Bài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
Bài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN III KHÔNG MỔ ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn thạc sỹ y học :Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng,mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung giai đoạn IB-IIA trước và sau xạ trị tiền phẫu
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIb-IV
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN III KHÔNG MỔ ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn thạc sỹ y học :Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng,mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung giai đoạn IB-IIA trước và sau xạ trị tiền phẫu
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ VINORELBINE- CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIb-IV
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì trong ung thư biểu mô tuyến của phổi
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: XU HƯỚNG VÀ HIỆN THỰC
BS. Nguyễn Cảnh Chương-Bộ môn Phụ Sản ĐH Y Hà nội
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết các trường hợp UTCTC, sang thương tiền ung thư và loạn sản
nội biểu mô CTC mức độ 3 (CIN3)
• Nhiễm dai dẳng 1 trong 14 týp HPV nguy cơ cao (hrHPV) là nguyên nhân của hơn 99% UTCTC
Luận văn Đánh giá hiệu quả điều trị phác đồ gemcitabine-carboplatin trên bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn tại bệnh viện K.Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ biến nhất và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ nữ nhiều nước trên thế giới. Tại Mỹ, năm 2008 -ớc tính có khoảng 184.450 ca mới mắc và 40.930 phụ nữ chết vi căn bênh này [24]. Tại Viêt Nam, tỉ lê mắc UTV ngày càng tăng, năm 2000 tỷ lê mắc UTV chuẩn theo tuổi là 13,8/100.000 dân, có khoảng 5.538 ca mới mắc; đến năm 2010, tỷ lê này tăng lên là 28,1/100.000 dân, số ca mới mắc là 12.533 ca
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỉ lệ bộc lộ các thụ thể ER,PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung
Liên hệ : quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
0904.704.374
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Nghiên cứu biến đổi số lượng bản sao ADN ti thể ở bệnh nhân ung thư vú, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Danh gia ket qua som dieu tri ung thu da day bang phau thuat noi soi va mo ta...quangthu90
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư dạ dày bằng phẫu thuật nội soi và mở tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao trong các bệnh lý ung thư đường tiêu hóa. Theo cơ quan nghiên cứu UT quốc tế IARC (GLOBOCAN 2012), UTDD mới mắc được ước tính 952000 trường hợp, chiếm 6,8% tổng số và ước tính số người chết cả thế giới: nam 468900 ca, nữ 254100 ca [1]. Theo gánh nặng thế giới của UT năm 2013, đã có 984000 trường hợp mắc bệnh UTDD và 841000 ca tử vong với 77% ở các nước đang phát triển và 23% ở các nước phát triển [2]. Và năm 2015, đã có 1,3 triệu (1,2-1,4 triệu) trường hợp mắc bệnh UTDD và 819000 (795000-844000) ca tử vong trên toàn thế giới [3]. Ở Việt Nam mỗi năm có khoảng 14230 BN mắc mới và có khoảng 12900 BN chết do căn bệnh này. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 16,3/100000 dân. Tỷ lệ mắc và chết do UTDD đứng vị trí thứ 3 ở nam, sau UT phế quản, gan; tỷ lệ mắc đứng vị trí thứ 5 ở nữ sau UT vú, phế quản, gan, cổ tử cung và tử vong đứng thứ 4 sau UT phế quản, gan và vú. Tỷ lệ mắc cũng có sự khác biệt giữa các vùng miền trong nước
