SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
pms-Citalopram
(Citalopram 20mg, 40mg)
June 2020
Citalopram
June 2020
Dược động học (*)
 Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn và phụ thuộc vào lượng thức ăn (Thời gian trung bình tối đa/ trung bình là 3.8 giờ) Sinh khả
dụng đường uống khoảng 80%
 Phân bố: Thể tích hấp thu biểu kiến (Vd)β khoảng 12.3 L/kg. Citalopram và các chất chuyển hóa của nó gắn kết với protein huyết
tương dưới 80%
 Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành demethylCitalopram, didemethylCitalopram, Citalopram-N-oxide hoạt hóa và
một dẫn chất deaminated propionic acid không hoạt động. Tất cả các chất chuyển hóa hoạt động cũng như các SSRI, mặc dù yếu
hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng không đổi là hợp chất chủ yếu trong huyết tương.
 Thải trừ: Thời gian bán thải (T ½ β) là khoảng 1,5 ngày và độ thanh thải Citalopram toàn cơ thể (CLs) là khoảng 0,33 L / phút, và
độ thanh thải đường uống (Cl oral) là khoảng 0,41 L / phút.
- Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại (15%) qua thận. Khoảng 12% liều hàng ngày được bài tiết trong
nước tiểu là Citalopram dạng không đổi. Độ thanh thải của gan (còn lại) là khoảng 0.35 L/phút và độ thanh thải của thận là
khoảng 0.068 L/ phút.
- Động học là tuyến tính. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong 1-2 tuần. Nồng độ trung bình là 250 nmol/L (100-500
nmol/L) đạt được ở liều hàng ngày 40 mg. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa nồng độ Citalopram huyết tương với đáp ứng điều
trị và các tác dụng phụ. Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Chỉ định (*)
Citalopram dùng điều trị
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu
cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
-Rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng
sợ đám đông.
Liều lượng (*)
Các giai đoạn trầm cảm nặng
 Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi
điều trị.
 Nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích
hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg/ngày, mỗi lần tăng
20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh
liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
 Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.
Rối loạn hoảng sợ
 Bệnh nhân nên được bắt đầu 10mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến
cáo là 20-30mg/ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra
sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là
60mg/ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng
bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
 Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là
vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Liều lượng (*)
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi):
 Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20 mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là
40mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi):
 Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Suy chức năng gan:
 Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép.
Suy chức năng thận:
 Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy
thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Cách dùng (*)
Citalopram được dùng một liều duy nhất mỗi ngày.
Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày mà không liên quan đến thức ăn.
Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Citalopram
 Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Citalopram, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1-2
tuần để giảm nguy cơ các phản ứng . Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc
khi ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một
tốc độ châm hơn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Tác dụng không mong muốn (*)
Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua.
Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó.
 Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.
 Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, …
 Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng
cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính),
 Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết,nhạy cảm với ánh
sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.
 Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Tương tác thuốc (*)
Các tương tác dược lực học: Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và
moclobemide và buspirone đã được báo cáo.
 Các kết hợp chống chỉ định: Ức chế MAO; Pimozid
 Các kết hợp cần thận trọng: Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B); Các thuốc tiết serotonin (Lithium và
tryptophan); Các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh; Desipramin, imipramine; Các thuốc an thần
Tương tác dược động học:
 Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Citalopram: Sử dụng đồng thời với ketoconazole
(chất ức chế CYP3A4 mạnh) không làm thay đổi dược động học của Citalopram
 Cimetidin
 Metoprolol
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
Chống chỉ định (*)
 Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
 Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
 Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
 Citalopram không nên dùng cho bệnh nhân đang diều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày
vượt quá 10mg/ngày.
 Citalopram không nên dùng trong vòng 14 sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian
quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
 MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Citalopram.
 Citalopram bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và
theo dõi huyết áp.
 Citalopram không nên dùng đồng thời với pimozide.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
RXpms-Citalopram
June 2020
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Citalopram. Product
Monograph. Health Canada. Dec 20th,
2006
 Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù, bắt chép 2 giai đoạn được tiến hành với 22 nam giới
khỏe mạnh tình nguyện dưới điều kiện nhanh.
VS.
RXpms-Citalopram
20mg
CELEXA®
20mg Tablets
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Citalopram. Product
Monograph. Health Canada. Dec 20th,
2006
† CELEXA TM Tablets, manufactured by Lundbeck Canada Inc., purchased in Canada.
** Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
Citalopram
( A single 20 mg dose- 1 X 20 mg in the fasting state)
From measured data (analytes-citalopram)
uncorrected for potency
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
PARAMETER pms-CITALOPRAM CELEXA †
% RATIO OF
GEOMETRIC MEANS
AUC0-72
(ng.h/mL)
1201.10
1231.28 (23.3)
1206.48
1235.22 (22.7)
99,55
AUCI
(ng.h/mL)
1575.69
1646.51 (33.1)
1595.44
1656.87 (30.4)
98,76
CMAX
(ng/mL)
37.78
38.91 (25.0)
38.71
39.81 (24.4)
97,6
TMAX **
(h)
4.77 (33.2) 5.02 (35.9) ---
T1/2**
(h)
34.97 (25.3) 36.21 (23.9)
Thuốc RXpms-Citalopram (*)
Source:
* Prpms-Citalopram. Product
Monograph. Health Canada. Dec 20th,
2006
 pms-Citalopram có dạng viên nén và sử dụng đường uống
 pms-Citalopram:
- 20mg: viên nén màu trắng và có số 20 trên một mặt
- 40mg: viên nén màu trắng và có số 40 trên một mặt
 Đóng gói:
- Chai nhựa HDPE 100 viên nén
- Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

