Bài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Bài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Tách dòng gen là tập hợp các kỹ thuật nhằm đưa một gen, một đoạn DNA cần thiết (DNA ensert) vào tế bào chủ (host cell), tạo điều kiện tích hợp để các tế bào chủ phân chia, tạo nên vô số các tế bào cùng mang một đoạn DNA insert giống nhau, tạo nên một dòng tế bào tái tổ hợp mang gen cần tách dòng.
DNA tái tổ hợp được chế tác với mục đích là để thực hiện một quá trình gọi là sự tách dòng. Tách dòng là sự tách lập và thu nhận nhiều bản sao đồng nhất của một gen hay của một mảnh đoạn DNA. Tách dòng có thể được đi kèm hoặc không được đi kèm với sự biểu hiện protein. Những áp dụng này của DNA tái tổ hợp dùng để thiết lập các ngân hàng bộ gen, cDNA hoặc tổng hợp protein, enzyme, hormone, ...
B1: Các bước thực hiện chủ yếu: tách chiết DNA bộ gen, nhân gen bằng PCR, sửdụng enzym giới hạn cắt thành các đoạn DNA nhỏ, điện di trên gel agar (hoặc gel polyacrylamid) với thang DNA chuẩn. Từkết quả điện di, dựa vào kích thước của gen cần tách dòng để lựa chọn được
đoạn DNA chứa gen cần tách dòng. Chọn vector tách dòng dựa vào mục đích và kích thước gen tách dòng.
Tách dòng in silico hay tách dòng ảo (cloning in silico) là sự tổng hợp, phân tích các kết quả tách dòng gen in vitro, trên cơ sở thông tin từ các ngân hàng dữ liệu (STS, EST…) để lựa chọn một đoạn DNA hoặc một gen cần thiết nào đó.
Kết quả tách dòng in silico cho phép lựa chọn phương án thiết kế vectơ tái tổ hợp có hiệu quả, dự toán trước kết quả tách dòng và hiệu quả biểu hiện gen cũng như mức độ thành công của thực nghiệm
Real Time PCR allows for detection and quantification of DNA as amplification occurs. It monitors fluorescence at each cycle to measure DNA accumulation. There are two main types of instrumentation - two-step qRT-PCR which involves reverse transcription followed by PCR, and one-step which combines these steps. Detection relies on fluorescent dyes like SYBR Green or target-specific Taqman probes. Real Time PCR provides advantages over conventional PCR like not requiring gels and being faster and less complex for quantification.
PCR is a technique for amplifying DNA sequences. It requires template DNA, reaction buffer, magnesium ions, dNTPs, primers, and DNA polymerase. Variations include colony PCR, nested PCR, and real-time PCR, which uses fluorescent probes to detect amplification in real time. Common probe types are SYBR Green dyes, TaqMan probes, molecular beacons, and hybridization probes, which use FRET between donor and acceptor dyes. Real-time PCR instruments contain excitation sources and fluorometers to detect fluorescence levels during thermal cycling.
Tách dòng gen là tập hợp các kỹ thuật nhằm đưa một gen, một đoạn DNA cần thiết (DNA ensert) vào tế bào chủ (host cell), tạo điều kiện tích hợp để các tế bào chủ phân chia, tạo nên vô số các tế bào cùng mang một đoạn DNA insert giống nhau, tạo nên một dòng tế bào tái tổ hợp mang gen cần tách dòng.
DNA tái tổ hợp được chế tác với mục đích là để thực hiện một quá trình gọi là sự tách dòng. Tách dòng là sự tách lập và thu nhận nhiều bản sao đồng nhất của một gen hay của một mảnh đoạn DNA. Tách dòng có thể được đi kèm hoặc không được đi kèm với sự biểu hiện protein. Những áp dụng này của DNA tái tổ hợp dùng để thiết lập các ngân hàng bộ gen, cDNA hoặc tổng hợp protein, enzyme, hormone, ...
