11. HỘI CHẨN LIÊN CHUYÊN KHOA
• Khi xuất hiện các RLTT :
– Có ý tưởng hoang tưởng
– Ảo giác: thị giác, thính giác
– Hành vi cư xử bất thường
• Chú ý: BN nghiện biết và có thể lợi dụng các
triệu chứng trên
12. HỘI CHẨN LIÊN CHUYÊN KHOA
• Khi có các tr/ chứng rối loạn lo âu, trầm cảm:
• Buồn chán, lo lắng, bồn chồn, ý tưởng tự sát
• Mất ngủ ( chú ý liều Methadone) , kém tập
trung
• Lưu BN có thể tự thuốc an thần giải lo, thuốc
chống trầm cảm?
• = > Do tương tác methadoen và thuốc an
thần, chống trầm cảm = > vẫn còn triệu chứng
cai
13. Methadone Maintenance Treatment (MMT)
• Nguyên tắc:
– Đúng chỉ định, liều lượng và quy trình
– Tư vấn điều trị trước và trong & sau điều trị
– Bệnh nhân đến cơ sở uống hàng ngày
– Equipe điều trị phải thảo luận đánh giá bệnh nhân
đặc biệt.
14. • Tiến trình điều trị:
– Thời gian dò liều: 2 tuần. Khởi liều 15 – 30 mg,
thận trọng 25 – 30 mg.
• Điều chỉnh liều hàng ngày; dựa COW, thường sau 3 ngày
đầu, có thể tăng 5 mg sau 3 -4 giờ lần uống đầu nếu
COW 13- 24 điểm , 10 mg nếu COW > 24 điểm.
15. • Tiến trình điều trị:
• Nếu có dấu ngộ độc phải giảm liều
• Sau 3 – 5 ngày còn hội chứng cai tăng 5 –
10mg , không quá 20 mg / tuần
• Hội chẩn khi cần thiết
16. • Tiến trình điều trị:
• Giai đoạn chỉnh liều:
• Từ tuần thú 3 , kéo dài 1 đến 3 tháng.
• Phải dựa điểm số COW để tăng hoặc giảm liều.
• Có thể tăng 5 – 15 mg / lần, không quá 30 mg
/ tuần
17. –Giai đoạn điều trị duy trì ( hiệu quả tối
ưu ):
• Đủ phong tỏa tác dụng gây khoái cảm
• Khác nhau ở từng bệnh nhân ( do đa
nghiện, tương tác thuốc điều trị bệnh
đồng diễn khác, đặc biệt ARV, ATB, ATP )
18. • Liều thông thường 60 – 120 mg /
ngày. Tối đa >= 300mg/ ngày, nên xét
ngiệm SMLs trước khi uống và sau
uống 2 – 3 giờ.
19. –Giai đoạn điều trị duy trì ( hiệu
quả tối ưu )
• Liều > 700 mg/ ngày chuyển phương
pháp điều trị.
• Xác định liều duy trì sau 4 tuần hiệu quả
tối ưu và không dùng thêm ma túy khác.
20. • Thay đổi liều duy trì:
– Khi dùng ma túy khác,
– Có bệnh khác, có thai.
• Tiêu chuẩn đánh giá liều duy trì phù
hợp: hết triệu chứng cai, không tái sử
dụng, không dấu ngộ độc.
21. –Vấn đề chia liều:
• Phải dùng liều cao do tương tác thuốc
khác; ngộ độc sau uống và mau xuất hiện
hội chứng cai.
• Tùy thời điểm xuất hiện hội chứng cai:
sáng 1/3 liều, chiều 2/ 3 liều hoặc sáng
chiều bằng nhau.
22. • Yêu cầu hội chẩn:
• Liều >100 mg/ ngày hội chẩn tại cơ sở,
• Liều >120 mg / ngày với Nhóm hỗ trợ
chuyên môn,
• Liều > 300 mg / ngày với cấp chuyên môn
cao hơn.
23. –Theo dõi:
• Hành vi nguy cơ sử dụng thêm các CDTP, ma
túy khác.
• Dấu hiệu ngộ độc, hội chứng cai
• Tiến triển khi điều trị bệnh đồng diễn: ARV,
ATP, ATP
• Dấu hiệu bệnh tâm thần: trầm cảm & tự sát
• Mức độ tái hòa nhập & tái thích ứng.
24. • Theo dõi:
–Xét nghiệm nước tiểu:
• Mục đích phát hiện sử dụng thêm để
đánh giá và điều chỉnh liều methadoen
• Nguyên tắc: bệnh nhân không biết trước,
giám sát cách lấy nước tiểu, chú ý sinh
phẩm phản ứng chéo với methadone.
25. • Theo dõi:
• Xử trí nếu kết quả dương tính với các
CDTP và các chất gây nghiện khác:
• Xem lại liều methadone,
• Tư vấn,
• Nếu > 3 lần liên tục, ngưng MMT ( ra khỏi
Chương trình)
26. • Theo dõi:
–Bỏ liều: 1 – 3 ngày: không đổi liều
methadone đang uóng.
– 4- 5 ngày: tiếp tục uống lại từ 1 /2 liều
đang dùng,
–> 5 ngày khởi liều lại
27. • Theo dõi:
• Nôn ói sau uống:
– Trong 10 phút: uống lại đủ liều đang dùng,
– 10 – 30’ : theo dõi 4 giờ, nếu có h/ chứng cai,
uống thêm 1 /2 liều đang dùng.
– Sau 30’ không uống thêm.
• Có thể dùng thuốc chống nôn như
primperan.
28. Phương pháp điều trị thay thế các CDTP
bằng đồng vận methadone (tt):
• Bệnh nhân nữ mang thai:
– Không chống CĐ. Mặt khác giảm nguy cơ sảy thai
3 tháng đầu và thai chết lưu 3 tháng cuối
– Thường tăng chuyển hóa methadone nên tăng
liều ( 3 tháng cuối ) và chia liều
– Lưu ý nguy cơ dùng thêm ma túy khác
– Kết hợp theo dõi sản khoa
29. • Bệnh tâm thần kèm theo:
– Tư vấn
– Hội chẩn, tiếp tục uống methadone vì ngưng bệnh
TT sẽ nặng thêm, nếu bệnh ổn tiếp tục uống
methadone trở lại.
– Lưu ý tương tác thuốc chuyên khoa TT ( fluoxetine,
sertraline, IMAO, amitryptiline, thioridazine,
benzodiazepines ).
30. • Tử vong:
–Xảy ra khi dùng thêm chất gây nghiện
khác, hay gặp benzodiazepines, do ức
chế hô hấp, do hậu quả tương tác ARV
• Lưu ý bệnh nhân lớn tuổi có kèm viêm phổi
tắc nghẽn
31. 6. So sánh hiệu quả lâm sàng của methadone và
buprenorphine:
• Methadone liều 60 – 120 hiệu quả hơn
buprenorphine 8 – 10 mg ( Cochrane 2008 )
• Tuân thủ cao hơn ở người sử dụng
methadone liều cao, ít sử dụng thêm heroin
hơn.
• Buprenorphine viên ngậm dễ chấp nhận hơn,
kết hợp naloxone giảm nguy cơ quá liều
32. IV/. KẾT LUẬN
• Các phương pháp dựa trên cơ sở
neuropharmacology hiệu quả hơn
• Luôn kết hợp tư vấn tâm lý
• Tuân thủ hướng dẫn điều trị nghiện đầy đủ.
• Kết hợp các chuyên khoa khác chặt chẽ vì
tương tác thuốc phức tạp của Methadone