Luận văn Nghiên cứu mối liên quan các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với MÔ BệNH HọC TRONG ung thư buồng trứng TạI Bệnh viện phụ sản trung ương.Theo nhiều thống kê trên thế giới, tỷ lệ ung thư buồng trứng (UTBT) chiếm khoảng 30% tổng số các ung thư sinh dục nữ. Ở các nước phát triển, UTBT có tỷ lệ tương tự ung thư thân tử cung (35%) và ung thư cổ tử cung xâm nhập (27%) [1, 2,3]. Theo báo cáo, UTBT là ung thư phổ biến thứ 5 ở phụ nữ Anh và là nguyên nhân tử vong của 4300 trường hợp mỗi năm ở nước này. Ở Việt Nam, theo ghi nhận ung thư của Nguyễn Bá Đức giai đoạn 2001 – 2004, tại 5 tỉnh thành của Việt Nam, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế và Cần Thơ, tỷ lệ mắc UTBT chuẩn theo tuổi/100 ngàn dân lần lượt như sau: 4,7 (xếp thứ 6); 2,5 (xếp thứ 8); 1,2 (xếp thứ 12); 2,1 (xếp thứ 9) và 6,5 (xếp thứ 5) [4,5]. Tỷ lệ tử vong do UTBT rất cao, bằng số tử vong do ung thư nội mạc và cổ tử cung cộng lại [1]. Tỷ lệ tử vong cao này thường được cho là các triệu chứng của UTBT chỉ xuất hiện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn (70% các trường hợp), do vậy làm chậm trễ việc chẩn đoán và điều trị
Luận văn Nghiên cứu giá trị của phương pháp chụp vú (Mammography) và sinh thiết kim trong chẩn đoán ung thư vú giai đoạn sớm.Ung thư vú (UTV) là loại bệnh ung thư (UT) hay gặp nhất ở phụ nữ và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở nữ giới tại nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
UTV được mô tả từ trước công nguyên 400 năm và được quan tâm hàng đầu do tần suất mắc bệnh ngày càng tăng. Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi nhiều từ 25-35/100000 dân tại Anh, Đan Mạch, Hà Lan, Hoa Kỳ, Canada, đến 2-5/100000 dân tại Nhật Bản, Mexico, Venezuela [88],[80]. Tại Việt Nam ung thư vú đứng hàng đầu trong các ung thư ở phụ nữ với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 17,4/100.000 dân
Similar to Nghiên cứu phát hiện gen Survivin từ các tế bào ung thư vú (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Nghiên cứu phát hiện gen Survivin từ các tế bào ung thư vú
1. NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN GEN SURVIVIN
TỪ CÁC TẾ BÀO UNG THƯ VÚ
HỌC VIÊN: HOÀNG HẢI YẾN
THẦY HƯỚNG DẪN: PGS. TS. PHẠM THIỆN NGỌC
PGS. TS. LÊ QUANG HUẤN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ
trên thế giới, chiếm 30% và có tỷ lệ tử vong cao thứ 2
trong số các loại ung thư.
Nếu phát hiện sớm thì tỷ lệ chữa khỏi và sống sót rất
cao (90% nếu phát hiện ở giai đoạn đầu).
Các phương pháp chẩn đoán hiện nay đều có những ưu
điểm và nhược điểm.
Việc phát hiện và ứng dụng phương pháp mới trong
chẩn đoán và theo dõi điều trị UTV là cần thiết
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Di căn chỉ xảy ra ở 50% UTV nguyên phát, 20-30%
BN UTV có hạch bạch huyết âm tính vẫn có di căn xa
trong vòng 5 năm.
Có thể phát hiện sớm khối u dựa vào việc phát hiện
các CTC mang những gen chỉ thị đặc hiệu cho tế bào
khối u.
Một số gen chỉ thị khối u đã được nghiên cứu như CK
19, mammaglobin (hMAM), Her2/neu, survivin…
Việc lựa chọn gen chỉ biểu hiện ở bệnh UT mà không
biểu hiện ở tế bào bình thường là thực sự cần thiết.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gen survivin được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1997
có vai trò ức chế quá trình chết theo chương trình của tế
bào, biểu hiện mạnh trong các mô bào thai đang phát
triển và trong nhiều loại UT.
Gen survivin không biểu hiện ở các mô bình thường.
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về gen survivin
trong chẩn đoán, tiên lượng và điều trị UT.