B1: Các bước thực hiện chủ yếu: tách chiết DNA bộ gen, nhân gen bằng PCR, sửdụng enzym giới hạn cắt thành các đoạn DNA nhỏ, điện di trên gel agar (hoặc gel polyacrylamid) với thang DNA chuẩn. Từkết quả điện di, dựa vào kích thước của gen cần tách dòng để lựa chọn được
đoạn DNA chứa gen cần tách dòng. Chọn vector tách dòng dựa vào mục đích và kích thước gen tách dòng.
Tách dòng in silico hay tách dòng ảo (cloning in silico) là sự tổng hợp, phân tích các kết quả tách dòng gen in vitro, trên cơ sở thông tin từ các ngân hàng dữ liệu (STS, EST…) để lựa chọn một đoạn DNA hoặc một gen cần thiết nào đó.
Kết quả tách dòng in silico cho phép lựa chọn phương án thiết kế vectơ tái tổ hợp có hiệu quả, dự toán trước kết quả tách dòng và hiệu quả biểu hiện gen cũng như mức độ thành công của thực nghiệm
Real Time PCR allows for detection and quantification of DNA as amplification occurs. It monitors fluorescence at each cycle to measure DNA accumulation. There are two main types of instrumentation - two-step qRT-PCR which involves reverse transcription followed by PCR, and one-step which combines these steps. Detection relies on fluorescent dyes like SYBR Green or target-specific Taqman probes. Real Time PCR provides advantages over conventional PCR like not requiring gels and being faster and less complex for quantification.
PCR is a technique for amplifying DNA sequences. It requires template DNA, reaction buffer, magnesium ions, dNTPs, primers, and DNA polymerase. Variations include colony PCR, nested PCR, and real-time PCR, which uses fluorescent probes to detect amplification in real time. Common probe types are SYBR Green dyes, TaqMan probes, molecular beacons, and hybridization probes, which use FRET between donor and acceptor dyes. Real-time PCR instruments contain excitation sources and fluorometers to detect fluorescence levels during thermal cycling.
This document summarizes real-time PCR (qPCR) and its applications. It discusses:
1) The key components and steps of traditional PCR versus real-time PCR, which allows detection of amplified DNA during the reaction rather than at the end.
2) The two main types of real-time PCR - hydrolysis probe-based (e.g. TaqMan) and DNA-binding dye-based (e.g. SYBR Green) - and how they work.
3) Common applications of real-time PCR like gene expression analysis and advantages like increased specificity of hydrolysis probes over DNA-binding dyes.
Ligase chain reaction (LCR) is a technique that can detect single base pair differences in DNA sequences. It uses a thermostable ligase and primers to exponentially amplify the target sequence if there is a perfect match. Mismatched sequences will not ligate and thus not amplify. LCR has been used to detect genetic diseases, bacteria, viruses, and other sequences. Molecular probes are labeled DNA or RNA fragments that can identify complementary sequences. They are often labeled with radioactive isotopes or non-radioactive molecules like biotin or digoxigenin for detection. Molecular probes have applications in research, diagnostics, and forensics.
Luận văn Tìm hiểu quy trình định lượng và định genotype Vi rút viêm gan c (hcv) bằng kỹ thuật Realtime pcr tại bệnh viện 175.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
This document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
Vitamins are organic compounds that are needed in small amounts for normal physiological functions. There are two groups of vitamins - fat soluble (A, D, E, K) and water soluble (B vitamins and vitamin C). Most vitamins act as cofactors for enzymes by providing "chemical teeth". Thiamine (B1) was the first vitamin discovered. It is a cofactor for enzymes involved in carbohydrate metabolism, forming thiamine pyrophosphate which acts as an ylid during reactions. Deficiency can cause beriberi with symptoms like neuropathy.
