2. • Sinh sản: sự liên tục của tính kế thừa, đòi hỏi tái
bản chính xác của vật liệu DT
• Mô hình tái bản phân tử DNA tìm thấy trong tế
bào E.coli
• Vật chất di truyền ở các cơ thể sống là DNA sợi
kép (virus không được coi là dạng sống có cấu
trúc tế bào)
• Hai sợi của DNA được tổng hợp theo 2 cách
khác nhau: một sợi được tổng hợp liên tục, còn
sợi kia tổng hợp gián đọan (tổng hợp các đọan
Okazaki, sau đó các đọan này nối lại với nhau.
3. 4.1 Các mô hình tái bản DNA: bảo
toàn, bán bảo toàn và phân tán
• Mô hình chuỗi xoắn kép của Watson và
Crick là chìa khóa để giải thích khả năng
tái bản và tái bản chinh xác của DNA
• Nguyên tắc bổ sung cho 2 sợi đơn là mấu
chốt của quá trình tái bản
• Vấn đề là sự phân bố phân tử mẹ trong
phân tử con
4. 4.1.1 Mô hình bán bảo toàn (Semiconservative):
tất cả các phân tử của phân tử DNA mẹ thành
một sợi DNA con mà không bị sắp xếp lại và sợi
DNA tạo ra hòan tòan mới
4.1.2 Mô hình bảo toàn (Conservative): hai sợi của
phân tử DNA mẹ làm khuôn mẫu cho 2 sợi phân
tử con và đi đôi với nhau
4.1.3 Mô hình phân tán (Dispersive): phân tử của
DNA đều có mặt trong phân tử con nhưng ở
dạng các đọan nằm rải rác trong phân tử con
6. Thí nghiệm của Meselson và Stahl
Meselson và Stahl dùng kỹ thuật ly tâm
gradient nồng độ (dung dịch CsCl2)
Ly tâm với tốc độ cao, các phân tử bị đẩy tới
vùng chênh lệch nồng độ bởi lực ly tâm
9. 4.2 Các thành phần cần thiết cho
tái bản DNA ở prokaryot
1. Phân tử DNA khuôn
2. Điểm khởi đầu
3. Các protein
4. Các nucleotide
5. Các enzym
10. 4.2.1 DNA khuôn
• Quá trình tổng hợp các sợi DNA mới cần
có các sợi DNA gốc là khuôn
• Các nucleotide lựa chọn phù hợp các
nucleotide trên sợi khuôn
• Thông tin trên sợi DNA gốc dùng để tạo
thông tin trên sợi bổ sung
11. 4.2.2 Điểm khởi đầu
• Điểm khởi đầu tái bản: 245 bp
• Khởi đầu tái bản trải qua 3 bước: 1/ Nhận
biết đoạn khởi đầu, 2/ phá vỡ liên kết
hydrogen, 3/ gắn enzym helicase
12. 4.2.3 Protein
• AdnA: nhận biết và bám vào đoạn khởi
đầu tái bản
• Phức hợp AdnB và AdnC điều khiển bởi
AdnA
• SSB có vai trò giữ cho 2 sợi đơn tách
nhau.
14. 4.2.4 Nucleotide
- 4 loại nucleotide: dATP, dGTP, dCTP và dTTP:
hợp chất cao năng
- Để tổng hợp các nucleotide cao năng cần 2 hệ
thống phản ứng enzym.
- Nucleotide có 3 vai trò:
+ Đơn vị cấu trúc
+ trật tự của nó là nội dung thông tin di truyền
+ là nguồn năng lượng cho họat động tổng hợp
15. 4.2.5 Enzym
• Gyrase: làm giảm sức căng bằng phá vỡ không
liên tục các lk phosphodiester. Thường có
khoảng 10 Nu thì 1 lk bị phá vỡ
• Helicase: hoạt tính của helicase là đặc tính của
protein AdnB và protein Rep, sự kết hợp của 2
protein này được gọi là enzym helicase. Các
protein cùng với protein SSB tách rời hai sợi của
phân tử DNA bằng phá vỡ lk hydrogen
27. • RNA polymerase và primase: tổng hợp đoạn
RNA ngắn gọi là mồi
• DNA polymerase III: một trong 2 enzym giữ vai
trò tái bản.
• DNA polymerase I: có 3 hoạt tính:
+ Tạo chuỗi DNA
+ Cắt chuỗi DNA theo chiều 5’-3’
+ Cắt chuỗi DNA theo chiều 3’-5’ đọc và sửa
• Ligase: nối các đoạn DNA trong quá trình tái
bản, sửa chữa và tái tổ hợp
28. Structures of DNA polymerase during polymerizing and editing
E: exonucleolytic; P: polymerization
29. 3
Polymerase III
Leading strand
base pairs
5’
5’
3’
3’
Supercoiled DNA relaxed by gyrase & unwound by helicase + proteins:
Helicase
+
Initiator Proteins
ATP
SSB Proteins
RNA Primer
primase
2
Polymerase III
Lagging strand
Okazaki Fragments
1
RNA primer replaced by polymerase I
& gap is sealed by ligase
30. DNA ligase seals the gaps between Okazaki fragments with a
phosphodiester bond (Fig. 3.7)
31. 4.3 Tái bản DNA sợi kép ở
prokaryot
Tái bản DNA của E.coli được điều khiển chặt chẽ
và chỉ xảy ra một lần cho mỗi kỳ phân bào
1. Thời gian tái bản liên quan với các điều kiện
sinh lý, sinh hóa trong phân chia tế bào
2. Thời gian điều khiển sao cho DNA chỉ nhân đôi
một lân trong quá trình phân chia
3. Khởi đầu cho tái bản chỉ xảy ra cho điều kiện
thuận lợi của sự phát triển tế bào
32. 4.3.1 Tái bản DNA nửa gián đoạn
a, Khởi đầu tái bản
B, Sự hình thành primosome
C, Tổng hợp sợi dẫn đầu (Leading strand)
D, Tổng hợp sợi theo sau (Lagging strand)
43. 4.4 Tái bản DNA ở Eukaryot
1. Eukaryot có kích thước và số lượng lớn hơn
2. Thời gian cần tái bản 6-8h, ở E.coli – 40 phút
3. Có nhiều điểm khởi đầu tái bản trên NST, cách nhau
20 kb
4. Tái bản 2 chiều bắt đầu tại 1 điểm và tiếp tục khi 2
chạc tái bản của 2 điểm khởi đầu kế nhau nhập làm
một
5. Tốc độ t/b 10-100 Nu/s, ở prokaryot – 1.500 Nu/s
6. Trong phase G1
7. DNA nhân đôi trong phase S của chu kỳ tb
8. Có 5 DNA polymerase
44.
45. Multiple Replicons in Eukaryotic
DNA
• Replicon: each region
served by one origin.
• Several thousand
replicon in large
eukaryotic cells.
• 50-300 kb each
46. 4.5 Tính chính xác của quá trình tái
bản
• 1 sai sót trong 1 tỷ cặp base ở E.coli, hay
1 sai sót/1.000 tế bào
• Hai cơ chế: tránh sai sót và sửa sai sót