Việt Nam đã có một số nghiên cứu về gen UT những vẫn
chưa có nghiên cứu nào về gen survivin.
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xây dựng quy trình phát hiện gen survivin từ
các tế bào ung thư vú.
2. Bước đầu nhận xét giá trị của xét nghiệm
phát hiện gen survivin trong chẩn đoán ung
thư vú.
6. DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ VÚDỊCH TỄ HỌC UNG THƯ VÚ
Theo tổ chức chống ung thư thế giới, năm 2008 có
khoảng 1,3 triệu phụ nữ mắc bệnh UTV trên toàn thế
giới và 458.500 ca tử vong.
Tại Mỹ, năm 2010, trên 207.000 phụ nữ mắc bệnh
UTV mới được chẩn đoán và 39.800 ca tử vong.
Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc UTV chuẩn theo tuổi năm
2010 là:
Hà Nội: 30/100.000 dân.
TPHCM: 20/100.000 dân.
7. TIẾN TRIỂN UNG THƯ VÚTIẾN TRIỂN UNG THƯ VÚ
Biểu hiện lâm sàng của ung thư vú kéo dài và khác
nhau giữa các bệnh nhân.
Giai đoạn tại chỗ: Ung thư nguyên phát ở tuyến vú.
Giai đoạn lan tràn:
Theo đường bạch huyết.
Theo đường máu: di căn tới xương, phổi, gan,
não. Khoảng 20% bệnh nhân hạch bạch huyết
âm tính có di căn xa.
8. Hệ thống xếp giai đoạn TNM theo Ủy ban liên kết
chống ung thư Mỹ - AJCC (2004):
T: Khối u nguyên phát (T0, Tis , T1, T2, T3, T4 )
N: Hạch vùng (N0, N1, N2, N3 )
M: Di căn xa (M0, M1
GIAI ĐOẠN CỦA UNG THƯ VÚ
10. CÁC DẤU ẤN UNG THƯ VÚ
ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY
Dấu ấn là protein: CEA, CA15-3.
Dấu ấn là enzym: CK-BB.
Dấu ấn là receptor: ER và PR, EGFR.
Các dấu ấn này có độ nhạy không cao nên thường
được sử dụng để đánh giá tiên lượng và theo dõi
điều trị.
11. GEN SURVIVIN
Gen survivin là thành viên thuộc nhóm các protein ức
chế sự chết theo chương trình của tế bào. Gen survivin
có chiều dài 15kb, nằm ở vị trí NST 17q25, gồm 142
aa với TLPT khoảng 16,3 kDa.
13. VAI TRÒ CỦA GEN SURVIVIN
1. Vai trò ức chế quá trình chết theo chương trình
tế bào bằng cách ức chế caspase 3 và 7.
2. Điều hòa phân chia tế bào ở pha G2 /M.
3. Vai trò tăng sinh mạch tế bào nội mạc làm cho
tế bào này có khả năng tồn tại và có chức năng
bảo vệ tế bào UT.
14. GEN SURVIVIN TRONG UNG THƯ VÚ
Gen survivin đã được phát hiện tới 69,2 -
93,7% ở mô bệnh nhân UTV nguyên phát
và 50,7% ở máu BN UTV.
Biểu hiện của gen survivin càng cao thì
tiên lượng sống của bệnh nhân càng giảm
và có nhiều khả năng bệnh tái phát.
16. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nhóm bệnh: 13 mẫu mô và máu của bệnh
nhân UTV giai đoạn II, III đã được chẩn đoán
lâm sàng và mô bệnh học.
Tiêu chuẩn loại trừ: có bất kỳ một khối u hay
ung thư một cơ quan nào khác.
Nhóm chứng: 05 bệnh nhân u xơ vú lành tính.
17. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Máy móc và dụng cụ nghiên cứu thuộc phòng
công nghệ tế bào động vật (Viện công nghệ
sinh học).
