh tế
247. Hệ thống ngân hàng thành 2 cấp:
Ngân hàng trung ương: quản lý tiền tệ và duy trì sự ổn
định của hệ thống tài chính
Hệ thống ngân hàng thương mại: trung gian tài chính,
chu chuyển vốn trong nền kinh tế
248. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA NHTW
NHTW độc lập với Chính phủ, trực thuộc Quốc hội (Mỹ,
Nhật, Đức)
NHTW là một cơ quan của Chính phủ (Việt Nam, Pháp,
Anh)
249. 2. CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA NHTW
Phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ
Là ngân hàng của các ngân hàng
Tổ chức hệ thống thanh toán giữa các NHTM
Cho vay cuối cùng đối với các tổ chức tài chính
Là ngân hàng của nhà nước
250. PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA
NHTW VÀ NHTM
Mục đích hoạt động
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Chức năng
251. 3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
Khái niệm: bao gồm tập hợp các công cụ và thủ tục
NHTW sử dụng để tác động làm thay đổi lượng tiền
cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
Chính sách tiền tệ mở rộng/bành trướng
Chính sách tiền tệ thắt chặt/thu hẹp
252. b) Các mục tiêu của chính sách tiền tệ:
Nhóm mục tiêu tăng trưởng:
Tạo việc làm: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tăng trưởng kinh tế
Nhóm mục tiêu ổn định:
Kiểm soát mức giá cả, lạm phát
Ổn định thị trường tài chính, lãi suất và tỷ giá
Mối liên hệ giữa các mục tiêu???
Hàm ý trong việc thực thi chính sách tiền tệ
253. c) Công cụ của chính sách tiền tệ:
Nghiệp vụ thị trường mở
Khái niệm
Cơ chế tác động
Ưu điểm
254. WWW.SBV.GOV.VN
Chính sách (Nghiệp vụ cho vay) chiết khấu:
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
Hạn mức chiết khấu
Hạn chế
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: m=1/rD
Hạn chế
Các công cụ trực tiếp: hạn mức tín dụng và qui định lãi suất
hoạt động của NHTM
255. 4. ĐIỀU HÀNH/THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN
TỆ
Các mục tiêu trung gian và mục tiêu hoạt động
Thủ tục thực hiện chính sách tiền tệ:
Mục tiêu trung gian là lãi suất
Mục tiêu trung gian là tổng lượng tiền cung ứng
256.
257. Nghiên cứu lịch sử: Việc thực hiện chính sách tiền
tệ trong quá khứ và hiện nay của NHTW Mỹ?
258. KẾT LUẬN
Vai trò của NHTW và chính sách tiền tệ trong hệ
thống tài chính?
Chính sách tiền tệ ở VN hiện nay??
260. NỘI DUNG
Các khái niệm
Tỷ giá dài hạn
Tỷ giá ngắn hạn
Can thiệp tỷ giá và chính sách tiền tệ
Sự phát triển của hệ thống tài chính quốc tế
261. 1. CÁC KHÁI NIỆM
Tỷ giá: giá của một đồng tiền được tính bằng một đồng
tiền khác
Yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp
Sự tăng giá/ giảm giá của một đồng tiền
Thị trường ngoại hối
Tầm quan trọng của tỷ giá tới giá cả tương đối của hàng
nhập khẩu so với hàng sản xuất trong nước
262. Năm FRF USD FRF USD
1980 1 0,2500 4,0000 1
1991 1 0,1770 5,6497 1
Đồng FRF giảm giá -29% Đồng USD tăng giá 41%
263. TỶ GIÁ DÀI HẠN
Nguyên tắc xác định tỷ
giá dài hạn
Cung cầu của một đồng
tiền trên thị trường (phụ
thuộc vào nhu cầu nhập
khẩu, xuất khẩu của nước
sở tại)
Qui luật một giá
Thuyết ngang giá sức
mua
¥
Q$
S$
D$
100
264. QUY LUẬT MỘT GIÁ (LAW OF ONE PRICE)
• Thép Mỹ 100 đôla/tấn, thép Nhật 10.000
yên/tấn Tỷ giá 100 yên/đôla
• Nếu tỷ giá là 200 yên/đôla Thép Nhật
bán tại Mỹ với giá 50 đôla (rẻ hơn) cầu
thép Mỹ giảm chừng nào tỷ giá trở về 100
yên/đôla
265. THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA – PPP
(PURCHASING POWER PARITY)
Giá thép Nhật tăng lên 11.000 yên/tấn Tỷ giá
phải tăng lên 110 yên/đôla (đôla tăng giá 10%)
Áp dụng quy luật một giá vào các mức giá cả tại 2
nước tạo nên thuyết ngang giá sức mua: Nếu mức
giá ở Nhật tăng lên 10% so với mức giá của Mỹ thì
đôla sẽ tăng giá 10%.