More Related Content

Similar to pms-Citalopram_Mar2022.pptx

Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timThuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timlee taif
 
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duong
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duongThuoc diamicron dieu tri benh dai thao duong
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duonglee taif
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfThinhNguyen679507
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...Võ Mộng Thoa
 
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLP
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLPThuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLP
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOASoM
 
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. loc ha
 
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruot
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruotMetoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruot
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruotlee taif
 
Neoral 25mg gia bao nhieu
Neoral 25mg gia bao nhieuNeoral 25mg gia bao nhieu
Neoral 25mg gia bao nhieulee taif
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfUpdate Y học
 
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxpms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxAnhThi86
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcHA VO THI
 
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|Tracuuthuoctay
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|Tracuuthuoctay
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfVõ Mộng Thoa
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máuFan Ntkh
 
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcHA VO THI
 
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLPThuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 

Similar to pms-Citalopram_Mar2022.pptx (20)

Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timThuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
 
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duong
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duongThuoc diamicron dieu tri benh dai thao duong
Thuoc diamicron dieu tri benh dai thao duong
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ra...
 
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLP
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLPThuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLP
Thuoc Captopril Stada 25mg hop 100 vien| ThuocLP
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
 
Thuoc cuong duong Adagrin 50mg | ThuocLP
Thuoc cuong duong Adagrin 50mg | ThuocLPThuoc cuong duong Adagrin 50mg | ThuocLP
Thuoc cuong duong Adagrin 50mg | ThuocLP
 
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruot
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruotMetoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruot
Metoclopramid thuoc chong non kich thich da day ruot
 
Neoral 25mg gia bao nhieu
Neoral 25mg gia bao nhieuNeoral 25mg gia bao nhieu
Neoral 25mg gia bao nhieu
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
 
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptxpms-Irbesartan_Jun2020.pptx
pms-Irbesartan_Jun2020.pptx
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
 
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|Tracuuthuoctay
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|Tracuuthuoctay
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|Tracuuthuoctay
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máu
 
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
 
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLPThuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
 

More from AnhThi86

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxAnhThi86
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxAnhThi86
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxAnhThi86
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxAnhThi86
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxAnhThi86
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAnhThi86
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptxAnhThi86
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxAnhThi86
 
Nitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxNitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxAnhThi86
 
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxAnhThi86
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxAnhThi86
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxAnhThi86
 

More from AnhThi86 (15)

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptx
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptx
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptx
 
Nitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxNitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptx
 