Hóa chất nghiên cứu: Các hoá chất có độ tinh
sạch cao của các hãng có uy tín được sử dụng
trong các nghiên cứu sinh học phân tử của
Qiagen, Invitrogen, Roch …
18. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 3/2011 đến tháng 11/2011.
Địa điểm nghiên cứu:
Phòng công nghệ tế bào động vật, Viện công
nghệ sinh học.
19. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Dòng tế bào tế bào UTV
KPL4
Tách RNA
Real-time RT-PCR
PCR giải trình tự
Xây dựng đường
chuẩn real–time
RT-PCR
BN K vú giai đoạn I, II, III BN U xơ vú lành tính
Máu
(Lấy 2 ml trước khi mổ)
Mô
(Lấy ngay khi mổ, 30 mg)
Tách RNA
Tạo cDNA
Thiết kế mồi survivin
PCR với mồi GAPDH/ survivin
Điện di sản phẩm RT-PCR
PCR với mồi GAPDH/ survivin
Điện di sản phẩm RT-PCR
Tạo cDNA
Phân tích kết quả
Điện di, đo mật độ quang
So sánh trình tự gen survivin với
trình tự trên ngân hàng gen
Điện di, đo mật độ quang
Nuôi cấy TB
1. Xây dựng quy trình phát hiện
và định lượng gen survivin
2. Áp dụng quy trình định lượng gen
survivin đối với các mẫu bệnh phẩm
21. 1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÁT HIỆN VÀ
ĐỊNH LƯỢNG GEN SURVIVIN
22. NUÔI CẤY TẾ BÀO DÒNG UNG THƯ VÚ KPL4
Kết quả nuôi cấy tế bào KPL4: thu được 2x106
tế bào
23. KẾT QUẢ TÁCH CHIẾT RNA TỔNG SỐ
Hình ảnh điện di trên gel agarose 0,8% sản phẩm RNA
tách chiết từ tế bào KPL4
• Đường chạy 1-2: sản phẩm RNA tách chiết từ tế bào KPL4
24. KẾT QUẢ TÁCH CHIẾT RNA TỔNG SỐ
Nồng độ và độ tinh sạch của RNA đã tách chiết
từ tế bào KPL4
Mẫu tế bào Nồng độ (ng/µl) OD260
/OD280
KPL4 (1) 474,73 1,9
KPL4 (2) 226,17 1,94
25. THIẾT KẾ MỒI GEN SURVIVIN
Dựa vào phần mềm chuyên dụng primer
3, chúng tôi đã thiết kế cặp mồi gen
survivin có trình tự
Survivin F: 5’-AAGGACCACCGCATCTCTAC-3’
Survivin R: 5’-TCATCTGGCTCCCAGCCTTC-3’
26. THIẾT KẾ MỒI GEN SURVIVIN
Kiểm tra cặp mồi PCR khuếch đại đoạn gen survivin
bằng phần mềm protocol-online.org
27. TỔNG HỢP cDNA
• Tổng hợp cDNA với cặp mồi đặc hiệu GAPDH F/R.
Hình ảnh điện di trên gel agarose 0,8% sản phẩm RT-PCR của tế bào KPL4
Đường chạy 1-2: sản phẩm RT-PCR của mẫu tế bào KPL4
Đường chạy M: Thang chuẩn 1 kb
28. PCR KHUẾCH ĐẠI GEN SURVIVIN
Sản phẩm cDNA được sử dụng làm khuôn cho phản ứng
PCR với cặp mồi đặc hiệu gen survivin F/R
Hình ảnh điện di sản phẩm RT-PCR mẫu
tế bào KPL4
Đường chạy 1-2: sản phẩm RT-PCR của
mẫu tế bào KPL4
Đường chạy M: thang DNA chuẩn 1kb
Sp PCR
29. PCR GIẢI TRÌNH TỰ
Sản phẩm PCR với mồi gen survivin F/R được xác
định trình tự trực tiếp trên máy xác định trình tự tự
động ABI 3100 Avant (Applied Biosystems).