266. Vì sao thuyết ngang giá sức mua không giải thích được
đầy đủ những biến động trong tỷ giá ???
Mọi HH không giống y nhau ở mỗi nước: xe hơi Mỹ và
Nhật,...
Nhiều HH, DV không mua bán qua biên giới: BĐS, dịch vụ
ăn uống, dạy khiêu vũ,...
267. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI TỶ GIÁ DÀI HẠN
Mức giá cả tương đối ở 2 nước
Thuế quan và quota
Sự ưa thích hàng ngoại so với hàng nội
Năng suất lao động giữa 2 nước
Nguyên tắc xác định: «Nếu một nhân tố làm tăng cầu về
hàng nội tương đối so với hàng ngoại, thì đồng nội tệ sẽ
tăng giá; và ngược lại...»
268.
269. Áp dụng: dự đoán tỷ giá dài hạn giữa VND và USD
270. 3. TỶ GIÁ NGẮN HẠN
Nguyên tắc xác định tỷ giá ngắn hạn: thuyết ngang giá
tiền lãi hay lãi suất
Có 1 đ ngoại tệ, có 2 khả năng xảy ra
(*) Gửi bằng ngoại tệ
(**) Đổi ra nội tệ để gửi, cuối kỳ chuyển sang ngoại tệ
Ta có các ký hiệu sau: iD lãi suất nội tệ, iF lãi suất
ngoại tệ, Et tỷ giá ngắn hạn, Ee
t+1 tỷ giá dài hạn
271. Cân bằng trên thị trường
ngoại hối
Et tỷ giá ngắn hạn giữa
USD và Fr Pháp
Et
RD
RF
Et
10
9,5
10,5
5% 10% 14,8% iD
272. Các yếu tố tác động tới tỷ giá ngắn hạn
Dịch chuyển của đường RF
Thay đổi lãi suất ngoại tệ
Thay đổi tỷ giá dài hạn
Dịch chuyển của đường RD
Thay đổi lãi suất nội tệ:
do lãi suất thực tăng;
do lạm phát dự kiến tăng
Thay đổi của lượng tiền cung ứng và tỷ giá
273. 4. CAN THIỆP TỶ GIÁ VÀ LƯỢNG TIỀN CUNG
ỨNG
Can thiệp hữu hiệu: can thiệp vào thị trường ngoại hối
làm thay đổi cung tiền
Can thiệp vô hiệu: can thiệp trên thị trường ngoại hối
được trung hoà bởi nghiệp vụ thị trường mở đối lập
không làm thay đổi lượng tiền cung ứng
274. 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG TÀI
CHÍNH QUỐC TẾ
Chế độ bản vị vàng
Hệ thống tỷ giá cố định
Hệ thống Bretton Woods
Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Đồng USD được sử dụng làm đồng tiền dự trữ
Thành lập IMF và WB
275. Hoạt động của hệ thống
Bretton Woods
Trong trường hợp đồng
tiền trên thị trường được
định giá cao hơn tỷ giá cố
định
E1 là tỷ giá cân bằng thị
trường
Epar là tỷ giá cố định mà
NHTW cần phải can thiệp
để duy trì
276. Trường hợp đồng tiền
được định giá thấp hơn tỷ
giá cố định
E1 là tỷ giá cân bằng thị
trường
Epar là tỷ giá cố định mà
NHTW cần phải can thiệp
để duy trì
277. Hệ thống Bretton Woods:
Một đồng tiền chỉ có thể phá giá hoặc tăng giá khi gặp phải
thâm hụt/thặng dư dai dẳng trong cán cân thanh toán để đạt
được sự cân bằng mới
278. Sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods:
Khủng hoảng của đồng Bảng Anh năm 1967
Khủng hoảng đồng Mác Đức năm 1971
Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý hiện nay
281. NỘI DUNG
Khái niệm và phép đo
Các nguyên nhân của lạm phát
Tác động của lạm phát
Các biện pháp kiểm soát lạm phát
282. 1. KHÁI NIỆM
K.Marx: “ Lạm phát là việc tràn đầy các kênh
và các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa”
M. Friedman: “ Lạm phát luôn luôn và bao giờ
cũng là một hiện tượng kinh tế xã hội chung hay
là căn bệnh kinh niên của những quốc gia có sử
dụng tiền tệ hiện đại”
P. Samuelson: “ Lạm phát xảy ra khi mức chung
của giá cả và chi phí tăng, khi mà giá bánh mì,
dầu xăng, xe ô tô, tiền lương, giá đất, tiền thuê
tư liệu sản xuất tăng”
283. Tình trạng mức giá cả trong nền kinh tế tăng liên tục
trong một thời gian dài
284. PHÉP ĐO
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI – Consumer Price
Index)
VD: Muốn tính CPI năm 2010. Lấy năm gốc là năm 2005.