4. PCR VÀ GIỚI HẠN CỦA PCR
PCR và phát hiện sản phẩm bằng
điện di trên gel agarose
1. Phát hiện điểm cuối
(End-Point Detection)
2. Độ đặc hiệu kém
3. Độ nhạy thấp
4. Độ phân giải kém
4. Chỉ phân biệt dựa trên kích thước sản phẩm PCR
5. Phải xử lý sau PCR, dễ ngoại nhiễm
6. Chạy gel nhờ Ethidium bromide (chất gây ung thư)
5. REALTIME PCR
→ Real-time PCR là phản ứng PCR mà quá trình
nhân bản DNA được theo dõi trực tiếp trên máy
luân nhiệt theo từng chu kỳ nhiệt.
Kiểm soát tín hiệu huỳnh quang phát ra trong mỗi
chu kỳ phản ứng (tỉ lệ với lượng sản phẩm PCR
tạo thành trong từng chu kỳ nhiệt - Real time).
Phát hiện và định lượng nồng độ sản phẩm sau
mỗi chu kỳ nhiệt dựa trên cường độ phát huỳnh
quang.
11. Threshold: điểm bắt đầu quan sát được tín hiệu huỳnh
quang phát ra, tại thời điểm này tín hiệu do sản phẩm
PCR > tín hiệu nền.
- Ct (Threshold cycle):
là số chu kỳ mà tại đó
tín hiệu huỳnh quang
của sản phẩm khuếch
đại vượt qua ngưỡng.
-Động học RealtimePCR
Phân tích tiến trình phản
ứng trong mỗi chu kỳ
nhiệt nhờ computer
THỜI ĐIỂM PHÁT HIỆN TÍN HIỆU
14. Primers
Taq polymerase
dNTP
PCR buffer
MgCl2
Real-time
PCR MIX
Target DNA (Template)
Real-time PCR mix
Chất phát huỳnh quang
1. Chất nhuộm khi chèn vào sợi
đôi DNA sẽ phát huỳnh quang:
♦ Ethidium bromide
♦ SYBR green 1
2. Probe đặc hiệu có gắn chất
phát huỳnh quang
♦ Taqman probe.
♦ Molecular Beacon
♦ Hybridization probe…
TÍN HIỆU HUỲNH QUANG TRONG
REAL TIME PCR
16. SYBR GREEN I
DNA caàn tìm
DNA khoâng
caàn tìm
Khoâng phaân bieät ñöôïc saûn phaåm ñaëc hieäu hay khoâng ñaëc hieäu
17. Tính đặc hiệu không cao.
Tầm soát sản phẩm trước khi sử dụng probe
đặc hiệu
Thực hiện khi PCR đã được tối ưu hóa, không có
primer dimer, không có amplicon không đặc hiệu
SYBR GREEN I
18. PHÂN BIỆT SẢN PHẨM ĐẶC HIỆU
(Melting Curve)
Mục đích:
phân tích tính đặc hiệu của sản phẩm sau khuếch đại
Melting temperature (Tm) của dsDNA:
–To tại đó ½ pt DNA ở dạng sợi đôi, ½ sợi đơn
–Phụ thuộc chiều dài và thành phần nucleotide
Thực hiện:
tăng To, DNA tách nhau ra,
Đưa To về 55oC. Tăng dần
nhiệt độ, chụp hình tín hiệu
huỳnh quang mỗi 0,5oC.