Kết quả xác định trình tự nucleotid đoạn gen mã hóa survivin
30. TRÌNH TỰ NUCLEOTID VÀ AMINO ACID
SUY DIỄN CỦA ĐOẠN GEN SURVIVIN
Kết quả xác định trình tự nucleotid đoạn gen mã hóa survivin
32. ĐƯỜNG CHUẨN REAL-TIME RT-PCR
Kết quả real-time RT-PCR khi
xây dựng đường chuẩn nồng
độ
S1: Đường chạy với cDNA từ
mẫu 2x104
tế bào
S2: Đường chạy với cDNA từ
mẫu pha loãng 2x103
tế bào
S3: Đường chạy với cDNA từ
mẫu pha loãng 2x102
tế bào
S4: Đường chạy cDNA từ mẫu
pha loãng 2x101
tế bào
S1
S2
S3
H2O
S4
33. KẾT QUẢ REAL-TIME RT-PCR KHI XÂY
DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN
Số lượng tế
bào UTV
Ký hiệu Cp Số bản
sao
Chuẩn
2x104
S1 23,63 1,00E6 1,00E6
2x103
S2 29,06 1,00E5 1,00E5
2x102
S3 32,99 9,64E3 1,00E4
2x101
S4 35,54 1,01E3 1,00E3
* Trong mẫu phân tích có lượng tế bào KPL4 cô đặc/1 ml dịch
phân tích có 20 TB ung thư vú thì tín hiệu huỳnh quang nhận
biết được ở chu kỳ 35,54.
* So sánh kết quả Shang Mian Yie sử dụng KT RT-PCR Elisa
phát hiện được 1 TB/2 ml máu.
34. 2.ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG GEN
SURVIVIN ĐỐI VỚI CÁC MẪU BỆNH
PHẨM
35. XÉT NGHIỆM SINH HÓA CỦA BN UTV VÀ
U XƠ TUYẾN VÚ
Kết quả CA15-3 phù hợp với NC của Hou M.F và cs (1999): 15,1 ± 6,6;
Đoàn Lực và CS (2000): 13,4 ± 4 trên UTV chưa di căn
37. KẾT QUẢ TÁCH CHIẾT RNA TỔNG SỐ
Hình ảnh điện di trên gel agarose 0,8% sản phẩm RNA tách chiết từ mẫu bp
• Đường chạy 1-2: sản phẩm RNA tách chiết từ mẫu mô
• Đường chạy 3-4: sản phẩm RNA tách chiết từ mẫu máu
• Đường chạy 5: Sản phẩm RNA tách chiết từ mô u xơ
1 2 3 4 5
38. Mẫu Họ tên Tuổi Chẩn đoán
RNA tách từ mô RNA tách từ máu
Nồng độ
(ng/µl)
OD260/280
Nồng độ
(ng/µl)
OD260/280
1 Phạm Thanh T 39 UTV gđ IIIb
313,98 2,03 133,33 1,81
2 Tô Thị D 66 UTV gđ IIb
163,04 2,05 101,95 1,93
3 Nguyễn Thị H 55 UTV gđ IIb
163,38 1,98 91,62 1,85
4 Tô Thị H 61 UTV gđ IIb
354,82 2,01 153,43 1,96
5 Tô Thị S 74 UTV gđ IIb
309,1 2,05 146,52 1,85
6 La Thu H 36 UTV gđ IIb
307,50 2,01 90,06 1,89
7 Phan Thị Ơ 71 UTV gđ IIb
333,79 1,91 89,89 1,9
8 Nguyễn Thị H 53 UTV gđ IIb
226,08 1,83 116,79 1,85