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
 

pms-Citalopram_Mar2022.pptx

  • 3. Dược động học (*)  Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn và phụ thuộc vào lượng thức ăn (Thời gian trung bình tối đa/ trung bình là 3.8 giờ) Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%  Phân bố: Thể tích hấp thu biểu kiến (Vd)β khoảng 12.3 L/kg. Citalopram và các chất chuyển hóa của nó gắn kết với protein huyết tương dưới 80%  Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành demethylCitalopram, didemethylCitalopram, Citalopram-N-oxide hoạt hóa và một dẫn chất deaminated propionic acid không hoạt động. Tất cả các chất chuyển hóa hoạt động cũng như các SSRI, mặc dù yếu hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng không đổi là hợp chất chủ yếu trong huyết tương.  Thải trừ: Thời gian bán thải (T ½ β) là khoảng 1,5 ngày và độ thanh thải Citalopram toàn cơ thể (CLs) là khoảng 0,33 L / phút, và độ thanh thải đường uống (Cl oral) là khoảng 0,41 L / phút. - Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại (15%) qua thận. Khoảng 12% liều hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu là Citalopram dạng không đổi. Độ thanh thải của gan (còn lại) là khoảng 0.35 L/phút và độ thanh thải của thận là khoảng 0.068 L/ phút. - Động học là tuyến tính. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong 1-2 tuần. Nồng độ trung bình là 250 nmol/L (100-500 nmol/L) đạt được ở liều hàng ngày 40 mg. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa nồng độ Citalopram huyết tương với đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ. Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 4. Chỉ định (*) Citalopram dùng điều trị Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát. -Rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
  • 5. Liều lượng (*) Các giai đoạn trầm cảm nặng  Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi điều trị.  Nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg/ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.  Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Rối loạn hoảng sợ  Bệnh nhân nên được bắt đầu 10mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20-30mg/ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg/ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.  Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn. Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 6. Liều lượng (*) Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi):  Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20 mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là 40mg/ngày. Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi):  Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Suy chức năng gan:  Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép. Suy chức năng thận:  Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút). Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 7. Cách dùng (*) Citalopram được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày mà không liên quan đến thức ăn. Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Citalopram  Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Citalopram, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1-2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng . Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ châm hơn. Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 8. Tác dụng không mong muốn (*) Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua. Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó.  Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.  Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, …  Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính),  Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết,nhạy cảm với ánh sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.  Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt. Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 9. Tương tác thuốc (*) Các tương tác dược lực học: Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và moclobemide và buspirone đã được báo cáo.  Các kết hợp chống chỉ định: Ức chế MAO; Pimozid  Các kết hợp cần thận trọng: Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B); Các thuốc tiết serotonin (Lithium và tryptophan); Các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh; Desipramin, imipramine; Các thuốc an thần Tương tác dược động học:  Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Citalopram: Sử dụng đồng thời với ketoconazole (chất ức chế CYP3A4 mạnh) không làm thay đổi dược động học của Citalopram  Cimetidin  Metoprolol Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 10. Chống chỉ định (*)  Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.  Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs)  Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.  Citalopram không nên dùng cho bệnh nhân đang diều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10mg/ngày.  Citalopram không nên dùng trong vòng 14 sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.  MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Citalopram.  Citalopram bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.  Citalopram không nên dùng đồng thời với pimozide. Source: *Thông tin kê toa pms-Citalopram, BYT
  • 12. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Citalopram. Product Monograph. Health Canada. Dec 20th, 2006  Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù, bắt chép 2 giai đoạn được tiến hành với 22 nam giới khỏe mạnh tình nguyện dưới điều kiện nhanh. VS. RXpms-Citalopram 20mg CELEXA® 20mg Tablets
  • 13. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Citalopram. Product Monograph. Health Canada. Dec 20th, 2006 † CELEXA TM Tablets, manufactured by Lundbeck Canada Inc., purchased in Canada. ** Expressed as the arithmetic mean (CV%) only Citalopram ( A single 20 mg dose- 1 X 20 mg in the fasting state) From measured data (analytes-citalopram) uncorrected for potency Geometric Mean Arithmetic Mean (CV %) PARAMETER pms-CITALOPRAM CELEXA † % RATIO OF GEOMETRIC MEANS AUC0-72 (ng.h/mL) 1201.10 1231.28 (23.3) 1206.48 1235.22 (22.7) 99,55 AUCI (ng.h/mL) 1575.69 1646.51 (33.1) 1595.44 1656.87 (30.4) 98,76 CMAX (ng/mL) 37.78 38.91 (25.0) 38.71 39.81 (24.4) 97,6 TMAX ** (h) 4.77 (33.2) 5.02 (35.9) --- T1/2** (h) 34.97 (25.3) 36.21 (23.9)
  • 14. Thuốc RXpms-Citalopram (*) Source: * Prpms-Citalopram. Product Monograph. Health Canada. Dec 20th, 2006  pms-Citalopram có dạng viên nén và sử dụng đường uống  pms-Citalopram: - 20mg: viên nén màu trắng và có số 20 trên một mặt - 40mg: viên nén màu trắng và có số 40 trên một mặt  Đóng gói: - Chai nhựa HDPE 100 viên nén - Hộp 3 vỉ x 10 viên nén