24. 5’ 3’
RQ
5’ 3’
Q
Taq
R
5’2. Phân cắt
3. Hoàn tất tổng hợp
5’ 3’
Taq
R
5’
4. Phát hiện
5’ 3’
Taq
R
5’
5’ 3’
1. Kéo dài mạch Taq
R
RQ
Primers có nhiệt độ bắt cặp ở 60oC và Taqman probe ở 70oC
25. F
DNA probe
CG
C
A
A
A
G
T
A
T C A T
C
C
C
T
C
C
A
GG
G
C
G
G
C
C
A
A T
T
Q
DNA đích
F
GC A A A G T A T C A T C C C T C C AG
Q
CG T T T C A T A G T A GGGA GG T A
Stem
Loop
Reporter Dye
REALTIME PCR SỬ DỤNG BEACON PROBE
29. 1) Reaction efficiency (PCR efficiency): E%,
sử dụng đường cong chuẩn (standard
curve). Tối ưu E 100% thì E=2
2) Reproducibility/linearity (R=Corelation
coefficiency) sử dụng giá trị R hay R2 =1
đánh giá độ chính xác trong thao tác
3) Specificity sử dụng Melting Curve
4) Contamination sử dụng NC
ĐỌC KẾT QUẢ REALTIME PCR
30. E%=PCR efficiency (90%-105%)
R=Corelation coefficiency (>0.990)
ĐỌC KẾT QUẢ REALTIME PCR
E = 10-1/slope E% = (E-1) x 100%
E=10-1/slope = 10 -1/-3.425 = 1.959 E% =(1.959 - 1) x 100% = 95,9
31. E%=PCR efficiency (90%-105%)
R=Corelation coefficiency (>0.990)
ĐỌC KẾT QUẢ REALTIME PCR
Y= ax+b → Y = a.(log10Sq) + b
Y: Ct
X: log10Sq
Sq: Starting quantity
Sq= 10 [(Ct-b)/a]
32. ỨNG DỤNG CỦA REALTIME PCR
TRONG CHẨN ĐOÁN
VÀ NGHIÊN CỨU
33.
34. Đơn giản, nhanh chóng,
dễ phân tích kết quả.
Tránh được ngoại nhiễm
vì không cần phân tích
sau PCR.
Có thể định lượng trong
phạm vi lớn (log 7 đến
log 8)
Độ nhạy cao hơn so với
PCR.
Độ đặc hiệu cao hơn so
với PCR
Realtime PCR là công cụ phát hiện tác nhân
gây bệnh tốt nhất trong mẫu bệnh phẩm
(vi sinh, ký sinh lâm sàng, vi sinh thực phẩm)
Độ nhạy tốt
Không ngoại nhiễm
Thích hợp cho lâm sàng
Độ đặc hiệu tốt
Công cụ tốt nhất
35. • Xác định số lượng virus
(HIV, HBV, HCV...)
Theo dõi điều trị
• Xác định số lượng khởi
đầu của các tác nhân gây
bệnh khẩn cấp trong mẫu
bệnh (Sốt xuất huyết,
H5N1, H1N1..)
Tiên đoán mức độ
nghiêm trọng và tiên
đoán kết quả
Realtime PCR là công cụ định lượng tác nhân
gây bệnh tốt nhất trong mẫu bệnh phẩm
Tình trạng nhiễm khuẩn thực phẩm:
Samonella, Campyllobacter….
36. Realtime PCR ứng dụng
trong ung thư học lâm sàng
Phát hiện sự tồn lưu ác tính trong bệnh ung thư
-Trong bệnh bạch cầu mạn dòng tủy (CML) và bệnh
bạch cầu cấp dòng Lympho (ALL), dùng realtime
PCR định lượng 2 tổ hợp gen khác nhau gây bệnh là
p190 và p210.
So sánh kết quả định lượng trước và sau điều trị giúp
đánh giá mức độ tồn lưu ác tính của bệnh.
37. Realtime PCR
trong nghiên cứu biểu hiện gen
Ứng dụng rất rộng rãi trong việc đánh giá mức độ
biểu hiện gen.
VD: Sau khi tế bào được xử lý với kháng nguyên
hay hóa chất, tìm hiểu sự đáp ứng của TB trong
mức độ biểu hiện của gen đích.
38. Các ứng dụng khác của Real-Time PCR
Phát hiện GMO (genetically modified
organism) hay GEO (genetically engineered
organism): sinh vật biến đổi gene.
Phát hiện SNP (single nucleotide
polymorphism) (genotypic/allelic
discrimination)