9 Ng Thanh H 39 UTV gđ IIb
135,69 1,82 97,85 1,95
10 Nguyễn Thị L 65 UTV gđ IIIb
232,52 1,95 75,78 1,89
11 Đoàn T.Lệ K 61 UTV gđ I 102,49 2,0 101,5 2,06
12 Vũ Thị Th 33 UTV gđ IIIb
156,25 2,06 88,7 2,03
13 Kiều Thị Th 56 UTV gđ IIb
268,34 1,97 121,19 1,96
14 Ngô Thị P 51 U xơ vú P 248,79 1,99
15 Nguyễn Thị T 44 U xơ vú P 251,1 2,01
16 Hoàng Thị M 34 U xơ vú T 145,5 1,89
17 Hoàng Thị T 50 U xơ vú P 189,7 1,8
NỒNG ĐỘ VÀ ĐỘ TINH SẠCH RNA TỪ
MẪU BỆNH PHẨM
39. Hình ảnh điện di sản phẩm RT-PCR với mồi GAPDH từ mẫu bệnh phẩm
Đường chạy 1-2: sản phẩm khuếch đại GAPDH từ mẫu mô UTV
Đường chạy 3-4: sản phẩm khuếch đại GAPDH từ mẫu máu UTV
Đường chạy 5: sản phẩm khuếch đại GAPDH từ mô u xơ vú lành tính
Đường chạy M: thang DNA chuẩn 1kb
TỔNG HỢP cDNA
40. Hình ảnh điện di sản phẩm RT-PCR với mồi survivin từ mẫu u xơ vú
Đường chạy 1 - 5: sản phẩm RT-PCR của mẫu u xơ vú lành tính
Đường chạy M: thang DNA chuẩn 1kb
M 1 2 3 4 5
500 bp
250 bp
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA GEN SURVIVIN
41. MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA GEN SURVIVIN
Hình ảnh điện di sản phẩm RT- PCR trên mẫu mô UTV với mồi
survivin.
Đường chạy 1-13: sản phẩm khuếch đại survivin từ mẫu mô UTV
Đường chạy M: thang DNA chuẩn 1kb
500 bp
250 bp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 M
Survivin
42. Hình ảnh điện di sản phẩm RT- PCR từ mẫu máu UTV với mồi survivin.
Đường chạy 1-13: sản phẩm khuếch đại survivin từ mẫu máu UTV
Đường chạy M: thang DNA chuẩn 1kb
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA GEN SURVIVIN
500 bp
250 bp
Survivin
1000bp
43. Kết quả realtime RT-
PCR gen survivin PCR
trên mẫu máu bệnh nhân
ung thư vú
Số 1 - 9: Mẫu máu UTV
Số 30: H2
0
ĐỊNH LƯỢNG GEN SURVIVIN BẰNG REAL-TIME
RT-PCR
44. Kết quả realtime RT-PCR
gen survivin PCR trên
mẫu mô bệnh nhân u xơ
vú và UTV
Số 1 - 2: Mẫu mô u xơ vú
Số 3 – 8: Mẫu mô UTV
Số 9: H2
0
ĐỊNH LƯỢNG GEN SURVIVIN BẰNG REAL-TIME
RT-PCR
45. Hình ảnh phân tích với
melting curve của phản
ứng real-time RT-PCR
với cặp mồi survivin
Biểu đồ A: Biểu đồ đỉnh
chảy cho phép xác định
Tm
.