Giỏ HH gồm: thực phẩm, nhà cửa, quần áo, phương tiện.
CPI2010 = 200% x 0.20 + 350% x 0.45 + 150% x 0.10 + 120% x
0.25
Trong đó giá thực phẩm năm 2010 là 200% giá trị năm 2005, thực
phẩm chiếm 20% ngân sách người tiêu dùng
Công thức: Lạm phát trong năm 2=[(CPI trong năm 2 –
CPI trong năm 1)/ CPI trong năm 1] x 100
285. CPI Ở VIỆT NAM
Danh mục hàng hoá, dịch vụ điều tra giá để tính chỉ số
gồm 494 loại hàng hoá, dịch vụ phổ biến tiêu dùng của
cá nhân và hộ gia đình trong giai đoạn hiện tại.
So với “rổ hàng hoá” thời kỳ 2000-2005, số lượng các
loại hàng hoá dịch vụ tăng gần 100 mặt hàng, trong đó
bổ sung thêm nhiều loại hàng hoá dịch vụ cao cấp, đã
được tiêu dùng nhiều như điện thoại di động, máy xay
sinh tố, lò vi sóng, phí truyền hình cáp, dịch vụ du lịch
nước ngoài….
Quyền số để tính chỉ số dựa trên cơ sở kết quả điều tra
Khảo sát mức sống dân cư 2004 và điều tra bổ sung tại
10 tỉnh, thành phố năm 2005 của Tổng cục Thống kê.
286. CPI – NHƯỢC ĐIỂM
Mức độ bao phủ chỉ dựa trên một số hàng hoá
tiêu dùng được chọn
Trọng số cố định dựa vào tỷ phần chi tiêu đối với
một số hàng hoá cơ bản của người dân thành thị
mua vào năm gốc không phản ánh được sự
thay đổi trong cơ cấu hàng hoá tiêu dùng cũng
nhưng sự thay đổi trong tỷ lệ chi tiêu đối với mỗi
loại hàng hoá
Chỉ số này cũng không phản ánh được tình hình
lạm phát khi mà nó thường xuyên dao động.
287. Chỉ số giá cả sản xuất PPI ( Producer Price Index). Đây
là chỉ số giá bán buôn.
PPI được xây dựng để tính giá cả trong lần bán đầu tiên
do người sản xuất ấn định.
288. PHÂN LOẠI LẠM PHÁT
Về mặt định lượng
Lạm phát 1 con số (lạm phát vừa phải)
Lạm phát 2 con số (lạm phát phi mã – superflation)
Lạm phát 3 con số (Siêu lạm phát – hyperflation)
Về mặt định tính
Lạm phát cân bằng và lạm phát không cân bằng
Lạm phát dự đóan trước và lạm phát bất thường
290. AD=C+I+G+NX
MS tăng -> AD tăng, dịch phải,
trong ngắn hạn đưa nền kinh tế
cân bằng tại điểm 1’
Tiền lương công nhân tăng-> lợi
nhuận giảm-> cắt giảm sản lượng
làm tổng cung AS giảm, dịch trái
đưa nền kinh tế cân bằng tại điểm
2
292. Xảy ra do những biện pháp gia tăng tổng cầu như tăng chi
tiêu Ngân sách Nhà nước, cắt giảm thuế, kích thích tiêu
dùng...dẫn đến sự bùng nổ về cầu. Lạm phát do cầu kéo
thực chất là do sự mất cân đối giữa tổng cung và tổng cầu
hàng hoá và dịch vụ.
Trong trường hợp nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá
bị hạn chế, các năng lực sản xuất đã huy động hết làm cho
tổng cung không thể nào tăng lên để cân bằng mới cao
hơn, lạm phát xuất hiện.
294. Chi phí sản xuất bị đẩy lên cao: giá nguyên, nhiên vật liệu
tăng; tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất
lao động bình quân (khi mức lương tối thiểu tăng lên); chi
phí khấu hao lớn trong khi thiết bị sản xuất lại ngày càng lạc
hậu… Ngoài ra các chi phí gián tiếp khác cũng đóng góp
không nhỏ trong sự tăng lên của giá cả hàng hoá.
Đặc điểm: diễn ra trong điều kiện nền sản xuất chưa đạt tới
mức giá trị sản lượng tiềm năng so với năng lực hiện tại.
Kéo tốc độ suy thoái kinh tế rất nhanh và khó khắc phục
hơn nhiều so với chống lạm phát cầu kéo