Biểu đồ B: Biểu đồ chảy
được máy hiển thị real-
time trong suốt quá trình
thực hiện chương trình
luân nhiệt melt – curve
PHÂN TÍCH MELTING CURVE
46. Số chu kỳ (Cp) và bản sao trên mẫu có biểu hiện (+) với gen survivin
MS Họ tên Giai đoạn UTV Hạch
Mô Máu
Cp
Số bản
sao
Cp Số bản sao
1 Phạm Thanh T UTV gđ IIIb + 31,24 3,22E4 30,72 4,07E4
4 Tô Thị H UTV gđ IIb + 31,48 2,77E4 Không xác định
5 Tô Thị S UTV gđ IIb _ 35,88 Không xđ
7 Phan Thị O UTV gđ IIb + 30,01 6,44E4 Không xác định
8 Nguyễn Thị H UTV gđ IIb + 30,57 4,79E4 Không xác định
9 Ng Thanh H UTV gđ IIb _ 33,85 4,82E3 Không xác định
10 Nguyễn Thị L UTV gđ IIIb + 34,85 1,96E3 30,69 4,47E4
11 Đoàn T.Lệ K UTV gđ I _ 29,67 7,62E4 Không xác định
12 Vũ Thị Th UTV gđ IIIb + 32,17 1,75 E4 29,74 7,38E4
13 Kiều Thị Th UTV gđ IIb _ 31,35 3,02E4 Không xác định
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA XN PHÁT HIỆN
GEN SURVIVIN TRONG CHẨN ĐOÁN UTV
47. Các chỉ số lâm sàng n Tỷ lệ phát hiện trên máu (%) Tỷ lệ phát hiện trên mô (%)
Tuổi
<50
>50
04
09
02/ 04(50%)
01/ 09 (11,11%)
03/ 04 (75%)
06/ 09 (66,67%)
Kích thước u
T2
T3
T4
10
02
01
01/10 (10%)
01/ 02 (50%)
01/ 01 (100%)
06/10 (60%)
02/ 02 (100%)
01/ 01 (100%)
Giai đoạn (TNM)
I
II
III
01
09
03
0/ 01(0%)
0/ 09 (0%)
03/ 03 (100%)
01/ 01 (100%)
05/ 09 (55,56%)
03/03 (100%)
Di căn hạch
Âm tính
Dương tính
07
06
0/ 07 (0%)
03/ 06 (50%)
03/ 07 (42,86%)
06/ 06 (100%)
Mô bệnh học
Thể ống xâm nhập
Thể tiểu thùy
Thể tủy
Thể nhày
10
01
01
01
03/10 (40%)
0/ 01(0%)
0/ 01(0%)
0/ 01(0%)
06/10 (60%)
01/01 (100%)
01/01 (100%)
01/01 (100%)
MỐI LIÊN QUAN CỦA XN GEN SURVIVIN
VỚI CÁC CHỈ SỐ LÂM SÀNG
48. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Đã xây dựng được quy trình phát hiện và định lượng tế
bào UTV dựa trên số lượng bản sao gen survivin đối với
dòng tế bào KPL4 với ngưỡng xác định 20 tế bào/1 ml
dịch nuôi cấy.
2. Áp dụng quy trình định lượng gen survivin từ tế bào UTV
bằng kỹ thuật reat-time RT-PCR đối với một số mẫu mô
và mẫu máu của các bệnh nhân UTV giai đoạn I, II, III.
Bước đầu nhận xét giá trị của xét nghiệm gen survivin
trong chẩn đoán UTV.
49. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Kết quả phát hiện được 9/13 mẫu mô và 3/13 mẫu máu có
mức biểu hiện cao với gen survivin. Không phát hiện có sự biểu
hiện của gen survivin ở mô vú của bệnh nhân u xơ tuyến vú
lành tính.
Phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư trong máu và mô
bệnh nhân UTV có giá trị chẩn đoán, tiên lượng và theo dõi điều
trị đặc hiệu hơn những xét nghiệm dấu ấn UT thường làm như
CA 15-3.
Phát hiện mức độ biểu hiện gen survivin trên cả mẫu mô và
mẫu máu của 3 bệnh nhân UTV giai đoạn III.
50. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Nên có những nghiên cứu tiếp theo với số lượng BN
lớn hơn để có thể đánh giá chính xác sự biểu hiện của
gen survivin ở trên các nhóm bệnh nhân UTV ở các
giai đoạn khác nhau, các thể mô bệnh học khác nhau
nhằm góp phần cùng với những phương pháp chẩn
đoán khác chẩn đoán sớm, tiên lượng và theo dõi điều
trị bệnh nhân UTV.